Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

thực trạng tình hình hạch toán vốn bằng tiền tại công ty tnhh việt hương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.06 KB, 42 trang )

Chuyên đề thực tập GVHD: THS. Nguyễn Thị Khánh Vân

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, nền kinh tế nước ta không còn là nền kinh tế quan liêu bao cấp, mà
đã chuyển sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước;
đưa nền kinh tế nước ta phát triển theo hướng đi mới để hòa nhập với nền kinh tế
thế giới.
Với sự phát triển đó, có sự đóng góp không nhỏ của các doanh nghiệp trong
nước. Các doanh nghiệp này muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi phải tìm ra cho mình
một hướng đi đúng phù hợp với tiềm năng thế mạnh của doanh nghiệp nhằm đem
lại hiệu quả thiết thực cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Bất kỳ một doanh nghiệp hoạt động dưới hình thức nào thì “hạch toán vốn
bằng tiền” vẫn là một trong những yếu tố quan trọng trong công tác hạch toán kế
toán. Ở một doanh nghiệp, nếu muốn kinh doanh có hiệu quả, trước hết phải tổ chức
công tác quản lý kinh tế tốt, để tình hình hỏt động kinh doanh diễn ra thường xuyên,
liên tục và linh hoạt thì nên quan tâm và nắm bắt được chế độ hạch toán một cách
nghiêm ngặt, chặt chẽ; đăc biệt là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến kế
toán vốn bằng tiền.Với điều kiện hiện nay, các doanh nghiệp được nhà nước giao
cho quyền tự chủ về tài chính cũng như quyền điều hành, quản lý để các doanh
nghiệp kinh doanh có hiệu quả dựa trên ngyên tắc hợp pháp.
Như vậy, để tránh khỏi các sai xót, phải điều hòa sử dụng nguồn vốn bằng
tiền một cách hợp lý hơn để tiết kiệm được nguồn vốn mà hiệu quả hoạt động kinh
doanh vẫn tốt. Nhận thức được tầm quan trọng của vốn bằng tiền, khi thực tập tại
công ty TNHH Việt Hương em đã chọn đề tài “Hạch toán vốn bằng tiền” làm
chuyên đề thực tập.
* Nội dung đề tài gồm 3 phần:
Phần I : Cơ sở lý luận về hạch toán vốn bằng tiền tại doanh nghiệp
Phần II : Thực trạng tình hình hạch toán vốn bằng tiền tại Công ty
TNHH Việt Hương.
Phần III : Một số ý kiến đóng góp nhận xét về công tác hạch toán vốn
bằng tiền tại Công ty TNHH Việt Hương.


Vận dụng kiến thức đã học ở trường, cùng với sự hướng dẫn tận tình cuả cô
Nguyễn Thị Khánh Vân, và các chị kế toán tại Công ty TNHH Việt Hương, đã giúp
em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập. Song do kiến thức còn hạn hẹp nên trong quá
trình hoàn thiện đề tài còn nhiều thiếu sót. Em rất mong sự giúp đỡ của cô và các
chị kế toán tại tại doanh nghiệp để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Lý Vy
SVTH: Nguyễn Lý Vy_K12CK4 Trang 1
Chuyên đề thực tập GVHD: THS. Nguyễn Thị Khánh Vân
PHẦN I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
I. Khái niệm, ý nghĩa của công tác hạch toán vốn bằng tiền
1. Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động bao gồm: tiền mặt tại quỹ,
tiền gửi ở các ngân hàng, công ty tài chính và tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt
cao nhất, vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán ủa doanh nghiệp,
thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí.
2. Ý nghĩa của công tác hạch toán vốn bằng tiền
Trong quá trình SXKD, vốn bằng tiền là tài sản linh hoạt nhất, sự luân
chuyển của nó có liên quan đén hầu hết các giai đoạn SXKD chủ yếu của doanh
nghiệp như thanh toán tiền mua hàng cho người bán hoặc trả các khoản nợ phải
trả… và là kết quả của quá trình bán hàng hay thu hồi các khoản nợ phải thu.
Như vậy qua sự luân chuyển của vốn bằng tiền người ta có thể kiểm tra, đánh
giá chất lượng của hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Mặt khác số hiện
có của vốn bằng tiền còn phản ánh khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
3. Vai trò và nhiệm vụ của hạch tóan vốn bằng tiền
3.1. Vai trò
Hạch toán vốn bằng tiền là nghệ thuật quan sát, ghi chép, phân loại, tổng

hợp. Vì vậy nó có chức năng cơ bản nhất là cung cấp thông tin tài chính cho những
người ra quyết định, cung cấp thông ti tài chính cho nhà quản lý kinh tế, cho nhà
đầu tư, cho các cơ quan nhà nước về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
3.2. Nhiệm vụ
- Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi vốn bằng tiền. Thực hiện việc kiểm tra,
đối chiếu số liệu thương xuyên với thủ quỹ để bảo đảm giám sát chặt chẽ vốn bằng
tiền.
- Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng tiền.
- Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền, kế toán thực hiện sai chế độ, phát
hiện các chênh lệch, xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch
vốn bằng tiền.
4. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
- Phải sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam. Trường hợp doanh
nghiệp liên doanh có thể sử dụng đơn vị ngoại tệ để ghi sổ nhưng phải được sự
đồng ý bằng văn bản của Bộ Tài Chính.
- Các doanh nghiệp có sử dụng ngoain tệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh
phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải
hạch toán chi tiết ngoại tệ theo từng loại nguyên tệ trên TK 007 - Ngoại tệ các loại (
TK ngoài bảng cân đối kế toán ). Nếu có chênh lệch giữa tỷ giá thực tế và tỷ giá đã
ghi sổ kế toán thì phải phản ánh chênh lệch này vào TK 413 – Chênh lệch tỷ giá.
Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục vốn bằng tiền
có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân
hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập Bảng cân đối kế
toán cuối năm tài chính.
SVTH: Nguyễn Lý Vy_K12CK4 Trang 2
Chuyên đề thực tập GVHD: THS. Nguyễn Thị Khánh Vân
- Vàng, bạc, đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các
doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh vàng, bạc, đá quý.
Vàng, bạc, đá quý phải theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất và

giá trị của từng thứ, từng loại. Giá vàng, bạc, đá quý được tính theo giá thực tế (giá
hoá đơn hoặc giá thanh toán).
Khi tính giá xuất của vàng, bạc, đá quý và ngoại tệ có thể áp dụng một trong các
phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho (đích danh, bình quân gia quyền,…)
І. Phương pháp hạch toán vốn bằng tiền
1. Hạch toán tiền mặt tại quỹ
1.1 Khái niệm
Tiền mặt là số tiền tại quỹ của doanh nghiệp, bao gồm: tiền Việt Nam (kể cả
ngân phiếu), ngoại tệ, vàng bạc, kim đá quý.
1.2 Thủ tục hạch toán
Khi phát sinh các nghiệp vụ thu tiền từ việc bán thành phẩm, hàng hoá, thu
tiền từ các hoạt động tài chính và các khoản thu khác … thì người thủ quỹ cần lên
“phiếu thu”, đi kèm là “biên lai thu tiền”.
Ngoài ra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lien quan đến vàng bạc, đá quý thì
cần sử dụng chứng từ “bảng kê vàng bạc, đá quý”. Phiếu thu, phiếu chi do kế toán
lập 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần). Sau khi ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và
ký vào phiếu chuyển cho kế toán trưởng duyệt.Sau đó, chuyển cho thủ quỹ làm căn
cứ nhập, xuất quỹ.
• Liên 1: thủ quỹ giữ lại để ghi sổ quỹ
• Liên 2: giao cho người nộp hoặc cho người nhận tiền
• Liên 3: được lưu nơi lập phiếu
Cuối ngày toàn bộ phiếu thu, chi được thủ quỹ chuyển cho kế toán để ghi sổ
kế toán.
1.3 Nguyên tắc hạch toán tiền mặt tại quỹ
Hạch toán tiền mặt tại quỹ kế toán sử dụng tài khoản 111. Khi hạch toán cần
tôn trọng các nguyên tắc sau:
∙ Chỉ phản ánh vào tài khoản 111 số tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ thực tế nhậ
xuất quỹ tiền mặt, còn đối với khoản tiền thu được chuyển ngay vào ngân hàng
(không qua quỹ tiền mặt tai đơn vị) thì không được hạch toán và tài khoản 111 mà
hạch toán vào tài khoản 113(tiền đang chuyển).

∙ Chỉ được nhập, xuất quỹ khi có phiếu thu , phiếu chi hoặc các chứng từ có
liên quan. Phải có đủ chữ ký của người giao, người nhận, người cho phép mới đuợc
xuất quỹ.
∙ Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm theo dõi, ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh hằng ngày để biết được số tồn quỹ, nếu có chênh lệch cần xác định
nguyên nhân và kiến nghị biện pháp giải quyết.
1.4 Chứng từ sổ sách sử dụng.
* Để hạch toán tiền mặt kế tóan sử dụng các chứng từ:
∙ Phiếu thu: căn cứ vào các hoá đơn bán hàng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, nhận
được phiếu chi(do bên mua lập)… kế toán tiền mặt lập phiếu thu.
Phiếu thu được kế toán lập thành 3 liên đặt giấy than viết lên một lần.
+ Liên 1: thủ quỹ giữ lại để ghi sổ quỹ.
+ Liên 2: giao cho người nộp hoặc cho người nhận tiền.
SVTH: Nguyễn Lý Vy_K12CK4 Trang 3
Chuyên đề thực tập GVHD: THS. Nguyễn Thị Khánh Vân
+ Liên 3: được lưu tại nơi lập phiếu
Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu được thủ quỹ chuyển cho kế toán để ghi sổ kế
toán.
∙ Phiếu chi: được dùng để phản ánh các nghiệp chi tiền.
Căn cứ vào HĐGTGT (mua hàng), căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề
nghị thanh toán do bên bán lập)… Khi đó, kế toán tiền mặt lập phiếu chi.
Phiếu chi được kế toán lập thành 3 liên, đặt giấy than viết 1 lần.
+ Liên 1: thủ quỹ giữu lại để ghi sổ quỹ
+ Liên 2: giao cho người nộp hoặc cho người nhận tiền.
+ Liên 3: được lưu tại nơi lập phiếu.
Cuối ngày, toàn bộ phiếu chi được thủ quỹ chuyển cho kế toán để ghi sổ kế
toán.
+ Hóa đơn bán hàng.
+ Giấy đề nghị tạm ứng.
+ Biên lai thu tiền.

+ Bảng kê ngoại tệ, vàng bạc đá quý.
+ ………………….
* Để hạch toán tiền mặt, kế toán sử dụng các sổ sách sau:
Hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế tăng giảm phát sinh, kế toán tiền mặt lên
chứng từ gốc, từ chứng từ gốc kế toán tiền mặt vào sổ chi tiết tiền mặt để theo dõi
số tiền mặt tại quỹ trong ngày
+ Bảng tổng hợp chi tiết.
+ Bảng cân đối tài khoản
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Bảng tính giá thành.
+…………………….
1.5 Tài khoản sử dụng
* Nội dung
- Tài khoản 111 “tiền mặt” để phản ánh số hiện có và tình hình thi, chi tiền mặt
tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: tiền Việt Nam, vàng bạc, kim khí đá quý, ngoại
tệ.
- Tài khoản 111: có 3 tài khoản cấp 2
٠ TK 1111- Tiền Việt Nam: phản ánh thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ
tiền mặt.
٠ TK 1112 – Ngoại tệ: phản ánh tình hình thu, chi, tăng giảm tỷ giá và tồn quỹ
ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo tỷ giá quy đổi ra đồng Việt Nam.
٠ TK 1113 – Vàng bạc,kim khí, đá quý: phản ánh giá trị vàng bạc, kim khí, đá
quý, nhập xuất tồn quỹ
* Kết cấu tài khoản 111
TK 111
SDĐK: Gía trị tiền mặt đầu kỳ tại quỹ
PST: Gía trị tiền mặt tăng trong kỳ. PSG:Gía trị tiền mặt giảm khi trả nợ
SDCK: Gía trị tiền mặt tồn cuối kỳ.
SVTH: Nguyễn Lý Vy_K12CK4 Trang 4
Chuyên đề thực tập GVHD: THS. Nguyễn Thị Khánh Vân

1.6 Phương pháp hạch toán tiền mặt tại quỹ (VNĐ)
112 111 - Tiền mặt(1111) 112
Rút TGNH về nhập quỹ Gửi tiền mặt vào ngân hàng
121, 128, 221 121, 128, 221
222, 223, 228 222,223,228
Thu hồi các khoản vốn đầu tư Đầu tư ngắn hạn, dài hạn
131, 136, 138 141, 627,641
141, 144, 244 642, 635, 811
Thu hồi các khoản phải thu, các Chi tạm ứng và chi phí
khoản ký quỹ, ký cược phát sinh
311, 341 133
Vay ngắn hạn, dài hạn
333
152, 153, 156, 157
Nhận trợ cấp, trợ giá từ NSNN 211, 213, 217, 611
Mua vật tư, hàng hoá,
công cụ, TSCĐ…
338, 344

Nhận ký quỹ, ký cược 311, 315, 331
333, 334, 336, 338
411 Thanh toán nợ phải trả

Nhận cấp vốn, góp vốn
144, 244
511, 512, 515, 711
Ký quỹ, ký cược
Doanh thu, thu nhập khác
338 (1) 138 (1)
Kiểm kê phát hiện thừa tiền mặt

Kiểm kê phát hiện thiếu
Tiền mặt
SVTH: Nguyễn Lý Vy_K12CK4 Trang 5
Chuyên đề thực tập GVHD: THS. Nguyễn Thị Khánh Vân

2. Hạch toán tiền gửi ngân hàng
2.1 Khái niệm
Là những khoản tiền của doanh nghiệp gửi tại ngân hàng, kho bạc hoặc tại các
công ty tài chính (nếu có).
2.2 Nguyên tắc hạch toán tiền gửi ngân hàng
+ Căn cứ hạch toán trên tài khoản 112 khi có giấy báo nợ, báo có, hoặc bảng sao
kê ngân hàng, kèm theo chứng từ gốc (UNC,UNT, SEC,…)
+ Khi nhận được chứng từ do ngân hàng gửi đến, kế toán kiểm ta đối chiếu với
chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ sách kế toán của
đơn vị và số liệu của ngân hàng thì phải thông báo với ngân hàng để cùng đối chiếu
xác minh và xử lý kịp thời. Nếu cuối tháng, vẫn chưa xác định rõ nguyên nhân, kế
toán ghi số chênh lệch vào bên nợ TK 138(8) (nếu số liệu của doan nghiệp nhỏ hơn
ngân hàng) hoặc bên có TK338(1)(nếu số liệu của doanh nghiệp lớn hơn ở ngân
hàng). Sang tháng sau, phải tiến hành đối chiếu và tìm hiểu nguyên nhân chênh lệch
để chỉnh sửa số liệu đã ghi sổ.
+ Một doanh nghiệp có thể mở tài khoản ở nhiều ngân hàng, do đó phải mở sổ
để hạch toán chi tiết theo từng ngân hàng.
2.3 Chứng từ sổ sách sử dụng
Để hạch toán các tài khoản tiền gửi cần có các chứng từ: giấy báo có, giấy báo
nợ, bảng sao kê của ngân hàng, kèm theo chứng từ gốc như: UNT, UNC, Séc
chuyển khoản,…
* Giấy ủy nhiệm chi:gồm có 3 liên
Liên 1: doanh nghiệp phát hành giữ
Liên 2: ngân hang giữ
Liên 3: người thụ hưởng giữ.

* Giấy báo có do ngân hàng lập khi doanh nghiệp bán hàng và khách hàng trả
bằng chuyển khoản thì số tiền trong TK của doanh nghiệp tăng lên, ngân hàng lập
giấy báo có gửi về cho doanh nghiệp.
+ Bảng sao kê của ngân hàng
+ Tờ kê chi tiết.
+ Phiếu tính lãi kèm theo.
+ ………………………
* Để hạch toán các tài khoản tiền gửi ngân hàng, cần có các sổ sách chứng từ:
Căn cứ vào giấy báo có và ủy nhiệm chi, kế toán gửi lên sổ quỹ tiền gửi ngân
hàng để theo dõi sự biến động của tiền gửi hàng ngày.
2.4 Tài khoản sử dụng
* TK 112 “tiền gửi ngân hàng” để theo dõi số hiện có và tình hình biến động
tăng giảm của TGNH (kho bạc hay công ty tài chính).
* Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng: có 3 TK cấp 2
+ TK 1121- Tiền Việt Nam: phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi
tại ngân hàng bằng đồng Việt Nam.
SVTH: Nguyễn Lý Vy_K12CK4 Trang 6
Chuyên đề thực tập GVHD: THS. Nguyễn Thị Khánh Vân
+ TK 1122 – Ngoại tệ: phản ánh số tiền gửi vào,rút ra và hiện đang gửi tại
ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra đồng Việt Nam.
+ TK 1123 – Vàng bạc,kim khí, đá quý: phản ánh giá trị vàng bạc, kim khí đá
quý gửi vào rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng.

* Kết cấu tài khoản 112 _ tiền gửi ngân hàng
TK 112

SDĐK: Gía trị tiền gửi ngân hàng hiện có
đầu kỳ.
PST: Gía trị tiền gửi ngân hàng tăng trong PSG: Gía trị TGNH giảm khi
kỳ khi gởi rút ra, trả nợ

SDCK: Gía trị TGNH hiện có cuối kỳ
SVTH: Nguyễn Lý Vy_K12CK4 Trang 7
Chuyên đề thực tập GVHD: THS. Nguyễn Thị Khánh Vân
2.5 Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng Việt Nam

111 112(1) 111
Gửi tiền mặt vào ngân hàng Rút TGNH về quỹ tiền mặt
121, 128, 221 121, 128, 221
222, 223, 228 222, 223, 228
Thu hồi vốn đầu tư
ngắn hạn, dài hạn Đầu tư ngắn hạn, dài hạn

144, 244
131, 136, 138 Ký quỹ, ký cược
Thu nợ phải thu
144, 244 211, 213, 217
Thu hồi các khoản ký quỹ 241
ký cược Mua TSCĐ, BĐSĐT,
chi XDCB
411 133
Nhận vốn góp liên doanh,
liên kết, cỏ phần 152, 153, 156
611,…
344, 388 Mua vật tư, hàng hoá
Nhận ký quỹ, ký cược công cụ dụng cụ
311, 315, 331, 336
ngắn hạn, dài hạn 338, 341, 342
511, 512, 515, 711 Thanh toán các khoản nợ
Doanh thu, thu nhập khác phải trả, nợ vay
3331 623, 627, 635

641, 642, 811
Thuế GTGT Chi phí SXKD, chi phí
hoạt động khác
133
411, 421, 414
415, 418
Trả lại vốn góp, cổ tức, lợi nhuận

cho các bên góp vốn, chi các quỹ
3331

Thuế GTGT
3. Hạch toán tiền đang chuyển
SVTH: Nguyễn Lý Vy_K12CK4 Trang 8
Chuyên đề thực tập GVHD: THS. Nguyễn Thị Khánh Vân
3.1 Khái niệm tiền đang chuyển
Tiền đang chuyển là tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc nhà
nước hoặc đã gửi vào bưu điện để chuyển vào ngân hàng hay đã làm thủ tục chuyển
tiền từ tài khoản ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo
có hay bảng sao kê của ngân hàng, tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và
ngoại tệ đang chuyển như:
 Thu tiền mặt hoặc séc chuyển thẳng cho ngân hàng,
 Chuyển tiền qua bưu điện trả cho đơn vị khác.
 Thu tiền bán hàng nộp thuế cho kho bạc.
3.2 Chứng từ sổ sách sử dụng
Kế toán tiền đang chuyển sử dụng các loại chứng từ:
+ Phiếu chi
+ Giấy báo có
+ Phiếu chuyển tiền
+ Giấy báo nợ

+ Bảng sao kê của ngân hàng
+ ………………………

* TK 113 – có 2 TK cấp 2
+ TK 1131 – Tiền Việt Nam: phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển.
+ TK 1132 – Ngoại tệ: phản ánh số ngoại tệ đang chuyển.

* Kết cấu TK 113
TK 113
SDĐK: Phản ánh số tiền đang chuyển trong
thời gian làm thủ tục.
PSTTK: Phản ánh số tiền đang chuyển PSGTK: Phản ánh số tiền đang chuyển
đến tay đối tượng được chuyển đến.
SDCK: Các khoản tiền còn đang chuyển
3.3 Phương pháp hạch toán tiền đang chuyển
131 113 112
SVTH: Nguyễn Lý Vy_K12CK4 Trang 9
Chuyên đề thực tập GVHD: THS. Nguyễn Thị Khánh Vân
Thu tiền nợ của khách hàng nộp Nhận được giấy báo Có
vào ngân hàng nhưng chưa nhậ của ngân hàng về số tiền
được giấy báo Có đã gửi vào ngân hàng
3331 331
Thuế GTGT (nếu có) Nhận được giấy báo Nợ
của ngân hàng về số tiền
511, 512 đã trả cho người bán
515, 711
Thu tiền bán hàng, các khoản
thu nhập khác nộp thẳng vào
ngân hàng nhưng chưa nhận
được giấy báo Có.

111
Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân
hàng nhưng chưa nhận được giấy
báo Có
112
Chuyển TGNH trả nợ nhưng chưa
nhận được giấy báo Nợ.
413 413
Đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ Đánh giá lại số dư ngoại tệ
của ngoại tệ đang chuyển cuối kỳ của ngoại tệ
( chênh lệch tỷ giá tăng) đang chuyển ( chênh lệch tỷ
giảm)


SVTH: Nguyễn Lý Vy_K12CK4 Trang 10
Chuyên đề thực tập GVHD: THS. Nguyễn Thị Khánh Vân
4. Hạch toán thu, chi ngoại tệ.
a. Hạch toán tiền mặt phát sinh bằng ngoại tệ
511, 711 1112 151, 152, 153, 156
211, 213, 217, 623
Dthu, thu nhập khác phát 627, 642
sinh bằng ngọai tệ (tỷ giá gdịch) Mua vật tư, hàng hoá,
TSCĐ, dvụ…
Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá gdịch

(Đồng thời ghi Nợ TK 007)
515 635
131, 136, 138 Lãi tỷ giá Lỗ tỷ gía
Thu nợ phải thu
Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá giao dịch (Đồng thời ghi Có TK 007)

311, 315, 331
336, 341, 342
515 635 Thanh toán nợ phải trả,
Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá nợ vay (tỷ giá ghi sổ)
(Đồng thời ghi Nợ TK 007) 515 635
Lãi tỷ giá
Lỗ tỷ giá

(Đồng thời ghi Có TK 007)
151, 152, 211
213, 241

Mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ
413

Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá
311, 315, 331
336, 341, 342
Thanh toán nợ phải trả,
nợ vay (tỷ giá ghi sổ)
413
Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá
413 413
Chênh lệch tỷ giá tăng Chênh lệch tỷ giá giảm
do đánh giá lại ngoại tệ do đánh giá lại ngoại tệ
SVTH: Nguyễn Lý Vy_K12CK4 Trang 11
Chuyên đề thực tập GVHD: THS. Nguyễn Thị Khánh Vân
b. Hạch toán TGNH phát sinh bằng tiền ngoại tệ:
511, 711 1122 151, 152, 153, 156
211, 213, 217, 623

Dthu, thu nhập khác phát 627, 642
phát sinh bằng ngọai tệ (tỷ giá gdịch) Mua vật tư, hàng hoá,
TSCĐ, dvụ…
Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá gdịch

(Đồng thời ghi Nợ TK 007)
515
131, 136, 138 Lãi tỷ giá Lỗ tỷ gía
Thu nợ phải thu
Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá giao dịch (Đồng thời ghi Có TK 007)
311, 315, 331
336, 341, 342
515 635 Thanh toán nợ phải trả,
Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá nợ vay (tỷ giá ghi sổ)
(Đồng thời ghi Nợ TK 007) 515 635
Lãi tỷ giá
Lỗ tỷ giá

(Đồng thời ghi Có TK 007)
151, 152, 211
213, 241

Mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ
413

Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá
311, 315, 331
336, 341, 342
Thanh toán nợ phải trả,
nợ vay (tỷ giá ghi sổ)

413
Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá
413 413
Lãi tỷ giá hối đoái Lỗ tỷ giá hối đoái


SVTH: Nguyễn Lý Vy_K12CK4 Trang 12
Chuyên đề thực tập GVHD: THS. Nguyễn Thị Khánh Vân
PHẦN II
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT HƯƠNG
A. Giới thiệu chung về công ty TNHH Việt Hương
I. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Việt Hương
1. Qúa trình hình thành
• Tên đầy đủ: Công ty TNHH Việt Hương
• Tên viết tắc: Việt Hương Co.itd
• Trụ sở chính: 37 Điện Biện Phủ, Quận Thanh Khê, Thành Phố
Đà Nẵng.
• Điện thoại: 0511.3684868
• Fax: 0511.3684777
• Ngày đi vào hoạt động: 01/12/2000
• Nguồn vốn đăng ký: 9,6 tỷ đồng Việt Nam
• Nguồn nhân lực hiên có: trên 50 người

Nghành nghề kinh doanh: kinh doanh vật liệu xây dựng:các loại gạch men,
bồn nước các loại,chậu rửa Inox,…
Công ty TNHH Việt Hương được hình thành vào những năm đầu thế kỷ 21, từ
1 đơn vị kinh doanh nhỏ lẻ,gần 15 năm hoạt động và phấn đấu dưới sự dìu dắt
của lãnh đạo Công ty, tập thể cán bộ công nhân viên đã đưa Doanh nghiệp tư
nhân Việt Hương thành một đơn vị vững mạnh, đủ tiềm năng, tiềm lực và có uy

tín trên thị trường Miền Trung nói riêng và trên thị trường cả nước nói chung.
Công ty đi vào hoạt động vào ngày 01/01/2000 theo giấy đăng ký kinh doanh
số 3202000421 với tên gọi Công ty TNHH Việt Hương của Sở Kế Hoạch Đầu
tư thành phố Đà Nẵng cấp ngày 10/12/2000.
Công ty TNHH Việt Hương tồn tạ và phát triển không ngừng cho đến nay là
cả một quá trình phấn đấu năng động của ban lãnh đạo công ty , của cán bộ nhân
viên nhiệt tình hăng say hoàn thành tốt công việc được giao. Bên cạnh đó, không
thể không kể đến hệ thống sản phẩm đã và đang kinh doanh của công ty: nhóm
gạch men: gồm những thương hiệu gạch: CNC, Vĩnh Phúc, Hoa Cương, Hoàn
Mỹ, Tiên Sơn,…
2. Qúa trình phát triển của công ty
Trong những năm đầu thành lập, công ty còn gặp những khó khăn do môi
trường kinh doanh thay đổi,thêm vào đó là cơ sở vật chất và nguồn nhân lục còn
hạn chế. Từ năm 2001 trở đi, ban lãnh đạo công ty đã tìm cách khắc phục những
điểm yếu còn tồn tại trong công ty và đưa ra phương pháp quản lý, điều hành
hợp lý và khả thi hơn. Công ty bắt đầu mở rộng thị trường, không chỉ ở khu vực
Đà Nẵng mà còn ở các tỉnh thành thuộc khu vực miền Trung-Tây Nguyên.
Ban đầu Công ty đóng tại địa chỉ:37A- Điện Biên Phủ, thành phố Đà Nẵng. sau
3 năm hoạt động, với tốc độ phát tiển mạnh và nhanh nên đòi hỏi mở rông kho
bãi.Do đó, Công ty đã dời trụ sở về Quốc lộ 1A – Hòa Châu – Hòa Vang –
Thành phố Đà Nẵng.
Chi nhánh công ty TNHH Việt Hương đóng tại Đăklăk với giấy phép kinh
doanh số: 4012000068 của sở Kế Hoạch Đầu tư tỉnh Đăklăk cấp ngày
SVTH: Nguyễn Lý Vy_K12CK4 Trang 13
Chuyên đề thực tập GVHD: THS. Nguyễn Thị Khánh Vân
20/08/2003. Trụ sở chi nhánh đặt tại tổ 2, khối 7A, phường Tân Lợi, thành phố
Buôn Mê Thuộc, tỉnh Đăklăk.
Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, sử dụng con dấu riêng, thực hiện chế độ
hạch toán kế toán độc lập, được phép mở tài khoản tại các ngân hàng trong
nước. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty thực hiện trong khuôn khổ

pháp luật, chịu sự quản lý trực tiếp của sở Kế Hoạch Đầu tư thành phố Đà Nẵng
Sự lựa chọn và gắn bó thân thiết với một số sản phẩm đã giúp công ty có những
định hướng và có mục tiêu chiến lược phù hợp hoàn cảnh thực tế thị trường, từ
đó có những chính sách, giải pháp tương ứng xuống để cho sản phẩm tự có tiếng
nói với khách hang – người tiêu dùng. Vì vậy, hoạt động kinh doanh của công ty
ngày càng phát triển và nâng cao hơn nữa uy tín vốn sẵn có của công ty kinh
doanh cả về mặt chất lượng và mẫu mã.
Chính điều này, sẽ tạo ra sức cạnh tranh trong môi trường kinh doanh luôn biến
động của cơ chế thị trường, đưa hoạt động kinh doanh của công ty phát triển tốt
hơn, từng bước đi lên để công ty có thể trở thành một trong những công ty lớn
mạnh trong lĩnh vực phân phối các sản phẩm vật liệu xây dựng, trnag trí nội
thất.
II. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty TNHH Việt Hương
1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty

Ghi chú: : Quan hệ trực tuyến
SVTH: Nguyễn Lý Vy_K12CK4 Trang 14
GIÁM ĐỐC
Phòng tổ chức
hành chính
Kho hàng tồn
Chi nhánh Đăklăk
P. GI ÁM ĐỐC
P. GIÁM ĐỐC
Phòng kinh doanh
thị trường
Phòng kế
toán
Chi nhánh Nha Trang
Chuyên đề thực tập GVHD: THS. Nguyễn Thị Khánh Vân

: Quan hệ chức năng
2. Chức năng của từng phòng ban
+ Giám đốc: là đại diện cho công ty trước pháp luật và trước cơ quan nhà nước,
là người điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiêm về kết
quả hoạt động kinh doanh của công ty trước hội đồng thành viên.
+ Phó giám đốc: gồm có 2 người
- 1 phó giám đốc phụ trách kĩ thuật: có trách nhiệm tham mưu giúp giám
đốc về vấn đề nhân sự, đầu tư vào các ngành lĩnh vực kinh doanh khác,
công tác kiểm định chất lượng hang hóa, chịu trách nhiệm về tiến độ hoàn
thành nhiệm vụ mà ban lãnh đạo đã đặt ra, xét tuyển đội ngũ nhân viên có
năng lực cho công ty.
- 1 phó giám đốc phụ trách về hoạt động sản xuất kinh doanh: phụ trách về
hoạt động kinh doanh của công ty, tham mưu giúp gíam đốc thu thập thông
tin về thị trường, xây dựng chiến lược kinh doanh, nghiên cứu sách lược về
giá cả, chính sách khuyến mãi, định hướng phát triển thị trường và hệ
thống cửa hàng của công ty.
+ Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ quản lý nhân sự, theo dõi và đề bạc
cán bộ, đề bạc cán bộ, sắp xếp nhân sự, quản lý về chế độ như:chính sách khen
thưởng, kỷ luật,ưu đãi cán bộ nhân viên,…
+ Phòng kinh doanh thị trường: có trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của
công ty, lập kế hoạch luân chuyển hàng hóa, kế hoạch sản xuất phân phối, cân
đối nhu cầu mua bán,…
+ Phòng kế toán: có nhiêm vụ tham mưu giúp cho giám đốc quản lý công tác
tài vụ kế toán thống kê, kho quỹ, thực hiện công tác kế toán quản lý sổ sách,
biểu mẫu theo đúng quy định và quản lý toàn bộ cơ sở vật chất tài sản, của toàn
công ty.
+ Kho hàng tồn: dùng để chứa đựng hàng hóa sản phẩm của công ty tiêu thụ
và dự trữ.
+ Chi nhánh Nha Trang: phân phối và kinh doanh các sản phẩm của công ty.
+ Chi nhánh Đăklăk: phân phối và kinh doanh các sản phẩm của công ty.

III. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Việt Hương
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán



Ghi chú: : Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ phối hợp
SVTH: Nguyễn Lý Vy_K12CK4 Trang 15
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KT. TỔNG HỢP
KT. CHI TIẾT THỦ QUỸ
Chuyên đề thực tập GVHD: THS. Nguyễn Thị Khánh Vân
2.Nhiệm vụ của từng bộ phận
+ Kế toán trưởng: điều hành chung,giám sát mọi công việc trong phòng kế toán tài
chính, trực tiếp thông báo, cung cấp thông tn về kế toán tài chính do ban lãn đạo
công ty. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm về các thông tin do phòng kế toán cung
cấp, là người được giám đốc ủy nhiệm tổ chức công tác kế toán của công ty. Đồng
thời, kế toán trưởng còn kiêm nhiệm phần kế toán tổng hợp, tập hợp chi phí, và tính
giá thành sản phẩm hoàn thành và lên báo cáo kế toán.
+ Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp toàn bộ các phần hành kế toán, lập báo
cáo tài chính trình kế toán trưởng. Tập hợp phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Tham mưu cho kế toán trưởng trong công tác chỉ đạo hạch toán kế toán.
+ Kế toán chi tiết: thực hiện các phần công việc phát sinh hằng ngày liên quan đến
các khoản thu, chi, thanh toán tiền gửi ngân hàng, tất cả các công nợ phát sinh,…
+ Thủ quỹ: có trách nhiệm quản lý tiền mặt, trực tiếp thu chi, ghi vào sổ quỹ số tiền
thu vào và chi ra để đối chiếu với kế toán thanh toán.
3. Hình thức áp dụng kế toán tại công ty
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là hình thức chứng từ ghi sổ.

SVTH: Nguyễn Lý Vy_K12CK4 Trang 16

CHỨNG TỪ
GỐC
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Sổ thẻ kế
toán chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Bảng tổng
hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Sổ cái
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Chuyên đề thực tập GVHD: THS. Nguyễn Thị Khánh Vân
* Trình tự ghi chép hình thức chứng từ ghi sổ như sau:
Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ , đối với các
nghiệp vụ phát sinh nhiều, số lượng chứng từ lớn, từ chứng từ gốc lập bảng tổng
hợp chứng từ gốc trước khi lập chứng từ ghi sổ. Đối với, các đối tượng cần theo dõi
chi tiết, căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
vào trong sổ, thẻ chi tiết có lien quan. Sau đó,định kỳ, chứng từ ghi sổ sau khi đã
đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ thì được sử dụng để ghi vào sổ cái. Cuối tháng, kế
toán tổng hợp cộng các bảng kê, lấy số liệu vào nhật ký chứng từ; sau đó, ghi vào sổ

cái và cộng các sổ thẻ chi tiết để lên bảng chi tiết đối chiếu với sổ cái. Sau khi đối
chiếu đúng, từ sổ cái kế toán lập bảng cân đối kế toán và các báo cáo tài chính.
B. Thực trạng công tác hạch toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Hương
I. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền tại công ty.
Vốn bằng tiền là mộ bộ phận thuộc tài sản lưu động của doanh nghiệp, trong quá
trình kinh doanh được sử dụng linh hoạt nhất. Doanh nghiệp tuân thủ các quy định
chung về hạch toán vốn bằng tiền do Nhà nước quy định :
+ Hạch toán vốn bằng tiền sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt
Nam.
+ Đối với ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo giá thực tế do Ngân hàng
Nhà nước công bố.
+ Khi nhập ngoại tệ theo tỷ giá nào thì khi xuất ra cũng theo tỷ giá đó.
II. Nội dung hạch toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Việt Hương
1. Hạch toán tiền mặt tại quỹ
* Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt
Ngày 01/11/2008, công ty xuất kho hàng bán cho doanh nghiệp tư nhân Lan
Phương với 700 thùng gạch men VPTT1 30*30
Với nghiệp vụ kinh tế này thì thủ kho tiến hành lập phiếu xuất kho (phiếu số 01/11)
Sau khi lập phiếu xuất kho, kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT xuất bán ngày
01/11/2008.

SVTH: Nguyễn Lý Vy_K12CK4 Trang 17
Chuyên đề thực tập GVHD: THS. Nguyễn Thị Khánh Vân
Căn cứ vào hóa đơn GTGT xuất bán ngày 01/11/2008, kế toán lập phiếu thu số
01/11
* Phiếu thu: được lập thành 3 liên : liên 1 giữ tại nơi lập phiếu, kế toán căn cứ vào
phiếu này để lên bảng kê; liên 2 và liên 3 giao cho người nộp đem đến thủ quỹ để
nộp tiền. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để làm chứng từ, lên sổ quỹ tiền mặt. Liên còn lại
người nộp giữ.
SVTH: Nguyễn Lý Vy_K12CK4 Trang 18

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Việt Hương Mẫu số : S02a - DN
Địa chỉ: 37A Điện Biên Phủ - TP Đà Nẵng. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC)
Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính)
PHIẾU THU Số:01………
Ngày 01 tháng 11 năm 2008
Nợ TK : 111
Có TK: 511, 3331
Họ tên người nộp: Doanh nghiệp tư nhân Lan Phương
Địa chỉ: 102 Hoàng Hoa Thám - Gia Lai
Lý do nộp: thu tiền hàng
Số Tiền: 52.042.000
Kèm theo:01 chứng từ gốc
Thủ trưởng Kế toán trưởng Người lập Người nộp
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền:(viết bằng chữ) Năm mươi triệu không trăm bốn mươi hai nghìn đồng y.
Ngày 01 tháng 11 năm 2008
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Chuyên đề thực tập GVHD: THS. Nguyễn Thị Khánh Vân
* Phiếu chi: được lập thành 2 liên. Liên 1 giao tại nơi lập phiếu, kế toán căn cứ vào
đây để lên bảng kê. Liên còn lại đưa cho người nhận đi đến thủ quỹ để nhận tiền;
sau khi đã nhận đủ tiền, người nhận phải ký vào và đưa cho thủ quỹ giữ, thủ quỹ sẽ
căn cứ vào đây để lên sổ quỹ.

SVTH: Nguyễn Lý Vy_K12CK4 Trang 19
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Việt Hương Mẫu số : S02a - DN
Địa chỉ: 37A Điện Biên Phủ - TP Đà Nẵng. (Ban hành theo QĐ15/2006/QĐ/BTC)
Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính)

PHIẾU CHI Số:01
Ngày 01 tháng 11 năm 2008
Nợ TK : 241
Nợ TK : 1331
Có TK: 111
Họ tên người nộp tiền :.Công ty TNHH Hoàng Hải
Địa chỉ: 45 Hoàng Diệu – TP Đà Nẵng
Lý do trả tiền : Trả tiền mua sắt
Số tiền : 2.013.000 Viết bằng chữ: hai triệu không trăm mười ba nghìn
đồng y kèm theo 01 chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: hai triệu không trăm mười ba nghìn đồng y
Ngày 01 tháng 11 nàm 2008
Người nhân tiền
(Ký, Họ tên)
Chuyên đề thực tập GVHD: THS. Nguyễn Thị Khánh Vân
Trong trường hợp, tạm ứng cho nhân viên đi công tác thì sẽ lập giấy đề nghị tạm
ứng
SVTH: Nguyễn Lý Vy_K12CK4 Trang 20
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Việt Hương
Địa chỉ: 37A Điện Biên Phủ - TP Đà Nẵng.
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 03 tháng 11 năm 2008
Kính gởi: Ban lãnh đạo công ty
Tôi tên là: Nguyễn Văn Anh
Bộ phận công tác: phòng kế toán
Đề nghị ban lãnh đạo công ty cho tôi tạm ứng với số tiền: hai triệu đồng y
Lý do tạm ứng: Đi công tác
Thời hạn thanh toán: Sau khi công việc hoàn thành

Người đề nghị tạm ứng Phụ trách bộ phận công tác Người duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
Chuyên đề thực tập GVHD: THS. Nguyễn Thị Khánh Vân
Cuối tháng, kế toán căn cứ vào phiếu thu, kế toán vào bảng kê chứng từ ghi Nợ TK 111, ghi có các tài khoản liên quan.
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Việt Hương
Địa chỉ: 37A Điện Biên Phủ - TP Đà Nẵng
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI NỢ TK 111, GHI CÓ CÁC TÀI KHOẢN LIÊN QUAN
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi có các tài khoản liên quan
Số Ngày TK 131 TK 112 TK 141 TK 3331
TK 341 TK 511
PT01 01/11/2008 Doanh thu bán hàng 39.172.000 3.402.000
5.770.000
PT02 02/11/2008 Rút TGNH về nhập quỹ 100.000.000 100.000.000
PT03 14/11/2008 Trả nợ tiền hàng 7.000.000 7.000.000
PT04 16/11/2008 Thu tiền hoàn ứng 500.000 500.000
PT05 19/11/2008 Vay dài hạn nhập quỹ 111.000.000 111.000.00
0
PT06 23/11/2008 Thu tiền hàng 8.000.000 8.000.000
PT07 26/11/2008 Doanh thu bán hàng 2.860.000
2.860.00
PT08 29/11/2008 Thu tiền nợ khách hàng 5.000.000 5.000.000

Tổng cộng 273.532.000 20.000.000 100.000.000 500.000 3.420.000
111.000.00
0
38.630.000
Người lập Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Lý Vy_K12CK4 Trang 21

Chuyên đề thực tập GVHD: THS. Nguyễn Thị Khánh Vân
Từ bảng kê chứng từ ghi nợ tài khoản 111, ghi có các tài khoản liên quan, kế toán
lập chứng từ ghi sổ của tài khoản 111 để theo dõi tình hình thu trong tháng như sau:
SVTH: Nguyễn Lý Vy_K12CK4 Trang 22
Đơn vị: Công ty TNHH Việt Hương Mẫu số : S02a - DN
(Ban hành theo QĐ SỐ15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 01
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài
khoản
Số tiền Ghi chú
Số
Ngày Nợ Có
01
30/11/2008 Thu nợ tiền hàng 111 131 20.000.000
02
30/11/2008 Rút TGNH về nhập quỹ 111 112 100.000.000
03
30/11/2008 Thu tiền hoàn ứng 111 141 500.000
04
30/11/2008 Doanh thu bán hàng 111 511 38.630.000
05
30/11/2008 Thuế GTGT đầu ra 111 3331 3.402.000
06
30/11/2008 Vay dài hạn nhập quỹ 111 341 111.000.000
Tổng cộng 273.532.000
Kèm theo: 08 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên)

Chuyên đề thực tập GVHD: THS. Nguyễn Thị Khánh Vân
Căn cứ vào phiếu chi kế toán lên bẳng kê ghi có tài khoản 111, ghi nợ các tài khoản liên quan.
Đơn vị: Công ty TNHH Việt Hương
Địa chỉ: 37A Điện Biên Phủ - TP Đà Nẵng
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI CÓ TK 111, GHI NỢ CÁC TÀI KHOẢN LIÊN QUAN.
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi nợ TK liên quan
S

Ngày TK 133 TK 241 TK 141 TK 156 TK 642 TK 154 TK153 TK 334 TK 338
01 01/11/2008 Chi tiền mua sắt 2.013.000 183.000 1.830.000
02 03/11/2008 Chi tạm ứng 2.000.000 2.000.000
03 05/11/2008 Chi mua hàng 5.164.000 469.500 4.695.000
04 10/11/2008 Chi mua máy vi tính 6.050.000 550.000 5.500.000
05 12/11/2008 Chi trả tiền thuê mặt bằng 24.000.000 24.000.000
06 14/11/2008 Chi công tác 4.500.000 4.500.000
07 17/11/2008 Chi lệ phí GTĐB 20.000 20.000
08 18/11/2008 Chi mua máy điện thoại 1.550.000 140.909 1.409.091
09 19/11/2008 Chi tiếp khách 830.910 81.819 749.091
10 21/11/2008 Chi mua xăng dầu 969.000 83.545 855.455
11 23/11/2008 Chi tạm ứng 604.000 604.000
12 26/11/2008 Chi tiền cước điện thoại 998.588 998.588
13 30/11/2008 Chi trả lương 11.700.000 11.700.000
14 30/11/2008 Chi thăm đau 500.000 500.000
Tổng cộng 60.899.998 1.508.773 1.830.000 2.604.00
0
4.695.00
0
35.747.67
9

905.455 1.409.09
1
11.700.000 500.000
Người lập Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Lý Vy_K12CK4 Trang 23
Chuyên đề thực tập GVHD: THS. Nguyễn Thị Khánh Vân
Căn cứ vào bảng kê ghi có tài khoản 111, ghi nợ các tài khoản liên quan, kế toán lập
bảng chứng từ ghi sổ của tài khoản 111 để theo dõi tình hình chi trong tháng.

SVTH: Nguyễn Lý Vy_K12CK4 Trang 24
Đơn vị: Công ty TNHH Việt Hương Mẫu số : S02a - DN
(Ban hành theo QĐ SỐ15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 02
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú
Số Ngày Nợ Có
01
30/11/2008 Chi tiền mua sắt 241 111 1.830.000
02
30/11/2008 Chi tạm ứng 141 111 2.604.000
03
30/11/2008 Chi mua hàng 156 111 4.695.000
04
30/11/2008 Chi trả tiền mặt bằng, chi phục
vụ
642 111 35.747.679
05
30/11/2008 Chi lệ phí GTĐB 154 111 905.091

06
30/11/2008 Chi mua máy điện thoai 153 111 1.409.091
07
30/11/2008 Chi trả lương 334 111 11.700.000
08
30/11/2008 Chi thăm đau 338 111 500.000
09
30/11/2008 Thuế GTGT đầu vào 133 111 1.508.773
Tổng cộng 60.899.998
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Chuyên đề thực tập GVHD: THS. Nguyễn Thị Khánh Vân
Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi trong tháng, kế toán lập sổ quỹ tiền mặt.
Đơn vị: Công ty TNHH Việt Hương

SỔ QUỸ TIÊN MẶT
Tháng 11 năm 2008
Ngày
tháng
Số hiệu TK
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Thu Chi Thu Chi Tồn
Số dư đầu tháng 194.446.86
0
01/11/200
8

01 Doanh thu bán hàng 511
35.770.000 230.216.860
01/11/200
8
Thuế GTGT đầu ra 3331
3.402.000 233.618.860
01/11/200
8
01 Chi tiền mua sắt 241
1.830.000
02/11/2008 Thuế GTGT đầu ra 3331 183.000 231.605.860
02/11/2008 02 Rút TGNH nhập quỹ 112 100.000.000 331.605.860
03/11/200
8
02 Chi tạm ứng 141
2.000.000 329.605.860
05/11/200
8
03 Chi mua hàng 642
4.695.000 324.910.860
05/11/200
8
Thuế GTGT đầu vào 133
469.000 324.441.360
10/11/200
8
04 Chi mua máy vi tính 642
5.500.000 318.941.360
10/11/200
8

Thuế GTGT đầu vào 133
550.000 318.391.360
12/11/2008 05 Chi tiền thuê mặt bằng 642 24.000.000 294.391.360
14/11/200
8
03 Thu nợ tiền hàng 131
7.000.000 301.391.360
14/11/200
8
06 Chi công tác 642
4.500.000 296.891.360
16/11/200
8
04 Thu tiền hoàn ứng 141
500.000 297.391.360
17/11/20
08
07 Chi lệ phí GTĐB 154
20.000 297.371.360
18/11/200
8
08 Chi mua máy điện thoại 153
1.409.091 295.962.269
18/11/200
8
Thuế GTGT đầu vào 133
140.909 295.821.360
19/11/200
8
05 Vay dài hạn nhập quỹ 341

111.000.000 406.821.360
19/11/200
8
09 Chi tiếp khách 642
749.091 406.072.269
19/11/200
8
Thuế GTGT đầu vào 133
81.819 405.990.450
21/11/2008 10 Chi mua xăng dầu 154 885.455 405.104.995
21/11/2008 Thuế GTGT đầu vào 133 83.545 405.021.450
23/11/2008 06 Thu tiền hàng 131 8.000.000 413.021.450
23/11/2008 11 Chi tạm ứng 141 604.000 412.417.450
SVTH: Nguyễn Lý Vy_K12CK4 Trang 25

×