Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong doanh nghiệp ở công ty kim khí và vật tư tổng hợp miền trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.45 KB, 33 trang )

KILOBOOKS.COM


1
LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay, nền kinh tế nước ta trên đà phát triển. Các ngành cơng nghiệp
mũi nhọn, các ngành kinh tế trọng điểm đều được đầu tư phát triển. Với chức
năng truyền đạt thơng tin, Bưu chính viễn thơng đã trở thành một mắt xích quan
trọng khơng thể thiếu trong nền kinh tế thị trường.
Bưu điện Hà Nội là một trong những trung tâm quan trọng trực thuộc
Tổng Cơng ty Bưu chính viễn thơng Việt Nam. Bưu điện Hà Nội khơng chỉ phát
triển mạng lưới thơng tin liên lạc trên địa bàn thành phố Hà Nội mà còn góp
phần giúp đỡ hỗ trợ bưu điện các tỉnh thành khác hồn thành nhiệm vụ của
ngành. Trong đó phần lớn các loại vật tư thiết bị chủ yếu được cung cấp bởi một
đơn vị chun trách trực thuộc Bưu điện Hà Nội là Cơng ty Dịch vụ Vật tư Bưu
điện Hà Nội.
Cơng ty Dịch vụ Vật tư là một cơng ty thương mại, dịch vụ chun ngành
bưu chính viễn thơng. Cũng như các doanh nghiệp thương mại khác, cơng ty có
hoạt động kinh tế cơ bản là lưu chuyển hàng hố. Cơng ty kinh doanh các loại
vật tư, thiết bị bưu chính viễn thơng có tính năng kỹ thuật và giá trị cao, đa dạng
về chủng loại, do đó cơng ty cần thực hiện tốt chức năng cung ứng vật tư, quản
lý chặt chẽ các loại vật tư tài sản do Bưu điện Hà Nội giao.
Tổ chức khoa học hợp lý cơng tác lưu chuyển hàng hố trong doanh
nghiệp thương mại nói chung cũng như Cơng ty Dịch vụ Vật tư nói riêng, kế
tốn sẽ cung cấp cho nhà quản trị doanh nghiệp những thơng tin chính xác, kịp
thời, có hiệu quả vì hoạt động lưu chuyển hàng hố là hoạt động cơ bản nhất của
doanh nghiệp thương mại. Hiểu rõ tầm quan trọng của cơng tác hạch tốn lưu
chuyển hàng hố, sau thời gian học tập tại trường và q trình tìm hiểu tổ chức
cơng tác kế tốn tại Cơng ty Dịch vụ Vật tư Bưu điện Hà Nội, được sự hướng
dẫn tận tình của thầy, cơ giáo cùng với sự giúp đỡ của các cơ trong phòng Tài


chính - Kế tốn, em đã hồn thành chun đề kế tốn trưởng với đề tài: “Cơng
tác hạch tốn kế tốn lưu chuyển hàng hố tại Cơng ty Dịch vụ Vật tư Bưu
điện Hà Nội”.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM


2
Nội dung chính của đề tài gồm:
Phần I:
Cơ sở lý luận về hạch tốn lưu chuyển hàng hố trong doanh
nghiệp kinh doanh thương mại.
Phần II
: Thực trạng cơng tác hạch tốn lưu chuyển hàng hố tại Cơng
ty Dịch vụ Vật tư Bưu điện Hà Nội.
Phần III
: Một số ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện kế tốn lưu chuyển
hàng hố tại Cơng ty Dịch vụ Vật tư, Bưu điện Hà Nội.
























THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM


3
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TỐN LƯU CHUYỂN HÀNG
HĨA TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

I - Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại ảnh hưởng đến hạch
tốn lưu chuyển hàng hố
1- Đặc điểm hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp kinh
doanh thương mại
Thương mại là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất. Chức năng chủ yếu
của thương mại là mua bán, trao đổi hàng hố, cung cấp các dịch vụ nhằm phục
vụ sản xuất và đời sống nhân dân.Hoạt động kinh tế cơ bản của doanh nghiệp
kinh doanh thương mại là hoạt động lưu chuyển phân phối hàng hố trên thị
trường bn bán của từng quốc gia riêng biệt hay giữa các quốc gia với nhau.
Lưu chuyển hàng hố là sự tổng hợp các hoạt động thuộc các q trình mua,

bán, trao đổi và dự trữ sản phẩm hàng hố.
Đối tượng của kinh doanh thương mại là các loại hàng hố phân theo từng
ngành hàng: hàng vật tư thiết bị; hàng cơng nghệ phẩm tiêu dùng; hàng lương
thực, thực phẩm, chế biến.Q trình lưu chuyển hàng hố được thực hiện theo
một trong hai phương thức là bán bn và bán lẻ. Hoạt động bán bn và bán lẻ
có thể thực hiện bằng nhiều hình thức như bán thẳng khơng qua kho, bán qua
kho, bán trực tiếp, bán ký gửi đại lý,
2- Đặc điểm tính giá hàng hố
Trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại, nhờ có sử dụng phương
pháp tính giá, kế tốn theo dõi, phản ánh và kiểm tra xác định được tồn bộ chi
phí liên quan đến việc thu mua, tiêu thụ từng loại vật tư, hàng hố, từ đó so sánh
kết quả thu được để đánh giá hiệu quả kinh doanh. Hàng hố nhập - xuất - tồn
kho theo quy định được tính giá theo giá thực tế. Khơng có phương pháp tính
giá thì doanh nghiệp thương mại khơng thể thực hiện tốt chế độ kinh doanh.
a.Phương pháp tính giá hàng nhập kho

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM


4
Tớnh giỏ hng hoỏ nhp kho l vic xỏc ủnh giỏ tr ca hng hoỏ ủ ghi s
k toỏn (tớnh theo giỏ thc t), qua ủú cung cp thụng tin tng hp v giỏ tr
hng hoỏ nhp - xut - tn hoc giỏ tr hng hoỏ mua vo d tr v s dng.

b. Phng phỏp tớnh giỏ hng xut kho
Cỏc phng phỏp tớnh giỏ hng hoỏ xut kho:
Phng phỏp tớnh giỏ bỡnh quõn:
Trong ủú giỏ tr bỡnh quõn ủc xỏc ủnh:
Khi s dng giỏ ủn v bỡnh quõn cú th s dng di 3 dng:

- Giỏ ủn v bỡnh quõn c k d tr
- Giỏ ủn v bỡnh quõn cui k trc
- Giỏ ủn v bỡnh quõn sau mi ln nhp
Phng phỏp xỏc ủnh theo tr giỏ hng tn kho cui k trờn c s giỏ
mua thc t cui k:
Theo phng phỏp ny, tr giỏ hng xut kho ủc xỏc ủnh theo cụng
thc:
Trong ủú:
Tr giỏ
thc t hng
nhp kho
=

Tr giỏ mua
hng hoỏ
(cha thu GTGT)

+

Chi phớ
mua
hng hoỏ

+

Thu
nhp
khu
+


Chi phớ
gia cụng,
ch bin
Tr giỏ thc t
hng xut kho
= S lng hng hoỏ
xut kho
x Giỏ ủn v
bỡnh quõn
Giỏ ủn v
bỡnh quõn
= Tr giỏ thc t hng tn ủu k v nhp trong k
S lng hng tn thc t ủu k v nhp trong k
Tr giỏ thc t
hng xut kho
=
Tr giỏ thc
t hng tn
kho ủu k
+
Tr giỏ thc
t hng nhp
trong k
-
Tr giỏ thc t
hng tn kho
cui k

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM



5
Trị giá thực tế
hàng tồn kho
đầu kỳ
=
Số lượng
hàng tồn kho
cuối kỳ
x
Đơn giá mua
lần cuối cùng
trong kỳ
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Trị giá thực tế của hàng mua
trước sẽ được dùng làm giá để tính giá thực tế của hàng xuất trước. Phương
pháp này thường được áp dụng ở những doanh nghiệp có ít hàng hố, số lần
nhập kho của mỗi hàng hố khơng nhiều.
Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): Phương pháp này tính giá
hàng hố xuất kho trên cơ sở giả định rằng hàng mua sau cùng sẽ được xuất
trước tiên, vì vậy việc tính giá thực tế hàng hố xuất kho ngược với phương
pháp nhập trước xuất trước.
Phương pháp giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này hàng hố
được xác định giá trị theo đơn chiếc hay từng lơ và được giữ ngun từ lúc nhập
vào cho đến lúc xuất ra (trừ trường hợp có điều chỉnh). Khi xuất hàng hố nào sẽ
tính theo giá thực tế của hàng hố đó.
Phương pháp giá hạch tốn: Theo phương pháp này, tồn bộ hàng biến
động trong kỳ được tính theo giá hạch tốn (giá kế hoạch hay một loại giá ổn
định trong kỳ). Cuối kỳ, kế tốn sẽ tiến hành điều chỉnh từ giá hạch tốn sang
giá thực tế theo cơng thức:

Trị giá thực tế hàng
xuất trong kỳ
(hoặc tồn kho cuối kỳ)

=
Giá hạch tốn
hàng xuất trong kỳ
(hoặc tồn kho cuối kỳ)
x Hệ số giá
Trong đó:

3 - Đặc điểm xác định kết quả kinh doanh
Kết quả tiêu thụ hàng hố trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại
được thể hiện dưới chỉ tiêu lãi hoặc lỗ.
Hệ số giá =
Trị giá thực tế hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ
Giá hạch tốn của hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM


6





II - Hch toỏn chi tit vt t, hng hoỏ

Vic hch toỏn chi tit vt t, hng hoỏ cú ba phng phỏp: th song
song, s ủi chiu luõn chuyn, s s d.
III - Hch toỏn tng hp mua hng hoỏ
1. Cỏc phng phỏp mua hng húa
Cỏc phng thc mua hng bao gm:
- Mua hng theo phng thc chuyn hng
- Mua hng theo phng thc ủn ly hng trc tip ti kho ca bờn bỏn
- Mua hng theo phng thc thu mua
- Mua hng theo phng thc khoỏn
2. Hch toỏn tng hp nghip v mua hng
a. Hch toỏn tng hp nghip v mua hng theo phng phỏp kờ
khai thng xuyờn.
b. Hch toỏn tng hp nghip v mua hng theo phng phỏp kim
kờ ủnh k
IV - Hch toỏn nghip v bỏn hng
1. Cỏc phng thc bỏn hng
Tiờu th hng hoỏ l giai ủon cui cựng trong quỏ trỡnh lu chuyn hng
hoỏ ca hot ủng kinh doanh thng mi. Hỡnh thc lu chuyn hng hoỏ trờn
th trng bao gm bỏn buụn (bỏn buụn qua kho hoc khụng qua kho, bỏn buụn
vn chuyn thng cú hoc khụng tham gia thanh toỏn) v bỏn l (bỏn l thu tin
tp trung, thu tin trc tip, bỏn hng t chn, bỏn tr gúp)
2. Hch toỏn tiờu th hng hoỏ
a. Hch toỏn giỏ vn hng bỏn
Kt qu Tng s Giỏ vn Chi phớ Chi phớ
tiờu th = doanh thu thun - hng hoỏ + bỏn hng + qun lý
hng hoỏ v tiờu th tiờu th trong k doanh nghip
(lói hoc l) hng hoỏ trong k trong k

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM



7
Giỏ vn hng bỏn l giỏ thc t xut kho ca s hng hoỏ ủó ủc xỏc
ủnh tiờu th trong k.
b. Hch toỏn chi phớ bỏn hng
c. Hch toỏn chi phớ qun lớ doanh nghip
d. Hch toỏn doanh thu v cỏc khon gim tr
Hch toỏn Gim giỏ hng bỏn
Hch toỏn Hng bỏn b tr li
Hch toỏn thu tiờu th ủc bit, thu xut khu
Hch toỏn doanh thu
e. Hch toỏn kt qu tiờu th
V - T chc h thng s ti khon
S k toỏn l hỡnh thc biu hin c th ca cỏc phng phỏp hch toỏn
trong thc t vn dng mi ủn v., l phng tin vt cht ủ thc hin khi
lng cụng vic hng ngy hoc ủnh k.
Cú bn hỡnh thc s ch yu: Nht ký - S cỏi, Nht ký chung, Chng t
ghi s, Nht ký chng t.
















THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM


8
PHẦN II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN LƯU CHUYỂN HÀNG
HĨA TẠI CƠNG TY DỊCH VỤ VẬT TƯ BƯU ĐIỆN HÀ NỘI

I. Một số nét khái qt về cơng ty Dịch vụ Vật tư Bưu điện Hà Nội
1. Q trình hình thành và phát triển
Năm 1987 Cơng ty Cung ứng Vật tư đã được thành lập và thuộc quyền
quản lý của Bưu điện thành phố Hà Nội. Với chức năng là đơn vị phù trợ cho
khối sản xuất kinh doanh chính của Bưu điện thành phố Hà Nội, Cơng ty Cung
ứng vật tư có nhiệm vụ tổ chức mua sắm trang thiết bị cung ứng các loại vật tư
chủ yếu để đáp ứng nhu cầu duy tu, sửa chữa và phát triển mạng lưới của Bưu
điện thành phố. Tháng 6 năm 1992, do u cầu khách quan để tạo điều kiện cho
khách hàng được thuận tiện và nhanh chóng trong việc chuyển dịch và đặt mới
các thiết bị thơng tin, hợp lý hố sản xuất, Cơng ty Phát triển và Cung ứng vật tư
Bưu điện được thành lập trên cơ sở Cơng ty Cung ứng vật tư cũ và bộ phận phát
triển th bao của Cơng ty điện thoại (trực thuộc Bưu điện Hà Nội).Cuối năm
1996, Cơng ty Dịch vụ vật tư Bưu điện Hà Nội tách ra từ Cơng ty Phát triển và
Cung ứng vật tư Bưu điện Hà Nội, là một đơn vị kinh tế trực thuộc Bưu điện
thành phố Hà Nội.
Cơng ty được thành lập theo Quyết định số 4352/QĐ-TCCB ngày
18/12/1996 của Tổng Giám đốc Tổng cơng ty Bưu chính Viễn thơng Việt Nam,
hoạt động thuần t trong lĩnh vực kinh doanh khác. Là một doanh nghiệp trực

thuộc Bưu điện thành phố, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, đăng ký kinh
doanh theo quy định hiện hành và được mở tài khoản tiền Việt Nam đồng và
ngoại tệ tại kho bạc Nhà nước. Sự ra đời và đổi mới cơ cấu tổ chức của Cơng ty
thể hiện sự phân cấp và chun mơn hố các hoạt động sản xuất kinh doanh:
tách hoạt động sản xuất kinh doanh chính với hoạt động kinh doanh khác trong
Bưu điện thành phố Hà Nội theo mơ hình tổ chức thống nhất của Tổng Cơng ty.
Là đơn vị trực thuộc Bưu điện Thành phố Hà Nội, cơng ty Dịch vụ Vật tư
Bưu điện Hà Nội khơng trực tiếp thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước (nộp thuế)
mà cơng ty sẽ nộp về Bưu điện Thành phố Hà Nội (80% lợi nhuận trước thuế)

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM


9
và Bưu điện Thành phố Hà Nội sẽ làm nhiệm vụ nộp thuế cho cơng ty. Cơng ty
Dịch vụ Vật tư Bưu điện Hà Nội được phép giữ lại 20% lợi nhuận trước thuế để
trích lập 2 quỹ là quỹ khen thưởng và phúc lợi.
2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh
Cơng ty Dịch vụ vật tư có nhiệm vụ:
- Nhập khẩu, kinh doanh và đại lý vật tư thiết bị chun ngành bưu chính
viễn thơng và các dịch vụ khác trong phạm vi pháp luật cho phép
- Sản xuất, cung ứng vật tư chun ngành bưu chính viễn thơng của Bưu
điện thành phố Hà Nội
- Đại lý bán và hồ mạng điện thoại di động Mobiphone, Mobicard,
Vinaphone, Vinacard
- Lắp đặt, hồ mạng tổng đài PABX
- Cung cấp, bảo hành, sửa chữa các loại thiết bị viễn thơng
3. Đặc điểm tổ chức, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
Để phù hợp với đặc điểm của mình cơng ty đã phân bố bộ máy quản lý ra

làm hai khối: khối chức năng và khối sản xuất, đều được đặt dưới sự điều hành
chung của Ban giám đốc.
Các đơn vị trực thuộc Cơng ty có mối quan hệ cơng tác chặt chẽ cùng
phối hợp hoạt động theo sự chỉ đạo thống nhất của Giám đốc cơng ty để hồn
thành nhiệm vụ, kế hoạch sản xuất kinh doanh do Bưu điện Hà Nội giao.
Xem sơ đồ mơ hình tổ chức của Cơng ty Dịch vụ Vật tư Bưu điện Hà Nội
II. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn
Cơng ty Dịch vụ vật tư Bưu điện Hà Nội là đơn vị trực thuộc Bưu điện Hà
Nội. Cơng ty Dịch vụ vật tư có trách nhiệm quản lý vốn kinh doanh được giao,
trong đó có vốn cố định và vốn lưu động. Giám đốc Bưu điện Hà Nội uỷ quyền
cho Giám đốc Cơng ty Dịch vụ vật tư quản lý phát triển vốn và tài sản trong lĩnh
vực được giao.Bưu điện Hà Nội điều tiết hoạt động sản xuất kinh doanh của
Cơng ty Dịch vụ vật tư thơng qua các chỉ tiêu kế hoạch, thơng qua báo cáo định
kì và các kế hoạch năm của cơng ty, Bưu điện Hà Nội đều đưa ra các văn bản
điều chỉnh và hướng dẫn thực hiện theo nhiệm vụ. Căn cứ vào kế hoạch được

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM


10
giao Cụng ty lp k hoch trin khai thc hin cỏc k hoch hng quý, hng
thỏng.
Kt qu hot ủng sn xut kinh doanh ca Cụng ty cng nh cỏc ủn v
trc thuc khỏc ủc qun lý tp trung ti Bu ủin H Ni. Cụng ty cú trỏch
nhim tp hp ủy ủ cỏc chng t phn ỏnh chi phớ v doanh thu ủỳng ch ủ,
ủm bo tớnh hp lý, hp phỏp, tớnh toỏn lói l qua cỏc ti khon 632, 511, 911.
V cụng tỏc qun lớ ti chớnh gia Cụng ty vi cỏc ủn v cp di: Cụng ty
khụng phõn cp cho cỏc ủn v m qun lý ti chớnh tp trung ti phũng k toỏn
ti chớnh ca Cụng ty.

1. T chc b mỏy k toỏn ti chớnh ti Cụng ty:
B mỏy k toỏn ca Cụng ty hin nay gm 10 ngi: mt k toỏn trng
v chớn nhõn viờn, vi 100% cú trỡnh ủ cao ủng v ủi hc. Mi ngi ủu cú
nhim v v chc nng riờng. S ủ b mỏy k toỏn Cụng ty Dch v Vt t:
Quan h trc tuyn
Tng hp, ủi chiu
2. T chc h thng s
Cụng ty ỏp dng k toỏn bng mỏy vi tớnh, t chc b s k toỏn theo hỡnh
thc chng t ghi s. Cỏc biu mu s k toỏn theo hỡnh thc chng t ghi s
ủc thit k theo qui ủnh ca B Ti chớnh.
T chc cụng tỏc k toỏn cú nhiu thun li trong vic ng dng nhng
tin b khoa hc vo tớnh toỏn, thu thp thụng tin kp thi nhanh chúng, bo ủm
s tp trung thng nht trong vic ch ủo cụng tỏc k toỏn. T ủú cú ý ngha
gim nh biờn ch, to ủiu kin chuyờn mụn hoỏ cỏn b k toỏn.
T chc cụng tỏc k toỏn cú nhiu thun li trong vic ng dng nhng
tin b khoa hc vo tớnh toỏn, thu thp thụng tin kp thi nhanh chúng, bo ủm
s tp trung thng nht trong vic ch ủo cụng tỏc k toỏn. T ủú cú ý ngha
gim nh biờn ch, to ủiu kin chuyờn mụn hoỏ cỏn b k toỏn.
T chc cụng tỏc k toỏn cú nhiu thun li trong vic ng dng nhng
tin b khoa hc vo tớnh toỏn, thu thp thụng tin kp thi nhanh chúng, bo ủm

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM


11
Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng
i chiu, kim tra
s tp trung thng nht trong vic ch ủo cụng tỏc k toỏn. T ủú cú ý ngha

gim nh biờn ch, to ủiu kin chuyờn mụn hoỏ cỏn b k toỏn.
Ti Cụng ty Dch v Vt t Bu ủin H Ni khụng s dng s ng kớ
chng t ghi s ủ theo dừi, ghi chộp cỏc nghip v kinh t phỏt sinh theo trỡnh
t thi gian (nht kớ) vỡ vic hch toỏn ti Cụng ty l ph thuc, mi hot ủng
kinh t ca Cụng ty ủu chu s qun lớ giỏm sỏt ca Bu ủin H Ni v thanh
toỏn vi Bu ủin H Ni trờn ti khon 136, 336.
S ủ : Trỡnh t hch toỏn k toỏn ti Cụng ty Dch v Vt t BHN




















H thng bỏo cỏo k toỏn ni b v bỏo cỏo qun tr ni b ủc Cụng ty
lp theo quý, nm, ủnh k np lờn Bu ủin H Ni.
Chng t gc

Phiu ghi s
S cỏi
- Bỏo cỏo k toỏn
- Bỏo cỏo qun tr ni b
B
ng
tng
h
p

Bng tng
hp chng
t
gc

S qu
S, th
k toỏn
chi ti
t

Bng cõn ủi s phỏt sinh

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM


12
III - Thc trng hch toỏn lu chuyn hng hoỏ ti Cụng ty Dch v
Vt t

Cụng ty Dch v Vt t l mt ủn v hch toỏn ph thuc Bu ủin thnh
ph H Ni nờn sau khi xỏc ủnh lói l trong k, Cụng ty phi kt chuyn phn
lói l ny v cỏc khon phi np ngõn sỏch nh nc v Bu ủin H Ni trờn
ti khon 136 - Phi thu ni b v 336 - Phi tr ni b. Kt chuyn bự tr chờnh
lch gia hai ti khon 336 v 136, d Cú ti khon 336 l s phi np, d N
ti khon 136 l s ủc cp.
Ti khon 136 dựng ủ phn ỏnh tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc khon phi thu
gia Bu ủin H Ni v Cụng ty, ti khon 136 ủc hch toỏn chi tit theo
tng ủn v cú theo dừi thanh toỏn v theo dừi riờng tng khon phi thu.
Ti khon 136 cú 4 ti khon cp 2, trong ủú Cụng ty ch s dng 1 loi
ti khon cp 2 l ti khon 1363. Ti khon 1363 Cụng ty phn ỏnh cỏc
khon phi thu (ủc cp) t Bu ủin H Ni.
Ti Cụng ty ti khon 1363 li ủc chi tit thnh cỏc ti khon cp 3:
- 13631: Phi thu v kinh doanh dch v bu chớnh vin thụng
- 13632: Phi thu v kinh doanh khỏc.
- 13635: Phi thu v thu GTGT
- 13638: Phi thu v cỏc khon khỏc
Ti khon 336 dựng ủ phn ỏnh tỡnh hỡnh phi tr gia Bu ủin H Ni
v Cụng ty, ti khon ny ủc hch toỏn chi tit cho tng ủn v cú quan h
thanh toỏn v theo dừi tng khon phi np, ủc cp, phi tr, ủó tr. Ti khon
336 cú 4 ti khon cp 2, trong ủú Cụng ty ch s dng 1 loi ti khon cp 2 l
3363. Ti khon 3363 Cụng ty phn ỏnh cỏc khon phi tr Bu ủin H Ni.
Ti khon 3363 li ủc chi tit thnh cỏc tiu khon:
- 33631: Phi tr v kinh doanh dch v bu chớnh vin thụng
- 33632: Phi tr v kinh doanh khỏc
- 33635: Phi tr v thu GTGT
- 33638: Phi tr v cỏc khon khỏc

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM



13
Tại Cơng ty đang áp dụng phương pháp hạch tốn kê khai thường xun,
thực hiện quyết tốn theo q, năm.
1. Hạch tốn nghiệp vụ mua vật tư thiết bị hàng hố
a. Phương thức mua hàng
Vật tư thiết bị hàng hố của Cơng ty được mua trực tiếp từ hai nguồn khác
nhau là nguồn trong nước và nguồn nhập khẩu.
b. Thủ tục nhập kho
Chứng từ sử dụng để nhập kho vật tư thiết bị hàng hố là Phiếu nhập vật
tư kỹ thuật. Khi có thơng báo giao hàng, kế tốn đơn vị sản xuất lập Phiếu nhập
vật tư kỹ thuật trên cơ sở hố đơn mua hàng hoặc lệnh nhập kho đã được Giám
đốc, Kế tốn trưởng ký duyệt. Phiếu nhập vật tư kỹ thuật được lập thành 3 liên:
1 liên lưu tại cuống; 2 liên chuyển cho người nhập hàng mang phiếu xuống kho
để nhập vật tư hàng hố. Trong 2 liên này, 1 liên giao cho người nhập hàng, thủ
kho giữ 1 liên để ghi vào Thẻ kho (Mẫu 06-VT), cuối ngày chuyển kế tốn viết
phiếu nhập, ghi đơn giá, hạch tốn ghi sổ.
Căn cứ vào Phiếu nhập vật tư kỹ thuật, kế tốn phòng Cung ứng, phòng
Xuất nhập khẩu, kế tốn vật tư, thủ kho cùng ghi chép theo dõi số lượng, giá trị
từng loại vật tư, thiết bị, hàng hố nhập xuất tồn trên thẻ kho. Thẻ kho được
đánh số thứ tự và lập riêng cho từng loại vật tư, thiết bị hàng hố và tại mỗi kho
của Cơng ty. Kế tốn vật tư của Phòng kế tốn tài chính theo dõi tổng hợp tồn
cơng ty, cuối tháng đối chiếu, ký xác nhận ghi chép của kế tốn các đơn vị sản
xuất, nếu có sai sót thì cùng sửa chữa kịp thời. Kế tốn các đơn vị sản xuất đối
chiếu, ký xác nhận việc ghi chép trên thẻ kho của thủ kho, định kỳ cùng thủ kho
kiểm kê số lượng vật tư tại kho.
c. Phương pháp tính giá nhập kho
Giá trị của hàng nhập kho được tính theo từng nguồn nhập.
Đối với hàng mua trong nước:

Giá trị thực tế
hàng nhập kho
=
Giá trị mua hàng hố
(giá chưa thuế
GTGT)
+ Chi phí thu mua

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM


14
Chi phớ thu mua thng do bờn cung cp chu nờn Giỏ tr thc t hng
nhp kho thng bng Giỏ tr mua hng hoỏ trờn hoỏ ủn.
i vi hng hoỏ nhp ngoi:
Giỏ tr thc t
hng nhp kho
=

Tr giỏ mua hng
hoỏ (giỏ CIF)
+
Chi phớ
thu mua
+
Thu
nhp khu

e. Phng phỏp hch toỏn

Ti khon s dng: 156 (15611) - Giỏ mua hng hoỏ
Trng hp hng v hoỏ ủn cựng v
Khi nhn Phiu nhp vt t k thut ca cỏc ủn v sn xut chuyn ủn,
k toỏn tin hnh kim tra, ủi chiu s lng, giỏ mua, tng giỏ tr nhp hng
trờn hoỏ ủn bỏn hng ca nh cung cp, kim tra giỏ ghi trờn phiu nhp vi
Bng kờ giỏ nhp kho, nu cú sai sút thỡ yờu cu k toỏn lp phiu ủiu chnh.
Sau khi kim tra k toỏn phõn loi phiu nhp vt t theo tng kho ri nhp s
liu vo mỏy tớnh in thnh Bng kờ tng hp nhp vt t, Bng kờ chi tit nhp
vt t ủi vi tng nh cung cp.Cn c vo phiu nhp vt t k thut v bng
kờ giỏ nhp kho, k toỏn phn ỏnh giỏ tr vt t sn phm hng hoỏ trờn bng kờ
chi tit nhp vt t, mi bng kờ lp cho mt nh cung cp.
BNG Kấ CHI TIT NHP VT T
T ngy 1/11/2002 ủn ngy 30/11/2002
Tờn: Cụng ty TNHH Thng mi ủu t v phỏt trin
Mó s: N TK 15611, Cú cỏc TK
Chng t
Ni dung Tng s TK 331
Thu
GTGT
Nhp
vo
kho
S hiu

Ngy
thỏng
PN 182

18/11
Nhp in

thoi NTC
ATT
95.040.000 86.400.000 8.640.000
Cu
Din
Tng cng

95.040.000 86.400.000 8.640.000
K toỏn K toỏn trng

(ủó ký) (ủó ký)

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM


15
T cỏc bng kờ chi tit nhp vt t, k toỏn lp Bng kờ tng hp nhp vt t
ủ theo dừi tng hp hng nhp, mi loi hng nhp ủc ghi mt dũng trờn Bng
kờ. Kt cu Bng kờ tng hp nhp vt t tng t nh Bng kờ chi tit nhp vt
t.
Trờn c s Bng kờ nhp vt t, k toỏn lp Chng t ghi s, t Chng t
ghi s nhp s liu vo mỏy tớnh. Vi Bng kờ tng hp nhp vt t nờu trờn k
toỏn ghi trờn Chng t ghi s nh sau:
Bu ủin H Ni
S VT012
Cụng ty Dch v Vt t
PHIU GHI S
Ngy 24 thỏng 11 nm 2002
Din gii

N Cú
S tin
TK T.Kờ TK T.Kờ
Nhp mỏy ủin
thoi
15611 331 86.400.000
NTC ATT 13635 331 8.640.000


Cng 95.040.000
Kốm theo chng t:
Ngi ghi s K toỏn trng
(ủó ký) (ủó ký)
Trng hp hng v hoỏ ủn cha v
Th kho cựng ngi nhp hng vn tin hnh nhp kho v lp Biờn bn
bn giao chi tit hng hoỏ. Sau khi ủc k toỏn cỏc ủn v sn xut lp Phiu
nhp vt t k thut, chuyn phũng KT-TC s lu vo tp h s cha cú hoỏ
ủn v cha ghi s ngay.Trong thỏng hoỏ ủn v k toỏn ghi s, nhp s liu
vo mỏy tớnh nh trng hp hng v hoỏ ủn cựng v.Nu cui thỏng hoỏ ủn
cha v, k toỏn ghi s thanh toỏn vi ngi bỏn theo giỏ ủó ghi trong hp ủng.
Nu cú chờnh lch gia giỏ trong hp ủng v hoỏ ủn, k toỏn s ủiu chnh
phn chờnh lch.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM


16
Đối với các khoản chi phí mua hàng phát sinh như chi phí vận chuyển,
bốc xếp, chi phí bảo hiểm hàng hố, Cơng ty khơng mở TK 1562 để theo dõi chi

tiết mà tất cả các chi phí mua hàng được phân bổ theo giá trị hàng mua để tính
vào giá thành hàng nhập như đã nêu trên. Tồn bộ giá mua hàng hố và chi phí
mua hàng Cơng ty đều theo dõi trên một tài khoản duy nhất là 15611.
2 . Hạch tốn nghiệp vụ bán hàng tại Cơng ty Dịch vụ Vật tư BĐHN
a. Phương thức bán hàng
Hiện nay, Cơng ty áp dụng hai phương thức bán hàng chủ yếu là bán bn
và bán lẻ; phương thức bán hàng đại lý, ký gửi chưa phổ biến. Hình thức bán
bn tại Cơng ty áp dụng hai hình thức: hình thức bán bn qua kho, thực hiện
giao hàng trực tiếp tại kho và hình thức bán bn vận chuyển thẳng có tham gia
thanh tốn. Hình thức bán lẻ tại Cơng ty là hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp.
b. Thủ tục xuất kho
Chứng từ sử dụng:
- Hố đơn GTGT bưu chính viễn thơng (mẫu số BĐ-01 loại 03 liên) là
hố đơn đặc thù của ngành do Bộ Tài chính cho phép phát hành.
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu số 03-VT loại 03 liên do
Bộ Tài chính phát hành.













HỐ ĐƠN (GTGT) Theo cơng văn số 3641 TCT/AC


BĐ 01

Bưu chính viễn thơng
ngày 21/10/1998 của TCT

Liên 3: Dùng để thanh tốn

Ký hiệu AB/2000

Ngày 28 tháng 11 năm 2002 Số 473110
Đơn vị bán hàng: Cơng ty Dịch vụ Vật tư, Bưu điện Hà Nội
Địa chỉ: 75 Đinh Tiên Hồng Số tài khoản:
Điện thoại: MS:
Họ và tên người mua hàng: Cơng ty Điện thoại
Đơn vị:
Địa chỉ: 75 Đinh Tiên Hồng Số tài khoản:
Hình thức thanh tốn: Thanh tốn chậm
STT Tên hàng hố, dịch vụ ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C
1

2

3=1x2

1

Đi


n tho

i NTC ATT


Cái

400

230.000

92.000.000







Cộng tiền hàng hố, dịch vụ: 92.000.000
Tiền thuế GTGT : 9.200.000
Tổng cộng tiền thanh tốn: 101.200.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm linh một triệu hai trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
Ngư

i bán hà
ng

Th



trư

ng đơn v




ã ký)


ã ký)


ã ký,
đóng d

u)




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM


17
Người ta sử dụng phương pháp giá đơn vị bình qn (bình qn sau mỗi
lần

Giá đơn vị bình qn =
Trị giá hàng tồn đầu kì + nhập trong kì
Số lượng hàng tồn đầu kì + nhập trong kì

Vì Cơng ty sử dụng kế tốn máy nên giá đơn vị bình qn của mỗi loại
hàng hố sẽ có ngay sau khi nhập giá mua của mỗi loại hàng hố mà khơng mất
nhiều cơng sức như việc tính tốn thủ cơng.
a. Phương pháp xác định giá bán
Đối với hàng Cơng ty mua theo nhiệm vụ của Bưu điện Hà Nội giao cho
Cơng ty thì trị giá vật tư hàng hố Cơng ty cung ứng cho các đơn vị trong Bưu
điện Hà Nội bằng chính giá mua của vật tư hàng hố đó. Đối với hàng Cơng ty
bán ra cho các đơn vị ngồi Bưu điện Hà Nội, Cơng ty tự xây dựng giá bán trên
cơ sở giá thị trường.
b. Phương pháp hạch tốn
Trường hợp bán bn qua kho theo phương pháp tiêu thụ trực tiếp
+ Bán thiết bị vật tư thuộc các dự án đầu tư phát triển mạng lưới: Khi
nhận u cầu mua hàng của các đơn vị trong Bưu điện Hà Nội đã được Giám
đốc Bưu điện Hà Nội duyệt, kế tốn viết Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội
bộ, giá bán được xác định bằng chính giá mua.
+ Bán thiết bị vật tư khơng thuộc các dự án đầu tư phát triển (bán với mục
đích kinh doanh) thì giá bán là giá bán của vật tư hàng hố đó trên thị trường.
Sau khi nhận được hố đơn GTGT bưu chính viễn thơng, kế tốn theo dõi thanh
tốn với người mua tập hợp các hố đơn theo từng đối tượng khách hàng, trong
hay ngồi Bưu điện vào số liệu máy tính thành Bảng kê chi tiết xuất vật tư. Kết
cấu của Bảng kê chi tiết xuất vật tư:
Cơng ty Dịch vụ Vật tư BĐHN
BẢNG KÊ CHI TIẾT XUẤT VẬT TƯ
Từ ngày 1/11/2002 đến ngày 30/11/2002
Tên: Cơng ty Điện thoại
Mã số:


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM


18
Nợ TK 632, Có các TK
Chứng từ
Nội dung Tổng số TK 15611 Lãi Thuế GTGT

Số hiệu

Ngày
tháng
472585



473110


08/11

28/11


Xuất điện thoại
Sanyo
Xuất Điện
thoại NTC

ATT


31.658.22
0


101.200.0
00

26.572.18
0

86.400.00
0

2.208.020

5.600.000
2.878.020

9.200.000
Tổng cộng
210.000.1
75
176.437.2
56
14.471.99
4
19.090.925


Từ Bảng kê chi tiết vật tư, kế tốn lập Bảng kê tổng hợp xuất vật tư, giá
trị hàng hố sản phẩm cho mỗi khách hàng được thể hiện 1 dòng trên bảng kê
tổng hợp xuất vật tư. Trên cơ sở bảng tổng hợp xuất vật tư, kế tốn lập Chứng từ
ghi sổ.
Bảng kê tổng hợp xuất vật tư được Cơng ty lập riêng cho hai nhóm khách
hàng trong và ngồi Bưu điện Hà Nội
Kết cấu của Bảng kê tổng hợp xuất vật tư










Kế tốn Kế tốn trưởng
(đã ký) (đã ký)
Cơng ty Dịch vụ Vật tư
BẢNG TỔNG HỢP XUẤT VẬT TƯ
Đối với khách hàng trong Bưu điện Hà Nội.
Từ ngày 01/11/2002 đến ngày 30/11/2002
Nợ TK 632, Có các TK
T
T

Nội dung Mã
số

Tổng số Giá chưa
thuế TK 511
Thuế
GTGT
TK 33635
Giá gốc TK
15611
Lãi
1

Cơng ty Điện thoại
210.000.175 190.909.250 19.090.925 176.437.256 14.471.994
2

Bưu điện Từ Liêm
60.000.050
54.545.500 5.454.550 44.605.071 9.940.429
3

Bưu đi

n Sóc Sơn



60.000.050


54.545.500



5.454.550


44.605.071


9.940.429



















T

ng c


ng


540.000.450

490.909.500

49.090.950

400.226.778

90.682.722


Người lập Kế tốn trưởng
(đã ký) (đã ký)



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM


19
Bảng kê tổng hợp xuất vật tư đối với những khách hàng ngồi Bưu điện
cũng có kết cấu tương tự.
Trường hợp bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn
Trường hợp này cơng ty khơng sử dụng TK 157 để hạch tốn mà vẫn
dùng TK 156 (15611) như trường hợp qua kho.

Trường hợp bán lẻ hàng hố
Chứng từ sử dụng: Hố đơn GTGT Bưu chính - Viễn thơng.
Khi có khách hàng mua trực tiếp tại quầy, nhân viên bán hàng sẽ lập hố
đơn cùng khách hàng ký vào hố đơn, 01 liên lưu lại cuống, 01 liên giao cho
khách, 01 liên dùng để cuối ngày tập hợp trên Bảng kê bán hàng nộp cho phòng
KT - TC cùng với tiền bán hàng. Bảng kê bán hàng được lập hàng ngày làm căn
cứ để nhân viên bán hàng kiểm kê và nộp tiền bán hàng.
Cơng ty DVVT BĐHN
TT Dịch vụ thương mại - Cửa hàng 4 Đinh Lễ
Bảng kê bán thiết bị đầu cuối
Ngày 10/11/2002
(Hàng khai thác + XNK -Trả chậm)
Số
T
T
Ngày
tháng

Số
hố
đơn
Loại máy
S
L
ĐG
chưa
thuế
Thành tiền
chưa thuế
Thuế

GTGT
Tổng cộng
1 10/11

69996

GE 9221 50

189.000

9.450.000 945.000 10.395.000


NITSUK
O 5E
50

216.000

10.800.000

1.080.000

11.880.000



Bưu điện huyện Gia Lâm





Căn cứ vào bảng kê bán hàng, kế tốn lập chứng từ ghi sổ như trong
trường hợp bán bn. Cuối tháng, các đơn vị nộp bản báo cáo tổng hợp trong đó
Người lập Kế tốn Trưởng đơn vị
(đã ký) (đã ký) (đã ký)

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM


20
ghi rõ số lượng từng loại vật tư hàng hố, tổng số tiền bán, chứng từ xuất bán để
kế tốn vật tư theo dõi tổng hợp.
Để theo dõi cách hạch tốn chi tiết hàng nhập, xuất kho của Cơng ty, kế
tốn dùng Sổ cái tài khoản 15611 - Giá mua hàng hố
Cơng ty DVVT BĐHN
SỔ CÁI TK 15611 - GIÁ MUA HÀNG HỐ
Tháng 11 năm 2002 Đơn vị tính: đồng
NT
ghi sổ

Phiếu ghi sổ

Diễn giải Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Nợ Có
SH NT

Số dư đầu kỳ 16.438.820.8
38


VT00
1
2/11 Nhập vật tư của
Vinadaesung
331 193.712.500


VT01
2
24/11

Nhập máy điện
thoại NTC ATT
331 86.400.000
47311
0
28/11

Xuất bán điện
thoại NTC ATT
632 92.000.00
0


Số dư cuối kỳ 19.039.391.4
20


Kế tốn các khoản giảm giá, bớt giá, hàng bán bị trả lại
Các khoản hàng bán bị trả lại, giảm giá, bớt giá được kế tốn theo dõi trên
sổ chi tiết tài khoản 531, 532. Khi phát sinh các nghiệp vụ này, kế tốn định
khoản bằng bút tốn:
Nợ TK 531, 532
Có TK 111, 112, 131
Cuối mỗi q, căn cứ vào bảng tổng hợp tài khoản 531, 532, kế tốn tiến
hành bút tốn kết chuyển các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại vào
doanh thu: Nợ TK 511
Có TK 531, 532

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM


21
K toỏn cỏc khon chi phớ v xỏc ủnh kt qu:
K toỏn giỏ vn hng bỏn:
Giỏ vn hng bỏn ủc Cụng ty theo dừi trờn s cỏi TK 632
S CI TI KHON 632
Quý IV nm 2002
NT
ghi s
Phiu ghi
s
Din gii
S
hiu
TK ủi

ng
S tin
N Cú
SH NT
1 2 3 4 5 6 7
8/10 Bỏn dõy cỏp 15611 89.481.280

28/11
Bỏn mỏy ủin
thoi
15611 86.400.000

31/12
Kt chuyn
GVHB
911 2.077.169.971

Cng PS thỏng

2.077.169.971

2.077.169.971

S d cui
quý
0 0

K toỏn chi phớ bỏn hng:
Chi phớ bỏn hng ủc Cụng ty theo dừi trờn s cỏi TK 641
S CI TI KHON 641

Quý IV nm 2002
NT
ghi
s
Phiu ghi s

Din gii
S hiu
TK ủi
ng
S tin
N Cú
SH NT
S d ủu quý 0
23/1
0

Chi phớ bỏn
mỏy
111 9.452.880

31/1
2

Kt chuyn
CPBH
911 91.390.319
Cng PS thỏng 91.390.319 91.390.319
S d cui quý 0


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM


22
K toỏn chi phớ qun lý doanh nghip:
S CI TI KHON 642
Quý IV nm 2002
NT
ghi
s
Phiu ghi s

Din gii
S
hiu
TK ủi
ng
S tin
N Cú
SH NT
S d ủu quý 0
15/10


Chi mua vn
phũng phm
111 5.420.000

31/12



Kt chuyn
CPQLDN
911 32.127.175
Cng PS thỏng 32.127.175 32.127.175
S d cui quý 0

Cui k giỏ vn hng bỏn, cỏc chi phớ v doanh thu phỏt sinh trong k
ủc kt chuyn v ti khon 911. Lói ca hot ủng kinh doanh trong k ủc
kt chuyn v ti khon 421.
Cụng ty Dch v Vt t
S CI TI KHON 911
Quý IV nm 2002
NT
ghi s

Phiu
ghi s
Din gii
S hiu
TK ủi
ng
S tin
N Cú
S
H
N
T
S d ủu quý 0

31/12

Kt chuyn GVHB 632 2.077.169.971


31/12

Kt chuyn CPBH 641 91.390.319
31/12


Kt chuyn
CPQLDN
642 32.127.175

Kt chuyn DT
thun
511 2.602.336.950
31/12


Kt chuyn lói tiờu
th trong k
421 401.649.485
Cng PS thỏng 2.602.336.950

2.602.336.950
S d cui quý 0



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM


23
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐĨNG GĨP NHẰM HỒN THIỆN KẾ
TỐN LƯU CHUYỂN HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY DỊCH VỤ VẬT TƯ,
BƯU ĐIỆN HÀ NỘI

I. Nhận xét thực trạng hạch tốn lưu chuyển hàng hố tại Cơng ty
Dịch vụ Vật tư, Bưu điện Hà Nội
1. Ưu điểm
Qua thời gian thực tập tại Cơng ty em thấy hệ thống tổ chức kế tốn nói
chung cũng như khâu hạch tốn lưu chuyển hàng hố nói riêng được tổ chức khá
chặt chẽ, hồn chỉnh. Việc sử dụng kế tốn bằng máy vi tính đã làm giảm nhẹ
các khâu ghi chép sổ sách, cung cấp các thơng tin kế tốn quản trị một cách
nhanh chóng, chính xác giúp Giám đốc nắm vững thơng tin hàng ngày để có
biện pháp quản lí điều hành hiệu quả.
Tuy nhiên, sử dụng kế tốn chỉ là cơng cụ để cung cấp thơng tin một cách
nhanh chóng, còn việc báo cáo đó có đúng và phù hợp với chế độ kế tốn hay tài
chính hiện hành hay khơng còn phụ thuộc vào trình độ của đội ngũ nhân viên kế
tốn trong việc ghi chép, phân loại, tổng hợp, xử lí các thơng tin kế tốn từ
chứng từ ban đầu. Đội ngũ cán bộ kế tốn của Cơng ty đa số là cán bộ trẻ, nắm
vững từng phần hành được phân cơng, được đào tạo về nghiệp vụ chun mơn,
sử dụng phần mềm kế tốn trên máy tính một cách thành thạo. Kế tốn trưởng là
người nhiều kinh nghiệm trong ngành nghề, biết phối hợp quản lí và điều hành
các nhân viên kế tốn nên mặc dù phải quản lí số lượng giá trị vật tư hàng hố
lớn, nhiều chủng loại, phức tạp về kỹ thuật tại nhiều kho khác nhau nhưng kế
tốn vẫn tổ chức tốt cơng tác hạch tốn lưu chuyển hàng hố, đảm bảo cung cấp
các thơng tin về nghiệp vụ nhập xuất tồn kho từng loại hàng hố, tình hình thanh

tốn với người mua, người bán một cách thường xun chính xác. Cụ thể là:
Về hạch tốn nghiệp vụ mua hàng: kế tốn đã hướng dẫn các đơn vị sử
dụng hợp lý các loại chứng từ tuỳ theo từng trường hợp, phản ánh đầy đủ các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên chứng từ, dễ kiểm tra, kiểm sốt. Đặc biệt các
hồ sơ chứng từ để làm thủ tục nhập kho rất chặt chẽ về mặt pháp lý. Tổ chức

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM


24
luõn chuyn chng t mt cỏch hp lý t ni lp chng t, ủn kho, ủn phũng
k toỏn ti chớnh. Phn ỏnh ủy ủ nghip v mua hng lờn cỏc s sỏch k toỏn
theo quy ủnh ca B ti chớnh; qun lý, theo dừi cht ch tỡnh hỡnh thanh
toỏnvi ngi bỏn.
V hch toỏn nghip v bỏn hng: S dng hp lý cỏc loi chng t
liờn quan ủn bỏn hng, xut kho theo quy ủnh ca B ti chớnh. Cụng ty ủó s
dng ủa dng hoỏ phng thc bỏn hng: bỏn buụn, bỏn l, bỏn hng trc tip
qua kho hay giao thng, s dng cỏc bin phỏp khuyn khớch ngi mua nh
gim giỏ, bt giỏ. K toỏn nghip v bỏn hng ủó phn ỏnh chớnh xỏc cỏc nghip
v kinh t phỏt sinh, theo dừi cht ch cỏc khon phi thu ngi mua, cú cỏc
bin phỏp ủụn ủc theo dừi thng xuyờn, phn ỏnh thu GTGT mt cỏch chớnh
xỏc theo quy ủnh v lut thu GTGT, cung cp thng xuyờn cỏc thụng tin liờn
quan ủn vic mua hng cho nh qun lý.
V hch toỏn d tr hng tn kho: m bo qun lý thng nht t
phũng k toỏn ti chớnh ủn k toỏn cỏc ủn v sn xut, ủn kho. M ủy ủ cỏc
loi s sỏch liờn quan ủn hch toỏn hng tn kho, giỳp cho qun lý cht ch s
lng, giỏ tr tng loi vt t hng hoỏ ti kho ca Cụng ty. Theo dừi bỏo cỏo
thng xuyờn din bin tỡnh hỡnh nhp xut tn kho, cung cp nhng thụng tin
hu ớch cho nh qun lý khi quyt ủnh mua, bỏn mt loi vt t no ủú.

V lp v luõn chuyn chng t: H thng chng t liờn quan ủn lu
chuyn hng hoỏ ủc Cụng ty t chc khỏ cht ch t khõu lp ủn luõn
chuyn chng t. C s lp chng t cht ch ủm bo cỏc yu t phỏp lý: t
chng t mnh lnh (Lnh nhp kho, xut kho, n ủt hng ủc Giỏm ủc ký
duyt) chuyn thnh chng t chp hnh (Phiu nhp vt t k thut, Hoỏ ủn
kiờm phiu xut kho, Phiu xut kho kiờm vn chuyn ni b). Chng t chp
hnh vi ủy ủ yu t phỏp lý nh: ch ký, h tờn ngi lp, s chng t, ni
dung kinh t, ch tiờu s lng, giỏ tr, ngy lp, ngy nhn ch ký ca nhng
ngi chu trỏch nhim vt cht. Chng t mnh lnh lp ra ủc th kho, k
toỏn kim tra k lng mi tin hnh cỏc nghip v ghi trờn chng t, ghi s k
toỏn nhp s liu mỏy tớnh.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM


25
2. Nhng mt cũn tn ti:
Bờn cnh nhng mt ủó ủt ủc, cụng tỏc hch toỏn núi chung v hch
toỏn lu chuyn hng hoỏ núi riờng ca Cụng ty cũn cú nhng mt hn ch cn
khc phc ủ thc hờn tt chc nng ca k toỏn l phn ỏnh, thu thp v x lý
thụng tin cho nhng quyt ủnh riờng bit ca nh qun lý. ú l:
V hch toỏn nghip v mua hng: K toỏn ủó khụng phn ỏnh chớnh
xỏc chi phớ phỏt sinh trong quỏ trỡnh mua hng. Cỏc chi phớ liờn quan ủn hng
nhp khu nh: chi phớ vn chuyn t cng v kho ca Cụng ty, chi phớ bo
qun, bc d, chi phớ thuờ kho k toỏn khụng phn ỏnh trờn ti khon 1562 m
hch toỏn chung vo ti khon 15611. Tng t nh vy chi phớ liờn quan ủn
vic thu mua hng hoỏ cũn l chi phớ vn chuyn, bc d cng khụng ủc phn
trờn ti khon 1562 m ủc hch toỏn vo ti khon 15611 to nờn khú khn
trong vic hch toỏn chi phớ thu mua.

V hch toỏn nghip v bỏn hng: Khi hch toỏn trng hp nhp xut
thng khụng qua kho, k toỏn khụng s dng ti khon 157 ủ phn ỏnh m vn
hch toỏn vo ti khon 156 (15611) nh trng hp nhp, xut qua kho. V
nguyờn tc khi ủó phn ỏnh trờn ti khon 15611 thỡ k toỏn vn phi m th kho
ủ theo dừi lng hng hoỏ nhp xut tn kho gõy mt thi gian m b h s
chng t khụng hp lý v mt thi gian hoỏ ủn xut kho trc khi nhp kho.
V hch toỏn hng tn kho: Cú s trựng lp gia phũng KT-TC v k
toỏn ủn v sn xut khi c phũng KT-TC v k toỏn cỏc ủn v sn xut cựng
m th kho theo dừi v mt lng v giỏ tr tng loi vt t ti cỏc kho ca Cụng
ty; mt bờn l phũng KT-TC qun lý bng mỏy tớnh, mt bờn l k toỏn cỏc ủn
v sn xut qun lý theo vic ghi chộp th cụng. Cỏch lm ny giỳp cho cỏc
phũng kinh doanh vt t nm bt chớnh xỏc quy cỏch, chng loi, giỏ c tng
loi vt t hng hoỏ do ủn v mỡnh qun lý nhng li gõy ra tỡnh trng tn thi
gian, nht l k toỏn cỏc phũng qun lý vt t li s dng phng phỏp th cụng
trong khi cú th ly s liu ti phũng KT-TC trờn mỏy tớnh mt cỏch chớnh xỏc.
V t chc luõn chuyn chng t: Ti Cụng ty khụng s dng S ủng
ký chng ủ theo dừi cỏc chng t ghi s ủc lp ti Cụng ty, do ủú nh hng

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×