Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NHTMCP KỸ THƯƠNG – CHI NHÁNH CHỢ LỚN.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.02 KB, 50 trang )

CHƯ ƠNG 2 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG – CHI NHÁNH
CHỢ LỚN
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NHTMCP KỸ THƯƠNG – CHI
NHÁNH CHỢ LỚN.
2.1 Thực trạng cho vay tại TCB:
2.1.1 Tín dụng doanh nghiệp:
Năm 2004: Tổng dư nợ tín dụng DN năm 2004 tăng 902,29 tỷ đồng so với
năm 2003 tương ứng tăng 55.59%. Cơ cấu tín dụng của TCB không có sự
thay đổi lớn, tín dụng DNVVN vẫn chiếm đa số trong tổng dư nợ tín dụng
DN của NH. Tính đến ngày 31/12/2004, tổng dư nợ tín dụng DNVVN của
TCB là 2.147 tỷ đồng, chiếm 62% tổng dư nợ tín dụng TCB, tăng 7% so với
năm 2003 trong đó các khoản vay ngắn hạn chiếm 70% và các khoản vay
dài hạn chiếm 30%.
Năm 2005: Dư nợ tín dụng của toàn NH tăng 55%, trong đó dư nợ tín dụng
tại khu vực KHDN tăng 51% tương ứng 1.293,83 tỷ đồng (3.819 tỷ VNĐ
cuối năm 2005 so với 2.525,29 tỷ VNĐ năm 2004). Đối tượng cho vay vẫn
tập trung chủ yếu ở các DNVVN (59%) tuy nhiên tỷ lệ này đã đã giảm so
với năm 2004 (62%). Các DN thương mại chiếm đa số trong cơ cấu cho vay
của TCB.
Bảng 4: Cơ cấu tín dụng DN tại TCB ĐVT: tỷ đồng
Năm 2003 2004 2005 2004/2003 2005/2004
+/_ % +/_ %
TDNTDDN 1.623 2.525,29 3.819,12 902,29 56 1293.83 51
DNVVN 1.262,43 2.147 3.220,83 884.57 70 1077.83 50
DNNN 220,71 367,82 393,23 147,11 67 28,59 7,8
DNCVNN 140,28 10,47 205,05 (129,81) (93) 194,58 1.858
(Nguồn: www.techcombank.com.vn )
Năm 2006: Số lượng khách hàng tổ chức kinh tế cũng tăng lên từ 1.575
khách hàng trong năm lên 2.073 khách hàng trong năm 2006, tốc độ tăng


SVTH: NGUYỄN THỊ HIỆP
21
CHƯ ƠNG 2 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG – CHI NHÁNH
CHỢ LỚN
trưởng là 31,6%. Khách hàng DNVVN tiếp tục là phân đoạn khách hàng
quan trọng của TCB, chiếm 30% trong tổng huy động vốn từ các KHDN.
Tổng dư nợ cho vay KHDN đến cuối năm 2006 đạt 5.993 tỷ đồng tăng 57%
tương đương với 2174 tỷ so với năm 2005. Chiếm tỷ trọng 68% trong tổng
dư nợ cho vay khách hàng của TCB. Tỷ lệ nợ 3-5 đối với KHDN là 3.8%
tăng 0.7% so với năm 2005.
Năm 2007: tổng dư nợ cho vay KHDN đạt 10.103 tỷ tăng 70% tương ứng
4110 tỷ so với năm 2006. Chiếm tỷ trọng 67% trong tổng dư nợ cho vay
khách hàng của TCB. Tỷ lệ nợ 3-5 đạt 3% tổng dư nợ.
Trong tổng dư nợ cho vay KHDN 65% là cho vay ngắn hạn phần còn lại là
cho vay trung dài hạn. Cho vay vốn lưu động phục vụ SXKD của các DN
vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động cho vay của NH (57,9% trong tổng
dư nợ KHDN).
Về mặt cơ cấu ngành nghề trong dư nợ tín dụng DN, chiếm tỷ trọng đáng kể
vẫn là các ngành công nghiệp và nông lâm thủy sản.
Bảng 5: Tăng trưởng tín dụng DN ĐVT: tỷ đồng
Năm 2004 2005 2006 2007 2005/2004 2006/2005 2007/2006
+/_ % +/_ % +/_ %
2.525 3.819 5.993 10.103 1294 51 2174 57 4110 70
(Nguồn : www.techcombank.com.vn)

Biểu đồ 3: Tăng trưởng tín dụng DN
SVTH: NGUYỄN THỊ HIỆP
22
CHƯ ƠNG 2 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH

HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG – CHI NHÁNH
CHỢ LỚN
TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP
2.525
3.819
5.993
10.103
2004 2005 2006 2007
TỶ ĐỒNG
2.1.2 Tín dụng bán lẻ :
Năm 2004: định hướng của TCB vẫn chú trọng vào việc cung cấp các sản
phẩm tín dụng trọn gói với nhiều tiện ích cho các đối tượng KHCN. Dư nợ tín
dụng bán lẻ đạt 940 tỷ đồng, tăng gần 40% so với thời điểm cuối năm 2003,
chiếm tỷ trọng 27% tổng dư nợ tín dụng. Sự tăng trưởng này có được do tình
hình thị trường bất động sản vẫn có sự tăng trưởng mạnh và nhu cầu mua xe ô
tô trong dân cư vẫn còn rất cao cũng như do TCB khai trương thêm nhiều sản
phẩm mới như F@stAdvance (Ứng trước tài khoản cá nhân), Ứng tiền
nhanh ... Ngoài ra, các sản phẩm cho vay Du học, cho vay Kinh doanh hộ cá
thể vẫn duy trì được tốc độ tăng trưởng nhưng không lớn.
Với việc dự kiến cho ra đời sản phẩm tín dụng “Gia đình trẻ” và phát hành
thẻ tín dụng trong năm 2005, hoạt động tín dụng bán lẻ sẽ hứa hẹn tiếp tục
tăng trưởng mạnh hơn nữa trong thời gian tới.
Năm 2005:Tiếp tục phát huy thế mạnh của sản phẩm cho vay tiêu dùng,
trong năm 2005. TCB đã ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng và đạt kết quả
khá ấn tượng đối với các sản phẩm đã giới thiệu ở phần trên. Tổng dư nợ tín
dụng đạt 1.560,9 tỷ đồng, tăng 60% tương ứng 620,9 tỷ so với năm 2004 và
SVTH: NGUYỄN THỊ HIỆP
23
CHƯ ƠNG 2 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH

HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG – CHI NHÁNH
CHỢ LỚN
chiếm 29% tổng dư nợ. Để có thể tăng dư nợ tín dụng nhanh TCB đã nghiên
cứu và cải tiến quy trình cho vay như ôtô xịn, nhà mới…và đưa ra các sản
phẩm mới như gia đình trẻ, các sản phẩm cho vay du học và hỗ trợ kinh
doanh cá thể cũng phát triển nhanh. Sản phẩm đã đánh dấu một bước quan
trọng trong công tác đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng nhu cầu phân đoạn thị
trường.
Năm 2006:dư nợ cho vay bán lẻ của NH tiếp tục có sự tăng trưởng đáng kể,
tổng dư nợ cho vay khách hàng dân cư năm 2006 đạt 2.817 tỷ đồng tăng
80,5% tương ứng 626,1 tỷ so với năm 2005.
Năm 2007: dư nợ cho vay bán lẻ đạt 5.000 tỷ đồng tăng 77,49% tương
đương 2183 tỷ so với năm 2006, chiếm 33% tổng dư nợ của NH năm 2007.
Bảng 6: Tăng trưởng tín dụng cá nhân ĐVT: tỷ đồng
Năm 2004 2005 2006 2007 2005/2004 2006/2005 2007/2006
+/_ % +/_ % +/_ %
940 1.560,9 2.817 5.000 620,9 60 626,1 80,5 2.183 77,49
(Nguồn : www.techcombank.com.vn)
Biểu đồ 4: Tăng trưởng tín dụng cá nhân
SVTH: NGUYỄN THỊ HIỆP
24
CHƯ ƠNG 2 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG – CHI NHÁNH
CHỢ LỚN
TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG CÁ
NHÂN
2.817
1.560
940
5.000

2004 2005 2006 2007
T


ĐỒ
NG
2.2 Quy trình cho vay: thực hiện theo sơ đồ sau
Bảng 7: Quy trình cho vay của TCB

SVTH: NGUYỄN THỊ HIỆP
25
Trách nhiệm Tiến trình thực hiện
Chuyên viên
khách hàng
Tiếp thị, tiếp xúc kh,
tiếp nhận hồ sơ, thẩm
định, phân tích hồ sơ
Cviên khách hàng, cv
thẩm định và
QLRRTD,cv kiểm soát và
hỗ trợ kinh doanh
Kiểm tra, định
giá tsđb, thẩm
định tsđb
Lãnh đạo phòng
kinh doanh, ban
thẩm định và
QLRRTD
Kiểm soát, tái
thẩm định

Phê duyệt
GĐTT kinh doanh,
GĐ/HĐTD chi
nhánh/BTGĐ/HĐT
D hội sở
N
Chuyên
viên khách
hàng
Lập thông báo
TD/thỏa thuận
khách hàng
Hoàn thành hồ sơ
và thực hiện thủ
tục nhận tsđb
Chuyên viên
kiểm soát và hỗ
trợ kinh doanh,
cviên khách hàng
Y
CHƯ ƠNG 2 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG – CHI NHÁNH
CHỢ LỚN

SVTH: NGUYỄN THỊ HIỆP
26
Theo dõi quản lý
khoản vay và khách
hàng
Chuyên viên

khách hàng
Giải ngân và
hạch toán,
giải ngân
Chuyên viên kiểm soát
và hỗ trợ kinh doanh,
chuyên viên kế toán
giao dịch và KQ
Chuyên viên kiểm
soát và hỗ trợ khách
hàng, Ban GĐ chi
nhánh,GDTTKĐ
Soạn thảo và ký kết
HĐTD,GNN
vàCKTN
CHƯ ƠNG 2 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG – CHI NHÁNH
CHỢ LỚN
Bước 1: Tiếp thị, tiếp xúc khách hàng, tiếp nhận hồ sơ
• Tiếp thị và tiếp xúc khách hàng.
• Tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng và hướng dẫn khách hàng
lập hồ sơ.
Bộ hồ sơ vay vốn bao gồm những tài liệu được phân nhóm như sau:
Hồ sơ về khách hàng vay vốn
Hồ sơ khoản vay
Hồ sơ về dự án đầu tư nếu là khoản VTVDH
Hồ sơ bảo đảm tiền vay
Yêu cầu về hồ sơ tài liệu:
Các tài liệu gởi đến NH phải là bảng chính, trừ trường hợp khách
hàng chỉ có một bảng chính duy nhất thì NH nhận bảng sao có xác

nhận của công chứng hoặc cơ quan có thẩm quyền.
Riêng đối với những tài liệu văn bản thuộc hồ sơ dự án đầu tư thì
NH có thể nhận bảng sao, có sao y đóng dấu của chính khách hàng.
Cán bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ vay vốn, hồ sơ dự án đầu tư đồng thời chịu
trách nhiệm:
Kiểm tra tính đầy đủ về số lượng và tính pháp lý của hồ sơ vay vốn
theo quy định
Báo cáo trưởng phòng nghiệp vụ xin ý kiến chỉ đạo.
Tiến hành thu thập thông tin và tài liệu cần thiết từ phía khách hàng
SVTH: NGUYỄN THỊ HIỆP
27
Chuyên viên
khách hàng
Phân loại nợ,
theo dõi và xử lý
nợ, chăm sóc
khánh hàng
Chuyên viên
khách hàng
Phân loại nợ, theo
dõi và xử lý nợ, và
chăm sóc khách hàng
CHƯ ƠNG 2 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG – CHI NHÁNH
CHỢ LỚN
Thu thập thông tin từ bạn hàng, đối thủ cạnh tranh, tìm hiểu thông
tin thị trường từ các phương tiện thông tin đại chúng.
Đây là một khâu hết sức quan trọng trong QTTD. CBTD cần thu thập được
đầy đủ thông tin, có được những thông tin chính xác, trung thực để có
những đánh giá đầy đủ và tổng thể về khách hàng để làm cơ sở cho việc đề

xuất cấp hạn mức khách hàng hoặc phê duyệt tín dụng.
Bước 2: Thẩm định và phân tích hồ sơ
• Thẩm định tư cách khách hàng
• Thẩm định tình hình hoạt động kinh doanh, năng lực tài chính đối với
pháp nhân hoặc nguồn thu nhập đối với KHCN
• Thực hiện xếp hạng tín dụng khách hàng
• Thẩm định nhu cầu vay vốn và đánh giá khả năng trả nợ của khách
hàng
• Thẩm định TSĐB
• Lập báo cáo thẩm định
Cụ thể:
Xác minh tính hợp lệ các chứng từ, giấy tờ mà khách hàng nộp trong hồ
sơ.
Xác minh năng lực pháp lý, hành vi của khách hàng.
Xác minh uy tín khách hàng thông qua hồ sơ lưu trữ về việc trả nợ các
khoản đã vay trước đây của khách hàng nếu có.
Tìm hiểu về loại hình DN, thị trường, và khả năng cạnh tranh, phát triển
của DN trong tương lai.
Trực tiếp đến tiếp xúc với khách hàng để lấy số liệu cần thiết, thực tế quan
sát hoạt động của khách hàng, nếu là KHDN thì đến công ty, xí nghiệp để
tham quan nhằm tìm hiểu xem các thông tin mà DN cung cấp có chính xác
không, sau đó sẽ chấm điểm tín dụng.
SVTH: NGUYỄN THỊ HIỆP
28
CHƯ ƠNG 2 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG – CHI NHÁNH
CHỢ LỚN
Báo cáo thẩm định phải đầy đủ thông tin, nội dung trung thực. Nội dung
báo cáo thẩm định phải đề xuất giá trị cho vay, lãi suất, thời hạn, TSĐB và
các điều kiện kèm theo.

Tuân thủ đầy đủ quy định của quy trình nhận TSĐB.
Bước 3: Kiểm soát nội dung thẩm định
• Lãnh đạo phòng kinh doanh kiểm soát quá trình tiếp xúc khách hàng
và thu thập tài liệu thẩm định, kiểm soát nội dung báo cáo thẩm định
• Bổ sung những nội dung, đề xuất còn thiếu và thực hiện ký kiểm
soát.
Bước 4: Tái thẩm định
• Thực hiện tái thẩm định lại hồ sơ tín dụng của phòng kinh doanh.
Kiểm tra các nội dung thẩm định, đối chiếu với các hồ sơ tín dụng
đảm bảo khớp đúng.
• Có thể gặp trực tiếp khách hàng nếu thấy cần thiết.
• Có ý kiến tái thẩm định độc lập, thống nhất hay không với những ý
kiến đề xuất của phòng kinh doanh.
Bước 5: Phê duyệt tín dụng
• CBTD trình hội đồng tư vấn tín dụng hồ sơ vay vốn của khách hàng để
thực hiện phán quyết cho vay. Nếu đồng ý cho vay thì thực hiện bước
tiếp theo, nếu từ chối phải thông báo bằng văn bản tới khách hàng và
trình bày rõ nguyên nhân.
• Thực hiện phê duyệt tín dụng theo đúng mức ủy quyền phán quyết đã
được Chủ tịch HĐQT và TGĐ phê duyệt.
Bước 6: Thông báo tín dụng
Lập thông báo tín dụng gửi khách hàng thông báo về các nội dung đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Bước 7: Hoàn thiện hồ sơ và thực hiện thủ tục nhận TSĐB
SVTH: NGUYỄN THỊ HIỆP
29
CHƯ ƠNG 2 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG – CHI NHÁNH
CHỢ LỚN
CBTD hoàn thiện các hồ sơ còn thiếu theo yêu cầu của cấp phê duyệt.

Ban kiểm soát hỗ trợ kinh doanh thực hiện các thủ tục nhận TSĐB.
Việc kiểm định và định giá TSĐB phải chính xác, trung thực.
Thực hiện thủ tục ký hợp đồng TSĐB tại phòng công chứng Nhà nước, tại
UBND phường, xã hoặc tại TCB tùy thuộc loại TSĐB theo yêu cầu của
pháp luật và quy định tại TCB.
Yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm đầy đủ đối với các tài sản yêu cầu phải
mua bảo hiểm
Bước 8: Soạn thảo và ký kết hợp đồng tín dụng, giấy nhận nợ và cam kết trả
nợ
• Chuyên viên kiểm soát và hỗ trợ kinh doanh điền nội dung hợp đồng
tín dụng, giấy nhận nợ và cam kết trả nợ, kiểm tra thẩm quyền ký kết
của khách hàng.
• Ban GĐ trung tâm kinh doanh, GĐCN thực hiện ký hợp đồng sau khi
có đầy đủ chữ ký của Trưởng ban kiểm soát và hỗ trợ kinh doanh.
Bước 9: Giải ngân và hạch toán giải ngân
• Thực hiện nhanh chóng, chính xác đáp ứng theo nhu cầu của khách
hàng
• CBTD kiểm tra các căn cứ giải ngân trên cơ sở các chứng từ của hồ sơ
rút vốn vay cần chú ý đối chiếu các chứng từ để đảm bảo phù hợp với
mục đích vay vốn mà khách hàng đã đệ trình và được NH chấp nhận.
Các chứng từ còn phải đối chiếu với chứng từ gốc để tránh trường hợp
giải ngân trùng.
Bước 10: Theo dõi và quản lý khách hàng
• Kiểm tra việc sử dụng vốn vay đảm bảo được sử dụng đúng mục đích
không?
SVTH: NGUYỄN THỊ HIỆP
30
CHƯ ƠNG 2 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG – CHI NHÁNH
CHỢ LỚN

• Theo dõi tình hình HĐKD của khách hàng, kịp thời phát hiện những
thay đổi ảnh hưởng đến khả năng và nguồn trả nợ.
• Kiểm tra việc quản lý TSĐB và việc thực hiện những cam kết theo yêu
cầu của cấp phê duyệt.
Bước 11: Phân loại khoản vay
Định kỳ hàng tháng vào tuần đầu tiên của tháng kế tiếp thực hiện phân loại
các khoản vay còn dư nợ của tháng trước.
Bước 12: Đánh giá lại khoản vay và khách hàng
• Việc đánh giá phải khách hàng, trung thực, chính xác và không làm
ảnh hưởng đến hoạt động của khách hàng.
• Định kỳ 5 tháng, hoặc yêu cầu của cấp trên để rà soát lại các khoản
vay, đánh giá tổng thể tình hình hoạt động, khả năng tài chính … của
khách hàng.
Bước 13: Theo dõi và xử lý nợ quá hạn, thanh lý hợp đồng
• Giám sát theo dõi khoản vay
Đây là giai đoạn rất quan trọng vì nếu khách hàng thực hiện không đúng
theo ký kết của hợp đồng thì sẽ ảnh hưởng rất lớn đến khả năng trả nợ. Do
vậy, CBTD chịu trách nhiệm xem xét theo dõi khoản vay xem khách hàng
có sử dụng vốn vay đúng mục đích hay không? Theo dõi việc trả nợ của
khách hàng có theo đúng hạn?
Nếu là DN có các khoản vay lớn thì phải theo dõi hoạt động sản xuất kinh
doanh của DN theo định kỳ để có thể thấy được các dấu hiệu bất ổn nếu có
và có hướng xử lý kịp thời.
Trong trường hợp khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng thì CBTD áp
dụng các điều khoản đã ký trong hợp đồng tín dụng và yêu cầu khách hàng
thực hiện lại hoặc ngưng hợp đồng tín dụng.
• Thu nợ
SVTH: NGUYỄN THỊ HIỆP
31
CHƯ ƠNG 2 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH

HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG – CHI NHÁNH
CHỢ LỚN
Khi hợp đồng tín dụng đến thời hạn, CBTD tiến hành thu số nợ gốc và lãi
ở kỳ cuối cùng nếu lãi và gốc trả hàng kỳ hay thu một lần nếu lãi và gốc
trả một kỳ.
• Xử lý các vấn đề phát sinh:
Nếu trong quá trình thu hồi nợ phát sinh các vấn đề khác CBTD cần trình
trưởng phòng nghiệp vụ xin ý kiến chỉ đạo nhằm có hướng giải quyết phù
hợp, các vấn đề phát sinh thường gặp bao gồm:
- Gia hạn nợ:
Khi khách hàng có nhu cầu gia hạn nợ thì phải làm văn bản đề nghị NH
gia hạn nợ gởi đến NH trước khi nợ đến hạn. Trong văn bản phải nêu rõ
nguyên nhân không trả nợ đúng hạn, thời hạn đề nghị gia hạn, nguồn biện
pháp trả nợ .
Khi NH nhận được giấy gia hạn nợ của khách hàng, CBTD tiến hành kiểm
tra đối chiếu tính chân thật để nhằm xác định nguyên nhân chậm trả nợ
thực tế có đúng với trình bày trong giấy đề nghị gia hạn của khách hàng
không?
CBTD tính toán thời gian cần thiết gia hạn nợ cho DN, sau đó gởi trưởng
phòng hay phó phòng trực tiếp phụ trách trước khi khoản vay tới hạn. Sau
khi xem xét tờ trình gia hạn nợ của CBTD và các chứng từ kèm theo lãnh
đạo phòng ghi ý kiến và đề nghị GĐCN gia hạn nợ theo thẩm quyền. Nếu
đồng ý thì lập phụ kiện hợp đồng tín dụng gia hạn nợ thông báo cho khách
hàng biết. Nếu không đồng ý gia hạn cũng phải lập tờ trình nêu rõ lý do tại
sao không cho gia hạn và phải thông báo cho khách hàng biết để có kế
hoạch trả nợ. Đồng thời phải bám sát khách hàng tiến hành thu nợ cho đến
khi thu hồi được nợ.
- Chuyển nợ quá hạn:
SVTH: NGUYỄN THỊ HIỆP
32

CHƯ ƠNG 2 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG – CHI NHÁNH
CHỢ LỚN
Đến cuối ngày làm việc khi món nợ vay đến hạn, NH không nhận được
giấy tờ bổ sung về việc gia hạn nợ thì kế toán chuyển sang nợ quá và áp
dụng lãi suất nợ quá hạn.
- Xử lý, thu hồi nợ quá hạn
Khi có món nợ quá hạn phát sinh CBTD cần thực hiện:
Đến tại các DN gặp lãnh đạo để tìm hiểu trao đổi xác định rõ nguyên nhân
DN không trả nợ đúng hạn, xác định khả năng và thời hạn thu hồi nợ quá
hạn, yêu cầu khách hàng viết biên bản cam kết trả nợ quá hạn và ghi rõ
thời hạn trả nợ cuối cùng.
Theo dõi chặt chẽ việc thực hiện những biện pháp thu hồi nợ, đề xuất điều
chỉnh ngay khi thấy không phù hợp.
Căn cứ vào thiện chí trả nợ quá hạn và tình hình khó khăn thực tế của DN,
CBTD hướng dẫn DN lập hồ sơ xin miễn giảm lãi phạt quá hạn trình hội
đồng tín dụng xem xét. Định kỳ hàng quý tổng kết nguyên nhân dẫn đến
nợ quá hạn để rút kinh nghiệm trong công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng,
đồng thời tích lũy các kinh nghiệm cụ thể trong công tác tổ chức thu hồi
nợ quá hạn của NH.
• Thanh toán hợp đồng tín dụng
Đây là giai đoạn cuối cùng trong QTTD, nếu khách hàng đã trả đầy đủ vốn
và lãi vay thì CBTD sẽ tiến hành tất toán kết ước và thanh lý hợp đồng tín
dụng, giải tỏa các hợp đồng bảo đảm tiền vay
2.3 Hồ sơ đề nghị vay vốn:
Hồ sơ đề nghị vay vốn của khách hàng gồm có:
 Giấy đề nghị vay vốn
 Giấy chứng minh khách hàng có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng
lực hành vi dân sự
 Giấy chứng minh khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong cam kết

SVTH: NGUYỄN THỊ HIỆP
33
CHƯ ƠNG 2 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG – CHI NHÁNH
CHỢ LỚN
 Giấy chứng minh mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
 Giấy chứng minh dự án đầu tư hoặc phương án SXKD khả thi và kế
hoạch vay, trả nợ cho NH.
 Giấy chứng minh TSĐB tiền vay
Tùy theo đối tượng khách hàng mà bộ hồ sơ có quy định khác nhau. Sau
đây là bộ đồ sơ cần nộp cho khách hàng ứng với từng đối tượng khách
hàng.
2.3.1 Đối với pháp nhân : các hồ sơ phải nộp gồm
• Giấy đề nghị vay vốn NH ( theo mẫu)
• Giấy phép thành lập
• Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy phép hành nghề còn
hiệu lực đối với ngành nghề theo quy định.
• Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế
• Bảng điều lệ hoạt động của tổ chức pháp nhân
• Quyết định bổ nhiệm GĐ và kế toán trưởng
• Biên bản họp HĐQT(hoặc ban quản trị) của tổ chức pháp nhân
chấp nhận cho thế chấp, cầm cố tài sản để vay vốn hoặc chấp
nhận việc bảo lãnh của bên thứ ba để vay vốn theo đúng quy định
của bảng điều lệ hoạt động của tổ chức pháp nhân.
• Các tài liệu về tình hình tài chính như: bảng cân đối kế toán, bảng
báo cáo kết quả HĐKD, báo cáo tình hình công nợ bảng kê vật tư
hàng hoá, tồn kho, danh mục khấu hao TSCĐ tại thời điểm gần
nhất.
• Phương án SXKD – kế hoạch sử dụng vốn và trả nợ
• Giấy chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thế chấp,

cầm cố để đảm bảo tiền vay.
SVTH: NGUYỄN THỊ HIỆP
34
CHƯ ƠNG 2 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG – CHI NHÁNH
CHỢ LỚN
• Giấy chứng minh mục đích sử dụng vốn như: hợp đồng mua bán
vật tư, cung cấp dịch vụ, biên bản đối chiếu công nợ.
2.3.2 Đối với doanh nghiệp tư nhân: các hồ sơ phải nộp gồm
• Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu
• Giấy phép thành lập
• Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy phép hành nghề còn
hiệu lực
• Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế
• Hộ khẩu thường trú của DN
• Giấy chứng minh nhân dân của chủ doanh nghiệp hoặc của vợ
(hoặc của chồng)
• Phương án SXKD, kế hoạch sử dụng vốn và hoàn trả nợ
• Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản, cầm
cố để đảm bảo tiền vay
• Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn như: hợp đồng mua
bán vật tư, biên bản đối chiếu công nợ.
• Các tài liệu về tình hình tài chính của DN
2.3.3 Đối với hồ sơ vay cá nhân:
• Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của chính quyền địa phương
• Nguồn thu nhập
• Hộ khẩu thường trú
• Giấy CMND của người vay vốn hoặc vợ hoặc của chồng
• Phương án SXKD, kế hoạch sử dụng vốn và hoàn trả nợ
• Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản, cầm

cố để đảm bảo tiền vay.
SVTH: NGUYỄN THỊ HIỆP
35
CHƯ ƠNG 2 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG – CHI NHÁNH
CHỢ LỚN
Tùy theo đối tượng khách hàng vay vốn lần đầu tiên hay đã giao dịch
với NH Kỹ Thương – CN Chợ Lớn có thể yêu cầu khách hàng thêm
hoặc bớt một số giấy tờ, tài liệu có liên quan đến việc vay vốn.
Sau khi khách hàng nộp hồ sơ hợp lệ, CBTD sẽ tiến hành thẩm định
khách hàng.
2.4 Thẩm định khách hàng vay vốn:
Đây là bước quan trọng trong QTTD, việc thẩm định khách hàng và
phân tích hồ sơ, phương án vay vốn do CBTD chịu trách nhiệm thực
hiện.
Mục đích của việc thẩm định khách hàng và phương án vay vốn là đánh
giá khả năng hoàn trả vốn vay của NH trên cơ sở tìm hiểu và đánh giá
một cách toàn diện chính xác khách hàng.
2.4.1 Thẩm định về địa vị và tư cách của khách hàng vay vốn:
Trên cơ sở các hồ sơ do khách hàng cung cấp, CBTD có trách nhiệm tìm
hiểu tư cách của khách hàng như: năng lực dân sự, năng lực hành vi dân
sự, giấy phép thành lập và hoạt động, người đại diện pháp nhân…
Đánh giá uy tín, năng lực và tư cách của người vay vốn hoặc người đại
diện pháp nhân như tư cách đạo đức, trình độ, kinh nghiệm quản lý, chức
vụ, tác phong lãnh đạo và uy tín trong quan hệ với các tổ chức tín dụng,
với các đối tác khác trong quá trình kinh doanh. Lịch sử hình thành và
phát triển của DN để thấy được điểm mạnh, điểm yếu của DN.
Tại NH Kỹ Thương – CN Chợ Lớn để thẩm định tư cách pháp lý của
khách hàng chủ yếu dựa vào hồ sơ mà khách hàng cung cấp cho NH.
CBTD tiến hành xem xét hồ sơ mà khách hàng cung cấp cụ thể:

2.4.1.1 Khách hàng là pháp nhân : CBTD cần xem xét
 Quyết định thành lập
SVTH: NGUYỄN THỊ HIỆP
36
CHƯ ƠNG 2 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG – CHI NHÁNH
CHỢ LỚN
 Quyết định bổ nhiệm hoặc chuẩn y danh sách HĐQT, TGĐ hoặc
GĐ, kế toán trưởng.
 Giấy phép hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép
hành nghề và ngành nghề có phù hợp với mục đích vay vốn chưa.
Trụ sở đơn vị, con dấu, tài khoản…
2.4.1.2 Khách hàng là cá nhân : thì CBTD cần xem xét
 Khách hàng đủ năng lực dân sự và năng lực hành vi dân sự..
 Hộ khẩu thường trú, CMND, sổ hộ khẩu…
Trong thẩm định tư cách pháp lý CBTD rất quan tâm đến các giấy tờ
liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh vì tài sản thế chấp,
cầm cố, bảo lãnh là nguồn trả nợ thứ ba nếu khách hàng không trả
được nợ. Việc đảm bảo tiền vay ở CN chủ yếu là tài sản thế chấp như
nhà cửa, đất đai, công trình, cầm cố là hàng hóa tồn kho. Đối với hàng
hóa thì CBTD xem xét loại hàng hóa đó có dễ bán, dễ hư hỏng không
hoặc thị phần trên thị trường. Đối với máy móc thiết bị thì CBTD phải
biết giá trị còn lại, cũng có thể thế chấp hàng hóa nhập khẩu mà công
ty đang vay tiền để kinh doanh mặt hàng này.
Khi thế chấp cho NH, khách hàng phải giao chứng từ quyền sở hữu của
cơ quan có thẩm quyền cấp cho NH giữ trong thời gian thế chấp. Các
giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp mà CBTD cần kiểm tra gồm:
 Nếu khách hàng thế chấp đất đai, nhà cửa, công trình:
 Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà và giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.

 Tờ khai trước bạ
 Bản vẽ được duyệt
SVTH: NGUYỄN THỊ HIỆP
37
CHƯ ƠNG 2 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG – CHI NHÁNH
CHỢ LỚN
 Các giấy tờ có liên quan khác: giấy phép xây dựng, biên bản
kiểm tra công trình hoàn thành, giấy chứng nhận thay đổi địa
chỉ
 Văn bản quyết định của HĐQT trong việc thế chấp tài sản
 Nếu khách hàng cầm cố hàng hóa để đảm bảo tiền vay thì CBTD
sẽ kiểm tra các giấy tờ sau:
 Hợp đồng mua bán
 Phiếu chi trả tiền
 Phiếu nhập kho
 Các văn bản khác: hợp đồng ủy thác, tờ khai nộp thuế, vận
đơn, giấy tờ mua bảo hiểm (nếu có).
Sau khi thẩm định tư cách pháp lý cùng với tài sản thế chấp, cầm cố
CBTD sẽ tiến hành thẩm định phương án SXKD của khách hàng.
2.4.2 Thẩm định về tình hình sản xuất kinh doanh:
Tìm hiểu về tình hình SXKD của khách hàng như lĩnh vực kinh doanh
hiện tại và tương lai, sản phẩm sản xuất hoặc dịch vụ, khả năng phát triển
thị trường và đối thủ cạnh tranh…
2.4.2.1 Lĩnh vực kinh doanh : xem xét lĩnh vực kinh doanh của khách hàng,
hiểu biết và kinh nghiệm, khả năng cạnh tranh của khách hàng về
lĩnh vực đang kinh doanh.
2.4.2.2 Sản phẩm : sản xuất hoặc kinh doanh mặt hàng nào, nhu cầu thị
trường tại thời điểm đó và dự báo tương lai, năng lực sản xuất chất
lượng sản phẩm, kinh nghiệm trong sản xuất và kinh doanh mặt

hàng đó. Ưu thế sản phẩm khách hàng đang kinh doanh.
2.4.2.3 Thị trường : tìm hiểu thị trường và đầu vào, đầu ra, phương thức
bán hàng và định hướng trong tương lai.
SVTH: NGUYỄN THỊ HIỆP
38
CHƯ ƠNG 2 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG – CHI NHÁNH
CHỢ LỚN
2.4.2.4 Cơ cấu tổ chức quản lý : cách tổ chức các phòng ban, chức năng và
quyền hạn của từng phòng ban, phương thức quản lý…
2.4.2.5 Công nghệ : Đối với các DN sản xuất phải xem xét đến công nghệ
sản xuất đang sử dụng thuộc loại nào, ưu nhược điểm, máy móc
thiết bị có đáp ứng nhu cầu khách hàng về mẫu mã, chất lượng, số
lượng.
2.4.3 Phân tích tình hình tài chính :
Mục tiêu chính là xem xét tiềm lực tài chính trên cơ sở đó đánh giá
được khả năng của khách hàng về vốn chủ sở hữu, vốn chiếm dụng
và vốn vay, hàng tồn kho, tài sản lưu động từ đó đánh giá được khả
năng thanh toán nợ vay NH.
2.4.3.1 Tỷ số thanh toán :
Đây là chỉ số rất quan trọng đối với NH khi xem xét cho khách
hàng vay vốn, cho biết khả năng trả nợ của khách hàng, để đánh giá
khả năng khả năng của khách hàng thường sử dụng các chỉ số sau:
Tỷ số thanh khoản nhanh = Tài sản lưu động – hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh khoản hiện hành = Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
2.4.3.2 Doanh thu : Phân tích doanh thu để thấy được mức độ tăng
trưởng tỷ trọng doanh thu như: doanh thu trong nước, xuất nhập
khẩu… để thấy được những ưu nhược điểm của DN trong việc

tiếp cận thị trường và mở rộng hoạt động SXKD.
2.4.3.3 Lợi nhuận : phản ánh hiệu quả hoạt động quá trình SXKD của
DN. CBTD phải tìm được các nguyên nhân ảnh hưởng.
SVTH: NGUYỄN THỊ HIỆP
39

×