Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

kiểm soát nội bộ chu trình tiền lương ở công ty xây lắp công nghiệp thành công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.83 KB, 50 trang )

1
Kiểm soát nội bộ Chu trình tiền lương ở Công ty xây lắp công nghiệp Thành Công
MỤC LỤC
.
LỜI MỞ ĐẦU 2
PHẦN 1 - GIỚI THIỆU CÔNG TY XÂY LẮP CÔNG NGHIỆP THÀNH CÔNG
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 3
II. Một số nhân tố ảnh hưởng đến chính sách tiền lương tại Công ty 3
1. Cơ cấu tổ chức 3
1.1 Bộ máy quản lý 3
1.2 Nguồn lao động 4
2. Hệ thống kế toán 4
2.1 Bộ máy kế toán 4
2.2 Hình thức kế toán 5
PHẦN 2 - THỰC TRẠNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG
TY XÂY LẮP CÔNG NGHIỆP THÀNH CÔNG
I. Tổng quan về Hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty 6
1. Môi trường kiểm soát 6
2. Đánh giá rủi ro 8
3. Hoạt động kiểm soát 9
4. Truyền thông và Thông tin 10
5. Giám sát 10
II. Thực trạng Chu trình tiền lương của Công ty 11
1. Thủ tục đăng ký lao động 11
2. Hình thức và chế độ tiền lương áp dụng cho lao động gián tiếp 12
3. Hình thức trả lương theo sản phẩm 18
4. Hình thức và chế độ tiền lương áp dụng cho lao động trực tiếp 30
5. Các chế độ phụ cấp áp dụng tại công ty 34
6. Quy định về việc nâng lương cơ bản đóng Bảo hiểm xã hội 44
7. Các chứng từ được sử dụng trong chu trình 44
PHẦN 3 – TỔNG HỢP CÁC ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU


TRÌNH TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY XÂY LẮP CÔNG NGHIỆP THÀNH CÔNG
I. Tổng hợp các đánh giá chung về Hệ thống kiểm soát nội bộ 45
1. Môi trường kiểm soát 45
2. Đánh giá rủi ro 45
3. Hoạt động kiểm soát 45
4. Truyền thông và Thông tin 46
5. Giám sát 46
II. Nhận xét – Kiến nghị về Kiểm soát nội bộ Chu trình tiền lương 46
1. Bảng câu hỏi về Kiểm soát nội bộ chu trình tiền lương 46
2. Nhận xét – Đánh giá rủi ro – Kiến nghị về Kiểm soát nội bộ Chu trình tiền lương 49
KẾT LUẬN 53
1
2
Kiểm soát nội bộ Chu trình tiền lương ở Công ty xây lắp công nghiệp Thành Công
LỜI MỞ ĐẦU
.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các yếu tố năng suất và chất lượng luôn là mối quan tâm
hàng đầu của các doanh nghiệp, mà trong đó tiền lương được xem là một trong những chính sách
quan trọng. Có thể nói, tiền lương đóng vai trò như một bộ phận thiết yếu trong thu nhập của
người lao động, đồng thời đảm bảo tái sản xuất mở rộng sức lao động nhằm đạt hiểu quả kinh tế
cao trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chất lượng quá trình kiểm soát tiền lương sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động doanh
nghiệp, góp phần đảm bảo tính trung thực, hợp lý của báo cáo tài chính cũng như việc tuân thủ các
luật lệ và hệ thống pháp lý. Một chính sách tiền lương hiệu quả được thể hiện không chỉ thông qua
một chu trình tiền lương chặt chẽ, phù hợp với điều kiện doanh nghiệp, mà bên cạnh đó còn bởi
quá trình kiểm soát nội bộ hữu hiệu tại doanh nghiệp. Việc thực hiện công tác tiền lương hiệu quả
sẽ cung cấp cho doanh nghiệp những thông tin hữu ích về quản lý, sử dụng lao động, chi phí lao
động nhằm đề ra những biện pháp tối ưu hóa công tác và quá trình sản xuất kinh doanh.
Các số liệu thực tế đã cho thấy, rằng một doanh nghiệp nếu chỉ ban hành chính sách tiền lương
đúng đắn chưa hẳn sẽ kích thích người lao động hăng hái tham gia và gia tăng hiệu suất, hiệu quả

hoạt động kinh doanh mà bên cạnh đó, điều này còn đòi hỏi hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình
tiền lương tại doanh nghiệp có được thiết kế phù hợp và vận hành một cách hữu hiệu hay không.
Vì vậy, xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn đó, bài tiểu luận này đã tập trung nghiên cứu và đưa ra
những phân tích, nhận định tổng quát về vấn đề “Kiểm soát nội bộ Chu trình tiền lương ở Công ty
xây lắp công nghiệp Thành Công”. Qua đó, bài tiểu luận cũng đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn
thiện hơn Kiểm soát nội bộ Chu trình tiền lương tại Công ty.
2
Ban giám đốc
Phòng Tổ chức lao động Phòng Vật tư kế hoạchPhòng Kế toánPhân xưởng quản lý và thu ngânPhân xưởng xây lắpPhân xưởng sửa chữa nước sạch
3
Kiểm soát nội bộ Chu trình tiền lương ở Công ty xây lắp công nghiệp Thành Công
PHẦN 1 – GIỚI THIỆU CÔNG TY XÂY LẮP
CÔNG NGHIỆP THÀNH CÔNG
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
Công ty xây lắp công nghiệp Thành Công được thành lập từ năm 2000, với các chức năng kinh
doanh chủ yếu là:
+ Xây lắp các công trình cấp nước
+ Kinh doanh vật tư nghành nước
+ Khai thác quản lý, cấp nước trên tất cả các huyện thị trong tỉnh.
Trải qua các bước thăng trầm để tồn tại và phát triển, Công ty xây lắp công nghiệp đã khẳng định
được mình và đứng vững trong cơ chế thị trường, Công ty liên tục hoàn thành kế hoạch sản xuất,
công nghệ sản xuất được nâng cao từ đơn vị với quy mô sản xuất nhỏ lẻ khai thác nước thô, nay
Công ty đã đầu tư mở rộng sản xuất với công nghệ tiên tiến sản xuất và cấp nước sạch là chủ yếu.
Giá trị sản lượng năm sau cao hơn năm trước, trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên được nâng
cao, 90% cán bộ công nhân viên được đào tạo qua trường lớp chuyên ngành, đời sống nâng cao,
thu nhập, việc làm của cán bộ công nhân viên được ổn định.
II. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY
1. CƠ CẤU TỔ CHỨC
Bộ máy quản lý của Công ty xây lắp công nghiệp
1.1 Bộ máy quản lí

Bộ máy quản lý của Công ty được chia thành các phòng ban chức năng gọn nhẹ. Trong đó, các
phân xưởng tổ chức sán xuất (Phân xưởng quản lý và thu ngân, Phân xưởng xây lắp, Phân xưởng
sửa chữa nước sạch) và các phòng ban chức năng (Phòng Tổ chức lao động, Phòng Vật tư kế
hoạch, Phòng Kế toán) có quan hệ chặt chẽ với nhau và chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Ban giám
đốc Công ty (Giám đốc và Phó giám đốc) thực hiện các nghiệp vụ tác nghiệp trong quản lý, các chỉ
tiêu kế hoạch, chính sách, đề xuất các phương hướng biện pháp trong sản xuất kinh doanh giúp
cho Ban giám đốc thực hiện tốt công tác quản lý của Công ty. Ban giám đốc chịu trách nhiệm điều
hành chung các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh và đảm bảo đời sống cán bộ nhân viên.
3
Kế toán trưởng
Kế toán nguyên vật liệu và TSCĐKế toán thành toán với nhà cung cấpKế toán vốn bằng tiền
4
Kiểm soát nội bộ Chu trình tiền lương ở Công ty xây lắp công nghiệp Thành Công
1.2 Cơ cấu lao động
Tính đến tháng 1/2012, công ty xây lắp công nghiệp đạt được cơ cấu tổ chức lao động như sau:
Chỉ tiêu Số lượng (người) Tỷ trọng (%)
Tổng số lao động 38 100%
Lao động trực tiếp 31 81.58%
Lao động gián tiếp 7 18.42%
2. HỆ THỐNG KẾ TOÁN
2.1 Bộ máy kế toán
Để phù hợp với quy mô sản xuất của doanh nghiệp, bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức gọn
nhẹ nhưng vẫn đảm bảo hạch toán đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày,
phòng kế toán của Công ty gồm 4 người, mỗi người đảm nhiệm 1 phần kế toán và phải chịu trách
nhiệm về phần việc của mình.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty xây lắp công nghiệp
* Kế toán trưởng là trưởng phòng kế toán phụ trách chung toàn bộ các khâu công việc, chỉ đạo
phòng kế toán đảm bảo thực hiện các quy định theo pháp lệnh kế toán thống kê hiện hành. Kế
toán trưởng chịu trách nhiệm trước giám đốc và Nhà nước về toàn bộ công tác tài chính kế
toán của Công ty. Đồng thời kiểm tra kế toán, tập hợp chi phí giá thành sản phẩm, tổng hợp lập

báo cáo và lập kế hoạch tài chính.
* Kế toán nguyên vật liệu và TSCĐ: theo dõi tình hình nhập-xuất-tồn nguyên vật liệu và tình
hình tăng giảm trích khấu hao TSCĐ theo quy định của Nhà nước.
* Kế toán vốn bằng tiền: ghi chép và xử lý thông tin về tình hình sử dụng tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng chính xác kịp thời giao dịch với ngân hàng về các khoản tiền vay, tiền gửi, ….
* Kế toán thanh toán: theo dõi tình hình thanh toán với các chủ đầu tư, người cung cấp, cán bộ
công nhân viên về các khoản tiền lương, các khoán khấu trừ (BHXH, BHYT, KPCĐ và các
khoản phải nộp với Nhà nước,…)
4
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Thể và sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng CĐ SPS
Bảng đăng ký chứng từ ghi sổ
5
Kiểm soát nội bộ Chu trình tiền lương ở Công ty xây lắp công nghiệp Thành Công
2.2 Hình thức kế toán
Căn cứ vào chế độ kế toán của Nhà nước quy định, điều kiện sản xuất kinh doanh thực tế về quy
mô hoạt động tổ chức quản lý đơn vị Công ty xây lắp công nghiệp đã áp dụng hình thức kế toán
chứng từ ghi sổ trong quá trình hạch toán với hệ thống tương đối đầy đủ, công tác kế toán được tổ
chức tương đối khoa học, phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với chính sách chế
độ về tài chính kế toán mà Nhà nước đã ban hành.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
5
6
Kiểm soát nội bộ Chu trình tiền lương ở Công ty xây lắp công nghiệp Thành Công
PHẦN 2 – THỰC TRẠNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI CHU
TRÌNH TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY XÂY LẮP CÔNG
NGHIỆP THÀNH CÔNG
I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY
1. MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT
CÂU HỎI
TRẢ LỜI KHÔNG
TRẢ
LỜI
CÓ KHÔNG
1. Tính trung thực và các giá trị đạo đức
1 Các chính sách của công ty có tuân thủ phương châm
kinh doanh đúng đắn, giải quyết các vấn đề về xung đột
lợi ích theo những cam kết được quy định đầy đủ và
thống nhất trong bản Quy tắc ứng xử không?
X
2 Ban giám đốc có truyền đạt và hướng dẫn về giá trị của
công ty và các chuẩn mực đạo đức một cách rõ ràng
đến nhân viên?
X
3 Các giao dịch hàng ngày với nhân viên, nhà cung cấp,
khách hàng, các cổ đông, … có được thực hiện một
cách rõ ràng, minh bạch không?
X
4 Môi trường làm việc có tạo cho Ban giám đốc những
áp lực khi họ phải đáp ứng những mục tiêu phi thực tế,

ngắn hạn được đặt ra không?
X
5 Có tồn tại những áp lực do thuế hoặc áp lực khác khiến
công ty phải hành xử trái luật không?
X
2. Cam kết về năng lực
1 Ban giám đốc có truyền đạt và xác định cụ thể, đầy đủ
những yêu cầu về kiến thức và kỹ năng cần thiết cho
các vị trí công việc cho các ứng viên trong quá trình
tuyển dụng không?
X
2 Công ty có Bảng mô tả công việc bao gồm các nhiệm
vụ cụ thể, trách nhiệm báo cáo, quyền hạn, … được
thiết lập rõ ràng và hiệu quả cho nhân viên không?
X
3 Những nhân viên quản lý, nhân viên kế toán, và nhân
viên công nghệ thông tin hiện tại có đủ năng lực và
hoàn thành tốt công việc không?
X
6
7
Kiểm soát nội bộ Chu trình tiền lương ở Công ty xây lắp công nghiệp Thành Công
4 Công ty có thiết lập Hệ thống đánh giá năng lực của
ứng viên và thực hiện hiệu quả chúng trong quá trình
tuyển dụng không?
X
3. Hội đồng quản trị và Ủy ban kiểm toán X
4. Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý
1 Công ty có sự một thay đổi đáng kể hoặc bất ngờ về
mặt cơ cấu quản lý trong thời gian gần đây không?

X
2 Các quyết định điều hành trong công ty có bị chi phối
bởi một hoặc một vài cá nhân không?
X
3 Ban giám đốc có thiết lập đầy đủ các kế hoạch tổng thể
và kế hoạch chiến lược bổ trợ trước khi xúc tiến các
chương trình hành động không?
X
4 Ban giám đốc có đủ năng lực kiểm soát rủi ro và xử lý
vấn đề khi phát sinh những sự kiện bất thường ảnh
hưởng đến các hoạt động của công ty không?
X
5 Ban giám đốc có tiến hành những khảo sát, nghiên cứu,
phân tích rủi ro và lợi ích tiềm tàng trước khi ký kết các
hợp đồng xây lắp không?
X
6 Ban giám đốc có quan tâm, chú trọng đến việc hệ thống
kiểm soát nội bộ được thiết kế phù hợp và vận hành
hiệu quả không?
X
5. Cơ cấu tổ chức
1 Cơ cấu tổ chức trong công ty có phù hợp với quy mô và
bản chất hoạt động của công ty không?
X
2 Công ty có phân định rõ quyền hạn và trách nhiệm đối
với nhân viên không?
X
3 Công ty có xây dựng các chính sách khen thưởng, kỷ
luật, đào tạo phù hợp với đội ngũ nhân sự đáp ứng các
yêu cầu công việc và xã hội không?

X
5 Các bộ phận kế toán và bộ phận công nghệ thông tin
trong công ty có được tổ chức hoạt động độc lập với
nhau không?
X
6. Phân định trách nhiệm và quyền hạn
7
8
Kiểm soát nội bộ Chu trình tiền lương ở Công ty xây lắp công nghiệp Thành Công
1 Công ty có truyền đạt rõ ràng để nhân viên hiểu được
mục tiêu của công ty và biết rằng mức đóng góp của họ
có ảnh hưởng thế nào đến việc thực hiện mục tiêu
chung của toàn công ty không?
X
2 Ban giám đốc có truyền đạt rõ ràng phạm vi công việc,
trách nhiệm, quyền hạn đối với các nhân viên kế toán
và công nghệ thông tin không?
X
3 Công ty có phân công cụ thể cho nhân viên về trách
nhiệm báo cáo tình hình công việc với các cấp có liên
quan không?
X
4 Ban giám đốc có thường xuyên cập nhật thông tin hoạt
động của công ty với bộ phận kế toán và bộ phận công
nghệ thông tin không?
X
7. Giám sát
1 Công ty có thiết lập rõ ràng các tiêu chuẩn trong quy
trình tuyển dụng và thăng chức cho nhân viên không?
X

2 Nhân sự trong công ty có đáp ứng những yêu cầu về
chuyên môn, kỹ năng trong công việc không?
X
3 Tất cả nhân viên có thông hiểu và thực hiện đúng theo
những quy trình và yêu cầu công việc không?
X
4 Khối lượng công việc được giao có phù hợp với năng
lực và điều kiện của mỗi nhân viên để họ hoàn thành tốt
công việc không?
X
5 Bộ phận Nhân sự có các chính sách đãi ngộ nhằm thu
hút, duy trì những nhân viên có năng lực không?
X
6 Ban giám đốc có cam kết việc đào tạo hiệu quả cho các
nhân viên trong công ty song song với quá trình làm
việc không?
X
2. ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Mục tiêu: Đạt được sự hiểu biết đầy đủ về quá trình nhận biết, phân tích và kiểm soát rủi ro liên
quan đến hoạt động chung, hệ thống kế toán và thiết lập các báo cáo tài chính của công ty.
8
9
Kiểm soát nội bộ Chu trình tiền lương ở Công ty xây lắp công nghiệp Thành Công
CÂU HỎI
TRẢ LỜI KHÔNG
TRẢ
LỜI
CÓ KHÔNG
1 Công ty có cơ cấu tổ chức gồm các phòng ban chức
năng để thực hiện các mục tiêu không?

X
2 Công ty có phân tách hoạt động giữa những nhân viên
kiểm soát tài sản và những nhân viên thực hiện các
giao dịch liên quan đến tài sản không?
X
3 Ban giám đốc có đặt ra các mục tiêu ở “mức độ cao” và
đề ra các tiêu chuẩn phù hợp trong việc thực hiện và
hoàn thành những mục tiêu đó không?
X
4 Nhà quản lý có thường xuyên nhận dạng và phân
tích rủi ro trong hoạt động kinh doanh và đề ra những
biện pháp quản trị chúng không?
X
5 Việc đánh giá sơ bộ các rủi ro kiểm soát có được thực
hiện định kỳ không hoặc khi phát sinh những trường
hợp bất thường không?
X
6 Ban giám đốc có thường xuyên cập nhật tình hình kinh
tế, pháp luật, tài chính, … để đánh giá và điều chỉnh
các chính sách nhân sự, kế toán không?
X
3. HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
CÂU HỎI
TRẢ LỜI KHÔNG
TRẢ
LỜI
CÓ KHÔNG
1 Ban giám đốc có cập nhật những thông tin liên quan về
pháp luật, những thay đổi kinh tế hoặc các yếu tố bên
ngoài khác có thể ảnh hưởng đến các hoạt động của

công ty không?
X
2 Các thông tin quan trọng về tình hình hoạt động trong
công ty có được thường xuyên báo cáo cho các cấp
quản lí không?
X
3 Công ty có thiết lập hệ thống tiếp nhận và kiểm soát
thông tin và phổ biến trong toàn đơn vị không?
X
4 Công ty có hệ thống sao lưu dữ liệu dự phòng khi có sự
cố xảy ra trên mạng máy tính hay không?
X
5 Công ty có thiết kế các mẫu thống nhất và đánh số thứ X
9
10
Kiểm soát nội bộ Chu trình tiền lương ở Công ty xây lắp công nghiệp Thành Công
tự chứng từ (như Bảng chấm công, Bảng thanh toán
tiền lương, …) không?
6 Các chứng từ liên quan có được các trưởng bộ phận
kiểm tra và phê chuẩn không?
X
7 Bộ phận kế toán có được cập nhật kịp thời các biến
động về nhân sự và mức lương không?
X
8 Công ty có thường xuyên kiểm tra việc tuân thủ các
chính sách, quy định tại công ty không?
X
4. THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CÂU HỎI
TRẢ LỜI KHÔNG

TRẢ
LỜI
CÓ KHÔNG
1 Nhân viên có được thông báo rõ ràng về các chính sách
(tuyển dụng, đào tạo, khen thưởng, ) của công ty và
các thay đổi không?
X
2 Các thông tin về nhân sự có được truyền thông kịp thời
đến Ban giám đốc, phân xưởng sản xuất và bộ phận kế
toán không?
X
3 Công ty có thiết lập kênh truyền thông để mọi người có
thể thông báo những sai phạm mà họ phát hiện thông
qua các đường dây nóng, email không?
X
4 Công ty có tổng hợp những ý kiến phản hồi để đánh giá
kết quả thực hiện từ nhân viên, nhà cung cấp, đối tác,
… của công ty không?
X
5. GIÁM SÁT
CÂU HỎI
TRẢ LỜI KHÔNG
TRẢ
LỜI
CÓ KHÔNG
1 Ban giám đốc có thường xuyên theo dõi tiến độ và kết
quả thực hiện các kế hoạch tổng thể, kế hoạch chiến
lược và các hoạt động trọng điểm của công ty không?
X
2 Công ty có định kỳ đánh giá mức độ hiệu quả của các

thủ tục kiểm soát rủi ro không?
X
3 Công ty có định kỳ đánh giá năng lực, đạo đức của X
10
11
Kiểm soát nội bộ Chu trình tiền lương ở Công ty xây lắp công nghiệp Thành Công
nhân viên trong công ty không?
4 Những phản hồi từ nhân viên, khách hàng, nhà cung
cấp, đối tác của công ty về chất lượng dịch vụ có được
điều tra và xử lý thỏa đáng không?
X
5 Công ty có thiết lập hệ thống giám sát đặc biệt đối với
các bộ phận kế toán và bộ phận công nghệ thông tin
trong công ty không?
X
6 Ban giám đốc có thường xuyên giám sát các hoạt động
của kiểm toán viên nội bộ và kiểm toán viên ngoài
công ty không?
X
II. THỰC TRẠNG CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY
1. THỦ TỤC ĐẮNG KÝ LAO ĐỘNG
Thủ tục đăng ký lao động do Phòng tổ chức lao động phụ trách.
1. Hồ sơ đăng ký lao động gồm :
- Bản khai trình tình hình sử dụng lao động : 04 bản
- Nộp kèm hợp đồng lao động cá nhân để đối chiếu
- Phòng lao động thương binh và xã hội sau khi duyệt bản khai trình trả lại doanh nghiệp 02 bản
(doanh nghiệp gửi 01 bản cho cơ quan thuế , 01 bản lưu )
- Ngoài ra trong trường hợp cụ thể , phòng lao động thương binh và xã hội sẽ yêu cầu đơn vị
xuất trình 1 số chứng từ hợp lệ để chứng minh nhu cầu sử dụng lao động.
- Đối với công ty có nhiều chi nhánh tại các quận huyện và các tỉnh thành phố khác thì đăng ký

sử dụng lao động với các cơ quan quản lý lao động đặt tại trụ sở chính và gửi bản khai trình đã
được duyệt cho phòng lao động thương binh và xã hội nơi chi nhánh hoạt động biết
- Ngoài ra khi có tăng giảm lao động đơn vị phải thực hiện báo tăng giảm như sau:
+ Khi có biến động lao động tăng : các đơn vị , doanh nghiệp báo cáo khai trình sử dụng lao
động tăng trong tháng ( hồ sơ giống đăng trình sử dụng lần đầu )
+ Khi có biến động lao động giảm : các đơn vị doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo số lao
động nghỉ việc trong tháng và lập thành 02 bản ( 01 bản gửi phòng lao động thương binh và xã
hội , 01 bản lưu tại đơn vị ).
2. Công ty trả lương làm 2 kỳ:
Tạm ứng lương tháng vào đầu kỳ và thanh toán vào kỳ thứ 2 vào ngày 15 và ngày cuối tháng).
3. Đối với tiền công thuê theo thời vụ được trả theo hợp đồng và thoả thuận văn bản.
4. Hàng tháng các bộ phận phải lập bảng chấm công theo dõi ngày làm việc của từng nhân viên,
bảng kê làm ngoài giờ để làm cơ sở thanh toán lương.
5. Công ty áp dụng trả tiền công làm ngoài giờ như sau:
11
12
Kiểm soát nội bộ Chu trình tiền lương ở Công ty xây lắp công nghiệp Thành Công
- Vào ngày thường trả 150% tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường.
- Vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày lễ được trả 200% tiền lương giờ làm bình thường.
6. Áp dụng chế độ thử việc bắt buộc trong 03 tháng đầu, mức lương có thể bằng 80% lương hợp
đồng đối với nhân viên mới yêu cầu lao động chuyên môn trình độ cao và 01 tháng đối với lao
động khác.
7. Làm việc ngoài giờ phải do yêu cầu của Ban Giám Đốc và sự xác nhận của Trưởng bộ phận
8. Những ngày lễ, nghỉ hàng năm theo quy định của Nhà nước (Tết Dương lịch, Tết Âm lịch,
ngày 30/4,1/5,2/9) nhân viên được hưởng nguyên lương. Người lao động có đủ 12 tháng làm
việc tại công ty thì được nghỉ 12 ngày hưởng nguyên lương hàng năm. Trong trường hợp người
lao động chưa đủ 12 tháng làm việc thì số ngày nghỉ nguyên lương được tính bằng số tháng
làm việc tại công ty.
9. Công ty thực hiên chế độ trợ cấp kho khăn đột xuất, ốm đau, thai sản, tử tuất theo từng trường
hợp cụ thể, không bắt buộc.

10. Lập quỹ Bảo Hiểm Xã Hội theo quy định của Bộ luật lao động và các quy định dưới Luật.
11. Cuối tháng các bộ phận gửi bảng chấm công, giấy đăng kí làm ngoài giờ có xác nhận của
Trưởng bộ phận về phòng Tài chính kế toán để làm cơ sở trả lương.
Các nhân viên được phép tạm ứng 70% lương trong trường hợp bản thân và gia đình gặp khó khăn
và phải làm giấy đề nghị được Trưởng bộ phận xác nhậnTổng Giám Đốc phê duyệt.
12. Cơ sở để trả lương là bảng chấm công, giấy đăng ký làm việc ngoài giờ, hợp đồng lao động.
13. Phòng kế toán có trách nhiệm thanh toán tiền lương chính xác và đúng thời hạn như đã ghi
trong quy định này.
14. Áp chế độ tiền thưởng theo quy định của công ty. Quỹ khen thưởng trích từ lợi nhuận để lại.
15. Từng thời kỳ công ty tổ chức xét và trình Giám Đốc duyệt nâng lương cho những nhân viên
làm việc có năng suất, hiệu quả, tinh thần làm việc gương mẫu, có thành tích xứng đáng đóng
góp cho công ty.
* Đây là những điều khoản mà Công ty cam kết thực hiện và đã thực hiện nghiêm chỉnh.
2. HÌNH THỨC VÀ CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG ÁP DỤNG CHO LAO ĐỘNG GIÁN TIẾP
Trả lương theo thời gian là hình thức tính lương theo thời gian làm việc cấp bậc kỹ thuật và thang
lương cho người lao động theo tiêu chuẩn Nhà nước quy định.
Hình thức này áp dụng đối với văn phòng Công ty. Văn phòng có 1 bảng chấm công để chấm công
cho nhân viên trong bộ phận của mình.
* Cách tính:
Lương được trả =
Lương tối thiểu * (Hệ số lương + Phụ cấp)
*
Số ngày làm việc
thực tế
Số ngày làm việc theo chế độ
• Số ngày làm việc thực tế của Công ty là 26 ngày
• Tiền lương cơ bản theo quy định Nhà nước (áp dụng từ 1/05/2011) là 830.000đ
12
13
Kiểm soát nội bộ Chu trình tiền lương ở Công ty xây lắp công nghiệp Thành Công

VD: Tính lương trả cho ông Nguyễn Hữu Quang Trưởng phòng tổ chức hành chính bậc lương 5,21
số ngày làm việc 26 ngày
Trong đó: - Hệ số lương: 4,41
- Phụ cấp khu vực: 0,5
- Phụ cấp trách nhiệm trưởng phòng: 0,3
Tiền lương theo thời gian =
830.000 * (4,41 + 0,5 + 0,3)*26
= 4.324.300 (đ)
26
• Các khoản khấu trừ:
+ BHXH: 830.000*(4,41+0,5+0,3)*7%=302701 (đ)
+ BHYT 830.000*(4,41+0,5+0,3)*1.5%=64.865(đ)
+ BHTN 830.000*(4,41+0,5+0,3)*1%=43243
• Tiền lương thực tế được lĩnh 03/2012 là:
2.334.504 - (117.225 + 24.445) = 3.913.491 (đồng)
Tương tự tính cho cán bộ công nhân viên khác trong văn phòng
Biểu số 04
Đơn vị: Hợp tác xã
Bộ phận: Hành chính
BẢNG CHẤM CÔNG Ban hành theo QĐ số 186TC/CDKT
Họ và tên
Lươn
g CB
Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1
0
1
1
1

2
1
3
1
4
1
5
16
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1
2
2
23
2
4
2
5
2
6
2
7
2

8
2
9
30
3
1
Số
công
thực
tế
Minh Anh
x C
N
x X x x X X C
N
X x x x x x C
N
x x x x x x C
N
x x x x x x C
N
x 26
Vũ Quốc x C
N
x X x x X X C
N
X x x x x x C
N
x x x x x x C
N

x x x x x x C
N
x 26
x C
N
x X x x X X C
N
X x x x x x C
N
x x x x x x C
N
x x x x x x C
N
x 26
Trần Văn x C
N
x X x x X X C
N
X x x x x x C
N
x x x x x x C
N
x x x x x x C
N
x 26
x C
N
x X x x X X C
N
X x x x x x C

N
x x x x x x C
N
x x x x x x C
N
x 26
130
Ký hiệu chấm công Người duyệt
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người chấm công
(Ký, họ tên)
13
14
Kiểm soát nội bộ Chu trình tiền lương ở Công ty xây lắp công nghiệp Thành Công
14
15
Kiểm soát nội bộ Chu trình tiền lương ở Công ty xây lắp công nghiệp Thành Công
Ghi chú:
x: Là chấm công thời gian cho công nhân gián tiếp
b. Cách hạch toán lương ở bộ phận gián tiếp
Được áp dụng với những nhân viên làm những công việc mang tính chất công nhật và tính theo
thời gian bao gồm: Tiền lương công nhân của các phòng ban quản lý như phòng hành chính, phòng
tài vụ…. Cuối tháng kế toán căn cứ vào bảng chấm công của các phòng ban, đội…. để tính lương
thời gian.
VD: Cách tính lương cho ông Hoàng Minh Anh: Trưởng phòng tổ chức hành chính. Hệ số lương
2,0 số ngày làm việc 26 ngày
Trong đó: Bậc lương: 1.200.000
Hệ số lương: (2,0 * 1.000.000)=2.000.000

Tiền lương gián tiếp: T = T
1
+ T
2
Lương của Hoàng Minh Anh = 1.200.000 + 2 .000.000 = 3.200.000
Các khoản giảm trừ của Hoàng Minh Anh:
+ BHXH: 1.200.000*7% = 84.000
+ BHYT: 1.200.000*1.5% = 18.000
+ BHTN: 1.200.000*1% = 12.000
 Tiền lương thực lĩnh của tháng 3/2012 là: 3.086.000(đ)
Tương tự tính cho cán bộ công nhân viên khác trong văn phòng Công ty và các tổ khác có áp dụng
hình thức trả lương này.
Căn cứ vào kết quả tính từng bước ở VD trên ghi vào cột tương ứng trong bảng, mỗi dòng trong
bảng ghi cho một nhân viên (Biểu 05)
15
16
Kiểm soát nội bộ Chu trình tiền lương ở Công ty xây lắp công nghiệp Thành Công
Đơn vị: HTX Công Chính
Địa chỉ:…
Mẫu số 02-TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số:….
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 03 năm 2012
Đơn vị tính: đồng
T.T Họ và tên Bậc lương
Hệ
số
Lương hệ

số
Tổng lương
Khoản phải trừ vào lương Được lĩnh
Điện Nước
BHXH
7%
BHYT
1.5%
BHTN
1%
Số tiền

nhận
1 Hoàng Minh
Anh
1.200.000 2,0 2.000.000 3.200.000 50.000 84.000 18.000 12.00
0
3.036.000
2 Vũ Quốc
Trung
1 600.000 1,0 1.000.000 2.600.000 20.00
0
112.00
0
24.000 16.00
0
2.428.000
3 Nguyễn
Quang Dũng
2.400.000 2,5 2.500.000 4.900.000 200.000 168.00

0
36.000 24.00
0
4.472.000
4 Trần Văn Hải 2.000.000 1,5 1.500.000 3.500.000 40.00
0
140.00
0
30.000 20.00
0
3.270.000
5 Trần Văn Hải 1.000.000 1,0 1.000.000 2.000.000 70.000 15.000 10.00
0
1.905.000
Cộng 8.200.000 8,0 8.000.000 16.200.000 250.000 60.00
0
574.00
0
123.00
0
82.00
0
15.111.000
Ngày….tháng….năm….
Người lập Phụ trách bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc
Đơn vị: HTX Công Chính
Địa chỉ: Bộ phận văn phòng
Mẫu số 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
16

17
Kiểm soát nội bộ Chu trình tiền lương ở Công ty xây lắp công nghiệp Thành Công
Số ĐKKD (môn bài)
Telefax:
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Quyển số:…
Số:….
PHIẾU CHI
Tháng 03 năm 2012
Nợ: 334
Có: 111
Họ tên người nhận tiền: Hoàng Minh Anh
Địa chỉ: KH
Lý do chi: Chi lương tháng 03/2012 phòng hành chính
Số tiền: 8.656.260đ (viết bằng chữ): Tám triệu sáu trăm năm mươi sáu nghìn, hai trăm sáu mươi đồng
Kèm theo………………………………………Chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: (viết bằng chữ): đã nhận đủ số tiền
Ngày 30 tháng 03 năm 2012
Người nhận
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
17
18

Kiểm soát nội bộ Chu trình tiền lương ở Công ty xây lắp công nghiệp Thành Công
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)………………………….
+ Số tiền quy đổi:………………………………………………
18
19
Kiểm soát nội bộ Chu trình tiền lương ở Công ty xây lắp công nghiệp Thành Công
3. HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG THEO SẢN PHẪM
Đây là hình thức trả lương chủ yếu của HTX và được áp dụng cho các đơn vị sản xuất
Tiền lương
sản phẩm
=
Khối lượng công
việc hoàn thành
X
Đơn giá tiền lương cho một đơn vị sản phẩm
(Hoặc đơn vị sản lượng)
Trong đó:
Q
TLsp
= SL x Đg
Q
TLsp
: Tiền lương sản phẩm
SL: Số lượng
Đg: Đơn giá
Về đơn giá tiền lương cho một đơn vị sản phẩm bao gồm:
+ Đối với lao động hợp đồng thời vụ tại HTX gồm: Chi phí tiền lương cơ bản các khoản phụ cấp lương (nếu có) và BHXH theo lương của
công nhân viên thực hiện.
+ Đối với lao động trong danh sách lao động thường xuyên của HTX gồm: Chi phí tiền lương cơ bản của công việc thực hiện các khoản
phụ cấp lương (nếu có) (phần BHXH, BHYT theo lương HTX giữ lại để nộp vào quỹ BH theo quy định).

+ Đơn giá thoả thuận với người lao động không được vượt quá 1,5 lần đơn giá quy định.
* Cách tính:
Mỗi tập thể đều xếp loại thành tích công việc theo quy định của HTX:
A = 1; B =0,8; C =0,6 và các hệ số khác
Căn cứ vào lương cơ bản của từng người và ngày công làm việc trong tháng. Đây là hình thức trả lương chủ yếu của HTX nó được áp dụng cho
các cơ sở sản xuất trong HTX được xác định bằng cách:
Q
TLsp
= Đg x SL
Đg: Là đơn giá sản phẩm (đồng/tháng)
19
20
Kiểm soát nội bộ Chu trình tiền lương ở Công ty xây lắp công nghiệp Thành Công
SL: Sản lượng thực tế
Quỹ lương sản phẩm sau khi trừ đi các khoản trả lương cơ bản phần còn lại sẽ chia cho người lao động theo hệ số điều chỉnh H
H =
Quỹ tiền lương được chia – Các khoản trả lương cơ bản
L
A
+ L
B
+ L
C
L
A
: Là tiền lương của những người đạt thành tích A
L
B
: Là tiền lương của những người đạt thành tích B
L

C
: Là tiền lương của những người đạt thành tích C
Đây là hệ số tiền lương được tính theo kết quả kinh doanh đạt được của từng đơn vị trong tháng.
20
21
Kiểm soát nội bộ Chu trình tiền lương ở Công ty xây lắp công nghiệp Thành Công
Tiền lương sản phẩm của mỗi cán bộ nhân viên được lĩnh trong tháng là:
TL
SP
= L
CB
ngày * (1+H) * Ntt
L
CB
: Lương cơ bản
Ntt: Số ngày làm việc trong tháng
H: Hệ số điều chỉnh
Lương phần cứng được áp dụng theo quy định của Nhà nước, căn cứ vào cấp bậc của từng người, phần này được thực hiện qua công tác chuyên
môn. Lương phần mềm được tính theo hệ số lương theo kết quả sản xuất kinh doanh từng tháng của đơn vị và hệ số thành tích theo A, B, C được
hợp tác xã quy định căn cứ vào mức độ kết quả, lao động, học tập công tác và ý thức chấp hành nội quy, kỷ luật lao động của cán bộ công nhân
viên tùy theo mức độ đạt được mà Công ty quy định loại A=1; B=0,8; C=0,6.
Biểu số 04
Đơn vị: Hợp tác xã
Bộ phận: Sản xuất cơ sở 1
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 10/2006
Ban hành theo QĐ số 186TC/CDKT
Ngày 14 tháng 3 năm 1993
của Bộ Tài chính
S

T
T
Họ và
tên
Lươn
g CB
Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
Số
côn
g
thự
c tế
Số
côn
g
quy
đổi
Số
công
hưởn
g
100%
lương
1 Hoàng
Văn
Hoà
C
N
S

P
S
P
S
P
S
P
S
P
S
P
C
N
S
P
S
P
S
P
S
P
S
P
S
P
C
N
S
P
S

P
S
P
S
P
S
P
S
P
C
N
S
P
S
P
S
P
S
P
S
P
S
P
C
N
S
P
26
21
22

Kiểm soát nội bộ Chu trình tiền lương ở Công ty xây lắp công nghiệp Thành Công
2 Trần

Văn
C
N
S
P
S
P
S
P
S
P
S
P
S
P
C
N
S
P
S
P
S
P
S
P
S
P

S
P
C
N
S
P
S
P
S
P
S
P
S
P
S
P
C
N
S
P
S
P
S
P
S
P
S
P
S
P

C
N
S
P
26
3 Nguyễ
n Văn
Hải
C
N
S
P
S
P
S
P
S
P
S
P
S
P
C
N
S
P
S
P
S
P

S
P
S
P
S
P
C
N
S
P
S
P
S
P
S
P
S
P
S
P
C
N
S
P
S
P
S
P
S
P

S
P
S
P
C
N
S
P
26
4 … C
N
S
P
S
P
S
P
S
P
S
P
S
P
C
N
S
P
S
P
S

P
S
P
S
P
S
P
C
N
S
P
S
P
S
P
S
P
S
P
S
P
C
N
S
P
S
P
S
P
S

P
S
P
S
P
C
N
S
P
26
Cộng
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người chấm công
(Ký, họ tên)
22
23
Kiểm soát nội bộ Chu trình tiền lương ở Công ty xây lắp công nghiệp Thành Công
Giải thích:
• SP: Là sản phẩm cho công nhân trực tiếp.
VD: Tính tiền lương trả công nhân: Nguyễn Văn Hoà tháng 03/2010
• Tiền lương sản xuất ra sản phẩm của anh Nguyễn Văn Hoà là:
VD: Tiền lương sản phẩm = Đơn giá * Ngày công = 26*100.000 = 2.600.000
• BHYT, BHXH,BHTN: 2.600.000*9.5% = 247.000
 Được lĩnh là: 2.353.000
Sau khi tính toán lương cho từng công nhân, kế toán lập bảng thanh toán lương của đội, mỗi dùng
trên bảng ghi cho 1 công nhân, kết quả của từng người ghi vào từng cột tương ứng (Biểu số 06).
Biểu số 06

BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 03/2012
Bộ phận: Cơ sở sản xuất I
Tổ: Trần Hà Vân
T.T Họ và tên
Bậc
lương
Lương sản phẩm
Phụ
cấp
Thu 9.5%
BHYT,
BHXH,BHTN
Còn lĩnh
Công Đơn giá T.tiền
1 Nguyễn Văn Hoà 26 100.000 2.600.000 247.000 2.353.000
2 Trần Văn Vân 26 100.000 2.600.000 247.000 2.353.000
3 Nguyễn Văn Hải 26 100.000 2.600.000 247.000 2.353.000
4 …
Cộng 7.800.000
Thành tiền (bằng chữ): bảy triệu tám trăm nghìn đồng chẵn
Ngày….tháng….năm….
Người lập
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Chủ nhiệm
(đã ký)
* Căn cứ vào “Bảng thanh toán lương” của từng phòng ban gửi lên kế toán HTX tổng hợp và ghi
phiếu chi cho từng bộ phận.
VD: Ngày 31/03/2012

− Phiếu chi số 102: Văn phòng Công ty: 8.656.268đ
− Phiếu chi số 103: Công nhân sản xuất là: 37.962.166đ
− Phiếu chi số 104: Công nhân quản lý công trường: 15.148.911đ
Cộng: 81.767.345đ
* Kế toán căn cứ vào phiếu chi hạch toán như sau:
Nợ TK 334 81.767.345
23
24
Kiểm soát nội bộ Chu trình tiền lương ở Công ty xây lắp công nghiệp Thành Công
Có TK 111 81.767.345
Việc tính toán chi phí tiền lương để phân bổ vào giá thành sản phẩm sản xuất ra như sau:
− Lương văn phòng HTX ghi vào TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
− Lương công nhân sản xuất tại công trường ghi vào TK 622: Chi phí nhân công.
− Lương bộ phận quản lý công trường ghi vào TK 627: Chi phí quản lý công trường.
Để theo dõi tiền lương một cách chính xác và đầy đủ, kế toán tiền lương HTX hàng tháng lập
“Bảng kê chi phí tiền lương” cho toàn HTX bao gồm 11 đội và đội ngũ cán bộ quản lý doanh
nghiệp rồi tiến hành lên chứng từ ghi sổ TK 334 và đồng thời làm cơ sở để lập sổ cái. Đối với
“Bảng kê các khoản phải trừ qua lương” cũng được tiến hành một lúc, sau đó cũng lần lượt lên
chứng từ ghi sổ có liên quan để lấy số liệu vào sổ cái TK 338.
Biểu số 07
BẢNG KÊ CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG THÁNG 03/2012
Đơn vị tính: đồng
TT Trích yếu TKSD
Tổng tiền
lương
BHYT
3%
BHXH
17%
BHTN

1%
KPCĐ
2%
Tổng cộng
1 Cơ sở SX1 622 8.264.351 65.291 498.653 82.644 97.931 3.917.226
627 1.534.762 30.690 230.214 15.348 46.043 1.841.714
2 Cơ sở SX2 622 9.954.120 79.082 593.118 99.541 119.624 4.774.944
627 1.234.980 24.700 185.247 12.350 37.049 1.481.976
… … … … … … … …
11 Văn phòng
Công ty
642 8.656.268 110.271 827.032 173.125 6.623.974
Tổng cộng 81.767.345 1.018.693 7.640.192 824.239 1.635.347 92.061.577
Bằng chữ: Chín mươi hai triệu, không trăm sáu mươi mốt nghìn, năm trăm bảy bảy đồng.
Kế toán
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Từ “Bảng kê chi phí tiền lương” kế toán lập “Bảng phân bổ lương”
24
25
Kiểm soát nội bộ Chu trình tiền lương ở Công ty xây lắp công nghiệp Thành Công
Biểu số 08
BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG
Ngày 31/03/2012
Đơn vị tính: đồng
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
TK 334 - Phải trả CNV
Lương

Các TK
phụ cấp
Các TK khác
Cộng có
TK 334
TK 622-Chi phí nhân công 57.962.166 57.962.166
TK 622-Chi phí quản lý công trường 15.148.911 15.148.911
TK 622-CPQLDN 8.656.268 8.656.268
Cộng 81.767.345 81.767.345
Từ đây ta lập “Bảng phân bổ BHXH”, Bảng kê các khoản phải trừ và các chứng từ ghi sổ
Bảng số 09:
BẢNG PHÂN BỔ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 03/2012
Đơn vị tính: 1000 đồng
T.T Đối tượng
Lương
cấp bậc
Lương thực
trả
KPCĐ
2%
BHXH
17%
BHYT
3%
BHTN
1%
Cộng Có
TK 338
(1) (2) (3) (4) (5)=(4)*(2) (6)=(3)*(5) (7)=(3)*(2) (8)=(4)*(2) (9)=(5)+(6)+(7)+(8)

1
TK 622-
CNTT
35.772.081 57.962.166 1.159.243,3 5.365.812 715.442 123.898 7.240.497
2
TK 627-QL
công trường
9.648.988 15.148.911 302.978,22 1.447.348 192.986 87.099 1.943.306
3
TK 627-
QLDN
5.513.546 8.656.268 173.125,36 827.032 116.271 88.909 1.110.428
Cộng 30.934.615 81.767.345 1.635.347 7.640.192 1.018.693 299.906 10.294.232
BIỂU SỐ 01
Đơn vị: Công ty xây lắp công nghiệp
Bộ phận: Văn phòng
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 03/2012
Lươn
g CB
Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1
0
1
1
1
2
1
3

1
4
1
5
16
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1
2
2
23
2
4
2
5
2
6
2
7
2
8
2
9

30
3
1
Số
công
hưởng
lương
S.P
Lê Xuân 6.15 C x x x x x X C x x x x x x C x x x x x x C x x x x x x C x
25

×