Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Thực trạng và giải pháp nhằm mở rộng công tác TTKDTM tại CN BIDV Tp.HCM .doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 88 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA NGÂN HÀNG
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

GVHD: Th.S NGUYỄN QUỐC ANH
SVTH : HUỲNH THỊ MỸ DUYÊN
LỚP : NH14 – K31
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên
TP. HỒ CHÍ MINH
Niên khóa 2005 -
2009
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh
  
Qua bốn năm được học tại trường Đại học Kinh tế Tp.HCM, một môi trường học
tập thật sự tốt về mọi mặt, Tôi đã tích lũy cho mình một kho tàng kiến thức vô cùng
quý báu. Những kiến thức này cùng với kiến thức học hỏi được từ thực tế tại CN
BIDB Tp.HCM sẽ là hành trang tốt nhất chuẩn bị cho Tôi trước khi ra làm việc.
Sau thời gian thực tập, đến nay Tôi đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Kết quả ngày hôm nay có được không chỉ từ quá trình nỗ lực của bản thân mà còn
nhờ rất nhiều vào sự hỗ trợ, động viên, giúp đỡ không mệt mỏi của mọi người xung
quanh tôi đó là:
Quí Thầy/ Cô đang công tác và giảng dạy tại trường Đại học Kinh tế
Tp.HCM, những người đã truyền đạt cho tôi nhiều kiến thức và kinh nghiệm quí
báu. Đây là hành trang hữu ích đã, đang và sẽ giúp tôi rất nhiều trong công việc
cũng như trong cuộc sống. Quí thầy cô trong Khoa Ngân Hàng, đặc biệt là thầy Th.S
Nguyễn Quốc Anh, người đã tận tụy hướng dẫn, hỗ trợ và động viên tôi trong suốt
quá trình thực hiện chuyên đề tốt nghiệp. Tôi thực sự cảm kích trước sự giúp đỡ tận
tình của thầy cũng như những kiến thức mà thầy đã truyền đạt cho Tôi.


Ban lãnh đạo và Anh/ chị nhân viên tại CN BIDV Tp.HCM .Đồng thời Tôi
xin chân thành cảm ơn Trưởng Phòng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp – Nguyễn
Thị Minh Tâm cùng toàn thể Anh/ Chị trong phòng, đã tạo điều kiện thuận lợi nhất
để Tôi có dịp tiếp cận với hoạt động thực tế của NH và đây sẽ là những vốn quí giúp
Tôi trong công việc sau này. Gia đình, bạn bè, những người đã động viên và hỗ trợ
tinh thần cho Tôi rất nhiều trong quá trình thực hiện chuyên đề.
Một lần nữa, xin cho phép Tôi được bày tỏ lòng tri ân sâu sắc đến tất cả những
người đã dành cho Tôi sự giúp đỡ vô giá trong suốt quá trình thực tập và viết
chuyên đề tốt nghiệp. Sinh viên thực hiện
Huỳnh Thị Mỹ Duyên
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh

    
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Tp.HCM, tháng 05 năm 2009
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh
    

..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
Tp.HCM, Tháng 05 năm 2009

Th.S Nguyễn Quốc Anh
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN (BIDV) TP. HỒ CHÍ MINH ......................................................1
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................................1
1.1.1. Khái quát về BIDV Việt Nam.........................................................................1
1.1.2. Khái quát về CN BIDV T.p HCM..................................................................1
1.2. Cơ cấu tổ chức................................................................................................................2
1.3. Một số nghiệp vụ chủ yếu của CN BIDV Tp.HCM......................................................4
1.4. Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của CN BIDV Tp.HCM trong những
năm gần đây.....................................................................................................................4
1.4.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn........................................................................5
1.4.2. Thu nhập. chi phí, hiệu quả kinh doanh..........................................................6
1.5. Định hướng phát triển trong thời gian tới......................................................................9
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI CN
BIDV Tp.HCM...................................................................................................................12

2.1. Tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam trong thời gian qua.............................................12
..................................................................................................................................................
2.1.1.Bối cảnh kinh tế - xã hội...............................................................................12

2.1.2. Thực trạng sử dụng tiền mặt những năm qua...............................................14
2.1.3.Mục tiêu và Định hướng phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt
Nam đến năm 2020..............................................................................................................18
2.1.3.1 Mục tiêu tổng thể:..............................................................................18
2.1.3.2.Định hướng phát triển TTKDTM tại Việt Nam đến năm 2020........18
2.2. Lý luận cơ bản về phương thức TTKDTM..................................................................19
2.2.1. Sự cần thiết khách quan và vai trò của công tác TTKDTM........................19
2.2.1.1.Sự cần thiết khách quan của TTKDTM trong nền kinh tế thị trường
..19
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh
2.2.1.2. Vai trò của TTKDTM trong nền kinh tế thị trường.......................20
2.2.2. Yêu cầu và qui định chung về thanh toán không dùng tiền mặt:.................21
2.2.2.1. Yêu cầu công tác TTKDTM............................................................21
2.2.2.2. Qui định chung về công tác TTKDTM............................................22
2.2.3.Một số nhân tố tác động đến công tác TTKDTM.........................................23
2.2.4. Qui trình các nghiệp vụ TTKDTM tại CN:.................................................23
2.2.4.1.Qui trình chuyển tiền đi của các sản phẩm OL1 đến OO3...............23
2.2.4.2.Qui trình chuyển tiền đến từ IBPS.....................................................28
2.2.4.3. Qui trình xử lý điện đến từ T5..........................................................29
2.3. Thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại CN.....................................................33
2.3.1 Thực trạng thanh toán trong nước:.................................................................34
2.3.1.1.Thực trạng thanh toán Séc.................................................................34
2.3.1.2. Thực trạng thanh toán UNC..............................................................36
2.3.1.3 Thực trạng thanh toán UNT...............................................................38
2.3.1.4. Thực trạng thanh toán vốn giữa các Ngân hàng...............................40

2.3.1.4.1. Thanh toán liên hàng.........................................................40
2.3.1.4.2. Thanh toán bù trừ.............................................................40
2.3.2. Thực trạng chuyển tiền trong và ngoài nước................................................41
2.3.2.1 Chuyển tiền đi....................................................................................41
2.3.2.2. Chuyển tiền đến................................................................................44
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh
2.3.3. Thực trạng thu phí tại CN.............................................................................46
2.3.4. Các sai sót và rủi ro thường gặp khi thực hiện công tác TTKDTM tại CN.48
2.3.5. Một số hình thức thanh toán khác................................................................52
2.3.6. Đánh giá chung về hoạt động TTKDTM tại CN..........................................53
2.3.6.1. Kết quả đạt được...............................................................................53
2.3.6.2. Tồn tại và hạn chế............................................................................54
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM MỞ RỘNG CÔNG TÁC
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI CN BIDV Tp.HCM ...................56
3.1. Giải Pháp:......................................................................................................................56
3.1.1. Tăng cường hoạt động Maketing..................................................................56
3.1.2. Đẩy mạnh tiến độ hiện đại hóa công nghệ NH, đổi mới kỹ thuật &công
nghệ NH..............................................................................................................................57
3.1.3. Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật để triển khai áp dụng các hình thức
TTKDTM hiện đại...............................................................................................................57
3.1.4. Khuyến khích pháp nhân mở tài khoản và thanh toán qua ngân hàng........58
3.1.5. Đơn giản hóa thủ tục.....................................................................................59
3.2. Kiến nghị..........................................................................................................………60
3.2.1. Đối với Chính Phủ.........................................................................................60
3.2.2. Đối với bản thân ngân hàng:........................................................................ 62
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh
3.2.2.1. Kiến nghị với BIDV Việt Nam........................................................62
3.2.2.2. Kiến nghị đối với CN BIDV T.pHCM.............................................63

3.2.3. Một số kiến nghị về vận dụng thể thức TTKDTM.......................................64
3.2.3.1. Séc chuyển khoản..............................................................................64
3.2.3.2. Séc bảo chi........................................................................................65
3.2.3.3. Kiến nghị UNT và UNC...................................................................66
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh
1. Bảng 1.1: Tài sản và nguồn vốn CN
2. Bảng 1.2: Tình hình thu nhập và chi phí CN
3. Bảng 1.3: Chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh
4. Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức CN BIDV T.p HCM
5. Bảng 2.1: Tình hình thanh toán lương qua tài khoản
6. Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng GDP
7. Biểu đồ 2.2: Cơ cấu ngành
8. Biểu đồ 2.3: HDI Việt Nam từ 1985 đến 2007
9. Biểu đồ 2.4: Thu nhập ròng
10.Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng thu nhập ròng
11. Sơ đồ 2.1: Qui trình thanh toán UNC
12. Sơ đồ 2.2: Qui trình thanh toán UNT
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh
- NHNN : ngân hàng nhà nước
- NH : ngân hàng
- SIBS (SilverLake Intergrated Banking Systems): Hệ thống ngân hàng tích hợp
SilverLake.
- IBPS (InterBank Payment System): Hệ thống thanh toán liên ngân hàng của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
- CI-TAD: là một chương trình phần mềm được cài đặt tại TCTD được phép tham gia
vào IBPS
- T5: Hệ thống thanh toán điện tử nội bộ của BIDV Việt Nam
- BDS (Branch Delivery System): Hệ thống chuyển giao phân phối sản phẩm chi

nhánh.
- GW- SWIFT: Là giao diện thanh toán kết nối giữa hệ thống SIBS và hệ thống
SWIFT.
- GW – T5: Là giao diện thanh toán kết nối giữa hệ thống SIBS và hệ thống T5.
- GW – IBPS: Là giao diện thanh toán giữa hệ thống SIBS và hệ thống IBPS.
- GDV : Giao dịch viên
- KSV: kiểm soát viên
- TTBT: Thanh toán bù trừ
- TK : tài khoản
- UNT: ủy nhiệm thu
- UNC: ủy nhiệm chi
- GL (General Ledger): Phân hệ kế toán tổng hợp
- C/A (Current account): Tài khoản tiền gửi thanh toán
- S/A (Saving account): Tài khoản tiền gửi tiết kiệm
- H.O: Hội sở chính Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- BIDV: Ngân hàng đầu tư và phát triển
- CN BIDV Tp.HCM: chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Tp HCM
- TTKDTM: Thanh toán không dùng tiền mặt
- OL1:chuyển tiền đi ghi có qua TTBT sử dụng trong trường hợp CN trực tiếp tham
gia TTBT
- OL2: chuyển tiền đi qua TK tiền gửi của CN mở tại tổ chức tín dụng khác
- OL3: chuyển tiền đi liên CN trong SIBS
- OL4: chuyển tiền đi qua hệ thống thanh toán điện tử liên NH
- OL5: chuyển tiền ghi có trong thanh toán song phương
- OL6: chuyển tiền đi ghi nợ qua TTBT
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh
- OL7: chuyển tiền đi nhờ CN khác trong SIBS đi bù trừ hộ
- OO2: chuyển tiền đi bằng Telex
- OO3: chuyển tiền đi qua hệ thống SWIFT

    
* Lý do chọn đề tài: Trong thời đại công nghệ thông tin bùng phát mạnh mẽ như hiện
nay, việc các ngân hàng tạo ra những dịch vụ ngân hàng trực tuyến nhằm giảm thời gian,
chi phí thanh toán và quan trọng hơn là giảm rủi ro trong kinh doanh đang ngày càng
được khách hàng quan tâm. Đặc biệt, trong thời kỳ hậu WTO sự cạnh tranh giữa các ngân
hàng trong nước, nước ngoài và các tổ chức kinh doanh trên lĩnh vực tài chính khác ngày
càng khốc liệt, buộc chính bản thân các ngân hàng phải không ngừng đổi mới công nghệ
để tạo ra những dịch vụ tốt nhất, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng đồng
thời tự khẳng định chính mình.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, CN BIDV Tp.HCMđã không ngừng nâng cao vị thế
của mình thông qua chất lượng dịch vụ và đem đến sự hài lòng cho khách hàng khi giao
dịch với ngân hàng. Tuy nhiên, với sự thay đổi trong môi trường kinh doanh và sự bùng
phát công nghệ thông tin đòi hỏi các dịch vụ TTKDTM ngày càng đem lại sự tiện ích và
thỏa mãn cho khách hàng.
Vì thế, trong quá trình thực tập tại phòng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp Tôi đã chọn
đề tài “Thực trạng và giải pháp nhằm mở rộng công tác TTKDTM tại CN BIDV
Tp.HCM ” với mong muốn góp phần nhỏ bé của mình để dịch vụ TTKDTM tại CN
BIDV Tp.HCM ngày càng mở rộng và phát triển.
* Mục tiêu Nghiên cứu: Nghiên cứu các sản phẩm dịch vụ TTKDTM và qui trình các
sản phẩm dịch vụ TTKDTM, nghiên cứu thực trạng và đề ra giải pháp nhằm mở rộng
TTKDTM tại CN BIDV Tp.HCM.
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh
* Phương pháp nghiên cứu: Trong phạm vi giới hạn của đề tài, các phương pháp được
sử dụng gồm: Quan sát suy luận logic, phương pháp thu thập và xử lý số liệu tại CN,
phương pháp thống kê và mô tả.
* Phạm vi đề tài: Hoạt động TTKDTM của CN rất đa dạng và phong phú, bên cạnh
những sản phẩm dịch vụ truyền thống còn có những sản phẩm dịch vụ hiện đại. Nhưng vì
thời gian thực tập và khả năng tiếp cận của bản thân có hạn chế, vì thế Tôi chỉ đưa ra một
số sản phẩm dịch vụ phổ biến thuờng gặp, nêu thực trạng và đề ra giải pháp.

* Kết cấu nội dung: Nội dung đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về CN BIDV Tp.HCM
Chương 2:Thực trạng TTKDTM tại CN BIDV Tp.HCM
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng công tác TTKDTM tại CN
BIDV Tp.HCM
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh
NỘI DUNG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
1.1.1. Khái quát về BIDV Việt Nam
1.1.2. Khái quát về CN BIDV T.p HCM
1.2. Cơ cấu tổ chức
1.3. Một số nghiệp vụ chủ yếu của CN BIDV Tp.HCM
1.4. Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của CN BIDV Tp.HCM trong những
năm gần đây
1.4.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn
1.4.2. Thu nhập. chi phí, hiệu quả kinh doanh
1.5. Định hướng phát triển trong thời gian tới
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
1.1.1. Khái quát về BIDV Việt Nam:
BIDV Việt Nam được thành lập theo nghị định số 177/TTg ngày 26/04/1957 của Thủ
tướng Chính phủ. Trải qua quá trình hình thành và phát triển BIDV Việt Nam đã có
những tên gọi sau:
Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam từ ngày 26/04/1957
Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam từ ngày 24/06/1981
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam từ ngày 14/11/1990
BIDV Việt Nam là một doanh nghiệp Nhà nước hạng đặc biệt, được tổ chức theo mô
hình Tổng công ty Nhà nước mang tính hệ thống bao gồm hơn 150 chi nhánh và các

Công ty trong toàn quốc, có 3 đơn vị liên doanh với nước ngoài (Nga, Lào, Malaysia),
hùn vốn với trên 5 tổ chức tín dụng.
Trọng tâm hoạt động và là nghề nghiệp truyền thống của BIDV Việt Nam là phục vụ đầu
tư phát triển, các dự án thực hiện các chương trình phát triển kinh tế then chốt của đất
nước. Thực hiện đầy đủ các mặt nghiệp vụ của ngân hàng phục vụ các thành phần kinh
tế, có quan hệ hợp tác chặt chẽ với các Doanh nghiệp, Tổng công ty. BIDV không ngừng
mở rộng quan hệ đại lý với hơn 400 ngân hàng và quan hệ thanh toán với trên 50 ngân
hàng trên thế giới. BIDV Việt Nam là một ngân hàng chủ lực thực thi chính sách tiền tệ
quốc gia và phục vụ đầu tư phát triển.
1.1.2. Khái quát về CN BIDV Tp. HCM:
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh
CN BIDV Tp. HCM được thành lập vào ngày 15/11/1976. Trải qua quá trình hình thành
và phát triển, CN BIDV Tp. HCM luôn là đơn vị và là lá cờ đầu của toàn ngành.
Từ khi thành lập đến nay, qua việc nâng cấp các đơn vị trực thuộc CN BIDV Tp. HCM
đã đóng góp cho hệ thống BIDV Việt Nam 4 chi nhánh cấp 1 là: Chi nhánh Tân tạo, Chi
nhánh NKKN, Chi nhánh Thủ Đức và Chi nhánh Tân Bình (các đơn vị này trước kia là
chi nhánh cấp 2 trực thuộc CN BIDV Tp. HCM) và sắp tới Phòng giao dich Phú Nhuận
sẽ nâng cấp thành Chi nhánh BIDV Phú Nhuận.
Hiện nay, CN BIDV Tp. HCM có tổng số cán bộ nhân viên trên 300 người
1.2. Cơ cấu tổ chức
CN BIDV Tp. HCM có trụ sở tại 134 Nguyễn Công Trứ, P. Nguyễn Thanh Bình, Q.1, Tp.
HCM. Do điều kiện kinh tế xã hội của Tp. HCM nên CN BIDV T.p HCM đã duy trì cơ
cấu bộ máy tổ chức hợp lý để đảm bảo thực hiện chức năng và nhiệm vụ của mình

SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức CN BIDV Tp. HCM
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh

SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên
Ban Giám
Đốc
Khối Quan
hệ khách
hàng
Khối Quản
lý rủi ro
Khối tác
nghiệp
Khối Quản
lý nội bộ
Khối đơn
vị trực
thuộc
Phòng
Quan hệ
khách hàng
1
Phòng Quan
hệ khách
hàng 2
Phòng Quan
hệ khách
hàng 3
Phòng Quan
hệ khách
hàng 4
Phòng tài
trợ dự án

Phòng
Quản trị tín
dụng
Phòng Dịch vụ
khách hàng
doanh nghiệp
(Dịch vụ 1)
Phòng thanh
toán quốc tế
(Dịch vụ 2)
Phòng quản lý
và Dịch vụ
ngân quỹ (Dịch
vụ 3)
Phòng Dịch vụ
khách hàng cá
nhân (Dịch vụ
4)
Phòng kế
hoạch -
Tổng hợp
Phòng
Điện toán
Phòng Tài
chính – Kế
toán
Phòng Tổ
chức –
Nhân sự
Văn phòng

Phòng pháp
chế
Phòng giao
dịch Phú
Nhuận
PGD Bùi
Thị Xuân
PGD
Khánh Hội
PGD Thị
Nghè
PGD
Nguyễn
Đình Chiểu
QTK
Nguyễn Văn
Thủ
Phòng
Quản lý rủi
ro
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh
1.3. Một số nghiệp vụ chủ yếu của CN BIDV Tp.HCM
- Nghiệp vụ huy động vốn.
- Nghiệp vụ cho vay để đầu tư và kinh doanh chứng khoán.
- Nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng:
+ Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu
+ Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi
+ Thanh toán bằng Séc
+ …
- Nghiệp vụ thanh toán vốn giữa các ngân hàng:

+ Thanh toán liên hàng
+ Thanh toán bù trừ
1.4. Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của CN BIDV Tp.HCM trong
những năm gần đây:
Trong hai năm qua, tình hình kinh tế xã hội của cả nước nói chung và củaTp.HCM nói
riêng có nhiều biến động, tạo nhiều cơ hội nhưng đặt ra không ít thách thức cho CN
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh
BIDV Tp.HCM. Trong xu thế hội nhập hiện nay, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng và các
tổ chức tín dụng ngày càng gay gắt hơn nhưng với sự cố gắng, nỗ lực và không ngừng
học hỏi của cả một tập thể cán bộ CN BIDV Tp.HCM đã đưa CN vượt qua những khó
khăn đó và trở thành một trong những NH thương mại mạnh thể hiện qua một số hoạt
động kinh doanh sau:

1.4.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn:
Bảng 1.1: Tài sản và nguồn vốn CN

STT Khoản mục
2007
(tỷ
đồng)
2008
(tỷ
đồng)
So sánh 2008/2007
+
(tỷ
đồng)
-
(tỷ

đồng)
(%)
1
Tổng tài sản
12.246 10.096 2.15 -17.56
2
Tổng dư nợ
7.825 7.757 0.068 -0.869
3
Tổng dư nợ vay (trừ TTUT,
TCTD, CVBSĐP)
6.084 6.096 0.012 0.197
4
Tổng tiền gửi khách hàng
(trừ TCTD)
10.359 8.725 1.634 -15.77
5
Nợ quá hạn
0 29 29 -
6
Nợ xấu (nhóm 3, 4, 5)
197 6 191 -96.95
7
Chênh lệch thu chi trước
thuế
418 333 85 -20.33
8 Chênh lệch thu chi trước dự
phòng (bao gồm cả thu nợ
428 373 55 -12.85
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh
ngoại bảng)
(Nguồn báo cáo công khai tài chính năm 2008 của CN BIDV Tp.HCM)
Tổng tài sản CN thời điểm 31/12/2008 là 10.096 tỷ đồng, giảm 2.150 tỷ đồng (giảm
17.56%) so với năm 2007, sự giảm này chủ yếu do điều chuyển vốn nội bộ (-2.033 tỷ
đồng)
Tổng dư nợ cho vay 7.757 tỷ đồng, giảm 68 tỷ đồng (giảm 0.87%). Tổng dư nợ vay (trừ
cho vay ủy thác,TCTD và ngân sách địa phương) là 6.093 tỷ đồng, tăng 0.15%. Tổng
tiền gửi tổ chức kinh tế và dân cư là 8.725 tỷ đồng, giảm 1.634 tỷ đồng so với đầu năm
Nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 giảm 13.88%; tình hình nợ xấu được cải thiện, chỉ còn 6 tỷ
đồng, giảm 96.96% so với cùng kỳ. Trong năm CN đã hoàn lập dự phòng 17 tỷ đồng, đến
31/12/2008 quỹ dự phòng rủi ro tín dụng của CN là 125 tỷ đồng, trong đó dự phòng
chung là 65 tỷ đồng, dự phòng cụ thể là 60 tỷ đồng.
Số dư các khoản đầu tư chứng khoán, góp vốn 218 tỷ đồng, tăng 7 tỷ đồng (tức là tăng
3.32%) so với năm 2007. Trong năm 2008 CN không đầu tư mới, vốn đầu tư tăng lên chủ
yếu là do nhận cổ tức cổ phiếu.
Như vậy, do khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 nên CN cũng bị ảnh hưởng nhiều
đến hoạt động huy động vốn cũng như cho vay.
1.4.2. Thu nhập. chi phí, hiệu quả kinh doanh:
Lợi nhuận trước thuế năm 2008 là 333 tỷ đồng, giảm 20.33% so với năm 2007; chênh
lệch thu chi trước dự phòng rủi ro (cả thu lãi ngoại bảng) là 373 tỷ đồng, giảm 12.85% so
với năm 2007
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh
Bảng1.2: tình hình thu nhập và chi phí CN
(Nguồn báo cáo công khai tài chính năm 2008 của CN BIDV Tp.HCM)
Tổng thu nhập ròng giảm 55 tỷ đồng trong đó có 2 khoản thu sụt giảm lớn so với năm
2007 là:
+Thu nhập ròng từ hoạt động tài chính giảm 19 tỷ đồng
+Thu nhập ròng từ lãi giảm 53 tỷ đồng (trong đó: lãi FPT giảm 122 tỷ đồng, thu lãi tại

chi nhánh tăng 69 tỷ đồng)
*Tình hình thực hiện các định mức chỉ tiêu và chi phí quản lý kinh doanh:
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên
STT Khoản mục
Tổng số
(tỷ đồng)
Phân bổ
chi phí
quản lý
kinh doanh
(tỷ đồng)
Thu nhập ròng
(tỷ đồng)
Tỷ trọng thu
nhập ròng
(%)
2007 2008
2007 2008
1
Thu nhập từ
lãi
277 32 298 245 69.6 65.7
2 Thu dịch vụ 88 10 54 78 12.6 20.9
3
Thu hoạt
động tài
chính
6 1 24 5 5.6 1.3
4 Thu khác 51 6 52 45 12.2 12.1
Tổng cộng 422 49 428 373 100 100

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh
Chi phí quản lý kinh doanh năm 2008 là 49 tỷ đồng, tăng 6 tỷ (14.75%) so với năm 2007.
Trong đó:
-Chi phí cho nhân viên là 18.045 tỷ đồng, tăng 22.56%. Nguyên nhân là do từ ngày
01/01/2008, lương tối thiểu tăng từ 450.000 đồng lên 540.000đồng
-Chi phí về tài sản là 17.962 tỷ đồng, tăng 21.22%. Nguyên nhân là khấu hao TSCĐ tăng
0.7 tỷ; chi thuê tài sản hoạt động tăng 2.4 tỷ đồng.
-Chi phí quản lý công vụ 10.2 tỷ đồng, giảm 1.77% so với năm 2007
-Chi phí kinh doanh khác là 3 tỷ đồng
Các khoản chi phí quản lý công vụ, chi công cụ lao động, chi sửa chữa Tài sản cố định,
chi hoạt động đoàn thể đều nằm trong định mức do BIDV qui định
*Một số chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh:
Bảng 1.3: Chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh Đvt: %
Chỉ tiêu 2007 2008
So sánh
2008/2007
+ -
NIM = (Thu nhập từ lãi – chi phí từ lãi)/Tài sản
có khả năng sinh lời bình quân
2.87 2.87 0
Chênh lệch lãi suất bình quân đầu vào và đầu ra 2.6 2.61 0.01
ROA = Lợi nhuận sau thuế (kể cả thu nợ đã xử
lý,hoàn nhập dự phòng rủi ro)/ Tổng tài sản
bình quân
2.69 2.45 0.24
(Nguồn báo cáo công khai tài chính năm 2008 của CN BIDV Tp.HCM)
Từ bảng số liệu trên thì tình hình kinh doanh của NH năm 2008 có giảm so với năm 2007
nhưng không đáng kể, tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản năm 2008 giảm 0.24% so với
năm 2007 là do có sự điều chuyển vốn nội bộ, hệ số NIM lớn và không đổi 2.87% nên ít
có rủi ro lãi suất.

SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh
1.5. Định hướng phát triển của CN BIDV T.pHCM trong thời gian tới:
Huy động vốn:
- Năm 2009 được dự báo một năm đầy biến động khó lường về hoạt động tài chính, tiền
tệ, yêu cầu các CN cần bám sát chặt chẽ diễn biến động thái của thị trường và chỉ đạo
điều hành của Hội sở để quyết định huy động vốn phải đảm bảo hiệu quả kinh doanh
vốn.
- Yêu cầu tuân thủ nghiêm túc các chỉ đạo điều hành về lãi suất của Hội sở và việc hạch
toán, điều chỉnh lãi suất theo FTP từng thời điểm chính xác kịp thời, tránh xảy ra tình
trạng Hội sở truy thu lãi FTP như cuối năm 2008.
- Bám sát diễn biến thị trường và nhu cầu sử dụng vốn đảm bảo khả năng thanh khoản
(chi tiêu của khách hàng nhân dịp Tết âm lịch, giải ngân tín dụng…).
Tín dụng:
- Thống nhất cao về nhận thức tăng trưởng tín dụng nhưng không mở rộng thị phần tràn
lan; tập trung vào tín dụng xuất khẩu và triển khai các giải pháp đồng bộ để tăng trưởng
cho vay khách hàng kinh doanh các mặt hàng, ngành nghề lĩnh vực thế mạnh như gạo,
cao su, cà phê, thuỷ hải sản, đồ gỗ, …; chú trọng tiếp thị, thu hút các khách hàng lớn, có
thương hiệu mạnh, có thị trường tốt ổn định như thuỷ điện, nhiệt điện, hệ thống truyền tải
điện...
- Chủ động nâng cao chất lượng tín dụng, chuyển dịch cơ cấu khách hàng, dư nợ; kiên
quyết không để gia tăng thêm nợ xấu, nợ quá hạn, lãi treo.… Kiểm soát nợ nhóm 2 xuống
dần thông lệ (12%). Tăng cường kiểm tra, kiểm soát nội bộ để hạn chế rủi ro, đặc biệt rủi
ro đạo đức nghề nghiệp.
- Quyết liệt chỉ đạo công tác thu nợ quá hạn ngay từ tháng đầu năm 2009, đảm bảo hoàn
thành mục tiêu KH, xác định mục tiêu tận thu nợ để tạo nguồn tăng vốn điều lệ chuẩn bị
cho công tác cổ phần hoá.
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh
- Coi trọng và thường xuyên/định kỳ rà soát, đánh giá và bổ sung tài sản đảm bảo trong

điều kiện thị trường biến động để phòng ngừa rủi ro cho hoạt động tín dụng.
- Báo cáo và đề xuất kịp thời các vướng mắc trong quá trình thực hiện quy trình nghiệp
vụ mới để điều chỉnh bổ sung phù hợp thực tế và đảm bảo hoạt động thông suốt, an toàn,
hiệu quả.
Dịch vụ:
- Chuyển biến về nhận thức và tích cực đẩy mạnh hoạt động bán lẻ, đa dạng hoá các sản
phẩm dịch vụ bán lẻ.
- Chủ động nắm bắt thị trường, nhu cầu dịch vụ tại địa bàn và các chỉ đạo, hướng dẫn
của Hội sở để phát triển, mở rộng và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, đặc biệt là
sản phẩm mới phù hợp đặc thù địa bàn; hoặc các sản phẩm mang tính thời cơ, thời điểm
để chủ động có kế hoạch triển khai.
- Khẩn trương đưa vào khai thác các sản phẩm mới (Thẻ VISA quốc tế); gắn huy động
vốn với tín dụng; tăng nguồn thu của toàn hệ thống, chú trọng các sản phẩm có thế mạnh,
chất lượng tốt, hiệu quả và nâng cấp hoàn thiện các sản phẩm còn hạn chế; rà soát chấn
chỉnh ngay các lỗi về ATM để nâng cao chất lượng dịch vụ.
- Quan tâm xây dựng, tạo hình ảnh tốt về BIDV thông qua chất lượng dịch vụ, phong
cách làm việc chuyên nghiệp của đội ngũ cán bộ bán hàng.
Công tác khác:
- Hoàn thành công tác quyết toán năm 2008 khẩn trương, chính xác, để làm cơ sở định
giá tài sản chuẩn bị IPO của BIDV trong năm 2009.
- Thường xuyên/ định kỳ theo dõi, kiểm tra, kiểm soát và đánh giá hiệu quả, an toàn hoạt
động của mạng lưới đơn vị trực thuộc; hạn chế tối đa các rủi ro phát sinh tại các điểm
mạng lưới; tích cực nghiên cứu, thực hiện công tác phát triển mạng lưới kinh doanh để
nâng cao hiệu quả kinh doanh, an toàn hoạt động và mở rộng thị phần.
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Anh
- Thực hiện chính sách thu hút, trọng dụng nhân tài, nâng cao chất lượng cán bộ có năng
lực chuyên môn cao, có đạo đức nghề nghiệp.
- Quán triệt việc thực hiện chương trình hành động tiết kiệm chống lãng phí theo Nghị
quyết 216 của Hội đồng quản trị; tuân thủ hai bộ quy chuẩn đạo đức nghề nghiệp và quy

tắc ứng xử trong hoạt động của CN.
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên

×