Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

công tác kế toán chi hoạt động tại trường tiểu học võ cường số 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.15 KB, 55 trang )

Trường Cao Đẳng thống kê Báo cáo tốt
nghiệp

ĐỀ TÀI

Chi phí hoạt động tại đơn vị hành
chính sự nghiệp

Nguyễn Văn Hi"u. Lớp A5 K48
1
Trường Cao Đẳng thống kê Báo cáo tốt
nghiệp
ĐỀ TÀI Error: Reference source not found
LỜI MỞ ĐẦU Error: Reference source not found
CHƯƠNG 1 Error: Reference source not found
1.1. KHÁI NIỆM VÀ NỘI DUNG CHI HOẠT ĐỘNG TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
SỰ NGHIỆP Error: Reference source not found
1.1.1.Khái niệm chi hoạt động. Error: Reference source not found
1.2. NGUYÊN TẮC CÁC KHOẢN CHI HOẠT ĐỘNG TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
SỰ NGHIỆP. Error: Reference source not found
1.3. KHOẢN CHI HOẠT ĐỘNG TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP. Error:
Reference source not found
1.3.3. Phương pháp kế toán. Error: Reference source not found
1.3.4. Các hình thức kế toán. Error: Reference source not found
1.3.4.2. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Error: Reference source not found
1.3.4.3. Hình thức kế toán nhật ký sổ cái. Error: Reference source not found
CHƯƠNG 2 Error: Reference source not found
2.1. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ: Error: Reference source not found
2.1.1. Chức năng. Error: Reference source not found
2.1.2. Nhiệm vụ. Error: Reference source not found
2.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA ĐƠN VỊ. Error: Reference source not found


2.2.1. Sơ lược về Trường tiểu học Võ Cường số 2. Error: Reference source not found
2.2.2. Nguồn kinh phí hoạt động. Error: Reference source not found
2.2.3. Tổ chức bộ máy của trường. Error: Reference source not found
2.2.4. Chức năng nhiệm vụ của trường. Error: Reference source not found
2.2.5. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế toán. Error: Reference source not found
2.2.6. Hình thức kế toán đơn vị áp dụng. Error: Reference source not found
2.3. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI HOẠT ĐỘNG TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC
VÕ CƯỜNG SỐ 2. Error: Reference source not found
2.3.1. Công tác lập dự toán năm. Error: Reference source not found
2.3.2. Công tác lập dự toán quý. Error: Reference source not found
2.3.3. Kế toán chi hoạt động tại Trường tiểu học Võ Cường số 2. Error: Reference source
not found
2.3.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng. Error: Reference source not found
2.3.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng. Error: Reference source not found
2.3.3.3. Kế toán các khoản chi hoạt động. Error: Reference source not found
2.3.3.4. Ghi sổ kế toán. Error: Reference source not found
2.3.4. Công tác quyết toán. Error: Reference source not found
2.3.4.1. Căn cứ lập quyết toán quý: Error: Reference source not found
2.3.4.2. Cách lập quyết toán quý: Error: Reference source not found
CHƯƠNG 3 Error: Reference source not found
3.1. Nhận xét. Error: Reference source not found
3.1.1. Ưu điểm. Error: Reference source not found
3.1.2. Nhược điểm. Error: Reference source not found
3.2. Kiến nghị. Error: Reference source not found
3.2.1. Đối với Nhà trường Error: Reference source not found
3.2.2. Đối với trường Tiểu học Võ Cường số 2. Error: Reference source not found
Nguyễn Văn Hi"u. Lớp A5 K48
2
Trường Cao Đẳng thống kê Báo cáo tốt
nghiệp

Error: Reference source not found
LỜI MỞ ĐẦU
Thực tế cho thấy những năm qua nền giáo dục nước ta đã được phổ cập rộng
rãi, toàn diện, rất sâu sắc, đã xóa bỏ được tình trạng mù chữ, thất học cho các em
nhỏ. Nước ta đã trỏ thành một nước ngày càng phát triển về mọi mặt, nền giáo dục
không ngừng được đổi mới và phát triển để có thể sánh vai với các nước trên thế
giới.
Đảng và Nhà nước ta đã quan tâm rất lớn đến giáo dục, Nhà nước đã quản lý
chặt chẽ, nghiêm khắc tới giáo dục để giúp cho giáo dục nước ta đạt được nhiều
thành tích hơn nữa và ngày càng tạo ra “Những mầm non tương lai của đất nước”.
Những năm gần đây hoạt động giáo dục của tỉnh Bắc Ninh đã có những thay
đổi vượt bậc góp phần không nhỏ vào công cuộc phát triển của đất nước. Hệ thống
giáo dục tác động trực tiếp tới đời sống, ý thức của mỗi người dân, giúp cho nhận
thức ngày càng tiến bộ, được đổi mới hơn. Chính vì vậy Trường tiểu học Võ Cường
số 2 – TP Bắc Ninh cũng góp một phần không nhỏ vào quá trình phát triển giáo dục
chung của tỉnh nhà.
Thực hiện phương châm “Học đi đôi với hành, lý thuyết gắn liền với thực
tiễn”. Nhà trường đã tạo cho tất cả các học sinh trong trường nói chung và bản thân
em nói riêng được đi thực tập ở doanh nghiệp, đơn vị. Trong thời gian 2 tháng thực
tập em muốn hiểu sâu thêm về thực tiễn của công tác kế toán trong đơn vị hành
chính sự nghiệp. Vì đặc trưng cơ bản của các đơn vị HCSN là được trang trải các
chi phí hoạt động và thực hiện nhiệm vụ được giao bằng nguồn kinh phí từ Ngân
sách Nhà nước hoặc từ quỹ công theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp. Điều đó
đòi hỏi việc quản lý chi tiêu phải đúng mục đích, đúng dự toán đã phê duyệt. Vậy
nên em về Trường tiểu học Võ Cường số 2 – Bắc Ninh để thực tập.
Để áp dụng kiến thức em đã được học tại trường lớp. Vì vậy em chọn đề tài
“Chi hoạt động của Trường tiểu học Võ Cường số 2” để làm đề tài và muốn hiểu
thêm về thực tế ở Trường tiểu học Võ Cường số 2 – Bắc Ninh.
Nguyễn Văn Hi"u. Lớp A5 K48
3

Trường Cao Đẳng thống kê Báo cáo tốt
nghiệp
Trong thời gian thực tập ở Trường tiểu học Võ Cường số 2 vừa qua, em đã
được các thầy cô của trường tận tình giúp đỡ đặc biệt là bộ phận kế toán đã dành
thời gian hướng dẫn em thực tế tìm hiểu và đi sâu hơn về các nghiệp vụ kế toán,
phần nào giúp em hiểu được công tác kế toán tại đơn vị, nghiên cứu các nghiệp vụ
kế toán phát sinh và ghi chép đầy đủ các tư liệu cần thiết để viết báo cáo chính vì
những lý do trên cùng với những kiến thức đã tiếp thu ở trường và sự tham khảo
của những người đi trước em đã quyết định chon đề tài kế toán: “Chi hoạt động tại
đơn vị hành chính sự nghiệp”.
Chuyên đề thực tập của em gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán chi hoạt động tại đơn vị hành
chính sự nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại Trường tiểu học Võ Cường số 2.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán chi hoạt động tại
Trường tiểu học Võ Cường số 2.
Nguyễn Văn Hi"u. Lớp A5 K48
4
Trường Cao Đẳng thống kê Báo cáo tốt
nghiệp
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI HOẠT ĐỘNG
TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
1.1. KHÁI NIỆM VÀ NỘI DUNG CHI HOẠT ĐỘNG TRONG ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
1.1.1.Khái niệm chi hoạt động.
Chi hoạt động là các khoản chi mang tính chất thường xuyên theo dự toán
chi ngân sách đã được duyệt như: chi dùng cho công tác nghiệp vụ, chuyên môn và
chi quản lý bộ máy hoạt động của các cơ quan Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, các
tổ chức xã hội, cơ quan đoàn thể, lực lượng vũ trang, các hội, tổng hội do Ngân

sách Nhà nước cấp, do thu phí, lệ phí, hoặc do các nguồn tài trợ, thu hội phí và các
nguồn khác đảm bảo, nhằm duy trì các hoạt động thường xuyên của đơn vị bằng
nguồn kinh phí hoạt động.
1.1.2.Nội dung chi hoạt động.
Chi hoạt động bao gồm các khoản chi thường xuyên và không thường
xuyên:
* Các khoản chi thường xuyên: Là các khoản chi mang tính chất thường
xuyên diễn ra tại đơn vị. Bao gồm các khoản như:
- Chi cho công chức, viên chức và lao động hợp đồng như chi tiền lương,
tiền công, tiền thưởng, phụ cấp lương, phúc lợi tập thể, các khoản trích nộp BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN theo chế độ hiện hành.
- Chi quản lý hành chính: Chi điện nước xăng dầu, vệ sinh môi trường, mua
vật tư văn phòng, dịch vụ công cộng, công tác phí, hội nghị phí, thông tin liên lạc,
tuyên truyền,cước phí điện thoại, fax…
- Chi nghiệp vụ chuyên môn trực tiếp cho hoạt động của đơn vị theo chức
năng nhiệm vụ được giao.
- Chi nghiên cứu các đề tài khoa học cấp cơ sở.
- Chi mua sắm sửa chữa thường xuyên: Chi mua sắm dụng cụ thay thế, sửa
chữa thường xuyên TSCĐ phục vụ công tác chuyên môn và duy tu bảo dưỡng các
công trình cơ sở hạ tầng.
Nguyễn Văn Hi"u. Lớp A5 K48
5
Trường Cao Đẳng thống kê Báo cáo tốt
nghiệp
- Chi đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ cho người lao động tại đơn vị.
- Chi thường xuyên liên quan đến công tác thu phí, lệ phí theo quy định hiện
hành.
- Chi hợp tác quốc tế: Đoàn ra đoàn vào.
- Chi khác: Trả gốc và lãi tiền vay (nếu có); sử dụng nguồn thu sự nghiệp
đóng góp từ thiện xã hội, chi trật tự an ninh, chi trợ cấp học sinh nghèo học giỏi…

* Các khoản chi không thường xuyên: Là các khoản chi mang tính chất đột
xuất, bất thường diễn ra tại đơn vị. Bao gồm các khoản như:
- Chi thực hiện tinh giảm biên chế theo chế độ do Nhà nước quy định.
- Chi đầu tư phát triển: Chi đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang
thiết bị, sửa chữa lớn TSCĐ…
- Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao…
1.2. NGUYÊN TẮC CÁC KHOẢN CHI HOẠT ĐỘNG TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ
NGHIỆP.
- Phải mở sổ kế toán chi tiết chi hoạt động theo từng nguồn kinh phí , theo
niên độ kế toán và theo mục lục ngân sách Nhà nước.
- Hạch toán chi hoạt động phải đảm bảo thống nhất với công tác lập dự toán
và đảm bảo sự khớp đúng, thống nhất giữa hạch toán tổng hợp với hạch toán chi
tiết, giữa sổ sách kế toán với chứng từ và báo cáo tài chính. Các khoản chi hoạt
động phải thực hiện đúng các quy định hiện hành và quy chế chi tiêu nội bộ do đơn
vị xây dựng theo quy định của chế độ tài chính. Trong kỳ, các đơn vị hành chính sự
nghiệp được tạm chia thu nhập tăng thêm cho công chức viên chức và tạm trích các
quỹ để sử dụng từ số tăng thu, tiết kiện chi thường xuyên theo quy định của chế độ
tài chính.
- Hạch toán những khoản chi thuộc nguồn kinh phí hàng năm của đơn vị,
bao gồm cả những khoản chi thường xuyên và không thường xuyên như chi tinh
giảm biên chế, chi thực hiện nhiệm vụ đột xuất, chi mua sắm, sửa chữa lớn
TSCĐ…
- Đơn vị phải hạch toán theo mục lục ngân sách Nhà nước các khoản chi
hoạt động phát sinh từ các khoản tiền, hàng viện trợ phi dự án và từ số thu phí, lệ
phí đã thu phải nộp ngân sách được để lại chi nhưng đơn vị chưa có chứng từ ghi
thu, ghi chi ngân sách theo quy định của chế độ tài chính.
Nguyễn Văn Hi"u. Lớp A5 K48
6
Trường Cao Đẳng thống kê Báo cáo tốt
nghiệp

- Đơn vị không được xét duyệt kế toán ngân sách năm các khoản chi hoạt
động từ các khoản tiền, hàng viện trợ và từ số phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách
được để lại chi nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo quy định.
Các khoản chi hoạt động như trên chưa được xét duyệt quyết toán như đã nêu trên
được phản ánh vào số dư bên Nợ TK 661 “Chi hoạt động” (Chi tiết chi hoạt động
chưa có nguồn kinh phí). Đơn vị chi được xét duyệt quyết toán các khoản chi này
khi có đủ chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về các khoản tiền hàng viện trợ phi dự
án và số phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách để lại chi theo quy định.
- Hết kỳ kế toán năm, nếu quyết toán chưa được duyệt thì toàn bộ số chi hoạt
động trong năm trước được chuyển từ TK 6612 “Năm nay” sang TK 6611 “Năm
trước” để theo dõi đến khi báo cáo quyết toán được duyệt. Riêng đối với số chi
trước cho đến năm sau theo dõi ở TK 6613 “Năm sau” sang đầu năm được kết
chuyển sang TK 6612 “Năm nay” để tiếp tục tập hợp chi hoạt động năm nay.
1.3. KHOẢN CHI HOẠT ĐỘNG TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP.
1.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng.
- Hóa đơn mua hàng hóa, dich vụ, phiếu kiểm kê mua hàng.
- Bảng thanh toán lương, bảng kê tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
- Phiếu xuất kho vật tư, phiếu chi.
- Bảng kê thanh toán công tác phí, quyết toán chi hội nghị, bảng kê chi trợ
cấp khó khăn.
- Các chứng từ khác có liên quan.
1.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng.
- Kế toán sử dụng TK 661 – Chi hoạt động, để phản ánh các khoản chi mang
tính chất thường xuyên theo dự toán cho ngân sách đã được duyệt như: chi dùng
cho công tác nghiệp vụ, chuyên môn và chi quản lý bộ máy hoạt động của các cơ
quan Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức xã hội, cơ quan đoàn thể, lực
lượng vũ trang, các hội, tổng hội do Ngân sách Nhà nước cấp, do thu phí, lệ phí,
hoặc do các nguồn tài trợ, viện trợ, thu hội phí và các nguồn khác đảm bảo, nhằm
duy trì các hoạt động thường xuyên và không thường xuyên của đơn vị bằng nguồn
kinh phí hoạt động.

* Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 661 – Chi hoạt động:
Nguyễn Văn Hi"u. Lớp A5 K48
7
Trường Cao Đẳng thống kê Báo cáo tốt
nghiệp
- Bên Nợ: Các khoản chi hoạt động phát sinh ở đơn vị.
- Bên Có: Gồm:
+ Các khoản được phép ghi giảm chi và những khoản đã chi không được
duyệt.
+ Kết chuyển số chi hoạt động với nguồn kinh phí khi báo cáo quyết toán
được duyệt.
- Số dư bên Nợ: Các khoản chi hoạt động chưa được quyết toán hoặc quyết
toán chưa được duyệt.
* Các TK cấp 2: TK 661 được chia thành 3 TK cấp 2:
- TK 6611 – Năm trước: Dùng để phản ánh các khoản chi hoạt động thuộc
kinh phí năm trước chưa được quyết toán.
Tài khoản 6611 có 2 TK cấp 3 là:
+ TK 66111 – Chi thường xuyên: Dùng để phản ánh các khoản chi thường
xuyên bằng nguồn kinh phí thường xuyên thuộc năm trước chưa được quyết toán.
+ TK 66112 – Chi không thường xuyên: Dùng để phản ánh các khoản chi
không thường xuyên như chi thực hiện nhiệm vụ đột xuất Nhà nước giao, chi thực
hiện giảm biên chế, chi sửa chữa, mua sắm TSCĐ… bằng nguồn kinh phí không
thường xuyên thuộc năm trước chưa được quyết toán.
- TK 6612 – Năm nay: Dùng để phản ánh các khoản chi hoạt động thuộc
nguồn kinh phí năm nay.
Tài khoản 6612 có 2 TK cấp 3 là:
+ TK 66121 – Chi thường xuyên: Dùng để phản ánh các khoản chi hoạt
động thường xuyen bằng nguồn kinh phí thường xuyên thuộc năm nay. Cuối ngày
31/12 nếu quyết toán chưa được duyệt, số chi tập hợp trên TK này sẽ được kết
chuyển sang TK 66111 “Chi không thường xuyên” ( Thuộc năm trước):

+ TK 66122 – Chi không thường xuyên: Dùng để phản ánh các khoản chi
không thường xuyên bằng nguồn kinh phí không thường xuyên thuộc năm nay.
Cuối ngày 31/12 nếu quyết toán chưa được duyệt, số chi tập hợp trên TK này được
kết chuyển sang TK 66112 “ Chi không thường xuyên” ( Thuộc năm trước):
- TK 6613 – Năm sau: Tài khoản này chỉ sử dụng ở những đơn vị được cấp
phát kinh phí cho năm sau để phản ánh các khoản chi trước cho năm sau, đến cuối
ngày 31/12 số chi TK này được chuyển sang TK 6612 “Năm nay”.
Nguyễn Văn Hi"u. Lớp A5 K48
8
Trường Cao Đẳng thống kê Báo cáo tốt
nghiệp
Tài khoản 6613 có 2 TK cấp 3:
+ TK 66131 – Chi thường xuyên: Dùng để phản ánh các khoản chi hoạt
động thường xuyên bằng nguồn kinh phí thường xuyên thuộc năm sau.
+ TK 66132 – Chi không thường xuyên: Dùng để phản ánh các khoản chi
không thường xuyên bằng nguồn kinh phí không thường xuyên thuộc năm sau.
1.3.3. Phương pháp kế toán.
Nguyễn Văn Hi"u. Lớp A5 K48
9
Trường Cao Đẳng thống kê Báo cáo tốt
nghiệp
 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN (TK 66121)
661(66121) – Chi thường xuyên
334, 335 111, 112
Tiền lương, phụ cấp phải trả viên chức Các khoản ghi giảm chi
Các khoản phải trả đối tượng khác
332
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN 311(3118)
Trên lương phải trả viên chức Số chi thường xuyên sai quyết toán
241 không được duyệt phải thu hồi

Kết chuyển chi phí sửa chữa lớn 461(46121)
TSCĐ hoàn thành Kết chuyển số chi thường xuyên
211, 213 để ghi giảm nguồn kinh phí chi
Đầu tư XDCB, mua sắm thường xuyên quyết toán được phê duyệt
TSCĐ hoàn thành bàn giao
đưa vào sử dụng
111, 461
Mua TSCĐ
đưa ngay vào sử dụng Ghi đồng thời: 0081
466 Rút
111, 112, 152, 153… Ghi đồng thời dự
. toán
Chi nghiệp vụ chuyên môn
Chi thường xuyên khác phát sinh
461
Rút dự toán chi thường xuyên
để chi trực tiếp
336 431
Tạm ứng kinh phí kho bạc chi trực tiếp Lãi tỷ giá hối đoái của
431 hoạt động HCSN
Khi được tạm trích lập các quỹ
trong kỳ từ chênh lệch thu, chi
hoạt động thường xuyên Lỗ tỷ giá hối đoái của hoạt động HCSN
Nguyễn Văn Hi"u. Lớp A5 K48
10
Trường Cao Đẳng thống kê Báo cáo tốt
nghiệp
 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI KHÔNG THƯỜNG XUYÊN.(TK 66122)
661(66122) Chi không thường xuyên
111, 152, 312, 331, 461,… 111, 112, 152,…

Các khoản ghi giảm chi
Các khoản chi thường xuyên
phát sinh
111, 331, 461,… 211
Mua TSCĐ 3118
đưa ngay vào sử dụng
Số chi sai quyết toán
2412 không được duyệt, phải thu hồi
Chi đầu tư XDCB Đầu tư XDCB
mua sắm TSCĐ mua sắm TSCĐ
(nếu qua lắp đặt) hoàn thành
bàn giao đưa vào
sử dụng 461(46122)

466 Kết chuyển số chi không
Ghi đồng thời thường xuyên để ghi giảm
nguồn KP không thường xuyên
2413 khi quyết toán được phê duyệt
Chi sửa chữa lớn Kết chuyển chi SCL
TSCĐ phát sinh TSCĐ hoàn thành
Ghi đồng thời: 0082

Rút dự toán
chi
không thường xuyên
Nguyễn Văn Hi"u. Lớp A5 K48
11
Trường Cao Đẳng thống kê Báo cáo tốt
nghiệp
1.3.4. Các hình thức kế toán.

1.3.4.1. Hình thức kế toán nhật ký chung.
* Các loại sổ:
- Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 6612.
- Sổ chi tiết: Sổ chi tiết TK 66121, Sổ chi tiết TK 66122.
* Trình tự ghi sổ:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu cuối tháng
1.3.4.2. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
* Các loại sổ:
- Sổ tổng hợp: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 6612
- Sổ chi tiết: Sổ chi tiết TK 66121, Sổ chi tiết Tk 66122
Nguyễn Văn Hi"u. Lớp A5 K48
12
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
NHẬT KÝ CHUNG SỔ THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT TK 661
SỔ CÁI TK 661
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
BẢNG CÂN ĐỐI
SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN CHI
HOẠT DỘNG
Trường Cao Đẳng thống kê Báo cáo tốt
nghiệp
* Trình tự ghi sổ:

1.3.4.3. Hình thức kế toán nhật ký sổ cái.
* Các loại sổ:
- Sổ tổng hợp: Sổ Nhật ký – sổ cái

- Sổ chi tiết: Sổ chi tiết TK 66121, Sổ chi tiết TK 66122.
* Trình tự ghi sổ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu cuối tháng
Nguyễn Văn Hi"u. Lớp A5 K48
13
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
SỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
BẢNG
TỔNG
HỢP
CHI
TIẾT
SỐ CÁI TK 661
BẢNG CÂN ĐỐI
SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN CHI HOẠT ĐỘNG
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
SỔ QUỸ BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI
SỔ THẺ KẾ
TOÁN CHI
TIẾT TK 661
NHẬT KÝ – SỔ CÁI TK 661
BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT

BÁO CÁO QUYẾT TOÁN CHI HOẠT ĐỘNG
Trường Cao Đẳng thống kê Báo cáo tốt
nghiệp
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC VÕ CƯỜNG SỐ 2
2.1. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ:
2.1.1. Chức năng.
Trường tiểu học Võ Cường số 2 - TP Bắc Ninh - Bắc Ninh là cơ quan chuyên
môn thuộc Phòng giáo dục đào tạo Thành phố Bắc Ninh thực hiện chức năng nhiệm
vụ là đào tạo học sinh giúp cho các em kiến thức sâu hơn về mọi mặt.
2.1.2. Nhiệm vụ.
Tổ chức giảng dạy học tập và các hoạt động giáo dục do Bộ trưởng Bộ giáo
dục và đào tạo Quyết định ban hành.
Tổ chức cho giáo viên, học sinh tham gia các hoạt động xã hội trong phạm vi
cộng đồng.
Đào tạo các em là những người công dân tốt có ích cho xã hội.
2.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA ĐƠN VỊ.
2.2.1. Sơ lược về Trường tiểu học Võ Cường số 2.
Từ khi được tách trường ngày 15/10/1996. Trong 14 năm xây dựng và phát
triển, thầy và trò trường Tiểu học Võ Cường số 2 đã đạt được một số thành tích
đáng ghi nhận: Ba năm đầu tiên trường liên tục đạt danh hiệu tiên tiến của Thành
Phố Bắc Ninh. Từ năm học thứ tư (năm học 1999-2000) đến nay nhà trường liên
tục đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”. Đặc biệt là 3 năm liền: từ năm học
2002-2003; 2003-2004; 2004-2005 Nhà trường đều được công nhận là đơn vị dẫn
đầu phong trào thi đua của ngành giáo dục tiểu học tỉnh Bắc Ninh.Tháng 11 năm
2003 Một vinh dự lớn lao đã đến với nhà trường: ngày 7/11/2003 Nhà trường được
Chủ tịch nước trao tặng Huân chương Lao động hạng ba. Dưới sự phấn đấu miệt
mài của tập thể CBGV-NV Nhà trường, cùng các em học sinh, ngày 18/11/2009
Nhà trường được Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Lao động hạng nhì.

Cùng với những phần thưởng lớn lao đó là những tấm giấy khen, bằng khen của
các cấp, các ngành động viên nhà trường trong những năm qua.
Nguyễn Văn Hi"u. Lớp A5 K48
14
Trường Cao Đẳng thống kê Báo cáo tốt
nghiệp
Mười bốn năm trôi qua song song với sự phát triển đi lên của giáo dục Việt
Nam trong thời kì hội nhập, tập thể cán bộ giáo viên – nhân viên, học sinh của Nhà
trường ngày một tăng cả về số lượng và chất lượng. Hiện tại nhà trường có 11 lớp
với 350 học sinh. Tổng số cán bộ giáo viên – nhân viên nhà trường là 19 đồng chí.
Hai tổ chuyên môn, công đoàn, đoàn, đội hoạt động đều tay xoay việc có tác dụng
thúc đẩy tốt mọi phong trào thi đua dạy và học trong nhà trường. Từ khi được thành
lập tới nay, nhà trường liên tục được Sở GD-ĐT tỉnh Bắc Ninh công nhận là ngôi
trường xanh-sạch-đẹp với một khuôn viên vườn hoa cây cảnh thoáng mát ít ngôi
trường có được.
2.2.2. Nguồn kinh phí hoạt động.
Nhà trường duy trì mọi hoạt động bằng nguồn kinh phí Nhà nước cấp dựa vào
dự toán hàng năm, hàng quý, và hàng tháng.
2.2.3. Tổ chức bộ máy của trường.
Sơ đồ 01: Sơ đồ bộ máy của trường
2.2.4. Chức năng nhiệm vụ của trường.
- Trường tổ chức dạy và học.
- Ban giám hiệu thực hiện việc quản lý các hoạt động của trường Tiểu học Võ
Cường Số 2.
Nguyễn Văn Hi"u. Lớp A5 K48
Ban giám hiệu
Hiệu trưởng
Hiệu phó
Tổ hành chính
Tổ chuyên môn

15
Trường Cao Đẳng thống kê Báo cáo tốt
nghiệp
- Hiệu trưởng: Là người chịu trách nhiệm quản lý nhà trường.
- Hiệu phó: Là người giúp đỡ cho hiệu trưởng chịu trách nhiệm trước hiệu
trưởng cùng hiệu trưởng chịu trách nhiệm trước cấp trên thay mặt hiệu trưởng điều
hành công việc khi hiệu trưởng vắng mặt.
- Tổ chuyên môn: Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ hướng dẫn xây
dựng và quản lý kế hoạch cá nhân, phân phối chương trình theo quy định của Bộ
giáo dục. Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ kiểm tra đánh giá chất lượng
hiệu quả giảng dậy của giáo viên trong trường.
- Tổ tài chính: Giúp hiệu trưởng các công việc có liên quan đến hoạt động
quyết toán kinh phí và cấp phát kinh phí của trường.
2.2.5. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế toán.
a. Sơ đồ bộ máy k" toán.
Sơ đồ 02: Sơ đồ bộ máy k" toán.
b. Chức năng của bộ máy k" toán.
- Kế toán: Phụ trách chung bộ phận kế toán giúp hiệu trưởng lập kế hoạch theo
dõi thu – chi ngân sách theo báo cáo quyết toán quỹ năm.
- Kế toán chi: Phụ trách công tác ngân sách cho đơn vị, kiểm tra và theo dõi
quyết toán, theo dõi việc thu chi của trường kế toán thu – chi trực tiếp giao dịch với
kho bạc nhà nước, báo cáo vào sổ thu chi ngân sách tổng hợp, báo cáo thu chi ngân
sách hàng tháng khoá sổ hàng năm.
- Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ các chức năng của thủ quỹ mà
Nhà nước quy định giúp kế toán chi theo dõi dự toán kinh phí của đơn vị.
c. Nhiệm vụ.
Nguyễn Văn Hi"u. Lớp A5 K48
Tự nhiên Xã hội Thủ quỹVăn thưKế toán
16
Kế toán trưởng

Kế toán tiền lương Kế toán tổng hợp
Thủ quỹ
Trường Cao Đẳng thống kê Báo cáo tốt
nghiệp
- Kế toán ở đơn vị có nhiệm vụ lập đầy đủ dự toán xin kinh phí duy trì hoạt
động theo chức năng nhiệm vụ được giao trao đổi việc sử dụng và chấp nhận kinh
phí ở đơn vị. Cụ thể kế toán phải tiến hành:
+ Tổ chức ghi chép các khoản chi hoạt động của đơn vị đúng nội dung dự toán
đã được phê duyệt theo đúng quy định chế độ giáo dục.
+Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình chấp hành dự toán thu chi kiểm tra
việc ghi sổ kế toán các khoản chi theo quy định.
+ Cung cấp số liệu giáo dục về tình hình chi làm cơ sở lập dự toán chi sau này,
xây dựng định mức chi tiêu, phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn kinh phí,
vốn quỹ ở đơn vị.
2.2.6. Hình thức kế toán đơn vị áp dụng.
Hình thức kế toán mà đơn vị áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ.
a. Đặc trưng.
- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ là việc ghi sổ kế toán
tổng hợp được căn cứ trực tiếp từ “chứng từ ghi sổ”.
b. Nội dung và trình tự ghi sổ theo hình thức k" toán chứng từ ghi sổ.
Hàng ngày hoặc định kỳ, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra để lập
chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong chuyển đến kế toán hoặc người
được kế toán uỷ quyền duyệt sau đó chuyển cho bộ phận kế toán tổng hợp vào sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ cái.
Cuối tháng sau khi đã ghi hết chứng từ ghi sổ lập trong tháng vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ và sổ cái, để tính ra số phát sinh nợ, phát sinh có và số dư cuối
tháng của từng tài khoản. Trên sổ cái tính tổng số tiền các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong tháng.
Căn cứ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái, sau khi kiểm tra đối chiếu
khớp đúng số liệu thì sử dụng để lập Bảng cân đối phát sinh và báo cáo tài chính.

Các sổ, thẻ kế toán chi tiết: căn cứ chứng từ kế toán được sử dụng để ghi vào
sổ, thẻ, kế toán chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản, số liệu trên bảng tổng hợp
chi tiết được đối chiếu với số phát sinh nợ, phát sinh có và có số dư cuối tháng của
từng tài khoản trên sổ cái sau khi kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu trên “bảng
tổng hợp chi tiết” của từng tài khoản được sử dụng để lập báo cáo tài chính.
Nguyễn Văn Hi"u. Lớp A5 K48
17
Trường Cao Đẳng thống kê Báo cáo tốt
nghiệp
* Sổ sách kế toán trường sử dụng:
- Sổ chi tiết các tài khoản.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ chi tiết các hoạt động
Nguyễn Văn Hi"u. Lớp A5 K48
18
Trường Cao Đẳng thống kê Báo cáo tốt
nghiệp
2.3. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI HOẠT ĐỘNG TẠI TRƯỜNG
TIỂU HỌC VÕ CƯỜNG SỐ 2.
2.3.1. Công tác lập dự toán năm.
Lập dự toán là một khâu quan trọng không thể thiếu được của công tác kế
toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp nhằm đảm bảo thực hiện tốt việc chi tiêu
đúng mục đích. Dự toán còn là căn cứ để cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt nội
dung chi thường xuyên cho đơn vị đảm bảo thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ được
giao.
a. Căn cứ lập dự toán năm:
Hàng năm vào cuối quý III (tháng 9), kế toán tiến hành công tác lập dự toán
căn cứ vào các nội dung sau:
- Căn cứ vào nhiệm vụ được giao năm kế hoạch.
- Căn cứ vào tiêu chuẩn định mức do Nhà nước quy định.

- Căn cứ vào tình hình thực hiện dự toán chi năm báo cáo được xem xét và
phê duyệt.
Dự toán năm kế hoạch được lập theo nội dung chi quy định trong mục lục
ngân sách.
b. Các bước lập dự toán năm.
- Giao dự toán.
- Phân bổ dự toán.
- Quyết toán.
2.3.2. Công tác lập dự toán quý.
Trên cơ sở dự toán năm đã được phê duyệt (hàng quý, hàng tháng, cuối quý
trước) phải lập dự toán quý sau để bảo đảm cho việc chi tiêu hợp lý, kịp thời.
a. Căn cứ lập dự toán quý.
- Căn cứ vào dự toán năm được duyệt.
- Căn cứ vào nhu cầu thực tế của đơn vị.
b. Cách lập dự toán quý.
Dự toán quý lập theo nội dung các mục lục chi theo mục lục ngân sách và chi
theo tháng, đơn vị lập dự toán quý xong gửi lên cấp trên có thẩm quyền kho bạc
Nhà nước (KBNN) để làm căn cứ cho việc cấp phát và quản lý chi tiêu của đơn vị.
Nguyễn Văn Hi"u. Lớp A5 K48
19
Trường Cao Đẳng thống kê Báo cáo tốt
nghiệp
(Trích dự toán chi Ngân sách năm 2011.)
Mẫu sổ dự toán kinh phí năm.
PHÒNG GD-ĐT TP BẮC NINH
TRƯỜNG TIỂU HỌC VÕ CƯỜNG SỐ 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DỰ TOÁN KINH PHÍ NĂM 2011
Đơn vị: Trường tiểu học Võ Cường số 2

Chương: 622 - 492
ĐVT: Đồng
Mục Tên mục Tổng số
Chia ra quý
I II III IV
6001 Tiền lương 683.056.800 170.764.200 170.764.200 170.764.200 170.764.200
6101 Phụ cấp lương 239.069.880 59.767.470 59.767.470 59.767.470 59.767.470
6300 Các khoản đóng góp 150.272.496 37.568.124 37.568.124 37.568.124 37.568.124
6500 Thanh toán DVCC 5.920.000 1.480.000 1.480.000 1.480.000 1.480.000
6550 Vật tư văn phòng 8.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000
6600 Thông tin liên lạc 3.294.640 823.660 823.660 823.660 823.660
6650 Hội nghị 3.500.000 700.000 1.000.000 800.000 1.000.000
6600 Công tác phí 5.640.000 1.410.000 1.410.000 1.410.000 1.410.000
7000 Nghiệp vụ C.Môn 10.400.000 2.500.000 2.700.000 2.500.000 2.700.000
7750 Chi khác 18.000.000 4.500.000 4.500.000 4.500.000 4.500.000
Cộng 1.127.153.816 281.513.454 282.013.454 281.613.454 282.013.454
Số tiền bằng chữ: Một tỷ một trăm hai mươi bảy triệu một trăm năm mươi ba nghìn
tám trăm mười sáu đồng./
(Kèm theo bảng dự toán chi tiết và thuyết minh từng nội dung).
Kế toán Thủ trưởng đơn vị
Sau khi dự toán kinh phí năm được duyệt, kế toán tiến hành đăng ký nhu cầu
cho từng quý.
Phân bổ dự toán cho quý II năm 2011.
Nguyễn Văn Hi"u. Lớp A5 K48
20
Trường Cao Đẳng thống kê Báo cáo tốt
nghiệp
Mẫu sổ dự toán kinh phí quý.
PHÒNG GD-ĐT TP BẮC NINH
TRƯỜNG TIỂU HỌC VÕ CƯỜNG SỐ 2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
DỰ TOÁN KINH PHÍ QUÝ II NĂM 2011
Đơn vị: Trường tiểu học Võ Cường số 2
Chương: 622 - Khoản 492
ĐVT: Đồng
Mục
Tên mục Tổng số
Chi ra tháng
Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6
6001
Tiền lương
170.764.200 56.921.400 56.921.400 56.921.400
6101
Phụ cấp lương
59.767.470 19.922.490 19.922.490 19.922.490
6300
Các khoản đóng góp
37.568.124 12.522.708 12.522.708 12.522.708
6500
Thanh toán DVCC
1.480.000 480.000 500.000 500.000
6550
Vật tư văn phòng
2.000.000 600.000 700.000 700.000
6600
Thông tin liên lạc
823.660 250.000 250.000 323.660
6650
Hội nghị

1.000.000 300.000 400.000 300.000
6600
Công tác phí
1.410.000 470.000 470.000 470.000
7000
Nghiệp vụ chuyên môn
2.700.000 800.000 900.000 1.000.000
7750
Chi khác
4.500.000 1.500.000 1.500.000 1.500.000
Cộng
282.013.454 93.766.598 94.086.598 94.160.258
Số tiền bằng chữ: Hai trăm tám mươi hai triệu không trăm mười ba nghìn bốn
trăm năm mươi tư đồng./.
(Kèm theo bảng dự toán chi tiết và thuyết minh từng nội dung)
Kế toán Thủ trưởng đơn vị
Nguyễn Văn Hi"u. Lớp A5 K48
21
Trường Cao Đẳng thống kê Báo cáo tốt
nghiệp
2.3.3. Kế toán chi hoạt động tại Trường tiểu học Võ Cường số 2.
2.3.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng.
Các chứng từ kế toán Nhà trường sử dụng như:
Hoá đơn thanh toán tiền điện thoại, Internet hàng tháng.
Bảng thanh toán lương, bảng kê tính trích BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ.
Và các chứng từ khác có liên quan….
2.3.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng.
TK 661: Chi hoạt động.
* Kết cấu:
- Bên Nợ:

Các khoản chi hoạt động phát sinh tại đơn vị bao gồm cả chi thường xuyên
(như: thanh toán lương và các khoản trích theo lương hàng tháng, thanh toán tiền
điện thoại và Internet….) và các khoản chi không thường xuyên (như: mua TSCĐ,
chi cho công tác bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn….)
- Bên Có:
Các khoản được phép ghi giảm chi và những khoản đã chi không được
duyệt.
Kết chuyển số chi hoạt động với nguồn kinh phí khi báo cáo quyết toán
được duyệt.
- Số dư bên Nợ: Các khoản chi hoạt động chưa được quyết toán hoặc quyết
toán chưa được duyệt.
* Nội dung:
Chi hoạt động tại trường Tiểu học Võ Cường số 2 bao gồm các khoản chi
như: Thanh toán lương và trích các khoản trích nộp theo lương hàng tháng, thanh
toán tiền điện thoại tiền Internet hàng tháng, thanh toán các khoản chi mua VPP, chi
hội nghị, và các khoản chi thường xuyên khác.
* TK chi tiết:
TK 661 có 3 TK cấp 2 nhưng thực tế Nhà trường sử dụng chủ yếu là TK
6612 – Năm nay: Để phản ánh các khoản chi hoạt động trong năm kế toán.
* Ngoài TK 661 kế toán nhà trường còn sử dụng các tài khoản có liên quan
khác.
Nguyễn Văn Hi"u. Lớp A5 K48
22
Trường Cao Đẳng thống kê Báo cáo tốt
nghiệp
2.3.3.3. Kế toán các khoản chi hoạt động.
Chi hoạt động ở đơn vị là những khoản chi mang tính chất thường xuyên
theo năm phục vụ cho công tác nghiệp vụ chuyên môn và bộ máy hoạt động của
đơn vị. Nguồn kinh phí đảm bảo cho chi thường xuyên của đơn vị do ngân sách
Nhà nước cấp.

Theo mục lục ngân sách, chi hoạt động của đơn vị có các nội dung thuộc
chương 622 - Loại 490 - Khoản 492 - Em xin VD một số nội dung sau:
Mục lục Nội dung
6000 Tiền Lương
6100 Phụ cấp lương
6300 Các khoản đóng góp
6500 Thanh toán dịch vụ công cộng
6550 Vật tư văn phòng
6600 Thông tin tuyên truyên, liên lạc
6650 Hội nghị
6700 Công tác phí
7000 Chi phí nhiệm vụ chuyên môn
7750 Chi khác
9505 Chi mua sắm TSCĐ
Nhận dự toán kinh phí được cấp trên cơ sở dự toán của đơn vị được cấp có
thẩm quyền phê duyệt. Khi nhận được thông báo phân phối dự toán kinh phí được
cấp tại kho bạc Nhà nước trích thông báo dự toán kinh phí được cấp duyệt quý II
năm 2011 của đơn vị tính toán số liệu chính xác dựa vào mẫu biểu dự toán của từng
chương từng loại khoản mục từ đó rút dự toán kinh phí về.
Căn cứ vào dự toán kinh phí được duyệt ở quý II năm 2011 và nhu cầu chi
tiêu của đơn vị, kế toán làm thủ tục xin duyệt rút dự toán kinh phí từ kho bạc về chi
tiêu.
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương tháng 6 năm 2011 và nhu cầu chi khác
của đơn vị, kế toán tiến hành lập giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản.
Nguyễn Văn Hi"u. Lớp A5 K48
23
Trường Cao Đẳng thống kê Báo cáo tốt nghiệp
PHÒNG GD – ĐT BẮC NINH
ĐƠN VỊ: TRƯỜNG TIỂU HỌC VÕ CƯỜNG SỐ 2
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG

THÁNG 6 NĂM 2011
STT Họ và tên Hệ số
HS
CV
HS
TN
Tổng hệ số Tổng lương
Các khoản phải trừ
PCUĐ
35%
Thực lĩnh Ký nhận
BHTN
1%
BHXH
6%
BHYT
1.5%
Cộng các
khoản trừ
(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(3)+(4)+(5) (7)=(6)*830.000 (8) (9) (10) (11)=(8)+(9)+(10) (12)=(7)* 35% (13)=(7)-(11)+(12) (14)
01 Nguyễn Thị Khanh 4,27 0,3 4,57 3.793.100 37.931 227.586 56.897 322.414 1.327.585 4.798.271
02 Nguyễn Thị Nghị 4,27 0,15 4,42 3.668.600 36.686 220.116 55.029 311.831 1.284.010 4.640.779
03 Tạ Thị Hạnh 4,27 0,2 4,47 3.710.100 37.101 222.606 55.652 315.359 1.298.535 4.693.276
04 Nguyễn Thị Phương 3,96 3,96 3.286.800 32.868 197.208 49.302 279.378 1.150.380 4.157.802
05 Phạm Thị Hải 3,99 3,99 3.311.700 33.117 198.702 49.676 281.495 1.159.095 4.189.300
06 Nguyễn Thị Uyên 3,99 0,2 4,19 3.477.700 34.777 208.662 52.166 295.605 1.217.195 4.399.290
07 Trịnh Thị Hải 3,65 3,65 3.029.500 30.295 181.770 45.443 257.508 1.060.325 3.832.317
08 Nguyễn Thị Mơ 3,65 0,1 3,75 3.112.500 31.125 186.750 46.688 264.563 1.089.375 3.937.312
09 Nguyễn T.Lan Hương 3,66 3,66 3.037.800 30.378 182.268 45.567 258.213 1.063.230 3.842.817
10 Nguyễn Thị Xoan 3,66 0,15 3,81 3.162.300 31.623 189.738 47.435 268.796 1.106.805 4.000.309

11 Nguyễn Thị Ngọc 3,66 3,66 3.037.800 30.378 182.268 45.567 258.213 1.063.230 3.842.817
12 Nguyễn Thị Hoài 3,66 0,25 3,91 3.245.300 32.453 194.718 48.680 275.851 1.135.855 4.105.304
13 Ngô T.Minh Hòa 3,33 3,33 2.763.900 27.639 165.834 41.459 234.932 967.365 3.496.333
14 Đàm T.Ngọc Dung 2,72 2,72 2.257.600 22.576 135.456 33.864 191.896 790.160 2.855.864
15 Trần Văn Chiến 3,06 0,1 3,16 2.622.800 26.228 157.368 39.342 222.938 917.980 3.317.842
16 Trần Thị Sáng 3,66 3,66 3.037.800 30.378 182.268 45.567 258.213 1.063.230 3.842.817
17 Nguyễn Văn Đức 2,41 2,41 2.000.300 20.003 120.018 30.005 170.026 700.105 2.530.379
18 Hà Thu Hải 2,26 2,26 1.875.800 18.758 112.548 28.137 159.443 656.530 2.372.887
19 Nguyễn Thị Nga 3,00 3,00 2.490.000 24.900 149.400 37.350 211.650 871.500 3.149.850
Cộng 67,13 1,25 0,2 68,58 56.921.400 569.200 3.415.234 853.800 4.838.324 19.922.490 72.005.566
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bảy mươi hai triệu không trăm linh năm nghìn năm trăm sáu mươi sáu đồng./.
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
Ngày 05 tháng 6 năm 2011
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Nguyễn Văn Hi"u. Lớp A5 K48
24
Trường Cao Đẳng thống kê Báo cáo tốt
nghiệp
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Niên độ: 2011
Số : 036
Thực chi Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt
(Đánh dấu x vào ô tương ứng)
Đơn vị rút dự toán: Trường tiểu học V„ Cường số 2
Mã ĐVQHNS:
Tài khoản số: Tại KBNN: TP Bắc Ninh

Mã cấp NS: Tên CTMT, DA:
Mã CTMT, DA
Nội dung thanh toán

nguồn
NS

chương

ngành
KT

NDKT
Số tiền
Chuyển lương T6/2011 13 622 492 6000 52.083.076
Phụ cấp lương T6/2011 13 461 492 6100 19.922.490
Tổng cộng 72.005.566
Tổng số tiền ghi bằng chữ: Bảy mươi hai triệu không trăm linh năm nghìn năm
trăm sáu mươi sáu đồng./.
Đơn vị nhận tiền: Trường tiểu học V„ Cường số 2
Địa chỉ : Bồ Sơn, Võ Cường, Thành phố Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh.
Mã ĐVQHNS:
Tên CTMT, DA
Tài khoản: 51990901 Tại KBNN(NH): Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh.
Hoặc người nhận tiền:……………… Số CMND: ………….…. Cấp ngày: ……… Nơi cấp: …………
Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách
Ngày 05 tháng 6 năm 2011 Ngày 05 tháng 06 năm 2011
Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Người nhận tiền KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày / / KBNN B ghi sổ và thanh toán ngày / /
(ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc

Nguyễn Văn Hi"u. Lớp A5 K48
25
Không viết vào
khu vực này
X

X
PHẦN KBNN GHI
Nợ TK:
Có TK:
Mã quỹ:
Mã ĐBHC
Mã KBNN

×