Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

khảo sát trên internet nội dung môn học hệ thống thông tin kế toán (ais) của 5 trường đại học trên thế giới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.9 KB, 24 trang )

MỤC LỤC

1


PHẦN 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
Trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay, kế toán là công cụ quan trọng
để quản lý tài sản và nguồn vốn, quản lý và điều hành hoạt động của doanh
nghiệp.Ngày nay,một kế tốn chun nghiệp phải làm việc trong mơi trường thường
xuyên thay đổi. Đó là những thay đổi về kỹ thuật thơng tin trong xử lý kế tốn.Với
điều kiện phát triển nhanh chóng các ứng dụng cơng nghệ thơng tin, cung cấp ngày
càng nhiều các giải pháp kinh doanh và quản lý ; cơ hội nghề nghiệp cũng như vai trị
nghề nghiệp kế tốn cũng được mở rộng với chức năng như là một nhà thiết kế, kiểm
soát điều hành , nhà quản lý và người sử dụng hệ thống thơng tin kế tốn.
Trong q trình quản lý và điều hành hoạt động doanh nghiệp, doanh nghiệp
phải lưu giữ hồ sơ chính xác và có thể truy cập thơng tin tài chính đáng tin cậy để họ
có thể đưa ra quyết định kinh doanh chính xác cũng như đáp ứng được yêu cầu báo
cáo Chính phủ và đáp ứng nhu cầu công khai theo quy định. Với sự phát triển của
công nghệ thông tin, thông tin này đã được số hóa và được quản lý dựa trên phần
mềm máy tính dễ dàng cho việc kiểm sốt lượng thơng tin lớn. Cụ thể, các hệ thống
thơng tin kế tốn được đặt ra để quản lý dữ liệu.

2


PHẦN 2 : NỘI DUNG ĐỀ TÀI
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU VỀ AIS
1.1 Khái niệm.

Hệ thống thơng tin kế tốn (Accounting Information System – AIS ) là hệ thống
thu thập, ghi chép, bảo quản và xử lý dữ liệu nhằm cung cấp thơng tin cần thiết


cho người sử dụng.

Hình 1
Trong thời đại hiện nay, thông tin trở thành một yếu tố rất quan trọng trong q
trình hoạt động của tồn bộ doanh nghiệp. Vậy thơng tin là gì ? Dữ liệu là gì ? Mà
hệ thống thơng tin kế tốn phải có nhiệm vụ “thu thập, ghi chép, bảo quản và xử
lí”. Dữ liệu là những sự kiện, con số, hình ảnh, ...chưa có ý nghĩa phù hợp với
người sử dụng. Do đó, hệ thống thơng tin kế tốn là 1 bước trung gian để chuyển
đổi dữ liệu thành thông tin, tức là dữ liệu được sắp xếp lại cho có ý nghĩa phù hợp
với mục đích sử dụng của doanh nghiệp.
1.2 Mục đích của AIS.
- Mục đích của 1hệ thống thơng tin kế tốn là để tích lũy dữ liệu và cung cấp
cho các nhà sản xuất ra quyết định(các nhà đầu tư, các chủ nợ và nhà quản lý )
với các thông tin để đưa ra quyết định. Trong lúc trước đây là quá trình
dựa trên giấy tờ, các doanh nghiệp hiện đại bây giờ sử dụng phần mềm kế
tốn như UBS, MYOB v..v ..Hệ thống thơng tin nhân sự cần kiến thức về
quản lý cơ sở dữ liệu và ngơn ngữ lập trình như C, C + +, Java và SQL như tất
cả các phần mềm là cơ bản được xây dựng từ nền tảng hay cơ sở dữ liệu.
- Theo mục tiêu và đối tượng sử dụng thơng tin từ AIS, thì AIS được chia thành hệ
thống thơng tin kế tốn tài chính và hệ thống thơng tin kế tốn quản trị. Tùy theo
mục đích của người sử dụng mà hệ thống thơng tin kế tốn của doanh nghiệp sẽ
có những thơng tin hỗ trợ phù hợp và mang tín hiệu quả so với
kế tốn truyền
thống.
1.3 Tầm quan trọng của hệ thống thơng tin kế tốn
- Trước hết, AIS là nền tảng cho kế toán. Kế tốn là một hoạt động cung cấp
thơng tin. Do đó, người làm kế toán cần phải hiểu được làm thế nào mà hệ
thống cung cấp thông tin được thiết kế, thực hiệnvà sửdụng được, thơng tin tài
chính được báo cáo như thế nào, thông tin được sử dụng để đưa ra quyết định
như thế nào?


3


-

-

-

-

-

Các khóa học kế tốn chủ yếu tập trung vào việc thông tin được cung cấp và sử
dụng như thế nào. Nhưng các khóa học AIS chú trọng nhiều hơn vào: dữ liệu
được thu thập và chuyển đổi như thế nào? Và làm thế nào để chắc chắn tính
sẵn sàng, độ tin cậy và độ chính xác của dữ liệu.
Khóa học AIS còn bao gồm các kĩnăng rất quan trọng cho sựthành cơng trong sự
nghiệp.Một kiểm tốn viên, muốn đánh giá được sự chính xác của
thơng tin
từ AIS, thì trước hết phải biết được cách để đánh giá độ chính xác và
tin cậy
của thơng tin đó.
Một Kế tốn thuế phải hiểu AIS của khách hàng đầy đủ để tin rằng nó cung cấp
thơng tin đầy đủ và chính xác cho các báo cáo thuế và nó có tuân thủ theo các
qui định của nhà nước hay khơng.
Khóa học về AIS cịn bổ sung cho các khóa học về hệ thống khác, các khóa học
về hệ thống khác tập trung vào thiết kế và phân tích hệ thống, cơ sở dữ liệu, cịn
AIS tập trung vào kiểm sốt và hỗ trợ ra quyết định.

Vấn đề tư vấn quản lý, vấn đề thiết kế, lựa chọn, và thực hiện của hệ thống kế
tốn là một lĩnh vực tăng trưởng nhanh chóng.
Chủ đề AIS được kiểm tra trong các kỳ thi mới về CPA - Certified Public
Accountant.
Chiếm khoảng 25% của phần môi trường kinh doanh và khái niệm trong các kỳ
thi CPA.
AIS thực sự ảnh hưởng đến chiến lược và văn hóa của doanh nghiệp.

Hình 2
1.4 Vai trị của hệ thống thơng tin kế toán trong chuỗi giá trị của doanh nghiệp.
Trước tiên, ta hiểu thế nào là chuỗi giá trị của doanh nghiệp.
- Định nghĩa : giá trị được cung cấp bằng cách thực hiện một loạt các hoạt động
gọi là chuỗi giá trị.
- Các hoạt động được chia thành :
 Hoạt động chính .
 Hoạt động hỗ trợ .
1.4.1
Hoạt động chính :

4


Inbound Logistics

Operations

Marketing and Sales

Outbound
Logistics

Service

Các hoạt động chính của doanh nghiệp bao gồm các hoạt động như sau :
 Inbound Logistics
 Operations
 Outbound Logistics
 Service
 Marketing and Sales
1.4.2
Hoạt động hỗ trợ :
Infrastructure

Technology

Human Resources

Purchasing

Các hoạt động hỗ trợ của doanh nghiệp bao gồm các hoạt động sau :
Infrastructure
Technology
Human Resources
Purchasing
Ngoài ra, các hoạt động của doanh nghiệp cịn được nhìn dưới mơ hình chuỗi
cung ứng như sau :







Raw Materials
Supplier
Manufacturer

Distributor

Retailer

Consumer

Hình 3 : Mơ hình chuỗi cung ứng
Bằng cách cung cấp thơng tin chính xác và kịp thời để nắm được hoạt động
chuỗi giá trị có thể đạt hiệu quả và hiệu quả hơn nữa.Do đó, AIS sẽ giúp nâng
cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất. Góp phần
làm tăng thêm giá trị cho chuỗi giá trị của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, AIS
cịn hỗ trợ và nâng cao năng lực ra quyết định cho cấp quản trị.
5


CHƯƠNG 2 : KHẢO SÁT MÔN HỌC AIS CỦA 5 TRƯỜNG ĐẠI HỌC
TRÊN THẾ GIỚI
2.1 The University Of Western Australia
2.1.1
Giới thiệu:

Trường Đại học Tây Úc (UWA) được thành lập vào tháng Hai năm 1911. Đây
là trường đại học lâu đời nhất ở Tây bang Úc và chỉ có trường đại học này là

6



một thành viên uy tín của Nhóm Tám (Group Eight) các trường đại học được
thành lập và được điều hành bởi Đại học Western Australia theo đạo luật năm
1911. Đạo luật này quy định việc kiểm soát và quản lý của trường đại học là
trách nhiệm của Thượng viện, và cho nó các quyền thực hiện quy chế, quy định
và theo luật, chi tiết trong đó có chứa trong Lịch đại học. Một trong những
trường đại học uy tín nhất và tốt nhất tại Úc, UWA cũng có thứ hạng cao trong
các ấn phẩm quốc tế khác nhau. Đến nay UWA có gần 100 học giả Rhodes và 1
người chiến thắng giải thưởng Nobel.
2.1.2
Mục tiêu môn học :
- Hiểu được vai trị của kế tốn trong tổ chức, doanh nghiệp.
- Xem kế tốn như là một hệ thống thơng tin.
- Học cách sử dụng một hệ thống thông tin kế tốn trên máy tính để ghi lại các
giao dịch điển hình của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Phân tích, mơ tả các khía cạnh của q trình kinh doanh liên quan đến hệ thống
thơng tin kế tốn.
- Nhận biết được nguy cơ về chất lượng của thông tin kế tốn và có biện pháp
điều chỉnh phù hợp.
- Cung cấp các kiến thức về các vấn đề liên quan đến việc phân tích và thiết kế
các hệ thơng máy tính dựa trên các thơng tin kế tốn.
- Cung cấp các kiến thức về các vấn đề liên quan đến việc phân tích và thiết kế
các hệ thơng máy tính dựa trên các thơng tin kế tốn.
- Sử dụng tốt và phát triển hơn nữa kĩ năng giải quyết vấn đề và làm việc nhóm.
2.1.3

Nội dung và đề cương:
Chương


Chủ đề

1

Giới thiệu AIS, Hệ thống, Dữ liệu và thông tin.

2

Giới thiệu đến q trình kinh doanh dự án.

3,4

Cơ sở dữ liệu

5

Mơ hình hóa q trình.

6

Giới thiệu MYOB, ERP

7

Kiểm sốt nội bộ I

8

Kiểm sốt nội bộ II


9-11
12

Thanh tốn, doanh thu và chu trình sản xuất.
Nhân sự và chu trình bản lương.

7


13

GL và thơng báo , duyệt lại câu hỏi.

14

Kiểm tốn của hệ thống thơng tin kế tốn.

15

Luận lý học, gian lận, vàtội phạm máy tính
Hình 4

Tiêu chuẩn đánh giá :
Sinh viên sau khi hồn thành mơn học này sẽ có được những kỹ năng:
- Thành thạo phần mềm kế toán.
- Tham gia vào q trình thơng tin kế tốn phát triển hệ thống, từ lập kế hoạch và
phân tích để thiết kế và thực hiện.
- Hiểu được việc phát triển cơ sở dữ liệu kế tốn, phân tích q trình kinh doanh.
- Biết thế nào là kiểm soát nội bộ, an ninh mạng, kiểm toán CNTT.
- Các ứng dụng kế toán, và các yêu cầu kế toán cho sự phát triển của hệ thống

thông minh.
2.2 University Of Canterbury :
2.2.1
Giới thiệu :
Đại học Canterbury, là đại học lâu đời nhất và lớn thứ hai ở New Zealand, hoạt
động chính của trường tại các vùng ngoại ô của Ilam ở thành phố Christchurch,
New Zealand. Nó cung cấp các khóa học về nghệ thuật, thương mại, giáo dục, cơ
khí , mĩ thuật, lâm nghiệp, luật, âm nhạc, công tác xã hội, ngôn ngữ trị liệu, khoa
học, huấn luyện thể thao.
2.1.4

Trường có một khn viên chính 76 ha tại Ilam, vùng ngoại ơ của Christchurch,
khoảng 5 km từ trung tâm của thành phố. Tiếp giáp với khn viên chính là trường
Đại học Giáo dục, với mơn thể thao riêng của mình, các trường và cơ sở. Trường
duy trì sáu thư viện, với Thư viện Trung tâm đặt trong tịa nhà cao nhất trong
khn viên trường. Đại học Canterbury có sáu khu nội trú nhà ở khoảng 1800 sinh
viên. Lớn nhất trong số này là căn hộ Ilam và Đại học Hall với 850 cư dân và 550
người dân.
2.2.2
Mục tiêu môn học :
- Hiểu được mục đích và vai trị của hệ thống thơng tin kế toán trong các tổ chức
hiện đại.
- Nhận thức được cách kiểm sốt nội bộ và phát triển cơng nghệ trong hệ thống
thơng tin kế tốn.
- Hiểu được các vấn đề thực tế của việc thiết kế, thực hiện và sử dụng hệ thống
thơng tin kế tốn.
2.2.3
Nội dung và đề cương :
Tuần
1


Chương
Chủ đề
1
Giới thiệu hệ thống thơng tin kế tốn
- Hệ thống thơng tin từ viễn cảnh kế tốn.
- Tiến trình kinh doanh.
- Kế hoạch chiếm lược và hệ thống thông tin.

8


2
3

4

5

6
7

8

9

10

11


- Vai trị của kế tốn trong mơi trường kinh doanh/hệ
thống thông tin.
- Hệ thống kinh doanh điện tử và Hệ thống thơng tin
kế tốn.
2
Hệ thống doanh nghiệp.
- Gía trị của sự tích hợp hệ thống.
- Hệ thống doanh nghiệp hỗ trợ tiến trình tổ chức.
4
Hệ thống thơng tin kế tốn cung cấp tài liệu.
- Sơ đồ dịng dữ liệu.
- Biểu đồ tiến trình.
- Tài liệu của hệ thống doanh nghiệp
5
Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu.
- Cơ sở dữ liệu và sự kiện kinh doanh.
- Mơ hình vật lý.
- Mơ hình logic.
- Quan hệ cơ sở dữ liệu.
7,8,9
Điều khiển hệ thống thông tin/quản lý rủi ro doanh
nghiệp.
-Điều khiển nội bộ.
- IT điều khiển quá trình của các lĩnh vực.
- Điều khiển qui trình nghiệp vụ.
- Điều khiển ma trận.
handout Kiểm soát IT và kế toán trên mạng
- Kiểm soát chức năng
- Kế toán kiểm toán được tin học hóa
6

Thiết kế cơ sở dữ liệu sử dụng mơ hình REA
- Mơ hình E-R.
-Mơ hình REA.
- Phát triển biểu đồ REA.
-Ứng dụng cơ sở dữ liệu kế toán.
5,6
Thiết kế 1 ứng dụng cơ sở dữ liệu kế toán
handout - Triển khai thực hiệnsơ đồ REA trong cơ sở dữ liệu
quan hệ.
- Thao tác nhiều bảng.
- Sử dụng câu truy vấn SQL để lấy dữ liệu.
- Phát sinh báo cáo tài chính.
10,11
Quy trình nghiệp vụ (I).
- Quy trình nhập và bán hàng (OES).
- Quản lý qui trình nhập và bán hàng.
- Quy trình lập hóa đơn, nhận báo cáo kế tốn,nhận
tiền mặt (B/AR/CR).
- Sự mô tả logic và vật lý của OES và B/AR/CR.
- Sự tiến bộ trong truyền thông điện tử.
12,13
Quy trình nghiệp vụ (II)
- Quy trình mua hàng.
- Các khoản phải trả và khoản chi tiền mặt(AP/CD)
- Sự mô tả logic và vật lý của AP/CD.
14,15,16 Quy trình nghiệp vụ (III)

9



12

- Quản lý nhân sự và quá trình trả lương cho nhân
viên.
- Qúa trình sản xuất tổng hợp(IPP)
- Sổ cái và quá trình báo cáo kinh doanh.
Handout Chiếm lược phát triển AIS
- Thu nhận AIS từ bên ngoài.
- Phát triển hệ thống: kế hoạch, phân tích, thiết kế,
thực hiện, bảo trì.
- Th ngồi.

Hình 5
2.3 Central Michigan University
2.3.1
Giới thiệu :

Central Michigan University (CMU) là một trường Đại học nằm ở MountPleasant,
Michigan, Mỹ. Được thành lập vào năm 1892,Central Michigan University là một
trong những 100 trường đại học lớn nhất và lớn thứ tư ở Michigan (sau Michigan Ann Arbor, Michigan State,và Wayne sate) với hơn 20.000 sinh viên trong khuôn
viên trường Mount Pleasant và 7.000 học trực tuyến tại hơn 60 địa điểm trên tồn
thế giới. CMU có 200 chương trình học đào tạo bậc đại học,thạc sĩ,tiến sĩ chuyên
khoa và các cấp, bao gồm các chương trình quốc gia được cơng nhận chun về
kinh doanh, báo chí, âm nhạc, giáodục, giáo viên, tâm lý và trợ lý bác sĩ. CMU
cũng đã thành lập một trường đại học Y, dự kiến khai trương vào năm 2012.
Chương trình AIS tại CMU được cung cấp bởi các trường đào tạo kế toán và hệ
thống thông tin thuộc trường Cao đẳng Quản trị Kinh doanh (the College of
Business Administration). Sinh viên đạt được một nền tảng vững chắc với sự linh
hoạt để tập trung vào các phần cụ thể của cả 2 ngành. Hãy xem xét những thuộc
tính đặc trưng của chương trình đào tạo tại CMU.

Chương trình giáo dục cân đối trong việc nghiên cứu hệ thống thơng tin quản lý và
kế tốn. Khóa học thiết kế để giúp sinh viên phát triển các kỹ năng cần thiết để
làm việc trong các hệ thống thơng tin kế tốn.Phát triển chun mơn trong các tổ
chức sinh viên như Hội Sinh viên Kế toán(The Student Accounting Society).
Những năm gần đây, hơn 90% sinh viên trường Cao đẳng Quản trị Kinh doanh tốt
nghiệp và tìm kiếm được việc làm trong vòng 3 tháng sau tốt nghiệp.
2.3.2
Mục tiêu mơn học :
- Các khóa học được thiết kế để giúp học sinh phát triển các kỹ năng cần thiết cho
một sự nghiệp trong các hệ thống thông tin kế tốn.
- Phát triển chun mơn trong tổ chức sinh viên như Hội sinh viên Kế toán (The
student Accounting Society).
- Chương trình này cung cấp cho sinh viên một sự cân đối trong việc nghiên cứu các
hệ thống thông tin quản lý và kế toán với kiến thức tập trung, linh hoạt, dựa trên
lợi ích cụ thể của cả 2 lĩnh vực.
2.3.3
Nội dung và đề cương :

10


-

-

Dưới đây là một danh sách mà một khóa học địi hỏi phải học tập. Danh sách này
khơng bao gồm chương trình giáo dục tổng quát dành cho tất cả các chun ngành
và có thể khơng bao gồm một số thơng tin về chương trình học cụ thể như : hạn
nhập học, quá trình học tập, kết thúc quá trình.
Chương trình chính của hệ thống thơng tin kế tốn được cung cấp bởi các trường

Kế tốn và Hệ thống thơng tin kinh doanh thuộc trường Cao đẳng Quản Trị Kinh
Doanh. Điều này giúp cho khóa học được thiết kế để cung cấp các kỹ năng cho
sinh viên quan tâm đến nghề nghiệp liên quan đến hệ thống thông tin kế tốn.
Chương trình này cung cấp cho sinh viên một sự cân đối trong việc nghiên cứu các
hệ thống thông tin quản lý và kế toán với kiến thức tập trung, linh hoat, dựa trên
lợi ích cụ thể của cả 2 lĩnh vực.

BUS 100
BUS 300
MGT 499
Lưu ý :
ACC 301
ACC 302
ACC 321
ACC 370
BIS 228
BIS 420
Chọn 9 chỉ từ
ACC 311
ACC 489
ACC 501
ACC 521
ACC 531
ACC 536
ACC 543
ACC 550
ACC 570
ACC 597
BIS 324
BIS 328

BIS 357
Hệ thống

Khóa học bổ sung những kỹ năng cần thiết cho 9 hours
kinh doanh
Những kỹ năng cần thiết cho kinh doanh
3
3
Tích hợp Capstone – Chiến dịch quản lý
3
Khóa học bắt buộc
18
hours
Lưu ý : ACC 321 và ACC 370 có kiểm tra CPA
Kế toán trung cấp I
3
Kế toán trung cấp II
3
Quản lý kế tốn chi phí
3
Hệ thống và Kiểm sốt trong kế tốn
3
Phát triển ứng dụng
3
Phân tích và Thiết kế hệ thống
3
Kế tốn – Tự chọn
9 hours
Bảng sau :(Lưu ý : ACC 311, ACC 501, ACC 531 có
kiểm tra CPA)

Thuế thu nhập I
3
Thực hành kế tốn/Co-op
1-3
Thuận lợi của kế tốn
3
Phân tích chi phí trong việc điều hành
3
Kiểm toán và Dịch vụ bảo hiểm
3
Pháp lý trong kế toán
3
Kế toán quỹ
3
Kiểm toán quốc tế
3
Chiến dịch thực thi và phát triển hệ thống kế toán
3
Những chủ đề đặc biệt trong kế tốn
1-3
Ngơn ngữ chương trình – Tự chọn
3 hours
Phát triển ứng dụng Visual Basic
3
Thuận lợi trong việc phát triển ứng dụng
3
Chương trình ABAP/4 cơ bản
3
Hệ thống quản lý thông tin – Tự chọn
3 hours


11


BIS 247
BIS 422
BIS 423
BIS 423
BIS 480

Phần mềm doanh nghiệp SAP
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hệ hỗ trợ ra quyết định và kinh doanh
Phát triển ứng dụng kinh doanh trên Server/Client
Quản lý thơng tin từ xa

3
3
3
3
3

Hình 6
2.4 Đại học kinh tế- Tp.Hồ Chí Minh
2.4.1
Giới thiệu :

Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (59C Nguyễn Đình Chiểu, P.6, Q.3, TP.
Hồ Chí Minh - Điện thoại: 08.38295299 - Fax: 08.38250359) được thành lập trên
cơ sở hợp nhất Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (thành lập năm 1976),

Trường Đại học Tài chính Kế tốn TP. Hồ Chí Minh (thành lập năm 1976) và
Khoa Kinh tế thuộc Trường Đại họcTổng hợp TP. Hồ Chí Minh, theo quyết định
số 2819/GD-ĐT ngày 09/7/1996 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ngày
10/10/2000, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành quyết định số 118/2000/QĐ-TTg
về việc thay đổi tổ chức của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, theo quyết định
này Trường Đại học Kinh tế thuộc Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tách ra
thànhTrường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh trực thuộc Bộ giáo dục và Đào tạo.
Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh là một trường đại học đa ngành, với
nhiều bậc, hệ đào tạo đa dạng. Trường có đội ngũ giáo sư, giảng viên được đào tạo
từ nhiều nguồn, có trình độ cao, có uy tính khoa học và chun mơn. Đây là một
trong những điều kiện chính để trường từng bước nâng cao chất lượng dạy và học,
nâng cao vị thế và uy tín của mình trong xã hội.
Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh là trường có số lượng người học thuộc
các bậc, hệ đào tạo, từ Cử nhân đến Thạc sĩ, Tiến sĩ được coi là lớn nhất nước.
Hiện nay, trường đào tạo bậc đại học theo hai loại hình chính quy và vừa làm vừa
học, đào tạo sau đại học theo loại hình khơng tập trung, lưu lượng sinh viên, học
viên của trường hàng năm khoảng trên 50.000 sinh viên.
Mục tiêu của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh là đào tạo, bồi dưỡng và
cung cấp cho xã hội các nhà hoạch định chính sách kinh tế, các nhà quản trị doanh
nghiệp và các chuyên gia kỹ thuật trong lĩnh vực kinh tế - quản trị kinh doanh.
Mục tiêu chủ yếu thứ hai của trường là nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực kinh tế
- quản trị kinh doanh, nhằm tham gia giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá
trình phát triển kinh tế của đất nước; đồng thời bổ sung, phát triển lý luận về kinh
tế trong điều kiện Việt Nam. Trường luôn mở rộng mối quan hệ hợp tác với các
trường đại học và các tổ chức trong và ngoài nước, nhằm từng bước hịa nhập
cơng tác đào tạo, nghiên cứu khoa học của trường với thế giới; quốc tế hóa kiến
thức cho người dạy và người học, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế của đất nước
trong tương lai.
Hiện nay, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh là một trong 14 trường đại
học trọng điểm của quốc gia. Từ khi thành lập (1976) đến nay, trường đã đào tạo

hàng chục ngàn cán bộ, nhà kinh tế, nhà quản lý có trình độ đại học và sau đại học

12


cho cả nước; đảm bảo chất lượng, uy tín và được xã hội thừa nhận. Từ những
thành tích xuất sắc trong quá trình xây dựng và phát triển, tập thể cán bộ, giảng
viên và nhân viên trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh đã được Chủ tịch nước
trao tặng 02 huân chương lao động hạng ba (1986), 02 huân chương lao động hạng
nhì (1991), 02 huân chương lao động hạng nhất (1996), huân chương độc lập hạng
ba (2001), huân chương độc lập hạng nhì (2010) và danh hiệu anh hùng lao động
(2006).
2.4.2
Mục tiêu, nội dung và đề cương mơn học :
ĐV học trình
Mục tiêu

Nội dung
mơn học

Học Kì năm 3
4
- Cung cấp kiến
thức giúp sinh
viên tổ chức xử
lý công tác kế
toán trên phần
Excel.
- Cung cấp kiến
thức căn bản về

hệ thống quản
trị cơ sở dữ liệu
và tổ chức dữ
liệu kế tốn.

Học Kì II Năm 3
5
- Cung cấp cho sinh
viên các kiến thức
nhằm tổ chức phân
tích và tổ chức xử lý,
đánh giá và kiểm sốt
thơng tin kế tốn
trong điều kiện xử lý
thủ cơng hoặc đã tin
học hóa.
- Cung cấp cho sinh
viên có khả năng thực
hiện cơng tác của
chun viên phân tích
hệ thống trong các
doanh
nghiệpthực
hiện dịch vụ tư vấn,
thiết kế và tin học hóa
cơng tác kế tốn, các
doanh nghiệp sản xuất
cung cấp phần mềm
kế toán.
- Cung cấp kiến thức

giúp sinh viên thực
hiện tốt cơng việc kế
tốn trong điều kiện
doanh nghiệp sử dụng
phần mềm kế toán.
Gồm 2 phần : Gồm 5 chương
-Phần 1:Ứng
-Chương1 : Tổng
dụng Excel
quan về hệ thống
trong kếtốn(45 thơng tin kế toán(15
tiết)
tiết)
-Phần 2 : Hệ
-Chương 2: Dữ liệu
quản trị cơ sở trong hệ thống thơng
dữ liệu(15 tiết) kế tốn(15 tiết)
-Chương 3: Kiểm
sốt trong hệ thống
13

Học Kì Năm 4
4
- Cung cấp kiến
thức giúp sinh
viên tổ chức cơng
tác kế tốn trong
điều kiện tin học
hóa.
- Giúp cho sinh

viên làm quen với
q trình xử lý kế
tốn thơng qua
việc sử dụng phần
mềm kế tốn.
- Giúp sinh viên
tiếp cận cơng tác
kế tốn trên thực
tế trong điều kiện
giả định doanh
nghiệp đã tin học
hóa cơng tác kế
tốn.

Gồm 4 chương:
-Chương 1:Tổ
chức cơng tác kế
tốn trong điều
kiện tin học hóa
(10 tiết)
-Chường 2 : Ghi
nhận nghiệp vụ
thuộc chu trình
chi phí (10 tiết)


thơng tin kế tốn(20
tiết)
-Chương 4: Các chu
trình nghiệp vụ(20

tiết)
-Chương 5: tổ chức
hệ thống thơng tin kế
tốn(20 tiết)

-Chương 3 : Ghi
nhận nghiệp vụ
thuộc chu trình
chi phí (10 tiết)
-Chương 4: Chu
trình tài chính và
báo cáo tài chính
(10 tiết)
-Hồn chỉnh cơng
việc, nộp sản
phẩm (5 tiết)

Hình 7
2.5 Florida Atlantic University College of Business
2.5.1
Giới thiệu :
Florida Atlantic University College of Business là một trường đại học của Đại học
Florida Atlantic nằm ở Boca Raton, Florida, USA. là một trong những trường kinh
doanh ưu tú trên toàn thế giới, được Hiệp hội các Trường Cao đẳng Kinh Tế
(AACSB) công nhận. Công nhận này là tiêu chuẩn trên toàn thế giới cao nhất cho
các trường kinh doanh (kinh tế) đạt được.
2.5.2
Mục tiêu môn học :
- Giúp cho bạn hiểu rõ thêm về các khái niệm về hệ thống thơng tin quản lý (trong
đó AIS là một nhánh của MIS), nhất là những điều liên quan đến việc ra quyết

định quản lý và kế toán.
- Bạn sẽ được làm quen với các thuật ngữ, báo cáo, tài liệu, thủ tục, và kiểm sốt
vốn có trong hệ thống thơng tin hiện đại.
- Cung cấp cho bạn một sự hiểu biết về các nhiệm vụ khác nhau được thực hiện
bởi một hệ thống thông tin hiện đại.
- Nâng cao nhận thức cho bạn về sự phát triển hiện nay trong lĩnh vực hệ thống
thông tin, nhất là về hệ thống cơ sở dữ liệu, mạng, và doanh nghiệp.
- Cung cấp cho bạn kiến thức nền tảng để sẵn sàng và thành công vượt qua hệ
thống những câu hỏi liên quan đến kỳ thi lấy chứng chỉ chuyên nghiệp như
CPA, CMA, và CIA.
- Cung cấp cho bạn hiểu biết về sự phát triển hệ thống trong kế tốn thơng qua
thực hành các dự án và các ứng dụng.
- Môn học được bắt đầu từ việc giới thiệu dựa trên cách phân tích các luồng
thơng tin như thế nào thơng qua một tổ chức.
- Sinh viên có thể nắm rõ các cách tiếp cận, phương thức, và các cơng cụ hữu ích
cho việc kiểm tốn hệ thống kế tốn.
2.5.3
Nội dung mơn học :
Môn học này cung cấp những kiến thức cơ bản về hệ thống thông tin, các chức
năng công nghệ ngày nay và sẽ tìm hiểu AIS là một ngành phụ của hệ thống thông
tin quản lý, giúp sinh viên hệ thống hóa các mơn học trong ngành quản trị doanh
nghiệp, từ đó tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn nhằm. Kiểm soát tài sản cũng như
14


cung cấp kịp thời các thơng tin hữu ích cho nhà quản trị trong và ngoài doanh
nghiệp khi ra quyết định kinh doanh. Và khóa học cũng phát triển các kỹ năng
máy tính liên quan trong ngành kế tốn. Giáo trình mơn học :
th
- Accounting InformationSystems(10 Edition).Bodnar andHopwood.

- EffectiveWriting:A
th
HandbookforAccountants:MayandMay,7 Edition,PrenticeHall,
2006.
2.5.4
Đề cương môn học :
Chương
Chủ đề
Giảng viên
Giới thiệu
1
Giới thiệu về hệ thống thơng tin
10
Hệ thống hoạch định , phân tích và thiết kế
11
Hệ thống dự án Mgt, Hệ thống xử lý.
2
Hệ thống kỹ thuật và tài liệu.
6
Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
12
Khái niệm quy trình và quản lý dữ liệu.
1,2,6,10,11,12
Thi giữa kì.
4
Xử lý giao dịch, điều khiển nội bộ.
5
Bảo mật hệ thống thơng tin
13
Kiểm sốt cơng nghệ thơng tin.

3
Giao dịch điện tử
7
Quản lý loại và tài khoản khách hàng.
Tiến trình kinh doanh và tình huống.
8
Quy trình mua hàng, nguồn nhân lực và nghiên cứu tình
huống.
9
Quy trình sản xuất và nghiên cứu tính huống.
Tất cả các
Dự án nhóm
chương

CHƯƠNG 3 : ỨNG DỤNG DẠY NGÀNH AIS Ở VIỆT NAM
3.1 Lựa chọn nghề nghiệp
3. 1.1
Những loại việc làm phù hợp cho ngành AIS.

Kiểm toán ( nội / ngoại ).
- Kiểm toán dựa vào công nghệ thông tin.
- Tư vấn về hệ thống và cơng nghệ trong kế tốn, kiểm tốn.
- Kế tốn doanh nghiệp.
- Nhà phân tích bảo mật dữ liệu
3. 1.2
Các kỹ năng cá nhân khi làm việc trong lĩnh vực AIS
- Kỹ năng phân tích.
- Thành thạo trong việc sử dụng phần mềm đứng trên gốc độ người dùng cuối.
- Đảm bảo an tồn thơng tin kế tốn.
- Kỹ năng giao tiếp.

- Khả năng hoạt động và lãnh đạo
-

15


Các kỹ năng sẽ phát triển sau khi tham gia học trong ngành AIS
- Thành thạo phần mềm kế toán.
- Có kiến thức và sử dụng phần mềm hoạch định nguồn lực doanh nghiệp.
- Mơ hình hóa và phát triển cơ sở dữ liệu.
- Hiểu biết về quy trình kinh doanh và điều khiển hệ thống thơng tin kế tốn.
3.2 Ưu điểm và nhược điểm của một nghề nghiệp trong hệ thống thơng tin kế tốn.
Hệ thống thơng tin kế toán (AIS) là một lĩnh vực pha trộn kế toán và cơng nghệ
máy tính. Các chun gia trong lĩnh vực này sử dụng chun mơn tốn học và máy
tính của họ để giúp các công ty theo dõi và quản lý các nguồn lực tài chính của
họ. Sự nghiệp trường Quốc tế Mỹ đều có ưu và khuyết điểm
Ưu điểm :Hệ thống thơng tin tài chính nhanh hơn và hiệu quả hơn trong
xử lý dữ liệu. Việc sử dụng phần cứng như máy quét tự động tạo ra thông tin
kế tốn, giá cả phải chăng. Hệ thống máy tính tài chính cho phép người dùng
truy cập kịp thời. Hệ thống thơng tin kế tốn làm cho việc duy trì một bộ phận
tài chính cồng kềnh khơng phù hợp
Khuyết điểm :Những lợi ích của các hệ thống thơng tin kế tốn rõ ràng
là to lớn. Nhưng đó cũng là một nhược điểm như mất thông tin nếu hệ thống bị
tấn công bởi virus máy tính. Các khóa học phần mềm chống virus đã được cải
thiện, nhưng khơng có hệ thống máy tính hoặc máy tính là 100% miễn dịch
khỏi sự tấn công của virus. Các vấn đề khác là sức mạnh thất bại. Khi điều đó
xảy ra thơng tin có thể bị mất nếu không được lưu. Các hệ thống thông tin máy
tính cũng dễ bị gian lận nếu khơng kiểm sốt nội bộ và bên ngồi thích hợp.
3.3 Khảo sát việc giảng dạy AIS ở các trường đại học Mỹ.
Cuộc khảo sát đưa ra một số yếu tố cần thiết cho việc giảng dạy mơn hệ thống

thơng tin kế tốn (AIS) và cung cấp những thông tin về hiện trạng giảng dạy AIS
tại các trường đại học Mỹ.Việc đánh giá được thực hiện dựa trên những nguyên tắc
đánh giá việc giảng dạy AIS của Hiệp hội kế tốn viên cơng chứng Mỹ (AICP) và
Hiệp hội kiểm định và Kiểm soát hệ thống thông tin (ISACA). Những nguyên tắc
này được sử dụng bởi vì chúng được phát triển bởi các chuyên gia trong lĩnh vực
này để xác định khối lượng kiến thức về AIS cho kế toán viên và kiểm toán viên.
Cuộc điều tra này bao gồm các chương trình học đại học và sau đại học của tất cả
các chuyên ngành kế tốn. Qua khảo sát thấy được rất ít chương trình học tập
trung vào việc giảng dạy AIS giữa các chương trình học đa dạng hiện có.
Christensen đã đưa ra lý do chương trình học tập trung thống nhất, phát triển và
thúc đẩy ngành học hệ thống thông tin kế tốn một cách phân tán chính là một
trong những nguyên nhân khiến ngành học này phát triển chậm chạp.
Máy tính là một tài ngun quan trọng trong quy trình xử lý thơng tin kế tốn và
tài chính.Hơn nữa những tiến bộ vượt bậc của CNTT cũng như sự tồn tại của
những lợi ích kinh tế hữu hình làm kiểm tốn và báo cáo tài chính tiến gần hơn đến
thời gian thực.
Sự xuất hiện của cơng nghệ máy tính đã ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh
kế toán. Máy tính rất phổ biến trong cơng tác kế tốn và kiểm toán viên, các
chuyên gia kế toán xem hệ thồng thông tin là một lĩnh vực quan trọng trong việc
phát triển kế toán. Các tác giả quan sát thấy được phải thay đổi việc giảng dạy kế
toán do sự xuất hiện của hệ thống thông tin (IT). Và khi hệ thống thông tin trở
thành trung tâm trong việc xác nhận, thu thập, lưu trữ, xử lý và phổ biến dữ liệu tài
chính và các thơng tin, nó trở nên ngày càng cần thiết đề kiểm tra tình trạng hiện
tại của hệ thống giáo dục AIS.
3. 1.3

16


Bối cảnh tác động mạnh mẽ đến những yếu tố ảnh hưởng đến việc giảng dạy AIS

và xem xét các đề nghị của ISACA và AICPA để nâng cao trình độ CNTT áp dụng
cho kế toán và kiểm toán và đảm bảo việc cung cấp dịch vụ, hệ thống thông tin tư
vấn. Phần này bao gồm các câu hỏi cụ thể dành cho việc khảo sát trên giấy.
3.2.1.
Cần xem xét lại việc giảng dạy AIS
Đã có nhiều yếu tố giúp đỡ để đưa hệ thống thông tin vào giáo dục trọng tâm của
mơn kế tốn, cuộc khảo sát này thảo luận về 5 yếu tố sau:
- Sự xuất hiện của WWW và thương mại điện tử gắn với cam kết của AICPS
trong việc cung cấp dịch vụ đảm bảo rủi ro cho thương mại điện tử.
- Mối quan hệ giữa AICPA với CNTT qua lời cam kết về vai trò dẫn đầu của các
dịch vụ IT ảnh hưởng đền cộng đồng các doanh nghiệp.
- Sự gia tăng của các yêu cầu trong việc lập báo cáo định kỳ về hoạt động kinh
doanh và đầu tư và mong muốn mạnh mẽ trong việc nộp các báo cáo tài chính
đúng hạn.
- Nhu cầu cấp thiết của việc tạo ra các hình thức mới của hệ thống thơng tin để
các kiểm tốn viên được trang bị nền tảng mạnh mẽ về kế toán và hệ thống
thông tin, hỗ trợ kịp thời các báo cáo tài chính định kì đúng thời hạn .
- Sự thay đơi bản chất quy trình xử lý hệ thống thông tin dựa trên tiếp nhận tiên bộ
của CNTT.
3.2.2.
Web và thương mại điện tử
Trong những năm gần đây sự xuất hiện của WWW làm cho cộng đồng doanh
nghiệp tăng khả năng thu thập dữ liệu, lưu trữ, truy xuất, phân tích và giao tiếp
thơng tin tài chính chưa từng thấy. Các trang web cũng tạo điều kiện trong sự
tăng trưởng trong kinh doanh hình thức B2B,B2C – thương mại điện tử với tốc
độ nhanh, thuận tiện, trao quyền định đoạt cho người mua là một trong những lợi
thế đáng kể nhất của mơ hình kinh doanh mới này. Mặt khác thương mại điện tử
cũng tiềm ẩn nhiều mối đe dọa, bao gồm xác thực danh tính người mua và người
bán, các đơn hàng kém chất lượng, quyền riêng tư và bảo mật, lỗi truyền dữ liệu
và đánh chặn,từ chối những vụ tấn công vào dịch vụ và cơ chế thanh tốn khơng

đáng tin cậy. Nhận thức được điều này, AICPA bắt đầu cung cấp dịch vụ đảm bảo
rủi ro trong thương mại điện tử. Việc thực hiện đánh giá rủi ro trong thương mại
điện tử (VD : web Trust ) để hỗ trợ các thành viên của mình trong việc cung cấp
các dịch vụ thương mại điện tử. Việc thực hiện đánh giá rủi ro và các dịch vụ
đảm bảo chất lượng trong mơi trường này địi hỏi phải cung cấp những kiến thức
mới cho dịch vụ kế toán hiện đại và thay đổi từ việc giáo dục các cử nhân kế toán
tương lai quan tâm tới việc thực hiện các dịch vụ đảm bảo rủi ro, tập trung hơn
nữa vào kiền thức cơ sở của IT.
3.2.3.
Mối quan hệ giữa AICPA và IT
AICPA đã hoạt động tích cực trong việc tăng cường vai trị chủ chốt của kế tốn
cũng như chất lượng chuyên nghiệp của CNTT trong cộng đồng các doanh
nghiệp. AICPA chú ý rằng các kế toán chuyên nghiệp đóng nhiều vai trị khác
nhau trong việc giao tiếp với IT. Các vai trò này bao gồm người sử dụng CNTT,
quản lý hệ thống thông tin, kinh doanh, thiết kế hệ thống, thẩm định viên trong
lĩnh vực kế toán/kiểm toán. Sự tiến bộ nhanh chóng của CNTT địi hỏi sự chuyên
nghiệp của kế toán cũng như các giải pháp kinh doanh khác nhau của các nhà
cung cấp dịch vụ CNTT, AICPA cung cấp chứng chỉ CITP, một lần nữa công
nhận như là một phần không thể nào thiếu của kế tốn. AICPA cũng hỗ trợ liên
đồn quốc tế về kế toán (IFAC) ban hành hướng dẫn giáo dục kế toán phải tăng
17


việc giáo dục CNTT.
3.2.4.
Thời hạn của báo cáo tài chính
Do các báo cáo tài chình được cung cấp đứng thời hạn mang đến nhiều lợi ích
cho các nhà đầu tư và nhà phân tích tài chính, cuộc thảo luận về CNTT có thể
giúp cho cơng đồng các doanh nghiệp có thể hồn thành các bảng báo cáo tài
chính đúng hạn cũng mang đến nhiều lo ngại.

Từ năm 1989, tiến bộ kĩ thuật và WWW đã làm thay đổi cách người sử dụng báo
cáo tài chính sử dụng thơng tin tài chính và cách các cơng ty hỗ trợ thơng tin
thơng qua trang web của họ đã đáp ứng kịp thời nhu cầu thông tin của người
dùng. Sự xuất hiện của WWW đã làm cho các báo cáo tài chính đúng hạn hơn tạo
điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư cá nhân. Luôn cập nhật các trang WWW
cho thấy rằng các nhàon đầu tư đã thấy được lợi ích, cơ hội mang lại cho họ từ
WWW và các bản báo cáo tài chính đúng hạn.
Từ đó, có thể nói các báo cáo tài chính đúng hạn được sự ủng hộ nhiệt tình từ
cộng đồng tài chính và cơng nghệ này hiện vẫn đang tồn tại, hoặc đang được phát
triển. Thay đổi hai mơ hình báo báo tài chính và áp dụng CNTT vào sự thay đối
đó địi hỏi sự phối hợp trong việc giáo dục AIS.
3.2.5.
Đảm bảo đúng thời hạn cho các dịch vụ
Chất lượng và hiệu quả của báo cáo tài chính đúng hạn phụ thuộc vào khả năng
cung cấp dữ liệu đúng hạn, kiểm tốn tài chính liên tục. Liên tục kiểm tốn địi
hỏi một mức độ cao của tự động hóa, cũng như phụ thuộc vào sự chính xác của
dữ liệu cơ bản trong các mục cần thiết, phát hiện các lỗi bất thường, tự động hóa
các quy trình kiểm tốn như thu thập, phân tích, tổng hợp, báo cáo và nhận xét.
Liên tục kiểm toán tạo ra một nhu cầu cho sự xuất hiện của AIS – khơng chỉ
thành thạo trong kế tốn và kiểm tốn truyền thống, mà cịn thành thạo trong
CNTT.
3.2.6.
Thay đổi bản chất của hệ thống thơng tin tài chính và cho phép công nghệ
can thiệp để thay đổi.
Khả năng chia sẻ kịp thời dữ liệu tài chính và thơng tin trên web ngày càng phát
triển nhanh chóng trong các báo cáo tài chính là hoạt động hỗ trợ tích cực cho
cộng đồng doanh nghiệp. Một bước đột phá đó là XBRL( ngôn ngữ mở rộng báo
cáo kinh doanh), một biến thể của XML được sử dụng cho báo cáo tài chính.
XBRL dự kiến sẽ dễ dàng hơn để xác định vị trí, lấy lại và sử dụng dữ liệu tài
chính được cơng bố trên web.

3.2.7.
Đề nghị chương trình giảng dạy AIS và khung kiến thức cơ bản.
Để giúp các nhà giáo dục học giải quyết các hình thức mới phát sinh của dịch vụ
thông tin chuyên nghiệp, ISACA và AICPA đưa ra một lời khun hữu ích.
- Mơ hình chương trình giảng dạy ISACA : ISACA đã đề xuất một chương trình
giảng dạy cho cả bậc đại học và sau đại học đối với AIS.
 Mơ hình học của ISACA đề xuất mang tính liên ngành, có thể u cầu
nguồn lực từ hai hay nhiều phòng ban trong trường đại học. Đây là một khía
cạnh rất tích cực của mơ hình. Các chương trình liên ngành giữa các trường
được AACSB( hiệp hội các trường đào tạo về kinh doanh Mỹ) và các cơ
quan khác của Mỹ công nhận. Tại châu Âu, các đề xuất chương trình sau
đại học trong bảo mật thơng tin, an tồn là một mơ hình ví dụ cho việc chia
sẻ nguồn lực trong lĩnh vực này.
 ISACA đề xuất giảng dạy AIS đối với các nhóm ngành: kế tốn, hệ thống
thơng tin và kiểm tốn nội bộ.

18


Lĩnh vực
Kế tốn
Kế tốn
Kế tốn
Hệ thống thơng tin
Hệ thống thơng tin
Hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin
Hệ thống thơng tin
Kiểm tốn

Kiểm tốn
Kiểm tốn

-

Khóa học
Kế tốn trung cấp I hoặc Kế tốn quản lý
Kiểm sốt tiến trình/Kiểm sốt nội bộ
Hệ thống thơng tin kế tốn
Giới thiệu về máy tính
Chương trình máy tính
Phân tích và Thiết kế hệ thống
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Mạng máy tính cơ bản
Việc quản lý của hệ thống thơng tin
Kiểm tốn nội bộ I
Giới thiệu Hệ thống thơng tin kiểm tốn/CAATs
Những chủ đề đặc biệt

Hình 9
Mơ hình đào tạo CNTT của AICPA: AICPA khuyến cáo rằng tất cả các kế toán
viên chuyên nghiệp, khơng phân biệt vai trị như thế nào, đều phải có mức độ
kiến thức chung về CNTT gồm 5 lĩnh vực chuyên đề sau :

Khái niệm IT trong hệ thống kinh doanh.

Dùng hệ thống thơng tin kiểm sốt quy trình kinh doanh nội bộ.

Phát triển các tiêu chuẩn ứng dụng vào kinh doanh.


Quản lý thông tin thông qua thực hiện và sử dụng.

Đánh giá hệ thống thông tin qua kinh doanh.
Phạm vi lĩnh vực
Khóa học
Kiến thức căn bản
Hệ thống thơng tin quản lý hoặc Lý
thuyết và thực hiện kiểm toán
Kiến thức căn bản
Kinh doanh quốc tế hoặc Tổ chức kinh
doanh/tài chính
Kiến thức căn bản
Hệ thống thơng tin kiểm tốn
u cầu hệ thống thông tin kiểm
Môi trường pháp lý trong hệ thống thơng
tốn
tin
u cầu hệ thống thơng tin kiểm
An ninh và Bảo mật trong hệ thống thơng
tốn
tin
u cầu hệ thống thơng tin kiểm
Mạng và Truyền thơng
tốn
u cầu hệ thống thơng tin kiểm
Sự tiến bộ hệ thống thơng tin kế
tốn
tốn/CAATs (các cơng cụ kiếm tốn bằng
máy tính)
Mơn tự chọn

Tự chọn I: Một khóa trong bảng danh
sách các mơn tự chọn
Mơn tự chọn
Tự chọn II: Một khóa trong bảng danh
sách các mơn tự chọn
Mơn tự chọn
Tự chọn III: Một khóa trong bảng danh
sách các môn tự chọn
Phương pháp nghiên cứu kinh
Các phương pháp nghiên cứu kinh doanh
doanh và dự án / luận án
và ứng dụng
19


Phương pháp nghiên cứu kinh
doanh và dự án / luận án

Dự án nghiên cứu kinh doanh, luận án,
gồm tất cả kỳ thi hoặc thành tích đạt được
trên lớp

Hình 10 : Chương trình giảng dạy CISA của ISACA bậc sau đại học.
Số chuyên đề
Lĩnh vực
1
Công nghệ thông tin và sử dụng
2
Hệ thống phân tích, thiết kế, phát triển,
mua bán và thực hiện triển khai

3
Kiểm soát nội bộ và tài liệu về hệ thống
thông tin
4
Cấu trúc dữ liệu và khái niệm cơ sở dữ
liệu và quản lý
5
Ứng dụng hệ thống thông tin và vòng
xoay sản xuất
6
Quản lý và giám sát hệ thống thơng tin
7
Ngơn ngữ lập trình và thủ tục
8
Thơng tin và Mạng
9
Mơ hình hệ thống (hỗ trợ quyết định và
hệ chun gia
10
Bảo mật hệ thống và kế hoạch khắc phục
thảm họa
11
Kiểm tốn hệ thống thơng tin và vai trị
của nó trong kinh doanh
Hình 11 : Mơ hình của ISACA- Các lĩnh vực bao gồm các khóa học liên quan đền
yêu cầu kiểm soát IS
- Câu hỏi khảo sát :
Số chuyên đề
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

Lĩnh vực
Hệ thống thông tin điều hành
Phát triển hệ thống Rapid
Kế hoạch hóa hệ thống thơng tin
Phân tích và thiết kế hệ thống
Giao tiếp Wide/ Ares/ Voice
Đảm bảo chất lượng phần mềm
Phân tích hệ thống kinh doanh
Quản lí mạng
Các yếu tố con người trong thiết kế hệ thống
Việc kinh doanh
Khảo sát trực tiếp/ Hệ thống Advance Office
Kế tốn quản lí cho việc ra quyết định
Thiết kế cơ sở dữ liệu và các tiến trình
Phát triển điều hành
Sử dụng cơng nghệ chun nghiệp/ Khảo sát trực

tiếp
20


16
17
18
19

Quản lí khoa học/ Khảo sát trực tiếp
Nâng cao quản lí tài chính/ Khảo sát trực tiếp
Kế tốn cho quyết định và giám sát/ Khảo sát
trực tiếp
IS Integri, bảo mật và tính sẳn sàng

Hình 12: Mơ hình của ISACA- Chủ đề đặc biệt cho các môn học tự chọn.
Lĩnh vực chính
Kế tốn/Kiểm tốn
Kế tốn/Kiểm tốn
Hệ thống thơng tin
Hệ thống thơng tin
Hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin
Hệ thống thơng tin
Hệ thống thơng tin

Khóa học
Hệ thống Kiểm tốn/Kiểm sốt nội bộ
Kế hoạch hóa Continggency an ninh và bảo mật

Kế hoạch hóa chiến lược Cơng nghệthơng tin
Kiến trúc hệ thống
Quản li hệ thống thông tin
Ứng dụng kinh doanh và E-Business
Business Application and E-Business
Phát triển hệ thống, mua lại, và quản lí dự án
Cơ sở dữ liệu và quản lý cơ sở dữ liệu

Hình 13 : Khung chương trình khuyến khích của AICPA dành cho CITP
3.4 Khảo sátchương trình giảng dạy AIS tại ViệtNam:

Việc ứng dụng hệ thống thông tin kế toán tại Việt Nam đang dần phát triển.Hiện nay
tại một số trường đại học đã đưa AIS vào chương trình đào tạo của trường,tiêu biểu là
trường Đại học Kinh tế TP HCM và trường Đại học Kinh tế - Luật TP HCM. Đây
được xem là môn học bắt buộc thường dành cho sinh viên năm cuối các ngành Kế
toán-Kiểm toán.Số lượng các tiết học phải phân bổ sao cho phù hợp,học kết hợp với
các môn học nào để sinh viên có thể tiếp thu tốt nhất.
3.5 Kết quả khảo sát :
- Tác giảphân loại các chương trình hệthống thơng tin khác nhau tại AACSB
thành hai nhóm: AIS và MIS. Những chương trình IS có liên quan đến kế tốn,
tài chính hoặc bảo đảm rủi ro là AIS, và các chương trình cịn lại là MIS. AIS và
MIS phát triển và trở nên chuyên môn hơn và sự phân loại này ngày càng rõ ràng
khi 2 nhóm này phát triển dọc theo hai hướng khác nhau.
- Kết quảkhảo sát cho thấy, có rất ít các chương trình đại học vềkế tốn được
AACSB cơng nhận AIS là một chun ngành riêng biệt.

Kế tốn và quản lí thơng tin

N


Bậc
sau
đại
học
Y

Kế tốn
Kế tốn và hệ thống thông tin

Y

Y

Trường Đại học
Arizona State
University
Benley College
Bowling Green State

Khoa

21

Bậc
đại
học


University
quản lý

Central Michigen
Kế toán
University
Clevelant State
Kế toán và luật kinh doanh/Hệ
N
Y
University
thống thơng tin máy tính
James Madison
Kế tốn.
Y
N
University
Oakland University
Kế tốn tài chính
Y
Y
Oklahoma State
Kế tốn và quản lí
N
Y
University
The University of
Hệ thống thơng tin kế toán
Kansas
The University of
Trường chuyên vể hệ thống thống
Y
N

Southern
tin kế toán
Mississippi
The University of
Accounting
Y
N
Texas at Arlington
University of
Kế toán và hệ thống thơng tin kế
Y
Y
Delaware
tốn
University of
Y
N
MassachusettsAmherst
University of Nevada - Hệ thống thơng tin máy tính và kế
Y
N
Reno
tốn
University of North
Kế tốn
Y
N
Texas
Virginia Polytechnic
Hệ thống thơng tin máy tính và kế

Y
Y
Institute and State
tốn
University
Tổng số các tổ chức với chương trình hợp cách hồn tồn
12
8
AIS
Phần trăm của 148 tổ chức được AACSB cơng nhận có 8.11% 5.41%
chương trình kế tốn riêng biệt
Hình 14 : Các trường đại học có chương trình giảng dạy AIS chính thức trong 148
trường đại học thuộc AACSB
Theo bảng trên, phần lớn các bộ môn giảng dạy AIS đều là đa ngành. Còn theo đề
nghị cũ ISACA và AICPA, khi đưa AIS vào chương trình giảng dạy chính thức,
các trường đã kết hợp bộ phận kế tốn với hệ thống thơng tin máy tính hoặc hệ
thống thơng tin quản lý. Một số nhỏ cung cấp chương trình này cho cả bậc đại học
và sau đại học.
Trong số 148 tổ chức được AACSB cơng nhận có chương trình kế tốn riêng biệt,
gần 8% các văn bằng của MIS (bao gồm cả đại học và sau đại học) được cung cấp
trong các bộ phận kế tốn đa ngành.
Tồng số chương Chương trình MIS được yêu
22


trìn MIS được cầu trong phịng ban kế tốn
u cầu
đa ngành
Số
Phần trăm

Chương trình MIS bậc đại
151
13
8.61%
học
Chương trình MIS sau đại
128
9
7.03%
học
Tổng số chương trình MIS
279
22
7.89%
bậc đại học và sau đại học
Hình 15 : Số chương trình MIS bậc đại học và sau đại học được công nhận

23


DANH MỤC VIẾT TẮT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

10.
11.

ISACA : Hiệp Hội Kiến Định Và Kiểm Sốt Hệ Thống Thơng Tin.
AIS : Hệ Thống Thơng Tin Kế Tốn.
AICP : Hiệp Hội Kế Tốn Viên Cơng Chứng Mỹ.
AACSB : Hiệp Hội Các Trường Đào Tạo Về Kinh Doanh Mỹ..
CNTT : Công Nghệ Thông Tin.
CTTP : Central For Training Transportation Professionals.
CPA : Certifiled Public Accountant.
MIS : Hệ thống thơng tin quản lý.
IFAC : Liên Đồn Quốc Tế Về Kế Tốn.
IT : Hệ Thống Thơng Tin.
XBRL : Ngơn Ngữ Mở Rộng Báo Cáo Kinh Doanh.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
-

Các trang web của trường :

The University of Wertern Australia :

University of canterbury : />
Central Michigan University : /> Florida Atlantic University College of Business :
/>
Đại học kinh tế-TP.HCM : />PageID=PublicPage
Các tài liệu :
 Hệ thống thơng tin kế tốn của Đại học Kinh Tế- khoa kinh tế - Kiểm toán
 Tài liệu “ A Survey of Accounting Information Systems Programs in U.S
Colleges and University” .



24



×