Tải bản đầy đủ (.doc) (172 trang)

thực trạng công tác hạch toán kế toán tại tổng công ty thương mại hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (899.97 KB, 172 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay khi mà nền kinh tế thị trường phát triển mạnh mẽ, có sự định h-
ướng xã hội chủ nghĩa. Nhà nước trao quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh cho
các doanh nghiệp, các đơn vị kinh tế phải tự lo tổ chức sản xuất kinh doanh, tự tìm
kiếm đối tác làm ăn, tìm đầu ra cho sản phẩm, hàng hoá, chủ động trong công tác
đầu vào cho sản xuất kinh doanh cũng như khâu tiêu thụ. Các doanh nghiệp lấy thu
bù chi và làm ăn có lãi. Với chính sách đổi mới của Đảng, nhà nước ta đã phát huy
tính chủ động, sáng tạo và nỗ lực mỗi bản thân doanh nghiệp. Nền kinh tế nước ta
không ngừng tăng trưởng và phát triển trong gần hai thập kỷ đổi mới vừa qua.
Trong quá trình hội nhập quốc tế hiện nay, các rào cản kinh tế ngày c àng giảm
bớt kích thích hoạt động thương mại quốc tế và tạo động lực phát triển hoạt động
kinh tế của mỗi nước. Thị trường trong nước và nước ngoài sôi động, theo đó hoạt
động kinh doanh thương mại ở nước ta ngày càng phát triển mở rộng và đa dạng.
Tuy nhiên với sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường hiện đại, vấn đề tiêu thụ sản
phẩm của các doanh nghiệp ngày càng trở nên khó khăn hơn do khả năng cung ứng
hàng hoá ra thị trường của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng và đòi hỏi chất l-
ượng thoả mãn ngày càng cao cũng như mức độ cạnh tranh ngày càng khốc liệt.
Để tìm được vị trí trên thị trường, đòi hỏi mỗi ngành, mỗi doanh nghiệp phải tự vận
động để có thể tồn tại, hoà nhập, thích nghi và phát triển thoát khỏi tình trạng bế tắc
và nguy cơ phá sản.
Một vấn đề quan trọng trong chiến lược sản xuất kinh doanh của mỗi
doanh nghiệp chính là khâu tiêu thụ. Để giải quyết tốt khâu tiêu thụ, doanh nghiệp
mới thu hồi được vốn phục vụ quá trình tái sản xuất kinh doanh, xác định được kết
quả tiêu thụ và thu được lợi nhuận. Các Doanh nghiệp nói chung và các doanh
nghiệp thương mại nói riêng áp dụng rất nhiều biện pháp khác nhau để tiêu thụ đợc
nhiều hàng hoá, đồng thời quản lý tốt chỉ tiêu này. Một trong những biện pháp quan
trọng nhất và hữu hiệu nhất phải kể đến đó là thực hiện tốt công tác kế toán tiêu thụ
Sinh viên: Phạm Thu Hiền Lớp: KT 47 D - AS
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp


hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ. Thực tế cho thấy, doanh nghiệp nào làm tốt
khâu này sẽ quản lý tốt quá trình tiêu thụ thu hồi vốn nhanh, bù đắp đợc chi phí bỏ
ra và thu đợc lợi nhuận, tạo đà cho sự tăng trởng phát triển. Ngược lại, doanh
nghiệp nào không làm tốt khâu này sẽ khó quản lý quá trình tiêu thụ hàng hoá mình
kinh doanh, không thúc đẩy được tiêu thụ, vòng quay vốn bị chậm trễ, chi phí bỏ ra
thu lại vốn hiệu quả thấp và có thể không có lãi, thậm chí thua lỗ.
Qua quá trình học tập, nghiên cứu và qua thời gian thực tập tại Tổng công ty
thương mại Hà Nội, được tìm hiểu thực tế công tác kế toán ở công ty và nhận thức
được tầm quan trọng của kế toán tiêu thụ em đã hoàn thành được chuyên đề này
Bố cục đề tài gồm 3 phần chính như sau:
Phần I: Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy kế toán tại
Tổng công ty Thương Mại Hà Nội
Phần II: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Tổng công ty Thương
mại Hà Nội
Phần III: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế
toán Tổng công ty thương mại Hà Nội
Được sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Lê Thị Bình cùng với sự
giúp đỡ tận tình của các cán bộ phòng kế toán của Tổng công ty Thương Mại Hà
Nội, em đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Song do trình độ còn hạn chế nên
không tránh khỏi những sai sót trong qua trình viết, em rất mong được sự góp ý của
các thầy cô.
Hà Nội, ngày tháng năm 2006
Sinh Viên
Phạm Thu Hiền
Sinh viên: Phạm Thu Hiền Lớp: KT 47 D - AS
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN I:
ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ
TOÁN TẠI TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI

I. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH
TCT bao gồm các phòng nghiệp vụ và các đơn vị sản xuất kinh doanh
* Các đơn vị thành viên trực thuộc Tổng công ty thương mại Hà Nội thực hiện
chế độ kế toán độc lập TCT, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được kế toán
chung toàn công ty
* Các trung tâm bao gồm:
- Trung tâm nghiên cứu phát triển
- Trung tâm kinh doanh hàng tiêu dùng: kinh doanh hàng tiêu dùng nhập khẩu,
thực phẩm chế biến
- Trung tâm xuất nhập khẩu vật tư và thiết bị xuất nhập khẩu máy móc, vật tư
kỹ thuật, hàng tiêu dùng
- Trung tâm du lịch lữ hành( Hapro Tour): du lịch trong nước, ngoài nước
- Trung tâm dịch vụ ăn uống bốn mùa: kem 4 mùa, giải khát ăn nhanh
- Trung tâm xuất khẩu phía bắc: Nông sản, thủ công mỹ nghệ, công nghệ
phẩm, may mặc
- Xí nghiệp liên hiệp chế biến thực phẩm cá loại mì ăn liền
- Xí nghiệp Toàn Thắng: đầu tư nhà ở, hạ tầng
- Ban quản lý khu công nghiệp HAPRO: quản lý khu công nghiệp, dịch vụ cây
cảnh
- Xí nghiệp gốm Chu Đậu: sản xuất gốm, sứ
- Xí nghiệp sắt mĩ nghệ Bình Dương: sản xuất kinh doanh sắt mĩ nghệ, dịch vụ
kho vận
- Xí nghiệp kho vận Hưng Yên: dịch vụ giao nhận, kho vận hàng xuất nhập
khẩu
Sinh viên: Phạm Thu Hiền Lớp: KT 47 D - AS
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Trung tâm xuất nhập khẩu thủ công mĩ nghệ phía Nam: nông sản, nông sản
chế biến
- Chi nhánh TCT tại TP HCM: xuất nhập khẩu thủ công mĩ nghệ, nông sản

xuất nhập khẩu máy, v ật tư kĩ thuật, hàng tiêu dùng, hoạt động bất động sản
Các trung tâm thực hiện kinh doanh hàng tiêu dùng,trung tâm dịch vụ ăn uống
bốn mùa và các xí nghiệp trực thuộc văn phòng tổng công ty thực hiện hạch toán kế
toán độc lập.
Các trung tâm thực hiện kinh doanh như trung tâm xuất nhập khẩu vật tư và
thiết bị, trung tâm du lịch lữ hành và các trung tâm không thực hiện kinh doanh
thực hiện hạch toán phụ thuộc văn phòng TCT
Nhiệm vụ: trực tiếp tổ chức nhập khẩu làm dịch vụ nhập khẩu các loại vật tư,
nguyên liệu, máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, tiêu dùng.
Khai thác nhập nguồn hàng hoá tiêu dùng, tổ chức làm đại lý phân phối độc
quyền cho nhà sản xuất, xây dựng thị trường bán buôn bán lẻ trong nước có hệ
thống bền vững.
Hướng dẫn nghiệp vụ nhập khẩu cho các đơn vị thành viên trong tổng công ty
tạo hệ thống tiêu thụ vững chắc.
Sinh viên: Phạm Thu Hiền Lớp: KT 47 D - AS
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
II. SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY
Sinh viên: Phạm Thu Hiền Lớp: KT 47 D - AS
5
Đảng bộ TCT
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Ban kiểm soát
Các phó tổng
giám đốc
Kế toán
Các phòng ban trung
tâm xí nghiệp trực
thuộc TCT

Các đơn vị
th nh viênà
Các công
ty liên
doanh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
III. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Tổng công ty Thương Mại Hà Nội tiến hành hoạt động kinh doanh với quy mô
tương đối lớn. Để đáp ứng yêu cầu quản lý, điều hành có hiệu quả hoạt động kinh
doanh, công ty đã tổ chức công tác kế toán vừa tập trung vừa phân tán.
Đây là hình thức phù hợp với đặc điểm kinh doanh của tổng công ty về các
đơn vị phụ thuộc nằm cách xa công ty, phương tiện đi lại, liên lạc còn hạn chế, áp
dụng hình thức này đảm bảo công tác kế toán được đầy đủ, thúc đẩy hạch toán kinh
tế nội bộ: theo hình thức này, kế toán Tổng công ty thực hiện việc hướng dẫn kiểm
tra công tác kế toán ở các đơn vị phụ thuộc, thu nhận tổng hợp các tài liệu, số liệu
do c ác đơn vị phụ thuộc gửi đến, thực hiện toàn bộ công tác kế toán ở văn phòng
Tổng công ty để tổng hợp, lập Báo cáo tài chính doanh nghiệp.ở chi nhánh tại TP
HCM và xí nghiệp sắt mĩ nghệ Bình Dương trực tiếp hoạt động sản xuất kinh
doanh trực thuộc tổng công ty hạch toán theo chế độ kinh tế độc lập, có tư cách
pháp nhân đầy đủ, có tài khoản tại ngân hàng
Bộ máy kế toán của tổng công ty được tổ chức theo quy mô hình thức kế toán
tập trung, mối quan hệ giữa các kế toán thể hiện theo sơ đồ sau:
Sinh viên: Phạm Thu Hiền Lớp: KT 47 D - AS
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Thu Hiền Lớp: KT 47 D - AS
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sinh viên: Phạm Thu Hiền Lớp: KT 47 D - AS
Kế toán trưởng
Phó phòng TCKT 1
Phó phòng TCKT 3 Phó phòng TCKT 2
TCKT KV Phía
Nam
Kế
toán
tổng
hợp
Chi
nhánh
tại
TP.
HCM

nghiệp
sắt mỹ
nghệ
bình
Dương

toán
h ng à
hoá
vật

thiết
bị

Kế
toán
lương
BHXH
Chi
phí
các
trung
tâm
Kế
toán
XDCB
TCKT
các
đơn vị
trực
thuộc
Kế
toán
thanh
toán
TCKT
các
công ty
th nh à
viên
8
2. Chức năng, nhiệm vụ
Phòng kế toán của Tổng công ty có 9 người được chia thành các bộ phận
và có nhiệm vụ như sau:

2.1. Kế toán trưởng
- Phụ trách chung toàn bộ công tác tài chính kế toán tổng công ty, hướng
dẫn hạch toán kế toán, phụ trách công tác quản lý.
- Tập hợp, kiểm tra báo cáo tài chính, công tác đầu tư của các đơn vị
thành viên Tổng công ty Thương Mại Hà Nội.
- Nghiên cứu, vận dụng các chế độ chính sách về tài chính- kế toán của
nhà nước vào điều kiện cụ thể của công ty.
- Đề xuất ý kiến tham mưu giúp lãnh đạo Tổng công ty trong công tác
quản lý tài chính văn phòng công ty mẹ và toàn tổng công ty.
2.2. Phó phòng kế toán 1
- Phụ trách hoạt động tài chính tại công ty mẹ
- Phụ trách kế toán tổng hợp và kế toán thanh toán
- Phụ trách công tác huy động vốn cho hoạt động kinh doanh
- Ký duyệt chứng từ thanh toán tiền mặt và ngân hàng
- Đôn đốc, kiểm tra báo cáo tài chính và các đơn vị hạch toán trực thuộc
văn phòng tổng công ty mẹ và các báo cáo khác theo quyết định của công ty,
các ban ngành liên quan
- Theo dõi góp vốn liên doanh( TK 211)
- Theo dõi đầu tư xây dựng cơ bản trong nội bộ công ty mẹ( bao gồm
văn phòng TCT và c ác đơn vị trực thuộc văn phòng công ty mẹ- TK 241)
- Theo dõi quyết toán vốn ngân sách cấp (TK 441)
- Thực hiện các phần việc theo sự phân công của kế toán trưởng và lãnh
đạo Tổng công ty
- Xử lý công việc khi kế toán trưởng đi vắng
2.3. Phó phòng kế toán 2
- Phụ trách kế toấn hàng hoá, vật tư, tiêu thụ
Báo cáo thực tập tốt ngiệp
- Duyệt phương án kinh doanh, ký duyệt chứng từ thu chi, chứng từ
qua ngân hàng khi phó phòng kế toán 1 đi vắng.
- Ký duyệt chứng từ xuất khẩu, đôn đốc, theo dõi bộ hồ sơ thưởng

xuất khẩu
- Theo dõi chi tiết phân bổ tài khoản lương, các TK phải thu, phải nộp
theo quy định của nhà nước ( TK 334, 3382, 3383, 3384)
- Theo dõi quỹ lương và phối hợp phòng tổ chức cán bộ lập kế hoạch
tiền lương hàng năm theo quy định
- Đôn đốc tập hợp, kiểm tra báo cáo thuế hàng tháng và bộ hồ sơ hoàn
thuế theo định kỳ
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc chi phí các trung tâm trực thuộc văn
phòng Tổng công ty
2.4. Phó phòng kế toán 3
- Chịu trách nhiệm toàn bộ công tác quản lý, điều hành phòng tài
chính kế toán chi nhánh theo quyết định của Tổng công ty ( bao gồm cả 2
TTXKTCTM và TTXK nông sản phía Nam)
- Hướng dẫn, kiểm tra công tác kế toán xí nghiệp sắt mỹ nghệ Bình
Dương
3. Công tác nghiệp vụ
3.1. Kế toán thanh toán( 5 người)
3.1.1. Thủ quỹ.
- Thực hiện nghiệp vụ gửi, rút tiền mặt ngân hàng
- Thực hiện thu chi quỹ tiền mặt
- Kết hợp với kế toán tiền mặt theo dõi thu chi tạm ứng (TK 141)
- Hàng ngày đối chiếu chứng từ, tồn quỹ tiền mặt với kế toán tiền mặt
- Lưu dữ _ quản lý hồ sơ thu chi tiền mặt
3.1.2. Kế toán ngân hàng( 3 người)
- Lập kế hoạch vay vốn_ trả nợ vay từng thời kỳ.
Sinh viên: Phạm Thu Hiền Lớp: KT 47 D - AS
10
10
Báo cáo thực tập tốt ngiệp
- Lập và theo dõi các hợp đồng vay ngắn_trung_dài hạn(trừ tiền vay

cá nhân); theo dõi hạn trả nợ vay thường kỳ.
- Thực hiện các nghiệp vụ chuyển tiền thanh toán qua ngân hàng, kể
cả các nghiệp vụ mở luân chuyển, ký quỹ
- Hàng ngày nhận sổ phụ từ ngân hàng, vào sổ hạch toán chi tiết, đối
chiếu số dư TK tiền gửi hàng ngày trên các tài khoản tiền gửi
- Lập các báo cáo thuế giá trị gia tăng đầu vào các chi phí hàng tháng
và tập hợp các hồ sơ chứng từ liên quan cho bộ hồ sơ hoàn thuế định kỳ
- Lập hồ sơ hỗ trợ lãi suất tiền vay
- Tính toán, theo dõi chi phí lãi vay ngân hàng hàng tháng
3.1.3. Kế toán tiền mặt
- Lập phiếu thu chi quỹ tiền mặt
- Lập báo cáo thuế giá trị gia tăng đầu vào, các chi phí hàng tháng và
tập hợp hồ sơ chứng từ liên quan cho bộ hồ sơ hoàn thuế định kỳ
- Theo dõi tiền vay cá nhân
- Theo dõi chi tiết tài khoản 141( tạm ứng)
- Lưu giữ hợp đồng kinh tế các phần việc không liên quan đến kế
toấn hàng hoá, vật tư, tiêu thụ
3.2. Kế toán vật tư, hàng hoá, tiêu thụ
3.2.1. Kế toấn hàng nhập khẩu + nội địa + thực phẩm
- Lưu giữ phương án kinh doanh các bộ hồ sơ nhập khẩu, nội địa ,
các hợp đồng kinh tế lien quan
- Xác lập phương pháp theo dõi chi tiết khách hàng theo từng vụ việc
để thồng kê cách vào phần mềm kế toán
- Tiếp nhận, theo dõi, hách toán các bộ hồ sơ nhập khẩu từ khi làm thủ
tục mở liên quan đến khâu tiêu thụ( bao gồm các việc phân bố các chi phí liên
quan cho các lô hàng nhập khẩu)
- Kết hợp với kế toán trung tâm kinh doanh hàng tiêu dùng, trung tâm
vật tư thiết bị để hạch toán và theo dõi chi tiết hàng hoá, khách hàng liên quan
Sinh viên: Phạm Thu Hiền Lớp: KT 47 D - AS
11

11
Báo cáo thực tập tốt ngiệp
- Xuất hoá đơn tài chính cho hàng nhập khẩu, nội địa, thực phẩm
- Theo dõi chi tiết tài khoản 131, tài khoản 331 liên quan
- Theo dõi tài khoản thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng phải nộp liên
quan
- Lập, kiểm tra và tập hợp hồ sơ cho báo cáo thuế giá trị gia tăng hàng
thàng và bộ hồ sơ hoàn thuế định kỳ phần liên quan
- Cuối thang, đối chiếu công nợ, số liệu với các trung tăm, lập các báo
cáo xuất nhập tồn hàng hoá, chi tiết công nợ
- Tổng hợp nộp báo cáo thuế hàng tháng, các bộ hồ sơ hoàn thuế
- Kiểm tra báo cáo thuế các đơn vị phụ thuộc( trung tâm tiêu dùng
phía Bắc, trung tâm dịch vụ Bốn mùa)
3.2.2. Kế toán hàng xuất khẩu
- Kiểm tra tính pháp lý và lưu giữ hồ sơ chừng từ hàng xuất khẩu
- Theo dõi chi tiết chi phí trung tâm du lịch
- Xuất hoá đơn tài chính theo bộ hồ sơ xuất khẩu, trung tâm du lịch
- Theo dõi, lưu giữ các hợp đồng mua bán cho hàng xuất khảu
- Xác lập phương pháp theo dõi chi tiết khách hàng liên quan
- Theo dõi chi tiết tài khoản 131. 331 liên quan
- Lập báo cáo, kiểm tra tập hồ sơ cho hồ sơ giá trị gia tăng hàng tháng
và bộ hồ sơ hoàn thuế định kỳ phần công việc liên quan
- Lập, theo dõi, lưu giữ hồ sơ xét thưởng xuất khảu
3.3. Kế toán tổng hợp
- Theo dõi công nợ nội bộ tài khoản 136, 336
- Thực hiện các nghiệp vụ kế toán tổng hợp, kiểm tra các bộ phận,
nghiệp vụ về tính chính xác trong hạch toán, kiểm tra sổ chi tiết tài khoản,
thực hiền các bước kết chuyển và phân bổ chi phí
-Theo dõi tài sản cố định, công cụ dụng cụ:
TK211,TK214,TK153,TK142,TK242

- Theo dõi các loại tài khoản: 4,5,6,7,8,9, các tài khoản phân bổ
Sinh viên: Phạm Thu Hiền Lớp: KT 47 D - AS
12
12
Báo cáo thực tập tốt ngiệp
- Kiểm tra, đối chiếu số liệu các phần việc chi tiết với số liệu tổng hợp
- Thực hiện các báo cáo định kỳ theo quy định của công ty, các
nghành chức năng
- Lập báo cáo quyết toán văn phòng công ty mẹ, tập hợp báo cáo
quyết toán các đơn vị trực thuộc công ty mẹ
- Kế toán quản lý, tập hợp báo cáo và công tác đầu tư các đơn vị thành
viên thuọc Tổng công ty Thương mại Hà Nội
4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
4.1. Chính sách kế toán chung
- Chế độ kế toán donh nghiệp áp dụng theo quyêt
định1141/TC/QĐ/CĐ kế toán( ngày 01/11/1995) và theo quyết
định177/TC/QĐ/CĐ kế toán do bộ tài chính ban hành
- Hình thức kế toán là hệ thống sổ kế toán sử dụng để ghi chép, hệ
thống hoá và tổng hợp số liệu từ chứng từ gốc kèm theo một trình tự và
phương pháp ghi chép nhất định. Như vậy hình thức kế toán thực chất là hình
thức tổ chức hệ thống sổ kế toán
Hiện nay khi quy mô nền sản xuất xã hội ngày càng phát triển thì yêu
cầu quản lý đối với nền sản xuất xã hội ngày càng cao, yêu cầu cung cấp
thông tin ngày càng nhanh và khi máy vi tính được sử dụng rộng rãi trong
công tác kế toán của doanh nghiệp đòi hỏi công ty áp dụng hình thức kế toán
cho phù hợp . Chính vì vậy công ty đã áp dụng hình thức kế toán nhật ký
chứng từ và có nhiều cải biến linh hoạt phù hợp với điều kiện sản xuất kinh
doanh của công ty. Dặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chứng từ
là tất cả các nghiệp vụ kế toán tài chính phát sinh được phản ánh ở chứng từ
gốc đều được phân loại để ghi vào sổ nhật ký chứng từ,cuối tháng tổng hợp số

liệu từ các sổ nhật ký chứng từ ghivào sổ cái các tài khoản
4.2. Hình thức sổ nhật ký chứng từ bao gồm các loại sổ:
- Sổ nhật ký chứng từ
- Sổ cái các tài khoản
Sinh viên: Phạm Thu Hiền Lớp: KT 47 D - AS
13
13
Báo cáo thực tập tốt ngiệp
- Sổ kế toán chi tiết
- Ngoài ra còn sử dụng các bảng kê để tính toán tổng hợp
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ trong ghi chép: VNĐ
- Phương pháp hạch toán tổng hợp hàng tồn kho:theo phương pháp kê
khai thường xuyên và tính giá thực tế hàng hoá, vật liệu xuất kho theo phương
pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp khấu hao đều
- Hệ thống tài khoản: Do bộ tài chính ban hành
- Báo cáo kế toán:Bảng cân đối kế toán,báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính
Từ năm 2002, nhận thấy công việc kế toán phát sinh thường xuyên với
khối lượng lớn, ban lãnh đạo đã quyết định áp dụng phần mềm kế toán cho
phòng kế toán trung tâm: phần mềm Fast Acounting. Toàn bộ công tác kế
toán được thực hiện trên máy vy tính.
5. Trình tự ghi sổ kế toán
Các chứng từ liên quan đến tiêu thụ sản phẩm tại công ty được luân
chuyển và ghi sổ như sau: hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc
sau khi được kiểm tra và hoàn chỉnh sẽ chuyển về các bộ phận kế toán có liên
quan đến lập chứng từ kế toán( phiếu thu, chi).Tiếp theo, các chứng từ kế toán
đã được kiểm tra dùng làm căn cứ để lập bảng chứng từ kế toán theo từng loại
nghiệp vụ,trên cơ sở số liệu của bảng tổng hợp chứng từ kế toán để lập phiếu

kế toán. Phiếu kế toán sau khi đã lập xong được lưu trên máy vi tính và in ra
một bản đính kèm với chứng từ gốc chuyển hco kế toán trưởng ký duyệt hoặc
người phụ trách ký duyệt. Kế toán chi phí căn cứ vào các chứng từ kế toán để
ghi sổ theo dõi chi phí. Đồng thời với chương trình được cài đặt sẵn trong
máy vi tính, thông tin của các phiếu kế toán được lưu trong máy. Máy tính sẽ
tự động chuyển vào các cột tương ứng trên các sổ chi tiết liên quan và cập
Sinh viên: Phạm Thu Hiền Lớp: KT 47 D - AS
14
14
Báo cáo thực tập tốt ngiệp
nhật vào các sổ nhật ký chứng từ liên quan theo số liệu của phiếu kế toán và
cuối quý kết chuyển vào sổ cái tài khoản
Cuối mỗi quý, máy tính sẽ tự động chuyển số liệu vào các báo cáo tài
chính như báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Trình tự ghi sổ kế toán máy như sau:


Đối với c ác cửa hàng chi nhánh, xí nghiệp trực thuộc có nhiệm vụ hạch
toán chi phí phát sinh tại đơn vị đó.
Sinh viên: Phạm Thu Hiền Lớp: KT 47 D - AS
15
15
Chứng từ ghi sổ v các à
bảng phân bổ
Bảng kê
Nhật ký
chứng từ
Sổ cái
Báo cáo
t i chínhà

Sổ quỹ
kiêm
bảo quỹ
Sổ chi
tiết
Bảng
tổng
hợp chi
tiết
Báo cáo thực tập tốt ngiệp
Để đảm bảo việc tập hợp chi phí kinh doanh được thống nhất trong công
ty đồng nhất chỉ tiêu so sánh giữa định hướng kế hoạch và thực tế thực hiện ở
mõi đơn vị, giúp cho việc ban hành các chính sách kinh doanh phù hợp nhằm
mục tiêu tiết kiệm chi phí và đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất
PHẦN II:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
TẠI
TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI
Tổng công ty thương mại Hà Nội là đơn vị sản xuất kinh doanh đa
nghành nghề trong đó nghành nghề chính là kinh doanh thương mại, xuất nhập
khẩu và dịch vụ , sản xuất may mặc .Công ty hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế VAT theo phương pháp khấu
trừ và tính giá vốn theo phương pháp bình quân gia quyền .Tính NVL xuất
kho theo phương pháp nhập trước xuất trước :
Hoạt động của Công ty trong tháng 4/2006 như sau:
I. Dư đầu kỳ các tài khoản :
SHTK Tên tài khoản Dư nợ Dư có
111 Tiền mặt 50.850.000
112 Tiền gửi ngân hàng 458.963.000
131 Phải thu của khách hàng 78.179.000

141 Tạm ứng 92.700.000
142 Chi phí trả trước 141.052.394
152 Nguyên vật liệu tồn kho 429.022.875
154 Chi phí SXKD dở dang 183.074.236
155 Thành phẩm tồn kho 211.623.950
211 TSCĐ hữu hình 2.543.096.010
214 Hao mòn TSCĐ 415.318.785
311 Vay ngắn hạn 1.651.123.401
331 Phải trả người bán 184.150.962
Sinh viên: Phạm Thu Hiền Lớp: KT 47 D - AS
16
16
Báo cáo thực tập tốt ngiệp
334 Phải trả CNV 140.510.169
411 Nguồn vốn kinh doanh 600.679.925
421 Lợi nhuận chưa phân phối 1.043.560.223
415 Quỹkhen thưởng phúc lợi 153.218.000
Tổng 5.120.925.76 5.120.925.76
Sinh viên: Phạm Thu Hiền Lớp: KT 47 D - AS
17
17
Báo cáo thực tập tốt ngiệp
Số dư chi tiết các tài khoản :
* TK131 ; Phải thu của khách hàng
STT Tên khách hàng Dư đầu kỳ
1 Tập đoàn sản xuất dệt may 19/5 7.350.000
2 Bộ thương mại 14.320.000
3 Công ty Dệt may 10-10 20.240.000
4 Siêu thị Intermex 27.500.000
5 Cửa hàng thời trang Anh Phương 8.769.000

Tổng 78.963.000
* TK 311 : Vay ngắn hạn
STT Tên khách hàng Số tiền
1 Ngân hàng ViệtComBank 512.469.723
2 Ngân hàng Công thương Hai Bà Trưng 341.333.121
3 Ngân hàng thương mại cổ 197.320.557
4 Công ty xây dựng Vinacolex 284.877.915
5 Tổng công ty dệt may VN 315.122.085
Tổng 1.651.123.401
* TK 331 : Phải trả cho khách hàng
STT Tên khách hàng Dư đầu kỳ
1 Công ty TNHH Thành Anh 19.036.000
2 Xưởng may Lê Hữu Thọ 84.999.198
3 Công ty TNHH Thiên Ngân 16.000.000
4 Công ty bao bì Tân Phát 15.612.764
5 Công ty sao Phương Bắc 48.503.000
Tổng
* TK 141 : Tạm ứng
STT Tên nhân viên Số tiền
1 Đặng Nhật Minh 22.750.000
2 Nguyễn Thị Nga 34.754.000
3 Bùi Thúy Hà 35.196.000
Tổng 92.700.000
Sinh viên: Phạm Thu Hiền Lớp: KT 47 D - AS
18
18
Báo cáo thực tập tốt ngiệp
* TK 155 : Thành Phẩm
STT Tên sản phẩm ĐVT Số lượng giávốn Thành tiền
1 áo sơ mi nam dài tay chiếc 1.300 42.650 55.445.000

2 áo sơ mi nam cộc tay chiếc 850 31.069 26.408.650
3 Quần dài nam chiếc 750 46.850 35.137.500
4 Quần dài nữ chiếc 500 35.090 17.545.000
5 áo sơ mi nữ dài tay chiếc 1.600 32.143 51.428.800
6 áo sơ mi nữ ngắn tay chiếc 900 28.510 25.659.000
Tổng
* TK 152 Nguyên vật liệu :
STT Tên NVL ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Vải sợi m 13.772 10.560 145.432.320
2 Vải thô m 17.058 8.980 153.180.840
3 Vải dệt kim m 9.278 11.042 102.447.676
4 Cúc to kg 46 31.012 1.426.552
5 Cúc nhỏ kg 60 29.510 1.770.600
6 Chun bản to m 5.586 563 3.144.918
7 chun bản nhỏ m 12.359 491 6.068.269
8 Chỉ mầu cuộn 377 13.112 4.943.224
9 Chỉ trắng cuộn 482 12.918 6.226.476
10 Phấn hộp 92 8.005 736.460
11 Dầu hộp 270 13.502 3.645.540
Tổng
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
1. Ngày 2/4 XN nhập mua vải của công ty Hân Phạm theo HĐ số
006893 pNK số 102 , XN chưa thanh toán .
Tên hàng Số lượng Đơn giá
Vải sợi 42/2 PE 17.600 10.580
Vải dệt kim 12.300 11.040
Sinh viên: Phạm Thu Hiền Lớp: KT 47 D - AS
19
19
Báo cáo thực tập tốt ngiệp

2. Mua dây kéo của XN Hùng Anh theo HĐ số 007694 ngày 2/4 PNK
số 103 Xn chưa thanh toán tiền hàng.
Tên hàng Số lượng ( chiếc ) Đơn giá
Khoá dài 1.020 1.560
Khoá ngắn 3.410 1.021
3. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt ; 150.000.000 phiếu thu 105
4. Nhập mua chỉ mầu theo HĐ số 029442 ngày 2/4 PNK số 104 XN đã
thanh toán bằng tiền mặt , phiếu chi số 95
Tên hàng Số lượng ( cuộn ) Đơn giá
Chỉ mầu 912 13.154
5. Xuất bán trực tiếp cho cửa hàng thời trang Anh Phương PXK số 116
ngày 2/4 , phiếu thu số 106 XN tính và trả chiết khấu 1% cho cửa hàng bằng
tiền mặt phiếu chi số 96
STT Tên sản phẩm số lượng ( chiếc) giá bán
1 Sơ mi nam dài tay 150 71.500
2 Sơ mi nữ dài tay 280 55.000
3 Quần nam 195 78.000

6. Xuất vải sợi để sản xuất sản phẩm PXK số 117 ngày 3/4
STT Tên sản phẩm số lượng (m) đơn giá
1 Bộ đồ nam 4.125 10.560
2 Bộ đồ nữ 5.367 10.560
3 Bộ đồ trẻ em 1.854 10.560
7. Xuất vảI thô để sản xuất sản phẩm PXK số 118 ngày ắ
STT Tên sản phẩm số lượng ( m) đơn giá
1 Bộ đồ nam 3.883,0 8.980
2 Bộ đồ nữ 6.138,0 8.980
3 Bộ đồ trẻ em 3.229,5 8.980
8. Xuất chỉ trắng để sản xuất sản phẩm PXK số 119 ngày 3/4
STT Tên sản phẩm Số lượng ( cuộn ) Đơn giá

1 Bộ đồ nam 115 12.918
2 Bộ đồ nữ 231 12.918
3 Bộ đồ trẻ em 95 12.918
9. Xuất chỉ màu để sản xuất sản phẩm , PXK số 120 ngày 3/4
STT Tên sản phẩm số lượng (cuộn ) Đơn giá
1 Bộ đồ nam 170 13.112
2 Bộ đồ nữ 207 13.112
Sinh viên: Phạm Thu Hiền Lớp: KT 47 D - AS
20
20
Báo cáo thực tập tốt ngiệp
3 Bộ đồ trẻ em 239 13.154
10.Xuất gửi bán cho cửa hàng 95/6 Phan Chu Trinh , PXK số 121 ngày
4/4
STT Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Giá bán
1 Sơ mi nữ dài tay chiếc 230 55.000
2 Sơ mi nữ ngắn tay chiếc 310 50.000
3 Quần dài nữ chiếc 250 59.500
11. Công ty thanh toán tiền cho công ty TNHH Thành Anh Phiếu chi số 97
12.Vay ngắn hạn ngân hàng Vietcombank :250.000.000 về nhập quỹ tiền
mặt , phiếu thu số 107 ngày 5/4
13. Ngày 5/4 Công ty thanh toán tiền cho công ty Hân Phạm phiếu chi số 98
14. Xuất phấn để sản xuất sản phẩm , PXK số 112 ngày 5/4.
STT Tên sản phẩm Số lượng ( hộp ) Đơn giá
1 Bộ đồ nam 25 8.005
2 Bộ đồ nữ 43 8.005
3 Bộ đồ trẻ em 17 8.005
15. Mua suốt chỉ của công ty TNHH Thái Hà theo HĐ số 0145173 ngày 5/4 ,
PXK số 105 XN đã thanh toán bằng tiền mặt phiếu chi số 99
STT Tên sản phẩm Số lượng (chiếc ) Đơn giá

1 Suốt chỉ 1.750 423
16. Nhập mua túi đựng quần áo của công ty bao bì Mai Linh theo HĐ số
015420 ngày 5/4 , PNK số 106 , phiếu chi số 100
Tên hàng Số lượng ( chiếc ) Đơn giá
Túi đựng quần áo 15.841 350
17. Xuất bán cho công ty CP Nam Sơn , phiếu xuất kho số 123 ngày 6/4 công
ty đã thanh toán cho XN bằng tiền gửi ngân hàng XN tính và trả chiết khấu
2% cho công ty bằng tiền mặt phiếu chi số 101.
STT Tên sản phẩm Số lượng ( chiếc ) Giá bán
1 sơ mi nam dài tay 750 71.500
2 Sơ mi nam ngắn tay 500 59.000
3 Sơ mi nữ dài tay 430 55.000
4 Sơ mi nữ ngắn tay 345 50.000
18. Xuất suốt chỉ để sản xuất sản phẩm , PXK số 124 ngày 6/4
Sinh viên: Phạm Thu Hiền Lớp: KT 47 D - AS
21
21
Báo cáo thực tập tốt ngiệp
STT tên sản phẩm Số lượng ( chiếc ) Đơn giá
1 Bộ đồ nam 510 423
2 Bộ đồ nữ 325 423
3 Bộ đồ trẻ em 219 423
19. Xuất cúc bé để sản xuất sản phẩm , PXK số 125 ngày 6/4.
STT Tên sản phẩm Số lượng ( kg) Đơn giá
1 Bộ đồ nam 20 29.510
2 Bộ đồ nữ 13 29.510
3 Bộ đồ trẻ em 15 29.510
20. Xuất cúc to để sản xuất sản phẩm . PXK số 126 ngày 6/4
STT Tên sản phẩm Số
lượn

g
( kg)
đơn giá
1 Bộ đồ nam 17 31.012
2 Bộ đồ nữ 5 31.012
21. Xuất dây chun bản to để sản xuất sản phẩm , PXK số 127 ngày 7/4
STT Tên sản phẩm Số lượng (m) Đơn giá
1 Bộ đồ nam 3.120 491
2 Bộ đồ nữ 5.149 491
3 Bộ đồ trẻ em 2.567 491
22. Xuất túi đựng quần áo để sản xuất sản phẩm ,PXK số 128 ngày 7/4
STT Tên sản phẩm Số lượng
( chiếc )
Đơn giá
1 Bộ đồ nam 3.640 350
2 Bộ đồ nữ 6.392 350
3 Bộ đồ trẻ em 3.389 350
23. Cửa hàng 95/6 Phan Chu Trinh thanh toán tiền hàng, phiếu thu 108 ngày
8/4. Nhà máy tính và trả tiền hoa hồng 2% cho cửa hàng, phiếu chi số 102
24. Tạm ứng cho anh Ngô Viết Thanh đi công tác là : 8.750.000 , Phiếu chi số
103 ngày 9/4.
25. Công ty thanh toán tiền cho xưởng may Lê Hữu Thọ ,PC số 104
26. Công ty thanh toán tiền cho công ty TNHH Thiên Ngân , PC số 105 ngày
9/4.
27. Siêu thị INTERMEX thanh toán tiền hàng cho công ty ,PT số 109 ngày
10/4.
28. Công ty Cổ phần Việt Anh thanh toán tiền hàng cho công ty , PT số 110
ngày 10/4.
29. Xuất bán trực tiếp cho cửa hàng 23 Lê Trọng Tấn ,PXK số 129 ngày
11/4 , cửa hàng đã thanh toán bằng tiền mặt , phiếu thu số 111. Công ty đã trả

tiền triết khấu 1% cho khách hàng bằng tiền mặt , PC số 106.
Sinh viên: Phạm Thu Hiền Lớp: KT 47 D - AS
22
22
Báo cáo thực tập tốt ngiệp
STT Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Giá bán
1 Sơ mi nữ dài tay chiếc 300 55.000
2 Quần nam chiếc 450 78.000
3 Quần nữ chiếc 250 59.500
30. Công ty thanh toán tiền còn nợ kỳ trước cho công ty Sao Phương Bắc ,PC
số 107 ngày 11/4.
31. Trích chi phí trả trước cho từng sản phẩm
STT Tên sản phẩm số tiền
1 Bộ đồ nam 1.356.200
2 Bộ đồ nữ 2.233.150
3 Bộ đồ trẻ em 1.965.000
32. Trích KHTSCĐ cho từng bộ phận
STT Bộ phận Số tiền
1 Dây chuyền sản xuất bộ đồ nam 21.438.634
2 Dây chuyền sản xuất bộ đồ nữ 29.307.450
3 Dây chuyền sản xuất bộ đồ trẻ em 17.542.183
4 Bộ phận bán hàng 965.412
5 Bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.896.373
33. Phân bổ tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất .
STT Tên sản phẩm Số tiền
1 Bộ đồ nam 22.454.211
2 Bộ đồ nữ 31.683.726
3 Bộ đồ trẻ em 16.454.211
34. Phân bổ tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý phân xưởng .
STT Tên sản phẩm Số tiền

1 Bộ đồ nam 3.020.000
2 Bộ đồ nữ 3.126.500
3 Bộ đồ trẻ em 2.250.000
35. Tiền lương phải trả cho :
- Bộ phận bán hàng : 2.115.158
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 5.931.820
36. Trích BHXH,BHYT ,KPCĐ theo tỷ lệ quy định
37. Phế liệu thu hồi nhập kho
STT Tên sản phẩm Số tiền
1 Bộ đồ nam 2.415.310
2 Bộ đồ nữ 5.018.435
Sinh viên: Phạm Thu Hiền Lớp: KT 47 D - AS
23
23
Báo cáo thực tập tốt ngiệp
3 Bộ đồ trẻ em 1.765.892
38. Thanh toán tiền điện , phiếu chi số 108 ngày 19/4 VAT 10%
STT Tên sản phẩm Số tiền
1 Bộ đồ nam 562.135
2 Bộ đồ nữ 539.600
3 Bộ đồ trẻ em 413.258
39. Thanh toán tiền nước , PC số 109 ngày 19/4 VAT 5%.
STT Tên sản phẩm Số tiền
1 Bộ đồ nam 165.360
2 Bộ đồ nữ 240.187
3 Bộ đồ trẻ em 152.109
40. Thanh toán tiền điện thoại ,phiếu chi số 110 ngày 20/4
STT Tên sản phẩm Số tiền
1 Bộ đồ nam 102.070
2 Bộ đồ nữ 125.786

3 Bộ đồ trẻ em 97.850
41. Nhập kho thành phẩm ,PNK số 107 ngày 20/4
STT Tên sản phẩm Số lượng Giá vốn
1 Bộ đồ nam 3.640 37.913,8
2 Bộ đồ nữ 6.392 30.057,9
3 Bộ đồ trẻ em 3.389 28.542,5
42. Xuất gửi bán cho cửa hàng 25 Bà Triệu ,PXK số 130 ngày 21/4
STT tên sản phẩm Số lượng Giá bán
1 Bộ đồ nam 650 63.450
2 Bộ đồ nữ 1.010 52.000
3 Bộ đồ trẻ em 415 48.000
43. Trả tiền chi phí làm vệ sinh, phiếu chi số 111 ngày 21/4 số tiền 1.515.700
44. Anh Ngô Viết Thanh thanh toán tiền tạm ứng đi mua hàng trong kỳ Phiếu
thu số 111 ngày 22/4 ; 625.400đ
45 Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt ;100.000.000 PT số 112
46. Thanh toán tiền lương cho CBCNV nhà máy PC số 112 ngày 25/4
47. Xuất bán trực tiếp cho cửa hàng bách hoá tổng hợp Thanh Xuân ,PXK số
132 ngày 25/4 cửa hàng đã thanh toán bằng tiền mặt sau khi đã trừ chiết khấu
1%.
48. Công ty TNHH dệt may trả trước tiền hàng ,PT số 1 ngày 26/4 số tiền
17.095.000
Sinh viên: Phạm Thu Hiền Lớp: KT 47 D - AS
24
24
Báo cáo thực tập tốt ngiệp
48. Nhập mua vải kaki của công ty Hân Phạm theo HĐ số 006493 ngày 26/4.
PNK số 109 , XN chưa thanh toán tiền hàng .
STT Tên hàng Số lượng Đơn giá
1 vải Kaki 1.500 15.430
49. Nhập mua lụa tơ tằm của công ty Huê Silk theo HĐ số 049153 ngày 26/4

NK số 110 XN chưa thanh toán .
STT Tên hàng Số lượng Đơn giá
1 Lụa Trơn 2.500 17.650
2 Lụa hoa 2.815 18.410
50. Mua khoá đồng của công ty Bắc Ninh theo HĐsố 001372 ngày 26/4 PNK
số 111 XN đã thanh toán 50% tiền hàng bằng tiền mặt phiếu chi số số
còn lại chưa thanh toán .
STT Tên sản phẩm Số lượng Đơn giá
1 Khoá đồng 1.350 2.570
51. Thanh lý 1 nhà văn phòng đã hư hỏng & khấu hao hết Nguyên giá
180.000.000 . Chi phí thanh lý thuê ngoài phải trả 1.050.000
52. Thu tiền mặt bán phế liệu thanh lý : 2.543.000 Phiếu thu số 115 ngày 27/4
53.Xuất gửi bán cho cửa hàng Hồng Nhung , PNK số 134 ngày 27/4
STT tên sản phẩm Số lượng Giá bán
1 Bộ đồ nam 110 63.450
2 Bộ đồ nữ 85 52.000
3 Bộ đồ trẻ em 49 48.000
54. Cửa hàng thời trang Anh Phương thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước
cho XN , phiếu thu số 116 ngày 28/4.
55. XN thanh toán tiền cho công ty bao bì thành đạt , PC số 116 ngày 28/4
56. Xuất bán trực tiếp cho công ty Vạn Xuân công ty đã trả trước 50% tiền
hàng bằng tiền mặt , phiếu thu số số còn lại còn nợ .
STT Tên sản phẩm số lượng Giá bán
1 Bộ đồ nam 103 63.450
2 Bộ đồ nữ 149 52.000
3 Bộ đồ trẻ em 75 48.000
57 Công ty Vạn Xuân thanh toán nốt số tiền còn nợ trong kỳ phiếu thu số 120
ngày 30/4.
58. XN thanh toán tiền hàng cho công ty Hue Silk , Phiếu chi số 119 ngày
30/4.

59. Cửa hàng Hồng Nhung thanh toán tiền hàng XN gửi bán trong kỳ , XN đã
thu tiền sau khi trừ 1% hoa hồng cho cửa hàng , PT số ngày 30/4
Sinh viên: Phạm Thu Hiền Lớp: KT 47 D - AS
25
25

×