Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án bài Chu vi hình tròn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.73 KB, 5 trang )

Toán 5
TIẾT 95: CHU VI HÌNH TRÒN
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn như trong SGK (tính thông
qua đường kính và bán kính)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ vẽ một hình tròn
- Cả GV và HS chuẩn bị mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm
- Tranh phóng to hình như trong SGK (trang 97)
- Một thước có vạch xăng-ti-mét và mi-li-mét có thể gắn được trên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi một HS vẽ một bán kính và một
đường kính trong hình tròn trên bảng
phụ, so sánh độ dài đường kính và bán
kính.
- HS thực hiện vẽ. Trả lời
- Đường kính dài gấp 2 lần bán kính.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hướng dẫn học tập
Hoạt động 1: Giới thiệu công thức và quy tắc tính chu vi hình tròn
a) Tổ chức hoạt động trên đồ dùng trực
quan
- GV: Lấy 2 mảnh bìa hình tròn có bán
kính 2cm giơ lên và yêu cầu HS lấy hình
tròn đã chuẩn bị để lên bàn, lấy thước có
chia vạch xăng-ti-mét và mi-li-mét ra.
- HS lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị để
lên bàn theo yêu cầu của GV


- Yêu cầu các em thảo luận nhóm; tìm
cách xác định độ dài đường tròn nhờ
thước chia xăng-ti-mét và mi-li-mét.
- HS thảo luận nhóm bàn
- Đại diện nhóm trình bày
- GV giới thiệu: Độ dài đường tròn là chu
vi của hình tròn đó.
- Độ dài đường tròn bán kính 2cm bằng độ
dài đoạn thẳng AB
- Chu vi của hình tròn bán kình 2cm đã
chuẩn bị bằng bao nhiêu?
- Chu vi của hình tròn bán kính 2cm
khoảng 12,5 đến 12,56cm
b) Giới thiệu công thức tính chu vi hình
tròn
- Trong toán học, người ta có thể tính
được chu vi của hình tròn đó (có đường
kính là 2
×
2 = 4cm) bằng công thức
sau:
- HS nghe, theo dõi
Toán 5
4
×
3,14 = 12,56(cm)







Đường kính
×
3,14 = Chu vi
- Gọi HS nhắc lại - HS nhắc lại: Muốn tính chu vi của hình
tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14
- GV chính xác hóa công thức và ghi
bảng:
C = d
×
3,14
C là chu vi hình tròn
d là đường kính của hình
tròn
- HS ghi vào vở công thức:
C = d
×
3,14
C là chu vi hình tròn
d là đường kính của hình tròn
- Đường kính bằng mấy lần bán kính?
Vậy có thể viết công thức dưới dạng
khác như thế nào?
- d = r
×
2 vậy ta có:
C = r
×
2

×
3,14
C là chu vi hình tròn
r là bán kính hình tròn
- Yêu cầu phát biểu quy tắc - HS nêu thành quy tắc
c) Ví dụ minh họa
- GV chia đôi bảng và ghi 2 ví dụ lên
bảng
- Gọi 2 HS lên bảng làm 2 ví dụ trong
SGK; HS dưới lớp làm ra nháp.
- HS làm bài vào nháp
Ví dụ 1: Chu vi của hình tròn là:
6
×
3,14 = 18,84 (cm)
Ví dụ 2: Chu vi của hình tròn là:
5
×
2
×
3,14 = 31,4 (cm)
- Gọi HS nhận xét bài của bạn - HS nhận xét
- Nhận xét chung
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính chu vi
khi biết đường kính hoặc bán kính.
- HS nhắc lại:
C = d
×
3,14
C = r

×
2
×
3,14
- Lưu ý HS đọc kỹ đề để vận dụng đúng
công thức.
Hoạt động 2: Rèn kỹ năng tính chu vi hình tròn.
Bài 1:
- Gọi một HS đọc đề bài - Một HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm bảng con; 3 HS lên làm
bảng phụ
Đáp số: a) 1,884cm
b)7,85cm
c) 2,512cm
- GV chữa bài
- GV chú ý: Khi số đo cho dưới dạng
phân số có thể chuyển thành số thập
phân rồi tính.
Bài 2:
Toán 5
- Gọi một HS đọc yêu cầu của đề bài - Một HS đọc
- Bài tập này có điểm gì khác với bài 1? - Bài 1 cho biết đường kính, bài 2 cho biết
bán kính.
- Yêu cầu HS làm vào vở, 3 HS lên làm
bảng phụ.
Đáp số: a) 1,727cm
b) 40,82cm
c) 3,14cm
- Chữa bài
Bài 3:

- Gọi một HS đọc đề bài - Một HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào vở; 1
HS lên bảng viết tóm tắt và trình bày bài
giải.
- HS làm bài vào vở
Bài giải
Chu vi của bánh xe đó là:
0,75
×
3,14 = 2,355 (m)
Đáp số: 2,355m
- Gọi HS nhận xét - HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận
B. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn,
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học ghi nhớ; chuẩn bị “Luyện tập”.
TUẦN 20
TIẾT 96: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Toán 5
- Giúp HS rèn kỹ năng tính chu vi hình tròn
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- Hỏi quy tắc tính chu vi hình tròn - Một HS trả lời
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Thực hành – luyện tập
Bài 1:

- Gọi một HS đọc yêu cầu của đề bài - Tính chu vi hình tròn có bán kính r
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con - 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bảng
con.
- Chữa bài - HS dưới lớp nhận xét bài của bạn và chữa
bài
Đáp số: a) 56,52m
b) 27,632dm
c) 15,7cm
- GV nhận xét chung, chữa bài
- Muốn tính chu vi hình tròn có bán kính
r ta làm như thế nào?
- Lấy bán kính nhân 2 rồi nhân với số 3,14
- Cần chú ý điều gì đối với trường hợp r
là một hỗn số?
- Cần đổi hỗn số ra số thập phân rồi tính
Bài 2:
- Cho một HS đọc yêu cầu của đề - HS đọc yêu cầu: Biết chu vi, tính đường
kính (hoặc bán kính)
- Hãy viết công thức tính chu vi hình
tròn biết đường kính của hình tròn đó.
C = d
×
3,14
- Dựa vào công thức suy ra cách tính
đường kính của hình tròn.
Suy ra d = C : 3,14
- GV xác nhận cách làm
- Tương tự: Khi biết chu vi có thể tìm
được bán kính không? Bằng cách nào?
- C = r

×
2
×
3,14
Suy ra: r = C : 3,14 :2
- GV xác nhận và yêu cầu cả lớp ghi vở
công thức suy ra.
- HS ghi vào vở 2 công thức tính nêu trên.
- Yêu cầu HS tự làm bài; gọi 2 HS lên
bảng làm bài
- HS thực hiện yêu cầu
-
Bài giải
a) Đường kính của hình tròn đó là:
15,7 : 3,14 = 5(m)
Đáp số: 5m
b) Bán kính của hình tròn đó là:
18,84 : 3,14 :2 = 3(dm)
Toán 5
Đáp số : 3dm
- Chữa bài - HS nhận xét bài của bạn trên bảng
Bài 3:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- 1 HS nêu
- Yêu cầu suy nghĩ và tự làm ý (a), thảo
luận để làm ý (b).
- HS làm bài
- Phần (b) GV có thể gợi ý nếu cần.
+ Khi bánh xe lăn được một vòng thì

người đi xe đạp đi được một quãng
đường tương ứng với độ dài nào?
+ Được một quãng đường bằng độ dài đường
tròn hay chu vi của bánh xe.
+ Vậy người đó sẽ đi được bao nhiêu mét
nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10
vòng? 100 vòng?
+ Gấp chu vi lên 10 lần hoặc 100 lần.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Đáp số: a) 2,041m
b) 20,41m
204,1m
- Chữa bài:
+ Gọi 2 HS đọc bài giải; yêu cầu HS
khác nhận xét và chữa bài vào vở.
+ HS làm bài vào vở
+ HS chữa bài.
Bài 4:
- Bài toán hỏi gì? - Tính chu vi hình H
- Chu vi hình H gồm những phần nào? - Lấy nửa chu vi hình tròn cộng với đường
kính hình tròn.
- Yêu cầu HS chọn và khoanh vào đáp
án đúng ở SGK
- Đáp án D.
- Chữa bài: Gọi 1 HS đọc kết quả làm
của mình; cả lớp nhận xét, ghi đáp số
vào vở
- HS chữa bài.
- Tại sao lại chọn đáp án D? - Vì nửa chu vi là:
(6
×

3,14) : 2 = 9,42(cm)
Chu vi hình H là: 9,42 + 6 = 15,42(cm)
C.Củng cố - dặn dò:
- Học thuộc quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị “Diện tích hình tròn”.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×