CHU VI HÌNH TRÒN
I- MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Hình thành được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn.
- Vận dụng để tính chu vi hình tròn theo số đo cho trước.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bảng phụ vẽ một hình tròn.
- Cả GV và HS chuẩn bị mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS vẽ bán kính và một đường kính trong
hình tròn trên bảng phụ, so sánh độ dài đường kính
và bán kính.
- HS thực hiện vẽ. Trả lời.
- Lớp làm vở nháp.
Hỏi : Nêu các bước khi vẽ hình tròn với kích thước
cho sẵn ?
Hỏi : Đâu là đường tròn ? - HS chỉ trên hình vẽ phần đường tròn.
HĐ1: Giới thiệu công thức và quy tắc tính chu vi
hình tròn.
a) Tổ chức hoạt động trên đồ dùng trực quan.
- GV : Lấy mảnh bìa hình tròn có bán kính 2cm giơ
lên và yêu cầu HS lấy hình tròn đã chuẩn bị để lên
- HS lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị đặt
lên bàn theo yêu cầu của GV.
bàn, lấy thước có chia vạch đến xăng-ti-mét và mi-
li-mét ra.
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS, tạo ra nhóm
học tập.
- Yêu cầu các em thảo luận nhóm, tìm cách xác
định độ dài đường tròn nhờ thước chia mi-li-mét và
xăng-ti-mét.
- Các cách có thể :
+ Cách 1 : HS lấy dây quấn quanh hình tròn,
sau đó duỗi thẳng dây lên thước, đo đọc kết
quả 12,56cm.
+ Cách 2 : HS đặt thước lên bàn.
- GV giới thiệu - Độ dài đường tròn bán kính 2cm bằng độ dài
đoạn thẳng AB
Hỏi : Chu vi của hình tròn bán kính 2cm đã chuẩn
bị bằng bao nhiêu ?
- Chu vi của hình tròn bán kính 2cm khoảng
12,5 đến 12,6cm.
HĐ2: Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn - HS nghe, theo dõi.
Đường kính x 3,14 = Chu vi
- Gọi HS nhắc lại. - HS nhắc lại : Muốn tính chu vi của hình tròn
ta lấy đường kính nhân với số 3,14
- GV chính xác hóa công thức và ghi bảng :
C = d x 3,14
c là chu vi hình tròn
d là đường kính của hình tròn
- HS ghi vào vở công thức :
C = d x 3,14
c là chu vi hình tròn
d là đường kính của hình tròn
Hỏi : Đường kính bằng mấy lần bán kính ? Vậy có
thể viết công thức dưới dạng khác như thế nào ?
d = r x 2 vậy ta có :
C = r x 2 x 3,14
C là chu vi
r là bán kính hình tròn
- Yêu cầu phát biểu quy tắc ? - HS nêu thành quy tắc.
Ví dụ minh họa : Tính chu vi hình tròn có bán kính
là 3cm, 4cm ?
- 2 HS làm bảng, HS làm bài vở nháp.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét chung.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính chu vi khi biết
đường kính hoặc bán kính.
- Lưu ý HS đọc kỹ đề để vận dụng đúng công thức.
C = d x 3,14
C = r x 2 x 3,14
HĐ3: Rèn kỹ năng tính chu vi hình tròn
* Bài 1 : * Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm vào vở ; 3 HS lên làm bảng phụ.
- Tính chu vi hình tròn có đường kính d
- GV chữa bài :
+ Gọi 1 HS đọc bài của mình; HS dưới lớp nhận
xét.
+ GV nhẫn xét, xác nhận kết quả.
+ Yêu cầu HS trao đổi vở kiểm tra chéo, chữa bài.
Hỏi : Đã áp dụng công thức và quy tắc tính chu vi
nào trong bài tập này
C = d x 3,14 và nhắc lại quy tắc.
* Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
* Bài 2 :
- Tính chu vi hình tròn có bán kính r.
- Hỏi : Bài tập này có điểm gì khác với bài 1 ?
- yêu cầu HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bảng
phụ.
- Bài 1 cho biết đường kính, bài 2 cho biết
bán kính.
+ GV gọi HS đọc bài mình; HS dưới lớp nhận xét.
+ GV nhận xét, xác nhận.
+ Yêu cầu HS trao đổi vở để kiểm tra chéo (chữa
bài)
Hỏi : Đã áp dụng công thức và quy tắc nào trong
bài tập này ?
C = r x 2 x 3,14, phát biểu quy tắc.
*Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở; 1 HS lên bảng
viết tóm tắt và trình bày bài giải.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận
*Bài 3
- HS đọc
- HS làm bài
- HS nhận xét.
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Củng cố về kỹ năng tính chu vi hình tròn.
- Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn để giải quyết tình huống thực
tiễn, đơn giản.
II- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cú:
1 .Nêu quy tắc và công thức tính chu vi chu
vi hình tròn.
2.Tính chu vi hình tròn biết : d = 1,2cm ; r
= 2,7 dm
2. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề
2 HS làm
HĐ1. Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
* Bài 1
- Tính chu vi hình tròn có bán kính r.
- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
bài vào vở.
- Chữa bài :
+ Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - HS dưới lớp nhận xét bài của bạn và
+ Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi vở
để kiểm tra bài.
+ GV nhận xét chung, chữa bài
chũ 7a bài.
Hỏi : Muốn tính chu vi hình tròn có bán
kính r ta làm như thế nào ?
- Lấy bán kính nhân 2 rồi nhân với số
3,14
HĐ2: Bài 2
Hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
* Bài 2
- HS đọc yêu cầu : Biết chu vi, tính
đường kính (hoặc bán kính)
Hỏi : Dựa vào công thức suy ra cách tính
đường kính của hình tròn.
d = C : 3,14
- GV xác nhận cách làm.
- Tương tự : Khi đã biết chu vi có thể tìm
được bán kính không ? Bằng cách nào ?
C = r x 2 x 3,14
- GV xác nhận và yêu cầu cả lớp ghi vở
công thức suy ra
Suy ra : r = C : (2 x 3,14)
- Yêu cầu HS tự làm bài; gọi 2 HS lên bảng.
- Chữa bài :
+ Yêu cầu HS khác nhận xét bài của bạn,
HS dưới lớp đối chiếu kết quả ghi đáp số
vào vở.
- HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Ghi đáp số vào vở.
+ GV nhận xét chung, chữa bài
HĐ3: Bài 3
Hỏi : Bài toán cho biết gì ?
Hỏi : Bài toán hỏi gì ?
*Bài 3
- Đường kính của 1 bánh xe là 0,65m
a) Tính chu vi của bánh xe.
b) Quãng đường người đó đi được khi
bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng, 100
vòng ?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm ý (a), thảo
luận để làm ý (b)
- HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chữa bài
- 1 HS giải bảng, lớp làm vào vở.
- Gọi 2 HS đọc bài giải, yêu cầu HS khác
nhận xét và chữa bài vào vở.
- HS làm vào vở.
- HS chữa bài.
*HĐ4: Bài 4
- Hỏi : Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi: Chu vi hình H gồm những phần nào ?
- Yêu cầu HS chọn đáp án trên bảng con.
* Bài 4
- Tính chu vi hình tròn cộng với đường
kính hình tròn.
- Đáp án D.
HĐ nối tiếp: Củng cố, dặn dò
Yêu cầu HS về nhà xem lại công thức tính
đường kính hình tròn và bán kính khi biết
chu vi.