Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

xây dựng chương trình kế toán bán hàng xuất nhập tồn và quản lý công nợ tại công ty cổ phần phần mềm lối việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.21 MB, 96 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Đình Ngân
Lớp: 08DTH
Sinh viên thực hiện: Dương Thịnh Tâm
Huỳnh Công Thành
Thái Trần Hoàng Sơn
Tp Hồ Chí Minh, Tháng 05 năm 2012
Đề tài: Thực tập tốt nghiệp Kế toán bán hàng, xuất nhập tồn và quản lý công nợ
LỜI CẢM ƠN
Theo quy định của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo, sinh viên phải thực tập tốt nghiệp tại đơn
vị trước khi ra trường. Với sự giới thiệu của Khoa Công Nghệ Thông Tin - trường Đại học
Tài Chính Marketing, chúng em gồm Dương Thịnh Tâm, Huỳnh Công Thành, Thái Trần
Hoàng Sơn đã được quý công ty nhận vào thực tập.
Trong ba tháng làm việc dưới sự chỉ dẫn nhiệt tình từ phía công ty, chúng em đã tiếp
thu thêm nhiều kiến thức, nghiệp vụ. Hơn thế nữa, chúng em có cơ hội ứng dụng những kiến
thức trên vào thực tế, điều mà trên ghế nhà trường chúng em chưa làm được.
Bên cạnh đơn vị thực tập, theo sát chúng em là thầy Lê Đình Ngân, người trực tiếp
hướng dẫn và chỉ bảo tận tình, định hướng giúp chúng em hoàn thành tốt công việc.
Tuy thời gian thực tập có hạn, nhưng chúng em rất trân trọng sự bố trí vị trí, thời gian
thực tập phù hợp. Trên tất cả, chúng em xin chân thành cảm ơn đến giám đốc Trần Minh Hải,
các anh chị cùng phòng ban đã nhiệt tình chỉ dẫn trong suốt thời gian qua. Trong quá trình
thực tập, chúng em có mắc nhiều thiếu sót mong quý công ty niệm tình bỏ qua.
Về phía khoa Công Nghê Thông Tin chúng em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến thầy
Lê Đình Ngân, người thầy đã theo sát chúng em từ khi mới bước chân vào giảng đường đại
học.
Kính chúc quý công ty gặt hái được nhiều thành công, chúc tất cả các anh chị sức khỏe,


hoàn thành tốt công việc. Chúng em mong sẽ có nhiều lớp sinh viên khóa sau được tiếp nhận
thực tập tại quý công ty.
GVHD: Th.S Lê Đình Ngân Nhóm thực tập: Công ty cổ phần phần mềm Lối Việt
Trang: 2
Đề tài: Thực tập tốt nghiệp Kế toán bán hàng, xuất nhập tồn và quản lý công nợ
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM LỐI VIỆT

………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
GVHD: Th.S Lê Đình Ngân Nhóm thực tập: Công ty cổ phần phần mềm Lối Việt
Trang: 3
Đề tài: Thực tập tốt nghiệp Kế toán bán hàng, xuất nhập tồn và quản lý công nợ
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
GVHD: Th.S Lê Đình Ngân Nhóm thực tập: Công ty cổ phần phần mềm Lối Việt
Trang: 4
Đề tài: Thực tập tốt nghiệp Kế toán bán hàng, xuất nhập tồn và quản lý công nợ
Cty CP Công ty cổ phần
CSDL Cơ sở dữ liệu
MSSQL Microsof SQL Server
GVHD: Th.S Lê Đình Ngân Nhóm thực tập: Công ty cổ phần phần mềm Lối Việt
Trang: 5
Đề tài: Thực tập tốt nghiệp Kế toán bán hàng, xuất nhập tồn và quản lý công nợ
MỤC LỤC
MỤC LỤC 6
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU 9
I. Lý do hình thành đề tài 9
II. Mục tiêu
10
1. Xây dựng hệ thống, cơ sở dữ liệu mới có không gian lưu trữ lớn. 10
2. Phân quyền, bảo mật đảm bảo người dùng tác vụ trên quyền đã được giao 10
3. Cập nhật, tra cứu, tìm kiếm, thống kê thông tin về hàng hóa, chứng từ một cách nhanh và chính xác.
10

4. Cập nhật biến động giá của hàng hóa kịp thời 10
5. Hỗ trợ các chức năng xuất phiếu nhập, phiếu xuất, hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi, báo nợ, báo có
ngân hàng, thẻ kho…theo mẫu quy định hiện hành 10
6. Kiểm soát nhập, xuất, tồn kho hàng hóa theo tháng, quý, năm và theo loại hàng 10
7. Kết xuất báo cáo, các sổ theo dõi công nợ phải thu, phải trả, các sổ tổng hợp nhập, xuất kho 10
III. Nội dung 11
1. Tổng quan về hệ quản trị cơ sở dữ liệu và ngôn ngữ lập trình 11
2. Khảo sát hiện trạng và nhu cầu của công ty cổ phần phần mềm Lối Việt 11
3. Phân tích, thiết kế và cài đặt cơ sở dữ liệu 11
4. Thiết kế giao diện và cài đặt các chức năng của hệ thống 11
5. Viết báo cáo tổng hợp 11
IV. Phạm vi 11
V. Kết quả dự kiến đạt được 11
1. Báo cáo hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2008, ngôn ngữ lập trình C#, tổng quan về kế toán bán
hàng 11
2. Báo cáo kết quả khảo sát hiện trạng và nhu cầu của công ty cổ phần phần mềm Lối Việt: khảo sát
phần cứng, phần mềm, khảo sát nhu cầu, khảo sát nghiệp vụ… 11
3. Báo cáo kết quả phân tích, thiết kế và cài đặt cơ sở dữ liệu 11
4. Thiết kế giao diện và cài đặt các thủ tục, các hàm, xử lý các chức năng 11
GVHD: Th.S Lê Đình Ngân Nhóm thực tập: Công ty cổ phần phần mềm Lối Việt
Trang: 6
Đề tài: Thực tập tốt nghiệp Kế toán bán hàng, xuất nhập tồn và quản lý công nợ
5. Tập viết báo cáo tổng hợp 11
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 12
I. Tổng quan về hệ quản trị cơ sở dữ liệu 12
1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu 12
2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Sever 2008 13
II. Tổng quan về ngôn ngữ lập trình C# 17
1. Cơ bản về .NET Framework: 17
2. Ngôn ngữ lập trình C#: 17

III. Tổng quan về Power Designer 20
1. Giới thiệu 20
2. Chức năng 22
IV. Tổng quan về kế toán mua bán hàng hóa 23
1. Khái niệm 23
2. Nhiệm vụ của kế toán 23
3. Tính giá hàng hóa 23
4. Tài khoản sử dụng 25
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT CƠ SỞ DỮ LIỆU 35
I. Giới thiệu công ty 35
II. Khảo sát hiện trạng 36
1. Phần cứng 36
2. Phần mềm 36
3. Khảo sát về dữ liệu 36
4. Khảo sát quy trình nghiệp vụ 37
5. Khảo sát về nhân sự 38
III. Khảo sát yêu cầu 39
1. Yêu cầu chức năng 39
2. Yêu cầu phi chức năng 41
GVHD: Th.S Lê Đình Ngân Nhóm thực tập: Công ty cổ phần phần mềm Lối Việt
Trang: 7
Đề tài: Thực tập tốt nghiệp Kế toán bán hàng, xuất nhập tồn và quản lý công nợ
IV. Phân tích hệ thống 41
1. Mô hình chức năng(BFD) 41
2. Mô hình dòng dữ liệu(DFD) 41
V. Phân tích cơ sở dữ liệu 43
1. Thực thể và các thuộc tính cần lưu trữ 43
2. Quan hệ giữa các thực thể 45
3. Phân tích ràng buộc toàn vẹn 50
VI. Thiết kế cơ sở dữ liệu 52

1. Thiết kế cơ sở dữ liệu mức ý niệm 52
2. Thiết kế cơ sở dữ liệu mức luận lý 53
3. Thiết kế cơ sở dữ liệu mức vật lý 55
4. Cài đặt cơ sở dữ liệu trong SQL Sever 56
5. Mô tả các đối tượng 57
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ VÀ KẾT LUẬN 65
I. Kết quả 65
1. Hệ thống menu : 65
2. Menu danh mục: 68
3. Menu chứng từ 74
4. Menu báo cáo: 79
II. Kết luận 92
1. Chương trình hoàn thành với các chức năng như sau: 92
2. Hướng phát triển đề tài: 94
3. Kết luận 94
GVHD: Th.S Lê Đình Ngân Nhóm thực tập: Công ty cổ phần phần mềm Lối Việt
Trang: 8
Đề tài: Thực tập tốt nghiệp Kế toán bán hàng, xuất nhập tồn và quản lý công nợ
CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU
GIỚI THIỆU
I. Lý do hình thành đề tài
Thông tin là nguồn tài nguyên quý của tổ chức. Mỗi tổ chức muốn hoạt
động hiệu quả đòi hỏi phải xây dựng một hệ thống thông tin tốt. Vai trò của thông
tin rất quan trọng trong việc hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, ra quyết định, điều
hành, kiểm soát, phân tích, dự báo và phòng ngừa rủi ro. Do vậy, ngày nay hầu hết
công ty, xí nghiệp hay tổ chức đều đầu tư phương tiện kỹ thuật hiện đại nhằm nâng
cao hiệu quả và chất lượng hệ thống thông tin của mình.
Sự phát triển của công nghệ thông tin đã đẩy nhanh sự phát triển của thế
giới, góp phần tác động mạnh mẽ tới xu hướng toàn cầu hóa ở nhiều lĩnh vực trong

đó có lĩnh vực về kinh tế, thương mại điện tử.
Ứng dụng công nghệ thông tin có ảnh hưởng tới quá trình sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp như bán hàng, quản lý sản phẩm, quản lý khách hàng,
hỗ trợ các cấp quản lý ra quyết định, hay tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, CNTT
đã giúp cho người quản lý có thể quản lý doanh nghiệp của mình ở bất cứ đâu.
Trước sự phát triển mạnh mẽ của CNTT và nhu cầu định hướng phát triển
của nhiều công ty như: mở rộng thị trường, thay đổi cách quản lý, nhằm đảm bảo
thông tin nhanh chóng đáp ứng nhu cầu quản lý kho hàng hóa, tăng năng lực quản
lý hàng hóa, hướng tới mục tiêu lợi nhuận, đặc biệt là gia tăng khả năng cạnh tranh
với các đối thủ trong thời kỳ kinh tế phát triển theo hướng toàn cầu hóa.
Tin học hóa phải có trong thời đại ngày nay đối với từng công ty muốn phát
huy tối đa tiềm lực và tăng năng suất lao động. Tuy nhiên, đầu tư xây dựng hệ
thống phục vụ công việc trong thời gian ngắn là tốn kém, nhưng lâu dài thì lợi ích
mang lại rất lớn. Xét về phía hệ thống chỉ có thể phục vụ một phần nào của chuyên
môn nghiệp vụ, yêu cầu thực tế đặt ra, rất khó có thể thực hiện mọi vấn đề một
cách tổng quát. Tùy thuộc vào những yêu cầu đặt ra đối với từng điều kiện và
phạm vi của công ty để có cách giải quyết khác nhau trong khoảng thời gian nhất
định đáp ứng yêu cầu đề ra của hệ thống.
GVHD: Th.S Lê Đình Ngân Nhóm thực tập: Công ty cổ phần phần mềm Lối Việt
Trang: 9
Đề tài: Thực tập tốt nghiệp Kế toán bán hàng, xuất nhập tồn và quản lý công nợ
Khi chưa áp dụng tin học thì việc bán hàng, kế toán và những công việc
khác thực hiện một cách khó khăn đòi hỏi phải nắm vững chuyên môn nghiệp vụ,
tốn nhân lực, thời gian, chi phí cho việc thực hiện. Ngày nay tin học phát triển, nhu
cầu tin học hóa những công việc chuyên môn là yêu cầu cần thiết. Tin học hóa sẽ
mang lại lợi ích về nhiều mặt: nhân công, chi phí tài chính và thời gian, thông qua
những thao tác đơn giản trên máy tính.
Nhận thức được tầm quan trọng của CNTT, hiện nay nhiều công ty đang có
nhu cầu áp dụng phầm mềm quản lý kế toán bán hàng gồm các quá trình đặt hàng
nhà cung cấp, và bán theo đơn hàng của các đại lý nhằm nâng cao hiệu quả kinh

doanh. Đề tài được xây dựng dựa trên nhu cầu của công ty, giải quyết được các
vấn đề giúp cho quý công ty có thể làm việc một cách tốt nhất, đêm lại hiệu quả
kinh tế.
II. Mục tiêu
Xây dựng phần mềm kế toán bán hàng, xuất nhập tồn và quản lý công nợ:
1. Xây dựng hệ thống, cơ sở dữ liệu mới có không gian lưu trữ lớn.
2. Phân quyền, bảo mật đảm bảo người dùng tác vụ trên quyền đã được giao.
3. Cập nhật, tra cứu, tìm kiếm, thống kê thông tin về hàng hóa, chứng từ một
cách nhanh và chính xác.
4. Cập nhật biến động giá của hàng hóa kịp thời.
5. Hỗ trợ các chức năng xuất phiếu nhập, phiếu xuất, hóa đơn, phiếu thu, phiếu
chi, báo nợ, báo có ngân hàng, thẻ kho…theo mẫu quy định hiện hành.
6. Kiểm soát nhập, xuất, tồn kho hàng hóa theo tháng, quý, năm và theo loại
hàng.
7. Kết xuất báo cáo, các sổ theo dõi công nợ phải thu, phải trả, các sổ tổng hợp
nhập, xuất kho.
GVHD: Th.S Lê Đình Ngân Nhóm thực tập: Công ty cổ phần phần mềm Lối Việt
Trang: 10
Đề tài: Thực tập tốt nghiệp Kế toán bán hàng, xuất nhập tồn và quản lý công nợ
III. Nội dung
1. Tổng quan về hệ quản trị cơ sở dữ liệu và ngôn ngữ lập trình.
2. Khảo sát hiện trạng và nhu cầu của công ty cổ phần phần mềm Lối Việt.
3. Phân tích, thiết kế và cài đặt cơ sở dữ liệu.
4. Thiết kế giao diện và cài đặt các chức năng của hệ thống.
5. Viết báo cáo tổng hợp.
IV. Phạm vi
Đề tài tập trung xây dựng chương trình kế toán bán hàng, xuất nhập tồn và
quản lý công nợ áp dụng cho công ty cổ phần phần mềm Lối Việt. Xử lý thông tin
liên quan tới kế toán bán hàng: loại hàng, xuất xứ, giá, đơn hàng, hóa đơn, quá
trình nhập xuất, thống kê tồn kho, công nợ phải thu, phải trả.

V. Kết quả dự kiến đạt được
1. Báo cáo hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2008, ngôn ngữ lập trình C#,
tổng quan về kế toán bán hàng.
2. Báo cáo kết quả khảo sát hiện trạng và nhu cầu của công ty cổ phần phần
mềm Lối Việt: khảo sát phần cứng, phần mềm, khảo sát nhu cầu, khảo sát
nghiệp vụ…
3. Báo cáo kết quả phân tích, thiết kế và cài đặt cơ sở dữ liệu.
4. Thiết kế giao diện và cài đặt các thủ tục, các hàm, xử lý các chức năng.
5. Tập viết báo cáo tổng hợp
GVHD: Th.S Lê Đình Ngân Nhóm thực tập: Công ty cổ phần phần mềm Lối Việt
Trang: 11
Đề tài: Thực tập tốt nghiệp Kế toán bán hàng, xuất nhập tồn và quản lý công nợ
CHƯƠNG II:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I. Tổng quan về hệ quản trị cơ sở dữ liệu
1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu
 Cơ sở dữ liệu (CSDL) là một tập hợp có cấu trúc các dữ liệu được lưu trữ
và có thể truy xuất đồng thời nhiều người sử dụng.
 Hệ quản trị CSDL (Database Management System) là tập hợp dữ liệu có
quan hệ với nhau và một tập các chương trình truy xuất dữ liệu.
 Một số đặc trưng của hệ quản trị CSDL:
• CSDL độc lập với chương trình ứng dụng: người dùng thay đổi cấu trúc
trong mô hình dữ liệu sẽ không ảnh hưởng đến chương trình ứng dụng.
• Hỗ trợ ngôn ngữ cao cấp cho phép người dùng định nghĩa cấu trúc dữ
liệu, truy nhập và thao tác dữ liệu.
• Quản lý giao dịch: Người dùng có thể truy xuất đồng thời cùng thời
điểm.
• Sao lưu, phục hồi CSDL.
• Bộ quản lý lưu trữ: Cho phép lấy dữ liệu được yêu cầu và thay đổi những

dữ liệu này khi được yêu cầu bởi các mức trên của hệ thống.
• Bộ xử lý câu truy vấn: điều khiển và các yêu cầu thay đổi dữ liệu.
• Bộ quản lý giao dịch: đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu của hệ thống.
 Là một hệ thống cho phép người sử dụng giao tiếp với CSDL và khai thác
thông tin dữ liệu được tổ chức và lưu trữ bên trong nó.
GVHD: Th.S Lê Đình Ngân Nhóm thực tập: Công ty cổ phần phần mềm Lối Việt
Trang: 12
Đề tài: Thực tập tốt nghiệp Kế toán bán hàng, xuất nhập tồn và quản lý công nợ
2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Sever 2008
 Microsoft SQL Sever (MS SQL Sever) là sản phẩm của Microsoft. Hoạt
động trên hệ điều hành Windows. Các phiên bản: 4.2, 4.21, 6.0, 6.5, 7.0,
2000, 2005…Phiên bản mới nhất: MS SQL Sever 2008 R2.
 MS SQL Sever là một hệ quản trị CSDL quan hệ mạng máy tính hoạt động
theo mô hình khách - chủ cho phép người dùng truy xuất đồng thời đến cơ
sở dữ liệu, quản lý việc truy nhập hợp lệ và các quyền hạng của từng người
dùng.
Hình 1: Phiên bản MS SQL sever 2008
 Quản lý nhiều đối tượng bên trong CSDL nhưng MS SQL Sever chỉ có vài
tập tin dữ liệu vật lý để lưu trữ:
• Một tập tin dùng lưu trữ dữ liệu (data file): .mdf,.ndf
• Từ phiên bản 2005, bảo mật là trọng tâm chính cho những tính năng mới
trong MS SQL Sever:
 Bảo mật nhóm thư mục hệ thống: Người dùng sẽ không nhìn thấy
bảng nào trong CSDL, thay vào đó là các bảng ảo. Điều này ngăn
chặn người dùng làm hỏng cấu trúc chính của CSDL.
 Bắt buộc chính sách mật khẩu: Đây là chính sách về mức độ và
ngày hết hạn cho người dùng.
GVHD: Th.S Lê Đình Ngân Nhóm thực tập: Công ty cổ phần phần mềm Lối Việt
Trang: 13
Đề tài: Thực tập tốt nghiệp Kế toán bán hàng, xuất nhập tồn và quản lý công nợ

• Một tập tin dùng để lưu vết các giao tác mà người dùng đã thực hiện: .ldf
để giám sát các đối tượng truy cập dữ liệu.
Hình 2: Giao diện kết nối CSDL của MS SQL sever
• Hỗ trợ Common Language Runtime (CLR): CLR được nhúng vào hệ
quản trị, khi đó người dùng có thể viết các thủ tục, cài đặt các ràng buộc,
hàm, tính toán tập hợp và định nghĩa các kiểu dữ liệu.
• Truy cập HTTP: Người dùng có thể truy xuất CSDL từ xa.
Hình 3: Cửa sổ làm việc tạo bảng dữ liệu trong MS SQL sever
GVHD: Th.S Lê Đình Ngân Nhóm thực tập: Công ty cổ phần phần mềm Lối Việt
Trang: 14
Đề tài: Thực tập tốt nghiệp Kế toán bán hàng, xuất nhập tồn và quản lý công nợ
 Yêu cầu phần cứng của máy để cài đặt sử dụng MS SQL sever:
• Máy tính chip Pentium III 600 MHz trở lên.
• Tối thiểu 192 MB RAM.
• Ổ cứng còn trống tối thiểu 525 MB.
Hình 4: Tạo thủ tục và hàm trong MS SQL sever
 Phiên bản SQL Server 2008:
• Mã hóa trong suốt và hiệu quả: SQL Server 2008 có khả năng mã hóa mở
rộng cho toàn bộ CSDL và các tập tin nhật ký, cung cấp cho ứng dụng
khả năng mã hóa và tìm kiếm dữ liệu mã hóa.
• Khả năng giám sát thông minh thông qua các DDL.
• Tính ổn định được tăng cường.
• Lưu trữ được nhiều loại dữ liệu từ dạng Spatial đến dạng File Streams.
• Khả năng thao tác song hành trên các bảng dữ liệu phân vùng: Có thể
thực hiện một truy vấn liên quan đến dữ liệu trên hai phân vùng CSDL,
SQL Server 2008 sẽ xử lý truy vấn song hành trên mỗi phân vùng.
GVHD: Th.S Lê Đình Ngân Nhóm thực tập: Công ty cổ phần phần mềm Lối Việt
Trang: 15
Đề tài: Thực tập tốt nghiệp Kế toán bán hàng, xuất nhập tồn và quản lý công nợ
• Tăng tốc truy vấn dữ liệu: Khả năng nén CSDL lên đến trên 50% nên

hiệu xuất truy vấn dữ liệu được cải thiện đáng kể với Support Star
Schema và Star Query Optimizations trên SQL Server 2008.
 Ưu điểm:
• Bảo mật cao.
• Khả năng phục hồi dữ liệu tốt.
• Hỗ trợ sao lưu dữ liệu nhanh chóng và an toàn hơn.
• Nâng cao quản lý dữ liệu doanh nghiệp, phân tích, hỗ trợ ra quyết định.
• Nâng cao hiệu suất cho người lập trình.
• Dễ sử dụng.
 Khuyết điểm:
• Chỉ có thể hoạt động trên hệ điều hành Windows.
Hình 5: Mô hình quan hệ giữa các bảng của CSDL trong MS SQL sever
GVHD: Th.S Lê Đình Ngân Nhóm thực tập: Công ty cổ phần phần mềm Lối Việt
Trang: 16
Đề tài: Thực tập tốt nghiệp Kế toán bán hàng, xuất nhập tồn và quản lý công nợ
II. Tổng quan về ngôn ngữ lập trình C#
1. Cơ bản về .NET Framework:
 .NET Framework là một thành phần cơ bản của windows cho việc xây dựng
và chạy các ứng dụng viết bởi các ngôn ngữ lập trình mới.
 .NET Framework được thiết kế dùng để:
• Cung cấp một môi trường nhất quán cho lập trình hướng đối tượng.
• Cung cấp trải nghiệm (experience) nhất quán cho những người phát triển
trong việc tạo ra các kiểu ứng dụng khác nhau:
 Ứng dụng trên nền tảng windows.
 Ứng dụng trên nền tảng web.
 Ứng dụng trên nền tảng thiết bị di động.
 Ứng dụng nhúng…
• Cung cấp môi trường thực thi mã lệnh an toàn hơn.
• Tối ưu hóa việc phát triển phần mềm và tránh sự xung đột phiên bản.
2. Ngôn ngữ lập trình C#:

Hình 6: Hình cửa sổ visual studio 2008
 Giới thiệu:
GVHD: Th.S Lê Đình Ngân Nhóm thực tập: Công ty cổ phần phần mềm Lối Việt
Trang: 17
Đề tài: Thực tập tốt nghiệp Kế toán bán hàng, xuất nhập tồn và quản lý công nợ
• C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát triển bởi
Microsoft.
• Là một trình biên dịch hướng đối tượng, các mã lệnh của C# luôn chạy
trên môi trường .NET Framework.
• C# được phát triển dựa trên nền tảng C và C++ nên giao diện, cú pháp,
biểu thức, toán tử và một số chức năng khác được cải tiến từ ngôn ngữ C
và C++.
• C# có sự cân bằng giữa C++, Visual Basic, Delphi và Java.
• Ngôn ngữ C# chứa các từ khóa cho việc khai báo kiểu đối tượng mới
hay những phương thức và thuộc tính của lớp. Việc thực thi đóng gói, kế
thừa và đa hình là những thuộc tính cơ bản của các ngôn ngữ lập trình
hướng đối tượng.
• C# có các đặc tính như: xử lý ngoại lệ, thu gom bộ nhớ tự động, những
kiểu dữ liệu mở rộng, và bảo mật mã nguồn.
• C# được sử dụng cho nhiều dự án khác nhau như tạo ra ứng dụng xử lý
văn bản, ứng dụng đồ họa, bản tính hay thậm chí trình biên dịch cho
ngôn ngữ khác.
• C# sử dụng giới hạn những từ khóa, phần lớn các từ khóa được sử dụng
để mô tả thông tin.
• C# là ngôn ngữ hướng thủ tục: Mã nguồn của C# được viết trong lớp, lớp
chứa các phương thức thành viên. Lớp và phương thức có thể được sử
dụng cho các ứng dụng hay chương trình khác. Bằng cách truyền các
mẫu thông tin đến lớp hay phương thức tạo ra mã nguồn dùng lại.
GVHD: Th.S Lê Đình Ngân Nhóm thực tập: Công ty cổ phần phần mềm Lối Việt
Trang: 18

Đề tài: Thực tập tốt nghiệp Kế toán bán hàng, xuất nhập tồn và quản lý công nợ
Hình 7: Giao diện làm việc của C#
 Các ứng dụng của C#:
• Các ứng dụng game.
• Ứng dụng cho thiết bị di động: PC Pocket, PDA, điện thoại di động.
• Ứng dụng quản lý cho doanh nghiệp: quản lý bán hàng, quản lý vật tư…
 Các lợi ích của C#:
• Hỗ trợ khả năng chuyển đổi giữa các ngôn ngữ (Cross Language
Support).
• Hỗ trợ các giao thức Internet chung.
• Triển khai đơn giản.
• Hỗ trợ tài liệu XML: các chú thích XML có thể được thêm vào các đoạn
mã lệnh và sau đó có thể chiết xuất làm tài liệu cho các đoạn mã lệnh,
cho phép lập trình viên khi sử dụng biết được ý nghĩa của các đoạn mã
lệnh đã viết.
 Tạo các ứng dụng .NET bằng C#:
GVHD: Th.S Lê Đình Ngân Nhóm thực tập: Công ty cổ phần phần mềm Lối Việt
Trang: 19
Đề tài: Thực tập tốt nghiệp Kế toán bán hàng, xuất nhập tồn và quản lý công nợ
• Ứng dụng console: ứng dụng văn bản chạy trên DOS window. Ứng dụng
console để kiểm tra thư viện lớp, hoặc các tiến trình daemon Unix/Linux.
• Ứng dụng ASP.NET: Lập trình ASP.NET bằng ngôn ngữ C#.
• Ứng dụng Windows Forms: Dùng để thiết kế một giao diện window bằng
cách kéo thả control từ Toolbox trên Windows Form. Để xác định cách
xử lý của window, ta viết các thủ tục quản lí sự kiện cho các điều khiển
của form. Windows Form được dịch thành một EXE để cài đặt vào máy
tính.
Hình 8: Giao diện tạo báo cáo trong C#
III. Tổng quan về Power Designer
1. Giới thiệu

 PowerDesigner là phần mềm hỗ thiết kế mô hình quan hệ: ERD, ER…
 PowerDesigner mô hình hóa tổng thể doanh nghiệp dưới dạng đồ họa.
 PowerDesigner là công cụ dữ liệu mẫu số một của ngành công nghiệp, cho
phép doanh nghiệp hình dung, phân tích và vận dụng dữ liệu cho cấu trúc
hệ thống thông tin hiệu quả.
GVHD: Th.S Lê Đình Ngân Nhóm thực tập: Công ty cổ phần phần mềm Lối Việt
Trang: 20
Đề tài: Thực tập tốt nghiệp Kế toán bán hàng, xuất nhập tồn và quản lý công nợ
 PowerDesigner kết hợp một số mẫu đạt tiêu chuẩn kỹ thuật (UML, Business
Process Modeling, Data Modeling) với những nền tảng phát triển hàng đầu
như: NET, WorkSpace, PowerBuilder, Java và Eclipse giúp cho doanh
nghiệp có những phân tích và giải pháp thiết kế siêu dữ liệu.
 Mô hình hóa được tích hợp thông qua các phương pháp và ký hiệu chuẩn:
• Data (E/R, Merise)
• Business (BPMN, BPEL, EBXML)
• Application (UML)
 Phát sinh mã tự động thông qua các mẫu có thể tùy chỉnh được.
• SQL
• Java
• .NET
 Môi trường mở rộng, có thể thêm luật, câu lệnh, thuộc tính mới vào phương
pháp mã hóa và mô hình hóa.
Hình 9: Giao diện làm việc của PowerDesigner
GVHD: Th.S Lê Đình Ngân Nhóm thực tập: Công ty cổ phần phần mềm Lối Việt
Trang: 21
Đề tài: Thực tập tốt nghiệp Kế toán bán hàng, xuất nhập tồn và quản lý công nợ
2. Chức năng
 Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu mức ý niệm bằng sơ đồ thực thể kết hợp.
 Phát sinh mô hình cơ sở dữ liệu mức vật lý tương ứng trên DBMS được
chọn.

 Phát sinh ràng buộc toàn vẹn tham chiếu nếu được hỗ trợ CSDL đích.
 Phát sinh ngược lại các Database và các Application đang tồn tại.
 Định nghĩa các thuộc tính mở rộng có các đối tượng PDM.
Hình 10: Tạo cơ sở dữ liệu từ PowerDesigner
GVHD: Th.S Lê Đình Ngân Nhóm thực tập: Công ty cổ phần phần mềm Lối Việt
Trang: 22
Đề tài: Thực tập tốt nghiệp Kế toán bán hàng, xuất nhập tồn và quản lý công nợ
IV. Tổng quan về kế toán mua bán hàng hóa.
1. Khái niệm.
 Hàng hóa là đối tượng kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp thương mại, là
đối tượng được doanh nghiệp mua vào để bán hoặc chế biến, gia công tạo ra
sản phẩm khác.
 Kế toán theo dõi tình hình xuất - nhập - tồn hàng hóa, vật tư cả số lượng và
giá trị. Tính giá vốn hàng xuất kho; các phương pháp tính giá vốn chi tiết
đến từng vật tư, hàng hóa. Kế toán vật tư hàng hóa là một phần quan trọng
không thể thiếu của bộ phận kế toán.
2. Nhiệm vụ của kế toán.
 Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung của
công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
 Ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ tình hình mua, bán, dự trữ vật tư hàng
hóa kể cả về mặt số lượng và giá trị, chi phí bán hàng, các khoản giảm trừ
doanh thu, tổ chức tốt công tác kế toán chi tiết bán hàng về số lượng, chủng
loại, giá trị.
 Xác định chính xác giá vốn, giá bán, chi phí cũng như kết quả kinh doanh
vào lúc cuối kỳ kế toán.
 Cung cấp những tài liệu cần thiết liên quan đến hoạt động mua, bán vật tư
hàng hóa cho các bộ phận, các cơ quan, các nhà quản lý theo yêu cầu của
các đối tượng này.
3. Tính giá hàng hóa.
 Hàng hóa hiện có bao giờ cũng được phản ánh trong sổ kế toán và trong báo

cáo kế toán theo giá trị vốn thực tế - tức là đúng với sồ tiền của doanh
nghiệp phải bỏ ra cho những hàng hóa đó. Song sự hình thành trị giá vốn
của hàng hóa trong kinh doanh thương mại có thể phân biệt ở các giai đoạn
trong quá trình vận động của hàng hóa.
GVHD: Th.S Lê Đình Ngân Nhóm thực tập: Công ty cổ phần phần mềm Lối Việt
Trang: 23
Đề tài: Thực tập tốt nghiệp Kế toán bán hàng, xuất nhập tồn và quản lý công nợ
• Trị giá vốn của hàng hóa tại thời điểm mua hàng chính là giá trị thực tế
phải thanh toán cho người bán theo hóa đơn( tính theo giá bán chưa có
thuế GTGT).
• Trị giá vốn hàng mua nhập kho = Trị giá mua ghi trên hóa đơn + chi phí
thu mua + Thuế nhập khẩu (nếu có).
 Trường hợp doanh nghiệp phải bỏ thêm chi phí sơ chế, phân loại,
chọn lọc, nhằm làm tăng giá trị hoặc khả năng tiêu thụ của hàng hóa
thì bộ phận trị giá này cũng được tính vào giá vốn hàng mua nhập
khẩu.
 Nếu doanh nghiệp có tổ chức sản xuất để tạo thêm nguồn hàng thì
giá nhập kho là giá thành thực tế sản xuất ra sản phẩm hàng hóa.
Trong đó:
• Trị giá mua hàng hóa xuất kho có thể được xác định theo một trong các
phương pháp sau:
 Bình quân gia quyền liên hoàn hoặc cố định.
 Nhập trước – xuất trước.
 Nhập sau – xuất trước.
 Giá thực tế đích danh (nhận diện cụ thể).
GVHD: Th.S Lê Đình Ngân Nhóm thực tập: Công ty cổ phần phần mềm Lối Việt
Trang: 24
Trị giá vốn
hàng bán
=

Trị giá vốn mua thực
tế của hàng hóa xuất
kho để bán
+
Chi phí mua
hàng phân bổ
cho khách hàng
Trị giá vốn
của hàng
hóa đã tiêu
thụ trong kỳ
Trị giá
vốn hàng
bán
Chi phí
bán hàng
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
phân bổ cho
lượng hàng hóa
đã tiêu thụ
= +
+
Đề tài: Thực tập tốt nghiệp Kế toán bán hàng, xuất nhập tồn và quản lý công nợ
• Trong trường hợp kế toán ghi chép chi tiết hàng hóa theo giá hạch toán,
cuối tháng khi đã tính được giá trị mua thực tế của hàng hóa nhập kho
kế toán sẽ tính giá trị mua thực tế hàng hóa xuất kho theo công thức:
Trong đó:
4. Tài khoản sử dụng.
 Tài khoản sử dụng: Để phản ánh tình hình bán hàng, kế toán sử dụng các tài

khoản chủ yếu sau:
• TK 111: Tiền mặt
• TK 112: Tiền gửi ngân hàng
• TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
• TK 156: Hàng hóa
• TK 157: Hàng gửi đi bán
• TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
• TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
• TK 521: Chiết khấu thương mại
• TK 531: Hàng bán bị trả lại
• TK 523: Giảm giá hàng bán
• TK 632: Giá vốn hàng bán
GVHD: Th.S Lê Đình Ngân Nhóm thực tập: Công ty cổ phần phần mềm Lối Việt
Trang: 25
Trị giá mua
thực tế hàng
hóa xuất kho
=
Trị giá hạch toán
của hàng hóa xuất
kho trong tháng
+
Hệ số giá
hàng hóa
=
Hệ số
giá hàng
hóa
Trị giá thực tế hàng
hóa tồn đầu tháng

Trị giá mua hàng
thực tế nhập kho
trong tháng
Trị giá hạch toán
hàng hóa tồn kho
đầu tháng
Trị giá hạch toán hàng
hóa nhập kho trong tháng
+
+

×