Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 94 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH












HỒ QUỐC TUẤN



KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG







Chuyên ngành: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC











Long Xuyên, tháng 05 năm 2010


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH










KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC




KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG



Chuyên ngành: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP




Sinh viên thực hiện: HỒ QUỐC TUẤN
Lớp: DH7KT - MSSV: DKT062157
Người hướng dẫn: TRẦN THỊ KIM KHÔI











Long Xuyên, tháng 05 năm 2010

CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI

KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG




Người hướng dẫn : TRẦN THỊ KIM KHÔI







Người chấm, nhận xét 1 : …………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)






Người chấm, nhận xét 2 : …………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)









Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh ngày … tháng 05 năm 2010

LỜI CÁM ƠN

Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu An Giang để hoàn
thành luận văn này em xin chân thành cám ơn các Thầy, các Cô Khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh của trường Đại học An Giang đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt kiến thức
cho em trong những năm học vừa qua. Đồng thời, em cũng chân thành cám ơn Ban lãnh
đạo Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu An Giang đã tạo điều kiện cho em vận dụng kiến
thức đã học vào thực tế tại công ty.
Đặc biệt, em xin cám ơn cô Trần Thị Kim Khôi đã dành nhiều thời gian và công
sức hướng dẫn em hoàn thành luận văn và cũng gửi lời cám ơn đến anh Ngọ Văn Trị
cùng các cô chú, anh chị phòng kế toán đã nhiệt tình hướng dẫn, cung cấp những thông
tin cũng như số liệu cần thiết để em có thể hoàn thành bài viết này.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy cô cùng toàn thể các Cô chú, anh chị
trong Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu An Giang được dồi dào sức khỏe và chúc công
ty ngày càng sản xuất kinh doanh hiệu quả hơn góp phần xây dựng đất nước giàu đẹp.
Em xin chân thành cám ơn!


Long xuyên, ngày 03 tháng 05 năm 2010
Sinh viên thực tập


Hồ Quốc Tuấn



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu An Giang
Địa chỉ: Số 1, đường Ngô Gia Tự, phường Mỹ Long, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang.
Điện thoại: 84.76.3841548 – 3841048 – 3841286 Fax: 84.76.3843239.
Người đánh giá:
Chức vụ: ………………….
Tên sinh viên thực tập: Hồ Quốc Tuấn Lớp: DH7KT
Mức độ
TT Tiêu chí đánh giá
Kém TB Khá Tốt
1 Quá trình thực tập tốt nghiệp
1.1 Ý thức học hỏi, nâng cao chuyên môn
1.2 Mức độ chuyên cần
1.3 Khả năng hòa nhập vào thực tế công việc
1.4 Giao tiếp với cán bộ-nhân viên của đơn vị
1.5 Chấp hành nội quy, quy định của đơn vị
1.6 Đánh giá chung
2 Chuyên đề/ khóa luận
2.1 Tính thực tiễn của đề tài
2.2 Năng lực thu thập thông tin
2.3 Khả năng phản ánh chính xác và hợp lý tình hình của đơn
vị

2.4 Khả năng xử lý, phân tích dữ liệu
2.5 Mức khả thi của các giải pháp, kiến nghị (nếu có) mà tác
giả đề ra


2.6 Hình thức (cấu trúc, hành văn, trình bày bảng-biểu…)
2.7 Đánh giá chung
Các ý kiến khác đối với Trường Đại học An Giang:



……………, ngày … tháng … năm 200…
Người đánh giá Lãnh đạo đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
TÓM TẮT

Trong nền kinh tế cạnh tranh gay gẳt như hiện nay, mối quan tâm hàng đầu của
bất kỳ doanh nghiệp nào là lợi nhuận và tối đa hóa lợi nhuận. Muốn được như thế, các
doanh nghiệp phải nâng cao doanh thu để bù đắp các khoản chi phí đã chi ra trong quá
trình sản xuất kinh doanh, đồng thời cắt giảm chi phí xuống mức nhỏ nhất có thể nhằm
mang về khoản lợi nhuận lớn cho doanh nghiệp. Để làm được điều đó thì đòi hỏi doanh
nghiệp làm tốt việc xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh nhằm giúp
doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển bền vững.
Đề tài sẽ tập trung tìm hiểu những nội dung chính sau để hiểu rõ tầm quan trọng
của việc kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh:
- Chương 1: Trình bày cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu, phạm vi và phương
pháp nghiên cứu của đề tài.
- Chương 2: Hệ thống hóa lý thuyết cơ bản về kế toán xác định và phân tích
kết quả hoạt động kinh doanh.
- Chương 3: Giới thiệu sơ lược về Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu An
Giang.
- Chương 4: Vận dụng những lý thuyết về kế toán xác định và phân tích kết
quả hoạt động kinh doanh vào tình hình thực tế tại Công ty Cổ phần Xuất
Nhập Khẩu An Giang.
- Chương 5: Căn cứ vào tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

để đưa ra những nhận xét và kiến nghị góp phần khắc phục những hạn chế
và tăng cường mặt tích cực để có thế giúp công ty hoạt động có hiệu quả
hơn.
MỤC LỤC
Trang
Lời cám ơn
Tóm tắt
Mục lục
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
Danh mục các từ viết tắt
Chương 1: MỞ ĐẦU 1
1.1. Lý do chọn đề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1
1.3. Nội dung và phạm vi nghiên cứu 1
1.4. Ý nghĩa 2
1.5. Phương pháp nghiên cứu 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT
QUẢ KINH DOANH 3
2.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 3
2.1.1. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh 3
2.1.2. Nội dung của kế toán xác định kết quả kinh doanh 3
2.1.2.1. Kế toán Doanh thu bán hàng 3
2.1.2.2. Kế toán Các khoản giảm trừ doanh thu 4
2.1.2.3. Kế toán Giá vốn hàng bán 6
2.1.2.4. Kế toán Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp 7
2.1.2.5. Kế toán Doanh thu và Chi phí hoạt động tài chính 8
2.1.2.6. Kế toán Thu nhập khác và Chi phí khác 10
2.1.2.7. Kế toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 11
2.1.2.8. Kế toán Xác định kết quả hoạt động kinh doanh 12

2.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 14
2.2.1. Những vấn đề cơ bản về phân tích lợi nhuận của công ty 14
2.2.1.1. Ý nghĩa của lợi nhuận 14
2.2.1.2. Mục đích phân tích lợi nhuận 14
2.2.2. Các tài liệu dùng trong phân tích 14
2.2.2.1. Bảng cân đối kế toán 14
2.2.2.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 14
2.2.2.3. Sổ chi tiết các tài khoản doanh thu và chi phí 14
2.2.3. Phương pháp phân tích 14
2.2.3.1. Phân tích biến động theo thời gian 14
2.2.3.2. Phân tích kết cấu doanh thu theo từng ngành hàng 15
2.2.3.3. Phân tích các chỉ số chủ yếu 15
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU AN
GIANG 17
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển 17
3.1.1. Lịch sử hình thành 17
3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh 17
3.1.3. Quá trình phát triển 18
3.2. Cơ cấu tổ chức 19
3.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty 2007 - 2009 21
3.4. Thuận lợi, khó khăn trong quá trình hoạt động và phương hướng phát triển của
công ty 22
3.4.1. Thuận lợi 22
3.4.2. Khó khăn 23
3.4.3. Phương hướng phát triển của công ty 23
3.5. Công tác tổ chức kế toán tại công ty 23
3.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán 23
3.5.2. Hình thức kế toán áp dụng 25
Chương 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG 27

4.1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 27
4.1.1. Kế toán Doanh thu bán hàng 27
4.1.2. Kế toán Các khoản giảm trừ doanh thu 31
4.1.2.1. Chiết khấu thương mại 31
4.1.2.2. Hàng bán bị trả lại 31
4.1.2.3. Giảm giá hàng bán 31
4.1.3. Kế toán xác định doanh thu thuần 32
4.1.4. Kế toán Giá vốn hàng bán 33
4.1.4.1. Đối với sản phẩm 33
4.1.4.2. Đối với hàng hóa 33
4.1.5. Kế toán Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp 36
4.1.6. Kế toán Doanh thu và Chi phí hoạt động tài chính 48
4.1.7. Kế toán Thu nhập khác và Chi phí khác 52
4.1.8. Kế toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 55
4.1.9. Kế toán Xác định kết quả hoạt động kinh doanh 56
4.2. Phân tích kết quả kinh doanh 60
4.2.1. Phân tích biến động theo thời gian 60
4.2.2. Phân tích kết cấu doanh thu theo từng ngành hàng 62
4.2.3. Phân tích các chỉ số chủ yếu 63
4.2.3.1. Tỷ số hoạt động 63
4.2.3.2. Tỷ số lợi nhuận 66
Chương 5: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ – KẾT LUẬN 71
5.1. Nhận xét 71
5.2. Kiến nghị 72
5.3. Kết luận 73
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1. Bảng doanh thu và lợi nhuận của công ty trong 3 năm 2007, 2008, 2009 21

Bảng 4.1. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty tháng 12/2009… 59
Bảng 4.2. Bảng phân tích biến động theo thời gian các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh 60
Bảng 4.3. Bảng phân tích kết cấu doanh thu theo ngành hàng 62
Bảng 4.4. Bảng phân tích hiệu suất sử dụng tài sản cố định 64
Bảng 4.5. Bảng phân tích hiệu suất sử dụng tổng tài sản 65
Bảng 4.6. Bảng phân tích hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu 66
Bảng 4.7. Bảng phân tích tỷ suất sinh lợi trên doanh thu 67
Bảng 4.8. Bảng phân tích tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản 68
Bảng 4.9. Bảng phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu 69























DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1. Sơ đồ hạch toán TK 511, 512 4
Hình 2.2. Sơ đồ hạch toán TK 521, 531, 532 5
Hình 2.3. Sơ đồ hạch toán TK 632 6
Hình 2.4. Sơ đồ hạch toán TK 641 7
Hình 2.5. Sơ đồ hạch toán TK 642 8
Hình 2.6. Sơ đồ hạch toán TK 515 9
Hình 2.7. Sơ đồ hạch toán TK 635 9
Hình 2.8. Sơ đồ hạch toán TK 711 10
Hình 2.9. Sơ đồ hạch toán TK 811 11
Hình 2.10. Sơ đồ hạch toán TK 821 12
Hình 2.11. Sơ đồ hạch toán TK 911 13
Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty 20
Hình 3.2. Đồ thị thể hiện doanh thu của công ty trong 3 năm 2007 - 2008 - 2009 21
Hình 3.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 24
Hình 3.4. Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính 25
Hình 4.1. Sơ đồ kế toán xác định doanh thu thuần 32
Hình 4.2. Sơ đồ hạch toán Giá vốn hàng bán 36
Hình 4.3. Sơ đồ hạch toán Chi phí bán hàng 41
Hình 4.4. Sơ đồ hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp 47
Hình 4.5. Sơ đồ hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính 50
Hình 4.6. Sơ đồ hạch toán Chi phí hoạt động tài chính 52
Hình 4.7. Sơ đồ hạch toán Doanh thu khác 54
Hình 4.8. Sơ đồ hạch toán Chi phí khác 55
Hình 4.9. Sơ đồ Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 58
Hình 4.10. Đồ thị thể hiện doanh thu thuần theo từng ngành hàng 63
Hình 4.11. Đồ thị thể hiện hiệu suất sử dụng tài sản cố định 64

Hình 4.12. Đồ thị thể hiện hiệu suất sử dụng tổng tài sản 65
Hình 4.13. Đồ thị thể hiện hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu 66
Hình 4.14. Đồ thị thể hiện tỷ suất sinh lợi trên doanh thu 67
Hình 4.15. Đồ thị thể hiện tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản 68
Hình 4.16. Đồ thị thể hiện tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu 69

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ANGIMEX : Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu An Giang
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
CCDC : Công cụ dụng cụ
CP : Chi phí
DT : Doanh thu
DTT : Doanh thu thuần
GTGT : Giá trị gia tăng
GVHB : Giá vốn hàng bán
HĐTC : Hoạt động tài chính
KDTH : Kinh doanh tổng hợp
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
KQHĐKD : Kết quả hoạt động kinh doanh
LN : Lợi nhuận
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TS : Tài sản
TSCĐ : Tài sản cố định
VCSH : Vốn chủ sở hữu
Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu An Giang GVHD: Trần Thị Kim Khôi

SVTH: Hồ Quốc Tuấn 1
Chương 1: MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Sự hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới đã tạo điều kiện thuận
lợi cho sự phát triển kinh tế của đất nước. Song, nó cũng gây nhiều khó khăn thử thách
cho các doanh nghiệp. Đó là sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của các doanh nghiệp
trong và ngoài nước. Do đó để tồn tại và phát triển bền vững doanh nghiệp phải nổ lực
làm nên những sản phẩm có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu tiêu thụ của thị trường.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải bỏ ra các
khoản để đầu tư sản xuất kinh doanh gọi là chi phí, đồng thời cũng thu lại được các
khoản doanh thu. Mức chênh lệch giữ doanh thu và chi phí chính là lợi nhuận. Mọi
doanh nghiệp đều muốn tối đa hóa lợi nhuận của mình. Khi doanh nghiệp hoạt động có
hiệu quả cao thì mức lợi nhuận lớn và không ngừng phát triển về quy mô, chất lượng
sản phẩm và uy tín trên thị trường. Việc xác định kịp thời và chính xác kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp luôn rất cần thiết để làm căn cứ đánh giá và phân
tích hiệu quả hoạt động kinh doanh. Từ đó, hỗ trợ nhà quản trị vạch ra kế hoạch sản
xuất kinh doanh phù hợp nâng cao lợi nhuận và năng lực cạnh tranh trên thị trường.
Chính vì thế, việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh phải được bộ phận kế
toán thực hiện một cách hợp lý, kịp thời và chính xác để phản ánh đúng với năng lực và
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó doanh nghiệp phân tích kết quả
đạt được nhằm tìm ra những nhân tố tác động đến hiệu quả để đưa ra các biện pháp để
phát huy nhân tố tích cực và hạn chế tối đa nhân tố tiêu cực làm cho doanh nghiệp phát
triển mạnh hơn. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh có vai trò quan trọng
giúp doanh nghiệp kiểm soát chi phí, doanh thu, lợi nhuận và lập các kế hoạch phát triển
phù hợp hơn. Với chức năng cung cấp thông tin, công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả quản lý của doanh nghiệp. Đây
cũng là căn cứ quan trọng để ra quyết định đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh. Do đó,
tôi chọn đề tài “Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu An Giang – ANGIMEX”. Với đặc tính là đơn vị
kinh doanh xuất khẩu gạo hàng đầu An Giang có sản phẩm đạt chất lượng cao, uy tín

trên thị trường trong và ngoài nước.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Với đề tài, kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh thì tôi sẽ
nghiên cứu với những mục tiêu sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và nghiên cứu công tác kế toán về kế toán xác định
và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.
- Thông qua các chỉ số doanh thu, chi phí để phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh nhằm tìm ra những nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty. Từ đó, đề ra
những biện pháp kiểm soát chi phí và tăng cường khai thác tốt các thế mạnh của công ty
để không ngừng nâng cao lợi nhuận, hiệu quả hoạt động cho công ty.
1.3. Nội dung và phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về hai vấn đề chính là: Kế toán xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại công ty và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.
Đề tài này giới hạn trong phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Xuất Nhập Khẩu An Giang, chỉ nghiên cứu chi phí, doanh thu, lợi nhuận trong
Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu An Giang GVHD: Trần Thị Kim Khôi
SVTH: Hồ Quốc Tuấn 2
tháng 12 năm 2009 và thông qua một số chỉ số tài chính có liên quan đến lợi nhuận để
đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2007, 2008 và 2009.
1.4. Ý nghĩa
Qua việc nghiên cứu giúp phát hiện những mặt chưa hợp lý trong công tác hạch
toán để hoàn thiện nhằm cung cấp những thông tin chính xác đáp ứng nhu cầu quản lý
của các cấp lãnh đạo trong công ty.
Xác định và phân tích đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ làm cho công ty và
các nhà đầu tư mới quyết định đầu tư mở rộng phát triển mạnh hơn nữa.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp tại phòng Tài chính - Kế toán của Công ty Cổ phần
Xuất Nhập Khẩu An Giang, thông qua:
+ Những tài liệu lý thuyết về kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động

kinh doanh.
+ Quan sát, tìm hiểu tình hình thực tế của công ty.
+ Báo cáo tài chính và tài liệu do cơ quan thực tập cung cấp.
+ Các thông tin khác có liên quan đến nội dung đề tài trên sách, báo, internet.
- Phân tích số liệu: Tổng hợp và so sánh các kết quả đạt được qua các năm để đánh giá
xu hướng phát triển của công ty. Qua đó, tìm hiểu và phân tích những mặt tích cực và
tiêu cực có tác động đến kết quả vừa đạt được.


















Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu An Giang GVHD: Trần Thị Kim Khôi
SVTH: Hồ Quốc Tuấn 3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH

2.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.1. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và
giá trị.
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời
theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động.
Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định
kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối
kết quả.
2.1.2. Nội dung của kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.1.2.1. Kế toán Doanh thu bán hàng
Khái niệm
Doanh thu bán hàng: là giá trị hợp lý của các khoản đã thu được tiền hoặc sẽ thu
được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hóa bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Doanh thu tiêu thụ nội bộ: là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản
phẩm trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính
theo giá bán nội bộ.
Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ các giao dịch bán

hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Nguyên tắc kế toán
Trong kế toán việc xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán cơ bản sau:
- Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh,
không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền.
Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu An Giang GVHD: Trần Thị Kim Khôi
- Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù
hợp.
- Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng
chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
Tài khoản sử dụng
Để hạch toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng TK 511 – Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ và TK 512 - Doanh thu nội bộ.
Cuối kỳ kết chuyển các khoản làm giảm
doanh thu bán hàng;
Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 -
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ.

TK 511, 512
Chú ý: TK 511, 512 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán

TK511, 512
TK 111, 112, 131
TK333
SVTH: Hồ Quốc Tuấn 4










Hình 2.1. Sơ đồ hạch toán TK 511, 512
2.1.2.2. Kế toán Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu gồm: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại
và giảm giá hàng bán.
Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ,
hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng với khối
lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu
thương mại.(Đã ghi trên hợp đồng mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng).
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 521 – Chiết khấu thương mại


TK 333 (3331)
TK 521, 531, 532
Thuế TTĐB, thuế XK,
thuế GTGT (trực tiếp)
phải nộp
DT bán hàng hóa,
Sản phẩm, Dịch vụ
Thuế GTGT
phải nộp
Kết chuyển các khoản

giảm trừ DT
TK 911
Kết chuyển
DT thuần
TK 3387
DT chưa
thực hiện
Kết chuyển
DT của kỳ
TK 111, 112
TK 521
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận
thanh toán cho khách hàng.
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số chiết
khấu thương mại sang TK 511 để xác
định doanh thu thuần trong kỳ.
Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu An Giang GVHD: Trần Thị Kim Khôi
Hàng bán bị trả lại: là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng
trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém,
mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị
của số hàng đã bán bị trả lại (tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn).
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 531 – Hàng bán bị trả lại
TK 531
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả
lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào
khoản phải thu khách hàng.
Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị
trả lại vào TK 511 hoặc TK 512 để xác
định doanh thu thuần trong kỳ.


Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm,
hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng
kinh tế. Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp nhận giảm giá
sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn (giảm giá ngoài hóa đơn) do hàng bán kém,
mất phẩm chất…
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 532 – Giảm giá hàng bán
TK 532
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho người mua hàng.
Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá
hàng bán sang TK 511 hoặc TK 512.
Chú ý: TK 521, 531, 532 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán
TK 111, 112, 131
SVTH: Hồ Quốc Tuấn 5

TK 521
TK 511














TK 531
TK 532
TK 3331
Chiết khấu thương mại
giảm trừ cho người mua
Thanh toán với người
mua số hàng bị trả lại
Số tiền bên bán chấp nhận
giảm cho khách hàng
Thuế GTGT
phải nộp
Kết chuyển
Chiết khấu thương mại
Kết chuyển
Hàng bán bị trả lại
Kết chuyển
Giảm giá hàng bán
Hình 2.2. Sơ đồ hạch toán TK 521, 531, 532
Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu An Giang GVHD: Trần Thị Kim Khôi
2.1.2.3. Kế toán Giá vốn hàng bán
Khái niệm
Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa bán ra trong kỳ.
Đối với các doanh nghiệp thương mại thì giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho gồm
cả chi phí mua hàng đã phân bổ cho số hàng hóa bán ra. Đối với doanh nghiệp sản xuất,
giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm xuất kho.
Tài khoản sử dụng
Để hạch toán giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632:
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa đã
bán trong kỳ.
TK 632
Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng
hoá đã bán trong kỳ sang TK 911;
Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
SVTH: Hồ Quốc Tuấn 6

Chú ý: TK 632 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên


















TK 154

TK 632
TK 155
,
156
Sản phẩm sản xuất xong tiêu thụ
ngay không nhập kho
TK 157
TK 155, 156
TK 159
TK 152,153,138
Hàng gửi
đi bán
Hàng gửi đi bán
được xác định là
tiêu thụ
Xuất kho thành phẩm,
hàng hóa để bán
Trích lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
Phản ánh khoản
hao hụt
TK 159
Thành phẩm, hàng hóa đã
bán bị trả lại nhập kho
Kết chuyển giá vốn
hàng bán
Hoàn dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
TK 911
Hình 2.3. Sơ đồ hạch toán TK 632

Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu An Giang GVHD: Trần Thị Kim Khôi
2.1.2.4. Kế toán Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp
Khái niệm
Chi phí bán hàng: là chi phí biểu hiện bằng tiền của lao động vật hóa và
lao động sống trực tiếp cho quá trình tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ.
Chi phí bán hàng bao gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán
hàng, tiếp thị, vận chuyển, bảo quản…chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là chi phí được biểu hiện bằng tiền của
lao động vật hóa và lao động sống dùng trong quá trình quản lý kinh doanh, quản lý
hành chính và chi phí chung khác liên quan đến hoạt động chung khác của doanh nghiệp
Nguyên tắc kế toán
Bảo đảm tính chất pháp lý của chứng từ chứng minh sự phát sinh của chi
phí được hạch toán đúng. Tuân thủ đúng nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu để
tính và phân bổ chi phí cuối kỳ nhằm xác định kết quả kinh doanh hợp lý.
Kế toán cần phải mở các khoản mục chi tiết cho từng loại chi phí phát
sinh (càng chi tiết càng tốt), cần phân loại các chi tiết chi phí phục vụ cho việc tính kết
quả kinh doanh theo chuẩn mực kế toán và các chi phí hợp pháp, hợp lệ tính trừ vào thu
nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo luật thuế thu nhập hiện hành.
Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phi bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán
sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng và TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 641:
TK 641
Tiền lương và các khoản phụ cấp phải
trả cho nhân viên bán hàng;
Các chi phí khác liên quan đến hoạt
động bán hàng.
Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911
để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.


SVTH: Hồ Quốc Tuấn 7
Chi phí phân bổ, trích trước
khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Thuế
p
hải nộ
p
Giảm chi phí
bán hàng
Chi phí bán hàng chuyển sang
k

sau
Kết chuyển
chi
p
hí bán hàn
g

TK 334, 338
TK 152, 153
TK 142,242,214
TK 111,112,
331,333
TK 641
TK 111,112,138
TK 142
TK 911

Nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ
Sơ đồ hạch toán
Lương và các khoản trích theo
lươn

g

của nhân viên bán hàn
g


d
ùn

g
cho bộ
p
hận bán hàn
g





Hình 2.4. Sơ đồ hạch toán TK 641

Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu An Giang GVHD: Trần Thị Kim Khôi
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642:

TK 642
Chú ý: TK 641, 642 không có số dư cuối kỳ
Tiền lương và các khoản phụ cấp phải
trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp;
Các chi phí khác phục vụ cho quá trình
quản lý doanh nghiệp.
Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào TK 911.
Sơ đồ hạch toán









Chi phí dịch vụ mua ngoài,
khấu hao TSCĐ, Thuế phải nộp
Giảm chi phí
Quản lý doanh nghiệp
Chi phí Quản lý doanh nghiệp
chuyển sang kỳ sau
Kết chuyển
chi phí Quản lý doanh nghiệp
TK 334, 338
TK 152, 153
TK 111,214,333
TK 642

TK 111,112,138
TK 142
TK 911
Nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ dùng cho bộ phận quản lý
Lương và các khoản trích theo
lương của nhân viên quản lý
Hình 2.5. Sơ đồ hạch toán TK 642
2.1.2.5. Kế toán Doanh thu và Chi phí hoạt động tài chính
Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động đầu tư tài chính và hoạt
động kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động tài chính: là các khoản chi phí liên quan đến các hoạt
động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính
của doanh nghiệp.
Điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2
điều kiện sau:
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Tài khoản sử dụng
Để hạch toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính, kế toán sử dụng
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính và TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 515:
SVTH: Hồ Quốc Tuấn 8
Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu An Giang GVHD: Trần Thị Kim Khôi
TK 515
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần

hoạt động tài chính sang TK 911.
Chiết khấu thanh toán được hưởng.
Lãi tiền gửi ngân hàng.
Doanh thu hoạt động tài chính khác
p
hát sinh tron
g

k

.

Sơ đồ hạch toán









Hình 2.6. Sơ đồ hạch toán TK 515
Thu bằng tiền
Hoàn nhập dự phòng
Xử lý chênh lệch tỷ giá
TK 3331
TK 911
TK 515
TK 111,112,131

Thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp (nếu có)
TK 121,221,222
TK 129,229,413
Thu lãi đầu tư
Kết chuyển DT
hoạt động tài chính
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 635:
TK 635
Chiết khấu thanh toán cho người mua.
Chi phí lãi vay.
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí
tài chính phát sinh trong kỳ vào TK
911.
Các khoản chi phí của hoạt động đầu
tư tài chính khác.

Chú ý
: TK 515, 635 không có số dư cuối kỳ

SVTH: Hồ Quốc Tuấn 9








TK 111,112,141

Chi phí hoạt
độn
TK 635
TK 911
g
tài chính
TK 121,228,214
TK 129,229,413
TK 222
TK 129, 229
Lỗ về bán chứng khoán, khấu
hao TSCĐ cho thuê hoạt độn
g
Lập dự phòng giảm giá đầu tư tài
chính, lỗ do chênh lệch t


g

Kết chuyển Chi phí
hoạt độn
g
tài chính
Lỗ hoạt động
liên doanh
Hòa nhập dự phòng giảm giá
đầu tư tài chính
Hình 2.7. Sơ đồ hạch toán TK 635

Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh

tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu An Giang GVHD: Trần Thị Kim Khôi
2.1.2.6. Kế toán Thu nhập khác và Chi phí khác
Khái niệm
Thu nhập khác: là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh
nghiệp. Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động
kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.
Chi phí khác: là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản
xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những khoản lỗ do các sự
kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước.
Nguyên tắc kế toán
Thu nhập khác được ghi nhận khi doanh nghiệp thu được lợi ích kinh tế
trong tương lai có liên quan đến sự gia tăng về tài sản hoặc giảm bớt nợ phải trả và giá
trị gia tăng đó phải xác định được một cách tin cậy.
Chi phí khác được ghi nhận khi các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi
ích kinh tế trong tương lai có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả
và chi phí này phải xác định được một cách đáng tin cậy.
Chi phí khác được ghi nhận ngay khi chi phí đó không đem lại lợi ích
kinh tế trong các kỳ sau.
Tài khoản sử dụng
Để hạch toán thu nhập và chi phí khác, kế toán sử dụng TK 711 – Thu
nhập khác và TK 811 – Chi phí khác.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 711:
SVTH: Hồ Quốc Tuấn 10







Sơ đồ hạch toán

TK 711
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản
thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào TK
911.
Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản
cố định.
Các khoản tiền thưởng của khách hàng
liên quan đến tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ không tính trong doanh thu.
Các khoản thu nhập khác ngoài các
kho
ảntr
ên.









Thu tiền phạt
khách hàng
Thu khoản nợ không xác định
được chủ nợ
TK 3331
TK 911

TK 711
TK 111,112
Thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp (nếu có)
TK 3331
TK 331, 338
Được giảm thuế GTGT phải
nộp nếu khác năm tài chính
Kết chuyển
doanh thu khác
Hình 2.8. Sơ đồ hạch toán TK 711
Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu An Giang GVHD: Trần Thị Kim Khôi
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 811:
TK 811
Chi phí thanh lý nhượng bán tài sản cố
định.
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản
thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào TK
911.
Các khoản chi
p
hí khác.

Chú ý: TK 711, 811 không có số dư cuối kỳ












TK 811
TK 911
TK 111,112
TK 211, 213
TK 214
Giá trị còn lại của TSCĐ
thanh lý, nhượng bán
Kết chuyển chi
phí khác
Giá trị đã
hao mòn
Chi phí thanh lý,
nhượng bán TSCĐ
Hình 2.9. Sơ đồ hạch toán TK 811
2.1.2.7. Kế toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Khái niệm
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là tổng chi phí thuế thu
nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một
kỳ.
- Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu
nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ việc ghi nhận thuế thu nhập
hoãn lại phải trả trong năm và hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi
nhận từ các năm trước.

Tài khoản sử dụng
Để hạch toán thuế TNDN, kế toán sử dụng TK 821 – Chi phí thuế
TNDN. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 821:





TK 821
- Chi phí thuế TNDN phát sinh trong
năm.

- Số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ
hơn số thuế TNDN tạm phải nộp
được giảm trừ vào chi phí thuế
TNDN đã ghi nhận trong năm.
SVTH: Hồ Quốc Tuấn 11
Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu An Giang GVHD: Trần Thị Kim Khôi

SVTH: Hồ Quốc Tuấn 12











- Số thuế TNDN phải nộp được g
giảm do phát hiện sai sót không tr
yếu của các năm trước được ghi gi
chi phí thuế TNDN hiện hành trong
hiện tại.
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn
lại và ghi nhận tài sản thuế thu nh
hoãn lại.

- Kết chuyển chênh lệch giữa số
sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên
Có tài khoản 821 phát sinh trong n
vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác đị
KQHĐKD”.
- Thuế TNDN của các năm trước phải
nộp bổ sung do phát hiện sai sót không
trọng yếu của các năm trước được ghi
tăng chi phí thuế thu nhập hiện hành của
năm hiện tại.
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh
trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập
hoãn lại phải trả.
- Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại.
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh
bên Có lớn hơn số phát sinh bên Nợ tài
khoản 821 phát sinh trong năm vào bên
Có tài khoản 911 - “Xác định
KQHĐKD”.
hi

ọng
ảm
ập
phát

ăm
nh

Chú ý: TK 821 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán












TK 821
TK 911
TK 911
TK 347
TK 347
TK 243
TK 243
Ghi nhận tài sản thuế

thu nhập hoãn lại
TK 3334

Hoàn nhập thuế thu
nhập hoãn lại
Thuế TNDN phải nộp
Hoàn nhập tài sản thuế
thu nhập hoãn lại
Thuế thu nhập hoãn lại
phải trả phát sinh
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
(phát sinh Nợ > phát sinh Có)
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
(phát sinh Nợ < phát sinh Có)
Hình 2.10. Sơ đồ hạch toán TK 821
2.1.2.8. Kế toán Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Khái niệm
Kết quả hoạt động kinh doanh: là kết quả cuối cùng của hoạt động sản
xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời gian nhất định, được
biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường tạo ra doanh thu và thu nhập khác.
Tài khoản sử dụng
Để xác định kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng TK 911 – Xác định
kết quả hoạt động kinh doanh.
Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu An Giang GVHD: Trần Thị Kim Khôi
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911:

SVTH: Hồ Quốc Tuấn 13


Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng
hóa bán ra
Doanh thu hoạt động tài chính
Thu nhập khác trong kỳ
Kết chuyển Lỗ
a sản phẩm, hàng hóa bán ra
ính
àng và chi phí quản lý doanh
trong kỳ




Trị giá vốn củ
hi phí tài ch
hi phí bán h
ghiệp
hi phí khác
C
C
n
C

K
ết chu
y
ển Lãi
TK 911
Chú ý: TK 911 không có số dư cuối kỳ


























TK 911
TK 421
TK 635
TK 632
TK 711 TK 811
TK 515

TK 521, 531, 532
TK 421
Kết chuyển giá
vốn hàng bán
Kết chuyển các
khoản giảm trừ
doanh thu
Kết chuyển doanh thu thuần
Kết chuyển
doanh thu hoạt
động tài chính
Kết chuyển chi phí bán
hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp
Kết chuyển chi phí
hoạt động tài chính
Kết chuyển
chi phí khác
Kết chuyển
thu nhập khác
Kết chuyển
Lỗ
Kết chuyển
Lãi
TK 511, 512
TK 821
Chi phí
Thuế TNDN
Hình 2.11. Sơ đồ Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
TK 641, 642

×