Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

rèn luyện kĩ năng vẽ và nhận xét biểu đồ địa lí cho học sinh lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.56 KB, 25 trang )

TÊN ĐỀ T I:À RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VẼ V NHÀ ẬN XÉT BIỂU
ĐỒ ĐỊA LÍ CHO HỌC SINH LỚP 9
PH Ầ N I : MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CH Ọ N ĐỀ T I:À
Biểu đồ l mà ột công cụ trực quan rất có công dụng trong giảng dạy, học tập
địa lí, đặc biệt l à địa lí kinh tế, vì phải tiếp xúc, l m vià ệc nhiều với các số liệu
v bà ảng thống kê. Muốn nhấn mạnh v à đặc biệt lưu ý đến những dữ kiện số liệu
n o à đó, phải đưa chúng lên biểu đồ. Cùng với các loại bản đồ, trong môn học Địa
Lí, biểu đồ đã trở th nh mà ột phần quan trọng không thể thiếu trong kênh hình.
Có thể nói biểu đồ l mà ột trong những “ngôn ngữ đặc thù” của khoa học địa lí.
Chính vì vậy m kà ỹ năng vẽ v nhà ận xét biểu đồ đã trở th nh mà ột yêu cầu
không thể thiếu đối với người dạy v hà ọc địa lí, do đó nó đã trở th nh mà ột nội
dung đánh giá học sinh học môn Địa Lí. Tuy nhiên, hiện nay hầu hết học sinh ở
các trường trung học cơ sở đặc biệt l hà ọc sinh lớp 9, kỹ năng vẽ v nhà ận xét
biểu đồ địa lí của các em còn yếu. Trong khi đó năm học 2010-2011 Bộ GD &
ĐT đưa ra hướng dẫn chuẩn kiến thức, kĩ năng thế nhưng giáo viên cũng chưa có
một t i lià ệu chuẩn n o à để hướng dẫn cho học sinh rèn luyện kỹ năng n y.à
Xuất phát từ lí do trên, cho nên tôi chọn đề t i “à Rèn luyện kỹ năng vẽ và
nhận xét biểu đồ địa lí cho học sinh lớp 9” l m và ấn đề nghiên cứu với tham
vọng nhằm giúp học sinh rèn luyện một cách có hiệu quả kỹ năng vẽ v nhà ận xét
biểu đồ địa lí, đồng thời qua đó giáo viên có thể tham khảo để hướng dẫn học
sinh rèn luyện kỹ năng n y tà ốt hơn.
II. NHI Ệ M V Ụ ĐỀ T I:À
- Nghiên cứu các cơ sở lí luận v thà ực tiễn của việc rèn luyện kỹ năng vẽ và
nhận xét biểu đồ trong việc học tập môn Địa Lí của học sinh lớp 9.
- Tìm hiểu một số phương pháp rèn luyện kĩ năng vẽ v nhà ận xét biểu đồ địa
lí của giáo viên bộ môn.
1
- Tìm hiểu vai trò của giáo viên trong việc thực hiện chuẩn kiến thức v kà ĩ năng
theo hướng dẫn của Bộ GD& ĐT năm 2010.
- Tìm hiểu cách rèn luyện kỹ năng v nhà ận xét biểu đồ địa lí của học sinh.


- Trên cơ sở đó đề xuất một số ý kiến góp phần cùng các giáo viên giảng dạy
bộ môn Địa Lí trong việc rèn luyện kỹ năng vẽ v nhà ận xét biểu đồ địa lí cho
học sinh lớp 9 được hiệu qủa hơn.
III. PH ƯƠ NG PH P TIÁ Ế N H NH:À
Để tiến h nh nghiên cà ứu đề t i n y, tôi sà à ử dụng các phương pháp sau:
1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết.
2. Phương pháp quan sát.
3. Phương pháp điều tra, khảo sát, trò chuyện với các giáo viên.
4. Phương pháp tổng hợp t i lià ệu.
5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm.
IV. C Ơ S Ở V THÀ Ờ I GIAN TI Ế N H NH NGHIÊN CÀ Ứ U ĐỀ T I:À
1. C ơ s ở nghiên c ứ u:
- Hơn 20 năm công tác tại Trường THCS Hùng Vương, tôi nhận thấy một bộ
phận phụ huynh học sinh ít quan tâm đến việc học tập của con em mình, nhiều
em khả năng lĩnh hội v và ận dụng kiến thức còn chậm dẫn đến việc học tập các
môn học nói chung v vià ệc học tập bộ môn Địa Lí nói riêng còn gặp nhiều khó
khăn.
- Căn cứ v o tình hình thà ực tế nêu trên, tôi đã chọn đề t i: “à Rèn luyện kỹ
năng vẽ v nhà ận xét biểu đồ địa lí cho học sinh lớp 9” l m cà ơ sở cho việc
nghiên cứu của mình.
2. Th ờ i gian ti ế n h nh nghiên cà ứ u đề t i:à
Tôi đã tiến h nh nghiên cà ứu đề t i : “à Rèn luyện kỹ năng vẽ v nhà ận xét
biểu đồ địa lí cho học sinh lớp 9” từ năm học 2007 – 2008 đến nay tại Trường
THCS Hùng Vương
2
_________________________________________________________
PH Ầ N II : NỘI DUNG ĐỀ T IÀ
I. TH Ự C TR Ạ NG
1. V ề giáo viên:
Hiện nay, việc thực hiện chương trình v sách giáo khoa mà ới cũng như

việc cải tiến, đổi mới phương pháp dạy học ở các môn học nói chung v à ở môn
Địa Lí nói riêng đang được triển khai có hiệu quả. Tuy nhiên, ở các trường trung
học cơ sở trong huyện chưa có t i lià ệu n o quy à định thống nhất về tiêu chuẩn,
quy tắc thể hiện biểu đồ, trong khi đó một số t i lià ệu tham khảo môn Địa Lí lại
chưa thể hiện sự nhất quán trong việc lựa chọn, vẽ v nhà ận xét các loại biểu đồ,
điều đó gây lúng túng cho giáo viên trong việc soạn giảng cũng như thực hiện
các giờ thực h nh và ẽ v nhà ận xét biểu đồ trên lớp, không gây được hứng thú học
tập cho học sinh, l m cho già ờ học trở nên nặng nề, nh m chán. à
2. V ề h ọ c sinh:
Trên thực tế, học sinh lớp 9 phần lớn đều yếu kỹ năng quan trọng n y.à
Thường thì các em không xác định được yêu cầu của đề b i, không xác à định
được kiểu biểu đồ sẽ vẽ l gì, chà ưa vẽ được biểu đồ thích hợp v à đúng với
yêu cầu của đề b i, kà ỹ năng vẽ biểu đồ còn lúng túng, chưa nắm được các
bước tiến h nh khi và ẽ biểu đồ, hoặc học sinh rất yếu trong việc nhận xét biểu
đồ. Bằng sự điều tra của bản thân, qua trò chuyện, trao đổi với các đồng nghiệp
3
trong cùng cơ quan, cũng như một số đồng nghiệp ở các trường trong huyện, tôi
nhận biết được một số nguyên nhân dẫn đến kĩ năng vẽ v nhà ận xét biểu đồ địa
lí của học sinh còn yếu:
Một l , do hà ọc sinh không tập trung theo dõi b i dà ạy trên lớp của giáo viên:
Phần lớn những học sinh n y l các hà à ọc sinh yếu-kém, trong giờ học môn Địa
Lí hầu như các em không hề để ý đến sự hướng dẫn của giáo viên trong việc tìm
hiểu b i, do à đó các em không hiểu được b i, nhà ất l các già ờ thực h nh và ẽ và
nhận xét biểu đồ thì các em không vẽ v nhà ận xét được, từ đó dẫn đến sự chán
nản trong việc học tập bộ môn n y.à
Hai l , do tâm lí hà ọc sinh v phà ụ huynh học sinh vẫn còn xem môn Địa Lí
l mà ột môn h“ ọc phụ nên không ” đầu tư nhiều cho việc học tập bộ môn.
Ba l , do hà ọc sinh chưa d nh thà ời gian thích đáng cho việc học tập bộ môn
II. N Ộ I DUNG GI Ả I PH P MÁ Ớ I:
Từ thực trạng nêu trên, với mục đích nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy

học, tạo hứng thú cho học sinh trong việc học tập bộ môn Địa Lí, thực hiện
chuẩn kiến thức kĩ năng theo hướng dẫn của Bộ GD & ĐT . Qua kinh nghiệm
giảng dạy của bản thân, tôi nhận thấy rằng để l m à được điều n y trà ước tiên đòi
hỏi giáo viên phải có phương pháp hướng dẫn việc tìm hiểu b i cà ủa học sinh sao
cho có hiệu quả, hấp dẫn v dà ễ hiểu, v mà ột trong những phương pháp đó là
hướng dẫn học sinh kỹ năng vẽ v nhà ận xét biểu đồ. Muốn có được kĩ năng n y,à
giáo viên cần hướng dẫn cho các em nắm chắc các kỹ năng sau:
*Kỹ năng lựa chọn được biểu đồ thích hợp nhất.
*Kỹ năng tính toán, xử lý số liệu.
*Kỹ năng vẽ biểu đồ.
*Kỹ năng nhận xét biểu đồ.
1. K ỹ n ă ng l ự a ch ọ n đượ c bi ể u đồ thích h ợ p nh ấ t:
4
Câu hỏi trong các b i tà ập thực h nh và ề kĩ năng biểu đồ thường có 3 th nhà
phần: Lời dẫn (đặt vấn đề); Bảng số liệu thống kê ;Lời kết (nêu yêu cầu cụ thể
cần l m).à
1.1. C ă n c ứ v o là ờ i d ẫ n ( đặ t v ấ n đề ):
Trong câu hỏi thường có 3 dạng sau:
* Dạng lời dẫn có chỉ định: Trong trường hợp n y câu hà ỏi b i tà ập thực h nhà
đã yêu cầu vẽ loại biểu đồ cụ thể. Ví dụ: “Từ bảng số liệu, hãy vẽ biểu đồ hình
tròn thể hiện cơ cấu sử dụng n… ăm ”. Như vậy, ta có thể xác định ngay được
biểu đồ cần thể hiện.
* Dạng lời dẫn kín: Trong trường hợp n y cà ần phải căn cứ v o th nh phà à ần
2 v th nh phà à ần 3 để lựa chọn loại biểu đồ thích hợp. Ví dụ: Hãy vẽ biểu đồ
thích hợp v nêu nhà ận xét.
* Dạng lời dẫn mở: Trong trường hợp n y cà ần bám v o mà ột số từ gợi mở
- Đối với biểu đồ đường biểu diễn thường có các từ gợi mở như: “tăng trưởng”,
“biến động”, “phát triển”, v kèm theo l mà à ột chuỗi thời gian “qua các năm từ
đến ”. Ví dụ: B i tà ập 2, câu a, trang 38-SGK Địa Lí 9 có câu “ th… ể hiện chỉ số
tăng trưởng đ n gia súc, gia cà ầm qua các năm 1990, 1995, 2000 v 2002”.à

- Đối với biểu đồ hình cột thường có các từ gợi mở như: ”khối lượng”, “sản
lượng”, “diện tích”, v kèm theo m… à ột hoặc v i mà ốc thời gian hoặc thời kì,
giai đoạn (v o nà ăm , trong n… ăm , trong các n… ăm , qua các th… ời kì ). Ví d… ụ:
B i tà ập 2, trang 99-SGK Địa Lí 9 có câu “ th… ể hiện diện tích nuôi trồng thủy
sản ở các tỉnh, th nh phà ố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 v nêuà
nhận xét”.
- Đối với biểu đồ hình tròn, cột chồng thường có các từ gợi mở như: “cơ cấu”,
“phân theo”, “trong đó”, “bao gồm”, “chia ra”, “chia theo” v kèm theo sà ố liệu
tương đối hoặc số liệu tuyệt đối nhưng phải hợp đủ giá trị tổng thể của các th nhà
phần, để từ đó có cơ sở tính ra tỉ lệ %. Ví dụ: B i tà ập 1,câu a, trang 38-SGK Địa
Lí 9 có câu “ th… ể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng của các nhóm cây”.
5
L ư u ý: Nếu trong tổng thể có những th nh phà ần chiếm tỷ trọng quá nhỏ hoặc
trong tổng thể có quá nhiều cơ cấu th nh phà ần thì rất khó vẽ trên biểu đồ hình
tròn (vì góc hình quạt sẽ quá hẹp). Trường hợp n y cà ần chuyển sang vẽ loại
biểu đồ cột chồng bởi vì ta có thể vẽ chiều cao của cột tùy theo nhu cầu thể hiện.
- Đối với biểu đồ miền cần phải quan sát trên bảng số liệu: khi các đối tượng trải
qua trên 3 mốc thời gian, không vẽ biểu đồ hình tròn hoặc hình cột chồng mà
nên chuyển sang vẽ biểu đồ miền l thích hà ợp nhất.
1.2. C ă n c ứ v o bà ả ng s ố li ệ u th ố ng kê:
- Nếu đề b i à đưa ra dãy số liệu (tỷ lệ % hay số liệu tuyệt đối) phát triển theo một
chuỗi thời gian. Ta sẽ chọn vẽ biểu đồ đường biểu diễn.
- Nếu có dãy số liệu tuyệt đối về quy mô, khối lượng của một hay nhiều đối
tượng biến động theo một số thời điểm hay theo các thời kỳ (giai đoạn). Ta sẽ
chọn vẽ biểu đồ hình cột đơn.
- Trường hợp gặp bảng số liệu được trình b y theo dà ạng phân chia ra từng th nhà
phần cơ cấu như:
Năm
Tổng
số

Nông-lâm-
ngư nghiệp
Công nghiệp
Xây dựng
Dịch vụ
… … … … …

Trước bảng số liệu trên, ta sẽ chọn vẽ loại biểu đồ cơ cấu (tròn, cột chồng hoặc
miền)
1.3. C ă n c ứ v o là ờ i k ế t c ủ a câu h ỏ i (yêu cầu nhận xét, giải thích về điều
gì?)
2. K ỹ n ă ng tính toán, x ử lý s ố li ệ u:
Đối với học sinh lớp 9 cần rèn luyện cho các em các kỹ năng tính toán sau:
2.1. Tính tỷ lệ cơ cấu (%) của từng th nh phà ần trong một tổng thể.
Có 2 trường hợp xảy ra:
- Trường hợp 1: bảng thống kê có cột tổng số, ta chỉ tính theo công thức:
Tỷ lệ cơ cấu (%) của A =
6
Số liệu tuyệt đối của thành phần A x 100
Tổng số
6474,6 x 100
9040

Ví d ụ : B i tà ập 1, trang 38-SGK Địa Lí 9

Tỷ lệ cơ cấu cây lương thực (1990) = = 71,6%
- Trường hợp 2: Nếu bảng số liệu thống kê không có cột tổng số, ta phải cộng số
liệu giá trị tuyệt đối của từng th nh phà ần ra tổng số, rồi tính như trường hợp 1.
2.2. Tính qui đổi tỷ lệ (%) với hình tròn 360
0

như vậy 1% tương ứng với
3,6
0
(Sau đó dùng thước đo độ để thể hiện cho chính xác).

Ví d ụ : Như ví dụ trên, tỷ lệ cơ câu cây lương thực (1990) l 71,6%, à để
tính ra độ ta l m nhà ư sau: 71,6 x 3,6 = 258
0
L ư u ý : không cần trình b y tà ừng phép tính qui đổi ra độ v o b i l m.à à à
2.3. Tính bình quân đất theo đầu người:
Bình quân đất theo đầu người (ha/người)
Ví d ụ : B i tà ập 3, trang 75-SGK Địa Lí 9

Bình quân đất nông nghiệp/người của cả nước = = 0,12 (ha/người)
2.4. Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên:
Gia tăng dân số tự nhiên (‰) = Tỉ suất sinh (‰) – Tỉ suất tử (‰)
Ví d ụ : B i tà ập 3, trang 10-SGk Địa Lí 9
Gia tăng tự nhiên của dân số nước ta năm 1999 = 19,9 – 5,6 = 14,3‰
Muốn đổi ra phần trăm ta lấy 14,3 : 10 = 1,43%
3. K ỹ n ă ng nh ậ n xét bi ể u đồ :
* Một số điểm cần chú ý:
- Đọc kĩ yêu cầu câu hỏi để “khoanh vùng” nội dung, phạm vi cần nhận xét.
- Trước tiên cần nhận xét các số liệu có tầm khái quát chung, tiếp đến l các sà ố
liệu th nh phà ần.
7
Diện tích (ha)
Số dân (người)
9406800
79700000
- Tìm mối quan hệ so sánh các con số theo h ng dà ọc, h ng ngang (nà ếu có).

- Chú ý những giá trị nhỏ nhất, lớn nhất v trung bình, nhà ất l nhà ững số liệu
được thể hiện trên hình vẽ mang tính đột biến (tăng hoặc giảm nhanh).
- Cần thiết phải tính toán ra tỉ lệ % hoặc tính ra số lần tăng, giảm của các con số
l m cà ơ sở chứng minh ý kiến nhận xét.
* Về sử dụng ngôn ngữ trong lời nhận xét biểu đồ:
- Trong các loại biểu đồ cơ cấu m sà ố liệu đã được qui th nh các tà ỉ lệ (%). Khi
nhận xét phải dùng từ “tỷ trọng” trong cơ cấu để so sánh nhận xét. Ví dụ, nhận
xét biểu đồ cơ cấu giá trị các ng nh kinh tà ế nước ta qua một số năm. Không
được ghi: “Giá trị của ng nh nông-lâm-ngà ư có xu hướng tăng hay giảm”. Mà
phải ghi: “Tỉ trọng giá trị của ng nh nông - lâm - ngà ư có xu hướng tăng hay
giảm”.
- Khi nhận xét về trạng thái phát triển của các đối tượng trên bản đồ, cần sử dụng
những từ ngữ phù hợp:
+ Về trạng thái tăng: Ta dùng những từ nhận xét theo từng cấp độ như: “tăng”,
“tăng mạnh”, “tăng nhanh”, “tăng đột biến”, “tăng liên tục”, kèm theo v… ới các
từ đó, bao giờ cũng phải có số liệu dẫn chứng cụ thể tăng bao nhiêu (triệu tấn,
tỉ đồng, triệu người; Hay tăng bao nhiêu (%), bao nhiêu lần?),…
+ Về trạng thái giảm: Cần dùng những từ sau: “giảm”, “giảm ít”, “giảm mạnh”,
“giảm nhanh”, “giảm chậm”, “giảm đột biến”, kèm theo c… ũng l nhà ững con số
dẫn chứng cụ thể (triệu tấn, tỉ đồng, triệu dân; Hay giảm bao nhiêu (%); Giảm
bao nhiêu lần?),
+ Về nhận xét tổng quát: Cần dùng các từ diễn đạt sự phát triển như: “phát triển
nhanh”; “phát triển chậm”, ”phát triển ổn định”; “phát triển không ổn định”,
“phát triển đều”, “có sự chệnh lệch giữa các vùng” …
L ư u ý: cùng với việc dùng các từ ngữ trên, nội dung lập luận nhận xét cần phải
hợp lý, viết thật ngắn gọn, sát với yêu cầu câu hỏi…
Ví d ụ 1: B i tà ập 3, trang 37-SGK Địa Lí 9
8
“Biểu đồ về sản lượng thủy sản của nước ta thời kì 1990-2002 ” (Lo… ại
biểu đồ đường biểu diễn)

Nh ậ n xét:
-Tổng sản lượng thủy sản của nước ta từ năm 1990-2002 tăng liên tục (tăng 2,97
lần).
-Sản lượng khai thác lớn hơn sản lượng nuôi trồng (năm 2002: lớn hơn 2,13 lần).
-Tốc độ tăng của nuôi trồng nhanh hơn so với khai thác:
+ Nuôi trồng: từ 1990-2002 tăng 5,21 lần.
+ Khai thác: từ 1990-2002 tăng 2,47 lần.
Ví d ụ 2: B i tà ập 3, trang 120-SGK Địa Lí 9
“Biểu đồ về cơ cấu kinh tế của Th nh phà ố Hồ Chí Minh năm 2002 ”…
(Loại biểu đồ hình tròn)
Nh ậ n xét:
- Tỷ trọng của ng nh dà ịch vụ cao nhất trong cơ cấu kinh tế (51,6%).
- Tỷ trọng của ng nh nông, lâm, ngà ư nghiệp thấp nhất trong cơ cấu kinh
tế (1,7%).

4. K ỹ n ă ng v ẽ bi ể u đồ :
4.1 Biểu đồ đường biểu diễn (đồ thị):
B ướ c 1: Xác định loại biểu đồ thích hợp thông qua việc đọc v nghiênà
cứu kĩ câu hỏi của b i tà ập.
B ướ c 2: Nhận định loại biều đồ được thể hiện trên hệ trục tọa độ, trong đó
trục tung thể hiện giá trị của đại lượng, trục ho nh thà ể hiện mốc thời gian.

- Trường hợp dạng biểu đồ có hai đại lượng khác nhau cần phải vẽ hai
trục tung (mỗi trục thể hiện một đại lượng).
- Ở đầu trục tung ghi tên đại lượng, ở đầu trục ho nh ghi nà ăm, ở hai
đầu trục vẽ hình mũi tên, ghi rõ gốc tọa độ “0”.
9
- Trong trường hợp có từ 3 đại lượng trở lên hoặc giá trị chênh lệch quá
lớn, cần phải chuyển đại lượng từ giá trị tuyệt đối sang giá trị tương đối, đơn vị
% được thể hiện trên trục tung.

- Trên trục ho nh, khoà ảng cách phải được chia phù hợp với tỷ lệ các
năm. Còn trên trục tung, khoảng cách giá trị phải được chia đều nhau v phà ải ghi
mốc giá trị cao nhất vượt quá mốc giá trị cao nhất của chuỗi số liệu (nếu có chiều
âm phải ghi giá trị âm một cách rõ r ng).à
B ướ c 3: Tiến h nh và ẽ đường biểu diễn:
- Xác định lần lượt từng tọa độ giao điểm giữa trục tung v trà ục ho nhà
(tọa độ giao điểm đầu tiên phải được thể hiện ngay trên trục tung, có nghĩa mốc
thời gian sớm nhất được đặt tại gốc tọa độ).
- Kẻ các đoạn thẳng bằng cách nối các tọa độ giao điểm để có được đường
biểu diễn, lưu ý không nên dùng nét đứt vẽ nối.
- Ghi số liệu ngay trên đầu các tọa độ giao điểm (điểm nút) v có thà ể ghi
ngay tên từng đường biểu diễn.
B ướ c 4: Ho n thià ện phần vẽ đồ thị
- Lập bảng chú giải, trường hợp có nhiều đường biểu diễn phải ký hiệu
khác nhau (theo ký hiệu điểm nút chấm tròn, ô vuông, tam giác, dấu nhân ).…
- Ghi tên biều đồ ở ngay trên hoặc dưới biểu đồ đã vẽ một cách đầy đủ:
Biểu đồ thể hiện vấn đề gì, ở đâu, thời điểm n o?à

B ướ c5: Nhận xét, giải thích theo yêu cầu của câu hỏi đặt ra.
L ư u ý: Đối với dạng biểu đồ có từ 2 hay nhiều đường biểu diễn trở lên
cần thận trọng khi lựa chọn mốc thang giá trị trên trục tung một cách hợp lý để
khi vẽ các đường biểu diễn không bị sít v o nhau; còn à đối với mốc thời gian ở
trục ho nh cà ần phải đảm bảo tương ứng với tỷ lệ khoảng cách năm v luônà
được tính theo chiều từ trái sang phải.
10
Nghìn
tấn
*Tóm tắt những tiêu chí chủ yếu để đánh giá kỹ năng vẽ v nhà ận xét biểu đồ
đường biểu diễn:
1. Lựa chọn đúng loại biểu đồ.

2. Hệ trục tọa độ: - Đảm bảo phân chia các mốc chính xác
- Ghi đơn vị ở đầu 2 trục
- Có mũi tên chỉ chiều phát triển ở đầu 2 trục
- Mốc thời gian sớm nhất được đặt tại gốc tọa độ.
3. Các đường biểu diễn : - Có ký hiệu phân biệt các điểm v à đường.
- Có các đường nét mờ chiếu dọc v ngang à ứng với tọa độ từng điểm
- Ghi số liệu giá trị trên các điểm nút của đường
4. Chú thích tên th nh phà ần trên biểu đồ đường hoặc có bảng chú giải v à
ghi đầy đủ tên biểu đồ (Thể hiện vấn đề gì, ở đâu, thời gian n o?).à
5. Hình vẽ v chà ữ viết phải đẹp v rõ r ng.à à
6. Nhận xét, phân tích tốt, đảm bảo đủ ý, sát yêu cầu b i tà ập thực h nh.à

B i tà ậ p v ậ n d ụ ng: B i tà ập 3, trang 37-SGK Địa Lí
Căn cứ v o bà ảng 9.2, hãy vẽ biểu đồ 3 đường biểu diễn thể hiện sản lượng
thủy sản thời kì 1990-2002. Nêu nhận xét.
Bảng 9.2. Sản lượng thủy sản (nghìn tấn)
Năm Tổng số
Chia ra
Khai thác
Nuôi trồng
1990
1994
1998
2002
890,6
1465,0
1782,0
2647,4
728,5
1120,9

1357,0
1802,6
162,1
344,1
425,0
844,8
1/ B i già ả i:
2/ V ẽ bi ể u đồ :
11
Chú giải:
Tổng số
Khai thác
Nuôi trồng
Năm
162,1
344,1
425,0
844,8
728,5
1120,9
1357.0
1802,6
890,6
1465,0
1782,0
2647,4
Biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản của nước ta thời kì 1990-2002
2. Nh ậ n xét: Tổng sản lượng thủy sản của nước ta từ năm 1990-2002 tăng
liên tục
(tăng 2,97 lần).

- Sản lượng khai thác lớn hơn sản lượng nuôi trồng (năm 2002: lớn hơn 2,13 lần).
-Tốc độ tăng của nuôi trồng nhanh hơn so với khai thác:
+ Nuôi trồng: từ 1990-2002 tăng 5,21 lần.
+ Khai thác: từ 1990-2002 tăng 2,47 lần.
4.2 Biểu đồ hình cột:
B ướ c 1: Xác định dạng biểu đồ thích hợp thông qua việc đọc v nghiênà
cứu kỹ câu hỏi b i tà ập. Loại biểu đồ n y thà ường gắn với việc thể hiện về khối
lượng, quy mô diện tích, sản lượng, dân số t… ại những thời điểm nhất định hoặc
của từng thời kỳ hoặc tại các địa điểm xác định
. B ướ c2: Sử dụng hệ trục tọa độ để thể hiện biểu đồ hình cột, trong đó trục
ho nh thà ể hiện mốc thời gian tương ứng với tỉ lệ khoảng cách năm, trục tung thể
hiện giá trị của đại lượng.
B ướ c 3: Tiến h nh dà ựng các cột theo cách thức như sau:
- Các cột được dựng thẳng đứng tại các điểm mốc thời gian trên trục
ho nh, là ưu ý mốc thời gian đầu tiên trên trục ho nh cà ần lui v o cách trà ục tung
12
một khoảng nhất định (khoảng từ 1 đến 2 ô vở), do đó mốc 0 sẽ được tính để
chia đều khoảng cách trên trục tung.
- Cần đối chiếu các mốc giá trị trên trục tung để vẽ chính xác về độ cao
các cột, giá trị phải ghi trên đỉnh đầu từng cột (có thể ghi số theo chiều dọc hoặc
ngang, không ghi chữ, đơn vị ở cột).
- Độ rộng của các cột phải bằng nhau, không nên vẽ kích thước của cột có
chiều ngang quá hẹp hoặc quá rộng.
- Trường hợp có sự chênh lệch quá lớn về giá trị giữa chiều cao các cột, có
thể sử dụng cách vẽ cột gián đoạn đối với các cột lớn.
- Vẽ kí hiệu cột (nên vẽ theo hình thức nét chãi).
B ướ c 4: Ho n thià ện phần vẽ biểu đồ hình cột
- Lập bảng chú giải.( tô m u nà ếu cần)
- Ghi tên biểu đồ một cách đầy đủ ở trên hoặc dưới biểu đồ đã vẽ.
B ướ c 5: Nhận xét theo yêu cầu b i tà ập đã cho, chú ý vận dụng kiến thức đã học

để giải thích một cách rõ r ng, gãy gà ọn.
*Tóm tắt những tiêu chí chủ yếu để đánh giá kỹ năng vẽ v nhà ận xét biểu đồ
hình cột:
1. Lựa chọn đúng loại biểu đồ.
2. Hệ trục tọa độ: - Đảm bảo phân chia các mốc chính xác
- Ghi đơn vị ở đầu các trục
- Chọn mốc thời gian sớm nhất lui v o trà ục tung một khoảng
nhất định(1đến 2 ô vở).
3. Các cột: - Có các đường nét mờ chiếu ngang từng cột( nếu cần thiết)
- Ghi số liệu giá trị ở đỉnh cột
- Có ký hiệu riêng cho từng loại cột
4. Có bảng chú giải v ghi à đầy đủ tên biểu đồ (thể hiện vấn đề gì, ở đâu, thời
gian n o?). 5. Hình và ẽ v chà ữ viết phải đẹp v rõ r ng.à à
6. Nhận xét, phân tích tốt, đảm bảo đủ ý, sát yêu cầu b i tà ập thực h nh.à
B i tà ậ p v ậ n d ụ ng: B i tà ập 2, trang 99-SGK Địa Lí 9
13
Tỉnh
Nghìn ha
- Dựa v o bà ảng số liệu sau, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích nuôi trồng thủy
sản ở các tỉnh, th nh phà ố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 v nêuà
nhận xét.
Các tỉnh,
th nh phà ố
Đà
Nẵng
Quảng
Nam
Quảng
Ngãi
Bình

Định
Phú
Yên
Khánh
Hòa
Ninh
Thuận
Bình
Thuận
Diện tích
(nghìn
ha)
0,8 5,6 1,3 4,1 2,7 6,0 1,5 1,9
Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản theo các tỉnh, năm 2002
B i già ả i: 1. V ẽ bi ể u đồ
-Tổng diện tích nuôi trồng thủy sản của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ l : 23,9à
nghìn ha.
- Diện tích nuôi trồng thủy sản có sự chênh lệch giữa các tỉnh trong vùng:
+ Lớn nhất l tà ỉnh Khánh Hòa (6 nghìn ha).
+ Nhỏ nhất l Th nh phà à ố Đ Nà ẵng (0,8 nghìn ha).
4.3 Biều đồ hình tròn:
14
Chú giải:
Diện tích
nuôi trồng
thủy sản

Biểu đồ thể hiện diện tích nuôi trồng thủy sản ở các tỉnh, thành phố
của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002
B ướ c 1: Đọc v nghiên cà ứu kĩ yêu cầu của b i tà ập thực h nh à để lựa chọn

các loại biểu đồ hình tròn: 1 hình tròn, 2-3 hình tròn (bằng nhau hoặc lớn nhỏ
khác nhau).
B ướ c 2 : Kỹ thuật thể hiện biểu đồ hình tròn:
- Trước tiên cần phải xem xét nguồn số liệu, cần thiết phải thực hiện các
phép tính toán: quy đổi %, quy đổi ra độ, tính bán kính Các phép tính bán…
kính, tính quy đổi từ giá trị tuyệt đối sang giá trị tương đối (được lập th nhà
bảng) phải được ghi đầy đủ v o trong b i l m. Riêng phà à à ần quy đổi % ra độ góc
hình quạt chỉ cần ghi ra nháp để vẽ khi dùng thước đo độ.
- Vẽ các đường tròn của biều đồ: bằng cách kẻ đường thẳng ngang hoặc
dọc v à đặt tâm của các hình tròn trên cùng đường thẳng đó, dùng compa xoay
các đường tròn với đường nét mảnh, rõ r ng. Nên bà ố trí một cách cân xứng so
với trang giấy, theo thứ tự hình tròn từ nhỏ đến lớn hoặc tịnh tiến theo thời gian.
B ướ c 3: Tiến h nh và ẽ các th nh phà ần cơ cấu (có nghĩa l chia hình tròn à
theo hình rẽ quạt).
- Sử dụng thước đo độ để vẽ các góc hình quạt được chính xác.
- Thực hiện trình tự về thao tác vẽ: tốt nhất l tà ừ tia 12 giờ (quy trên mặt
đồng hồ) v và ẽ xuôi theo chiều kim đồng hồ.
- Các th nh phà ần trên bảng số liệu được vẽ lần lượt theo thứ tự từ trên
xuống dưới hoặc từ trái sang phải.
- Vẽ xong giá trị v kí hià ệu bằng nét chãi th nh phà ần thứ nhất trên các
hình tròn, sau đó mới tiếp tục vẽ các th nh phà ần kế tiếp v cà ần phải ghi ngay giá
trị tỷ lệ % của từng th nh phà ần.
B ướ c 4: Ho n chà ỉnh biểu đồ
- Lập bảng chú giải cần phải theo thứ tự các th nh phà ần đã được thể hiện
trên các hình tròn, v có thà ể bằng 2 kiểu kí hiệu: hình quạt hoặc kẻ ô vuông.
- Ghi tên biểu đồ đầy đủ.
B ướ c 5: Nhận xét, giải thích.
15
*Tóm tắt những tiêu chí chủ yếu để đánh giá kỹ năng vẽ v nhà ận xét biểu đồ
hình tròn:

1. Lựa chọn đúng loại biểu đồ, xử lý số liệu.
2. Đối với hình tròn: - Đảm bảo đúng kích thước bán kính các hình tròn
- Đúng độ góc v tà ỷ lệ % các hình quạt
- Vẽ lần lượt v theo à đúng thứ tự các th nh phà ần trên các hình tròn.
3. Thể hiện cơ cấu th nh phà ần: - Vạch ký hiệu phân biệt các th nh phà ần.
- Ghi ngay giá trị tỷ lệ cơ cấu % của từng th nh phà ần trên các góc hình
quạt.
4. Ho n thià ện biểu đồ:
- Dưới các biểu đồ nên ghi thời điểm hoặc địa điểm hoặc đối tượng.
- Có bảng chú giải v ghi à đầy đủ tên biểu đồ.
5. Hình vẽ v chà ữ viết phải đẹp v rõ r ng.à à
6. Nhận xét, phân tích tốt, đảm bảo đủ ý, sát yêu cầu b i tà ập thực h nh.à
B i tà ậ p v ậ n d ụ ng: B i tà ập 3, trang 120-SGK Địa Lí 9
Dựa v o bà ảng số liệu sau:
Cơ cấu kinh tế của Th nh phà ố Hồ Chí Minh năm 2002 (%)
Tổng số
Nông, lâm,
ngư nghiệp
Công nghiệp- xây
dựng
Dịch vụ
100,0 1,7 46,1 51,6
Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của Tp. Hồ Chí Minh v nêu nhà ận xét.
16
Chú giải:
Nông, lâm, ngư nghiệp

Công nghiệp-xây dựng

Dịch vụ

Biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2002 (%)

2. Nh ậ n xét:
- Tỷ trọng của ng nh dà ịch vụ cao nhất trong cơ cấu kinh tế (51,6%).
- Tỷ trọng của ng nh nông, lâm, ngà ư nghiệp thấp nhất trong cơ cấu kinh
tế (1,7%).

4.4 Biểu đồ miền:
Có 2 dạng biểu đồ miền, đó l : bià ểu đồ miền “chồng nối tiếp” v bià ểu đồ
miền “chồng từ gốc tọa độ”. Tuy nhiên, ở lớp 9 chủ yếu sử dụng dạng biểu đồ
miền “chồng nối tiếp”.
B ướ c 1: Nghiên cứu lựa chọn loại biểu đồ thích hợp (chú ý chuỗi thời gian
4 thời điểm trở lên) v tià ến h nh xà ử lý nguồn số liệu từ giá trị tuyệt đối sang giá
trị tương đối.
B ướ c 2 : Xây dựng hệ trục tọa độ để thể hiện:
- Trục ho nh thà ể hiện mốc thời gian được chia tương ứng với tỷ lệ khoảng
cách năm, mốc thời gian đầu tiên được thể hiện ngay gốc tọa độ.
- Trên trục tung phân chia đều khoảng cách giá trị với giá trị trên cùng 100
v ghi à đơn vị % trên trục tung.
- Từ các mốc thời gian, kẻ các đoạn thẳng nét mờ song song trục tung với
giới hạn trên tại mốc giá trị 100.
- Nối mốc giá trị 100 tại thời điểm cuối với mốc giá trị 100 trên trục tung ta
có được không gian khép kín của biểu đồ miền.
B ướ c 3: Vẽ ranh giới miền:
- Chiếu theo mốc giá trị % với các mốc thời điểm ta được đường biểu diễn
cho th nh phà ần thứ nhất tạo được miền cho th nh phà ần đó v tià ến h nh và ạch ký
hiệu miền.
17
- Nếu đối tượng có 2 th nh phà ần chỉ cần vạch một đường ranh giới, phần
còn lại của th nh phà ần kia. Tương tự, nếu đối tượng có 3 th nh phà ần chỉ cần

vạch 2 đường ranh giới…
B ướ c 4: Ho n chà ỉnh biểu đồ:
- Ghi số liệu giá trị cơ cấu tại các thời điểm của từng th nh phà ần.
- Lập bảng chú giải về ký hiệu miền (nếu ghi trực tiếp tên miền trên hình
vẽ thì không cần lập bảng chú giải).
-Ghi đầy đủ tên biểu đồ.
B ướ c 5: Nhận xét, giải thích.
*Tóm tắt những tiêu chí chủ yếu để đánh giá kỹ năng vẽ v nhà ận xét biểu đồ
miền:
1. Lựa chọn đúng loại biểu đồ, xử lý số liệu.
2. Thể hiện đúng quy cách vẽ khung hệ trục tọa độ
- Mốc thời gian sớm nhất được thể hiện ngay gốc tọa độ.
3. Thể hiện biểu đồ miền: - Có các đường nét mờ chiếu dọc tại từng thời điểm.
- Vẽ chính xác các đường ranh giới, ghi số liệu giá trị th nh phà ần.
- Vạch ký hiệu phân biệt từng th nh phà ần
4. Ho n thià ện biểu đồ:
- Chú thích tên th nh phà ần trên biểu đồ hoặc có bảng chú giải.
- Ghi đầy đủ tên biểu đồ.
5. Hình vẽ v chà ữ viết phải đẹp v rõ r ng.à à
6. Nhận xét, phân tích tốt, đảm bảo đủ ý, sát yêu cầu b i tà ập thực h nh.à
B i tà ậ p v ậ n d ụ ng: B i 16. Thà ực h nh, trang 60-SGK à Địa Lí 9
Cho bảng số liệu sau đây:
Bảng 16.1: Cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991-2002 (%)
Tổng số
1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002
Nông, lâm, ngư nghiệp
Công nghiệp-xây dựng
100,0
40,5
100,0

29,9
100,0
27,2
100,0
25,8
100,0
25,4
100,0
23,3
100,0
23,0
18
Dịch vụ
23,8
35,7
28,9
41,2
28,8
44,0
32,1
42,1
34,5
40,1
38,1
38,6
38,5
38,5
Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1991-2002.
%
19

20
40
60
80
100
2002
38.5
38.5
23.0
Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991-2002
4.5 Biểu đồ cột chồng:
B ướ c 1: Xây dựng hệ trục tọa độ cần phải xem xét:
- Số lượng cột cần thể hiện trên trục ho nh à để phân chia khoảng cách giữa
các cột vừa phải v dà ễ quan sát.
- Độ rộng các cột nên có kích thước nhất định để thể hiện các th nh phà ần
bên trong.
B ướ c 2 : Thể hiện cơ cấu hoặc quy mô của các th nh phà ần:
Các cột có chiều cao bằng nhau v à đều bằng 100%, đơn vị được ghi trên
trục tung l %, bà ề rộng của các cột phải bằng nhau.
B ướ c 3: Thể hiện kí hiệu cho từng th nh phà ần trong biểu đồ v ghi sà ố liệu
mỗi th nh phà ần.
B ướ c 4: Ho n thià ện biểu đồ : -Lập bảng chú giải
- Ghi đầy đủ tên biểu đồ.
B ướ c 5 : Nhận xét, đánh giá.
*Tóm tắt những tiêu chí chủ yếu để đánh giá kỹ năng vẽ v nhà ận xét biểu đồ cột
chồng:
1. Lựa chọn đúng loại biểu đồ.
2. Thể hiện đúng quy cách vẽ hệ trục tọa độ.
3. Thể hiện biểu đồ cột chồng:
- Vẽ chính xác theo số liệu

- Vạch ký hiệu phân biệt từng th nh phà ần
- Có ghi chú số liệu cho từng th nh phà ần v tà ổng thể.
4. Ho n thià ện biểu đồ: - Có bảng chú giải
- Ghi đầy đủ tên biểu đồ.
5. Hình vẽ v chà ữ viết phải đẹp v rõ r ng.à à
1. 6. Nhận xét, phân tích tốt, đảm bảo đủ ý, sát yêu cầu b i tà ập thực h nh.à
V ẽ bi ể u đồ :
Dân số th nh thà ị v dân sà ố nông thôn ở Th nh phà ố Hồ Chí Minh (%)
20
Năm
Năm
Vùng
1995 2000 2002
Nông thôn 25,3 16,2 15,6
Th nh thà ị
74,7 83,8 84,4
%
2. Nh ậ n xét:
- Tổng số dân của Th nh phà ố Hồ Chí Minh từ 1995-2002 tăng liên tục
(năm 2002: 15245,5 nghìn người).
- Tỷ trọng dân số nông thôn giảm liên tục ( so với năm 1995, năm 2002
tăng 9,7%).
Tỷ trọng dân số th nh thà ị tăng liên tục (so với năm 1995, năm 2002 giảm 9,7%).
III. K Ế T QU Ả ĐẠ T ĐƯỢ C:
Sau một thời gian áp dụng sáng kiến kinh nghiệm n y kà ết quả đạt được như sau:
Học sinh xác định được cách chọn v và ẽ biểu đồ phù hợp, đúng với yêu
cầu đề b i.à
- Học sinh nắm được các bước tiến h nh trong khi và ẽ biểu đồ.
- Học sinh nắm được các kĩ năng cơ bản khi vẽ biểu đồ.
21

Chú giải:

Thành thị
Nông thôn
Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số thành thị và nông thôn ở Thành phố Hồ Chí Minh
từ năm 1995-2002
- Học sinh biết khai thác biểu đồ để nhận xét một cách tương đối ngắn gọn,
rõ r ng, à đầy đủ theo yêu cầu của đề b i.à
Từ đó tỉ lệ học sinh vẽ v nhà ận xét biểu đồ được đánh giá qua các b i kià ểm
tra một tiết ng y c ng cao hà à ơn qua các năm. Kết quả cụ thể như sau:
BẢNG THỐNG KÊ KẾT QUẢ VẼ V NHÀ ẬN XÉT BIỂU ĐỒ CỦA HỌC SINH
LỚP 9 TRONG C C B I KIÁ À ỂM TRA MỘT TIẾT QUA C C NÁ ĂM:
Năm học
T.số
HS cả
khối
T.số điểm cho
phần vẽ v nhà ận
xét biểu đồ
HS vẽ v nhà ận xét
biểu đồ đúng
HS vẽ v nhà ận
xét biểu đồ sai
SL
Tỉ lệ
(%)
SL
Tỉ lệ
(%)
2007-2008 141 3 89 63.1 52 36.9

2008-2009 146 3 107 73,3 39 26.7
2009-2010 149 3 131 87,9 18 12.1
Qua bảng thống kê trên, ta thấy số lượng học sinh sau khi vận dụng các kỹ
năng vẽ v nhà ận xét biểu đồ nêu trên v o các b i l m kià à à ểm tra một tiết trong
từng năm học tăng lên rõ rệt.
- Năm học: 2007 – 2008 l nà ăm đầu tiên áp dụng các kỹ năng trên v oà
giảng dạy, số học sinh vẽ v nhà ận xét biểu đồ đúng chỉ đạt 63,1%
- Năm học: 2008-2009, số học sinh vẽ v nhà ận xét biểu đồ đúng đạt 73,3%
- Năm học: 2009-2010, số học sinh vẽ v nhà ận xét biểu đồ đúng đạt 87,9%,
tăng hơn so với năm học 2007-2008 đến 24,8%
Như vậy, qua các số liệu n y cho chúng ta nhà ận định rằng kỹ năng vẽ và
nhận xét biểu đồ địa lí của học sinh lớp 9 ng y c ng à à được củng cố vững chắc.
Tuy nhiên, kết quả khả quan nêu trên cũng mới chỉ l sà ự thử nghiệm của bản
thân trong quá trình giảng dạy
PH Ầ N III: KẾT LUẬN
- Trong phạm vi nội dung của đề t i, tôi chà ỉ giới thiệu một số kĩ năng vẽ và
nhận xét với các dạng biểu đồ địa lí chủ yếu ở bậc THCS nói chung v à ở lớp 9
22
nói riêng. Khi lên bậc THPT các em sẽ có dịp l m quen và ới các dạng biểu đồ
mới như: biểu đồ miền “chồng từ gốc tọa độ”, biểu đồ hình ô vuông, …
Tóm lại, thực hiện được các kỹ năng vẽ v nhà ận xét biểu đồ trong việc dạy-
học môn Địa Lí trong nh trà ường l hà ết sức cần thiết v quan trà ọng, hơn thế nữa
nó còn góp phần thay đổi phương pháp dạy học truyền thống bằng phương pháp
mới nhằm phát huy tính tích cực, tự giác, tính độc lập, sáng tạo của học sinh.
Đồng thời nó cũng góp phần l m thay à đổi cách kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập của học sinh-từ kiểm tra, đánh giá bằng lý thuyết suông chuyển sang kiểm
tra, đánh giá cả kỹ năng v khà ả năng vận dụng kiến thức. Từ nhận thức đó trong
những năm qua, tôi đã đúc kết v áp dà ụng tương đối th nh công nà ội dung theo
đề t i à đã chọn n y à để giảng dạy môn Địa Lí tại trường THCS Hùng Vương. Mặc
dù vậy, đây mới chỉ l kinh nghià ệm của bản thân, hơn thế nữa trong quá trình

thực hiện đề t i tuy hà ết sức cố gắng nhưng do thời gian v khà ả năng có hạn nên
không thể n o tránh khà ỏi những thiếu sót nhất định- rất mong nhận được sự góp
ý của đồng nghiệp. Tôi xin chân th nh cà ảm ơn !
ĐỀ XU Ấ T, KI Ế N NGH Ị :
- Các cấp có liên quan cần cung cấp thêm t i lià ệu tham khảo v à đồ dùng dạy
học được đầy đủ, kịp thời để tạo điều kiện cho giáo viên được giảng dạy tốt hơn.
- Bản thân giáo viên không ngừng nghiên cứu, học hỏi v tham gia các là ớp
tập huấn, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ .
- Học sinh cần phải rèn luyện phương pháp tự học, tự rèn luyện, tìm tòi,
khám phá, có hứng thú say mê, chủ động, tự giác trong học tập.
Ia Grai , ng y 12 tháng 03 nà ăm 2010
Người viết

Nguyễn Thị H Thanhà
T I LIÀ Ệ U THAM KH Ả O
23
1.Đỗ Thị Minh Đức, Một số kinh nghiệm luyện thi học sinh giỏi môn Địa Lí về
phân tích bảng số liệu v bià ểu đồ, nội dung v phà ương pháp dạy học sinh giỏi
quốc gia môn Địa Lí, Nh xuà ất bản giáo dục, H Nà ội, 12/2000.
2.Mai Xuân San, Rèn luyện kỹ năng Địa Lí, Nh xuà ất bản giáo dục, H Nà ội,
1998.
3.Trịnh Trúc Lâm, Kỹ thuật thể hiện biểu đồ địa lí-ôn thi đại học, Nh xuà ất bản
H Nà ội, 2003.
4.Một số t i lià ệu khác có liên quan đến đề t i.à

M Ụ C L Ụ C
PHẦN NỘI DUNG
PH Ầ N I : PHẦN MỞ ĐẦU
Trang
I. Lý do chọn đề t i: …………………………………à 1

II. Nhiệm vụ của đề t i: ……………………………à 1
III. Phương pháp tiến h nh: …………………………………à 2
IV. Cơ sở v thà ời gian tiến h nh nghiên cà ứu đề t i: ……………à 2
1. Cơ sở nghiên cứu: ………………………………………………… 2
2. Thời gian nghiên cứu: ………………………… 2
PH Ầ N II : NỘI DUNG 3
I. Tình trạng sự việc hiện tại: . ………………… 3
II. Nội dung giải pháp mới: ……………………………………………… 4
1. Kỹ năng lựa chọn được biểu đồ thích hợp nhất: ………………… 4
2. Kỹ năng tính toán, xử lý số liệu: …………………………………… 5
3. Kỹ năng nhận xét biểu đồ: ……………………………………………… 6
4. Kỹ năng vẽ biểu đồ: ………………………………………………… 8
II. Kết quả đạt được: . …………………………… ………………………… 19
PH Ầ N III : PHẦN KẾT LUẬN ………………………… 20
24
Đề xuất, kiến nghị: .……………………………………… 21
TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………… … 21
25

×