Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

nhu cầu dùng nước khu vực huyện thuỷ nguyện năm 2005 - 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.64 KB, 62 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời mở đầu
Nớc là một nhu cầu không thể thiếu đợc trong sinh hoạt hàng ngày của
mỗi ngời dân và đóng một vai trò quan trọng trong sản xuất. Đặc biệt là tại các
đô thị - nơi tập trung đông dân c và nhiều các cơ quan, xí nghiệp thì yêu cầu về
nớc lại càng cấp bách hơn. Xã hội ngày càng phát triển thì đòi hỏi đối với nớc
ngày càng cao. Việc cung cấp nớc với số lợng và chất lợng đảm bảo cho các
đối tợng dùng nớc là nhiệm vụ cơ bản, quan trọng của nền kinh tế quốc dân.
Nhiệm vụ đặt ra đối với ngành cấp thoát nớc là phải giải quyết đợc vấn
đề sản xuất và phân phối nớc đến từng đối tợng tiêu thụ. Nớc sản xuất ra
không những phải đảm bảo chất lợng và số lợng mà nó phải đa đến các đối t-
ợng thông qua mạng lới cấp nớc.
Thị trấn Núi Đèo là thị trấn huyện lỵ của huyện Thuỷ Nguyện, đây là
trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá của toàn huyện .
Trải qua chiến tranh và thời gian dài, dới cơ chế quan liêu bao cấp, mặc
dù có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế nhng Thuỷ Nguyên nói chung
và thị trấn huyện lỵ nói riêng vẫn rất nghèo nàn, lạc hậu.
Trong những năm gần đây, trên đà đổi mới chung của cả nớc lại có điều
kiện thuận lợi thị trấn Núi Đèo đã và đang đạt đợc những thành tựu kinh tế
quan trọng từng bớc xây dựng thị trấn ngày càng giầu đẹp .
Cùng với sự phát triển kinh tế, đô thị hoá ngày càng mở rộng các xã
Thuỷ Đờng, Thuỷ Sơn và Hoà Bình có sự đô thị hoá cao cùng với thị trấn Núi
Đèo tạo thành khu trung tâm Huyện với tiềm năng kinh tế lớn .
Trớc nhiệm vụ thiết kế đồ án tốt nghiệp đợc giao, với sự hớng dẫn tận
tình của thầy giáo hớng dẫn và các thầy cô giáo trong bộ môn, qua sự nỗ lực
của bản thân và sự giúp đỡ của bạn bè em mong rằng sẽ hoàn thành tốt nhiệm
vụ đợc giao.
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Để hoàn thành đề tài này tôi đã nhận đợc sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy
Đỗ Hải và các thầy cô ở Trung tâm kỹ thuật môi trờng. Tôi xin chân thành


cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô.
Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn các thày cô trong khoa Công
nghệ và Môi trờng, trờng Đại học Dân lập Đông Đô về sự quan tâm giúp đỡ
trong suốt 4 năm học vừa qua.
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chơng I
thuyết minh chung
I. Sự cần thiết phải đầu t .
1.1 Đặc điểm tự nhiên
1.1.1 Vị trí địa lý
Khu trung tâm huyện Thuỷ Nguyên nằm ở cửa ngõ phía Bắc của thành
phố Hải Phòng dọc theo các trục quốc lộ số 10, quốc lộ số 10B đi Quảng Ninh
khu trung tâm có toạ độ 20,2 độ vĩ bắc 106 độ kinh đông cách bến phà Bích
khoảng 6 km về phía Bắc.
1.1.2 Địa hình :
Mặc dù giáp biển nhng địa hình khu trung tâm huyện Thuỷ Nguyên rất
đa dạng gồm địa hình đồi núi xen lẫn với sông ngòi và đồng bằng, cao độ
trung bình của vùng đồng bằng là 3- 4m , độ cao các ngọn núi khoảng từ 100-
160m .
1.1.3 Khí hậu :
Thuỷ Nguyên nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa có 2 mùa rõ rệt :
- Mùa hè từ tháng 4 đến tháng 10 nhiệt độ trung bình 25
0
C nóng nhất vào
tháng 5, 6, 7 mùa này ma nhiều hớng gió chú đạo hớng Đông nam. Mùa đông
từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau nhiệt độ trung bình dới 18
o
C ít ma, có nhiều
đợt rét đậm kéo dài 7 - 10 ngày lợng ma trung bình năm 1600 -1800mm tập

trung chủ yếu vào mùa hè (chiếm 80 - 90% lợng ma cả năm). Độ ẩm không
khí xấp xỉ 85% , trong 9 tháng chỉ có 3 tháng (10 , 11 ,12) độ ẩm xuống dới
80%.
- Chế độ bão thờng xuất hiện từ tháng 5 đến tháng 8 trong năm với nhiều
cấp độ khác nhau thờng từ cấp 10 đến cấp 12 .
1.4.4.Thuỷ văn :
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sông hồ là nguồn cung cấp nớc chủ yếu cho nhân dân khu trung tâm Sông
Giá là con sông thiên nhiên nằm ở phía Bắc Thuỷ Nguyên đã đợc ngăn đập
(chống xâm nhập mặn). Hiện tại Sông Giá hoạt động nh hồ chứa nớc có các
cống thoát nớc và đầu mối cung cấp nguồn do vậy Sông Giá còn có tên gọi là
hồ Đà Nẵng hay hồ Sông Giá .
Hồ Đà Nẵng là công trình quan trọng nhất trong hệ thống thuỷ lợi của
Thuỷ Nguyên, hồ đợc hình thành từ năm 1964 - 1965, mặt cắt Hồ chỗ rộng
nhất 400m chỗ hẹp nhất 200m, trung bình 150 - 300m, độ sâu trung bình 5-
6m
Các công trình đầu mối bao gồm: Cống An Sơn 1 và An Sơn 2 lấy nớc
ngọt từ sông Kinh Thày cấp cho hồ Đà Nẵng. Cống Phi Liệt lấy nớc ngọt từ
sông Đá Bạc và sông Giá vào mùa ma.
Hệ thống kênh dẫn nớc bao gồm: Đoạn từ sông An Sơn Găng dài 7,7km
nguyên là lòng đầm tự nhiên đã cải tạo thành kênh dẫn nớc, mặt cắt đáy có bề
rộng 26m, từ cầu Găng đến cầu Núi Nấm dài 3,15 km là đoạn kênh đào mặt
cắt hiện tại có chiều rộng 20m. Tuyến quan trọng nhất là từ cống Phi Liệt về
đập Minh Đức, nguyên là một dòng sông tự nhiên đợc đắp chặn 2 đầu và các
nhánh thông ra Biển bằng cống Phi Liệt, đập Minh Đức là đập có chiều dài 17
km, hiện đợc xem nh hồ chứa và dẫn nớc vụ đông xuân, chứa và dẫn tiêu nớc
vào vụ mùa . Tổng lợng nớc trữ theo tính toán là 9.759 x10
6
m

3
trong đó lợng
nớc trữ hữu ích là 3.904 x10
6
m
3
.
Sau khi tính toán cân đối các nguồn nớc cấp cho công nghiệp, Sở thuỷ
lợi Hải Phòng đã có công văn chính thức trả lời về khả năng lấy nớc ngọt cho
nhu cầu công nghiệp và dân sinh từ hồ Sông Giá 50.000 đến 60.000m
3
/ngày
đêm .
I.2- Điều kiện kinh tế -văn hoá xã hội:
I.2.1-Điều kiện kinh tế.
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Là khu trung tâm của một huyện ven biển, tuy có nhiều cải thiện về đời
sống kinh tế, nhng nói chung đời sống nhân dân ở khu trung tâm còn gặp
nhiều khó khăn. Mức thu nhập bình quân theo đầu ngời khoảng 2.000.000
đồng / ngời /năm. C dân khu trung tâm sống chủ yếu bằng nghề buôn bán nhỏ,
sản xuất vật liệu xây dựng, nông ng nghiệp và một số ít làm việc cho các cơ sở
công nghiệp của Trung ơng và địa phơng.
I.2.2-Cơ sở hạ tầng .
- Hệ thống đờng giao thông:
Ngoài hệ thống giao thông đờng thuỷ, khu trung tâm huyện còn là đầu mối
của nhiều tuyến đờng giao thông quan trọng nh:
Quốc lộ số 10.
Quốc lộ số 10 b
Đờng liên tỉnh 351.

Đờng liên tỉnh 352
Hệ thống đờng giao thông ở khu trung tâm huyện đều đã đợc giải nhựa,
hoặc cấp phối.
- Hệ thống lới điện:
Khu trung tâm huyện có hệ thống điện hoàn chỉnh, cung cấp điện cho 100%
dân số liên tục 24 giờ/ ngày và đảm bảo cung cấp điện cho tất cả các cơ sở sản
xuất trong khu vực.
-Hệ thống liên lạc:
Với hai trung tâm bu chính và bốn cục mạng lới thông tin có khả năng phủ lới
điện thoại đến tất cả mọi nhà trong khu trung tâm.
I.2.3- Điều kiện văn hoá xã hội :
Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội của toàn huyện, thị trấn
Núi Đèo là nơi tập trung các cơ quan quản lý cấp huyện, các cơ sở văn hoá,
giáo dục lớn nh: trờng học, trung tâm dạy nghề, bệnh viện Phần lớn các cơ
sở nằm trên địa bàn thị trấn Núi Đèo .
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
I.3-Sự cần thiết phải đầu t .
I.3.1-Hiện trạng cấp n ớc .
Cho đến nay khu trung tâm huyện của Thuỷ Nguyên cha có hệ thống
cấp nớc, phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất.
Nhân dân khu trung tâm huyện dùng nớc từ các nguồn sau:
-Nguồn giếng khơ i .
Nguồn này cung cấp cho khoảng 30% tổng nhu cầu của khu trung tâm.
Độ sâu các giếng từ 5-10 m. Hầu hết các giếng này đều bị cạn kiệt nớc vào
mùa khô.
- Nguồn giếng khoan :
Có một số giếng khoan của UNICEF có độ khoan sâu từ khoảng 15- 20m, nh-
ng cũng nh các nguồn giếng khơi, nguồn này cũng bị cạn kiệt vào mùa khô.
Toàn khu vực có khoảng10 giếng khoan sâu của các cơ quan nhà nớc và

của các t nhân có mức sống cao. Độ sâu của các giếng khoan khoảng 60m, lu
lợng vài chục khối / ngày. Qua thực tế sử dụng cho thấy trữ lợng nguồn nớc
này không nhiều.
- Nguồn sông hồ.
Là nguồn nớc đợc xử dụng thông dụng nhất phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất
chiếm khoảng 70% tổng nhu cầu dùng nớc của cả khu vực. Mức độ ô nhiễm
của các sông hồ ngày càng tăng, điều này ảnh hởng trực tiếp đến sức khoẻ của
nhân dân và là nguyên nhân của nhiều loài dịch bệnh nh: Các bệnh về mắt,
sởi, kiết lỵ và một bố bệnh đờng ruột khác.
I.3.2- Sự cần thiết phải đầu t .
Nớc sạch là nhu cầu không thể thiếu đợc trong đời sống sinh hoạt và
sản xuất của con ngời. Chính vì vậy nớc sạch là một trong sáu nội dung của
chơng trình Chăm sóc sức khoẻ ban đầu, đời sống càng cao thì nhu cầu cấp
nớc càng lớn. Trong khi đó trung tâm huyện Thuỷ Nguyên cha có hệ thống cấp
nớc sạch, việc lấy nớc từ các nguồn nớc không đảm bảo vệ sinh nhất là trong
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
điều kiện môi trờng đang bị ô nhiễm, tác động trực tiếp đến sức khoẻ nhân dân
ảnh hởng xấu đến đời sống kinh tế xã hội.
Một đô thị trong thời kỳ đổi mới không thể thiếu một hệ thống cấp nớc
sạch. Vì yêu cầu cấp thiết nhằm đảm bảo sức khoẻ nhân dân, từng bớc nâng
cao đời sống vật chất, tinh thần cho cộng đồng, đáp ứng nguyện vọng của
nhân dân. Khu trung tâm huyện Thuỷ Nguyên đang sống trong tình trạng
thiếu nguồn nớc sạch.
I.3.3- Nhu cầu dùng n ớc.
Căn cứ theo số liệu UBND huyện Thuỷ Nguyên dự báo tỷ lệ tăng dân số
trong các giai đoạn tiếp theo căn cứ vào các số liệu về khả năng phát triển
công nghiệp từ nay tới năm 2010. Tôi chia làm 2 giai đoạn phát triển để xác
định nhu cầu dùng nớc từ đó có kế hoạch đầu t thích hợp đạt hiệu quả cao nhất
.

- Giai đoạn I từ năm 2000 đến 2005.
- Giai đoạn II từ năm 2005 đến 2010.
Bao gồm :
-Nớc cấp cho sinh hoạt.
-Nớc cấp cho công nghiệp.
-Nớc cấp cho công cộng, dịch vụ sản xuất nhỏ.
- Nớc tới cây, rửa đờng.
- Nớc thất thoát dự phòng.
-Nớc cấp cho bản thân trạm.
I.3.3.1 Dự báo dân số năm 2005

2010
Căn cứ các số liệu điều tra về hiện trạng dân số khu vực thị trấn núi Đèo
năm 1999 và tỷ lệ tăng dân số trung bình của khu vực. Dự báo dân số khu vực
thị trấn núi Đèo năm 2000, 2005 và 2010 đa ra trong bảng 1.1.
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 1.1 Bảng dự báo dân số
Đơn vị Dân số(ngời)
Năm 1999 Năm 2005 Năm 2010
Xã Hoà Bình 16.955 20.122 22.318
Thị trấnNúi Đèo 5.566 6.600 7.325
Xã Thuỷ Đờng 17.177 20.345 24.545
Xã Thuý Sơn 7.912 9.357 10.387
Khối cơ quan 1.800 2.100 2.310
Tổng cộng 49.410 58.815 66.885
I.3.3.2-Nhu cầu dùng n ớc khu vực năm 2005 - 2010.
Dân số thị trấn là 58.815 ngời, phân chia ra các loại nhu cầu dùng nớc nh sau:
Khu đô thị hoá cao thuộc thị trấn Núi Đèo tiêu chuẩn cấp nớc là 120 lít
nớc 1 ngày/1 ngời dân (cấp cho 60% số dân thị trấn, 30%đợc cấp với tiêu

chuẩn là 80 lít nớc 1ngày /1 ngời dân).
Khu vực còn lại tiêu chuẩn cấp nớc là 75 lít nớc 1 ngày/1ngời dân (cấp
cho 55 % số dân).
Khối cơ quan 100 % đợc cấp nớc theo tiêu chuẩn là 80 lít nớc 1 ngày/1
ngời .
Khu đô thị hoá cao thuộc thị trấn Núi Đèo tiêu chuẩn cấp nớc là 100 lít
nớc 1 ngày/1 ngời dân ( cấp cho 80 % số dân thị trấn ).
Khu vực còn lại tiêu chuẩn cấp nớc là 60 lít nớc 1 ngày / 1ngời dân (cấp
cho 50 % số dân).
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Khối cơ quan 100 % đợc cấp nớc theo tiêu chuẩn là 80 lít nớc 1 ngày /1
ngời.
Dự báo dân số thị trấn năm 2010 là 66.885 ngời, phân chia ra các loại
nhu cầu dùng nớc nh sau:
Khu đô thị hoá cao thuộc thị trấn Núi Đèo tiêu chuẩn cấp nớc là 120 lít
nớc 1 ngày / 1 ngời dân (cấp cho 70% số dân thị trấn, 20% đợc cấp với tiêu
chuẩn là 80 lít nớc 1ngày /1 ngời dân).
Khu vực còn lại tiêu chuẩn cấp nớc là 80 lít nớc 1 ngày / 1ngời dân (cấp
cho 60 % số dân).
Khối cơ quan 100% đợc cấp nớc theo tiêu chuẩn là 80 lít nớc 1 ngày/1
ngời.
Khu đô thị hoá cao thuộc thị trấn Núi Đèo tiêu chuẩn cấp nớc là 100 lít
nớc 1 ngày / 1 ngời dân (cấp cho 80% số dân thị trấn).
Khu vực còn lại tiêu chuẩn cấp nớc là 60 lít nớc 1 ngày / 1ngời dân (cấp
cho 50 % số dân ).
Khối cơ quan 100% đợc cấp nớc theo tiêu chuẩn là 80 lít nớc 1 ngày/1
ngời.
Nhu cầu dùng nớc của khu vực thị trấn núi Đèo giai đoạn 2005 ữ 2010
đợc đa ra trong bảng 1.2 và 1.3.

9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chơng II
Phơng án đầu t
I. lựa chon nguồn n ớc.
I.1.Nguồn n ớc ngầm :
Hiện nay cha có báo cáo chính thức về trữ lợng và chất lợng nguồn nớc
ngầm ở khu vực huyện Thuỷ Nguyên. Tuy nhiên các giếng khoan hiện đang
hoạt động ở khu trung tâm huyện Thuỷ Nguyện cho thấy trữ lợng nguồn nớc
là không nhiều hơn nữa trong giai đoạn cấp bách hiện nay việc thăm dò đánh
giá trữ lợng nguồn nớc ngầm đòi hỏi mọi nguồn kinh phí lớn và một thời gian
khá dài nên không chọn nguồn nớc ngầm là nguồn cung cấp nớc cho dự án
này.
I.2. Nguồn n ớc mặt :
Nguồn nớc mặt ở huyện Thuỷ Nguyên rất phong phú là nguồn nớc từ
các con sông trong khu vực trung tâm và một số hồ lân cận.
Nguồn nớc nguồn Sông Giá: Chảy qua phía Bắc trung tâm cách trung
tâm huyện 5km lu lợng lớn đảm bảo cho cung cấp nớc lâu dài cho khu trung
tâm huyện, chất lợng nớc khá tốt (khá nhất trong các con sông của Hải Phòng)
công ty cấp nớc Hải phòng đã có một số mẫu khẳng định. Độ đục thờng dới
10 NTU. Năm 1964 đợc sự giúp đỡ của nhà nớc Thuỷ Nguyên xây dựng xong
hồ Sông Giá vì vậy nguồn nớc từ Sông Giá càng ổn định.
Nguồn nớc từ hệ thống kênh Hòn Ngọc: Hệ thống kênh Hòn Ngọc bắt
nguồn từ các sông nh Sông Giá, Sông Đá Bạch và sông Văn Dơng là hệ thống
10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
kênh thuỷ lợi cung cấp nớc tới cho 95% diện tích đất nông nghiệp toàn huyện,
tổng chiều dài của hệ thống kênh là 23km, chiều rộng từ 60 - 100m, dung tích
lớn ổn định có thể sử dụng làm nguồn cấp nớc lâu dài cho trung tâm huyện,
chất lợng nớc khá tốt điểm gần nhất cách trung tâm huyện khoảng 2km rất có

lợi cho việc xây dựng hệ thống cấp nớc .
Chất lợng nớc sông Giá đợc đa ra trong bảng 2.1.
Bảng 2.1 Phân Tích Mẫu Nớc
Các chỉ tiêu K.quả Các chỉ tiêu K quả
Độ PH. 7,2 Hàm lợng cặn; mg/l 312
Độ đục ( SiO
2
) mg/l 1,5 Nhiệt độ của nớc 20
o
c
K
i
nớc nguồn; mgđl/l 2.08 Oxy hoà tan; mg/l
Độ cứng tổng cộng (
0
dH) 7,42 CO
2
tự do; mg/l 24
Độ cứng tạm thời (
0
dH) 2,04 H2S; mg/l 0
Độ cứng vĩnh cửu (
0
dH) 5,38 NaCl; mg/l 200
Độ kiềm tổng( mg/l ) 2.04 Sắt tổng cộng; mg/l 0,18
Độ oxy hoá (mgO
2
/l ) 5,44
CaTion mg/l mgdl/ l Cation mg/l mgdl/ l
Fe

+2
0 0 HC0
3
-
124.5 2.04
Fe
+3
0,18 0,009 C0
3
-2
3.6 0.12
Ca
+2
35,36 1,76 S0
4
-2
79.52 2.24
Mg
+2
10,61 0,88 N0
2
-
0 0
NH
4
+
0,20 0,01 N0
3
-2
0 0

Al
+3
0,02 0,002 P0
4
-3
0.3 0.004
Mn
+2
0,088 0,0032 0.15 0.0015
K
+
+Na
+
Qua phân tích đánh giá thì nớc mặt (sông Giá) là nguồn nớc có tính khả
thi hơn nguồn nớc ngầm. Vì vậy nguồn nớc mặt là nguồn nớc đợc lựa chọn để
cấp nớc cho khu vực trung tâm huyện Thuỷ Nguyên .
11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sau quá trình khảo sát đã xác định đợc vị trí có đủ điều kiện để xây
dựng trạm xử lý sau:
Lấy nớc từ kênh Hòn Ngọc tại vị trí nhà văn hoá huyện đa vào trạm xử
lí sau đó đa lên bể chứa đặt trên núi Sơn Đào rồi tự chảy vào mạng lới đờng
ống.
u điểm của phơng án này là gần khu trung tâm nên sẽ tiết kiệm đợc đ-
ờng ống, giảm đợc tổn thất áp lực của máy bơm, ngoài ra còn thuận lợi hơn
cho nhân viên quản lý sau này trong khi đi lại.
Tận dụng đợc độ cao của núi Sơn Đào để xây dựng bể chứa làm đài
điều hoà cho mạng lới tăng độ an toàn làm việc cho hệ thống cấp nớc.
Gần nguồn cấp điện hơn vì vậy sẽ giảm đợc chi phí xây dựng hệ thống
điện phục vụ cho hệ thống cấp nớc.

Gần các điểm lấy nớc tập trung, thuận hớng cấp nớc nên sẽ tiết kiệm
giảm đợc đờng kính ống phân phối của mạng lới.
12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chơng III
Các Giải Pháp Công Nghệ Và Xây Dựng
I. Giải Pháp Công Nghệ :
Chọn dây chuyền công nghệ xử lý phải căn cứ vào tính chất nguồn nớc
và công suất trạm cấp nớc.
Khi dùng nớc mặt cấp cho sinh hoạt thì thờng phải làm trong, khử mầu
và khử trùng. Căn cứ vào nhu cầu dùng nớc giai đoạn 2005 ữ 2010. Công suất
thiết kế trạm xử lý cho các giai đoạn sẽ là:
Giai đoạn I: 7500( m
3
/ng.đêm)
Giai đoạn II: 9000( m
3
/ng.đêm)
I.1 Đánh giá chất l ợng nguồn
I.1.1 Xác định liều l ợng hoá chất cần thiết
p = Me
-
+Ae
+
+0.5[HCO
3
-
] + 1,4[Fe
+2
]

Me
-
: Tổng nồng độ ion âm không kể đến [HCO
3
-
]
Me
-
= 3,6+79,52+0,3+0,15 = 83.57 mg/l
Ae
+
Tổng nồng độ ion dơng không kể đến [Fe
+2
]
Ae
+
= 0,18+35,36+10,61+0,2+0,02+0,088 = 46,278 mg/l
Vậy
P = 83.57+46,278+0,5+109,8+1,4.0,18 = 185 mg/l
I.1.2 Xác định hàm l ợng CO
2
hoà tan :
Hàm lợng CO
2
tự do tồn tại trong nớc nguồn phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
CO
2
tự do
= f( pH,t
o

, Ki, p ).
13
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Từ các chỉ tiêu đã biết tra biểu đồ mối quan hệ giữa nhiệt độ, pH, độ
kiềm, hàm lợng muối. Xác định đợc hàm lợng CO
2
tự do của nớc nguồn là: 24
mg/ l .
I.1.3 Xác định liều l ợng phèn :
Theo công thức dựa vào hàm lợng cặn lơ lửng C
MAX
Ta tra đợc D
p
= 35mg/l (phèn nhôm)
Dựa vào độ mầu Cobalt M = 40 ta xác định đợc:
Vậy lợng phèn cần thiết là :
D
p
= 35mg/l
Kiểm tra nhu cầu dùng vôi:
L
v
= e
k
.(Dp / ep - K
i
0
+1 )
= 28 ( 35/57 - 2.02 + 1) = -11 < 0
e

k
: Đơng lợng kiềm Ca(OH)
2
; e
k
= 28
e
p
: Đơng lợng phèn nhôm; e
p
= 57
K
i
: Độ kiềm của nớc nguồn
Vậy không phải dùng vôi để kiềm hoá
I.1.4 Xác định độ liều l ợng Clo để Clo hoá sơ bộ.
Hợp chất hữu cơ chứa Nitơamôn nếu vợt qua giới hạn cho phép thì phải dùng
Clo hoá sơ bộ để xử lý
L
CL2
= 6 [NH4
+
] + 1.5 [N02
-
] + 2
= 6.0,2 + 1,5.0 + 2 = 3,2 mg/l
I.1.5 Kiểm tra các chỉ tiêu cơ bản khi đ a hoá chất vào
- Độ kiềm K
*
i

K
*
i
= K
0
i

- Dp / ep = 2.02 - 35/57 = (1,4 mgdl / l )
- Hàm lợng CO
2
*
CO
2
*
= CO
2
0
+ 44 Dp / ep
= 24 + 44.35/57 = 48 mg/l
14
( )
l/mg25M.4D
*
p
==
Website: Email : Tel : 0918.775.368
I.1.6 Xác định độ pH
Nhiệt độ của nớc 20
0
c

Độ kiềm K
*
i
= 1,4 mgdl / l
Hàm lợng CO
2
*
= 48mg/l
Tổng hàm lợng muối p = 185
Tra bảng quan hệ (K
*
i
, p, t
0
, CO
2
*
) pH
*
= 7.0
I.1.7 Xác định hàm l ợng PH
S


PH
S

= f
1
(t) -f

2
(Ca
2+
)- f
3
(K
+
)+f
4
(p)
= f
1
(20) -f
2
(35)- f
3
(1.4)+f
4
(185)
Tra biểu đồ VI.1-TCN 33-85 ta có :
pH
S
= 2,1 - 1,6 - 1,3 + 8,45 = 7,65
I.1.8 Kiểm tra độ ổn định của n ớc sau khi sử lý
I = pH - pH
S
= 7,2 - 7,64 = - 0,45
Vậy xem nh nớc ổn định (QC: - 0,5 < I < 0,5)
I.1.9 Hàm l ợng cặn sau khi đ a hoá chất vào
C

Max
= C
n
+ 0,25 M + K .p + Lv
= 312 + 0,25.40 + 1,3.35 = 367,5 mg/l
C
n
: Hàm lợng cặn trong nớc nguồn
M: Độ màu của nớc nguồn
K: Hệ số phụ thuộc vào độ tinh khiết của phèn (phèn nhôm không sạch
K=1.3)
L
v
: Lợng vôi kiềm hoá.
Trên cơ sở phân tích số liệu về chất lợng nguồn nớc và các loại hoá chất
sử dụng để xử lý nớc và sự biến đổi chất lợng sau khi đa hoá chất vào nớc ta
chọn sơ đồ công nghệ xử lý nh sau:
15
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chơng IV
Tính Toán Công Trình
IV.1 Công Trình Thu :
Công trình thu xây dựng kết hợp với trạm bơm cấp I thu nớc ven bờ và
phù hợp với độ giao động mực nớc của kênh Hòn Ngọc
Mực nớc cao nhất 1,2m
Mực nớc thấp nhất 0,5m
Trạm đợc xây hình chữ nhật bằng bê tông cốt thép có đặt song chắn rác
và lới chắn rác ở cửa thu, toàn bộ cửa thu đặt dới mực nớc thấp nhất của sông
dùng máy bơm chìm đặt ngang, cao độ đặt bơm là - 0,5m
Diện tích công trình thu đợc tính cho cả các giai đoạn mở rộng sau này

và đảm bảo đặt đợc 2 máy.
Chiều rộng của trạm bơm chọn 3m, khoảng cách giữa các trục máy
bơm là 1,5m, khoảng cách giữa tờng và máy bơm là 1m khi đó chiều dài của
trạm bơm là 2 x 1,5 +2 x 1= 5m
Diện tích cửa thu F đợc xác định theo công thức :
F= 1,25x(Q/V) xK (1)
Trong đó: F là diện tích của thu (M
3
)
V: là vận tốc nớc chảy vào cửa thu tính với diện tích thông thuỷ của
cửa thu, cửa công trình thu (m/s) lấy theo quy phạm V=0,2(m/s).
Q: là lu lợng nớc tính toán của trạm xử lý (m
3
/s). Lới chắn rác đợc
tính cho cả các giai đoạn mở rộng nên Q= 0,1042 m
3
/s tơng đơng với
9000( m
3
/ng.đêm).
16
Website: Email : Tel : 0918.775.368
K: là hệ số kể đến sự thu hẹp diện tích do các thanh song chắn rác.
Đối với song chắn rác K đợc xác định theo công thức:
Ks=(a+c)/a
Trong đó : a là chiều rộng khe hở song chắn rác ( a= 5cm)
c là chiều dày của song chắn rác (c= 1,2cm)
Vậy:
K
s

= ( 5+1,2)/5=1,24
Đối với lới chắn K đợc xác định theo công thức :
K
l
= (a+c)/a
a: là chiều rộng song chắn rác ( a= 0,5cm)
c: là chiều dày song chắn rác ( c=0,1cm)
Thay a,c vào 3 ta có : K
l
= (0,5+0,1)
2
/0,5 =0,72
1,25 là hệ số kể đến số bị tắc
Thay vào công thức 1 ta có :Fs = 1,25 x ( 0,1042 / 0,2) x 1,24 = 0,08 ( m
2
)
Ta đặt cửa thu và lới chắn có kích thớc : 1m x 0,5
17
Website: Email : Tel : 0918.775.368
IV.2 Bể trộn đứng.
- cấu tạo :
Ông dẫn nớc nguồn
Ông thu nớc
Ông xả
Ông dẫn hoá chất
Máng thu nớc
- Công suất tính toán:
Q = 9000 m
3
/ng.đ = 375 m

3
/h = 0,104 m
3
/s = 104 l/s.
- Bể trộn đợc xây bằng bê tông cốt thép có dạng hình vuông trên mặt bằng,
dùng 1 bể trộn.
- Dung tích toàn phần của 1 bể trộn:
W =
3
m40,9
1x60
5.1x375
xN60
Qxt
==
Trong đó :
Q: Công suất tính toán ( m
3
/h)
t: Thời gian nớc lu lại trong bể trộn t = 1,5 ữ 2
N: Số lợng bể N =1
18
h
t
= 1.3m
h
d
= 2.3m

30

0




Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bể trộn đợc chia làm 2 phần: Phần trên hình hộp, phần dới hình chóp ngợc
- Diện tích tiết diện ngang ở phần trên của bể.
f
t
=
)m(16,4
025,0
104,0
Q
2
b 1
==
d

v
Trong đó :
Q
1 bể
: Công suất của 1 bể (m
3
/ s )
v
d
: Vận tốc nớc dâng lên ở phần trên v

d
= 0,025 m/s
Vì diện tích mặt bằng phần trên của bể trộn có hình vuông nên kích thớc bể là:
(a x a ) = ( 2,04 x 2,04 ) m
Chọn đờng ống dẫn nớc vào bể là d = 350 mm
- Vận tốc nớc chảy trong ống( hay vận tốc nớc dâng lên ở đáy bể) là :
V =
s/m07,1
(0,35) x 14,3
4 x 104,0
4
d
104,0
Q
2
2
==

=
ống
bể 1
F

thoả mãn quy phạm cho phép từ 1 ữ 1,5 m/s
-Đờng kính ngoài của ống dẫn nớc vào bể sẽ là :
D
n
= 377 mm
- Do đó diện tích đáy bể
f

d
= (b x b) = (0,377 x 0,377 ) = 0,142 m
2
- Chọn góc nón = 40
0
thì chiều cao phần hình chóp ngợc (phần dới bể) đợc
xác định nh sau:
h
d
=
)m(3,2747,2)377,004,2(5,0
2
ngcot)ba(
2
1
==


- Thể tích phần hình chóp của bể trộn bằng:
W
d
=
)4,16.0,142142,016,4(3,2x
3
1
)f x fff(h
3
1
dtdtd
++=++

=3,9 m
3
19
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Thể tích phần hình hộp (phần trên ) của bể là:
W
t
= W W
d
= 9,40 3,9 = 5,5 (m
3
)
- Chiều cao phần hình hộp của bể là:
h
t
=
)m(3,1
16,4
5,5
f
W
t
t
==
- Chiều cao toàn phần của bể sẽ là
H = h
t
+ h
đ
= 1,3 + 2,3 = 3,6 m

* Xác định kích thớc máng thu nớc.
Thiết kế máng thu nớc là máng vòng xung quanh bể. Máng đợc thiết kế
sao cho vận tốc ở cuối máng v < 0,6 m/s.
- Diện tích tiết diện ngang của máng thu là:
F
m
=
)m(087,0
2.3600 x 2,0
375
n x
Q
2
==
m
v
Trong đó :
Q : Lu lợng tính toán Q = 375 m
3
/h
v
m
: Vận tốc nớc chảy trong máng v
m
=0,6 m/s.
n : Số máng n = 2.
- Chọn chiều rộng máng b
m
= 0,25 m thì chiều cao lớp nớc tính toán trong
máng sẽ là:

h
m
=
)m(35,0
25,0
087,0
b
F
m
m
==
Độ dốc của máng về phía ống tháo nớc ra lấy bằng 0,02 tổng diện tích các
lỗ ngập thu nớc ở thành máng với tốc độ nớc chảy qua lỗ v
l
= 1 m/s sẽ là :
f
l
=
)m(104.1
3600.1
375,0
Q
2
==
l
v
Chọn đờng kính lỗ d
l
= 30mm thì diện tích của mỗi lỗ sẽ là :
20

2
22
l
m0007,0
4
03,0.14,3
4
d.
f
==

=
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tổng số lỗ trên máng sẽ là :
Các lỗ đợc bố trí ngập trong nớc 70mm (tính đến tâm lỗ) chu vi phía trong
của máng là :
p
m
= 4.b =4.2,04 = 8,16 m
Khoảng cách giữa các tâm lỗ:
e = p
m
/ n =8,16 / 148 = 0,055m
Khoảng các giữa các lỗ :
e - d
l
= 0,055 - 0,03 = 0,025 m
Với Q= 104l/s chọn ống dẫn sang bể phản ứng
d = 400mm ứng với v = 0,82 m/s (Quy phạm 0,8 -1m/s ).


IV3 .Bể phản ứng xoáy hình phễu :
ống dẫn nớc vào
ống thu nớc
ống xả
máng thu nớc
-Công suất tính toán Q = 9000m
3
/ng.đ = 375m
3
/h
- Thể tích toàn phần của 1 bể phản ứng với thời gian nớc lu lại của nớc trong
bể là t = 10 phút sẽ là:
21
148
0007,0
104,0
f
f
n
l
l
==

=
h
t
=1.4
4m
h
d

= 4.6m
h
bv
=0,3m




Website: Email : Tel : 0918.775.368
W
b
=
3
m5,62
60
10x375
txQ
==
60

- Diện tích tiết diện ở phần trên của bể tính với vận tốc nớc dângV
d
= 5mm/s
là:
f
t
=
2
m8,20
005,0

104.0
Q
==
d
V
- Đờng kính phần trên của bể:
- Tiết diện đáy dớicủa bể :
F
d
= Q / V
đ

V
d
: tốc độ nớc vào bể ở phía dới theo quy phạm là 0,7 1,2 m/s chọn V
d
=
0,7m/s = 2520 m/h
Vậy :
F
d
= 375 / 2520 = 0,15 m
2
- Đờng kính phần dới của bể :
Chọn D
d
= 435mm :
Chọn góc nón = 60
0
( theo quy phạm 50-70

0
C)
thì chiều cao phần hình chóp đợc xác định nh sau:
H
d
=
=


2
gcot)DD(
2
1
dt
0,5(5,15 0,435)cotg30
0
= 4,6 m
-Tổn thất trong bể phản ứng :
Cứ 1m chiều cao phần hình phễu thì lấy tổn thất bẳng 0,1 - 0,2 m. Lấy
bằng 0,15 m
Tổn thất trong bể sẽ là :
22
m15,5
14,3
8,20.4
f4
D
1
t
==


=
m,
,
,.
f
D
d
d
4350
143
1504
4
==

=
Website: Email : Tel : 0918.775.368
h = H
đ
.0,15 = 4,6 .0,15 = 0,7 m
- Thể tích phần dới (hình chóp) của bể là
W
d
=
32222
3420572205725143
3
1
3
1

m),.,,,(.,xR RRR(h
dtdttd
=++=++
- Thể tích phần trên (hình hộp) của bể là:
W
t
= W
b
- W
d
= 62,5 34 = 28,5 m
3
- Chiều cao phần trên của bể là:
h
t
=
m,
,
,
f
W
t
t
41
8720
528
==
- Chiều cao bảo vệ của bể h
bv
= 0,3 m

- Chiều cao tổng cộng của 1 bể phản ứng
H
bể
= h
t
+ h
d
+ h
bv
= 1,4+4,5+0,3=6,3m
. Xác định kích thớc máng thu nớc
Thiết kế máng thu nớc vòng xoay quanh thành bể. Máng đựơc thiết kế sao
cho vận tốc chuyển động của nớc trong máng V
m
< 0,1 m/s (chọn là 0,05m/s
(nớc có màu )) để đảm bảo cho các bông cặn không bị phá vỡ.Và cho nớc
chuyển động về phía ống dẫn sang bể lắng theo 2 hớng
F
m
=
2
m
m04,1
05,0.2
104,0
V.2
Q
==
-Chiều rộng của máng :
b

m
= 1m
-Chiều cao của máng :
h
m
= F
m
/ b
m
= 1,04 / 1 = 1,04
-Chọn đờng kính lỗ : d
l
= 80 mm thì
f
l
= 3,14.0,08
2
/ 4 = 0,005 m
2
.
-Số lỗ chảy ngập
23
Website: Email : Tel : 0918.775.368
(Chọn V
l
= 0,05 )
-Chu vi máng vòng
p = 3,14 .D
t
= 3,14.5,15 = 16,17 m

-Khoảng cách giữa các tim lỗ
l = p/n = 16170 / 414 = 39 m m.
1.4.Bể lắng ngang:
Ghi chú
ống dẫn nớc
ống xả cặn
ống thu nớc sạch
mơng thu nớc trong
Công suất tính toán Q =9000m
3
/ng.đ = 375 m
3
/h
24
414
005,0.05,0
104,0
f.V
Q
n
ll
===
L
L
= 37,5m
h
h
=0,34
H = 3,24
H

L
=2,5m



i

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bể lắng ngang có dạng hình chữ nhật đợc xây dựng bằng gạch hoặc
BTCT. Theo bảng 3-2- Xử lý nớc cấp ta chọn tóc độ rơi của cặn trong bể lắng
u
0
= 0,5 mm/s.(quy phạm 0,5-0,6 mm)
Theo bảng 3-1- Xử lý nớc cấp ta chọn tỷ số L/H
0
= 15
=> k =10, = 1,5
Vận tốc trung bình của dòng nớc trong bể là:
v
tb
= k x u
0
= 10 x 0,5 = 5 mm/s
Với k là hệ số phụ thuộc vào tỷ số giữa chiều dài và chiều sâu cuả vùng lắng.
Diện tích mặt bằng của bể đợc xác định bằng công thức sau:
F = x
2
0
312
5,0.6,3

375
5,1
.6,3
mx
u
Q
==
Với Q: Công suất tính toán Q = 375 m
3
/h
: Hệ số ma sát đến ảnh hởng do thành phần vận tốc rối của dòng n-
ớc theo phơng thẳng đứng.
- Chọn chiều cao vùng lắng H
L
= 2,5 m (Quy phạm 2,5m ữ 3,5 m )
- Số bể lắng N =1, chiều rộng bể là
B =
)(3,8
15,256,3
375
6,3
m
xxxNxHxvx
Q
Ltb
==
Trong đó :
Q : Lu lợng tính toán Q = 375m
3
/h

V
tb
: Vận tốc trung bình của dòng nớc trong bể
v
tb
= 5 mm/s.
H
L
:

Chiều cao vùng lắng H
L
= 2,5 m
N : Số bể lắng N =1.
Số ngăn của bể chọn 3 ngăn .
- Chiều dài bể lắng
L
L
= F \ B.N = 312 \ 8,3.1 = 37,5 (m)
25

×