Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

giáo án văn 7 kì 2, 3 cột chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (678.41 KB, 126 trang )

Giáo án Ngữ Văn 7 Học kì II, Năm học 2011-2012
…………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 20
Tiết: 73: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN
VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
Ngày soạn: / /2012
Ngày dạy : / /2012
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức: Giúp H
- Nắm được khái niệm tục ngữ.
- Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thiên nhiên và lao dộng sản xuất.
- Hiểu được nội dung tư tưởng, ý nghiã triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học.
2. Kỹ năng
- Đọc- hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
3. Thái độ.
- Tự hào, trận trọng, giữ gìn và phát huy kho tàng tục ngữ Việt Nam.
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Biết tích luỹ thêm kiến thức về tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.
II. Chuẩn bị của thầy và trò.
1.Chuẩn bị của thầy: SGV,SGK, giáo án, tài liệu tham khảo…
2.Chuẩn bị của trò: SGK, vở soạn, vở ghi chép, đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK…
III. Tiến trình tiết dạy.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Dạy bài mới.
a.Vào bài.
b.Nội dung chính.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
Hoạt động 1.
Gọi H đọc chú thích.


Tục ngữ là gì?
Chốt ý.
Hướng dẫn cách đọc.
Giọng điệu chậm rãi, rõ ràng,
chú ý các vần lưng, ngắt nhịp,
ở các vế đối.
Gọi H đọc văn bản.
Gọi H đọc từ khó.
Theo em có thể chia tám câu
tục ngữ trên thành mấy nhóm,
Đọc.
Trả lời. Là những câu nói dân
gian có nội dung ngắn gọn, ổn
định, có nhịp điệu, hình ảnh đúc
kết bài học của nhân dân về mọi
mặt.
Lắng nghe.
Đọc văn bản.
Đọc từ khó.
2 nhóm.
N1: c1 -> c4 => Tục ngữ về
I. Tìm hiểu chung.
1. Khái niệm tục ngữ.
- Là những câu nói dân gian có nội
dung ngắn gọn, ổn định, có nhịp
điệu, hình ảnh đúc kết bài học của
nhân dân về
+ Quy luật của thiên nhiên.
+ Kinh nghiệm lao động sản xuất.
+ Kinh nghiệm về con người và xã

hội.
- Được nhân dân vận dụng vào đời
sống, lời nói hàng ngày.
2.Tác phẩm.
a. Từ khó: Sgk/ t4.
b. Bố cục: 2 phần.
P1: c1- c4 -> Tục ngữ về thiên nhiên.
…………………………………………………………………………………………………………………………
Vũ Ngọc Thiện 1 Trường THCS Nguyễn Chí Thanh
Giáo án Ngữ Văn 7 Học kì II, Năm học 2011-2012
…………………………………………………………………………………………………………………………
mỗi nhóm gồm những câu
nào, và gọi tên những nhóm
đó?
TN về thiên nhiên đúc rút
kinh nghiệm từ nhũng hiện
tượng nào?
TN về lao động sản xuất đúc
rút kinh nghiệm từ những hoạt
động nào?
Hoạt động 2.
Gọi H đọc câu 1.
Vế thứ nhất nói gì?
Vế thứ 2 nói gì?
Cả câu nói gì?
Câu tục ngữ đã sử dụng những
nghệ thuật gì?
Tác dụng của các biện pháp
nghệ thuật đó?
Tháng 5 mùa hạ, tháng 10

mùa đông. Từ đó câu tục ngữ
có nghĩa là gì?
Bài học được rút ra từ câu tục
ngữ là gì?
Bài học đó được vận dụng vào
trong đời sống ntn?
Gọi H đọc câu 2.
Nghĩa của vế 1 và vế 2 là gì?
Kinh nhiệm được đúc kết từ
hiện tượng này là gì?
Cấu tạo hai vế đối xứng có tác
dụng gì?
Câu tục ngữ này giúp con
người được gì?
Gọi H đọc câu 3.
Nghĩa của câu tục ngữ này là
thiên nhiên.
N2: c5 -> c8 => Tục ngữ về lao
động sản xuất.
- Hiện tượng : thời gian. (c1)
- Hiện tượng : thời tiết.
+ Nắng, mưa. (c2)
+ Bão. (c3)
+ Lụt. (c4)
Hoạt động trồng trọt và chăn
nuôi:
+ Giá trị của đất. (c5)
+ Giá trị của chăn nuôi. (c6)
+ Các yếu tố quan trọng trong
trồng trọt. (c7,8).

Đọc.
Đêm tháng 5 ngắn.
Ngày tháng 10 ngắn.
Tháng 5 đêm ngắn, ngày dài.
Tháng 10 ngày ngắn, đêm dài.
Đối xứng (đêm- ngày, ngắn-
dài) nói quá…
Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của
đêm tháng 5 và ngày tháng 10.
- Làm nổi bật sự trái ngược tính
chất đêm và ngày.
Trả lời.
Sử dụng thời gian trong cuộc
sống cho phù hợp.
Lịch làm việc mùa hạ khác mùa
đông.
Chủ động trong giao thông, đi
lại, sắp xếp công việc.
Đọc.
Sao đêm dày thì ngày sau trời
nắng, ít thì sẽ mưa.
Sao trên trời báo hiệu nắng mưa.
Trông sao trên trời biết được
nắng mưa.
Nghệ thuật đối xứng -> Khác
biết về sao, dẫn đến khác biệt về
thời tiết (mưa, nắng).
Nắm bắt thời tiết.
Trời nắng: thu mì, không tỉa
Mưa; k thu mì, tỉa…

Đọc.
P2:c5- c8 -> Tục ngữ về lao động
sản xuất .
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Tục ngữ về thiên nhiên.
C1: đêm tối.
Hiện tượng thời gian: ở nước ta, mùa
hạ (tháng 5) đêm ngắn, ngày dài.
Mùa đông (tháng 10) đêm dài, ngày
ngắn.
-> Sử dụng thời gian trong c/s phù
hợp.
Nghệ thuật: đối lâp, nói quá.
C2: mau… mưa.
Trông sao đoán thời tiết: đêm, sao
dày thì trời nắng, không có sao thì
trời mưa.
Nắm thời tiết để chủ động công việc
hôm sau.
Nghệ thuật: đối (vế, ý), vần ( nắng-
vắng)
C3: ráng… giữ.
…………………………………………………………………………………………………………………………
Vũ Ngọc Thiện 2 Trường THCS Nguyễn Chí Thanh
Giáo án Ngữ Văn 7 Học kì II, Năm học 2011-2012
…………………………………………………………………………………………………………………………
gì?
Kinh nghiệm được rút ra từ
hiện tượng “ Ráng mở gà” là
gì?

Câu tục ngữ này giúp con
người được gì?
Gọi H đọc câu 4.
Nghĩa của câu tục ngữ này là
gì?
Câu tục ngữ này có 1 dị bản “
Tháng 7 kiến bò đại hàn hồng
thuỷ”
Kinh nghiệm thực tiễn rút ra
từ câu tục ngữ này là gì?
Em hiểu câu tục ngữ trên ntn?
NT chính trong câu tục ngữ là
gì?
Câu tục ngữ khuyên con
người điều gì ?
Gọi H Đọc câu tục ngữ
Câu tục ngữ trên sử dụng từ
Hán Việt hay thuần Việt?
Câu tục ngữ này nói lên kinh
nghiệm gì?
ở đây thứ tự: nhất, nhị, tam
xác định điều gì?
Bài học lđsx từ kinh nghiệm
đó là gì?
Liên hệ: Nghề nuôi trồng thuỷ
sản ở nước ta hiện nay đặc
biệt nuôi trồng thuỷ sản để
xuất khẩu trong thời kì kinh tế
hội nhận nhưng cũng phải chú
ý tới chất lượng sản phẩm

Đọc câu 7
Câu tục ngữ nêu lên các yếu
tố của nghề nào?
Phép liệt kê: nhất, nhị, tam, tứ
có tác dụng gì?
Giải thích từ HV trong câu,
nêu nhgệ thuật và nội dung
Trả lời.
Ráng vàng xuất hiện ở chân trời
là điềm báo hiệu sắp có bão.
Sửa sang, chột, chằng, néo…
giữ nhà, không đi ra ngoài…
=> kinh nghiệm để gữi gìn nhà
cửa hoa màu
Đọc.
Kiến bò ra nhiều vào tháng 7 thì
sẽ có lụt nữa.
Thấy kiến ra nhiều tháng 7 thì
sẽ có lụt.
Chuẩn bị lương thực, thực
phẩm, di dời đến nơi an toàn…
- Tấc: đơn vị do lường trong dân
gian = 1/10 thước
1 thước = 24 m' ; 1 sào = 360 m'
- NT so sánh để khẳng định đất
quí hơn vàng - vì đất nuôi sống
con người
Đọc
Hán Việt.
- Nuôi cá lãi nhất – đến làm

vườn - đến làm ruộng.
Sự quan trọng của các nghề (lời
lãi)
Trả lời.
Đọc.
4 yếu tố của nghề nông nghiệp
(đặc biệt là trồng lúa nước)
1 là nước,2 là phân, 3 là chuyên
cần, 4 là giống tốt
Nêu thứ tự và nhấn mạnh vai trò
của từng yếu tố.
- Thứ1 :Thì: Thời vụ thích hợp
Ráng vàng xuất hiện ở chân trời
giống màu mỡ gà là điềm báo hiệu
sắp có bão.
-> Con người chủ động phòng chống
bão.
C4. tháng … lụt.
Tháng 7 (ÂL), thấy kiến bò lên cao
thì sắp có mưa to và lụt.
-> Con người lo đề phòng, chống lũ
lụt.
2. Tục ngữ về lao động sản xuất .
C5: tấc… vàng.
NT so sánh => đất quí hơn vàng
-> con người phải trân trọng & gữi
gìn đất đai.
-Phê phán hiện tượng lãng phí đất, đề
cao giá trị của đất
Câu 6:

- Nuôi cá lãi nhất – đến làm vườn -
đến làm ruộng.
=> Giúp con người biết khai thác tốt
các điều kiện hoàn cảnh thiên nhiên
Câu 7:
- Nhất nước nhì phân, tam cần tứ
giống -
Dùng phép liệt kê => Kđịnh thứ tự
quan trọng của các yếu tố nước,
phân, công sức, giống.
Câu 8:
Khẳng định: 2 yếu tố quan trọng
trong trồng trọt: thời vụ, đất đai,
…………………………………………………………………………………………………………………………
Vũ Ngọc Thiện 3 Trường THCS Nguyễn Chí Thanh
Giáo án Ngữ Văn 7 Học kì II, Năm học 2011-2012
…………………………………………………………………………………………………………………………
câu tục ngữ
H: Câu tục ngữ sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì?
K/nghiệm được rút ra từ câu
tục ngữ là gì?
K/nghiệm đó được áp dụng
trong sản xuất ở nước ta ntn?
Em có nhận xét gì về nghệ
thuật của các câu tục ngữ
trên?
(gợi ý: Từ? Câu? Vần?
Nhịp? )
Hoạt động 3.

Qua sự phân tích trên, hãy nêu
nghệ thuật và nội dung của
các câu tục ngữ
là thứ nhất
- Thứ2 :Thục: Thuần thục = đất
canh tác đã hợp với trồng trọt
Lịch gieo cấy - cải tạo đất
Trả lời.
Trả lời.
Dễ nhớ, dễ hiểu
Khái quát.
trong đó thời vụ là hàng đầu
3. Nghệ thuật:
- Ngắn ngọn, sử dụng nhiều từ trái
nghĩa
- Nghệ thuật so sánh, thường có vần
lưng, các vế đối nhau cả nội dung và
hình thức nghệ thuật-> là câu rút gọn
III.Tổng kết ghi nhớ
- NT: Cách nói ngắn gọn có vần,
nhịp điệu, giầu h/ả
-ND: Các câu TN đưa ra kinh
nghiệm sản xuất quí báu của ND ta
trong việc quan sát các hiện tượng tự
nhiên & lao động sản xuất
Ghi nhớ.SGK/ 5
4. Củng cố: khái quát lại nội dung chính của bài học.
5. Dặn dò:
- Học thuộc lòng và nắm nội dung các câu tục ngữ. tập vận dụng những câu tục ngữ này ào đời sống à
trong viết văn.

- Sưu tầm thâm các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Soạn bài: Chương trình địa phương phần văn và Tập làm văn.
6. Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………
Tiết: 74: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần văn và Tập làm văn)
Ngày soạn: / /2012
Ngày dạy : / /2012
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức: Giúp H nắm được yêu cầu và cách thức của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
2. Kỹ năng
- Biết cách sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
- Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao địa phương được ở mức độ nhất định.
- Hiểu thêm nội dung và nghệ thuật của ca dao, tục ngữ, địa phương.
3. Thái độ.
- Tự hào, trận trọng, giữ gìn và phát huy kho tàng tục ngữ, ca dao Việt Nam.
- Có ý thức sưu tầm , tổng hợp, hệ thống ca dao, tục ngữ Việt Nam
- Biết tích luỹ thêm kiến thức về tục ngữ , ca dao.
II. Chuẩn bị của thầy và trò.
1.Chuẩn bị của thầy: SGV,SGK, giáo án, tài liệu tham khảo…
2.Chuẩn bị của trò: SGK, vở soạn, vở ghi chép, đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK…
III. Tiến trình tiết dạy.
1.Ổn định lớp.
…………………………………………………………………………………………………………………………
Vũ Ngọc Thiện 4 Trường THCS Nguyễn Chí Thanh
Giáo án Ngữ Văn 7 Học kì II, Năm học 2011-2012
…………………………………………………………………………………………………………………………
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Dạy bài mới.
a.Vào bài.

b.Nội dung chính.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
Hoạt động 1.
Gọi H đọc mục I.
Các câu tục ngữ, ca dao sưu
tầm hướng vào những nội
dung nào?
Số lượng: ít nhất 20 câu.
Hoạt động 2.
Gọi H đọc mục 1.
Có những cách nào để sưu
tầm ca dao, dân ca, tục ngữ
địa phương?
Sắp xếp những câu ca dao,
dân ca tục ngữ đã sưu tầm
được ntn cho hợp lí?
Thông báo thời gian nộp.
Hoạt động 3.
Đọc.
Tên địa phương, sản vật, di tích,
danh nhân, thắng cảnh, sự tích,
từ ngữ địa phương.
Đọc.
Trả lời.
Trả lời.
Lắng nghe.
I. Nội dung thực hiện.
1. Yêu cầu:
- Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ mang
tính địa phương : tên riêng địa phương, sản vật

di tích, danh nhân, từ ngữ địa phương
2. Đối tượng sưu tầm
Ca dao, dân ca, TN địa phương.
II. Phương pháp thực hiện.
1. Cách sưu tầm.
- Người địa phương ( các thế hệ) ông
bà, cha mẹ.
- Sách báo nói chung, địa phương
nói riêng.
- Trong các tập dân ca ca dao hoặc "
Hợp tuyển thơ văn VN" Tập I, II,
2. Sắp xếp:
- Tục ngữ, ca dao riêng.
- Sắp xếp theo A,B,C.
3.Thời gian nộp: các tiết ngoài giờ
lên lớp hàng tuần (10 tuần đầu).
Tổng kết vào bài 33 trên lớp - cho
điểm theo tổ - điểm thực hành.
III. Tổng kết.
4. Củng cố: khái quát lại yêu cầu bài học.
5. Dặn dò:
- Học thuộc lòng và nắm nội dung các câu tục ngữ, ca dao địa phương đã sưu tầm.
- Soạn bài: Tìm hiểu chung về văn nghị luận.
6. Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………
Tiết: 75+ 76: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
Ngày soạn: / /2012
Ngày dạy : / /2012
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức: Giúp H nắm được

- Khái niệm văn bản nghị luận.
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống.
- Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
2. Kỹ năng
Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn kiểu văn bản quan
trọng này.
3. Thái độ.
…………………………………………………………………………………………………………………………
Vũ Ngọc Thiện 5 Trường THCS Nguyễn Chí Thanh
Giáo án Ngữ Văn 7 Học kì II, Năm học 2011-2012
…………………………………………………………………………………………………………………………
- Tự hào, trận trọng, giữ gìn và phát huy sự phong phú, đa dạng của các thể loại văn học Việt Nam.
- Thấy và hiểu được nhu cầu sử dụng kiểu văn bản này.
- Tập vận dụng kiểu văn bản này vào đời sống.
II. Chuẩn bị của thầy và trò.
1.Chuẩn bị của thầy: SGV,SGK, giáo án, tài liệu tham khảo…
2.Chuẩn bị của trò: SGK, vở soạn, vở ghi chép, đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK…
III. Tiến trình tiết dạy.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Dạy bài mới.
a.Vào bài.
b.Nội dung chính.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
Hoạt động 1.
Gọi H đọc mục 1.
Nêu các tình huống trong sgk/
t7.
Hãy nêu thêm các câu hỏi
tương tự?

Gặp các câu hỏi như trên ta có
thể trả lời bằng các kiểu văn
bản đã học: như kể chuyện,
mtả, tự sự, biểu cảm hay ko?
Vì sao?
Để trả lời những câu như vậy,
hằng ngày trên báo chí, đài
phát thanh, truyền hình em
thường gặp những kiểu VB
nào?
Qua sự phân tích trên, em hãy
cho biết nhu cầu nghị luận
trong đời sống thường được
nêu lên dưới dạng nào, hình
thức nào?
Hoạt động 2.
Gọi H đọc ví dụ.
Bác Hồ viết bài này nhằm
mục đích gì?
Đọc.
Vì sao em thích đọc sách?
Đọc sách ntn là đúng phương
pháp?
Làm thế nào để học tốt môn ngữ
văn?
Thế nào là đức tính trung thực?
Ko, vì bản thân câu hỏi buộc ta
phải trả lời bằng lý lẽ, dẫn
chứng, phải sử dụng khái niệm
để trả lời thông suốt

Tự sự: kể chuyện mang tính cụ
thể (Hình ảnh chưa có sức khái
quát, thuyết phục)
Miêu tả: dựng lại chân dung,
hình ảnh, sự việc
Biểu cảm:bộc lộ cảm xúc chủ
quan
Xã luận, bình luận, bình luận
thời sự, bình luân thể thao, nhiên
cứu phê bình, hội thảo, tạp chí
văn học, tri thức trẻ
Khái quát.
Đọc
Xác lập cho mọi người tư tưởng
chống nạn thất học.
I. Nhu cầu nghị luận và văn bản
nghị luận.
a. Nhu cầu nghị luận
-Trong đời sống ta thường gặp văn
bản nghị luận dưới dạng các ý kiến
nêu ra trong cuộc họp, các bài xã
luận, bình luận, bài phát biểu ý kiến
trên báo chí.
2. Thế nào là văn bản nghị luận
a.VD"Chống nạn thất học"
b. nhận xét:
- Mục đích: Xác lập cho mọi người
…………………………………………………………………………………………………………………………
Vũ Ngọc Thiện 6 Trường THCS Nguyễn Chí Thanh
Giáo án Ngữ Văn 7 Học kì II, Năm học 2011-2012

…………………………………………………………………………………………………………………………
VB hướng tới ai, nói với ai ?

Để thực hiện được mục đích
trên bài viết đã nêu ra những ý
kiến nào?
Những ý kiến ấy được diễn
đạt thành những luận điểm
nào?
Tìm các câu văn mang luận
điểm?
Những câu đó gọi là luận
điểm vậy luận điểm có đặc
điểm gì?
Để ý kiến có sức thuyết phục
bài viết đã nêu những lý lẽ
nào?
Tác giả có thể sử dụng văn kể
chuyện, miêu tả, biểu cảm để
thực hiện mục đích của mình
ko? Vì sao?
Qua sự phân tích trên, em hãy
cho biết thế nào là văn bản
nghị luận?
Gọi H đọc ghi nhớ
Hết tiết 1
Gọi H đọc văn bản
Y/ c H thảo luận nhóm.( trả
lời các câu a,b,c,2 sgk
trang10)

Đây có phải là văn bản nghị
luận ko? Vì sao?
Tg đề xuất ý kiến gì?
Mọi người trong xã hội, toàn
dân
Kêu gọi nhân dân biết đọc, biết
viết, truyền bá chữ Quốc ngữ,
người biết thì dạy cho nguời
chưa biết mở lớp dạy chữ ->
Chống nạn thất học.
Trả lời.
Một trong dân trí.
Mọi nguời VN chữ Quốc ngữ.
Đó là những câu khẳng định xác
lập một tư tưởng một ý kiến, 1
quan điểm nào đó. Lđ phải đc
nêu rõ ràng, cụ thể.
Trả lời.
- Không, Vì những tư tưởng,
quan điểm trong bài nghị luận
phải hướng tới giải quyết những
vấn đề đặt ra trong đời sống thì
mới có ý nghĩa
Khái quát.
Đọc
Đọc.
Thảo luận.
Là văn bản nghị luận
+ Nhan đề bài viết nêu lên 1 ý
kiến, 1 quan điểm

Từ nhan đề đến mb, tb, kb đều
thể hiện tính chất nghị luận.
- Phân biệt thói quen tốt, xấu.
tư tưởng chống nạn thất học => Kêu
gọi mọi người tích cực vào phong trào
“Diệt giặc dốt”
- Luận điểm:
+ Một trong những công việc phải
thực hiện cấp tốc là nâng cao dân trí
+ Mọi người VN phải… Quốc ngữ.
- Lý lẽ:+ Tình trạng thất học, lạc hậu
trước CM T8
+Những điều kiện cần có để người
dân tham gia xây dựng nước nhà
+ Khả năng thực tế trong việc chống
nạn thất học
=> Những lý lẽ có thuyết phục
* Ghi nhớ: sgk/ t9
II. Luyện tập
1. Ví dụ “ Cần tạo ra một thói quen
tốt trong đời sống xã hội”
2. Nhận xét
- Là văn bản nghị luận.
Vì:
- Nhan đề xác lập một tư tưởng, quan
điểm: Cần loại bỏ thói quen xấu và
tạo ra những thói quen tốt trong xã
hội.
…………………………………………………………………………………………………………………………
Vũ Ngọc Thiện 7 Trường THCS Nguyễn Chí Thanh

Giáo án Ngữ Văn 7 Học kì II, Năm học 2011-2012
…………………………………………………………………………………………………………………………
Những dòng, những câu nào thể
hiện ý kiến đó?
Đó cũng chính là lí lẽ của bài
viết.
Tìm dẫn chứng của bài viết
- Bài nghị luận này có nhằm
giải quyết vấn đề có thực
trong thực tế hay k ?
Em có tán thành ý kiến của
người viết không ? Vì sao ?
Tìm bố cục của bài văn
Sưu tầm hai bài nghị luận và
chép vào vở.
Gọi H đọc bài "Hai biển hồ"
VB trên là văn bản nhị luận
- Tạo thói quen tốt, khắc phục
hói quen xấu từ những việc rất
nhỏ.
- Nhan đề bài văn.
- Có thói quen tốt và thói quen
xấu.
- Có người phân biệt được tốt &
xấu, nhưng vì đã thành quen thì
khó bỏ, khó sửa
- Tác hại của thói quen xấu
- Khả năng tạo thói quen tốt &
nhiễm thói quen xấu
- Đ1( luôn dậy đọc sách)

- Đ2 (hút thuốc mất trật tự)
- Đ3 (ăn chuối ra đường () một
xóm nhỏ nặng nề)
- Đ4 ( tệ hại hơn nguy hiểm)
+ Kết bài là nghị luận
+ Thân bài trình bầy những thói
quen xấu cần loại bỏ
Bài nghị luận này đã giải quyết
vấn đề có thực trong thực tế .

Những hiện tượng, dẫn chứng
nêu ra là có thực, đúng đắn, cụ
thể
Tuy nhiên biện pháp khắc phục
tg nêu còn ít : (hô hào, kêu gọi)
Cần nhiều biện pháp hơn, tiến
hành đồng bộ (đạt thùng rác, xe
gom rác, quy định nơi chứa rác.
Ai vi phạm bị phạt hành
chính )
Mb :Đ1 Khái quát về thói quen &
giới thiệu 1 vài thói quen tốt
Tb :Đ2, Đ3, Đ4 Trình bày
những thói quen xấu cần loại bỏ
và tác hại của thói quen xấu
Kb : Đ5. Đề ra hướng phấn đấu
của mỗi người, mỗi GD
Về nhà làm.
VB trên là văn bản nghị luận :
có tự sự nhưng để nghị luận - 2

- Các câu văn thể hiện ý kiến:
- Lý lẽ :
-Dẫn chứng:
+ Thói quen tốt: luôn dạy sớm
+ Thói quen xấu:………
2. Bài tập2 sgk trang10
- Bố cục gồm 3 phần
+ Mở bài 2 câu đầu
+Thân bài" hút thuốc nguy hiểm"
+ Kết bài: còn lại
Bài tập 3(trang 10)
Bài tập 4 (trang 10)
…………………………………………………………………………………………………………………………
Vũ Ngọc Thiện 8 Trường THCS Nguyễn Chí Thanh
Giáo án Ngữ Văn 7 Học kì II, Năm học 2011-2012
…………………………………………………………………………………………………………………………
hay tự sự ? biển hồ tượng trưng cho 2 cách
sống của con người ích kỉ &
chan hoà chia sẻ với mọi người
thì mới có hạnh phú
4. Củng cố: khái quát lại yêu cầu, nội dung bài học bài học.
5. Dặn dò:
- Học thuộc lòng và nắm nội dung của bài học. Làm bt 3 sgk/t 10
- Soạn bài: Tục ngữ về con người và xã hội.
6. Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 21
Tiết: 77: TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
Ngày soạn: / /2012
Ngày dạy : / /2012

I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức: Giúp H
- Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.
- Hiểu được nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học.
2. Kỹ năng
- Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết vè tục ngữ.
- Đọc- hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội.
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống.
3. Thái độ.
- Tự hào, trân trọng, giữ gìn và phát huy kho tàng tục ngữ Việt Nam.
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống.
- Hiểu ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống, đạo đức
đúng đắn, cao đẹp, tình nghĩa của con người Việt Nam.
II. Chuẩn bị của thầy và trò.
1.Chuẩn bị của thầy: SGV,SGK, giáo án, tài liệu tham khảo…
2.Chuẩn bị của trò: SGK, vở soạn, vở ghi chép, đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK…
III. Tiến trình tiết dạy.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ. Đọc thuộc lòng những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất và nêu nội dung
chính của những câu tục ngữ đó?
3.Dạy bài mới.
a.Vào bài.
b.Nội dung chính.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
Hoạt động 1.
Gọi H đọc văn bản.
Theo em cần đọc những câu
tục ngữ này ntn?
Gọi H đọc chú thích?
Về nội dung có thể chia những

câu tục ngữ này thành mấy
phần?
Đọc to rõ ràng, rành mạch, nhấn
ở các từ quan trọng trong câu -
Gọi 2- 3 HS đọc
Đọc.
Có thể chia làm 3 nhóm:
+ C 1, 2, 3 TN về phẩm chất con
người.
+ Câu 4,5,6 TN về học tập tu
dưỡng.
I. Tìm Hiểu chung.
1. Từ khó sgk/t 12.
2. Bố cục
+ C 1, 2, 3 TN về phẩm chất con người.
+ Câu 4,5,6 TN về học tập tu dưỡng.
+ Câu 7,8,9 TN về quan hệ ứng xử.
…………………………………………………………………………………………………………………………
Vũ Ngọc Thiện 9 Trường THCS Nguyễn Chí Thanh
Giáo án Ngữ Văn 7 Học kì II, Năm học 2011-2012
…………………………………………………………………………………………………………………………
Hoạt động 2.
Đọc và giải thích câu tục ngữ
số 1và cho biết TN sử dụng
biện pháp nghệ thuật gì?
Tìm các câu tục ngữ tương tự
như trên?
Từ kinh nghiệm trên cho ta
hiểu điều gì?
Câu tục ngữ này có thể sử

dụng trong những trường hợp
nao
Gọi H đọc câu 2.
Câu TN trên có mấy nghĩa?
Nêu nội dung mỗi nghĩa?
Câu TN có thể được sử dụng
trong những văn cảnh nào?
Câu TN trên có mấy nghĩa?
Nêu nội dung mỗi nghĩa?
+ Câu 7,8,9 TN về quan hệ ứng
xử.
Đọc và giải thích.
- Người sống đống vàng;
- Người làm ra của,của ko làm
ra người.
- Người sống, đống vàng.
Yêu quý, bảo vệ, tôn vinh con
người.
- Mất của «Của đi thay người »
- Đạo lí của nhân dân : đặt con
người lên trên hết.
- Quan niệm sinh đẻ trước đây :
đẻ nhiều.
Đọc.
2 nghĩa
(1) Thể hiện tình trạng sức khoẻ.
Răng trắng, đều, tóc đen rậm,
mượt -> Khoẻ
Hàm răng chiếc rụng, chiếc lung
lay, tóc bạc -> Già, yếu.

(2) Thể hiện hình thức, tính tình,
tư cách con người => Những gì
thuộc về hình thức đều thể hiện
nhân cách của con người đó
Khuyên nhủ nhắc nhở con người
phải biết gữi gìn răng tóc cho
sạch đẹp vì.
Con người đẹp từ hình thức đến
nội dung, đẹp từ những cái nhỏ
nhất.
Muốn hoàn thiện bản thân thì
phải hoàn thiện từ những cái
nhỏ nhất
- Nghĩa đen: Dù đói, rách vẫn
phải ăn, mặc sạch sẽ.
- Nghĩa bóng:
Đói, rách -> Chỉ sự nghèo đói,
thiếu thốn.
Sạch, thơm -> Chỉ sự trong
sạch, phẩm chất cao đẹp bên
trong
II/ Đọc- hiểu văn bản
1. Những kinh nghiệm và bài học
về phẩm chất con người
Câu 1.
Một người = mười mặt của
-NT: So sánh, nhân hoá, đối lập
( một >< mười ) => con người quí
gấp bội lần của cải
-Bài học: Con người là thứ quí nhất nên

yêu quí và bảo vệ con người
Câu 2:
- Răng - Tóc => thuộc về hình thức
con người
- Thể hiện hình thức, tính tình, tư
cách con người.
=> Cách nhìn nhận đánh giá, bình
phẩm của nhân dân ta : hình thức bên
ngoài thể hiện nội dung bên trong.
Câu 3:
-Đói, sạch - Rách, thơm
=> Đối xứng giữa 2 vế và làm sáng tỏ
nghĩa cho nhau
…………………………………………………………………………………………………………………………
Vũ Ngọc Thiện 10 Trường THCS Nguyễn Chí Thanh
Giáo án Ngữ Văn 7 Học kì II, Năm học 2011-2012
…………………………………………………………………………………………………………………………
Câu TN khuyên chúng ta điều
gì?
Tìm 1 số câu tục ngữ tương
tự.

Đọc câu 4
Về cấu tạo, câu TN này có gì
đặc biệt ?
Điệp từ học có tác dụng gì ?
Về ý nghĩa, em hiểu nghĩa đen
và nghĩa bóng câu TN này
ntn ?
Hãy nêu những câu TN, thành

ngữ tương tự ?
H: Câu 5 có nội dung như thế
nào? Khuyên nhủ ta điều gì ?
Câu tục ngữ này có nghĩa là
gì ?
Kinh nghiệm, bài học của
nhân dân qua câu tục ngữ này
là gì ?
Câu tục ngữ này co nội dung
gi và có mâu thuẫn với câu 5
không, vì sao ?
Dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn
phải sống trong sạch ko vì
nghèo mà làm điều xấu xa tội
lỗi.
Trả lời.
(Giấy rách phải gữi lấy lề, Chết
vinh còn hơn sống nhục)
4 vế, vừa đẳng lập vừa bổ sung
cho nhau.
Điệp từ học lặp lại 4 lần vừa
nhấn mạnh, vừa mở ra những
điều con người cần phải học.
Muốn sống có văn hoá, lịch sự
thì phải học từ những cái nhỏ
đến cái lơn, học hàng ngày.
Ăn, nói, gói, mở- > Thể hiện
văn hoá, nếp sống, cá tính con
người. Không thể tuỳ tiện. Con
ng phải học để mọi hành vi ứng

xử đều chứng tỏ mình là con ng
có văn hoá, lịch sự, tế nhị, biết
đối nhân xử thế
Ăn trông nồi ngồi trông hướng
Ăn nên đọi, nói nên lời
Lời nói gói vàng
Lời nói chẳng mất tiền mua-
Lựa lời mà nói cho vừa lòng
nhau…
5 Đề cao vai trò của người thầy
và cách giáo dục, đào tạo của
thầy. Thầy dạy văn hoá, dạy
đạo đức, dạy nghề, cách sống,
dạy ta nên người -> k thầy k có
kiến thức, đạo đức, không làm
đc gì cả.
Muốn nên người thì cần có sự
hướng dẫn của thầy.
Tìm thầy giỏi mà học và không
đc quên ơn thầy.
6 Học thầy không tày học bạn.
Không bằng
Không chỉ học thầy mà còn phải
học bạn :
Học thầy chỉ trong trường. Học
bạn lúc trong trường, ngoài
-Bài học: Giáo dục chúng ta phải có
lòng tự trọng gữi gìn nhân phẩm cho
dù hoàn cảnh có khó khăn
2. TN về học tập tu dưỡng

câu 4:
- Câu TN có 4 vế - có quan hệ đẳng
lập & bổ xung cho nhau, "học" được
lặp lại 4 lần vừa nhấn mạnh vừa mở
ra những điều con ng phải học
- Muốn sống có văn hoá, lịch sự thì
phải học từ những cái nhỏ đến cái
lớn, học hàng ngày.
Câu 5
- Coi trọng, đề cao người thầy và
cách giáo dục, đào tạo của thầy.
Tìm thầy giỏi mà học và không đc
quên ơn thầy.
Câu 6
…………………………………………………………………………………………………………………………
Vũ Ngọc Thiện 11 Trường THCS Nguyễn Chí Thanh
Giáo án Ngữ Văn 7 Học kì II, Năm học 2011-2012
…………………………………………………………………………………………………………………………
Qua hai câu Tn này khuyên
chúng ta bài học gì ?
H: Em hiểu ý nghĩa của câu
TN trên ntn?
Câu TN khuyên chúng ta điều
gì ?
Tìm câu TN, ca dao tương
tự ?
Em hiểu nghĩa đen và nghĩa
bóng câu TN này ntn ?
Truyền thống này đc vận dụng
ntn trong đời sống

Ý nghĩa, tác dụng của câu TN
này là gì ?
Em hiểu nghĩa đen và nghĩa
bóng câu TN này ntn ?
Tìm các câu TN, câu nói, bài
thơ tương tự hoặc có nội dung
giống câu TN ?
Qua các câu TN trên em hiểu
được gì về NT của các câu
TN?
Các câu TN trên đều có ND
gì?
Đọc ghi nhớ sgk
trường. Bạn cùng tuổi, gần gũi,
thân thiết, dễ hỏi
Không mâu thuẫn mà bổ sung
cho nhau.
Không chỉ học thầy mà cần học
bạn, học suốt đời .
Chủ động trong học tập là tốt
nhất.
Chọn bạn mà chơi, mà học.
Thương ta ntn thì thương người
khác như vậy. Tình thương thì
không phân biệt người, ta.
Mọi người hãy sống = lòng vị
tha, nhân ái không nên ích kỉ
Lá lành đùm lá rách.
Bầu ơi thương lấy bí cùng- Tuy
rằng khác giống nhưng chung

một giàn.
- Khi được hưởng thành quả
phải nhớ công ơn người đã làm
ra thành quả ấy, phải biết ơn
người đã giúp đỡ mình.
Biết ơn ông bà cha mẹ, những
người đã giúp đỡ mình (thầy cô,
bạn bà, anh hùng trong kháng
chiến )
Trả lời.
Trả lời.
Đoàn kết đại đoàn kết, Đoàn kết
là mẹ thành công.
Bài thơ « Hòn đá » HCM.
Thể hiện lời khuyên tự nhiên, dễ
hiểu, ko áp đặt mà thấm thía nhớ
lâu
Đòi hỏi cách sống, cách làm
người, mong muốn con người
hoàn thiện, đề cao tôn vinh giá
trị làm người
Đọc.
Không chỉ học thầy mà cần học bạn,
học suốt đời .
=> Đề cao việc học.
3. Kinh nghiệm và bài học về quan
hệ ứng xử
Câu 7: Khuyên nhủ con ng phải yêu
thương nhau như chính bản thân
mình, hãy sống = lòng nhân ái, vị tha

Câu 8
- 2 vế ăn quả - nhớ người.
- Khi được hưởng thành quả phải
nhớ công ơn người đã làm ra thành
quả ấy, phải biết ơn người đã giúp đỡ
mình
- Tác dụng: Dạy con cháu đạo lí làm
người.
Câu 9
Một cây - chẳng lên non
3 cây - nên hòn núi cao
=>H/ả ẩn dụ, khẳng định sức mạnh
đoàn kết
-> Có tinh thần tập thể trong lối sống
và làm việc tránh lối sống cá nhân.
III.Tổng kết
- NT: Cách nói ngắn gọn có vần,
nhịp điệu, giầu h/ả
-ND: TN thể hiện quan điểm của ND
ta
* Ghi nhớ sgk/t 13
4. Củng cố: khái quát lại nội dung chính của bài học.
5. Dặn dò:
…………………………………………………………………………………………………………………………
Vũ Ngọc Thiện 12 Trường THCS Nguyễn Chí Thanh
Giáo án Ngữ Văn 7 Học kì II, Năm học 2011-2012
…………………………………………………………………………………………………………………………
- Học thuộc lòng và nắm nội dung các câu tục ngữ. Tập vận dụng những câu tục ngữ này vào đời sống và
trong viết văn.
- Sưu tầm thêm các câu tục ngữ về con người và đời sống.

- Soạn bài: Rút gọn câu.
6. Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………
Tiết: 78: RÚT GỌN CÂU
Ngày soạn: / /2012
Ngày dạy : / /2012
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức: Giúp H hiểu được
- Khái niệm câu rút gọn.
- Tác dụng của cau rút gọn.
- Cách dùng câu rút gọn.
2. Kỹ năng
- Nhận biết câu rút gọn.
- Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ.
- Tự hào, trân trọng, giữ gìn và phát huy sự trong sáng, tinh tế của tiếng Việt
- Vận dụng được ở mức độ nhất định câu rút gọn vào giao tiếp hàng ngày sao cho phù hợp với hoàn cảnh
giao tiếp.
II. Chuẩn bị của thầy và trò.
1.Chuẩn bị của thầy: SGV,SGK, giáo án, tài liệu tham khảo…
2.Chuẩn bị của trò: SGK, vở soạn, vở ghi chép, đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK…
III. Tiến trình tiết dạy.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Dạy bài mới.
a.Vào bài.
b.Nội dung chính.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
Hoạt động 1.
Gọi H đọc vd.

Treo bảng phụ.
Cấu tạo cảu hai câu sau có gì
khác nhau?
Tìm những từ có thể làm chủ
ngữ trong câu (a)
Theo em, vì sao CN trong câu
(a) được lược bỏ?
Mục đích của việc lược bỏ các
thành phần trong các ví dụ
Đọc.
Quan sát.
Trả lời.
Chúng ta, các em, mọi người,
cháu
- Vì đây là 1 câu TN nêu lên 1
nhận xét để trở thành 1 chân lí
cho mọi người - Khi đọc mọi
người vẫn hiểu,
- Là lời khuyên chung cho mọi
người
- Làm cho câu gọn hơn, vừa
thông tin đc nhanh hơn, tránh
I. Thế nào là câu rút gọn
1. Tìm hiểu ví dụ.
2.Nhận xét.
VD1
+ Câu a thiếu CN
+ Câu b có CN " Chúng ta"
…………………………………………………………………………………………………………………………
Vũ Ngọc Thiện 13 Trường THCS Nguyễn Chí Thanh

Giáo án Ngữ Văn 7 Học kì II, Năm học 2011-2012
…………………………………………………………………………………………………………………………
trên là gì?
Trong những câu sau đây,
thành phần nào của câu bị
lược bỏ? vì sao?
Có thể lược bỏ TPCN-VN
trong điều kiện hoàn cảnh
nào?
Mục đích của việc lược bỏ các
thành phần trong các vi dụ
trên là gì?
Thế nào là câu rút gọn?
Gọi H đọc ghi nhớ 1.
Treo bảng phụ.
Tìm câu rút gọn trong vd sau.
Những câu ấy nếu viết đầy đủ
thi ntn?(Thử khôi phục thành
phần đã bị rút gọn trong
những câu đó?)
Hoạt động 2.
Gọi H đọc ví dụ.
Y/c thảo luận theo nhóm để
trả lời các câu hỏi trong sgk.
Những câu in đậm thiếu thành
phần nào?
Có nên rút gọn câu như vậy k,
vì sao?
Đại diện nhóm trình bày kết
quả. Nhóm khác nhận xét, bổ

sung
Gọi H đọc ví dụ 2
Câu trả lời của con có lễ phép
lặp lại những từ ngữ đã xuất
hiện trong câu đứng trước.
- Ngụ ý hành động, đặc điểm
nói trong câu là của tất cả mọi
người.
(a) Lược bỏ VN " đuổi theo nó"
(b) Lược bỏ cả CN-VN " mình đi
Hà Nội"
Có thể lược bỏ TP CN-VN trong
hoàn cảnh giao tiếp hoặc trong
khi viết với điều kiện thông tin
vẫn hiểu đúng, đầy đủ.
Trả lời.
Khái quát.
Bao giờ cậu về quê thăm ông bà
ngoại ?
Tuần sau.
Mỗi ngày tổ trinh sát mặt đường
phá bom 5 lần. Ngày nào ít 3
lần.
Bài kiểm tra môn văn vừa rồi cậu
đc mấy điểm ?
8 điểm.
Tuần sau tớ về quê thăm ông bà
ngoại .
Ngày nào ít tổ trinh sát mặt
đường phá bom 3 lần

Bài kiểm tra môn văn vừa rồi
mình đc 8 điểm.
Đọc.
Thảo luận.
Các câu đều thiếu CN.
ko nên rút gọn như vậy vì khó
hiểu.
Thực hiện treo hướng dẫn.
VD2: TP bị lược bỏ
a. VN: đuổi theo nó
b. CN- VN : mình đi HN

Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin
đc nhanh hơn, tránh lặp lại những từ
ngữ đã xuất hiện trong câu đứng
trước.
- Ngụ ý hành động, đặc điểm nói
trong câu là của tất cả mọi người.
Ghi nhớ.1 sgk/ t15
II. Cách dùng câu rút gọn
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Nhận xét:
VD1. Các câu đều thiếu CN
=> ko nên rút gọn như vậy vì khó
hiểu, văn cảnh ko cho phép khôi
phục CN một cách dễ dàng
VD2. Câu trả lời ko được lễ phép -
Thêm từ"ạ"
…………………………………………………………………………………………………………………………
Vũ Ngọc Thiện 14 Trường THCS Nguyễn Chí Thanh

Giáo án Ngữ Văn 7 Học kì II, Năm học 2011-2012
…………………………………………………………………………………………………………………………
ko? Cần thêm từ ngữ nào vào
câu đó để thể hiện thái độ lễ
phép?
Khi rút gọn câu cần lưu ý điều
gì?
L: Đọc ghi nhớ
Hoạt động 3
Gọi H đọc bài tập 1.
Trong những câu đó câu nào
là câu rút gọn?
Những thành phần nào của
câu bị rút gọn?
Rút gọn câu như vậy để làm
gì?
Khôi phục những thành phần
câu đc rút gọn?
Đọc bài tập 2.
Tìm câu rút gọn trong các câu
thơ trên & khôi phục thành
phần bị lược bỏ
Giải thích vì sao?
Vì sao trong ca dao, thơ
thường dùng câu rút gọn
Gọi H đọc bt3.
Vì sao cậu bé và người khách
lại hiểu nhầm nhau?
Trả lời.
Dạ, thưa mẹ ạ.

Khái quát.
Đọc.
Đọc.
Trả lời.
Chủ ngữ.
Làm cho câu gọn hơn, vừa
thông tin đc nhanh hơn ngụ ý
hành động, đặc điểm nói trong
câu là của tất cả mọi người.
Em (chúng ta, anh ) ăn quả
nhớ người trồng cây
Ai (ông ấy, chị ấy ) nuôi lợn
ăn cơm nằm, ai nuôi tằm ăn
cơm đứng
Câu 1. (Tôi, anh )
Câu 2. (và thấy )
Câu 3. (Tôi thấy )
Câu 4. (và thấy )
Câu 5 (tôi như con quốc quốc )
Câu 7. (Tôi) dừng
Câu 8. (Tôi cảm thấy chỉ có)1
Trong ca dao thường gặp nhiều
câu rút gọn bởi thơ ca dao
chuộng lối diễn đạt súc tích, vả
lại số chữ trong mỗi dòng thơ
rất hạn chế
Đọc .
Vì khi trả lời cậu bé đã dùng 3
câu rút gọn khiến người khách
hiểu sai.

Ghi nhớ2 sgk/t 16.
III/ Luyện tập
Bài tập 1
- Câu rút gọn: b, c
- Rút gọn CN.
- Lí do vì đây là câu TN nêu qui tắc
ứng xử chung cho mọi người nên có
thể rút gọn CN làm cho câu gọn hơn.

Bài tập 2
Câu rút gọn và phục hồi
a.
Câu 1. (Tôi, anh )
Câu 2. (và thấy )
Câu 3. (Tôi thấy )
Câu 4. (và thấy )
Câu 5 (tôi như con quốc quốc )
Câu 7. (Tôi) dừng
Câu 8. (Tôi cảm thấy chỉ có)1
b.
Câu1 "mọi người", " người ta" đồn
rằng
Câu 3 " vua" ban khen
Câu 5 : (Quan tướng) đánh giặc
Câu 8 "Quan tướng" trở về
Bài tập 3
- Vì khi trả lời cậu bé đã dùng 3 câu
rút gọn khiến người khách hiểu sai.
…………………………………………………………………………………………………………………………
Vũ Ngọc Thiện 15 Trường THCS Nguyễn Chí Thanh

Giáo án Ngữ Văn 7 Học kì II, Năm học 2011-2012
…………………………………………………………………………………………………………………………
Cần rút ra bài học gì trong
cách nói năng?
Mất rồi - ý cậu bé: tờ giấy mất -
khách: Bố cậu bé mất .
Trả lời.
- Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn
vì dùng ko đúng sẽ gây hiểu lầm.
4. Củng cố: khái quát lại nội dung chính của bài học.
5. Dặn dò:
- Học thuộc lòng ghi nhớ và làm các bài tập còn lại.
- Tìm những ví dụ về trường hợp rút gọn câu trở thành những câu khiếm nha. Khôi phục lại những câu đó.
- Soạn bài: Đặc điểm của văn bản nghị luận.
6. Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………
Tiết: 79: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
Ngày soạn: / /2012
Ngày dạy : / /2012
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức: Giúp H nhận biết các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận; luận điểm, luận cứ, lập luận và
mối quan hệ giữa chúng với nhau
2. Kỹ năng
- Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận.
- Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và hệ thống lập luận cho bài
văn.
3. Thái độ.
- Tự hào, trận trọng, giữ gìn và phát huy sự phong phú, đa dạng của các thể loại văn học Việt Nam.
- Biết cách vận dụng những kiến thức về văn bản nghị luận vào đọc- hiểu văn bản.
II. Chuẩn bị của thầy và trò.

1.Chuẩn bị của thầy: SGV,SGK, giáo án, tài liệu tham khảo…
2.Chuẩn bị của trò: SGK, vở soạn, vở ghi chép, đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK…
III. Tiến trình tiết dạy.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Dạy bài mới.
a.Vào bài.
b.Nội dung chính.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
Hoạt động 1.
Gọi H đọc lại văn bản “Chống
nạn thất học”
Tìm ý chính của bài viết?
Ý chính đó được nêu ra dưới
dạng nào, thuộc kiểu câu gì?
Những câu văn nào cụ thể ý
chính đó?
Ý chính đó được cụ thể thành
những việc làm nào?
Đọc.
Chống nạn thất học
Dưới dạng 1 khẩu hiệu, nằm ở
nhan đề bài viết, thuộc kiểu câu
khẳng định
+ Một trong những công việc
phải thực hiện cấp tốc là nâng
cao dân trí
+ Mọi người VN phải… Quốc
ngữ.
- Cụ thể hoá = những việc làm

là:
I. Luận điểm, luận cứ và lập luận
1. Luận điểm

- Ý chính: Chống nạn thất học
Được trình bày dưới dạng1 khẩu
hiệu, nằm ở nhan đề bài viết, thuộc
kiểu câu khẳng định.
- Câu văn nào cụ thể ý chính:
+ Một trong những công việc phải
thực hiện cấp tốc là nâng cao dân trí
+ Mọi người VN phải… Quốc ngữ.
- Những việc làm là:
+ Người biết chữ dạy cho những
…………………………………………………………………………………………………………………………
Vũ Ngọc Thiện 16 Trường THCS Nguyễn Chí Thanh
Giáo án Ngữ Văn 7 Học kì II, Năm học 2011-2012
…………………………………………………………………………………………………………………………
Ý chính đó có vai trò ntn
trong bài viết?
Muốn có sức thuyết phục thì ý
chính đó phải đạt những yêu
cầu gì?
Trong văn bản nghị luận ý
chính đó người ta gọi là luận
điểm. Luận điểm là gì?
Gọi H đọc ghi nhớ (phần luận
điểm)
Người viết triển khai luận
điểm bằng cách nào?

Những lí lẽ nào được tác giả
nêu ra trong văn bản?
Với 2 lí lẽ ấy tác giả đề ra
nhiệm vụ gì? (Vậy chống nạn
thất học ntn?)
Tìm các dẫn chứng trong bài
Những lí lẽ và dẫn chứng ấy
đóng vai trò gì trong bài văn?
Lí lẽ và dẫn chứng ấy trong
bài văn nghị luận gọi là luận
cứ. Luận cứ là gì?
Gọi H đọc ghi nhớ (phần luận
+ Người biết chữ dạy cho những
người chưa biết
+ Những người chưa biết hãy
gắng sức mà học
+ Phụ nữ lại càng phải học
=>chống nạn thất học là công
việc cần phải làm ngay.
Nêu ý kiến thể hiện tư tưởng,
quan điểm trong bài văn nghị
luận.
+ Phải đúng đắn chân thực, nêu
rõ ràng, sâu sắc…
+ Đáp ứng nhu cầu thực tế
Khái quát.
Đọc.
Nêu lí lẽ và dẫn chứng
Lí lẽ
+ Do chính sách ngu dân của

TDP làm cho hầu hết người VN
mù chữ
+ Nước VN ko phát triển tiến bộ
được, nay độc lập rồi muốn tiến
bộ phẩi cấp tốc nâng cao trình
độ dân trí để xây dựng đất nước
"Mọi người phải học chữ quốc
ngữ "
+Những người đã biết dạy cho
+ Những người chưa biết
+ Phụ nữ cần phải học
- Dẫn chứng:
+ 95 % mù chữ
+ Chị em trong 6,7 năm….
+ Vợ dạy chồng,anh bảo em….
+ Chị em phải theo kịp nam giới
Là sáng tỏ luận điểm
Khái quát
Đọc.
người chưa biết.
+ Những người chưa biết hãy gắng
sức mà học.
+ Phụ nữ lại càng phải học.
=>chống nạn thất học là công việc
cần phải làm ngay.
- Vai trò:
Nêu ý kiến thể hiện tư tưởng, quan
điểm trong bài văn nghị luận. Thống
nhất các ý trong đoạn, trong bài văn.
- Yêu cầu:

+ Phải đúng đắn chân thực, nêu rõ
ràng, sâu sắc…
+ Đáp ứng nhu cầu thực tế.
2. Luận cứ:
Là lý lẽ dẫn chứng làm cơ sở cho
luận điểm, dẫn đến luận điểm như là
kết luận của những lý lẽ & dẫn
chứng đó
+ Lí lẽ
- Dẫn chứng:
+ 95 % mù chữ
+ Chị em trong 6,7 năm….
+ Vợ dạy chồng,anh bảo em….
+ Chị em phải theo kịp nam giới
- Vai trò của luận cứ:
Trả lời cho câu hỏi của luận điểm
- Yêu cầu của luận cứ:
+ Phải chân thật, đúng đắn, tiêu biểu
…………………………………………………………………………………………………………………………
Vũ Ngọc Thiện 17 Trường THCS Nguyễn Chí Thanh
Giáo án Ngữ Văn 7 Học kì II, Năm học 2011-2012
…………………………………………………………………………………………………………………………
cứ)
L: Trao đổi nhóm chỉ ra trật tự
sắp xếp các luận cứ của VB
chống nạn thất học & cho
biếtửtình tự sắp xép như vậy
tuân theo thứ tự nào?
Sắp xếp như vậy có ưu điểm
gì?

Trình tự sắp xếp các luận cứ
trong văn nghị luận gọi là lập
luận. Lập luận là gì?
Đọc ghi nhớ (phần lập luận)
Văn nghị luận có đặc điểm gì?
Gọi H đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2.
Đọc"Cần tạo thói quen tốt
trong đời sống XH"
Cho biết luận điểm, luận cứ,
lập luận?
Đ1- P' với chính sách ngu dân
dùng để lừa đối bóc lột ta.
Đ2: 95% Dsố thất học như thế
ko thể xây dựng đất nước tiến
bộ được.
Đ3,4: nêu luận điểm = 2 câu ở 2
đoạn văn
Đ5: Công việc của người biết
chữ
Đ6: Phấn đấu của người chưa
biết chữ
Đ7: Phụ nữ càng cố gắng để
đuổi kịp nam giới
Cụ thể hoá luận điểm tạo nên 1
hệ thống 1 quan điểm có sức
thuyết phục
Khái quát.
Khái quát.
Đọc ghi nhớ

Đọc.
- Luận điểm: nhan đề "Cần tạo
- Luận cứ:
+ Có thói quen tốt & xấu
+ Có ng biết phân biệt tốt &
xấu.
+Tạo thói quen tốt là rất khó
khăn. Nhiễm thói quen xấu thì
dễ.
+ Tác hại của thói quen xấu
- Lập luận:
- Luôn dạy sớm thói quen tốt.
- Hút thuốc lá thói quen xấu.
- Một thói quen xấu hằng ngày.
- Cho nên mỗi ng , mỗi gđ tự xem lại
mình.
3. Lập luận:
Là cách lựa chọn sắp xếp trình bày
luận cứ sao cho chúng làm cơ sở
vững chắc cho luận điểm.

* Ghi nhớ: sgk/ 19
II. Luyện tập :
Bài tập 1 sgk
4. Củng cố: khái quát lại yêu cầu, nội dung bài học bài học.
5. Dặn dò:
- Học thuộc lòng và nắm nội dung của bài học. Tìm luận điểm, luận cứ, lập luận của văn bản : Học thầy,
học bạn
- Soạn bài: Đề văn nghị luận và việc lập dàn ý cho bài văn nghị luận.
6. Rút kinh nghiệm.

………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
Vũ Ngọc Thiện 18 Trường THCS Nguyễn Chí Thanh
Giáo án Ngữ Văn 7 Học kì II, Năm học 2011-2012
…………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết: 80: ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN
VÀ VIỆC LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
Ngày soạn: / /2012
Ngày dạy : / /2012
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức: Giúp H nhận biết
- Đặc điểm và cấutạo của đề văn nghị luận.
- các bước tìm hiểu đề và lập dàn ý cho mọtt đề văn nghị luận.
2. Kỹ năng
- Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận.
- So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự, miêu tả, biểu cảm.
3. Thái độ.
- Tự hào, trận trọng, giữ gìn và phát huy sự phong phú, đa dạng của các thể loại văn học Việt Nam.
- Biết cách vận dụng những kiến thức về văn bản nghị luận vào đọc- hiểu văn bản nghị luận và viết bài văn
nghị luận.
II. Chuẩn bị của thầy và trò.
1.Chuẩn bị của thầy: SGV,SGK, giáo án, tài liệu tham khảo…
2.Chuẩn bị của trò: SGK, vở soạn, vở ghi chép, đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK…
III. Tiến trình tiết dạy.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ. Nêu khái niệm luận điểm, luận cứ, lập luận trong văn nghị luận
3.Dạy bài mới.
a.Vào bài.
b.Nội dung chính.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính

Hoạt động 1.
Gọi H đọc các đề văn.
Các đề trên có thể xem là đề
bài, đầu đề được ko? Nếu
dùng làm đề bài cho bài văn
sắp viết có được ko?
Căn cứ vào đâu để nhận ra các
đề trên là đề văn nghị luận?
Hãy nêu tính chất (thái độ,
tình cảm của người viết đối
với từng đề) cả các đề trên
Đọc.
Được vì thông thường đề của
bài văn thể hiện chủ đề của nó.
Mỗi đề bài đều nêu 1 số khái
niệm 1vấn đề lí luận, 1 nhận
định, 1 quan điểm, 1 tư tưởng
cần được giải quyết
VD: lối sống giản dị, tiếng việt
giầu đẹp => là những quan
điểm, luận điểm
- Thuốc đắng rã tật => Là 1 tư
tưởng
- Hãy biết quí thời gian => Là
lời kêu gọi mang 1 tư tưởng
Đ 1,2 -> Giải thích, ca ngợi.
Đ 3,4,5,6,7 -> Khuyên nhủ, giải
thích.
Đ 8,9 -> Suy nghĩ, bàn luận.
Đ 10,11 -> Tranh luận, phản

I. Tìm hiểu đề văn nghị luận
1. Nội dung tính chất của đề văn
nghị luận.
a. Đề văn: sgk/t 21
b.Nhận xét:
+ Các đề văn nêu ra 1số khái niệm,
1vấn đề lí luận, 1 nhận định,1quan
điểm, 1tư tưởng cần được giải quyết
+Tính chất của đề bài => Mang
Tính định hướng cho bài viết chuẩn
bị cho người viết 1thái độ, tình cảm
phù hợp
…………………………………………………………………………………………………………………………
Vũ Ngọc Thiện 19 Trường THCS Nguyễn Chí Thanh
Giáo án Ngữ Văn 7 Học kì II, Năm học 2011-2012
…………………………………………………………………………………………………………………………
Tính chất của đề văn có ý
nghĩa gì đối với việc làm văn.
Gọi H đọc ghi nhớ (phần đề
văn nghị luận)
Từ đ1- 7, 9 khác các đề 8,
10,11 ở điểm nào?
Khi làm các đề không có
mệnh đề thì làm ntn?
Gọi H đọc đề.
Đề trên nêu nên vấn đề gì?
Đối tượng & phạm vi nghị
luận ở đây là gì?
Khuynh hướng của đề bài là
khẳng định hay phủ định?

Đề bài đòi hỏi người viết phải
làm gì?
Đọc ghi nhớ (phần đề văn
nghị luận)
Hoạt động 2.
Đọc và trả lời câu hỏi sgk.
Em có tán thành với ý kiến
nêu trong đề không?
Nếu tán thành thì coi đó là
luận điểm. Luận điểm ở đây là
gì?
Lập luận cho luận điểm?
bác, lật ngược vấn đề.
Có tính chất định hướng cho bài
văn chuẩn bị cho người viết có
thái độ, tình cảm đúng.
Đọc.
Đ1- 7, 9- > Không có mệnh đề.
Đ 8, 10,11- > Có mệnh đề.
Có hai thái độ khi làm: Đồng
tình ủng hộ hoặc là phản đối,
không đồng tình đối với tư
tưởng, quan điểm đặt ra.
Nếu đồng tình thì trình bày ý
kiến đồng tình của mình. Nếu
phản đối thì phê phán nó là sai
trái.
Đọc.
Vấn đề: Đề nêu nên 1 tính xấu
của con người (tự phụ) &

khuyên người ta từ bỏ tính xấu
đó
Tự phụ”: đề câo mình và cho
mình là nhất, coi thường người
khác
Là phân tích tính xấu, tác hại
của thói tự phụ, khuyên mọi
người ko nên tự phụ.
Khuyên nhủ, Khẳng định
Giải thích rõ thế nào là tự phụ,
phân tích những biểu hiện & tác
hại của nó, phải có thái độ phê
phán thói tự phụ & khẳng định
sự kiêm tốn.
Đọc.
Có vì: Tự phụ là thói xấu của
con người, nên bỏ.
Chớ nên tự phụ.
- Mọi người hãy từ bỏ thói tự
phụ & rèn luyện tính kiêm tốn -
* Ghi nhớ:1
2. Tìm hiểu đề văn nghị luận
- Đề : Chớ nên tự phụ
- Tìm hiểu đề:
* Vấn đề nghị luận.
*Đối tượng, phạm vi nghị luận.
* Khuynh hướng, tính chất của đề.
* Ghi nhớ:2
II. Lập ý cho bài văn nghị luận


Đề " chớ nên tự phụ"
1. Xác lập luận điểm.
Luận điểm lớn: Chớ nên tự phụ.
Luận điểm phụ:
-> Xác định cụ thể hoá luận điểm
chính thành các luận điểm phụ.
…………………………………………………………………………………………………………………………
Vũ Ngọc Thiện 20 Trường THCS Nguyễn Chí Thanh
Giáo án Ngữ Văn 7 Học kì II, Năm học 2011-2012
…………………………………………………………………………………………………………………………
Tự phụ là gì ?
Vì sao khuyên chớ nên tự
phụ?
Tự phụ có hại ntn? hại cho ai?
chọn lí lẽ, d/c
Nên bắt đầu lời khuyên chớ
nên tự phụ từ chỗ nào? dẫn
dắt người đọc đi từ đâu đến
đâu?
Gọi H đọc ghi nhớ
Hoạt động 3.
Tìm hiểu đề - lập dàn ý" Sách
là người bạn"
Đề nêu vấn đề gì?
Đối tượng & phạm vi nghị
luận?
Cần giải thích sách là gì?
PT/CM lợi ích của sách
Cụ thể:
+ Tự phụ khiến cho con người

ko tự biết mình.
+ Tự phụ đi liền với thái độ coi
thường người khác.
+ Tự phụ khiến cho bản thân bị
mọi người chê trách.
+ Bản thân ko đánh giá đúng
thực chất mình
+ Coi thường ng khác nên bị cô
lập, xa lánh
+ Hành động của bản thân đễ sai
lầm, thiếu kết quả vì ko có sự
giúp của mọi người => Tự ti
+ Tự phụ có hại cho bản thân
Cho bản thân, cho mọi người.
Có thể bắt đầu = Mtả 1 kẻ tự
phụ với một thái độ chủ quan,
đánh giá mình cao, coi thường
người khác
Đọc
Ý nghĩa quan trọng của sách với
con người
+ Đối tượng phạm vi: Bàn về lợi
ích của sách, thuyết phục mọi
người có thói quen đọc sách
Từ đó KĐịnh sách là người bạn,
nhắc nhở mọi người có thái độ
đúng đối với sách
Bắt đầu từ việc nêu lợi ích của
sách =>đến kết luận: Khẳng
định sách là người bạn tốt của

con người & nhắc nhở mọi
người tạo thói quen đọc sách.
2. Tìm luận cứ
Là đánh giá cao bản thân mình
Vì tự phụ là thói xấu dẫn đến tác hại
lớn lao
3. Xây dựng lập luận
- XD cách dẫn dắt trình bày luận
điểm, luận cứ
Ghi nhớ: sgk/ t23
III. Luyện tập :
Bài tập sgk T23
a. Tìm hiểu đề
+ Vấn đề
+ Đối tượng
+ Khuynh hướng tư tưởng: khẳng
định.
b. Lập dàn ý cho đề bài
1. Xác lập luận điểm
2. tìm luận cứ
3. Xây dựng lập luận
4. Củng cố: khái quát lại yêu cầu, nội dung bài học bài học.
5. Dặn dò:
- Học thuộc lòng và nắm nội dung của bài học. Làm lại bài tập sgk/t 23
- Soạn bài: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
6. Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
Vũ Ngọc Thiện 21 Trường THCS Nguyễn Chí Thanh
Giáo án Ngữ Văn 7 Học kì II, Năm học 2011-2012

…………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 22
Tiết: 81: TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA
<Hồ Chí Minh>
Ngày soạn: / /2012
Ngày dạy : / /2012
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức: Giúp H nhận biết
- Nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta.
- Đặc điểm nghệ thật văn nghị luận văn Hồ Chí Minh qua văn bản.
2. Kỹ năng
- Nhận biết văn bản nghị luận xã hội.
- Đọc- hiểu văn bản nghị luận xã hội.
- Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh.
3. Thái độ.
- Yêu mến, kính trọng, tự hào về Bác và những sáng tác văn chương của người đặc biệt là những lời
khuyên nhủ, răn dạy của Bác.
- Tự hào, trận trọng, giữ gìn và phát huy sự phong phú, đa dạng của các thể loại văn học Việt Nam.
- Biết cách vận dụng những kiến thức về văn bản nghị luận vào đọc- hiểu văn bản nghị luận.
II. Chuẩn bị của thầy và trò.
1.Chuẩn bị của thầy: SGV,SGK, giáo án, tài liệu tham khảo…
2.Chuẩn bị của trò: SGK, vở soạn, vở ghi chép, đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK…
III. Tiến trình tiết dạy.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ. Đọc thuộc lòng theo trí nhớ và nêu nội dung những câu tục ngữ về con người và xã hội.
3.Dạy bài mới.
a.Vào bài.
b.Nội dung chính.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
Hoạt động 1.

Theo em đọc VB cần đọc ntn?
Gọi 2- 3 HS đọc
Tóm tắt những nét chính về
tác giả?
Hãy nêu xuất xứ của văn bản?
Văn bản này thuộc thể loại
văn gì?
Tìm và giải thích các từ khó
trong văn bản?
Hãy cho biết bố cục và nội
dung chính của từng phần?
Đọc to, rõ ràng, dứt khoát. Lưu ý
các ĐTừ & H/ả So sánh.
Đọc .
Văn chính luận chiếm vị trí quan
trọng trong sáng tác của Bác.
Trả lời.
Trả lời.
Tìm và giải thích.
- Tinh thần y/ n là truyền thống
quý báu của dt, là s/mạnh to lớn
trong các cuộc chiến đấu chống
ngoại xâm.
-Chứng minh những biểu hiện
của lòng yêu nước
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: HCM
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ: Sgk/ t25.
b. Thể loại: Văn nghị luận.

c. Từ khó: sgk/ t25.
d. Bố cục:
Mở bài :Từ đầu đến:lũ cướp nước" -> Nêu
vấn đề nghị luận
Thân bài: Tiếp…nồng nàn yêu nước
-> Chứng minh tinh thần yêu nước
trong chiến tranh chống ng/ xâm và
…………………………………………………………………………………………………………………………
Vũ Ngọc Thiện 22 Trường THCS Nguyễn Chí Thanh
Giáo án Ngữ Văn 7 Học kì II, Năm học 2011-2012
…………………………………………………………………………………………………………………………
Hoạt động 2.
Vấn đề chủ chốt mà tác giả
đưa ra để nghị luận là gì?
Được thể hiện trong những
câu văn nào?
L: trao đổi nhóm vấn đề sau-
T/Cảm ntn được gọi là "nồng
nàn yêu nước
Đại diện nhóm trình bày
Để chứng minh cho nhận định
ấy T/giả đã đưa ra dẫn chứng
trên lĩnh vực nào? Vì sao?
Lòng yêu nước đc thể hiện =
những h/ả cụ thể nào?
Tác giả sử dụng biện pháp NT
nào?Tác dụng của biện pháp
NT ấy?
Đặt trong bố cục của bài văn
nghị luận này đoạn mở đầu có

vai trò và ý nghĩa ntn?
Để làm sáng tỏ lòng yêu nước
của dân ta tác giả đã đưa ra
những dẫn chứng cụ thể nào?
Các dẫn chứng được sắp xếp
theo trình tự nào? Theo kiểu
câu có mô hình chung nào?
Dẫn chứng đc trình bày theo
phương diện nào?
T/ Dụng của các dẫn chứng
này
- Là cho tinh thần yêu nước của
nhân dân ta phát huy mạnh mẽ
trong kháng chiến.
Dân ta có một lòng nồng nàn
yêu nước.
Trao đổi theo bàn.
Nồng nàn: Trạng thái t/ cảm sôi
nổi mãnh liệt.
- Nồng nàn yêu nước là lòng
yêu nước ở trạng thái sôi nổi
mãnh liệt, chân thành.
ĐT chống ngoại xâm
Đ/ điểm lịch sử dt ta luôn có
giặc ngoại xâm, luôn cần đến
lòng yêu nước. Vì ở lĩnh vực đó
lòng yêu nước mới được bộc lộ
mạnh mẽ.
Như làn sóng nhấn chìm
Trả lời.

Tạo luận điểm chính cho cả bài
văn và bày tỏ nhận xét chung về
lòng yêu nước
L/sử ta đã có Lê Lợi, Quang
Trung
Đồng bào ta ngày nay nồng
nàn yêu nước
Theo dòng thời gian lịch sử.
Từ (A) đến (B).
Lứa tuổi.
Nghề nghiệp.
Vùng miền.
Giới tính.
Giai cấp.
Cụ thể, sinh động, thuyết
phục…
trong k/c hiện tại.
Đ3: Còn lại -> Nhiệm vụ của Đảng
II/ Đọc hiểu văn bản
1. MB: Nhận định chung về lòng
yêu nước
+ Vấn đề nghị luận:
"Tinh thần yêu nước của nd ta”
-Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu
nước. Đó là truyền thống quí báu của
dt ta.
-Nó kết thành …nó lướt qua… nhấn
chìm … cướp nước bán nước
=> so sánh, lặp đại từ "nó" -> Nhấn
mạnh sức mạnh của tinh thần yêu

nước
2. Những biểu hiện của lòng yêu
nước.
Trong quá khứ…
Trong thời đại ngày nay…
-> Nồng nàn yêu nước.
=> Liệt kê các dẫn chứng cụ thể toàn
diện, hợp lí
=>Sự đa dạng phong phú của tinh
thần yêu nước đc thể hiện ở mọi tầng
lớp, g/c, lứa tuổi, mọi địa phương…
…………………………………………………………………………………………………………………………
Vũ Ngọc Thiện 23 Trường THCS Nguyễn Chí Thanh
Giáo án Ngữ Văn 7 Học kì II, Năm học 2011-2012
…………………………………………………………………………………………………………………………
Tác giả đã ví tinh thần yêu
nước" như các thứ của quí
Tác dụng của phép so sánh
này?
Em hiểu ntn là "lòng yêu nước
trưng bày"& "lòng yêu nước
dấu kín" trong đoạn văn này?
Trong khi bàn về bổn phận
của chúng ta tác giả đã bộc lộ
quan điểm ntn?
Hoạt động 3.
Trao đổi về nghệ thuật nghị
luận ở bài này có gì đặc sắc?
L: Đọc ghi nhớ sgk
Người dân Việt Nam ngày nay

yêu nước đc biểu hiện ntn?
Học sinh?
Làm cho người đọc ng nghe dễ
hiểu về giá trị của lòng yêu nước
Lòng yêu nước có 2 dạng có thể
nhìn thấy có thể ko nhìn thấy =>
Cả hai đều đáng quí
Lấy VD "Ra sức giải thích,
T/truyền, T/chức, L/đạo
KL bài NLđc rút ra1cách tự
nhiên, hợp lí, sâu sắc&tinh tế,
dựa trên sự am hiểu thực
tiễnC/S rất phong phú sâu sắc,
cách kết thúc vấn đề cũng thể
hiện rõ ph/
Cách NL của TG: Giản dị, rõ
ràng, cụ thể, chặt chẽ đầy sức
thuyết phục
=> lí lẽ thống nhất với dẫn
chứng, D/C phong phú được
diễn = h/ả so sánh nên sinh động
dễ hiểu.
Phát biểu.
3. Nhiệm vụ của chúng ta
- Đề cao TT yêu nước của ND ta
-Nhiệm vụ: Động viên, tổ chức kích
lệ tấm lòng Y/N của mọi ng là NVụ
của mọi cán bộ đảng viên đối với
công việc kháng chiến.
III. Tổng kết

1. NT: Bố cục chặt chẽ, lập luận
mạch lạc, rõ ràng
2. ND: SGk
Ghi nhớ
4. Củng cố: khái quát lại yêu cầu, nội dung bài học bài học.
5. Dặn dò:
- Học thuộc lòng và nắm nội dung của bài học. Tìm một số văn bản nghị luận xã hộ của bác.
- Soạn bài: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
6. Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………
Tiết: 82: CÂU ĐẶC BIỆT
Ngày soạn: / /2012
Ngày dạy : / /2012
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức: Giúp H hiểu được:
- Khái niệm câu đặc biệt.
- Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản (nói và viết)
2. Kỹ năng
- Nhận biết câu đặc biệt.
- Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản (nói và viết).
- Sử dụng câu đạc biệt phù hợp với văn bản nói và viết.
3. Thái độ.
…………………………………………………………………………………………………………………………
Vũ Ngọc Thiện 24 Trường THCS Nguyễn Chí Thanh
Giáo án Ngữ Văn 7 Học kì II, Năm học 2011-2012
…………………………………………………………………………………………………………………………
- Tự hào, trận trọng, giữ gìn và phát huy sự phong phú, đa dạng của Tiếng Việt.
- Biết cách vận dụng những kiến thức về câu đặc biệt vào việc đọc hiểu và tạo lập văn bản.
II. Chuẩn bị của thầy và trò.
1.Chuẩn bị của thầy: SGV,SGK, giáo án, tài liệu tham khảo…

2.Chuẩn bị của trò: SGK, vở soạn, vở ghi chép, đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK…
III. Tiến trình tiết dạy.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ. Nêu khái niệm câu rút gọn và mục đích của việc rút gọn câu? Cho ví dụ minh hoạ?
3.Dạy bài mới.
a.Vào bài.
b.Nội dung chính.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
Hoạt động 1.
Thảo luận và lựa chọn đáp
án !
(Gợi ý: Phân tích cú pháp của
câu trên - NX cấu trúc của cú
pháp đó - Đó là câu có đầy đủ
C-V hay là câu rút gọn? – Nếu
là câu rút gọn hãy khôi phục
thành phần vắng mặt)
Cấu tạo của câu có gì đặc biệt?
Gọi H đọc ghi nhớ 1
Treo bảng phụ.
Tìm câu đặc biệt trong ví dụ
sau.
So sánh câu đặc biệt, câu rút
gọn, câu bình thường ?
Hoạt động 2.
Trao đổi theo nhóm điền vào
bảng sgk câu trả lời thích
hợp?
Thảo luận.
Ko phân biệt được C-V

Đọc ghi nhớ 1
Hai chiếc xe máy đang lao vút
trên đường. Rầm ! Thật là
khủng khiếp ! Hai chiếc xe đã
tông vào nhau.
Tớ đã thấy bom tạ
Bom tạ. -> CĐB
Ôi ! Mèo ! -> CĐB
Ôi, tớ thấy mấy con mèo đen
nhà ông ấy rồi.
Ở làng này, khó lắm. -> CĐB
Tr
Ở làng này, tôi thấy khó lắm.
Năm ấy, mất mùa ! -> CĐB
Tr
Câu rút gọn: Vắng CN, VN hoặc
cả CN-VN
Câu bình thường: Đủ cả CN-VN
Câu đặc biệt ko xác định được
CN-VN
Thảo luận nhóm.
I. Thế nào là câu đặc biệt
1. VD
2. Nhận xét
- Là câu ko thể phân biệt được C- V
=> Là câu đặc biệt
-Ghi nhớ.1
II. Tác dụng của câu đặc biệt
1. VD: bảng sgk
2.Nhận xét:

…………………………………………………………………………………………………………………………
Vũ Ngọc Thiện 25 Trường THCS Nguyễn Chí Thanh

×