Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Báo cáo tốt nghiệp Cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.41 KB, 40 trang )

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ YẾN NHI
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP








































BÙI TRỌNG QUYẾT Trang 1
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ YẾN NHI



Ngày tháng năm 2014
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN























BÙI TRỌNG QUYẾT Trang 2
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ YẾN NHI





















Ngày tháng năm 2014
LỜI CẢM ƠN

Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự
hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong
suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở trường cao đẳng Công Thương đến nay, em
đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Tài chính - kế
toán đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý
báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường.Em xin chân thành cảm ơn
cô Nguyễn Thị Yến Nhi đã tận tâm hướng dẫn chúng em qua từng buổi học trên lớp
cũng như những buổi nói chuyện, thảo luận về lĩnh vực tài chính. Nếu không có
BÙI TRỌNG QUYẾT Trang 3
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ YẾN NHI
những lời hướng dẫn, dạy bảo của cô thì em nghĩ bài thu hoạch này của em rất khó
có thể hoàn thiện được.Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn cô.
Ngoài ra em cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty cổ phần
quảng cáo Liên Việt cùng toàn thể anh chị em tại đơn vị em thực tập đã tạo cơ hội
thuận lợi cho em trong suốt quá trình thưc tập.
Trân trọng.
TP. HCM, ngày tháng năm 2014
CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
Đvt: đơn vị tính
NH: Ngắn hạn
NPT: Nợ phải trả
CSH: Chủ sở hữu
CTCP: Công ty cổ phần
GĐ: Giám đốc
HĐQT: Hội đồng quản trị

EBIT: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
DFL: Đòn bẩy tài chính DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 2.1 Cấu trúc tài chính của công ty qua 3 năm (2011-2013)
Bảng 2.2 Tỷ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu của công ty (2011-2013)
Bảng 2.3 Tỷ số nợ của công ty trong ba năm (2011 – 2013)
Bảng 2.4 Tỷ số tự tài trợ của công ty trong ba năm (2011 – 2013)
Bảng 2.5 Chỉ số thanh toán ngắn hạn của công ty trong ba năm (2011 – 2013)
Bảng 2.6 Phân tích chi phí sử dụng vốn bình quân
Bảng 2.7 Doanh thu của công ty qua ba năm (2011-2013)
BÙI TRỌNG QUYẾT Trang 4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ YẾN NHI
Bảng 2.8 Bảng đòn bẩy tài chính (DFL) của công ty trong ba năm (2011-2013)
DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý công ty
Biểu đồ 2.1 Cấu trúc tài chính của công ty qua 3 năm (2011-2013)
Biểu đồ 2.2 biểu đồ chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu
Biểu đồ 2.3 biểu đồ chi phí sử dụng vốn vay nợ ngắn hạn
Biểu đồ 2.4 biểu đồ chi phí sử dụng vốn vay dài ngắn hạn
Biểu đồ 2.5 Phân tích chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC)
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 10
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG
VỐN CỦA DOANH NGHIỆP 12
1.1 KHÁI NIỆM VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN 12
1.1.1 Khái niệm về cấu trúc vốn 12
1.1.1.1 Các nhân tố cấu thành cấu trúc vốn 12
1.1.1.1.1 Nguồn vốn vay 12
1.1.1.1. 2 Nguồn vốn chủ sở hữu 13
1.1.1.2 Các tỷ số đo lường cấu trúc vốn 14

1.1.1.3 Ý nghĩa của việc nghiên cứu cấu trúc vốn trong quản trị tài chính 15
1.1.2 Chi phí sử dụng vốn 16
1.1.2.1 Khái niệm chi phí sử dụng vốn 16
1.1.2.2 Chi phí sử dụng vốn vay 16
BÙI TRỌNG QUYẾT Trang 5
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ YẾN NHI
1.1.2.3 Chi phí sử dụng vốn cổ phần 17
1.1.2.3.1 Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi (r
p
) 17
1.1.2.3.2 Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường 17
1.1.2.3.3 Chi phí sử dụng vốn từ thu nhập giữ lại 18
1.1.2.4 Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) 18
1.2 CẤU TRÚC VỐN TỐI ƯU 19
1.2.1 Khái niệm cấu trúc vốn tối ưu 19
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn tối ưu 20
1.2.2.1 Rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp 20
1.2.2.2 Chính sách thuế của quốc gia 20
1.2.2.3 Tình hình tài chính của doanh nghiệp 20
1.2.3 Phân tích đòn bẩy tài chính (DFL) 20
1.2.3.1 Khái niệm đòn bẩy tài chính (DFL) 20
1.2.3.2 Mục đích phân tích đòn bẩy tài chính (DFL) 21
1.2.3.3 Phân tích độ nghiêng đòn bẩy tài chính (DFL) 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CẤU TRÚC VỐN CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO LIÊN VIỆT 23
2.1 GIỚI THIỆU KHÁC QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO LIÊN
VIỆT 23
2.1.1 Giới thiệu chung về lịch sử công ty và lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty. 23
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 24

2.1.2.1 Dịch vụ Quảng cáo 24
2.1.2.2 Dịch vụ tổ chức sự kiện 24
BÙI TRỌNG QUYẾT Trang 6
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ YẾN NHI
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 25
2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty 25
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban 25
2.2 PHÂN TÍCH CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN QUẢNG CÁO LIÊN VIỆT (năm 2011 - 2013) 27
2.2.1 Phân tích cấu trúc vốn của Công ty 27
2.2.2 Phân tích khả năng thanh toán của Công ty 30
2.3 PHÂN TÍCH CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH
QUÂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO LIÊN VIỆT 33
2.3.1 Phân tích chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu 33
2.3.2 Phân tích chi phí sử dụng vốn vay nợ ngắn hạn 34
2.3.3 Phân tích chi phí sử dụng vốn vay nợ dài hạn 35
2.3.4 Phân tích chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) 36
2.4 PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC VỐN ĐẾN DOANH LỢI VÀ
RỦI RO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO LIÊN VIỆT 38
2.4.1 Tình hình doanh thu của công ty (2011 -2013) 38
2.4.3 Phân tích tác động của đòn bẩy tài chính DFL 39
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI
GIAN TỚI, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ 42
3.1 Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới 42
3.1.1 Về quy mô hoạt động và tổ chức nhân sự 42
3.1.2 Về bộ máy kế toán tài chính 42
3.2 Giải pháp 42
BÙI TRỌNG QUYẾT Trang 7
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ YẾN NHI
3.2.1 Giải pháp cho công ty trong giai đoạn này là tìm kiếm nguồn vốn mạo hiểm

42
3.2.2 Các biện pháp nhằm gia tăng thu nhập cho chủ sở hữu trong giai đoạn này
43
3.2.3 Các biện pháp giảm thấp chi phí của doanh nghiệp 43
3.3 Kiến nghị 44
PHỤ LỤC 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO 45
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vốn là điều kiện không thể thiếu khi tiến hành thành lập doanh nghiệp và tiến hành
hoạt động kinh doanh. Ở bất kỳ doanh nghiệp nào, vốn được đầu tư vào quá trình sản xuất
kinh doanh nhằm tăng thêm lợi nhuận, tăng thêm giá trị của doanh nghiệp. Nhưng vấn đề
chủ yếu là các doanh nghiệp, các công ty phải làm như thế nào để tăng thêm giá trị cho vốn.
Như vậy, việc quản lý vốn được xem xét dưới góc độ hiệu quả, tức là xem xét sự luân
chuyển của vốn, sự ảnh hưởng của các nhân tố khách quan và chủ quan đến hiệu quả sử
dụng vốn.
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng là hết sức quan trọng trong giai đoạn hiện
nay, khi mà đất nước đang trong giai đoạn chịu sự biến động rất lớn của nền kinh tế thị
trường nên rất cần vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh không chỉ để tồn tại, thắng trong
cạnh tranh mà còn đạt được sự tăng trưởng vốn chủ sở hữu. Một thực trạng nữa hiện nay các
doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp hiện nay, nhìn chung vốn được cấp nhỏ bé so với
nhu cầu, tình trạng thiếu vốn diễn ra liên miên. Gây căng thẳng trong quá trình kinh doanh
và thực hiện các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp mình.
Công ty Cổ Phần Quảng Cáo Liên Việt là một công ty cũng không nằm ngoài vòng
xoáy đó, là một công ty thương mại chuyên sâu về lĩnh vực truyền thông, công ty có tỷ lệ
vốn lưu động trong vốn kinh doanh chiếm một tỷ lệ lớn. Công ty đang có kế hoạch mở rộng
hơn nữa hoạt động xuất kinh doanh của mình, thì việc quan tâm đến cấu trúc vốn và chi phí
BÙI TRỌNG QUYẾT Trang 8
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ YẾN NHI
sử dụng vốn được coi là một vấn đề nóng bỏng đặt ra cho các nhà quản trị doanh nghiệp của

công ty.
Sau khi nghiên cứu kỹ lưỡng tình hình thực tế tại Công ty em xin mạnh dạn chọn đề
tài: "Phân tích cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn tại Công ty Cổ Phần Quảng Cáo
Liên Việt ".
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu hoạt động của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận và hơn nữa là gia
tăng giá trị của công ty. Phân tích tài chính trong 3 năm gần nhất và lập kế hoạch cấu trúc
vốn và chi phí sử dụng vốn tại Công ty Cổ Phần Quảng Cáo Liên Việt.
3. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu
+ Từ bản cân đối kế toán và báo cáo tài chính 3 năm 2011, 2012, 2013
+ Từ tài liệu sách báo liên quan
+ Phương pháp phân tích số liệu thông kê về số liệu và tỷ lệ phần trăm
Qua phân tích ta đánh giá được đầy đủ, chính xác tình hình phân phối, sử dụng và quản
lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm tàng về vốn của doanh nghiệp, trên cơ sở
đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
4. Phạm vi nghiên cứu
Thời gian: Nghiên cứu về phân tích và lập kế hoạch tài chính cho Công Ty cổ phần
Qảng Cáo Liên Việt trong 3 năm (2011, 2012, 2013)
Địa điểm: Tại Cty Cổ phần Quảng Cáo Liên Việt
607-609 Nguyễn kiệm, P.09, Q.Phú Nhuận.
Đối tượng: "Phân tích cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn tại Công ty Cổ Phần Quảng
Cáo Liên Việt " trong 3 năm ( 2011,2012,2013)
5. Kết cấu đề tài
+CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ
DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
+ CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CẤU TRÚC VỐN CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO LIÊN VIỆT
BÙI TRỌNG QUYẾT Trang 9
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ YẾN NHI

+ CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI
GIAN TỚI, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
Mặc dù được sự hướng dẫn tận tình của Giảng viên Nguyễn Thị Yến Nhi
cùng ban lãnh đạo Công ty nhưng do thời gian và trình độ nhân thức còn có hạn,
chuyên đề của em không tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy rất mong được sự đóng
góp ý kiến của các thầy cô và các bạn đọc.
Em xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ
DỤNG
VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 KHÁI NIỆM VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
Vốn là một điều kiện tiên quyết để cho một doanh nghiệp có thể ra đời và
hoạt động. Mỗi một loại nguồn vốn đều có chi phí và sử dụng nhất định. Do vậy, để
có thể huy động, quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của mình, doanh nghiệp
phải nghiên cứu từng nguồn vốn của mình, doanh nghiệp phải nghiên cứu chi phí
của từng nguồn vốn cụ thể để từ đó xác định cho mình một cơ cấu hợp lý phù hợp
với từng điều kiện cụ thể, từng giai đoạn của doanh nghiệp.
1.1.1 Khái niệm về cấu trúc vốn.
Cấu trúc vốn là sự kết hợp số lượng ngắn hạn thường xuyên, nợ dài hạn, cổ
phần ưu đãi và cổ phần thường được dùng để tài trợ quyết định đầu tư của một
doanh ngiệp.
Vấn đề đặt ra ở đây là liệu một Công ty nào đó có thể tác động đến giá trị và chi phí
sử dụng vốn của nó bằng cách thay đổi cấu trúc vốn hay không? Và quyết định đầu
tư hay không đầu tư vào một dự án nào đó có thay đổi không và thu nhập của cổ
đông thay đổi hay không? Mục tiêu của bài này là xem xét và phân tích sự ảnh
hưởng của cấu trúc vốn lên giá trị doanh nghiệp và thu nhập của cổ đông.
BÙI TRỌNG QUYẾT Trang 10
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ YẾN NHI
1.1.1.1 Các nhân tố cấu thành cấu trúc vốn.
1.1.1.1.1 Nguồn vốn vay

Trong nền kinh tế thị trường, hầu như không một doanh nghiệp nào họat
động sản xuất kinh doanh chỉ bằng nguồn vốn tự có mà đều phải họat động bằng
nhiều nguồn vốn, trong đó nguồn vốn vay sử dụng đáng kể.
Nguồn vốn vay là nguồn vốn tài trợ từ bên ngòai doanh nghiệp và doanh nghiệp
phải thanh tóan các khỏan vay theo thời hạn cam kết và đồng thời phải trả tiền lãi
vay theo lãi suất thỏa thuận.Nguồn vốn vay mang một ý nghĩa rất quan trọng đối
với việc mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp.Trong
cấu trúc vốn ta chỉ xét đến nguồn vốn vay ngắn hạn và dài hạn.
-Vay ngắn hạn:
+Thời gian đáo hạn ngắn hơn một năm
+Lãi suất của nguồn vốn vay ngắn hạn thường thấp hơn tín dụng dài hạn
+Thuờng được bổ sung vốn lưu động
-Vay dài hạn:
+Thời gian đáo hạn dài hơn một năm
+Lãi suất vay dài hạn thường cao hơn so với lãi suất vay ngắn hạn
+Thường được dùng để bổ sung cho vốn xây dựng cơ bản hay mua sắm tài
sản cố định.
Nguồn vốn vay này có thể được huy động từ các tổ chức tài chính, ngân hàng
hay việc phát hành trái phiếu.Việc doanh nghiệp sử dụng lọai nguồn vốn vay này
nhiều hay ít thì còn tùy thuộc vào đặc điểm của lọai hình doanh nghiệp và doanh
nghiệp đang ở trong chu kỳ sản xuất kinh doanh.
1.1.1.1.2 Nguồn vốn chủ sở hữu
Nói đến nguồn vốn chủ sở hữu là nói đến nguồn vốn đầu tiên mà doanh
nghiệp huy động được.Bởi vì, đối với một doanh nghiệp trước khi đi vào họat động
sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp phải có vốn điều lệ (vốn góp nếu doanh
BÙI TRỌNG QUYẾT Trang 11
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ YẾN NHI
nghiệp cổ phần, hoặc là vốn ngân sách nhà nước cấp nếu là doanh nghiệp nhà
nước).
1.1.1.2 Các tỷ số đo lường cấu trúc vốn

Các tỷ số thường được để đánh giá và xem xét cấu trúc vốn của doanh nghiệp.
Tỷ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu =
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Nợ dài hạn: là những khoản nợ có thời hạn thanh toán trên một năm chẳng
hạn như vay dài hạn bằng phát hành trái phiếu, tài sản thuê mua.
Vốn chủ sở hữu bao gồm: Vốn cổ phần và lợi nhuận giữ lại
Vốn cổ phần = Mệnh giá cổ phiếu x Số cổ phiếu đang lưu hành
Thu nhập giữ lại là thu nhập ròng sau khi đã chi trả cho cổ đông dưới dạng
cổ tức.
Cách tính tóan các cổ phần trên đây sử dụng giá trị trên sổ sách kế
tóan.Trong thực tế các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính theo giá trị thị
trường:
Vốn cổ phần = P x N
Trong đó:
P: Giá thị trường tại thời điểm lập báo cáo
N: Số cổ phiếu đang lưu hành
Ngoài ra người ta còn sử dụng tỷ số tài chính liên quan khi phân tích cấu trúc vốn
của doanh nghiệp, đó là:
Tỷ Số nợ =
Nợ dài hạn
Tổng tài sản
BÙI TRỌNG QUYẾT Trang 12
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ YẾN NHI
Tổng tài sản bao gồm: Tài sản lưu động và tài sản cố định hay là tổng giá trị
tòan bộ kinh phí đầu tư cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong phần bên
trái của bảng cân đối kế toán.
Tỷ số này cho thấy gánh nặng nợ của doanh nghiệp:
Tỷ số tự tài trợ =
Vốn chủ sở hữu

Tổng tài sản
Qua tỷ số này có thể thấy được khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp đối với
các tài sản khác của mình.Trên cơ sở xem xét mức độ của các tỷ số này nhà quản trị
có phương án để tăng hay giảm các tỷ số trên cho phù hợp với tình hình họat động
và vị thế tài chính của doanh nghiệp.
Chỉ số thanh toán ngắn hạn =
Tổng tài sản
Tổng nợ ngắn hạn
1.1.1.3 Ý nghĩa của việc nghiên cứu cấu trúc vốn trong quản trị tài chính:
Cấu trúc vốn là vấn đề đã được các nhà nghiên cứu kinh tế - tài chính quan
tâm và để nhiều thời gian nghiên cứu. Đứng trên góc độ nhà quản lý tài chính tại
doanh nghiệp việc nghiên cứu cấu trúc vốn giúp họ tìm ra lời giải cho những câu
hỏi sau:
Xác định cấu trúc vốn như thế nào là hợp lý và có lợi cho doanh nghiệp?
Nên vay nợ hay là không?
Nếu vay nợ, doanh nghiệp gánh chịu rủi ro ở mức độ nào?
Việc hiểu tường tận về cấu trúc vốn các nhà quản trị sẽ tìm ra câu trả lời cho
những câu hỏi ở trên, từ đó đề ra các quyết định tài trợ đúng đắn nhằm tăng hiệu
quả họat động của doanh nghiệp. Gia tăng lợi nhuận cho cổ đông nhưng vẫn hạn
chế rủi ro ở mức thấp nhất.
BÙI TRỌNG QUYẾT Trang 13
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ YẾN NHI
1.1.2 Chi phí sử dụng vốn
1.1.2.1 Khái niệm chi phí sử dụng vốn
Chi phí sử dụng vốn là giá mà nhà đầu tư phải trả cho việc sử dụng nguồn
vốn cụ thể nào đó để tài trợ cho quyết định đầu tư của mình. Chi phí sử dụng vốn
bao gồm chi phí trả cho việc sử dụng nợ vay và chi phí trả cho việc đầu tư bằng
nguồn vốn chủ sở hữu dưới các hình thức bổ sung bằng các lợi nhuận chưa phân
phối hoặc bổ sung bằng các quỹ chuyên dùng của doanh nghiệp.
Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu bao gồm: Doanh nghiệp nhà nước thường sử

dụng nguồn vốn ngân sách cấp chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng nguồn vốn và với
nguồn vốn này doanh nghiệp còn sử dụng nguồn vốn tự bổ sung, trong trường hợp
này chi phí sử dụng vốn là chi phí cơ hội.Nếu doanh nghiệp sử dụng vốn liên doanh
liên kết hoặc vốn cổ phần thì phải trả lãi cho người góp vốn và trả lợi tức cổ phần
cho cổ đông.
Chi phí sử dụng nợ phải trả: Nếu sử dụng vốn vay ngân hàng thì phải trả lãi
vay, nếu sử dụng nợ do phát hành trái phiếu thì phải trả cho trái chủ một khỏan lợi
tức nhất định như lãi suất đã được ghi trên trái phiếu.
1.1.2.2 Chi phí sử dụng vốn vay
Chi phí sử dụng vốn vay ngắn hạn: là khoản chi phí trả lãi cho người cho
vay hoặc ngân hàng
r
D
= [ 1 + ]
k
-1
Trong đó:
r
D
: Chi phí sử dụng vốn vay
i : Lãi suất tiền vay một năm
k: Số kỳ tính lãi trong mọt năm
BÙI TRỌNG QUYẾT Trang 14
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ YẾN NHI
1.1.2.3 Chi phí sử dụng vốn cổ phần
1.1.2.3.1 Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi (r
p
)
Cổ phần ưu đãi được xem như là một lọai nguồn vốn chủ sở hữu đặc biệt
trong một doanh nghiệp. Những cổ đông ưu đãi sẽ được nhận cổ tức cố định như đã

công bố với thứ tự ưu tiên trước khi lợi nhuận thuần được phân phối cho các cổ
đông nắm giữ cổ phần.
R
p
=
D
p
P’
p
Trong đó:
P
p
: Mệnh giá cổ phần ưu đãi
P’
p
: Doanh thu thuần từ việc phát hành cổ phần ưu đãi
D
p
: Cổ tức cổ phần ưu đãi
1.1.2.3.2 Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường
Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường: Là tỷ suất sinh lợi trên mỗi cổ phần do
các nhà đầu tư trên thị trường vốn kỳ vọng.
r
e
=
D
1
+ g
P
0

Trong đó:
P
0
: giá cổ phần thường
D
1
: Cổ tức dự kiến vào cuối năm 1
r
e
: Tỷ suất sinh lợi cần thiết của cổ phần thường
g: Tỷ lệ tăng trưởng đều hàng năm trong cổ tức
1.1.2.3.3 Chi phí sử dụng vốn từ thu nhập giữ lại (r
re
)
BÙI TRỌNG QUYẾT Trang 15
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ YẾN NHI
Chi phí sử dụng vốn từ thu nhập giữ lại (r
re
) Là phần lợi tức mà các cổ đông
được chia, nhưng doanh nghiệp giữ lại khỏan lợi tức này để tái đầu tư
r
re
=
D
1
+ g
P
0
Trong đó:
r

re
: Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường do lợi nhuận giữ lại
P
0
: Giá cổ phần thường
g: Tỷ lệ tăng trưởng lợ tức cổ phần
D
1
: Lợi tức cổ phần năm 1
1.1.2.4 Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC)
Vốn của một Công ty hay của một dự án được huy động từ hai nguồn: Vốn chủ sở
hữu và vốn đi vay. Mỗi một nguồn vốn đòi hỏi một tỷ suất sinh lời khác nhau. Đối
với nhà cho vay thì yêu cầu của họ là lãi suất, đối với vốn chủ sở hữu thường có
suất sinh lời cao hơn do rủi ro cao hơn. Trong trình tự thanh khoản, vốn chủ sở hữu
nằm ở vị trí sau cùng, khoản nợ vay được ưu tiên nhận trước.
Trong doanh nghiệp luôn luôn sử dụng nhiều nguồn tài trợ khác nhau. Vì vậy, cần
phải xác định chi phí sử dụng vốn bình quân của tất cả các nguồn vốn đó. Chi phí
sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào cấu trúc vốn của
doanh nghiệp, cấu trúc vốn mà thay đổi thì chi phí sử dụng vốn bình quân cũng thay
đổi theo.
WACC = %D x r
D
+ %E x r
E
(%E + %D = 100 %,

Hay nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu = Tài Sản)
BÙI TRỌNG QUYẾT Trang 16
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ YẾN NHI
Trong đó:

% D: Là tỷ lệ nợ vay
% E: Là tỷ lệ vốn chủ sở hữu
r
E
: Là suất sinh lời đòi hỏi của vốn chủ sở hữu.
r
D
: Là lãi suất tiền vay.
Cấu trúc vốn lịch sử so với mục tiêu:
-Tỷ trọng tính theo cấu trúc vốn lịch sử là tỷ trọng theo giá trị sổ sách hay giá trị thị
trường dựa trên cấu trúc vốn thực tế.
- Tỷ trọng tính theo cấu trúc vốn mục tiêu cũng được dựa trên giá trị sổ sách hay giá
trị thị trường nhưng nó phản ánh tỷ trọng trong một cấu trúc vốn kỳ vọng của doanh
nghiệp.
Tóm lại:
Mỗi nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng đều phải trả nguồn chi phí cho
việc sử dụng vốn đó. Khoản chi phí này được gọi là chi phí sử dụng vốn.Chi phí
này có tác động đến lợi nhuận của doanh nghiệp nhiều hay ít phụ thuộc vào lượng
vốn vay .Do vậy các doanh nghiệp luôn sử dụng nhiều nguồn vốn với nhau sao cho
chi phí sử dụng vốn thấp nhất nhưng đạt được lợi nhuận cao nhất.
1.2 CẤU TRÚC VỐN TỐI ƯU
1.2.1 Khái niệm cấu trúc vốn tối ưu
Cấu trúc vốn tối ưu là sự kết hợp giữa nợ dài hạn, cổ phần ưu đãi, cổ phần
thường được sử dụng để tài trợ cho quyết định đầu tư của doanh nghiệp. Cấu trúc
vốn tối ưu xảy ra ở thời điểm mà tại đó tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn và tối
thiểu hóa rủi ro của doanh nghiệp để đạt tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Số lượng nợ trong cấu trúc vốn tối ưu của doanh nghiệp được gọi là khả
năng vay nợ của doanh nghiệp. Do đó khả năng vay nợ của một doanh nghiệp được
xác định bởi các yếu tố rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp, thuế suất thuế thu nhập
của doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân, mức độ phá sản có thể có chi phí đại lý,

BÙI TRỌNG QUYẾT Trang 17
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ YẾN NHI
vai trò của chính sách cấu trúc vốn trong việc cung cấp các tín hiệu về thành quả
của doanh nghiệp cho các thị trường vốn.
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn tối ưu
1.2.2.1 Rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp
Rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp Khi một doanh nghiệp ở trong giai đọan
gặp phải khó khăn trong kinh doanh do bị cạnh tranh về giá cả hoặc việc vừa đưa ra
thị trường một sản phẩm mới nên chưa có thị phần và phải chấp nhận thua lỗ trong
thời gian này Trong những trường hợp này các doanh nghiệp thường không mạo
hiểm trong việc sử dụng nợ vay để bổ sung vốn kinh doanh góp phần làm thay đổi
cấu trúc vốn hiện tại của doanh nghiệp.
1.2.2.2 Chính sách thuế của quốc gia
Chính sách thuế của quốc gia cũng tác động trực tiếp đến cấu trúc vốn của
một doanh nghiệp.Trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng nợ thì phải trả khoản chi
phí sử dụng vốn vay. Những khỏan chi phí này lại được tính sau thuế do đó nếu
chính sách của một qua gia phù hợp thì doanh nghiệp sẽ sử dụng nợ vì lãi vay thực
sự mà doanh nghiệp phải trả sau thuế rất thấp. Như vậy cấu trúc vốn tác động đến
quyết định chọn cấu trúc vốn thâm dụng nợ hay thâm dụng vốn cổ phần.
1.2.2.3 Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Tình hình tài chính của doanh nghiệp sẽ tác động trực tiếp đến cấu trúc vốn
của doanh nghiệp.Trong trường hợp thiếu vốn muốn tăng vốn họat động thì doanh
nghiệp phải quyết định chọn nguồn nào để bổ sung,nếu doanh nghiệp mà quyết định
sử dụng nợ vay thì cấu trúc vốn của doanh nghiệp sẽ thiên về sử dụng nợ nhưng nếu
doanh nghiệp có nguồn vốn tích lũy để cung cấp cho họat động kinh doanh thì khi
đó doanh nghiệp sẽ sử dụng vốn bỏ sung mà không sử dụng vốn vay. Như vậy
Chính khả năng tài chínhcủa doanh nghiệp sẽ quyết định có nên vay hay là không.
1.2.3 Phân tích đòn bẩy tài chính (DFL)
1.2.3.1 Khái niệm đòn bẩy tài chính (DFL)
BÙI TRỌNG QUYẾT Trang 18

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ YẾN NHI
Đòn bẩy tài chính là việc sử dụng các chi phí tài chính cố định như: lãi
vay,lợi tức cổ phần ưu đãi ,thuê mua tài chính nhằm để khuếch đại lợi nhuận của
chủ sở hữu doanh nghiệp
Độ nghiêng đòn bẩy tài chính (DFL) của một doanh nghiệp được tính như
phần trăm thay đổi trong thu nhập mỗi cổ phần do phần trăn thay đổi cho sẵn trong
EBIT.
DFL =
EBIT
EBIT + R
Đòn bẩy tài chính có khả năng làm tăng tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần
nhưng cùng lúc đó sẽ đưa doanh nghiệp vào rủi ro lớn.Có nghĩa là tỷ suất lợi nhuận
càng cao thì nó sẽ càng lớn hơn,ngược lại nếu tỷ suất lợi nhuận càng thấp nó sẽ
càng thấp hơn.
1.2.3.2 Mục đích phân tích đòn bẩy tài chính (DFL)
Nhằm giúp cho các nhà quản trị tài chính thấy được tác động của việc sử
dụng nợ vay lên thu nhập cổ phần của cổ đông thường.Và cũng cho thấy độ rủi ro
đến vớ doanh nghiệp như thế nào khi doanh nghiệp sử dụng nguồn tài trợ bằng nợ
vay.
1.2.3.3 Phân tích độ nghiêng đòn bẩy tài chính (DFL)
Độ nghiêng đòn bẩy tài chính là chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng nợ vay
của doanh nghiệp và được định nghĩa là chỉ tiêu đánh giá tỷ lệ % thay đổi của EPS
do kết quả từ việc thay đổi 1% EBIT.
Công thức:
DFL =
Tỷ lệ % thay đổi EPS
Tỷ lệ % thay đổi EBIT
BÙI TRỌNG QUYẾT Trang 19
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ YẾN NHI
Đối với cấu trúc gồn cổ phần thường và nợ:

DFL =
EBIT
EBIT - R
Đối với cấu trúc gồm cổ phần thường, cổ phần ưu đãi và nợ.
DFL =
T
D
RFvPQ
FvPQ

−−−
−−
1
)(
)(
Trong đó :
R: lãi vay
D: Cổ tức cổ phần ưu đãi
T: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Nhận xét:
-Ta thấy DFL luôn biến động khi EBIT thay đổi. EBIT càng xa điểm hòa vốn
bao nhiêu thì doanh nghiệp càng gặp ít rủi ro tài chính và ngược lại EBIT càng gần
điểm hòa vốn thì doanh nghiệp càng có nguy cơ về rủi ro tài chính bấy nhiêu
- Khi rủi ro tài chính xảy ra thì doanh nghiệp không có khả năng chi trả các
khoản chi phí tài chính cố định như:
+ Chi phí trả tiền lãi vay
+ Chi phí lợi tức cổ phiếu ưu đãi
+ Chi phí thuê mua tài chính
Một khi chi phí cố định tài chính càng cao thì độ nghiêng của đòn cân nợ càng lớn
và ngược lại nếu chi phí tài chính cố định càng thấp thì độ nghiêng đòn cân nợ càng

thấp rùi ro tài chính ít xảy ra.
BÙI TRỌNG QUYẾT Trang 20
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ YẾN NHI
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CẤU TRÚC VỐN CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO LIÊN VIỆT.
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO LIÊN
VIỆT.
2.1.1 Giới thiệu chung về lịch sử công ty và lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty.
Lịch sử hình thành của công ty
• Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO LIÊN VIỆT
• Hình thức công ty: Công ty cổ phần
• Địa chỉ trụ sở: 178/17 Phan Đăng Lưu, P3, Q.Phú Nhuận, Tp.HCM.
• Giám đốc/Đại diện pháp luật: Trần Quốc Tiến.
• Giấy phép kinh doanh: 4103011178
• Ngày cấp: 26/08/2008
• Mã số thuế: 0305964048
• Ngày hoạt động: 01/09/2008
Công ty Cổ phần Quảng Cáo Liên Việt được thành lập theo giấy phép đăng ký
kinh doanh số 4103011178 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp
ngày 26 tháng 08 năm 2008. Khi đó, Công ty hoạt động trong lĩnh vực cung cấp các
trang thiết bị quảng cáo, nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận. Ngoài ra còn tổ
chức giới thiệu và xúc tiến thương mại, đại lý bán vé máy bay…Từ cuối năm 2008
đến đầu năm 2010, Các hợp đồng cung cấp dịch vụ được mở rộng ra nhiều ban
ngành không chỉ giới hạn ở Thành Phố Hồ Chí Minh. Công ty trở thành nhà cung
cấp dịch vụ vững chắc các mô hình quảng cáo sản phẩm.
Trải qua quá trình hoạt động và phát triển Công ty đã ngày một lớn mạnh,
chứng tỏ được sự phát triển bền vững trong giai đoạn đầu đầy khó khăn. Hiện nay,
Công ty đang phấn đấu trở thành một trong những Công ty cung cấp các dịch vụ
Quảng cáo hàng đầu trên thị trường Thành phố Hồ Chí Minh.

2.1.2 Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
2.1.2.1 Dịch vụ Quảng cáo:
- Công ty cung cấp các dịch vụ Quảng cáo uy tín và chất lượng như sau:
+ Thiết kế và thi công chuyên nghiệp các công trình quảng cáo.
BÙI TRỌNG QUYẾT Trang 21
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
ĐIỀU HÀNH
PHÓ GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
Phòng
tài chính
kế toán
Phòng hành chính tổ chức LĐPhòng Thiết kế
Phòng
kế hoạch thị trường
Tổ thu mua
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ YẾN NHI
+ Các loại bảng hiệu quảng cáo trong nhà và ngoài trời.
+ Triển khai các chuỗi cửa hàng, showroom, kiosk.
+ Ép nổi mica cho logo, chữ.
+ Tạo Mockup, mô hình 3D.
- Sản xuất quầy tủ, kệ chuyên biệt theo CIP.
2.1.2.2 Dịch vụ tổ chức sự kiện
• Tổ chức lễ khai trương, khánh thành.
• Tổ chức lễ khởi công động thổ.
• Tổ chức hội nghị khách hàng.
• Tổ chức tiệc tất niên, gặp mặt đầu xuân.
• Tổ chức lễ cưới, hỏi.
• Tổ chức buổi lễ giới thiệu sản phẩm mới.

• Tổ chức lễ hội, hội chợ, sự kiện cộng đồng.
• Tổ chức chương trình ca nhạc, biểu diễn nghệ thuật.
• Tổ chức các sự kiện cho trẻ em.
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty cổ phần quảng cáo Liên Việt:
BÙI TRỌNG QUYẾT Trang 22
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ YẾN NHI
Sơ đồ 2.1: Sơ Đồ Bộ Máy Quản L ý Công Ty.
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban.
Cơ quan có quyền lực cao nhất trong C«ng ty Cổ phần Quảng Cáo Liên Việt
lµ Đại hội đồng cổ đông. Đại hội đồng cổ đông bầu ra Hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát. Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, hạch toán độc lập và
cơ cấu bộ máy được tổ chức theo kiểu trực tuyến tham mưu.
Đại hội đồng cổ đông có quyền biểu quyết, họp ít nhất mỗi năm một lÇn để
thông qua báo cáo tài chính năm của công ty và thông qua định hướng phát triển
của Công Ty.
Dưới Đại hội đồng cổ đông là Hội đồng quản trị ( HĐQT). HĐQT là cơ quan
quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên
quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty. HĐQT có 3 thành viên gồm có Chủ tịch
HĐQT, Phó chủ tịch HĐQT và 1 ủy viên. Trong HĐQT thì Chủ tịch HĐQT được
bầu ra để lập kế hoạch hoạt động của HĐQT, theo dõi việc thực hiện các quyết
định. Chủ tịch HĐQT là đại diện theo pháp luật của Công ty. Phó chủ tịch HĐQT
có nhiệm vụ giúp việc cho Chủ tịch HĐQT.
Ban kiểm soát của Công ty gồm 3 người trong đó có 01 trưởng ban và 02
kiểm soát viên. Ban kiểm soát có nhiệm vụ thẩm định báo cáo tài chính năm, kiểm
tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý điều hành các hoạt động của Công ty
nhằm phát hiện ra các sai sót và gian lận của các bộ phận và đưa ra Đại hội đồng cổ
đông.
Trong HĐQT, một thành viên được bầu ra làm Giám đốc điều hành. Giám đốc
điều hành có nhiệm vụ điều hành trực tiếp mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của

Công ty và được ủy quyền là đại diện hợp pháp của công ty. Giúp việc cho Giám
đốc điều hành là Phó giám đốc và Kế toán trưởng.
Phó giám đốc cùng Kế toán trưởng sẽ thông tin cho Giám đốc điều hành về
tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính và tham mưu cho Giám đốc trong
việc xây dựng các kế hoạch và ký kết các hợp đồng kinh tế.
Giám đốc điều hành trực tiếp quản lý các phòng ban chức năng: phòng Tài
chính Kế toán, Phòng Thiết kế, Phòng hành chính tổ chức lao động.
BÙI TRỌNG QUYẾT Trang 23
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ YẾN NHI
- Phòng tài chính kế toán: có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán
theo đúng chế độ kế toán của Nhà nước và tư vấn cho Giám đốc trong các quyết
định kinh doanh.
- Phòng hành chính tổ chức lao động: có nhiệm vụ giải quyết các vấn đề
liên quan đến người lao động như: tuyển dụng, đào tạo lao động, khen thưởng, kỷ
luật công nhân viên và giải quyết các vấn đề về tiền lương.
- Phòng kế hoạch thị trường: có nhiệm vụ nghiên cứu thị trường và nhu
cầu, thị hiếu của khách hàng. Bên cạnh đó, tổ chức thu mua các loại nguyên liệu,
công cụ dụng cụ phục vụ quá trình sản xuất.
- Phòng Thiết kế: có nhiệm vụ thiết kế các sản phẩm, đảm bảo về mặt kỹ
thuật trong sản xuất, đề xuất với công ty việc xây dựng các định mức nguyên vật
liệu và kiểm tra chất lượng sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng.
- Tổ thu mua: có nhiệm vụ thu mua nguyên liệu để phục vụ cho nhu cầu sản
xuất của Công ty.
2.2 PHÂN TÍCH CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG
TY CPQC LIÊN VIỆT (năm 2011 và 2013)
2.2.1 Phân tích cấu trúc vốn của Công ty Cổ phần quảng cáo Liên Việt
Phân tích cấu trúc tài chính của một doanh nghiệp ta phải xem xet đến tất cả
sự kết hợp của nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, vốn chủ sở hữu.Cụ thể với công ty đang
phân tích, chúng ta cần phải xem xét đến nợ phải trả bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài
hạn.

Cấu trúc tài chính của Công ty năm 2011-2013 như sau:
Bảng 2.1 : Cấu trúc tài chính của công ty qua 3 năm ( 2011-2013)
đvt : triệu đồng
Chỉ tiêu
2011 2012 2013
Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng
BÙI TRỌNG QUYẾT Trang 24
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ YẾN NHI
1. Vốn chủ sở hữu 12.637 29.65% 12.868 39.14% 13.062 29.73%
2. Nợ phải trả 29.980 70.35% 30.617 60.86% 30.876 70.27%
Nợ dài hạn 7.551 21.19% 8.961 29.27% 9.607 31.11%
Nợ ngắn hạn 22.429 78.81% 21.656 70.73% 21.269 68.89%
3. Tổng nguồn vốn 42.617 100% 43.485 100% 43.938 100%
Nguồn dựa vào các báo cáo tài chính từ 2011-2013
Biểu đồ 2.1 Cấu trúc tài chính của công ty qua 3 năm (2011-2013)
Dựa vào bảng 2.1 và biểu đồ 2.1 ta thấy.
- Năm 2011, nợ phải trả chiếm phần lớn trong tổng nguồn vốn nợ phải trả
chiếm 70.35% và vốn chủ sở hữu chiếm 29.65%.Trong phần nợ phải trả của công ty
thì đa số là nợ ngắn hạn 22.429 triệu đồng nợ dài hạn chỉ chiếm 7.551 triệu đồng.
+Điều này cho ta thấy ở thời điểm năm 2011 nguồn vốn của công ty chủ yếu
là nợ phải trả.Thời điểm này công ty đã liên hệ được với các ngân hàng có mức lãi
suất hấp dẫn để cho công ty vay, một khoản nữa được vay ở các tổ chức tín dụng
với mức lãi suất ưu đãi.Lãi vay của nợ phải trả ở thời điểm này thấp nên công ty đã
BÙI TRỌNG QUYẾT Trang 25

×