Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

đồ án tốt nghiệp thiết kế tổ chức thi công trụ cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.12 KB, 16 trang )

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư XD Cầu Đường GVHD: PGS.TS Nguyễn Bá
Hoàng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ TỔ CHỨC
THI CÔNG TRỤ CẦU
SVTH: Nguyễn Quang
Đại MSSV: CD04016
1
1
1
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư XD Cầu Đường GVHD: PGS.TS Nguyễn Bá
Hoàng
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ THI CÔNG TRỤ
I – TÍNH CHỌN BÚA ĐÓNG CỌC
+ Chọn búa đóng cọc:
+ Tính toán chọn búa đóng cọc cho cọc bêtông cốt thép 40x40 cm của trụ.
+Dùng búa đóng cọc điêzen kiểu cột có ống dẫn.
+ Số liệu về cọc phục vụ chọn búa đóng:
- Sức chịu tải của cọc:
( )
138,2P T
=
.
- Trọng lượng một đốt cọc đóng (gồm cả mũ và đệm cọc): q = 6000 (kG).
+ Năng lượng tối thiểu của nhát búa đập E được xác định theo công thức:
( )
( )
( )
1
3
1,75* * * 1,75*25*138,2*1,1 6651 .
6651* 9,81*10 65,2


E a P K kG m
E kJ

= = =
⇒ = =
Trong đó:
a = 25 kG.m/Tấn- Hệ số.
P = 132,8 Tấn – Sức chịu tải tính toán của cọc.
1
1,1K
=
- Hệ số chọn búa để đóng cọc xiên.
+ Chọn loại búa đóng cọc MH35 của hãng Misubishi Heavy Ind, trọng lượng toàn
phần của búa
7740
n
Q kG
=
, trọng lượng phần đập của búa
3500Q kG
=
, độ cao nâng
búa lớn nhất
3H m
=
.
+ Kiểm tra hệ số thích dụng của búa:
7740 6000
1,56 6
8820

n
tt
Q q
k
E
+
+
≤ ⇒ = ≤ ⇒
Đạt !
Trong đó:
6k
=
- Hệ số chọn búa với búa điêzen kiểu ống.
6000q kG
=
- trọng lượng cọc (gồm cả mũ và đệm đầu cọc).
7740
n
Q kG
=
- Trọng lượng toàn phần của búa.
SVTH: Nguyễn Quang
Đại MSSV: CD04016
2
2
2
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư XD Cầu Đường GVHD: PGS.TS Nguyễn Bá
Hoàng
( )
0,9. . 0,9*3500*2,8 8820 .

tt
E Q H kG m= = =
- Năng lượng một nhát
đập của búa ở giai đoạn cuối với chiều cao rơi búa thực tế H = 2,8 m với búa kiểu ống.
+ Sơ đồ trình tự đóng cọc trụ như sau:
+ Tính độ chối khi đóng cọc:
2
1 1
. .
.
*
. ' . '
.
p
n F W
Q q
e
k P k P
Q q
n F
M M
π
π
ε
+

+
 
+
 ÷

 
Trong đó:
' 138,2P T
=
- Sức chịu tải của cọc theo thiết kế.
2
150 /n T m
=
- Hệ số phụ thuộc vào vật liệu làm cọc và phương pháp
đóng cọc lấy theo Bảng 41.
1
1,3k
=
- Hệ số phụ thuộc vào số lượng cọc trong bệ cọc.
2
0,16F m
=
- Diện tích tiết diện cọc.
8820 . 882 .
p tt
W E kG m T cm
= = =
- Năng lượng xung kích tính toán của
búa.
SVTH: Nguyễn Quang
Đại MSSV: CD04016
3
3
3
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư XD Cầu Đường GVHD: PGS.TS Nguyễn Bá

Hoàng
3,5Q T
π
=
- Trọng lượng phần xung kích của búa (trọng lượng phần đập
của búa)
6q T
=
- Trọng lượng của toàn bộ cọc và đệm đầu cọc.
0,2
ε
=
- Hệ số phục hồi xung kích của búa xung kích.
M = 1 – Hệ số xét đến tác dụng chấn động của búa.
Thế số:
( )
2
150*0,16*882 3,5 0,2 *6
* 0,23
1,3*138,2 1,3*138,2
3,5 6
150*0,16
1 1
e cm
+
≤ =
+
 
+
 ÷

 
II – TÍNH HỆ VÒNG VÂY CỌC VÁN THÉP
II.1 – Số liệu tính toán
+ Chọn loại cọc ván thép có các thông số trên 1 mét dài tường như sau:
+ Các số liệu địa chất, thủy văn:
Cao độ mực nước thi công: +1,50m.
Cao độ mặt đất kể đến hiện tượng xói: -3,00m.
Lớp đất bùn sét có các số liệu sau:
Cao độ đáy lớp đất: -6,04 m.
Dung trọng đẩy nổi:
( )
3
1
0,679 /
dn
T m
γ
=
SVTH: Nguyễn Quang
Đại MSSV: CD04016
4
4
4
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư XD Cầu Đường GVHD: PGS.TS Nguyễn Bá
Hoàng
Góc nội ma sát:
0
1
3 12'
ϕ

=
Lớp cát mịn có các số liệu sau:
Dung trọng đẩy nổi:
( )
3
2
0,899 /
dn
T m
γ
=
Góc nội ma sát:
0
2
17 24'
ϕ
=
+ Bố trí hệ vòng vây như sau:
II.2 - Tính chiều dày bêtông bịt đáy
SVTH: Nguyễn Quang
Đại MSSV: CD04016
5
5
5
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư XD Cầu Đường GVHD: PGS.TS Nguyễn Bá
Hoàng
+ Chiều dày bêtông bịt đáy được tính toán theo 2 điều kiện là khả năng chống đẩy
nổi và độ bền kết cấu của lớp bêtông bịt đáy.
Chiều dày lớp bêtông bịt đáy tính toán theo điều kiện đẩy nổi:
. . .

. . . . . .
m v n
v v c c v c v n
k h F
H
A f n A f F k F
γ
γ γ
=
+ + −
Trong đó:
( )
H m
- Chiều dày lớp bê tông bịt đáy.
1,3k
=
- Hệ số an toàn.
( )
6,16
m
h m
=
- Chiều sâu nước tính tới đáy bệ cọc.
( )
2
7,5*13,66 102,45
v
F m
= =
- diện tích vòng vây.

3
1 /
n
T m
γ
=
- Khối lượng thể tích của nước.
( )
7,5* 2 13,66 * 2 42,32
v
A m= + =
- Chu vi vòng vây.
2
3 /
v
f T m
=
- Lực ma sát giữa bêtông bịt đáy và thành cọc ván thép.
36n
=
- Số cọc trong đài.
( )
4*0,4 1,6
c
A m
= =
- Chu vi thân cọc.
2
6 /
C

f T m
=
- Lực ma sát giữa bêtông bịt đáy và thành cọc bêtông.
3
2,3 /
c
T m
γ
=
- Khối lượng thể tích của bêtông không cốt thép.
+ Thế số ta tính được chiều dày lớp bêtông bịt đáy:
( )
1,3*6,16*102,45*1
1,5
42,32*3 36*1,6* 6 102,45*2,3 1,3*102,45*1
H m
= ≈
+ + −
Kiểm tra cường độ của vòng vây khi chịu lực đẩy nổi.
+ Khi vòng vây đảm bảo không bị đẩy nổi thì nó được coi như bản ngàm tại vị trí
xung quanh cọc ván thép và xung quanh thân cọc bêtông.
+ Cắt một dải bêtông bịt đáy rộng 1m theo phương dọc cầu và ngang cầu coi như
ngàm tại thành cọc ván thép và hàng cọc ngoài cùng, chiều dài của các dải này là:
- Theo phương dọc cầu: 1,95 m.
- Theo phương ngang cầu: 2,03 m.
+ Chọn dải theo phương ngang cầu với nhịp tính toán là L = 2,03 m.
+ Sơ đồ tính và tải trọng như sau:
SVTH: Nguyễn Quang
Đại MSSV: CD04016
6

6
6
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư XD Cầu Đường GVHD: PGS.TS Nguyễn Bá
Hoàng
+ Tải trọng do trọng lượng bản thân dải bêtông:
( )
3
1
. 2,3*1,5 3,45 /
c
q H T m
γ
= = =
+ Tải trọng do áp lực nước đẩy nổi:
( ) ( ) ( )
2
. 1* 6,16 1,5 7,66 /
n m
q h H T m
γ
= + = + =
+ Mômen lớn nhất tại ngàm:
( ) ( )
( )
2 2
2 1
ax
. 7,66 3,45 * 2,03
1,9 .
12 12

m
q q L
M T m
− −
= = =
+ Mômen kháng uốn của tiết diện 1m dải bản bêtông bịt đáy:
( )
2 2
3
. 1*1,5
0,375
6 6
x
B H
W m
= = =
+ Ứng suất kéo trong bêtông:
( )
2
ax
1,9
5,1 .
0,375
m
rc
x
M
f T m
W
= = =

+ Bêtông bịt đáy có cường độ chịu nén là 15MPa và cường độ chịu kéo khi uốn
cho phép là:
( )
( )
' 2
0,9 0,9* 0,63* 0,9* 0,63* 15 2,2 220 /
r c
f f MPa T m= = = =
+ Kiểm toán:
( ) ( )
2 2
5,1 . 0,9 220 /
rc r
f T m f T m
= ≤ = →
Đạt.
II.3 – Kiểm toán ổn định chống lật của tường cọc ván
+ Cắt 1 m bề dài tườn cọc ván, tường cọc ván được kiểm tóan ổn định lật quanh
điềm O nằm dưới mặt lớp bêtông bịt đáy 0,5 m.
+ Các lực tác dụng lên vòng vây là áp lực nước, áp lực đất chủ động và bị động ở
cả bê trong và ngoài vòng vây như hình sau:
SVTH: Nguyễn Quang
Đại MSSV: CD04016
7
7
7
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư XD Cầu Đường GVHD: PGS.TS Nguyễn Bá
Hoàng
+ Áp lực nước tĩnh tại điểm quay O:
( )

2
6,66*1 /
B
P T m
= =
+ Áp lực đất chủ động tại điểm quay O:
( )
0
2 0 2 0
1
1 1
2
1
3 12'
2,16* * 45 2,16*0,679* 45
2 2
1,31 /
a dn
a
P tg tg
P T m
ϕ
γ
 
 
= − = −
 ÷
 ÷
 
 

→ =
+ Áp lực đất chủ động tại đáy lớp bùn sét (dưới điểm quay O):
( ) ( )
( )
0
2 0 2 0
1
2 1
2
2
3 12'
2,16 0,88 * * 45 2,16 0,88 *0,679* 45
2 2
1,85 /
a dn
a
P tg tg
P T m
ϕ
γ
 
 
= + − = + −
 ÷
 ÷
 
 
→ =
+ Áp lực đất chủ động tại chân tường cọc ván thép:
SVTH: Nguyễn Quang

Đại MSSV: CD04016
8
8
8
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư XD Cầu Đường GVHD: PGS.TS Nguyễn Bá
Hoàng
( )
2 0 2 0
2 2
3 2 2 2
0
2 0
3
2
3
4,46* * 45 1,85 4,46* * 45
2 2
17 24'
1,85 4,46*0,899* 45
2
4,01 /
a a dn dn
a
a
P P tg tg
P tg
P T m
ϕ ϕ
γ γ
   

= + − = + −
 ÷  ÷
   
 
→ = + −
 ÷
 
→ =
+ Áp lực đất bị động tính tại điểm quay O của lớp bùn sét phía trên điểm quay O:
( )
0
2 0 2 0
1
2 1
2
2
3 12'
2,16* * 45 2,16*0,679* 45
2 2
1,64 /
n dn
n
P tg tg
P T m
ϕ
γ
 
 
= + = +
 ÷

 ÷
 
 
→ =
+ Áp lực đất bị động dưới điểm lật O, tại chân tường cọc ván của lớp cát hạt mịn:
( )
0
2 0 2 0 2
2
1 2
17 24'
5,34* * 45 5,34*0,899* 45 8,9 /
2 2
n dn
P tg tg T m
ϕ
γ
 
 
= + = + =
 ÷
 ÷
 
 
+ Tính mômen giữ khi lật quanh điểm O khi cắt 1 m rộng tường cọc ván:
( )
2 1
2
.6,66 .2,16 .5,34
. .2,22 . .0,72 . .3,56

2 2 2
6,66 1,64*2,16 8,9*5,34
1* * 2,22 0,8* *0,72 0,8* *3,56
2 2 2
117,9 /
B n n
g B n n
g
g
P P P
M n n n
M
M T m
     
= + +
 ÷  ÷  ÷
     
 
   
→ = + +
 ÷
 ÷  ÷
   
 
→ =
(lấy hệ số của áp lực đất bị động là 0,8; hệ số áp lực nước là 1)
+ Tính mômen lật quanh điểm O khi cắt 1m rộng tường cọc ván:
( )
2
1 2 2 3

2
0,88
. . . * 4,46 *5,34
2 2 2
1,31 1,85 0,88 1,85 4,01
1,2* * 1,2* *4,46*5,34
2 2 2
84,5 /
a a a a
l a a
l
l
P P P P
M n n
M
M T m
 
+ +
 
= +
 ÷
 ÷
 
 
 
+ +
 
→ = +
 ÷
 ÷

 
 
→ =
(lấy hệ số của áp lực đất chủ động là 1,2)
+ Kiểm toán:
( ) ( )
. 84,5 . 0,95*117,9 112 .
l g
M m M T m T m
≤ ⇒ ≤ = →
Đạt.
II.4 – Kiểm toán cường độ cọc ván thép
SVTH: Nguyễn Quang
Đại MSSV: CD04016
9
9
9
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư XD Cầu Đường GVHD: PGS.TS Nguyễn Bá
Hoàng
+ Sơ đồ tính toán tường cọc ván là dầm liên tục có các gối tại vị trí khung chống
ngang, đầu dưới cùng ngàm tại ½ chiều sâu từ điểm quay O tới chân cọc ván do đó
không xét phần biểu đồ áp lực nằm dưới độ sâu này. Sơ đồ được minh họa như hình
trên.
+ Các đặc trưng của 1m tường cọc ván xem phần số liệu tính toán vòng vây ở
trước.
+ Tính giá trị áp lực đất tại vị trí ngàm:
( )
2
1
3

8,9
4,45 /
2 2
n
n
P
P T m
= = =
( )
2
3 2
4 2
4,01 1,85
*1,79 1,85 *1,79 2,72 /
4,64 4,46
a a
a a
P P
P P T m
− −
= + = + =
+ Giải nội lực ta có phản lực gối 2 và mômen lớn nhất tại gối 3 là:
( )
2
10,2V T
=
( )
ax
18,1 .
m

M T m
=
+ Khả năng kháng uốn của 1 m bề rộng tường cọc ván:
( ) ( )
5
0,9* . 0,9* 225*1460000 2956,5*10 . 29,6 .
y x
M f W N mm T m
= = = =
+ Kiểm tóan:
( ) ( )
ax
29,6 . 18,1 .
m
M T m M T m
= ≥ = →
Đạt.
II.5 – Kiểm toán hệ vành đai
+ Kiểm tóan cho hệ vành đai của tầng khung chống thứ 2. Sơ đồ tính cho hệ vành
đai theo phương ngang cầu là dầm liên tục kê trên 4 gối là 2 vị trí khung chống và 2
điểm mút kê lên hệ vành đai dọc cầu. Tải trọng phân bố đều theo chiều dài chính là
phản lực ở gối 2 đã tính được ở phần tính cường độ cọc ván thép.
SVTH: Nguyễn Quang
Đại MSSV: CD04016
10
10
10
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư XD Cầu Đường GVHD: PGS.TS Nguyễn Bá
Hoàng
+ Hệ vành đai được ghép từ 2 thanh I300, thép có cường độ chảy:

( )
( )
2
260 26000 /
y
f MPa T m
= =
+ Tiết diện hệ vành đai chọn 2I300 có các đặc trưng hình học như sau:
4 4 3 3 2
14160 ; 5231 ; 944 ; 387 ; 93
X Y X Y
I cm I cm W cm W cm F cm
= = = = =
+ Khả năng chống uốn của vành đai:
( )
6
. 26000*944*10 24,5 .
X y X
M f W T m

= = =
+ Giải nội lực ta có mômen max tại gối 2 và 3 là:
( )
ax
21,1 .
m
M T m
=
+ Kiểm toán:
( ) ( )

ax
0,9* 0,9*24,5 22,05 . 21,1 .
X m
M T m M T m
= = ≥ = →
Đạt.
II.6 – Kiểm toán thanh chống
+ Tiết diện thanh chống cũng chọn giống như vành đai được ghép từ 2 thanh I300.
+ Thanh chống tính như một cột chịu nén đúng tâm có hai đầu khớp, hệ số chiều
dài tính toán K = 1. Tính toán thanh chống của tầng thanh chống dưới, lấy thanh
chống giữa để tính.
+ Lực nén tác dụng lên 1 thanh chống tính gần đúng theo 22TCN 200-89, mục
4.48:
( )
2
4 5,66
1,1* * 1,1*10,2* 54,2
2 2
t p
l l
N V T
+
+
= = =
+ Tính hệ số ảnh hưởng của độ mảnh:
SVTH: Nguyễn Quang
Đại MSSV: CD04016
11
11
11

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư XD Cầu Đường GVHD: PGS.TS Nguyễn Bá
Hoàng
( )
14160
12,34
93
X
x
I
r cm
F
= = =
750
60,8
12,34
x
x
L
r
λ
= = =
( )
5231
7,5
93
Y
y
I
r cm
F

= = =
750
100
7,5
y
y
L
r
λ
= = =
+ Chọn hệ số
100
y
λ
=
để tra hệ số ảnh hưởng của độ mảnh ta có:
0,7
ϕ
=
+ Kiểm toán ứng suất trong thanh chống:
( )
( )
( )
2 2
4
54,2
8326 / 260 26000 /
. 0,7*93*10
y
N

T m f MPa T m
F
σ
ϕ

= = = ≤ = = →
Đạt.
III – TÍNH MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG BÊ TÔNG TRỤ
III.1 – Tính số ống để thi công đổ bêtông bịt đáy
+ Chọn loại ống có đường kính trong là 250mm và ống dày 4mm. Các ống được
ghép nối với nhau từ các đoạn ống dài 1-2m. Phía trên ống có phễu đổ bêtông, ống
được treo trên hệ giàn giáo có kích để nâng hạ dễ dàng.
+ Bán kính hoạt động của một ống là R = 2m.
+ Diện tích vùng bêtông đổ được của một ống là:
( )
2 2 2
3,14* 3,14*2 12,56F R m
= = =
+ Diện tích vòng vây là:
( )
2
* 7,5*13,66 102,45
vv
F A B m
= = =
+ Số ống cần thiết để đổ bêtông bịt đáy:
102,45
8
12,56
vv

F
n
F
= = =
(ống)
III.2 – Tính công suất trạm trộn và máy bơm bêtông
+ Tổng thể tích khối bêtông bịt đáy:
( )
3
7,5*13,6*1,5 153
bd
V m
= =
+ Tổng thể tích khối bêtông bệ cọc:
SVTH: Nguyễn Quang
Đại MSSV: CD04016
12
12
12
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư XD Cầu Đường GVHD: PGS.TS Nguyễn Bá
Hoàng
( )
3
4,5*10,5*1,5 70,9
bc
V m
= =
+ Tổng thể tích khối bêtông thân trụ gồm cả xà mũ:
( )
( )

( )
5
3
0,8 1,6
3,14* 0,5 2,6*1 *7,2 1,36*1,6*3,6 2* *3,21*1,36
2
42,7
bc
bc
V
V m
+
 
= + + +
 ÷
 
→ =
+ Vì bố trí trạm trộn tại công trường nên chỉ chọn 1 loại trạm trộn là kinh tế nhất,
do đó ta lấy thể tích khối bê tông bịt đáy để chọn công suất trạm trộn. Công tác đổ
bêtông cho mỗi đợt đều tiến hành trong 4h, do đó công suất tối thiểu của trạm trộn
như sau:
( )
3
153
38,25
4
tr bd
N V m= = = →
Chọn trạm chộn 40m3/h.
+ Tương tự như yêu cầu khi chọn trạm trộn, công suất lý thuyết của máy bơm

bêtông cũng được chọn như sau:

( )
3
70,9
25,3
. . 0,70*1*4
bc
blt
b h
V
N m
k n n
= = = →
Chọn 1 máy bơm 30m
3
/h.
Trong đó:
0,70k
=
- Hệ số sử dụng công suất lý thuyết (hệ số sử dụng thời gian thực
tế theo kinh nghiệm ở công trường của máy bơm bêtông).
1
b
n
=
- Số máy bơm bêtông bố trí.
( )
4
h

n h
=
- Thời gian đổ bêtông.
IV – TÍNH VÁN KHUÔN
+ Lấy loại ván khuôn thép tiêu chuẩn có kích thước 1m x 2m để tính tóan. Các đặc
trưng của tấm ván như hình dưới đây.
SVTH: Nguyễn Quang
Đại MSSV: CD04016
13
13
13
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư XD Cầu Đường GVHD: PGS.TS Nguyễn Bá
Hoàng
+ Hệ ván khuôn thành được đỡ bởi các thanh đai chống đỡ với khoảng cách
1m x 1m. Để đơn giản trong tính tóan và thiên về an toàn ta coi như 1m dài tấm ván
khuôn là dầm giản đơn.
+ Sơ đồ tính:
+ Áp lực của bê tông lên mặt bên của ván khuôn theo Bảng 6:
( )
2
. 2350*(4*0,25) 2350 /p H kG m
γ
= = =
Trong đó:
3
2350 /kG m
γ
=
- Khối lượng thể tích của bê tông tươi.
H – Chiều cao khối đổ bê tông, nhưng lấy không lớn hơn chiều cao dâng

bê tông đổ trong 4h với vận tốc đổ bê tông dâng cao V = 0,3 m/h < 0,5 m/h và sử dụng
đầm dùi có bán kính ảnh hưởng 0,75 m > H.
SVTH: Nguyễn Quang
Đại MSSV: CD04016
14
14
14
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư XD Cầu Đường GVHD: PGS.TS Nguyễn Bá
Hoàng
+ Áp lực do chấn động khi đổ bê tông tươi (xả bê tông theo máng hoặc ống bơm),
theo điều 2.14:
2
400 / .q kG m
=
+ Áp lực do đầm bê tông theo 2.14 của 22TCN 200-89:
( )
2
3
400* 400*0,8 320 /f k kG m
= = =
Trong đó:
3
0,8k
=
là hệ số ảnh hưởng của chấn động cho cấu kiện có chiều rộng >
1.5 m.
+ Các hệ số tổ hợp lấy theo Bảng 19 của mục 5B đều có giá trị
1
c
η

=
.
+ Các hệ số vượt tải lấy theo Bảng 13. Ta có:
1; 1,3; 1,3
p q f
n n n= = =
+ Kiểm toán TTGH 1:
-Tổ hợp tải trọng bất lợi nhất tính mômen giữa nhịp:
( )
2 2
2 2
. . . *
1,3*2350*1 1,3* 400 *1
256 .
16 8 16 8
2.560.000 .
p q
n p L n q L
M kG m
M N mm
= + = + =
⇒ =
( không lấy áp lực do đầm bê tông vì trong khi đổ bê tông thì không đầm)
- Trong đó:
L = 1 m – Nhịp tính toán.
p , q , f – Các tải trọng đã tính ở trên.
- Khả năng chịu lực của tấm ván theo phương nhịp tính toán:
( )
1
. . *34687* 220

1,15
6.635.774 . 2.560.000 .
n xb y
H
n
m
M W F
k
M N mm M N mm
= =
→ = ≥ =
 Đạt !
Trong đó :
m = 1,15 – Hệ số điều kiện làm việc.
k
H
= 1 – Hệ số độ tin cậy.
+ Kiểm toán TTGH 2 về độ võng của ván khuôn:
- Công thức giới hạn độ võng:
( )
1000
5
200 200
L
f mm≤ = =
SVTH: Nguyễn Quang
Đại MSSV: CD04016
15
15
15

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư XD Cầu Đường GVHD: PGS.TS Nguyễn Bá
Hoàng
- Tính độ võng chỉ với tải trọng do áp lực bê tông lỏng, để đơn giản ta coi như trải
đều áp lực ván khuôn trên 1000 mm bề rộng 1 tấm ván khuôn :
( ) ( )
4 4
1000* . 1000*0,0235*1000
2*384 2 *384*200000*2705573
0,1 5
200
p L
f
EI
L
f mm mm
= =
→ = ≤ =
 Đạt.
Trong đó:
E = 200000 N/mm2 – Mô đun đàn hồi của thép.
I = 2.705.573 mm4 – Mô men quán tính của tiết diện 1m ván khuôn.
L = 1000 mm – Nhịp tính toán.
P = 2350 kG/m2 = 0,0235 N/mm2 – Áp lực của bê tông tươi.
SVTH: Nguyễn Quang
Đại MSSV: CD04016
16
16
16

×