Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

dạng toán cho dung dịch chứa ion h+ tác dụng với dung dịch chứa ion hco3- và co32-

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.66 KB, 22 trang )

A/ PHẦN MỞ ĐẦU
I/ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Trong nội dung chương trình hoá học phổ thông có nhiều phần kiến thức
mà học sinh không tự lĩnh hội hết kiến thức. Vì vậy giáo viên cần có những
phương pháp giúp học sinh nắm vững và đặc biệt là vận dụng kiến thức tốt hơn.
Sự đổi mới trong cách thi tuyển sinh đại học của Bộ giáo dục và Đào tạo
đã đặt ra những yêu cầu mới cho học sinh. Để có kết quả thi tốt học sinh cần
phải nắm vững kiến thức và vận dụng kiến thức một cách linh hoạt đặc biệt là kĩ
năng giải toán hoá học.
Trong quá trình giảng dạy và ôn thi đại học tôi nhận thấy bài tập sử dụng
phương trình ion rút gọn để giải quyết là khá nhiều dạng. Trong đó bài toán H
+
tác dụng với HCO
3
-
và CO
3
2-
là một trong những bài toán khó của phương pháp
giải toán này. Thông thường nhiều học sinh rất lúng túng và không biết phân
biệt cụ thể 2 dạng bài toán xuôi và ngược là khi cho từ từ dung dịch chứa H
+
vào
dung dịch chứa CO
3
2-
và HCO
3
-
và bài toán cho từ từ dung dịch chứa CO
3


2-

HCO
3
-
vào dung dịch chứa H
+
thì phản ứng nào xảy ra ưu tiên trước hay chúng
xảy ra đồng thời. Rất nhiều học sinh cho là phản ứng của chúng xảy ra là như
nhau không có gì khác biệt trong tính toán cũng như trong hiện tượng quan sát
được. Do đó học sinh rất khó vận dụng và xây dựng kiến thức hệ thống. Vì vậy
việc giải quyết bài tập của học sinh cũng gặp nhiều khó khăn hơn. Trong khi đó
hình thức thi trắc nghiệm lại có sẵn các phương án “bẫy” có kết quả như kết quả
mà các em tính được nên các em sẽ có thể cho rằng mình có thể đã có cách làm
đúng, tuy nhiên kết quả đó có thể đúng do may mắn. Trong quá trình giảng dạy
và ôn thi đại học tôi đã nhận thấy bài tập dạng này gây nhiều khó khăn cho học
sinh, đa số các em không hiểu rõ các quá trình xảy ra. Nhiều khi còn cảm thấy
rất mơ hồ và rối khi làm bài tập. Nghiên cứu một số tài liệu cũng như từ thực tế
tôi đã đưa ra cách khai thác bài đơn giản dể hiểu hơn mang tính quy luật để học
sinh không bị nhầm lẫn trong việc tìm ra kết quả bài toán.Dạng toán này các tài
liệu tham khảo không đề cập rõ cách giải quyết và đặc biệt là không đưa ra quy
tắc cho từng trường hợp tránh việc học sinh làm bài tập may ra thì đúng chứ
không chắc chắn mình đã giải quyết đúng.
Qua thực tế giảng dạy bồi dưỡng học sinh. Tôi nhận thấy kết quả học tập
của học sinh đã được nâng cao hơn nhiều, học sinh đã yêu thích môn hoá học
hơn. Chính vì vậy tôi mạnh dạn đề xuất một kinh nghiệm nhỏ:
“Dạng toán cho dung dịch chứa ion H
+
tác dụng với dung dịch chứa ion HCO
3

-
và CO
3
2-
”.
II/ MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU:
Thực hiện sáng kiến này, nhằm mục đích:
- Khẳng định tầm quan trọng của việc đổi mới phương pháp trong giảng dạy.
- Giúp học sinh lĩnh hội và vận dụng kiến thức tốt hơn.
- Nâng cao kết quả thi của học sinh trong các kì thi.
- Nâng cao năng lực tư duy của học sinh thông qua giải toán hóa học.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
- Nghiên cứu tài liệu, sưu tầm các tài liệu phục vụ viêc soạn thảo.
- Thực nghiệm trong giảng dạy
IV/ Giới hạn nghiên cứu của đề tài:
-
Dùng phương trình ion rút gọn giải bài toán cho dung dịch chứa ion H
+

tác dụng với dung dịch chứa ion HCO
3
-
và CO
3
2-
-
Dùng phương trình ion rút gọn kết hợp với phương pháp khác như bảo
toàn điện tích, bảo toàn nguyên tố,
B. NỘI DUNG:
I. Cơ sở lí luận:

Việc phân loại rõ hai dang toán: Cho từ từ dung dịch chứa ion H
+
vào
dung dịch chứa ion HCO
3
-
và CO
3
2-
với bài toán ngược lại là cho từ từ dung dịch
2
chứa ion HCO
3
-
và CO
3
2-
vào dung dịch chứa ion H
+
làm học sinh thấy rõ hiện
tượng quan sát được trong hai trường hợp trên và cách tính toán lượng sản phẩm
tạo ra khác nhau như thế nào. Học sinh hiểu rõ được bản chất của phản ứng
trong hai trường hợp trên là gì, từ đó giải bài tập hiệu quả hơn, cho kết quả
nhanh và chính xác hơn.
II. Cơ sở thực tiễn:
Thông qua việc giảng dạy thực tế, để làm tốt dạng bài tập này tôi đưa ra
một số kinh nghiệm, lưu ý nhằm giúp học sinh làm bài tập đạt hiệu quả cao hơn.
1.
Viết phương trình phản ứng ở dạng ion rút gọn nhằm làm giảm số
lượng phương trình phản ứng so với phương trình phân tử. Cách tính

toán đơn giản hơn.
2.
Đảm bảo tổng điện tích ở hai vế của phương trình điện li là như nhau.
3.
Đảm bảo số nguyên tử - số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và
sau phản ứng là như nhau (Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố).
4.
Nắm vững phản ứng Axít – Bazơ theo quan điểm Bronsted.
5.
Áp dụng được tương tự cho bài toán của dung dịch chứa ion H
+
tác
dụng dung dịch chứa ion HSO
3
-
và SO
3
2
6.
Xác định nhanh được số mol HCO
3
-
và CO
3
2-
tạo ra khi cho CO
2
vào
dung dịch bazơ hoặc hỗn hợp bazơ.
III. CÁC DẠNG TOÁN:

1. Dạng 1: Cho dung dịch chứa ion H
+
từ từ vào dung dịch chứa ion CO
3
2-

HCO
3
-
.
1.1. Ghi nhớ 1
a.Nắm được phương trình phản ứng dạng ion rút gọn khi cho H
+
tác dụng
với dung dịch chứa ion HCO
3
-
và CO
3
2-
3
b.Khi cho từ từ dung dịch chứa ion H
+
vào dung dịch chứa CO
3
2-

HCO
3
-

thì ion CO
3
2-
phản ứng trước do ion này chỉ có tính bazơ và tính bazơ
mạnh hơn so với ion HCO
3
-
. Mặt khác cho từ từ H
+
vào dung dịch này lượng H
+

ban đầu ít.Sau khi ion CO
3
2-
đã chuyển hết thành ion HCO
3
-
nếu tiếp tục cho
thêm H
+
thì lúc đó HCO
3
-
mới nhận H
+
để tạo ra CO
2
và H
2

O.Như vậy trong
trường hợp này nếu đã thấy khí thoát ra chứng tỏ CO
3
2-
đã hết . Dung dịch thu
được nếu có thì chỉ chứa HCO
3

CO
3
2-
+ H
+
→ HCO
3
-

HCO
3
-
+ H
+
→ CO
2
+ H
2
O

1.2 Một số ví dụ áp dụng:
Ví dụ 1: ( Đề thi thử đại học năm 2013 ): Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 150

ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch chứa Na
2
CO
3
0,5M và NaHCO
3
0,2M sau phản ứng thu được số mol CO
2
là:
A. 0,050 mol B. 0,095mol
C. 0,075 mol D. 0,080 mol
Hướng dẫn:
Phương trình điện li:
HCl
→
H
+
+ Cl-
Na
2
CO
3

→
2Na
+
+ CO
3
2-
NaHCO

3

→
Na
+
+ HCO
3
-
Theo sơ đồ :
molnn
HClH
15,0
==
+


molnn
CONa
CO
1,05,0.2,0
3
2
2
3
===


molnn
NaHCO
HCO

04,02,0.2,0
3
3
===

Phương trình phản ứng:
CO
3
2-
+ H
+
→ HCO
3
-
(1)
4
0,1 mol 0,15 mol 0,1 mol
HCO
3
-
+ H
+
→ CO
2
+ H
2
O (2)
0,14 mol 0,05 mol 0,05 mol
Theo phương trình phản ứng(1) và (2):
moln

CO
050,0
2
=
Đáp án A
Ví dụ 2 ( Đề thi thử đại học năm 2013): Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm
Na
2
CO
3
1,5M và KHCO
3
1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch
HCl 1M vào 100 ml X, sinh ra V lít khí ở đktc. Đun nóng để cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được m(g) muối khan. Giá trị của m
là :
A. 25,6 g. B. 30,1 g. C. 23,9 g. D. 18,2 g.
Hướng dẫn:
Phương trình điện li:
HCl
→
H
+
+ Cl-
Na
2
CO
3

→

2Na
+
+ CO
3
2-
NaHCO
3

→
Na
+
+ HCO
3
-
Theo sơ đồ :
molnn
HClH
20,0
==
+


molnn
CONa
CO
15,05,1.1,0
3
2
2
3

===



molnn
NaHCO
HCO
1,00,1.1,0
3
3
===

Phương trình phản ứng:
CO
3
2-
+ H
+
→ HCO
3
-
(1)
0,15 mol 0,20 mol 0,15 mol
HCO
3
-
+ H
+
→ CO
2

+ H
2
O (2)
0,25 mol 0,05 mol 0,05 mol 0,05 mol
2HCO
3
-
→ CO
2
+ H
2
O + CO
3
2-
(3)
0,20 mol 0,1 mol 0,1 mol
5
Khối lượng muôí thu được là: 0,15.106 +0,1.100 + 0,2. 36,5 – 0,15.44 –
0,15.18 =23,9 gam Đáp án C
Ở bài toán này học sinh được bổ trợ thêm kiến thức về khả năng
phân huỷ của muối hiđrocacbonat. Trong phản ứng này còn giúp học sinh
hiểu rõ hơn, nắm chắc hơn về kiến thức axit-bazơ theo quan điểm
Bronsted( Phản ứng 3).

Ví dụ 3(Đề thi thử đại học năm 2013): Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M
vào 500ml dung dịch A gồm Na
2
CO
3
và NaHCO

3
thì thu được 1,008 lít khí
(đktc) và dung dịch B. Cho B tác dụng với Ba(OH)
2
dư, thu được 29,55 gam kết
tủa. Tính C
M
của Na
2
CO
3
và NaHCO
3
trong A.
A. 0,21M và 0,28M B. 021M và 0,18M
C. 0,2M và 0,26M D. 0,2M và 0,4M
Hướng dẫn:
Phương trình điện li:
HCl
→
H
+
+ Cl-
Na
2
CO
3

→
2Na

+
+ CO
3
2-
NaHCO
3

→
Na
+
+ HCO
3
-
Ba(OH)
2

→
Ba
2+
+ 2OH
-
Gọi nồng độ mol của 2 muối Na
2
CO
3
và NaHCO
3
lần lượt là: xM và yM
nCO
2

= 1,008: 22,4 = 0,045 mol.
Theo sơ đồ :
molnn
HClH
15,0
==
+


xmolnn
CONa
CO
5,0
3
2
2
3
==



ymolnn
NaHCO
HCO
5,0
3
3
==

Phương trình phản ứng:

CO
3
2-
+ H
+
→ HCO
3
-
(1)
6
0,5x mol 0,5x mol 0,5x mol
HCO
3
-
+ H
+
→ CO
2
+ H
2
O (2)
0,5x + 0,5y mol 0,045 mol 0,045 mol
Dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)
2
dư tạo kết tủa. Vậy B chứa
ion HCO
3
-
(CO
3

2-
đã hết do phản ứng đã có khí thoát ra).
HCO
3
-
+ OH-

→ H
2
O + CO
3
2-
(3)
0,15 mol 0,15 mol
Ba
2+
+ CO
3
2-
→ BaCO
3
(4)
0,15 mol 0,15 mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố C ta có:
0,5x + 0,5y = 0,045 + 0,15 = 0,195 (*)
Áp dụng bảo toàn điện tích ta có:
0,5x.2 + 0,5y.1 – 0,15.1 = 0,15 (**)
Giải hệ 2 phương trình (*) và (**) ta có x = 0,21; y = 0,18
Đáp án B.
Ở bài toán này học sinh vận dụng thêm kiến thức về bảo toàn nguyên

tố và bảo toàn điện tích.
Ví dụ 4 (Đề thi thử đại học năm 2013): Cho rất từ từ từng giọt cho đến hết 200
ml dung dịch HCl 1M vào bình chứa 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na
2
CO
3
1,5M và KHCO
3
1M. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO
2
sinh ra vào dung dịch
Ca(OH)
2
dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 10,0 g B. 12,5 g C. 15,0 g D. 5,0 g.
Hướng dẫn:
HCl
→
H
+
+ Cl-
Na
2
CO
3

→
2Na
+
+ CO

3
2-
KHCO
3

→
K
+
+ HCO
3
-
Theo sơ đồ :
molnn
HClH
20,0
==
+

7

molnn
CONa
CO
15,05,1.1,0
3
2
2
3
===




molnn
NaHCO
HCO
1,00,1.1,0
3
3
===

Phương trình phản ứng:
CO
3
2-
+ H
+
→ HCO
3
-
(1)
0,15 mol 0,20 mol 0,15 mol
HCO
3
-
+ H
+
→ CO
2
+ H
2

O (2)
0,25 mol 0,05 mol 0,05 mol 0,05 mol
CO
2
+ Ca(OH)
2
dư → CaCO
3
+ H
2
O
0,05 mol 0,05 mol
Vậy khối lượng kết tủa thu được là: 0,05.100 = 5 gam Đáp án D

Ở bài toán này học sinh được bổ trợ thêm kiến thức về phản ứng của
CO
2
tác dụng với dung dịch bazơ.

Ví dụ 5 (Đề thi thử đại học năm 2013): Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Na
2
CO
3

và KHCO
3
vào nước để được 400ml dung dịch X. Cho từ từ 150ml dung dịch
HCl 1M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,008 lít khí (đktc). Cho Y
tác dụng với Ba(OH)
2

dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 10,6 B. 13,2 C. 21,03 D. 20,13
Hướng dẫn: HCl
→
H
+
+ Cl-
Na
2
CO
3

→
2Na
+
+ CO
3
2-
KHCO
3

→
K
+
+ HCO
3
-

moln
CO

045,04,22:008,1
2
==
moln
BaCO
15,0197:55,29
3
==
8
Theo sơ đồ :
molnn
HClH
15,0
==
+


xmolnn
CONa
CO
==

3
2
2
3


ymolnn
KHCO

HCO
==

3
3
Phương trình phản ứng:
CO
3
2-
+ H
+
→ HCO
3
-
(1)
x mol x mol x mol
HCO
3
-
+ H
+
→ CO
2
+ H
2
O (2)
x+y mol 0,045 mol 0,045 mol
Đã có CO
2
thoát ra chứng tỏ phản ứng (1) đã xảy ra xong. Cho tiếp Ba(OH)

2
dư vào dung dịch sau phản ứng thấy có kết tủa chứng tỏ CO
3
2-
đã hết nhưng
HCO
3
-
còn dư trong dung dịch sau phản ứng.
HCO
3
-
+ OH
-
→ CO
3
2-
+ H
2
O (3)
CO
3
2-
+ Ba
2+
→ BaCO
3
(4)
Theo phương trình phản ứng (3) và (4):
 n

H+
= x + 0,045 = 0,15ó x = 0,105 mol
molyyxdun
HCO
06,0045,0
3
+=−+=

Mặt khác:

3
HCO
n

dư =

2
3
CO
n
(4) =
moln
BaCO
15,0
3
=
.Vậy y+0,06=0,15
y=0,09
Vậy m=0,105.106+0,09.100=20,13 (gam) Đáp án D
2.Dạng 2: Cho từ từ dung dịch chứa ion HCO

3
-
và CO
3
2-
vào dung dịch chứa
ion H
+
2.1Ghi nhớ 2: Khi cho từ từ dung dịch chứa ion CO
3
2-
và HCO
3
-
vào dung dịch
chứa H
+
, lượng H
+
ban đầu nhiều nên cả 2 ion trên phản ứng đồng thời với H
+

xem như phản ứng với tốc độ như nhau nghĩa là tỉ lệ với % của chúng trong hỗn
hợp ban đầu.
9
2.2 Một số ví dụ áp dụng :
Câu 1((Đề thi thử đại học năm 2013): Nhỏ rất từ từ 250ml dung dịch X (chứa
Na
2
CO

3
0,4M và KHCO
3
0,6M) vào 300ml dung dịch H
2
SO
4
0,35M và khuấy
đều, thấy thoát ra V lít CO
2
(đktc) và dung dịch Y. Cho BaCl
2
dư vào Y được m
gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là:
A. 3,36 lít và 32,345 gam B. 2,464 lít và 52,045 gam
C. 3,36 lít và 7,88 gam D. 2,464 lít và 24,465 gam
Hướng dẫn:
moln
CONa
1,04,0.25,0
3
2
==
moln
KHCO
15,06,0.25,0
3
==
moln
SOH

105,035,0.3,0
4
2
==
Phương trình phân li:
Na
2
CO
3
→
2Na
+
+ CO
3
2-
0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol
KHCO
3

→
K
+
+ HCO
3
-
0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol
H
2
SO
4


→
2H
+
+ SO
4
2-
0,105 mol 0,21 mol
Phương trình phản ứng:
CO
3
2-
+ 2H
+
→ CO
2
+ H
2
O (1)
0,1 mol 0,21 mol 0,1 mol
HCO
3
-
+ H
+
→ CO
2
+ H
2
O (2)

0,25 mol 0,11 mol 0,11 mol
10
litV
CO
464,24,22.11,0
2
==
Khi cho BaCl
2
vào dung dịch sau
phản ứng thì xảy ra phản ứng sau:
CO
3
2-
+ Ba
2+
→ BaCO
3
(3)
SO
4
2-
+ Ba
2+
→ BaSO
4
(4)
Theo phương trình phản ứng (4)
molyyxdun
HCO

06,0045,0
3
+=−+=

Mặt khác:
xmolnn
CONa
CO
==

3
2
2
3
molyyxdun
HCO
06,0045,0
3
+=−+=


3
HCO
n

dư =

2
3
CO

n
(4) =
moln
BaCO
15,0
3
=
y=0,09
Vậy m=0,105.106+0,09.100=20,13 (gam) Đáp án D
Câu 2(Đề thi thử đại học năm 2013): Cho từ từ 100ml dung dịch chứa hỗn hợp
Na
2
CO
3
2M, KHCO
3
1M vào 100ml dung dịch chứa HCl 1M và H
2
SO
4
0,5M thu
được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho 100ml dung dịch Ba(OH)
2
2,5M và
NaOH 0,75M vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m và V:
A. 35,46 gam và 2,24 lít B. 35,46 gam và 3,36 lít
C. 47,11 gam và 2,24 lít D. 47,11 gam và 2,688 lít
Hướng dẫn:
moln
CONa

20,00,2.1,0
3
2
==
moln
KHCO
10,00,1.1,0
3
==
moln
HCl
10,00,1.1,0
==
moln
SOH
05,05,0.1,0
4
2
==
11
moln
OHBa
25,05,2.1,0
2)(
==
n
NaOH
= 0,1. 0,75 = 0,075 mol
Phương trình phân li:
Na

2
CO
3
→
2Na
+
+ CO
3
2-
0,2 mol 0,4 mol 0,2 mol
KHCO
3

→
K
+
+ HCO
3
-
0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
HCl
→
H
+
+ Cl
-
0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
H
2
SO

4

→
2H
+
+ SO
4
2-
0, 05 mol 0,1 mol 0,05 mol
Ba(OH)
2
→
Ba
2+
+ 2OH
-
0,25 mol 0,25 mol 0,5 mol
NaOH

→
Na
+
+ OH
-
0,075 mol 0,075 mol 0,075 mol
Phương trình phản ứng:
CO

2
3

+ 2H
+


CO
2
+ H
2
O (1)
0,2 mol 0,4 mol
HCO

3
+ H
+


CO
2
+ H
2
O (2)
0,1 mol 0,1 mol
Theo (1) và (2) n (H
+
cần phản ứng) = 0,4 + 0,1= 0,5 (mol)
Nhưng n
H
+
= 0,1.1 + 0,05.2= 0,2 ( mol)


Chỉ phản ứng
5.0
2,0
= 40%
Vậy
molpun
CO
08,0%40.2,0
2
3
==


molpun
HCO
04,0%40.1,0
3
==

Theo (1) và (2):
moltaoran
CO
12,004,008,0
2
=+=
V = 0,12.22,4=2,688 (l)
12
Dung dịch X chứa CO


2
3
dư là 0,2 – 0,08 = 0,12( mol)
HCO

3
dư là 0,1 – 0,04 = 0,06( mol)
Cho dung dịch hỗn hợp bazơ vào X ta có pư:
HCO

3
+ OH



CO

2
3
+ H
2
O
0,06 mol 0,475 mol 0,06 mol
Ba
+2
+ SO

2
4



BaSO
4
0,05 mol 0,05 mol 0,05 mol
Ba
+2
+ CO

2
3


BaCO
3
0,18 mol 0,18 mol 0,18 mol
Khối lượng kết tủa thu được là : 0,05.233 + 0,18.197 = 47,11 ( gam)


Đáp án : D
Ví dụ 3 (Đề thi thử đại học năm 2013) : X là dung dịch chứa x mol HCl, Y là
dung dịch chứa y mol Na
2
CO
3
. Cho từ từ X vào Y thu được 0,1 mol khí. Cho từ
từ Y vào X thu được 0,25 mol khí. Giá trị của y là:
A. 0,5. B. 0,35. C. 0,25. D. 0,4.
Hướng dẫn:
Phương trình phân li:
Na

2
CO
3
→
2Na
+
+ CO
3
2-
y mol y mol

HCl
→
H
+
+ Cl
-
x mol x mol
Phương trình phản ứng:
Cho từ từ X vào Y
CO
3
2-
+ H
+
→ HCO
3
-
(1)
13

y mol x mol y mol
HCO
3
-
+ H
+
→ CO
2
+ H
2
O (2)
y mol x - y mol x – y mol = 0,1 mol
Cho từ từ Y vào X
CO
3
2-
+ 2H
+
→ CO
2
+ H
2
O (1)
y mol x mol x/2 mol = 0,25 mol
Vậy x = 0,5; y = 0,5 – 0,1 = 0,4.
→ Đáp án D
3. Bài tập áp dụng:
Câu 1(Đề thi thử đại học năm 2013): Cho từ từ dung dịch chứa x mol HCl vào
dung dịch chứa y mol Na
2

CO
3
thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho
nước vôi dư vào X thấy xuất hiện 5g kết tủa. Tính x, y.
A. x = 0,1; y = 0,1 B. x = 0,005 ; y = 0,1
C. x = 0,1; y = 0,05 D. x = 0,1 ; y = 0,2
Đáp án: A
Câu 2(Đề thi thử đại học năm 2013): Cho từ từ từng giọt dd chứa b mol HCl vào
dung dịch chứa a mol Na
2
CO
3
thu được V lít CO
2
. Làm thí nghiệm ngược lại thu
được 2V lít CO
2
. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. So sánh a và b
A. a = 0,8b B. a = 0,35b C. a = 0,75b D. a = 0,5b
Đáp án: C
Câu 3(Đề thi đại học khối A năm 2007): Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl
vào dung dịch chứa b mol Na
2
CO
3
thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho
từ từ nước vôi trong vào X thấy xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a
và b là:
A. V = 11,2(a-b) B. V= 22,4(a-b)
C. V= 22,4(a+b) D. V= 11,2(a-b)

Đáp án: B
14
Câu 4(Đề thi thử đại học năm 2013): Cho 0,15 mol hỗn hợp KHCO
3
và K
2
CO
3

tác dụng hết với dung dịch HCl, dẫn khí thoát ra vào 200ml dung dịch Ca(OH)
2

0,5M. Tính khối lượng kết tủa thu được:
A. 5(g) B. 10(g) C. 15(g) D. 1(g)
Đáp án: A
Câu 5(Đề thi thử đại học năm 2013): Cho từ từ 100ml dung dịch A chứa H
2
SO
4
1M và HCl 1M vào 200ml dung dịch B gồm KHCO
3
1M và Na
2
CO
3
1M thu
được V lít CO
2
(đktc) và dung dịch X. Cho Ba(OH)
2

dư vào X thu được m gam
kết tủa. Tính m và V.
A. 39,4(g), 2,24(l) B. 59,1(g), 2,24(l)
C.19,7(g), 2,24?(l) D. 59,1(g), 4,48(l).
Đáp án: B
Câu 6(Đề thi thử đại học năm 2013): Cho 2,24 lít CO
2
(đktc) lội vào 200ml dung
dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch X nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 1,25M
vào X thu được V lít CO
2
( 0
o
C, 0.5atm). Tính V ?
A. 1,68(l) B. 2,24(l) C. 1,12(l) D. 3,36(l).
Đáp án: C
Câu 7(Đề thi thử đại học năm 2013): Trộn 100ml dd chứa KHCO
3
1M và
K
2
CO
3
1M với 100ml dung dịch chứa NaHCO
3
1M và Na
2
CO
3
1M được 200ml

dung dịch X. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Y chứa H
2
SO
4
1M và HCl 1M vào X
được V lít CO
2
(đktc) và dung dịch Z. Cho Ba(OH)
2
dư vào Z thu được m gam
kết tủa. Tính V và m.
A. 59,1(g); 2,24 (l) B. 59,1(g); 4,48 (l)
C.39,4(g); 2,24 (l) D. 82,4(g); 2,24 (l).
Đáp án: D
Câu 8(Đề thi thử đại học năm 2013): Thêm từ từ 300ml dung dịch HCl 1M vào
200ml dung dịch hỗn hợp gồm Na
2
CO
3
1M và NaHCO
3
0,5M thu được dung
dịch A + V lít CO
2
(đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong vào A đến dư thu
được m gam kết tủa . Tính m và V.
15
A. 59,1(g); 2,24 (l) B. 59,1(g); 4,48 (l)
C.39,4(g); 2,24 (l) D. 82,4(g); 2,24 (l).
Đáp án: D

Câu 9: (Đề thi đại học năm 2009): Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na
2
CO
3
1,5
M và KHCO
3
1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M
vào 100 ml dung dịch X sinh ra V(l) khí (đktc). Gía trị của V là:
A.4,48(l) B.1,12(l) C.2,24(l) D.3,36(l)
Câu 10: (Đề thi đại học năm 2010) : Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 30 ml dung
dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na
2
CO
3
0,2M và NaHCO
3
0,2M, sau
phản ứng thu đựoc số mol CO
2
là:
A. 0,030(mol) B.0,010(mol)
C.0,020(mol) D.0,015(mol)
Đáp án: B
Câu 11: (Đề thi thử đại học năm 2013) : Hoà tan hỗn hợp Na
2
CO
3
và KHCO
3


vào nước để được 400ml dung dịch X. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5M
vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,008 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng
với Ba(OH)
2
dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Cho từ từ dung dịch X vào bình
đựng 100 ml dung dịch HCl 1,5M, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của m và v
là:
A. 20,13 và 2,688 B. 20.13 và 2,184
C. 18,69 và 2,688 D. 18,69 và 2,688
Đáp án: C
Câu 12(Đề thi thử đại học năm 2013) : Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO
2
(đktc)
vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X ( chứa 38,44 gam muối ). Nhỏ từ từ
đến hết 300 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X, thấy có thoát khí ra và thu
được dung dịch Y. Khối lượng muối khan thu được khi đun sôi để cô cạn dung
dịch Y là:
A. 44,43 gam B. 33,78 gam
16
C. 34,51 gam D. 23,68 gam
Đáp án: D
Câu 13 (Đề thi thử đại học năm 2013): X là dung dịch chứa a mol Na
2
CO
3
, Y là
dung dịch chứa b mol H
2
SO

4
. Khi cho từ từ X vào Y hoặc ngược lại đều thu
được thể tích khí như nhau trong cùng điều kiện). Mối tương quan giữa a và b là:
A. 2a < b B. a > 2b C. a < b D. 2a > b
Đáp án: C
Câu 14(Đề thi thử đại học năm 2013):X là dung dịch chứa x mol HCl, Y là dung
dịch chứa y mol Na
2
CO
3
. Cho từ từ X vào Y thu được 0,1 mol khí. Cho từ từ Y
vào X thu được 0,25 mol khí. Giá trị của Y là:
A. 0,5 B. 0,35 C. 0,25 D. 0,4
Đáp án: C
Câu 15(Đề thi thử đại học năm 2013): Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào
500ml dung dịch X gồm Na
2
CO
3
và NaHCO
3
thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và
dung dịch Y. Cho Y tác dụng với Ba(OH)
2
dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng
độ mol/lít của Na
2
CO
3
và NaHCO

3
trong dung dịch X lần lượt là:
A. 0,21M và 0,32M B. 0,18M và 0,26M
C. 0,2M và 0,4M D. 0,21M và 0,18M
Đáp án: A
Câu 16(Đề thi thử đại học năm 2013): X là dung dịch chứa x mol HCl, Y là
dung dịch chứa y mol Na
2
CO
3
. Cho từ từ X vào Y thu được 0,15 mol khí. Cho từ
từ Y vào X thu được 0,25 mol khí. Giá trị của y là:
A. 0,25 B. 0,4 C. 0,3 D. 0,35
A. 0,21M và 0,18M B. 021M và 0,28M
C. 0,2M và 0,26M D. 0,2M và 0,4M
Đáp án: D
IV. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM:
17
Khi áp dụng chuyên đề này vào giảng dạy tại lớp 11A1 năm học 2013 –
2014 tôi nhận thấy học sinh nắm bắt và vận dụng phương pháp nhanh hơn, bài
tập trở nên đơn giản hơn, học sinh đã biết cách nhận dạng và nhẩm nhanh được
kết quả một số bài toán. Không những kĩ năng giải toán tốt hơn mà lí thuyết các
em nắm cũng vững hơn từ đó số học sinh ham thích làm các bài tập và có hứng
thú học nhiều hơn, tiết học sinh động và có chất lượng cao hơn.
Khảo sát bài cho thấy:
Khi chưa đưa ra phương pháp trên :
Tỷ lệ học sinh giải được Tỷ lệ học sinh lúng túng Tỷ lệ học sinh không giải
được
10% 20% 70%
Khi đưa ra phương pháp trên vào vận dụng:

Tỷ lệ học sinh giải được Tỷ lệ học sinh lúng túng Tỷ lệ học sinh không giải
được
60% 20% 20%
C/ KẾT LUẬN:
Thông qua việc giảng dạy ở lớp 11A
1
năm 2013 - 2014 và trong quá
trình ôn luyện đại học những năm trước tôi nhận thấy học sinh đều nắm bài tốt
hơn và việc vận dụng của học sinh cũng tốt hơn. Do đó đã góp phần nâng cao
chất lượng của học sinh.
Tuy nhiên chất lượng học sinh còn quá chênh lệch do đó khi giảng dạy
cần làm rõ lí thuyết cơ bản từ đó khai thác ra để học sinh vận dụng không đưa
trực tiếp các dạng bài tập, đối với học sinh khá giỏi thì cần khai thác triệt để đặc
biệt là các dạng vận dụng kết hợp với kiến thức axit-bazơ theo quan điểm
Bronsted và các phương pháp khác, còn học sinh trung bình thì chỉ cần cung cấp
những lí thuyết cơ bản và bài tập không quá khó.
18
Trên đây là một số kinh nghiệm mà tôi đã trình bày, tôi hy vọng nó sẽ có
ích cho công tác giảng dạy của giáo viên trong các chương trình đổi mới hiện
nay.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tuyển tập đề thi đại học năm 2007 đến năm 2013.
2. Tuyển tập đề thi thử đại học năm 2010,2011,2012,2013.
MỤC LỤC
19
Trang
A/ PHẦN MỞ ĐẦU 1
I/ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
II / MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 1
III / PHƯƠNG PHÁP 2

IV.GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ
TÀI
2
BNỘI DUNG 2
I/. CƠ SỞ LÍ LUẬN 2
II/.CƠ SỞ THỰC TIỄN 2
III/.CÁC DẠNG TOÁN 2
1.DẠNG 1: 2
2.DẠNG 2 5
3.BÀI TẬP ÁP
DỤNG
10
VI/.KẾT QUẢ THỰC
NGHIỆM
12
C.KẾT LUẬN: 13
TÀI LIỆU THAM
KHẢO
13
MỤC LỤC 14
20
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
Thanh Hóa, ngày 30 tháng 05 năm 2013
Tôi xin cam đoan đây là SKKN của mình
viết, không sao chép nội dung của người
khác.
Nguyễn Thi Hiền
21
22

×