Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Tổng hợp bài tập Vật lý 10 Học kỳ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.05 KB, 12 trang )

NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI VUNG I – ĐỒNG THÁP
Bài tập CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
1. Hai xe xuất phát cùng một lúc từ 8h tại hai điểm A, B cách nhau 40km, chuyển động
cùng chiều từ A đến B với vận tốc lần lượt là 60km/h và 40km/h.
a. Lập phương trình chuyển động của hai xe trên cùng một hệ trục tọa độ, lấy A làm gốc
tọa độ, chiều từ A đến B là chiều dương, gốc thời gian là lúc hai xe bắt đầu xuất phát.
b. Tìm vò trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
ĐS: a. x
1
=60t; x
2
=40t+40
b. 120km; 10h
2. Hai xe khởi hành cùng một vị trí và chuyển động đều trên đường thẳng theo cùng một
chiều. xe 1 có vận tốc 10m/s. Xe 2 có vận tốc 54km/h nhưng khởi hành sau xe thứ nhất
1h.
a. Tính khoảng cách từ thời điểm khởi hành đến điểm hai xe gặp nhau.
b. Vẽ đồ thò x(t) của hai xe.
c. Tìm vò trí của hai xe và khoảng cách giữa chúng sau khi xe 1 khởi hành được 2 giờ.
ĐS: a. 108km; c. 72km và 54km,18km
3. Lúc 7 giờ một ôtô đi từ Biên Hòa về Long Hải với vận tốc 60km/h. Cùng lúc đó một xe
thứ hai đi từ Long Hải về Biên Hòa vớ vận tốc 40km/h. Biên Hòa cách Long Hải 120km.
a. Lập phương trình chuyển động của hai xe theo cùng một trục tọa độ, lấy Biên Hòa
làm gốc tọa độ và chiều từ Biên Hòa đến Long Hải là chiều dương. Gốc thời gian lúc 7
giờ.
b. Tính vò trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
c. Vẽ đồ thò toạ độ – thời gian trên cùng một hình. Dựa vào đồ thò xác đònh vò trí và thời
điểm hai xe gặp nhau. ĐS: b. 72km/h; 1,2h
4. Hai ôtô chuyển động từ hai thành phố A, B cách nhau 240km. Ôtô A khởi hành lúc 6h
với vận tốc 40km/h. Ôtô B chuyển động từ B đến A khởi hành chậm hơn A 1h và có vận
tốc 60km/h. Viết phương trình chuyển động và vẽ đồ thò của x(t) của hai ôtô. Tìm thời


điểm và vò trí gặp nhau. ĐS: lúc 9h, 120km.
5. Một xe chạy trên đoạn đường đầu trong thời gian 3h, vận tốc trung bình 40km/h; đoạn
đường sau xe có vận tốc trung bình 60km/h trong thời gian 2h. Tính vận tốc trung bình
của xe trên cả quãng đường. ĐS: 48km/h
Bài tập CHUYỂN ĐỘNG THẲNG NHANH DẦN ĐỀU
6. Tính gia tốc của vật trong các trường hợp sau:
a. Xe rời bến chuyển động nhanh dần đều, sau 1 phút đạt vận tốc 54km/h.
b. Đoàn tàu xe lửa đang chạy với vận tốc 36km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần
đều và dừng lại sau 10s.

Trang 1
NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI VUNG I – ĐỒNG THÁP
c. Xe chuyển động nhanh dần đều, sau 1 phút vận tốc tăng từ 18km/h đến 54km/h.
7. Một viên thả lăn trên mặt phẳng nghiêng với gia tốc 0,2m/s
2
, vận tốc ban đầu bằng 0.
a. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả lăn viên bi đạt vận tốc 1m/s.
b. Viết công thức tính đường đi của viên bi và quãng đường bi lăn được trong 10s đầu
tiên.
ĐS: a. 5s; b. s=0,1t
2
, 10m
8. Một ôtô chuyển động nhanh với vận tốc 10m/s thì tăng tốc và chuyển động nhanh dần
đều, sau 20s thì đạt vận tốc 14m/s.
a. Tính gia tốc của xe.
b. Tính vận tốc của xe sau 40s kể từ lúc bắt đầu tăng tốc và quãng đường xe đi được
trong thời gian đó.
9. Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 18km/h thì tăng tốc và chuyển động
nhanh dần với gia tốc 0,4m/s
2

.
a. Tính thời gian để vật đi đoạn đường dài 330m.
b. Tính thời gian để vật đi được 80m cuối của đoạn đường 330m nói trên.
10.Khi ôtô đang chạy cới vận tốc 15m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm
phanh cho ôtô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm 125m thì vận tốc ôtô chỉ còn
10m/s.
a. Tính gia tốc của ôtô.
b. Tính khoảng thời gian để ôtô chạy trên quãng đường đó.
11.Một xe đang chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu là 18km/h. Trong giây thứ 5 xe
đi được quãng đường 5,45m. Tính:
a. Gia tốc của xe.
b. Quãng đường mà xe đi được trong 10s.
c. Quãng đường xe đi được trong giây thứ 10.
12.Hai xe máy xuất phát từ hai điểm A, B cách nhau 400m và cùng chạy theo hường AB
trên đoạn thẳng đi qua A, B. Xe máy xuất phát từ A chuyển động nhanh dần đều với gia
tốc 0,025m/s
2
. Xe máy xuất phát từ B chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc
0,02m/s
2
. Chọn A làm gốc toạ độ, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc hai xe
xuất phát.
a. Viết phương trình toạ độ của mỗi xe máy.
b. Xác đònh thời điểm và vò trí hai xe máy đuổi hòp nhau.
c. Xác đònh vận tốc của mỗi xe máy tại vò trí đuổi kòp nhau.
ĐS: b. 400s, 2000m; c.10m/s và 8m/s.
13.Cùng một lúc hai xe cùng đi qua tỉnh A và chuyển động cùng chiều. Xe 1 chuyển động
thẳng đều với vận tốc 21,6km/h. Xe 2 lúc qua A có vận tốc 43,2km/h và chuyển động
thẳng biến đổi đều, sau một phút đi được quãng đường là 360m kể từ A.


Trang 2
NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI VUNG I – ĐỒNG THÁP
a. Tìm gia tốc của hai xe. Nêu kết luận tính chất chuyển động của xe 2.
b. Lập phương trình chuyển động của hai xe.
c. Xác đònh vò trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
Bài tập CHUYỂN ĐỘNG THẲNG CHẬM DẦN ĐỀU
14.Hai vật chuyển động ngược chiều nhau, vật thứ nhất chuyển động nhanh dần đều, vật
thứ hai chuyển động chậm dần đều. Hãy so sánh hướng vectơ gia tốc của hai vật bằng
hình vẽ.
15.Một đoàn tàu đang chạy vớ vận tốc 43,2km/h thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm
dần đều để vào ga. Sau 2 phút thì tàu dừng lại ở sân ga.
a. Tính gia tốc của đoàn tàu.
b. Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm phanh.ĐS:a 0,1m/s
2
; b. 72m
16.Khi ôtô đang chạy với vận tốc 15m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm
phanh cho ôtô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm 125m thì vận tốc ôtô chỉ còn bằng
10m/s. Hãy tính:
a. Gia tốc của ôtô.
b. Thời gian ôtô chạy thêm được 125m kể từ khi bắt đầu hãm phanh.
c. Thời gian chuyển động đến khi xe dừng hẳn. ĐS: a. -0,5m/s
2
; b. 10s; c. 30s.
17.Một đoàn tàu đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h thì hãm phanh. Tàu chạy
chậm dần đều và dừng hẳn sau khi chạy thêm được 200m.
a. Tính gia tốc của đoàn tàu.
b. Sau 10s kể từ lúc hãm phanh tàu ở vò trí nào và vận tốc bằng bao nhiêu?
c. Sau bao lâu thì tàu dừng lại. ĐS: a. -0,25m/s
2
; b. 87,5m và 7,5m/s; c.

40s
18.Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 30m/s và gia tốc 2m/s
2
.
a. Viết phương trình tọa độ của vật. Từ đó xác đònh tọa độ của vật tại thời điểm t=6s.
b. Sau bao lâu vật sẽ dừng lại? Tính quãng đường vật đã đi được trong thời gian đó.
c. Viết phương trình vận tốc của vật, từ đó tính vận tốc của vật tại thời điểm trước khi
dừng 2s. ĐS: a. x=30t-2
2
, 144m; b. 15s, 225m; c. v=30-2t, 4m/s
19.Một xe máy đang đi với vận tốc 54km/h bỗng người lái xe thấy một cái hố trước mặt,
cách xe 25m. Người ấy hãm phanh đề xe chuyển động chậm dần đều, biết rằng khi xe
đến sát miệng hố thì dừng lại.
a. Tính gia tốc của xe.
b. Tính thời gian hãm phanh. ĐS: a. -4,5m/s
2
; b. 3,3s.
Bài tập SỰ RƠI TỰ DO

Trang 3
NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI VUNG I – ĐỒNG THÁP
20.Một hòn đá rơi từ miệng đến đáy giếng mất 2,5s. Tính độ sâu của giếng. Lấy g=9,8m/s
2
.
ĐS: 30,6m
21.Một vật nặng rơi từ độ cao 20m xuống đất. Lấy g=10m/s
2
.
a. Tính thời gian rơi.
b. Xác đònh vận tốc của vật khi chạm đất. ĐS: a. 2s; b.20m/s

22.Một vật rơi từ độ cao 45m. Lấy g=10m/s
2
.
a. Tính thời gian vật rơi và vận tốc khi chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng. ĐS: a. 30m/s; b.25m
23.Một vật rơi tự do trong giây cuối rơi được 35m. Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi cho đến
khi chạm đất và độ cao nơi thả vật. ĐS:4s; 80m.
24.Một vật thả rơi không vận tốc đầu. Cho g=10m/s
2
.
a. Tính quãng đường vật rơi được trong giây thứ 7.
b. Trong 7s cuối vật rơi được 385m. Tính thời gian rơi của vật.
25.Tính khoảng thời gian rơi của một viên đá. Biết trong giây cuối cùng trước khi chạm đất,
vật đã rơi được đoạn đường dài 24,5m. Lấy g=9,8m/s
2
.
26.Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ 5. Trong khoảng thời gian đó
vận tốc của vật đã tăng lên bao nhiêu? Lấy g=9,8m/s
2
.
27.Hai giọt nước rơi cách nhau một giây. Tìm khoảng cách giữa hai giọt khi giọt thứ hai rơi
được một giây.
28.Hai hòn đá được thả rơi từ cùng một độ cao. Hòn đá 1 rơi sau hòn đá 2 một khoảng thời
gian 0,5s. Tính khoảng cách giữa hai hòn đá sau thời gian 2s kể từ khi hòn đá 1 bắt đầu
rơi. Lấy g=10m/s
2
.
29.Một vật tự do từ độ cao h xuống tới mặt đất. Cho biết trong 2s cuối cùng, vật đi được
đoạn đường bằng ¼ độ cao h. Hãy tính độ cao h và khoảng thời gian rơi của vật. Cho
g=10m/s

2
.
30.Một vật rơi tự do trong thời gian 10s. Lấy g=10m/s
2
. Tính:
a. Thời gian vật rơi trong 10m đầu.
b. Thời gian vật rơi trong 10m cuối cùng.
Bài tập CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
31.Một đóa tròn có bán kính 36cm, quay đều mỗi vòng trong 0,6s. Tính vận tốc dài, vận tốc
góc, gia tốc hướng tâm của một điểm nằm trên vành đóa.
ĐS: 3,77m/s; 10,5rad/s; 3948m/s
2
.
32.Một bánh xe có bán kính 50cm lăn đều với vận tốc 36km/h. Tính gia tốc hướng tâm của
một điểm trên vành bánh xe và một điểm cách vành bánh xe 10cm.
33.Một ôtô bánh có bán kính 30cm, quay đều mỗi giây 10 vòng. Tính vận tốc của ôtô.

Trang 4
NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI VUNG I – ĐỒNG THÁP
ĐS: 18,84m/s
34.Một đồng hồ treo tường có kim phút dài 10cm và kim giờ dài 8cm. Cho rằng các kim
quay đều. Tính vận tốc dài, vận tốc góc của điểm đầu hai kim.
ĐS:
smvsradsmvsrad
phphgg
/10.74,1;/10.74,1;/10.16,1;/10.45,1
4354 −−−−
====
ωω
35.Kim giờ của đồng hồ dài bằng ¾ kim phút. Tìm tỉ số giữa vận tốc góc của hai kim và tỉ

số của vận tốc dài của đầu mút hai kim. Cho rằng các kim đồng hồ quay đều.
ĐS:
16;12 ==
gphgph
vv
ωω
.
36.Một ôtô chuyển động theo một đường tròn bán kính 100m với vận tốc 54km/h. Xác đònh
độ lớn gia tốc hướng tâm của ôtô. ĐS:2,25m/s
2
.
37.Một bánh xe ôtô có bán kính 30cm, xe chuyển động đều và bánh xe quay đều 12vòng/s
(không trượt). Tính vận tốc của ôtô. ĐS:22,6m/s.
38.Vệ tinh nhân tạo của Trái đất ở cao h=280km bay với vận tốc 7,9km/s. Tính vận tốc góc,
chu kì và tần số của nó. Coi chuyển động là tròn đều. Bán kính Trái đất bằng 6400km.
ĐS: 1,18.10
-3
s
-1
; 1h28ph40s; 0,188.10
-3
vòng/giây.
39.Một đồng hồ có chiều dài kim phút gấp 1,5 chiều dài kim giờ. So sánh vận tốc góc và
vận tốc dài giữa hai đầu kim.
40.Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái đất mỗi vòng hết 84 phút. Vệ
tinh bay cách trái đất 300km. Cho biết bánh kính trái đất là 6400km. Tính vận tốc và gia
tốc hướng tâm của vệ tinh. ĐS: 28073km/h; 117625,9km/h
Bài tập CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
41.Hai đầu máy xe lửa cùng chạy trên đoạn đường sắt thẳng với vận tốc 42km/h và 58km/h.
Tính độ lớn vận tốc tương đối của đầu máy thứ nhất so với đầu máy thứ hai trong các

trường hợp sau:
a. Hai đầu chạy ngược chiều.
b. Hai đầu máy chạy cùng chiều. ĐS: 100km/h; 20km/h
42.Hai ôtô cùng xuất từ hai bến xe A và B cách nhau 20km trên một đoạn đường thẳng.
Nếu hai ôtô chạy ngược chiều thì chúng gặp nhau sau 15phút. Nếu hai ôtô chạy cùng
chiều thì chúng sẽ đuổi kòp nhau sau 1 giờ. Tính vận tốc của mỗi ôtô. ĐS: v
A
=50km/h;
v
B
=30km/h
43.Một chiếc canô chạy thẳng đều xuôi theo dòng chảy từ bến A đến bến B phải mất 2 giờ
và khi chạy ngược dòng từ bến B về bến A phải mất 3 giờ. Cho rằng vận tốc canô đối
với nước là 30km/h.
a. Tìm khoảng cách giữa hai bến A và B.
b. Tìm vận tốc của dòng nước đối với bờ sông.

Trang 5
NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI VUNG I – ĐỒNG THÁP
44.Một canô chạy thẳng đều xuôi dòng từ bến A về bến B cách nhau 36km mất khoảng thời
gian là 1 giờ 15 phút. Vận tốc dòng chảy là 6km/h.
a. Tính vận tốc của canô đối với dòng chảy.
b. Tính khoảng thời gian ngắn nhất để canô chạy ngược dòng chảy từ bến B về bến A.
ĐS: a. 22,8km/h; b. 2giờ8phút.
45.Một người chèo thuyền qua sông với vận tốc 5,4km/h theo hướng vuông góc với bờ sông.
Do sông chảy nên thuyền đã bò đưa xuôi theo dòng chảy xuống phía dưới hạ lưu một
đoạn 120m. Độ rộng của dòng sông là 450m. Hãy tính vận tốc của dòng nước chảy đối
với bờ sông và thời gian thuyền qua sông. ĐS: 0,4m/s; 5 phút.
46.Một chiếc canô chạy thẳng đều xuôi theo dòng chảy từ bến A đến bến B phải mất 2 giờ
và khi chạy ngược dòng từ bến B về bến A phải mất 3 giờ. Nếu canô bò tắt máy và thả

trôi theo dòng chảy thì phải mất bao nhiêu thời gian để trôi từ A đến B.
ĐS: 12 giờ.
47.Lúc trời không có gió, một máy bay bay từ đòa điển A đến đòa điểm B với vận tốc không
đổi 110m/s trong thời gian 1 giờ. Khi bay trở lại gặp gió nên từ B về A máy bay bay hết
1giờ 5 phút. Xác đònh vận tốc của gió. Coi vận tốc của máy bay là không đổi cả đi và về.
ĐS: 8,5m/s
48.Một hành khách ngồi trong một ôtô đang chạy với vận tốc 54km/h nhìn qua cửa sổ thấy
một đoàn tàu dài 120m chạy song song ngược chiều và đi qua trước mặt mình hết 5s. Tìm
vận tốc của đoàn tàu.
49.Một canô chuyển động đều và xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 1 giờ. Khoảng cách
AB=24km, vận tốc của nước so với bờ là 6km/h.
a. Tính vận tốc của canô so với nước.
b. Tính thời gian để canô quay từ B về A.
50.Một ôtô đang chạy với vận tốc 64,8km/h thì đuổi kòp một đoàn tàu đàng chạy trên đường
sắt song song với đường ôtô. Một hành khách ngồi trên ôtô nhận thấy từ lúc ôtô gặp
đoàn tàu đến lúc vượt hết đoàn tàu mất 40s. Biết chiều dài của đoàn tàu là 145m. Tìm
vận tốc của đoàn tàu.
Bài tập TỔNG HP VÀ PHÂN TÍCH LỰC
51.Cho hai lực đồng quy có độ lớn F
1
=F
2
=40N.
Hãy tìm độ lớn hợp lực của hai lực khi chúng hợp với nhau một góc 0
0
, 30
0
, 90
0
, 120

0
,
180
0
. Vẽ hình biểu diễn cho mỗi trường hợp. Nhận xét ảnh hưởng của góc
α
đối với độ
lớn của hợp lực. ĐS: 80N; 77,3N; 56,6N; 40N; 0.
52.Tìm hợp lực của 4 lực đồng quy trong hình vẽ sau:
Cho F
1
=6N, F
2
=4N, F
3
=8N, F
4
=2N.

Trang 6
1
F
2
F
3
F
4
F
NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI VUNG I – ĐỒNG THÁP
53.Đặt thanh AB có khối lượng không đáng kể nằm ngang, đầu A

gắn vào tường nhờ một bản lề, đầu B nối với tường bằng dây
BC, treo vào B một vật có khối lượng 5kg, cho AB=40cm,
AC=60cm. Tính lực căng dây BC va lực nén lên thanh AB.
Lấy g=10m/s
2
.
ĐS: 60N; 33,3N
54.Một quả cầu có trọng lượng 40N được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây làm với
tường một góc 30
0
. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa tường và quả cầu. Hãy xác đònh
lực căng của dây và phản lực của tường tác dụng lên quả cầu.
ĐS: 46N; 23N
Bài tập ĐỊNH LUẬT II NEWTON
55.Một vật có khối lượng 50kg, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được 1m
thì vận tốc 0,5m/s. Tính lực tác dụng vào vật. ĐS: 6,25N
56.Một ôtô có khối lượng 1 tấn, sau khởi hành được 10s thì đạt vận tốc 36km/h. Tính lực
kéo của ôtô. Bỏ qua ma sát. ĐS: 1000N
57.Một máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn, khi hạ cánh chuyển động chậm dần đều với
gia tốc 0,4m/s
2
. Tính lực hãm. ĐS: 2.10
4
N
58.Một ôtô không chở hàng có khối lượng 2 tấn, khởi hành với gia tốc 0,36m/s
2
. Khi ôtô chở
hàng thì khởi hành với gia tốc 0,18m/s
2
. Biết rằng hợp lực tác dụng vào ôtô trong hai

trường hợp đều bằng nhau. Tính khối lượng của hàng hoá trên xe. ĐS: 2tấn
59.Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh. Sau khi hãm phanh ôtô
chạy thêm 500m thì dừng hẳn. Tìm:
a. Lực hãm phanh. Bỏ qua các lực cản bên ngoài.
b. Thời gian ôtô hãm phanh cho đến lúc dừng hẳn. ĐS: 8000N; 5s
60.Một ôtô có khối lượng 2 tấn, đang chạy với vận tốc v
0
thì hãm phanh, xe đi thêm quãng
đường 15m trong 3s thì dừng hẳn. Tính:
a. Vận tốc v
0
.
b. Lực hãm phanh. Bỏ qua các lực cản bên ngoài. ĐS: 10m/s; 6666,7N
61.Một chiếc xe có khối lượng 100kg đang chuyển động với vận tốc 30,6 km/h thì hãm
phanh. Biết lực hãm là 350N. Tìm quãng đường xe còn chạy thêm được trước khi dừng
hẳn.
ĐS: 10,3m

Trang 7
A B
C
NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI VUNG I – ĐỒNG THÁP
62.Lực F truyền cho vật có khối lượng m
1
gia tốc a
1
=2m/s
2
, truyền cho vật có khối lượng m
2

gia tốc a
2
=3m/s
2
. Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng m=m
1
+m
2
một gia tốc là bao
nhiêu? ĐS: 1,2m/s
2
.
63.Lực F truyền cho vật có khối lượng m
1
gia tốc a
1
=2m/s
2
, truyền cho vật có khối lượng m
2
gia tốc a
2
=6m/s
2
. Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng m=m
1
- m
2
một gia tốc là bao
nhiêu? ĐS: 6m/s

2
.
64.Một vật có khối lượng 0,5 kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc 2m/s. Sau thời
gian 4s nó đi được quãng đường 24m. Biết vật luôn chòu tác dụng của lực kéo F
k
và lực
cản F
c
=0,5N.
a. Tính độ lớn của lực kéo.
b. Sau 4s đó, lực kéo ngừng tác dụng thì sau bao lâu vật dừng lại?
65.Một xe có khối lượng 1 tấn, sau khi khởi hành 10s đi được quãng đường 50m.
a. Tính lực phát động của động cơ xe. Biết lực cản là 500N.
b. Tính lực phát động của động cơ xe nếu sau đó xe chuyển động đều. Biết lực cản
không đổi trong suốt quá trình chuyển động.
Bài tập ĐỊNH LUẬT III NEWTON
66.Một xe lăn chuyển động trên mặt phẳng nằm với vận tốc 50cm/s. Một xe khác chuyển
động với vận tốc 150cm/s tới va chạm với nó từ phía sau. Sau va chạm hai xe chuyển
động với cùng vận tốc 100cm/s. Hãy so sánh khối lượng của hai xe. ĐS: m
1
=m
2
67.Một xe A đang chuyển động với vận tốc 3,6 km/h đến đụng vào xe B đang đứng yên.
Sau va chạm xe A dội lại với vận tốc 0,1 m/s ; còn xe B chạy với vận tốc 0,55 m/s. Cho
m
B
=200g. Tìm m
A
. ĐS: 100g
68.Hai quả cầu chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang, quả cầu 1 chuyển động với vận

tốc 4m/s đến va chạm vào quả cầu 2 đang đứng yên. Sau va chạm cả hai quả cầu cùng
chuyển động theo hướng cũ của quả cầu 1 với cùng vận tốc 2 m/s. Tính tỉ số khối lượng
của hai quả cầu. ĐS: m
1
/m
2
=1
69.Hai quả bóng ép sát vào nhau trên mặt phẳng ngang. Khi buông tay hai quả bóng lăn
được những quãng đường 9m và 4m rồi dừng lại. Biết rằng khi rời nhau, hai quả bóng
chuyển động chậm dần đều với cùng gia tốc. Tính tỉ số khối lượng 2 quả bóng. ĐS:
m
2
/m
1
=1,5
70.Hai chiếc xe lăn đặt nằm ngang. Đầu xe A có gắn lò xo nhỏ nhẹ. Đặt hai xe sát nhau để
lò xo bò nén lại rồi buông tay. Sau đó hai xe chuyển động, đi được các quãng đường
s
1
=1m và s
2
=2m trong cùng thời gian t. Tìm tỉ số khối lượng của hai xe. Bỏ qua ma sát.
ĐS: m
1
=2m
2
.

Trang 8
NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI VUNG I – ĐỒNG THÁP

Bài tập ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN
71.Tính lực hấp dẫn giữa hai tàu thuỷ, mỗi tàu có khối lượng 150000 tấn khi chúng ở cách
nhau 1 km. Lực đó có làm cho chúng tiến lại gần nhau không? ĐS: 1,5N
72.Trái Đất và Mặt Trăng hút nhau một lực bằng bao nhiêu? Cho biết bán kính quỹ đạo của
Mặt Trăng là R=3,84.10
8
m, khối lượng Mặt Trăng là m=7,35.10
22
kg và khối lượng Trái
Đất là M=6.10
24
kg. ĐS: 2.10
20
N
73.Hai vật có khối lượng bằng nhau đặt cách nhau 40cm thì hút với nhau một 1,67.10
-9
N.
Tìm khối lượng mỗi vật.
74.Trái Đất có khối lượng 6.10
24
kg, Mặt Trăng có khối lượng 7,2.10
22
kg. Bán kính q đạo
của Mặt Trăng là R=3,84.10
8
m. Tại điểm nào trên đường thẳng nối tâm của chúng vật bò
hút về phía Trái Đất và Mặt Trăng với những lực bằng nhau? ĐS: x=3,46.10
8
m
75.Ở độ cao nào so với mặt đất thì gia tốc rơi tự do bằng một nửa gia tốc rơi tự do ở mặt đất.

Cho bán kính Trái đất là R=6400km. ĐS: 2624km
76.Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao 10km và gia tốc rơi tự do ở độ cao bằng nửa bán kính Trái
Đất. Cho bán kính Trái Đất 6400km và gia tốc rơi tự do ở sát mặt đất bằng 9,81m/s
2
.
ĐS: 9,78m/s
2
; 4,36m/s
2
.
77.Tính gia tốc rơi tự do trên Sao Hỏa. Biết bán kính của Sao Hỏa bằng 0,53 lần bán kính
Trái Đất; khối lượng Sao Hỏa bằng 0,11 khối lượng Trái Đất. Cho gia tốc rơi tự do trên
mặt đất là 10m/s
2
. ĐS: 3,9m/s
2
.
78.Biết gia tốc tự do trên mặt đất là g
0
=9,8m/s
2
. Biết khối lượng Trái Đất gấp 81 lần khối
lượng của Mặt Trăng, bán kính Trái Đất gấp 3,7 lần bán kính Mặt Trăng. Tìm gia tốc rơi
tự do trên bề mặt của Mặt Trăng. ĐS: 1,63m/s
2
.
Bài tập LỰC ĐÀN HỒI
79.Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20cm. Treo vào đầu dưới của lò xo một vật m=100g thì
lò xo có chiều dài 25cm. Tính độ cứng của lò xo. Lấy g=10m/s
2

. ĐS: 20N/m
80.Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào một lò xo có độ cứng 100N/m để nó
dãn ra 20cm. Lấy g=10m/s
2
. ĐS: 2kg
81.Một lò xo có khối lượng không đáng kể, có chiều dài tự nhiên là 40cm. Một đầu được
treo cố đònh, đầu còn lại treo vật có khối lượng m=100g thì lò xo dãn thêm 2cm. Tính
chiều dài của lò xo khi treo thêm một vật có khối lượng 25g. Lấy g=10m/s
2
. ĐS: 42,5cm
82.Một lò xo khi treo vật m=100g thì dãn 5cm. Cho g=10m/s
2
.
a. Tính độ cứng của lò xo.
b. Khi treo vật có khối lượng m’ thì lò xo dãn 3cm. Tính m’.
c. Khi treo một vật khác có khối lượng 0,5kg thì lò xo dãn ra bao nhiêu?
ĐS: 20N/m; 60g; 0,25m

Trang 9
NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI VUNG I – ĐỒNG THÁP
83.Khi treo quả cân 300g vào đầu dưới một lò xo ( đầu trên cố đònh), thì lò xo dài 31cm. Khi
treo thêm quả cân 200g nữa thì lò xo dài 33cm. Tính chiều dài tự nhiên và độ cứng của
lò xo. Lấy g=10m/s
2
. ĐS:28cm; 100N/m
84.Người ta dùng hai lò xo. Lò xo thứ nhất khi treo vật 6kg thì có độ dãn 12cm. Lò xo thứ
hai khi treo vật 2kg thì có độ dãn 4cm. Hãy so sánh độ cứng của hai lò xo. Lấy g=10m/s
2
.
ĐS: k

1
=k
2
.
85.Một lò xo được treo thẳng đứng, phía dưới treo quả cân có khối lượng m
1
=200g thì chiều
dài của lò xo là l
1
=30cm. Nếu treo thêm vào một vật m
2
=250g thì lò xo dài l
2
=32cm. cho
g=10m/s
2
. Tính độ cứng và chiều dài khi treo vận của lò xo. ĐS: 125N/m; 28,4cm
86.Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20cm và có độ cứng 75N/m. Lò xo vượt quá giới hạn đàn
hồi khi nó bò kéo dãn vượt quá chiều dài 30cm. Tính lực đàn hồi cực đại của lò xo.
87.Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l
0
. Treo lò xo thẳng đứng và móc vào đầu dưới một
quả cân có khối lượng m
1
=500g thì lò xo dài l
1
= 44cm. Khi treo vật khác có khối lượng
m
2
chưa biết, lò xo dài l

2
=35cm. Hỏi độ cứng của lò xo và khối lượng m
2
chưa biết.
88.Hai lò xo giống nhau có chiều dài tự nhiên l
0
=20cm. Độ cứng k=200N/m. Nối hai lò xo
thành lò xo dài gấp đôi. Một đầu treo cố đònh vào O, đầu kia treo vật m=200g. Tính
khoảng cách từ O đến vật.
89.Hai lò xo có độ cứng lần lượt là k
1
và k
2
. Xác đònh công thức tính độ cứng của hệ hai lò
xo trên nếu:
a. Hai lò xo ghép nối tiếp.
b. Hai lò xo ghép song song.
Bài tập LỰC MA SÁT
90.Một toa tàu có khối lượng m=80 tấn chuyển động thẳng đều chuyển động thẳng đều dưới
tác dụng của lực kéo F=6.10
4
N. Xác đònh lực ma sát và hệ số ma sát giữa toa tàu và mặt
đường. ĐS: 0,075
91.Một đầu máy tạo ra một lực kéo để kéo một toa xe có khối lượng m=4 tấn chuyển động
với gia tốc a=0,4m/s
2
. Biết hệ số ma sát giữa toa xe và mặt đường là k=0,02. Hãy xác
đònh lực kéo của đầu máy. Cho g=10m/s
2
. ĐS:2400N

92.Một ôtô có khối lượng m=1 tấn, chuyển động trên mặ đường nằm ngang. Hệ số ma sát
lăn giữa bánh xe và mặt đường là k=0,1. Tính lực kéo của động cơ nếu:
a. Ôtô chuyển động thẳng đều.
b. Ôtô chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a=2m/s
2
. ĐS:a.1000N; b.3000N
93.Một ôtô có khối lượng 200kg chuyển động trên đường nằm ngang dưới tác dụng của lực
kéo bằng 100N. Cho biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,025. Tính gia tốc
của ôtô. Cho g=10m/s
2
. ĐS:0,25m/s
2
.

Trang 10
NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI VUNG I – ĐỒNG THÁP
94.Một xe điện đang chạy với vận tốc v
0
=36km thì hãm lại đột ngột. Bánh xe không lăn nữa
mà chỉ trượt trên đường ray. Kể từ lúc hãm, xe điện còn chạy được bao nhiêu thì đổ hẳn?
Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và đường ray là 0,2. Lấy g=10m/s
2
. ĐS:25,5m
95.Một ôtô có khối lượng 5 tấn đang đứng yên và bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của
lực động cơ F
k
. Sauk hi đi được quãng đường 250m, vận tốc của ôtô đạt được 72km/h.
Trong quá trình chuyển động hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là k=0,05. Lấy
g=10m/s
2

.
a. Tính lực ma sát và lực kéo F
k
.
b. Tính thời gian ôtô chuyển động. ĐS: a.2500N, 6500N; b.25s
96.Một vật có khối lượng 200g bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của lực F
k
trong thời gian
t=2s, sau đó lực kéo mất đi. Hệ số ma sát là k=0,6. Xác đònh quãng đường vật đã đi được
từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi dừng lại.
97.Một xe lăn khi đẩy bằng lực F=20N nằm ngang thì xe chuyển động thẳng đều. Khi chất
lên xe thêm một kiện hàng khối lượng 20kg nữa thì phải tác dụng lực F’=60N nằm ngang
xe mới chuyển động thẳng đều. Tìm hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường.
ĐS: 0,2
Bài tập LỰC HƯỚNG TÂM
98.Một ôtô có khối lượng 1500kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là một cung
tròn) với vận tốc 36km/h. Hãy xác đònh áp lực của ôtô vào mặt đường tại điểm cao nhất.
Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt 75m. Lấy g=10m/s
2
. Hãy so sánh kết quả tìm được
với trọng lượng của xe và rút ra nhận xét. ĐS: 13000N
99.Một ôtô có khối lượng 1200kg chuyển động đều qua một đường võng (coi như một cung
tròn) với vận tốc 36km/h. Xác đònh áp lực của ôtô vào mặt đường tại điểm thấp nhất. Coi
ôtô là chất điểm. Biết bán kính cong của đoạn đường võng R=50m và g=10m/s
2
. Hãy so
sánh kết quả tìm được với trọng lượng của xe và rút ra nhận xét. ĐS:14400N
100.Một vệ tinh, khối lượng 100kg được phóng lên q đạo trái đất ở độ cao mà tại đó có
trọng lượng 920 N. Chu kì của vệ tinh 5,3.10
3

s.
a. Tính lực hướng tâm tác dụng lên vệ tinh.
b. Tính khoảng cách từ bề mặt trái đất đến vệ tinh.
101.Một xô nước (coi như chất điểm) có khối lượng tổng cộng là 2kg được buộc vào sợi dây
dài 0,8m. Ta quay dây với vận tốc góc 45 vòng/phút trong mặt phẳng thẳng đứng. Tính
lực căng của dây khi xô đi qua điểm cao nhất và điểm thấp nhất của quỹ đạo.
ĐS:15,9N và 55,1N
102.Người ta buộc một hòn đá vào đầu một sợi dây rồi quay trong mặt phẳng thẳng đứng.
Hòn đá có khối lượng 0,4 kg chuyển động trên đường tròn bán kính 0,5m với tốc độ góc
không đổi 8 rad/s. Hỏi lực căng của dây khi hòn đá ở đỉnh của đường tròn.

Trang 11
NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI VUNG I – ĐỒNG THÁP
103.Một vật đặt ở mép một chiếc bàn quay. Hỏi phải quay bàn với tần số vòng lớn nhất là
bao nhiêu để vật không bò văng ra khỏi bàn. Biết mặt bàn hình tròn có bán kính 1m. Lấy
g=10m/s
2
. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt bàn là
4,0=
µ
. ĐS:0,318vòng/s
Bài tập CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG
104.Một hòn bi lăn dọc theo cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao 1,25m.
Khi ra khỏi mép nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn 1,5m ( theo phương
ngang). Lấy g=10m/s
2
. Tính thời gian chuyển động và vận tốc của viên bi lúc rời bàn.
ĐS: 0,5s; 3m/s
105.Trong môn trượt tuyết, một vận động viên sau khi trượt trên đoạn đường dốc thì trượt ra
khỏi dốc theo phương ngang ở độ cao 90m so với mặt đất. Người đó bay xa được 180 m

trước khi chạm đất. Hỏi tốc độ của vận động viên khi rời khỏi dốc là bao nhiêu? Lấy
g=9,8m/s
2
.
106.Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu 25m/s và rơi xuống đất
sau t=3s. Hỏi quả bóng được ném đi từ độ cao nào và tầm bay xa của quả bóng bằng bao
nhiêu? Lấy g=10m/s
2
. ĐS:45m; 75m
107.Từ đỉnh một ngọn tháp cao 80m, một quả cầu được ném theo phương ngang với vận tốc
đầu 20m/s.
a. Viết phương trình toạ độ của quả cầu. Xác đònh toạ độ của quả cầu sau khi ném 2s.
b. Viết phương trình quỹ đạo của quả cầu. Quỹ đạo này là đường gì?
c. Quả cầu chạm đất ở vò trí nào? Vận tốc khi chạm đất là bao nhiêu?
ĐS: a. x=40m, y=20m; b. y=1/80x
2
; c.80m, 44,7m/s.
108.Một người đứng ở một vách đá nhô ra biển và ném một hòn đá theo phương ngang
xuống biển với tốc độ 18m/s. Vách đá cao 50 m so với mặt nước biển. Lấy g=9,8m/s
2
.
a. Sau bao lâu thì hòn đá chạm vào mặt nước?
b. Tính tốc độ của hòn đá khi chạm vào mặt nước.
109. Một máy bay đang bay ngang với tốc độ 150m/s ở độ cao 490m thì thả một gói hàng.
Lấy g=9,8m/s
2
.
a. Sau bao lâu gói hàng sẽ rơi đến đất?
b. Tầm xa bay ( thính theo phương ngang) của gói hàng là bao nhiêu?
c. Gói hàng bay theo q đạo nào?

Nguyễn Tấn Tài – THPT Lai Vung I – Đồng Tháp

Trang 12

×