1
LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam với nền kinh tế đang phát triển và từng bƣớc hội nhập vào nền kinh tế
thế giới. Đó là bƣớc ngoặt lớn đƣa nền kinh tế Việt Nam đi lên, với sự phát triển của
các nƣớc trong khu vực và thế giới đã đặt ra nhiều thách thức lớn cho các doanh
nghiệp trong nƣớc trƣớc sự xuất hiện và ngày càng lớn mạnh của các doanh nghiệp
nƣớc ngoài. Do đó, để có thể đứng vững trên thị trƣờng với nhiều sự cạnh tranh gay
gắt thì vấn đề mà các doanh nghiệp cần quan tâm là: “Hoạt động kinh doanh có hiệu
quả hay không? Doanh thu có trang trải đƣợc toàn bộ chi phí hay không? Làm thế nào
để tối đa hóa lợi nhuận?” và để làm đƣợc điều này các doanh nghiệp cần phải có chính
sách kinh doanh hợp lý và phải nắm bắt thị trƣờng một cách linh hoạt, kịp thời để lập
ra cho doanh nghiệp những kế hoạch sản xuất kinh doanh tốt nhất, đó là lý do tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp.
Muốn tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp bằng mọi cách đƣa sản phẩm, dịch
vụ tới tay ngƣời tiêu dùng để thu đƣợc lợi nhuận nhiều nhất có nghĩa là doanh nghiệp
đã thực hiện tốt công tác kế toán hạch toán tiêu thụ thành phẩm. Hạch toán tiêu thụ
thành phẩm sẽ giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan về kết quả sản xuất kinh
doanh của mình thông qua các chỉ tiêu doanh thu,lãi, lỗ. Đồng thời cung cấp những
thông tin quan trọng cho các nhà quản lý phân tích, đánh giá, lựa chọn các phƣơng án
sản xuất kinh doanh để doanh nhiệp có thể đạt đƣợc lợi nhuận lớn nhất.
Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, em đã chọn đề tài cho bài luận
văn tốt nghiệp của mình là: “ Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Dịch Vụ - Kỹ Thuật Sơn Vũ”.
Bài luận văn gồm 4 chƣơng:
Chương 1: Giới thiệu về Công ty TNHH Dịch Vụ - Kỹ Thuật Sơn Vũ.
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 3: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Dịch Vụ - Kỹ Thuật Sơn Vũ.
Chương 4: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH DV – KT Sơn Vũ.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là dựa vào số liệu thực tế thu thập đƣợc của
Công ty TNHH DV - KT Sơn Vũ trong quý III năm 2012. Đánh giá thực trạng công
2
tác tiêu thụ và XĐKQKD, từ đó mới phát hiện đƣợc những ƣu điểm cũng nhƣ những
tồn tại để đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và nâng cao hiệu quả
kinh doanh tại Công ty.
Trong đó: Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đƣợc xác định là:
Đối tƣợng nghiên cứu: Là kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại,
dựa vào số liệu thu thập đƣợc tiến hành phân tích lợi nhuận, tình hình thực hiện lợi
nhuận của Công ty.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Tại Công ty TNHH DV – KT Sơn Vũ.
- Về thời gian: Số liệu đánh giá thức trạng sƣu tầm đƣợc trong quý III năm 2012.
Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng trong bài luận văn:
- Phƣơng pháp thu thập số liệu: Thu thập trong quá trình thực tập tại Công ty,
đƣợc phòng kinh doanh và phòng kế toán của Công ty cung cấp số liệu và tài liệu
tham khảo.
- Phuơng pháp tìm kiếm tài liệu: Tham khảo tài liệu trong các giáo trình đã học,
trong các bài luận văn tham khảo và trên một số trang web.
- Phƣơng pháp đánh giá số liệu: Phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp thay thế liên
hoàn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong trƣờng Đại học Bà Rịa –
Vũng Tàu và đặc biệt là sự hƣớng dẫn tận tình của giáo viên, Thạc sĩ Đỗ Thị Bích
Hồng cùng các cô chú, cán bộ trong phòng kế toán, Ban giám đốc công ty TNHH
Dịch Vụ - Kỹ Thuật Sơn Vũ đã giúp đỡ em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này.
Do nhận thức của bản thân còn hạn chế và thời gian thực tập không nhiều, vì
vậy bài báo cáo của em chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em
kính mong quý thầy cô giáo cùng Ban Lãnh Đạo Công ty góp ý, chỉ bảo để báo cáo
của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
3
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ- KỸ THUẬT SƠN VŨ
1.1 Giới thiệu Công Ty TNHH Dịch vụ - Kỹ thuật Sơn Vũ
1.1.1 Khái quát về Công ty
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dịch Vụ Kỹ
Thuật Sơn Vũ.
Tên công ty viết bằng tiếng nƣớc ngoài: Son vu Technical Services company Limited
Tên viết tắt: Son vu Technical SVTS co, ltd.
Địa chỉ trụ sở chính:Tổ 2, Thôn Vạn Hạnh, Thị Trấn Phú Mỹ, Huyện Tân Thành, Tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu
Địa chỉ : Tổ 2, thôn Vạn Hạnh, Thị Trấn Phú Mỹ, Huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu.
Công ty nằm cạnh quốc lộ 51 cách thành phố Hồ Chí Minh 75 km về hƣớng Đông
Nam (đƣờng đi thành phố Vũng Tàu).
Điện thoại :(064)6291285
Fax :(064)3895593
Email:
Nền kinh tế phát triển, ngày càng nhiều cá nhân, tổ chức đã thành lập công ty kinh
doanh dƣới nhiều hình thức khác nhau nhằm kiềm đƣợc nhiều tiền, làm giàu một cách
hợp pháp. Theo xu thế đó, vào tháng 2/2007 Công Ty TNHH Dịch vụ - Kỹ thuật Sơn
Vũ đã ra đời với tổng số vốn ban đầu là: 5.500.000.000đ (Năm tỷ năm trăm triệu đồng
chẵn).
Công ty khi thành lập gặp rất nhiều khó khăn về vốn, kinh nghiệm quản lý, kinh
doanh.Nhƣng với phƣơng châm “làm việc phải luôn hiệu quả, uy tín, chất lƣợng,
nhanh chóng” nên sau 6 năm hoạt động công ty đã có uy tín rất lớn trong giới kinh
doanh. Công ty có nhiều đối tác quan trọng nhƣ: công ty TNHH Simens, công ty
TNHH điện lực Phú Mỹ 3 BOT, công ty TNHH nhựa và hóa chất TPC Vina Lợi
nhuận mà công ty đạt đƣợc tăng rất nhanh. Tống số vốn hiện nay của công ty là:
10.000.000.000đ( Mƣời tỷ đồng chẵn) tƣơng đƣơng với tăng 81,82% so với năm 2007.
4
Bảng 1.1:Lợi nhuận mà công ty đạt được trong 6 năm qua:
(Đvt: Đồng)
Năm
2007
2008
2009
2010
2011
Lợi nhuận
7.345.098.230
7.678.098.452
8.678.098.298
10.459.095.781
10.476.092.354
Tỷ trọng
(%)
100
104.5
118.1
142.4
142.6
Nhận xét: Lợi nhuận công ty đạt đƣợc tăng rất nhanh trong 5 năm. Từ năm 2007 đến
năm 2011 lợi nhuận tăng 3.130.994.120đ (tƣơng ứng với 42.6%). Để đạt đƣợc thành
tích trên toàn thể ban giám đốc, nhân viên, công nhân trong công ty đã cố gắng thực
hiện tốt mọi kế hoạch đề ra, không ngừng cố gắng hoàn thành mọi nhiệm vụ đƣợc
giao.Tất cả các công việc đều đƣợc thực hiện nghiêm túc theo đúng quy trình, đúng
thời gian quy định nên số hợp đồng ký kết trong những năm gần đây tăng nhanh đây
chính là yếu tố quan trọng giúp lợi nhuận tăng, công ty phát triển mạnh.
1.1.2 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
Thi công các công trình: Dân dụng, công nghiệp, dầu khí;
Chế tạo thiết bị cơ khí, kết cấu thép, khung nhà xƣởng, bồn chứa dầu, bồn bể áp
lực, băng tải;
Dịch vụ sửa chữa bảo trì thiết bị:công nghiệp, hóa chất, dầu khí (không hoạt
động tại trụ sở);
Lắp đặt thiết bị cơ khí, thiết bị điện công nghiệp, đƣờng ống dẫn dầu, ống áp
lực;
Cho thuê: thiết bị phục vụ thi công xây dựng, xe ô tô, xe chuyên dùng, nhà ở;
Đào tạo nghề hàn;
Dịch vụ tuyển dụng lao dộng trong nƣớc;
Gia công chế tạo phục hồi chi tiết máy.
1.1.3 Mục tiêu hoạt động Công ty
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dịch Vụ Kỹ Thuật Sơn Vũ là doanh nghiệp tƣ
nhân có các quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ
hoạt động sản xuất, kinh doanh trong tổng số vốn do Công ty quản lý.
Mục tiêu hoạt động của Công ty là làm vừa lòng khách hàng và phù hợp với năng
lực của Công ty vì mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận trên cơ sở bảo toàn và phát triển.
5
1.1.4 Tổ chức quản lý của Công ty.
Bộ máy tổ chức:
Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty
Nhận xét:
Công ty tổ chức bộ máy theo mô hình tập chung, gọn nhẹ. Trong đó, giám đốc là
ngƣời đứng đầu công ty là ngƣời chịu trách nhiệm về việc điều hành kinh doanh đi lên
hay đi xuống của công ty. Các phó giám đốc kinh doanh, kỹ thuật, kế toán trƣởng là
những cánh tay phải đắc lực giúp cho giám đốc có thể thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ
của mình đối với công ty.
Công ty có 4 phòng ban:
- Phó giám đốc kinh doanh.
- Phó giám đốc kỹ thuật.
- Kế toán trƣởng.
- Trợ lý.
Tình hình lao động của công ty:
Hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trƣờng có sự cạnh tranh gay
gắt, các sản phẩm, dịch vụ của công ty muốn có chỗ đứng trên thị trƣờng thì phải có
chất lƣợng thi công tốt, công việc thực hiện đầy đủ, nhân công có trách nhiệm luôn
hoàn thành tốt các công việc đƣợc giao. Lao động là một trong ba nhân tố quan trọng
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
Phó giám đốc
kỹ thuật
Phó giám đốc
kinh doanh
Kế toán trƣởng
Trợ lý
Trợ lý
6
trong sản xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp, công ty nào. Nhận thức đƣợc điều
này công ty rất chú trọng tới việc nâng cao tay nghề cho ngƣời lao động. Số lƣợng,
chất lƣợng lao động có ảnh hƣởng rất lớn đến kết quả sản xuất kinh danh. Sau đây là
tình hình lao động của Công ty TNHH kỹ thuật – Dịch vụ Sơn Vũ.
Bảng 1.2. Tình hình lao động của công ty TNHH Kỹ thuật – Dịch vụ Sơn Vũ trong
quý IV năm 2012
Khoản mục
Số lƣợng
Tỷ trọng (%)
Tổng số lao động
40
100
Phân theo giới:
Nam
26
65
Nữ
14
35
Phân theo trình độ văn hóa
Đại học
15
37,5
Cao đẳng
9
22,5
Trung cấp
5
12,5
LĐ phổ thông
11
27,5
Nhận xét: Vì đặc thù của công việc là thi công các công trình, chế tạo máy, sửa chữa
bảo trì thiết bị nên tổng số lao động nam chiếm tới 65% trong tổng số lao động của
công ty. Trình độ lao động của công ty ngày càng đƣợc nâng cao. Tổng số lao động có
trình độ đại học, cao đẳng chiếm 60%, trung cấp và lao động phổ thông chiếm 40%,
ngoài ra công ty còn cần lao động thuê ngoài để thi công các công trình với hình thức
làm công ăn lƣơng, lƣơng thời gian. => Lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật
cao, đáp ứng nhu cầu công việc mà xã hội cần.
1.1.5 Nhiệm vụ các phòng ban.
Bộ máy hoạt động của Công ty đƣợc cơ cấu nhƣ sau:
- Giám đốc Công ty: Là ngƣời lãnh đạo cao nhất trong công ty, điều hành chung tất
cả mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức bộ máy công ty. Là ngƣời đại diện pháp
lý của công ty trƣớc pháp luật, chịu trách nhiệm trƣớc toàn thể cán bộ công nhân viên
trong công ty, cơ quan pháp luật nhà nƣớc và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Các Phó Giám đốc: là ngƣời trợ giúp Giám đốc và chịu trách nhiệm trƣớc Giám
đốc về các mặt công tác đƣợc Giám đốc uỷ nhiệm,đƣa ra các phƣơng án, ý kiến giúp
giám đốc có những quyết định chính xác trong kinh doanh.
7
- Các trợ lý: là ngƣời giúp các phó giám đốc ghi chép, báo cáo tình hình hoạt động
của công ty về tất cả các mặt.
- Kế toán trƣởng: Là ngƣời giúp đỡ ban giám đốc chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán
trong công ty, chịu trách nhiệm trƣớc ban giám đốc về việc trong phạm vi, trách
nhiệm, quyền hạn của mình, đồng thời tổ chức bảo quản lƣu trữ hồ sơ kế toán trong
công ty. Bên cạnh đó kế toán trƣởng có nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành
quy định đối với nhà nƣớc của công ty.
1.2 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
Sơ đồ 1.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán Phòng Tài chính - Kế toán Công ty
TNHH Dịch Vụ - Kỹ Thuật Sơn Vũ.
( Nguồn: Phòng kế toán Công Ty TNHH DV_KT Sơn Vũ)
Nhận xét:
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán Phòng Tài chính - Kế toán của công ty rất gọn
nhẹ, nhƣng hoạt động luôn hiệu quả. Mọi công tác đều đƣợc thực hiện một cách nhanh
chóng, kịp thời, đầy đủ, chính xác.
1.2.1 Kế toán trƣởng
Kế toán trƣởng: Là ngƣời giúp đỡ ban giám đốc chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán
trong công ty, chịu trách nhiệm trƣớc ban giám đốc về việc trong phạm vi, trách
Kế toán trƣởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh
toán
Kế toán tiền mặt
Thủ quỹ
8
nhiệm, quyền hạn của mình, đồng thời tổ chức bảo quản lƣu trữ hồ sơ kế toán trong
công ty. Bên cạnh đó kế toán trƣởng có nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành
quy đinh đúng của kế toán tổng hợp, kế toán thanh toán, kế toán tiền mặt và thủ quỹ
về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty.
1.2.2 Kế toán tổng hợp
Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp và phân bổ chi phí, tính giá thành cho
từng công trình, xác định kết quả kinh doanh cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh trong công ty theo chỉ đạo của kế toán trƣởng qua việc thực hiện những công
việc sau:
- Lập báo cáo tình hình công nợ số phải thu, phải trả theo tháng, quý, năm.
- Tổng hợp thuế giá trị gia tăng, quyết toán thuế hàng năm.
- Làm báo cáo quyết toán tào chính công ty theo niên độ kế toán hoặc theo yêu
cầu của công ty .
Kiểm tra hƣớng dẫn kế toán chi tiết, xử lý mọi sai sót trƣớc khi lên bảng tổng hợp
phân tích chi phí giá thành, lên tổng hợp giá thành.
1.2.3 Kế toán thanh toán
Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ theo dõi với ngân hàng về tiền gửi, tiền vay ký
quỹ. Căn cứ vào ủy nhiệm chi, séc, khế ƣớc vay kế toán ghi sổ cái, sổ chi tiết các tài
khoản có liên quan, báo cáo trƣởng phòng. Theo dõi tình hình công nợ phải thu, phải
trả, tạm ứng của các nhân viên để có kế hoạch thanh toán và kịp thời thu hồi nợ .
1.2.4 Kế toán tiền mặt
Kế toán tiền mặt: chịu trách nhiệm thanh toán trên các chứng từ hợp lệ, thƣờng
xuyên kiểm tra, đối chiếu với sổ sách kế toán và quản lý lƣợng tiền trong quỹ của công
ty.
1.2.5 Thủ quỹ
Thủ quỹ: thu thập, xử lý chứng từ liên quan đến nhập-xuất tồn của tiền tại quỹ
công ty. Hàng ngày phải kiểm tra lƣợng tiền sao cho phù hợp với chứng từ của kế
toán. Báo cáo định kỳ về các khoản mục liên quan đến tiền.
9
1.3 Hệ thống sổ sách của Công ty
Công ty sử dụng hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ” trong ghi chép số liệu kế toán.
Trình tự ghi chép kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ áp dụng tại công ty nhƣ sau:
- Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán tổ chức lập các chứng từ gốc phản
ánh theo quy định sau đó ghi vào sổ chi tiết có liên quan.
- Định kỳ cuối tháng kế toán phân loại chứng từ theo các nội dung kinh tế để làm cơ
sở lập các chứng từ ghi sổ.
- Cuối tháng căn cứ chứng từ ghi sổ đã đăng ký để ghi vào sổ cái, căn cứ vào sổ chi
tiết để lên bảng tổng hợp chi tiết.
- Cuối tháng khóa sổ tính tổng tiền các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ cứ sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.
- Sau khi đối chiếu số liệu giữa sổ đăng ký chứng từ ghi sổ với bảng cân đối số phát
sinh, giữa sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết, kết toán tiến hành lập báo cáo tài chính.
- Các phiếu thu, chi gồm 3 liên: 1 liên giao cho khách hàng, 1 liên lƣu cùi, 1 liên
lƣu làm chứng từ gốc.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ đăng kí chứng
từ ghi sổ
Chứng từ kế toán
10
Ghi chú:
Ghi cuối tháng.
Ghi hàng ngày.
Đối chiếu và kiểm tra.
Trình tự ghi sổ kế toán
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, dùng để làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ
ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó
đƣợc dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ Chứng từ ghi
sổ đƣợc dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ,
tổng số phát sinh Có và số dƣ của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái lập
Bảng cân đối phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết (
đƣợc lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết ) đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính.
- Quan hệ đối chiếu khi kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tống số phát
sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối phát sinh phải bằng nhau và bằng
tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số phát sinh Nợ và tống
số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối phát sinh phải bằng nhau và
bằng số dƣ của từng tài khoản tƣơng ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
1.4 Một số chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
- Công ty áp dụng chế độ kế toán : theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ Tàichính và báo cáo tài chính đƣợc điề chỉnh theo thông tƣ số 89/2007/TT-
BTC ngày 09/10/2007.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán vừa và nhỏ.
-Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng.
Khách hàng yêu cầu ghi trị giá USD hay giá nhập tất cả quy đổi thành tiền VNĐ tại
thời điểm để hạch toán, theo tỷ giá của ngân hàng ngoại thƣơng hay ngân hàng nhà
nƣớc.
11
- Hình thức kế toán áp dụng: chứng từ ghi sổ
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho:
Phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền.
Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kiểm kê định kỳ
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc.
- Phƣơng pháp thuế giá trị gia tăng: Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phƣơng
pháp khấu trừ thuế.
- Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định: Áp dụng theo phƣơng pháp khấu hao đƣờng
thẳng.
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: căn cứ vào hợp đồng tín dụng và thực tế phát
sinh.
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: chứng từ kế toán và thực tế phát sinh, nhằm
phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá: khi thực tế phát sinh chênh lệch tỷ giá hoặc
đánh giá lại cuối năm.
- Nguyên tắc và phƣơng pháp ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận
đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau đây: Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã đƣợc chuyển giao cho ngƣời mua.
- Các loại sổ công ty sử dụng:
Sổ cái, sổ chi tiết TK tất cả in theo mẫu quy định.
Các bảng biểu công nợ, thuế, sổ tổng hợp, sổ chữ T TK.
Bảng cân đối phát sinh.
Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Hóa đơn GTGT, phiếu nhập – xuất.
Các loại hợp đồng: hợp đồng lao động. hợp đồng thi công công trình, hợp đồng
giao khoán…
- Công ty sử dụng phần mềm kế toán:
12
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ phần mềm kế toán mà công ty sử dụng
GIẢI THÍCH:
Nhập số liệu hàng ngày.
In sổ, báo cáo cuối thang, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra.
Căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã
đƣợc kiểm tra, để lập dữ liệu vào máy tính theo các bảng biểu đã đƣợc thiết kế sẵn trên
phần mền kế toán. Các thông tin đƣợc tự động cập nhật vào sổ tổng hợp, sổ chi tiết, sổ
cái…Cuối tháng, kế toán thực hiện thao tác khóa sổ và lập Báo Cáo Tài Chính, việc
đối chiếu giữa sổ tổng hợp với các số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn luôn
đảm bảo chính xác, trung thực theo những thông tin đã lập trong kỳ.
1.5 Một số thuận lợi và khó khăn tại Công ty
1.5.1 Thuận lợi:
- Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, nhu cầu nâng cao cơ sở vật chất, kỹ
thuật đƣợc chú trọng. Đất nƣớc đang tiến lên con đƣờng công nghiệp hóa, hiện đại
hóa, nhiều nhà máy xí nghiệp đƣợc thành lập, các khu công nghiệp đƣợc mở rộng điều
đó tạo điều kiện cho công ty thu hút đƣợc nhiều hợp đồng.
Chứng từ kế toán
- Bảng tổng hợp
- Chứng từ kế
toán
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
- Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
- Báo cáo tài
chính
- Báo cáo kế
toán quản trị
MÁY TÍNH
13
- Công việc luôn đƣợc hoàn thành theo đúng thời gian đảm bảo yêu cầu về chất lƣợng,
làm tăng uy tín của công ty, tạo cho công ty có một lợi thế cạnh tranh lớn.
- Công ty có đội ngũ kỹ thuật giàu kinh nghiệm, tài giỏi, đội ngũ công nhân lành nghề.
- Cơ sở vật chất ổn định, hiện đại, đầy đủ đáp ứng đƣợc mọi công việc, hợp đồng ký
kết.
1.5.2 Khó khăn
- Cơ sở vật chất vẫn còn thiếu.
- Trang thiết bị phục vụ cho công việc vẫn còn hạn chế.
- Nhiều công trình trong một thời gian dài vẫn chƣa đƣợc chủ đầu tƣ thanh toán dứt
điểm, bị chiếm dụng vốn, do đó ảnh hƣởng lớn đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty.
- Giá nguyên vật liệu ngày càng biến động nhiều và tăng cao, gây khó khăn cho việc
lập dự toán ra bảng báo giá của công ty.
Kết luận chương 1
Với việc tổ chức một bộ máy quản lý và bộ máy kế toán đơn giản, gọn mà hiệu
qua đã giúp công ty nâng cao khả năng kinh doanh của mình. Việc ứng dụng công
nghệ thông tin vào trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt là trong
công tác kế toán đã giúp cho công ty tiết kiệm đƣợc thời gian và chi phí quản lý.
Là một Công ty mới thành lập, tuy còn gặp nhiều khó khăn nhƣng ban lãnh đạo
và các nhân viên của công ty luôn có ý thức và cố gắng không ngừng hoàn thiện mình,
Công ty luôn lấy chất lƣợng sản phẩm, hàng hóa để làm thƣớc cho uy tín cho công ty
của mình trƣớc các Chủ đầu tƣ, tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển của công ty
trong tƣơng lai.
14
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1 Kế toán tiêu thụ thành phẩm
2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.1.1.1 Khái niệm về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
2.1.1.2 Nguyên tắc ghi nhận
Doanh thu phát sinh từ giao dịch đƣợc xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với
bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản
đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá
hàng và giá trị hàng bán bị trả lại.
2.1.1.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngƣời mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời sở hữu hàng
hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu đƣợc xác định bằng công thức:
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ – Các khoản giảm trừ doanh thu.
15
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ – Giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = nhuận gộp + (DT hoạt động tài
chính – Chi phí tài chính) – (Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp).
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác.
Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh +
Lợi nhuận khác.
=> Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp = Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc
thuế – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành – Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại.
2.1.1.4 Tài khoản sử dụng
Tài khoản loại 5: Có 6 tài khoản chia thành 3 nhóm.
Nhóm TK 51 – Doanh thu, có 03 tài khoản:
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ;
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Nhóm TK 52 – có 01 tài khoản:
Tài khoản 521 – Chiết khấu thƣơng mại
Nhóm TK 53 – có 02 tài khoản:
Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại;
Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán.
Nhóm TK 51 – Doanh thu
Kết cấu:
Bên nợ:
+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất nhập khẩu nộp tính theo doanh thu bán hàng
thực tế phát sinh trong kì.
+ Thuế GTGT phải nộp ở doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp trực tiếp.
+ Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kì.
+ Doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kì.
16
+ Kết chuyển doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh.
Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ thực hiện trong kỳ.
Tài khoản này không có số dư cuối kì.
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2.
+ Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
+ Tài khoản 5112: Doanh thu bán thành phẩm.
+ Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp, dịch vụ: Đƣợc sử dụng phản ánh doanh thu từ
các loại dịch vụ nhƣ: Giao thông vận tải, bƣu điện, du lịch, dịch vụ khoa học kỹ thuật,
dịch vụ kế toán, kiểm toán và các loại dịch vụ khác.
+ Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Phản ánh các khoản thu từ trợ cấp, trợ
giá của nhà nƣớc khi doanh nghiệp thực hiện cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu
của nhà nƣớc.
+ Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ.
17
2.1.1.5 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản TK 511
Thuế tiêu thụ đặc biệt, Doanh thu bán hàng hoá,
thuế GTGT phải nộp sản phẩm, dịch vụ
TK 531 TK 3331
Kết chuyển giảm giá
hàng bán TK 152, 153, 156
Bán hàng theo phƣơng
thức đổi hàng
TK 532
Kết chuyển hàng bán bị trả lại
TK 334
Trả lƣơng bằng sản phẩm
TK 521
TK 512
Chiết khấu thƣơng mại
TK 911
Kết chuyển doanh thu thuần
2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.1.2.1 Khái niệm về doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc từ
hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ.
TK 3331
TK 511
TK 111, 112, 131
18
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi
đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hoá, dịch
vụ
- Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia;
- Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào
công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác.
- Thu nhập về các đầu tƣ khác.
- Lãi tỷ giá hối đoái.
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
- Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn.
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515.
Kết cấu:
Bên nợ:
- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có).
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 “ Xác định kết
quả kinh doanh ”.
Bên có:
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia.
- Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh, công ty
liên kết.
- Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kì của hoạt động kinh doanh.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ.
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.
19
- Kết chuyển phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản (giai
đoạn trƣớc hoạt động) đã hoàn thành đầu tƣ vào doanh thu hoạt động tài chính.
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kì.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kì.
2.1.2.3 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản TK 515
TK 911 TK 515 TK331, 111,112,152,153
*Giải thích sơ đồ:
(1). Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do thanh toán trƣớc hạn bằng tiền, hiện vật
(2). Doanh thu cổ tức, tiền gửi ngân hàng, lợi nhuận đƣợc chia.
(3). Thu cho thuê cơ sở hạ tầng, tài sản…
(4). Thu nhập bổ sung vốn góp liên doanh, liên kết, đầu tƣ tiếp.
(5). Thu đƣợc lãi do bán ngoại tệ.
(6). Kết chuyển doanh thu tài chính để xác định kết quả kinh doanh.
TK 221, 222, 223,228
(1)
TK 112, 111,131
TK 111, 112, 138, 152
( 2 )
( 3 )
( 6 )
( 4 )
TK 3331
TK 1121, 1111
TK 1122, 1112
( 5 )
20
2.2 Kế toán thu nhập khác
2.2.1 Khái niệm về các khoản thu nhập khác
Thu nhập khác: là những khoản thu nhập đƣợc tạo ra từ các hoạt động ngoài hoạt động
sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp (ngoài hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp và hoạt động tài chính). Thu nhập khác bao gồm:
Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ:
Tiền thu do đƣợc phạt khách hàng,đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế;
Thu đƣợc từ các khoản nợ khó đòi đã đƣợc xử lý xóa sổ;
Các khoản thuế đƣợc nhà nƣớc miễn giảm (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp)
Thu nhập từ quà tặng, quà biếu.
Thu từ các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ.
Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trƣớc bị bỏ sót quên chƣa ghi
sổ.
2.2.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711
Bên nợ:
Số thuế GTGT phải nộp về các khoản thu nhập khác tính theo phƣơng pháp
trực tiếp.
Kết chuyển các khoản thu nhập thuần của hoạt động sản khác để xác định kết
quả kinh doanh.
Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
21
2.1.2.3 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.3: Sơ dồ hạch toàn tài khoản TK 711
TK911 TK711 TK 111,112,131
(6) (1)
TK 3331.1
TK 111, 112,(333)
(2)
TK 331, 338
(3)
TK 334, 338, 144, 144
(4)
TK 152, 111, 112
(5)
Giải thích:
(1).Số thu từ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ.
(2). Các khoản thuế đƣợc nhà nƣớc miễn giảm (trừ thuế thu nhập doanh
nghiệp).
(3). Khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ.
(4). Khoản tiền thu do đƣợc phạt, đƣợc bồi thƣờng do các đơn vị khác vi phạm
hợp đồng kinh tế.
(5). Thu nhập từ quà tặng, quà biếu.
(6).Kết chuyển các khoản thu nhập để xác định kết quả kinh doanh.
22
2.3 Kế toán chi phí
2.3.1 Giá vốn hàng bán: Tài khoản 632
2.3.1.1 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá bán thực tế xuất kho của sản phẩm (bao gồm chi phí mua
hàng phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại) hoặc giá
thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã xác định là tiêu thụ.
2.3.1.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632.
Kết cấu:
Bên nợ:
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kì.
Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vƣợt mức bình thƣờng và chi phí sản
xuất chung cố định không đƣợc tính vào giá thành sản xuất của sản phẩm hoàn
thành trong kì mà phải tính vào trong kì kế toán.
Khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng vật chất
do trách nhiệm cá nhân gây ra.
Chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt mức bình thƣờng không đƣợc tính vào
nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập ở năm
trƣớc hoặc chƣa sử dụng hết).
Bên có:
Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ hơn
số dự phòng đã lập ở năm trƣớc.
Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kì để xác
định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kì.
23
2.3.1.3 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.4: Sơ dồ hạch toàn tài khoản TK 632
TK 154, 155,156 TK 632 TK 155, 157
(1) (5)
TK 157
(2a) (2b)
TK 627 TK 159
(3) (6)
TK 911
TK 159,138,214
(4) (7)
* Giải thích sơ đồ :
(1) : Xuất kho bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành đƣợc xác định là đã bán
trong kỳ.
(2a) : Xuất hàng gửi đi bán.
(2b) : Khách hàng đã nhận đƣợc hàng.
(3) : Khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ.
(4) : Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Xử lý hàng tồn kho hao hụt, mất mát,
phần còn lại sau khi trừ đi các khoản bồi thƣờng. Khoản chi phí xây dựng vƣợt mức
bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữa hình hoàn thành.
(5) : Hoàn nhập kho hàng bán bị trả lại.
(6) : Hoàn nhập khoản dự phòng.
(7) : Cuối kì kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh.
24
2.3.2 Chi phí bán hàng
2.3.2.1 Khái niệm
Chi phí bán hàng là các khoản chi phát sinh trong quá trình tiêu thụ các loại sản
phẩm, hàng hoá hay cung cấp dịch vụ bao gồm: Chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (
trừ hoạt động xây lắp ), chi phí bảo quản đóng gói, vận chuyển
2.3.2.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641.
Kết cấu:
Bên nợ:Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung
cấp dịch vụ.
Bên có:Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng.
TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì.
TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng.
TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định.
TK 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm.
TK 6416: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6418: Chi phí khác bằng tiền.
25
2.3.2.3 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toàn tài khoản TK 641
TK 152, 153, 142,242 TK641 TK138, 111
(1) (6)
(2)
TK335
(3) TK 142, 242
TK214
(4)
TK111,112,331
(5)
* Giải thích sơ đồ:
(1) : Chi phí vật liệu, dụng cụ.
(2) : Chi phí nhân viên bán hàng.
(3): Trƣớc khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận bán hàng.
(4) : Chi phí khấu hao TSCĐ.
(5) : Các chi phí khác.
(6) : Các khoản giảm chi phí
(7) : Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh phát sinh để xác định kết quả kinh doanh.
(8) : Kết chuyển vào tài khoản 142 hoặc 242 chờ phân bổ nếu cuối kì chƣa có doanh
thu.
(9) : Phân bố chi phí kết chuyển từ kì khác.
TK 334, 338
(7)
(8)
(9)
TK 911