Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI ĐƯA THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TỈNH KHÁNH HÒA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 63 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
ĐƯA THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TỈNH KHÁNH HÒA
Khánh Hòa, tháng 9/2013
MỤC LỤC
II. NỘI DUNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐÃ THỰC HIỆN 8
II.1. Giải pháp tổng thể thực hiện Đề tài: 8
II.2. Giải pháp chi tiết thực hiện các nội dung trong Đề tài: 8
II.3. Tổ chức thực hiện các nội dung của Đề tài: 11
II.3.1. Cách tiếp cận: 11
II.3.2. Phương pháp nghiên cứu: 12
II.3.3. Phương án, kỹ thuật tổ chức thực hiện: 14
II.4. Kết quả thực hiện: 37
II.4.1. Kết quả đạt được: 37
II.4.2. Đánh giá kết quả đạt được: 47
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ: 54
III.2. Kiến nghị: 55
III.2.1. Lựa chọn cơ quan, đơn vị tiếp nhận quản lý, vận hành Cổng thông tin điện tử Tam nông
Khánh Hòa và Thư viện số: 55
III.2.3. Duy trì và mở rộng hoạt động của Cổng thông tin điện tử Tam nông Khánh Hòa và Thư viện
số nông nghiệp nông thôn: 59
III.2.4. Duy trì và nhân rộng Điểm thông tin khoa học và công nghệ: 60
III.2.5. Tổ chức các lớp đào tạo về kiến thức máy tính và kỹ năng khai thác, sử dụng thông tin trên
Internet: 62
III.2.6. Tổ chức thực hiện tuyên truyền, giới thiệu sản phẩm của Đề tài: 63
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO 64
2
I. MỞ ĐẦU


Phát triển nông nghiệp, nông thôn là nhiệm vụ ưu tiên quan trọng và lâu
dài trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước, Nghị
quyết số 15-NQ/TW khóa IX đã nhấn mạnh “Đẩy mạnh việc nghiên cứu ứng
dụng và chuyển giao khoa học và công nghệ cho sản xuất, coi đây là khâu đột
phá quan trọng nhất để thúc đẩy phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn,
nâng cao hiệu quả nghiên cứu và chuyển giao công nghệ cho nông dân”.
Trong thời gian qua, nhằm tăng cường các hoạt động ứng dụng khoa học
và công nghệ phục vụ nông nghiệp, nông thôn theo hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa, Chính phủ và các Bộ ngành liên quan đã có các chỉ đạo, hướng
dẫn tổ chức thực hiện, thông qua các văn bản cụ thể như sau: Nghị định số
159/2004/NĐ-CP ngày 31/08/2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa
học và công nghệ; Quyết định số 122/2004/QĐ-TTg ngày 05/7/2004 của Thủ
tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình “Xây dựng mô hình ứng dụng và
chuyển giao khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông
thôn và miền núi giai đoạn từ nay đến 2010”; Nhiệm vụ Kế hoạch khoa học và
công nghệ giai đoạn 2006 - 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ về phát triển
thông tin khoa học và công nghệ “ Đẩy mạnh công tác thông tin khoa học và
công nghệ phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, công
tác thông tin phục vụ chuyển giao nhanh và ứng dụng khoa học và công nghệ
vào sản xuất nông nghiệp; hỗ trợ các địa phương nhân rộng mô hình cung cấp
thông tin khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại cơ sở
(xã, phường); ”
Theo thống kê trên toàn quốc, nhiều đề tài, dự án liên quan đến ứng dụng
khoa học và công nghệ phục vụ nông nghiệp, nông thôn đã được triển khai và
đạt kết quả tốt, góp phần quan trọng trong việc phát triển kinh – xã hội ở vùng
nông thôn, đặc biệt là khu vực vùng sâu, vùng xa, miền núi. Riêng trong hoạt
động cung cấp thông tin khoa học và công nghệ, sau khi Nghị định số
159/2004/NĐ-CP được ban hành, công tác cung cấp thông tin khoa học và công
nghệ đã có những chuyển biến tích cực. Được sự hỗ trợ của Bộ Khoa học và
3

Công nghệ, Trung tâm thông tin khoa học và công nghệ quốc gia phối hợp với
một số Sở khoa học và Công nghệ của các tỉnh thành, thành phố đã triển khai
nhiều hoạt động cung cấp thông tin phục vụ nông nghiệp, nông thôn và nông
dân, đặc biệt là việc triển khai các dự án về xây dựng mô hình cung cấp thông
tin khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền
núi. Đến nay, nhiều nguồn thông tin, cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ về
nông nghiệp, nông thôn được xây dựng, tích hợp và cung cấp đến từng vùng
miền, từng địa phương cơ sở, cụ thể như ở các tỉnh: ở các tỉnh Ninh Bình, Bắc
Cạn, Tuyên Quang, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông Lâm Đồng,
Hiện nay, trên toàn quốc có 24 tỉnh, thành phố đã tổ chức “mô hình cung
cấp thông tin khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông
thôn và miền núi” với tổng số điểm được triển khai là 139 điểm/139 xã. Một số
tỉnh đang triển khai nhân rộng, như Đồng Nai, An Giang,…, một số tỉnh đang
triển khai thí điểm, như: Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông,
Việc triển khai mô hình “cung cấp thông tin khoa học và công nghệ phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi” phục vụ nông nghiệp,
nông thôn đã mang lại những hiệu quả thiết thực, người nông dân; người dân ở
khu vực nông thôn được dễ dàng tiếp cận các nguồn thông tin để phục vụ cho
mọi công việc hàng ngày, từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, quảng bá nông
sản, đến các nhu cầu sinh hoạt thiết yếu khác. Việc tiếp cận và chọn lọc ứng
dụng một cách hợp lý các nguồn thông tin bước đầu đã tạo ra những đột phá
mới trong tất cả các hoạt động tại khu vực nông thôn. Lựa chọn và áp dụng các
tiến bộ khoa học và công nghệ phù hợp với thực tiễn đã làm tăng năng suất cây
trồng, vật nuôi, cơ cấu sản xuất từng bước được chuyển dịch đáp ứng với điều
kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; thu nhập bình quân của người
dân ngày được nâng cao, chất lượng cuộc sống ngày càng được cải thiện đáng
kể.
Việc đưa thông tin khoa học và công nghệ đến người nông dân có thể được
thực hiện bằng nhiều hình thức khác nhau, qua sách báo, phát thanh, phát hình,
tờ rơi, Internet, Ngày nay, do nhu cầu phát triển của xã hội, hạ tầng công nghệ

4
thông tin, hạ tầng mạng Internet đã được kết nối, phủ khắp xuống đến tận xã,
phường, thôn bản, hộ gia đình và cùng với những dịch vụ giá rẻ, Internet có thể
được xem là môi trường cung cấp thông tin tốt nhất hiện nay. Và việc kết hợp
giữa công nghệ thông tin, viễn thông, Internet với kiến thức khoa học và công
nghệ nhằm tạo ra những sản phẩm, ứng dụng có chất lượng, bền vững để phục
vụ và duy trì khả năng cung cấp thông tin về nông nghiệp, nông thôn thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội khu vực nông thôn, miền núi được xem là giải pháp
khả thi và hiệu quả trong tình hình mới.
Đối với tỉnh Khánh Hòa, triển khai Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành
Trung ương Đảng lần thứ 7 (Khóa XI “về vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông
thôn”), Tỉnh ủy Khánh Hòa đã ban hành Chương trình hành động số 26-CTr/TU
ngày 31/10/2008 về vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2020,
trong đó xác định “Ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất phát triển
nông nghiệp, nông thôn, cải thiện đời sống nông dân là nhiệm vụ chiến lược,
bảo đảm phát triển nhanh, hài hòa, ổn định và bền vững nền kinh tế nhằm thực
hiện thắng lợi mục tiêu duy trì tốc độ tăng trưởng nông – lâm – thủy sản đến
năm 2020 đạt 3,5 – 4%/năm”.
Để góp phần tham gia thực hiện hoàn thành mục tiêu phát triển nông
nghiệp, nông thôn đến năm 2020, dựa trên các điều kiện và nhu cầu thực tiễn
của địa phương, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa để xuất và triển
khai thực hiện Đề tài “Đưa thông tin khoa học và công nghệ phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn tỉnh Khánh Hòa”.
Là địa phương có tỷ lệ sử dụng Internet khá cao 48,4%, khả năng về nhu
cầu sử dụng thông tin số là rất lớn, do đó nội dung nghiên cứu và triển khai thực
hiện trong Đề tài được lựa chọn theo hướng mới, bao gồm xây dựng Cổng
thông tin điện tử Tam nông Khánh Hòa, chứa đựng các chuyên mục, các nguồn
thông tin được số hóa về nông nghiệp, nông thôn và kết hợp thiết lập 14 Điểm
thông tin khoa học và công nghệ nhằm tạo ra các phương tiện, công cụ hỗ trợ
giúp người nông dân có thể tiếp cận các nguồn thông tin này được thuận lợi

nhất, có tính chất phổ biến và sử dụng lâu dài.
5
Mục tiêu chính của việc triển khai Đề tài là nâng cao chất lượng cung cấp
thông tin về cơ sở với tầm nhìn mới, tập trung hỗ trợ, phục vụ người dân khu
vực nông thôn, miền núi có cơ hội tiếp cận bình đẳng và sử dụng có hiệu quả
các nguồn thông tin nói chung và thông tin khoa học và công nghệ nói riêng
nhằm thúc đẩy ứng dụng công nghệ và tiến bộ kỹ thuật tiên tiến trong sản xuất,
kinh doanh ở khu vực nông thôn; nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống và góp
phần xóa đói giảm nghèo cho cộng đồng dân cư ở nông thôn.
Và chỉ tiêu cần đạt được của việc thực hiện Đề tài là:
- Phát triển Cổng Thông tin điện tử nông nghiệp, nông thôn tỉnh Khánh
Hòa (gọi tắt là Cổng thông tin điện tử Tam nông Khánh Hòa) nhằm tạo lập kênh
trao đổi thông tin về nông nghiệp, nông thôn của địa phương trên Internet tại địa
chỉ .
- Phát triển phần mềm Thư viện số nông nghiệp, nông thôn tỉnh Khánh
Hòa chứa đựng nguồn cơ sở dữ liệu về nông nghiệp, nông thôn kết hợp phát
triển các công cụ hỗ trợ xử lý, tra cứu, truy cập, tìm kiếm hiện đại, thân thiện,
dễ sử dụng, phù hợp với nhu cầu của địa phương và được tích hợp trên Cổng
thông tin điện tử Tam nông Khánh Hòa.
- Xây dựng thành công 14 Điểm thông tin khoa học và công nghệ phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn tại 14 địa phương cấp xã trên địa bàn tỉnh,
đảm bảo mỗi Điểm được trang bị máy tính, máy in và kết nối Intetnet để phục
vụ nhu cầu truy cập và khai thác thông tin của người dân.
- Đào tạo nguồn lực quản lý, sử dụng: Đào tạo quản lý sử dụng cơ sở hạ
tầng, thiết bị, kỹ năng khai thác và cung cấp thông tin, cho đội ngũ cán bộ
quản lý tại các Điểm thông tin khoa học và công nghệ; kiến thức máy tính, kỹ
năng khai thác và sử dụng thông tin trên Internet,… cho các nhóm đối tượng
nòng cốt làm công tác truyên truyền ở các địa phương có triển khai Điểm thông
tin khoa học và công nghệ.
6

- Xây dựng dự thảo Quy chế quản lý vận hành Cổng thông tin điện tử Tam
nông Khánh Hòa và Quy chế duy trì và nhân rộng Điểm thông tin khoa học và
công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
7
II. NỘI DUNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐÃ THỰC HIỆN
II.1. Giải pháp tổng thể thực hiện Đề tài:
Tổng kết thực tiễn và không áp dụng theo phương pháp thực hiện những
đề tài, dự án mà các tỉnh bạn đã làm, Đề tài Đưa thông tin khoa học và công
nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn tỉnh Khánh Hòa tập trung
nghiên cứu và lựa chọn phương án, cách thức cung cấp thông tin khoa học và
công nghệ về nông nghiệp, nông thôn đến với người nông dân theo hướng mới
đảm bảo mục tiêu: thuận lợi, phổ biến và duy trì lâu dài. Điều đó, đồng nghĩa
với việc thông tin khoa học và công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp nông
thôn phải được cung cấp phổ rộng cho tất cả các đối tượng có nhu cầu, được
duy trì liên tục, thường xuyên và có thể sử dụng nhiều lần và không bị thất lạc.
Trước nhu cầu thực tiễn, kết hợp với những ưu thế của việc ứng dụng công
nghệ thông tin và xu thế phát triển của hạ tầng mạng Internet, giải pháp xây
dựng các công cụ, các phương tiện để cung cấp thông tin về nông nghiệp, nông
thôn trên Internet được đánh giá là giải pháp thực hiện tối ưu trong Đề tài này.
II.2. Giải pháp chi tiết thực hiện các nội dung trong Đề tài:
II.2.1. Nội dung quan trọng đầu tiên và cần thiết trong Đề tài là thực
hiện phát triển Công thông tin điện tử Tam nông Khánh Hòa để tạo kênh kết nối
và cung cấp thông tin. Với yêu cầu là một Cổng thông tin, bắt buộc Cổng thông
tin điện tử Tam nông Khánh Hòa phải đảm bảo toàn bộ các yêu cầu về chức
năng và tính năng kỹ thuật theo quy định chuyên môn. Công nghệ, kiến trúc,
ngôn ngữ, dùng để phát triển Cổng thông tin điện tử phải đủ mạnh để đảm bảo
khả năng vận hành ổn định hệ thống, thực thi các yêu cầu về bảo mật, an toàn
thông tin dữ liệu và đặc biệt là đáp ứng nhu cầu mở rộng hệ thống trong tương
lai để tránh tình trạng thông tin, cơ sở dữ liệu bị quá tải.
II.2.2. Nội dung thực hiện tiếp theo trong Đề tài là phát triển phần mềm

Thư viện số để chứa đựng toàn bộ các thông tin, dữ liệu được chuyển giao,
được số hóa về nông nghiệp và nông thôn để phục vụ nhu cầu tra cứu, tìm kiếm
và sử dụng của người dân. Xây dựng cơ sở dữ liệu để phục vụ việc tra cứu, truy
8
cập thông tin là chức năng có trong hầu hết tất cả các phần mềm cũng như các
giải pháp kiến trúc trong ứng dụng công nghệ thông tin. Tuy nhiên, với dung
lượng cơ sở dữ liệu lớn trên 01 TeraByte thì khả năng xử lý, vận hành rất phức
tạp, khả năng tìm kiếm và kết xuất thông tin khó có thể đảm bảo tính nhanh
chóng, kịp thời, đặc biệt là trên môi trường Internet sẽ gây ra bất tiện cho người
sử dụng. Vì vậy, việc phát triển phần mềm Thư viện số theo đúng các chuẩn
quy định áp dụng đối với thư viện điện tử là giải pháp lựa chọn quan trọng để
giải quyết bài toán xử lý cơ sở dữ liệu có dung lượng lớn.
Một điểm quan trọng và cần thiết của việc phát triển xây dựng phần mềm
theo chuẩn thư viện điện tử là nhằm tạo sự liên kết với các thư viện số khác
trong nước và trên thế giới, mở rộng khả năng tiếp cận thông tin của người dân.
Kết hợp thực hiện xây dựng Thư viện số là việc chuyển giao, số hóa và
cập nhật cơ sở dữ liệu nông nghiệp nông thôn. Đây là hoạt động chiếm rất nhiều
thời gian trong quá trình thực hiện Đề tài. Hiện tại, nguồn cơ sở dữ liệu khoa
học và công nghệ về nông nghiệp, nông thôn là rất hạn chế và phân tán. Trung
tâm tin học và Thông tin khoa học – Công nghệ Đồng Nai thuộc Sở Khoa học
và Công nghệ tỉnh Đồng Nai là cơ quan cấp tỉnh đầu tiên thực hiện việc tổng
hợp cập nhật nguồn cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ về nông nghiệp, nông
thôn. Trong Đề tài này có thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận chuyển giao nguồn cơ
sở dữ liệu này từ phía Trung tâm tin học và Thông tin khoa học – Công nghệ
Đồng Nai. Tuy nhiên, do cấu trúc tổ chức của nguồn cơ sở dữ liệu gốc (cơ sở dữ
liệu được chuyển giao) không tương thích với cấu trúc tổ chức cơ sở dữ liệu
theo chuẩn thư viện điện tử và có dung dụng rất lớn cho nên yêu cầu thực hiện
xây dựng các công cụ để hỗ trợ việc chuyển đổi cơ sở dữ liệu. Quý trình chuyển
đổi cơ sở dữ liệu tốn nhiều thời gian và nhân lực thực hiện.
Một nguồn cơ sở dữ liệu có tầm quan trọng và dự kiến có hiệu quả sử dụng

rất cao đó là cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ của địa phương, bao gồm các
đề tài khoa học, các công trình nghiên cứu phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn trên địa bàn tỉnh. Hầu hết cơ sở dữ liệu này là tài liệu giấy, vì vậy cần thiết
phải thực hiện số hóa, đặc tả trước khi cập nhật vào Thư viện số.
9
Nguồn cơ sở dữ liệu bổ sung được cập nhật vào Thư viện số đó chính là
toàn bộ cơ sở dữ liệu được tiếp nhận từ Chương trình mục tiêu quốc gia “Đưa
thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo do Bộ
Thông tin và Truyền thông chủ trì, bao gồm chương trình phát thanh và chương
trình truyền hình.
II.2.3. Nội dung thực hiện thứ ba của Đề tài là khảo sát thực tế tại các
địa phương dự kiến triển khai Điểm thông tin khoa học và công nghệ phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn. Mục đích của việc khảo sát:
- Thu thập thông tin về hiện trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực
hiện có tại các đơn vị dự kiến triển khai Điểm thông tin khoa học và công nghệ
nhằm phục vụ cho việc lựa chọn, thống nhất danh sách các đơn vị được triển
khai xây dựng Điểm thông tin khoa học và công nghệ.
- Khảo sát thu thập nhu cầu và kế hoạch phát triển tại các địa điểm dự kiến
triển khai Điểm thông tin khoa học và công nghệ, phục vụ cho việc xây dựng kế
hoạch triển khai nhân rộng mô hình Điểm thông tin khoa học và công nghệ.
- Khảo sát về tình hình chính trị, kinh tế - xã hội tại các địa phương dự
kiến triển khai Điểm thông tin khoa học và công nghệ, phục vụ cho việc nghiên
cứu xây dựng Cổng thông tin điện tử Tam nông Khánh Hòa và đề xuất các giải
pháp nhằm duy trì và khai thác có hiệu quả các sản phẩm của Đề tài.
- Khảo sát về cơ cấu ngành nghề, sản xuất – kinh doanh tại các địa phương
dự kiến triển khai Điểm thông tin khoa học và công nghệ, phục vụ cho việc
nghiên cứu xây dựng các chuyên mục nội dung của Cổng thông tin điện tử Tam
nông Khánh Hòa và tạo lập cơ sở dữ liệu trong Thư viện số.
- Khảo sát về hình thức tiếp cận thông tin và kỹ năng xử lý thông tin đối
với người làm công tác tuyên tuyền ở cấp cơ sở, phục vụ việc tổ chức các lớp

đào tạo cho học viên thuộc phạm vi thực hiện Đề tài và đề xuất các giải pháp hỗ
trợ sử dụng các sản phẩm của Đề tài trong thời giai đoạn tiếp theo.
II.2.4. Nội dung thực hiện thứ tư của Đề tài là xây dựng 14 Điểm thông
tin khoa học và công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Việc xây
10
dựng Điềm thông tin có thể được xem là yêu cầu bắt buộc nhằm tạo ra địa điểm
và môi trường cũng như cung cấp các công cụ, phương tiện hỗ trợ người dân dễ
dàng tiếp cận các nguồn thông tin khoa học và công nghệ về nông nghiệp và
nông thôn.
II.2.5. Nội dung thứ năm thực hiện trong Đề tài là đào tạo đội ngũ quản
lý, vận hành và khai thác sử dụng các sản phẩm của đề tài. Mục đích của việc
đào tạo là cung cấp đủ kiến thức để các tổ chức, cá nhân có liên quan có thể
đảm nhận các vị trí theo nhiệm vụ được giao trong công tác quản lý, vận hành
và sử dụng các sản phẩm Đề tài. Việc xây dựng và triển khai các nội dung đào
tạo được thực hiện dựa trên các yếu tố chính liên quan đến đối tượng người sử
dụng, bao gồm: trình độ tin học, điều kiện việc làm và vị trí công tác của người
sử dụng.
II.2.6. Nội dung thực hiện thứ sáu của Đề tài là xây dựng các văn bản
liên quan đến quản lý sử dụng các sản phẩm của Đề tài. Đây là nhiệm vụ quan
trọng và cần thiết, đảm bảo cho việc quản lý, vận hành các phần mềm, các ứng
dụng được tạo ra trong Đề tài. Trong các văn bản pháp lý phải đảm bảo các yêu
cầu như sau:
- Hình thức và cách trình bày theo đúng quy định về thể thức và loại hình
văn bản.
- Nội dung có đầy đủ các yếu tố, thành phần cấu thành, cũng như các điều
kiện về nguồn lực tài chính, nhân sự, cơ chế, , có tính pháp lý lâu dài, đảm bảo
cho việc quản lý, vận hành ổn định các sản phẩm của Đề tài.
- Có sự tham gia góp ý và thống nhất của các cơ quan, đơn vị có liên quan
trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
II.3. Tổ chức thực hiện các nội dung của Đề tài:

II.3.1. Cách tiếp cận:
Tiếp cận nghiên cứu dựa trên mô hình hệ thống thông tin 05 thành phần:
dữ liệu, phần mềm, phần cứng, quy trình và con người. Mỗi thành phần sẽ tập
trung các công việc sau:
11
- Dữ liệu: bao gồm cơ sở dữ liệu với văn bản, câu hỏi đáp khoa học, phim
khoa học và các chuyên đề về nông nghiệp, nông thôn, được chuyển giao,
chuyển đổi, số hóa và cập nhật vào hệ thống.
- Phần mềm: phần mềm Thư viện số; phần mềm Cổng thông tin điện tử
Tam nông Khánh Hòa.
- Phần cứng: Đầu tư cơ sở hạ tầng CNTT cơ bản phục vụ nhu cầu truy cập
thông tin trên Internet, kết hợp lồng ghép với nguồn cơ sở hạ tầng CNTT được
đầu tư từ dự án “Nâng cao khả năng sử dụng máy tính và truy nhập Internet
công cộng tại Việt Nam” nhằm nâng cao khả năng tiếp cận và sử dụng có hiệu
quả các sản phẩm của Đề tài.
- Quy trình: bao gồm quy trình Quản lý, vận hành, cung cấp, trao đổi thông
tin khoa học và công nghệ trên Cổng thông tin điện tử Tam nông Khánh Hòa và
Thư viện số, quy trình quản lý hoạt động và nhân rộng các Điểm thông tin khoa
học và công nghệ.
- Con người: là yếu tố quan trọng, quyết định sự thành công của việc triển
khai Đề tài, con người được đề cập trong phạm vi này là các đối tượng được
đào tạo các kiến thức cơ bản để có thể quản lý, vận hành và sử dụng có hiệu quả
các sản phẩm của Đề tài, bao gồm: quản trị viên Cổng thông tin điện tử Tam
nông Khánh Hòa, Ban biên tập Cổng thông tin điện tử Tam nông Khánh Hòa,
kỹ thuật viên vận hành Thư viện số, đội ngũ cán bộ nòng cốt tại Điểm thông tin
(cán bộ Bưu điện văn hóa xã, cán bộ văn hóa cấp xã, đại điện các hiệp hộị, đoàn
thanh niên) và người sử dụng.
II.3.2. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp phỏng vấn và lập bảng câu hỏi: tiến hành khảo sát trực tiếp
tại các đơn vị dự kiến xây dựng “Điểm thông tin khoa học và công nghệ”, cơ

quan, đơn vị có liên quan đến hoạt động cung cấp thông tin khoa học và công
nghệ về nông nghiệp, nông thôn.
Mục đích thực hiện phương pháp này là xác định được địa điểm vị trí để
thiết lập Điểm thông tin; xác định nhu cầu sử dụng thông tin và khả năng tiếp
12
cận nguồn thông tin của người dân tại tuyến cơ sở trước khi lựa chọn các giải
pháp kỹ thuật để thực hiện các hạng mục của Đề tài.
- Phương pháp số hóa: tiến hành số hóa toàn bộ các tài liệu khoa học và
công nghệ liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh
(dạng văn bản trên giấy) thành các định dạng phim, ảnh, thông qua thiết bị
máy quét (scaner).
Mục đích thực hiện phương pháp này là tạo ra nguồn cơ sở dữ liệu số về
nông nghiệp, nông thôn chính thức của địa phương, chuẩn bị cho việc chuyển
đổi theo các chuẩn quy định trước khi được cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Thư
viện số.
- Phương pháp phân tích thiết kế hệ thống: theo mô hình 05 thành phần,
bap gồm: dữ liệu, phần mềm, phần cứng, quy trình và con người. Việc phân tích
thiết kế hệ thống được thực hiện trình tự theo hai bước, bước tổng quan và bước
chi tiết. Trong bước tổng quan mỗi nội dung thực hiện trong Đề tài được đề
xuất nhiều phương án thực hiện, bước chi tiết là bước làm rõ từng phương án
triển khai và thực hiện việc đánh giá theo hình thức “hồi quy” để có sự lựa chọn
phương án thiết kế phù hợp.
Mục đích thực hiện phương pháp này là xây dựng mối liên kết và các
tương tác giữa các thành phần trong hệ thống cả trong trường hợp trực tiếp và
gián tiếp, nhằm đảm bảo tính thống nhất trong kiến trúc thiết kế, từ đó lựa chọn
các công nghệ, các giải pháp kỹ thuật phù hợp để triển khai các thành phần của
Đề tài.
- Phương pháp phân tích, thiết kế cơ sở dữ liệu: thiết kế cơ sở dữ liệu bao
gồm: xây dựng cấu trúc quản trị cơ sở dữ liệu, mô tả cơ sở dữ liệu theo các
chuẩn đặc tả, xác định các liên kết, tương tác dữ liệu, quy trình vận hành xử lý

cơ sở dữ liệu: thêm, xóa, sửa, tìm kiếm, đồng bộ, lưu trữ, bảo mật, cho toàn bộ
nguồn cơ sở dữ liệu về nông nghiệp, nông thôn có trong hệ thống (bao gồm cơ
sở dữ liệu được chuyển giao, cơ sở dữ liệu được số hóa thu thập từ địa phương,
13
cơ sở dữ liệu bổ sung được chuyển giao từ Chương trình mục tiêu quốc gia
“Đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo”).
Mục đích thực hiện phương án này là xác định tổng thể về cấu trúc tổ chức
quản trị cơ sở dữ liệu trong các sản phẩm của Đề tài; là căn cứ để phát triển các
chức năng trong các phần mềm cũng như phát triển các công cụ hỗ trợ cho việc
cập nhật cơ sở dữ liệu ban đầu vào hệ thống.
- Phương pháp hội thảo: tổ chức hội thảo khoa học chuyên ngành về nông
nghiệp, nông thôn liên quan đến các sản phẩm của Đề tài, về Cổng thông tin
điện tử Tam nông Khánh Hòa, Thư viện số, Điểm thông tin, Quy chế,
Mục đích thực hiện phương án này là nhằm đánh giá, tổng kết tính khoa
học, tính phù hợp của các ứng dụng, sản phẩm của Đề tài (ở đây chủ yếu
phương pháp cung cấp thông tin, cơ sở dữ liệu), đồng thời định hướng cho nhu
cầu phát triển mở rộng của các ứng dụng này trong tương lai.
II.3.3. Phương án, kỹ thuật tổ chức thực hiện:
II.3.3.1. Xây dựng Cổng thông tin điện tử Tam nông Khánh Hòa:
II.3.3.2.1. Mô tả chung:
a. Cổng thông tin điện tử Tam nông Khánh Hòa được phát triển trên nền
kiến trúc Portal Engine thống nhất:
- Công cụ phát triển: Microsoft Visual Studio 2010.
- Ngôn ngữ lập trình: C#, .NET 4.0 framework, ASP.NET.
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: MS SQL Server 2012.
- Chuẩn Tiếng Việt: Unicode TCVN 6909:2001 ở cả ba mức biểu diễn, lưu
trữ và trao đổi.
- Chuẩn trao đổi dữ liệu: Web service XML.
b. Hệ thống được thiết kế theo mô hình 3 lớp:
- Lớp truy xuất dữ liệu DAL (Data Access Layer).

- Lớp nghiệp vụ BLL (Business Logic Layer).
14
- Lớp giao tiếp người dùng UIS (User Interface Layer).
- Phần Back-End sử dụng MS IIS và MS SQL Server chạy trên các hệ điều
hành Windows Server (64 bit).
- Phần Front-End cho người dùng cuối chạy trên nền Web.
II.3.3.2.2. Mô tả về chức năng và tính năng kỹ thuật.
a. Mô tả về chức năng:
TT Tên chức năng Mô tả chi tiết
1
Cá nhân hóa
và tùy biến
Thiết lập các thông tin khác nhau cho các đối tượng khác
nhau theo các yêu cầu khác nhau của người sử dụng.
Người sử dụng có khả năng thay đổi màu sắc, giao diện nền,
phông chữ hoặc chọn một mẫu hiển thị có sẵn. Việc tùy biến
phụ thuộc hoàn toàn về phía người sử dụng.
2
Đăng nhập
một lần, xác
thực và phân
quyền
Người sử dụng đăng nhập một lần sau đó truy cập sử dụng
các dịch vụ trên Cổng thông tin một cách thống nhất.
Áp dụng cơ chế phân quyền truy cập theo vai trò dựa trên
quy trình công việc xuyên suốt trong hệ thống và tầng các
dịch vụ ứng dụng cung cấp ra bên ngoài.
3
Quản lý Cổng
thông tin

Cung cấp khả năng quản lý nhiều trang thông tin hoạt động
trong hệ thống:
- Quản trị Trang thông tin
- Quản trị kênh thông tin.
- Quản trị các module chức năng.
- Quản trị các mẫu giao diện.
- Quản trị các mẫu hiển thị nội dung.
- Quản trị ngôn ngữ.
- Quản trị các quy trình và luồng kiểm duyệt các nội dung
thông tin.
- Thiết lập và quản trị danh sách danh mục nội dung thông
tin.
- Thiết lập và quản trị các loại menu.
Cung cấp khả năng khai báo và điều chỉnh các module
nghiệp vụ hỗ trợ hoạt động bên trong Trang thông tin:
15
TT Tên chức năng Mô tả chi tiết
- Cho phép cài đặt/gỡ bỏ các khối chức năng trong khi hệ
thống đang hoạt động; các mẫu giao diện; các loại ngôn ngữ;
các kiểu hiển thị nội dung; quyền quản trị hệ thống linh hoạt.
- Cho phép định nghĩa các quy trình xử lý công việc và
xuất bản thông tin.
- Mỗi module chức năng cho phép cài đặt trên nhiều trang.
- Hỗ trợ khả năng định nghĩa và phân quyền theo vai trò.
- Hỗ trợ khả năng tìm kiếm Việt/Anh theo chuẩn Unicode
TCVN 6909:2001 và tìm kiếm nâng cao.
- Hỗ trợ khả năng bảo mật cao. Có cơ chế chống lại các
loại tấn công phổ biến trên mạng (SQL Injection, Flood).
- Có cơ chế quản lý bộ đệm (caching) để tăng tốc độ xử lý,
nâng cao hiệu suất xử lý và giảm tải máy chủ ứng dụng.

- Hỗ trợ khả năng phân tải và chịu lỗi.
Có cơ chế dự phòng cho hệ thống máy chủ ứng dụng và dự
phòng cho máy chủ CSDL (khả năng cài đặt máy chủ chính
và máy chủ sao lưu theo mô hình hệ thống cluster đảm bảo
cơ chế cân bằng tải, sao lưu dữ liệu tức thời giữa các máy
chủ chính và máy chủ sao lưu).
5
Tích hợp các
kênh thông
tin
Tích hợp được nhiều kênh thông tin từ các nguồn khác nhau
lên Cổng thông tin sử dụng các cơ chế tương tác định chuẩn.
Định chuẩn cho chức năng tích hợp đối với môi trường Java
là Portlet, WSRP và định chuẩn chức năng tích hợp đối với
môi trường .NET là Webpart.
Tích hợp các ứng dụng bên ngoài sử dụng các chuẩn WSRP,
Web services”.
6
Chức năng
tìm kiếm
thông tin
Tìm kiếm thông tin trong một phần hoặc toàn bộ Trang thông
tin. Có cơ chế tìm kiếm thích hợp để người sử dụng có thể
tìm kiếm thông tin không chỉ trên các dịch vụ được xây dựng
trực tiếp trên Cổng thông tin mà cả các dịch vụ được hosting
trên địa chỉ khác nhau trên Internet theo kiểu fulltext phổ
biến hiện nay. Phải có khả năng thiết lập chỉ số (index) cho
toàn bộ các nội dung thông tin cung cấp bởi các dịch vụ trên
Cổng thông tin.
16

TT Tên chức năng Mô tả chi tiết
7
Quản trị
người sử
dụng
Quản trị người sử dụng cho phép người sử dụng đăng ký tài
khoản hoặc quản trị cấp tài khoản cho người sử dụng, lưu
trữ các thông tin dưới dạng hồ sơ người sử dụng, cấp quyền
sử dụng theo vai trò và báo cáo hoạt động của từng người
sử dụng.
8
Thu thập và
xuất bản
thông tin
Thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, sau đó được
chuẩn hóa và lưu trữ vào CSDL để sử dụng lại cho các dịch
vụ khác. Quá trình thu thập và bóc tách thông tin với các
định dạng đã được qui chuẩn.
Đồng thời cho phép xuất bản thông tin theo chuẩn RSS 2.0,
khuyến nghị áp dụng chuẩn ATOM 1.0 cho các dịch vụ ứng
dụng trong hệ thống.
9
Sao lưu và
phục hồi dữ
liệu
Cung cấp công cụ cho người quản trị thực hiện sao lưu định
kỳ, sao lưu đột xuất và cho phép phục hồi dữ liệu theo
phiên bản đã được lưu trữ khi cần thiết hoặc khi có sự cố
xảy ra.
10

Nhật ký theo
dõi
Lưu các sự kiện (event log) diễn ra trong toàn bộ hệ thống
để phục vụ theo dõi, giám sát và có phương án nhanh nhất
khi hệ thống gặp sự cố.
11
An toàn, bảo
mật Cổng
thông tin
Thực hiện các cơ chế xác thực, cấp phép truy cập trên Cổng
thông tin, đồng thời hỗ trợ cơ chế trao đổi thông tin, dữ liệu
được mã hóa đảm bảo an toàn cho hệ thống Cổng thông tin
trong quá trình khai thác, vận hành.
12
Quản trị và
biên tập nội
dung (CMS)
Quản trị các nội dung thông tin theo các phân loại khác
nhau (category) để phân loại thông tin và bài viết trên Cổng,
đồng thời cho phép định nghĩa một quy trình biên tập và
xuất bản nội dung thông tin (CMS) để công bố thông tin
trên Cổng thông tin.
Cho phép kết xuất nội dung bài viết sang các dạng tệp dữ
liệu thông dụng như PDF, DOC và cho phép gửi tới các
địa chỉ thư điện tử hoặc cho phép in trực tiếp từ Cổng Web.
13 Thư điện tử Kết nối dịch vụ thư điện tử công vụ trên Cổng
14
Tích hợp Thư
viện số
Tích hợp thư viện số nông nghiệp, nông thôn

15
Hỏi đáp trực
tuyến
Cung cấp dịch vụ hỏi và đáp trực tuyến giữa chính quyền và
người dân.
17
TT Tên chức năng Mô tả chi tiết
16
Hiển thị
thông tin theo
các loại thiết
bị
Cung cấp khả năng tự động hiển thị thông tin theo các loại
thiết bị khác nhau như PDA, Pocket PC, PC, tuân thủ theo
các chuẩn HTML v4.01, XHTML v1.1, XSL v1.1 và WML
2.0
17
Quản lý cấu
hình
Phần mềm lõi có sẵn khả năng và công cụ cho phép việc tạo
ra các Trang thông tin con.
18
Cung cấp các
kênh dịch vụ
thông tin
Các kênh dịch vụ thông tin được tích hợp trực tiếp trên Cổng
thông tin. Ví dụ thông báo, quảng cáo, thư viện đa phương
tiện, liên kết, trưng cầu ý kiến, diễn đàn, các dịch vụ tương
tác ứng dụng bản đồ số…
19 Tiện ích Thông tin thời tiết, thống kê online,

b. Mô tả về tính năng kỹ thuật:
TT Nội dung yêu cầu
1
Giao diện được trình bày khoa học, hợp lý và đảm bảo mỹ thuật hài hòa với
mục đích triển khai Cổng thông tin và tuân thủ các chuẩn về truy cập thông
tin (nội dung cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến đảm bảo phù hợp
với các quy định về việc tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP).
2 Tương thích với các trình duyệt Web thông dụng: IE, Firefox, Nestcape,…
3
Tích hợp với cơ sở dữ liệu danh bạ điện tử theo chuẩn truy cập thư mục
LDAP v3.
4
Hỗ trợ nhiều định dạng dữ liệu: XHTML, HTML, WML 2.0, XML, Word,
PDF, Media file,
5 Hỗ trợ truy nhập SSO (Single Sign On)
6 Khả năng hỗ trợ Workflow.
7
Tích hợp công cụ sản xuất nội dung (CMS) để hỗ trợ cho việc cung cấp thông
tin ra cộng đồng.
8
Khả năng hỗ trợ tối thiểu hai ngôn ngữ: tiếng Việt và tiếng Anh để thể hiện
nội dung thông tin.
Hỗ trợ chuẩn ngôn ngữ Unicode (tiêu chuẩn TCVN 6909:2001).
9
Tích hợp kênh thông tin dịch vụ ứng dụng để trao đổi thông tin với phần mềm
thư điện tử công vụ.
10 Thống nhất tiêu chuẩn tích hợp dữ liệu và truy cập thông tin: theo Thông tư
18
TT Nội dung yêu cầu
số 01/2011/TT-BTTTT.

11
Liên kết với các Cổng thông tin có sẵn của các đơn vị dưới dạng liên kết hoặc
nhúng (Link/webcliping)
12
Khả năng cập nhật thông tin từ các Cổng thông tin trong cùng hệ thống theo
một cơ chế tự động đã định chuẩn về truy cập thông tin.
13
Khả năng định nghĩa và thiết lập các kênh thông tin với các ứng dụng nội bộ
theo các chuẩn tương tác của phần mềm Cổng thông tin.
14
Khả năng kết nối và chia sẻ dữ liệu với Cổng thông tin điện tử của tỉnh theo
chuẩn kết nối, tích hợp dữ liệu và truy cập thông tin hiện hành (như chuẩn về
dịch vụ truy cập từ xa SOAP v1.2, WSDL v1.1, UDDI v3, chuẩn về tích hợp
dữ liệu XML v1.0, ).
15
Khả năng thiết lập các kênh thông tin dễ dàng
Kênh thông tin xuất bản dựa trên tiêu chuẩn trao đổi và chia sẻ.
Kênh ứng dụng sử dụng chuẩn tương tác Porlet API(JSR 168/JSR 286),
WSRP 1.0/WSRP 2.0.
Kênh ứng dụng sử dụng chuẩn tương tác Webpart.
Kênh thông tin trao đổi sử dụng dịch vụ web (Web Services).
16
Có cơ chế tự động tổng hợp (trích và bóc tách) thông tin từ các cổng/trang
thông tin trên Internet, đồng thời cũng có khả năng chia sẻ thông tin cho các
cổng/trang thông tin khác.
17
Hỗ trợ hai phương thức tích hợp đối với dịch vụ ứng dụng trực tuyến:
- Tích hợp nguyên vẹn: tích hợp toàn bộ Trang thông tin (hay còn gọi là Web-
cliping).
- Tích hợp dữ liệu: khả năng tổng hợp thông tin trao đổi theo chuẩn thống

nhất.
18
Thực hiện chức năng 12 và có quy trình kiểm duyệt nội dung thông tin xuất
bản trên Cổng thông tin được ban hành dưới dạng quy chế áp dụng trong
phạm vi hoạt động của đơn vị được triển khai.
19
Tạo lập và thiết lập quyền quản trị nội dung đối với các kênh thông tin sẵn

20 Hệ thống phải đáp ứng khả năng an toàn, bảo mật theo nhiều mức: mức
19
TT Nội dung yêu cầu
mạng, mức xác thực người sử dụng, mức CSDL.
21
Hỗ trợ người sử dụng trao đổi thông tin, dữ liệu giữa Cổng thông tin với
người dùng trên Internet theo tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số
01/2011/TT-BTTTT
22
Có cơ chế theo dõi và giám sát, lưu vết tất cả các hoạt động cho mỗi kênh
thông tin và toàn hệ thống.
23
Toàn bộ các dữ liệu cần quản lý, phải được lưu trong CSDL được mã hóa
và phân quyền truy cập chặt chẽ.
24 Có khả năng hỗ trợ cân bằng tải, khắc phục sự cố và loại bỏ dư thừa dữ liệu.
25
Có cơ chế sao lưu dữ liệu định kỳ, đột xuất đảm bảo nhanh chóng đưa hệ
thống hoạt động trở lại trong trường hợp có sự cố xảy ra:
Các dữ liệu cần sao lưu:
- Dữ liệu cấu hình hệ thống (Quản lý người sử dụng; cấu hình thiết lập
kênh thông tin…).
- Cơ sở dữ liệu lưu trữ nội dung.

- Các dữ liệu liên quan khác.
26 Có cơ chế phục hồi dữ liệu khi hệ thống gặp sự cố.
27 Có cơ chế chứng thực giữa các máy chủ trong hệ thống.
28 Cung cấp các báo cáo vận hành hệ thống
29
Hệ thống trợ giúp, hướng dẫn sử dụng:
- Cung cấp hệ thống trợ giúp, được xây dựng theo giao diện Web.
- Cung cấp khả năng trợ giúp theo ngữ cảnh.
- Nội dung trợ giúp được tổ chức theo cấu trúc treeview.
- Nội dung trợ giúp được mô tả chi tiết đến từng chức năng, quy trình.
- Dễ sử dụng, và cung cấp tính năng tìm kiếm nội dung trợ giúp.
- Hỗ trợ in các nội dung trợ giúp ra máy in.
30 Hệ thống báo lỗi:
- Cung cấp tính năng báo lỗi chi tiết đến từng tình huống.
- Trong các thông báo lỗi, cho phép liên kết đến hệ thống Trợ giúp cho
từng nội dung tương ứng
20
TT Nội dung yêu cầu
- Để giúp người sử dụng biết được các thông báo một cách rõ ràng, ngôn
ngữ hiển thị trong các báo lỗi được yêu cầu là Tiếng Việt và Tiếng Anh.
31
Khả năng tìm kiếm thông tin:
- Cung cấp cho người sử dụng công cụ tìm kiếm linh hoạt trên dữ liệu.
- Cung cấp tính năng tìm kiếm cơ bản và nâng cao.
- Cho phép người sử dụng có thể sắp xếp kết quả tìm kiếm theo các tiêu
chí khác nhau tùy theo nhu cầu sử dụng.
II.3.3.2. Xây dựng Thư viện số và tạo lập cơ sở dữ liệu thư viện:
II.3.3.2.1. Mô tả chung:
a. Xây dựng Thư viện số được phát triển dựa trên các chuẩn công nghiệp
mới nhất:

- Công cụ phát triển: Microsoft Visual Studio 2010.
- Ngôn ngữ lập trình: C#, .NET 4.0 framework.
- RDBMS: MS SQL Server 2012.
- MS Reporting Service.
- Chuẩn Tiếng Việt: Unicode TCVN 6909:2001 ở cả ba mức biểu diễn, lưu
trữ và trao đổi.
- Chuẩn mô tả cơ sở dữ liệu (Metadata): Dublin Core.
- Chuẩn biên mục thư viện: MARC21, ISBD, AACR2.
- Chuẩn nghi thức trao đổi dữ liệu thư viện: Z39.50, OAI-PMH 2.0
- Chuẩn lập trình ứng dụng thư viện: ZOOM.
- Chuẩn trao đổi dữ liệu: XML.
b. Tương thích chạy trên các hệ điều hành Windows XP/Vista/7, Windows
Server 2008 (32/64 bit); có thể kết nối đến bất kỳ thư viện điện tử có sử dụng
chuẩn biên mục MARC21, Dublin Core và chuẩn trao đổi dữ liệu Z39.50 và
OAI-PMH 2.0.
21
c. Kiến trúc Thư viện số:
Hình 1: Mô tả kiến trúc Thư viện số
II.3.3.2.2. Mô tả chức năng và tính năng kỹ thuật:
a. Mô tả chức năng:
TT Chức năng Mô tả chi tiết
1 Tạo kho
Lập danh mục kho
Cập nhật quy trình cho mỗi kho
Cập nhật đối tượng liên quan đến kho
2 Quản lý bổ sung
Nhập tài liệu vào kho
Biên mục sơ lược
3 Tìm kiếm
Hỗ trợ tính năng tìm kiếm toàn văn, Form

tìm kiếm phức hợp theo nhiều thông tin
khác nhau và kết hợp tùy ý theo các toán tử
Boolean
Hỗ trợ tính năng tìm kiếm mờ (fuzzy)
Hiển thị kết quả tìm kiếm theo định dạng
XSL do người dùng tự định nghĩa
4 Thống kê Số trang tìm kiếm
22
TT Chức năng Mô tả chi tiết
Số tài liệu tìm kiếm
5 Kết nối liên thư viện
Quản lý địa chỉ và thông tin kết nối của các
thư viện liên thông
Tùy chọn kết nối đến các thư viện liên thông
Thực hiện liên thông hỗ trợ cho một lệnh
tìm kiếm liên thư viện thống nhất
6 Biên mục tài liệu
Biên tập, cập nhật tài liệu
Phân loại tài liệu nhập kho
Đánh dấu mã tài liệu
7 Quản lý lưu thông tài liệu
Xử lý tài liệu theo phân quyền người dùng
Hiệu chỉnh tài liệu
8
Quản lý & phân quyền
người sử dụng trong hệ
thống
Cập nhật danh mục người dùng
Cập nhật mới, xóa hoặc vô hiệu hóa tạm
thời người dùng

Phân nhóm người dùng (ban thu thập thông
tin, ban biên tập, ban quản trị hệ thống,…)
9
Chức năng đảm bảo an toàn
và an ninh thông tin
Ở mức người dùng trong hệ thống
Ở mức ở cấp độc giả (người sử dụng
Internet)
Theo phân cấp quản trị nguồn CSDL
1
0
Chức năng tích hợp và kết
xuất thông tin
Kết xuất thông tin lên Cổng thông tin điện
tử Tam nông Khánh Hòa
b. Mô tả về tính năng kỹ thuật:
TT Nội dung yêu cầu
1
Giao diện được trình bày khoa học, hợp lý và đảm bảo mỹ thuật hài hòa thuận
lợi cho việc thao tác người sử dụng.
2 Tương thích với các trình duyệt Web thông dụng: IE, Firefox, Nestcape,…
3 Hỗ trợ nhiều định dạng dữ liệu: XHTML, HTML, WML 2.0, XML, Word,
23
TT Nội dung yêu cầu
PDF, Media file,
4 Khả năng hỗ trợ Workflow.
5
Thống nhất tiêu chuẩn tích hợp dữ liệu và truy cập thông tin: theo Thông tư
số 01/2011/TT-BTTTT.
6 Cung cấp cụ quản lý tài liệu động, trực tuyến trên Internet.

7
Hệ thống phải đáp ứng khả năng an toàn, bảo mật theo nhiều mức: mức
mạng, mức xác thực người sử dụng, mức cơ sở dữ liệu.
8
Hỗ trợ người sử dụng trao đổi thông tin, dữ liệu giữa Cổng thông tin với
người dùng trên Internet theo tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số
01/2011/TT-BTTTT
9 Có khả năng hỗ trợ cân bằng tải, khắc phục sự cố và loại bỏ dư thừa dữ liệu.
10
Có cơ chế sao lưu dữ liệu định kỳ, đột xuất đảm bảo nhanh chóng đưa hệ
thống hoạt động trở lại trong trường hợp có sự cố xảy ra:
Các dữ liệu cần sao lưu:
- Dữ liệu cấu hình hệ thống (Quản lý người sử dụng; cấu hình thiết lập
kênh thông tin…).
- Cơ sở dữ liệu lưu trữ nội dung.
- Các dữ liệu liên quan khác.
11 Có cơ chế phục hồi dữ liệu khi hệ thống gặp sự cố.
12 Có cơ chế chứng thực giữa các máy chủ trong hệ thống.
13 Cung cấp các báo cáo vận hành hệ thống
14
Hệ thống trợ giúp, hướng dẫn sử dụng:
- Cung cấp hệ thống trợ giúp, được xây dựng theo giao diện Web.
- Cung cấp khả năng trợ giúp theo ngữ cảnh.
- Nội dung trợ giúp được tổ chức theo cấu trúc treeview.
- Nội dung trợ giúp được mô tả chi tiết đến từng chức năng, quy trình.
- Dễ sử dụng, và cung cấp tính năng tìm kiếm nội dung trợ giúp.
- Hỗ trợ in các nội dung trợ giúp ra máy in.
15
Hệ thống báo lỗi:
- Cung cấp tính năng báo lỗi chi tiết đến từng tình huống.

- Trong các thông báo lỗi, cho phép liên kết đến hệ thống Trợ giúp cho
từng nội dung tương ứng.
- Để giúp người sử dụng biết được các thông báo một cách rõ ràng, ngôn
ngữ hiển thị trong các báo lỗi được yêu cầu là Tiếng Việt và Tiếng Anh.
16
Khả năng tìm kiếm thông tin:
- Cung cấp cho người sử dụng công cụ tìm kiếm linh hoạt trên dữ liệu.
24
TT Nội dung yêu cầu
- Cung cấp tính năng tìm kiếm cơ bản và nâng cao.
- Cho phép người sử dụng có thể sắp xếp kết quả tìm kiếm theo các tiêu
chí khác nhau tùy theo nhu cầu sử dụng.
II.3.3.2.3. Tổ chức quản trị cơ sở dữ liệu:
Cơ sở dữ liệu sau khi được thu thập (bao gồm: cơ sở dữ liệu được chuyển
giao, cơ sở dữ liệu được số hóa thu thập từ địa phương, cơ sở dữ liệu bổ sung
được chuyển giao từ Chương trình mục tiêu quốc gia “Đưa thông tin về cơ sở
miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo”) sẽ được phân tích, chuyển
đổi, cập nhật vào Thư viện số.
a. Mô tả cấu trúc cơ sở dữ liệu đối với tài liệu số:
Des-
criptions
Column-
name
Type
Com-
puted
Length Prec Scale
Nul-
labl
e

Trim-
Trailing
-Blanks
Fixed-
LenNullIn
-Source
Collation
Mã tài liệu RecordID int no 4 10 0 no (n/a) (n/a) NULL
Nhan đề Title nvarchar no
400
0
yes (n/a) (n/a)
SQL_Latin1
_General_CP1_CI_AS
Chủ đề Subject nvarchar no
400
0
yes (n/a) (n/a)
SQL_Latin1
_General_CP1_CI_AS
Từ khóa IndexTerm nvarchar no
400
0
yes (n/a) (n/a)
SQL_Latin1
_General_CP1_CI_AS
Môn loại Dewey nvarchar no
400
0
yes (n/a) (n/a)

SQL_Latin1
_General_CP1_CI_AS
Cutter Cutter nvarchar no
400
0
yes (n/a) (n/a)
SQL_Latin1
_General_CP1_CI_AS
Nơi xuất bản PublishPlace nvarchar no
400
0
yes (n/a) (n/a)
SQL_Latin1
_General_CP1_CI_AS
Năm xuất
bản
PublishYear nvarchar no
400
0
yes (n/a) (n/a)
SQL_Latin1
_General_CP1_CI_AS
Tập Volume nvarchar no
400
0
yes (n/a) (n/a)
SQL_Latin1
_General_CP1_CI_AS
Tác giả Author nvarchar no
400

0
yes (n/a) (n/a)
SQL_Latin1
_General_CP1_CI_AS
Lần xuất
bản
Edition nvarchar no
400
0
yes (n/a) (n/a)
SQL_Latin1
_General_CP1_CI_AS
Tóm tắt Sumarize nvarchar no
400
0
yes (n/a) (n/a)
SQL_Latin1
_General_CP1_CI_AS
ISBN ISBN nvarchar no
400
0
yes (n/a) (n/a)
SQL_Latin1
_General_CP1_CI_AS
Mô tả Descriptions nvarchar no
400
0
yes (n/a) (n/a)
SQL_Latin1
_General_CP1_CI_AS

Ngày nhập EntryDate
Small-
datetime
no 4 yes (n/a) (n/a) NULL
Tủ sách Collection nvarchar no
400
0
yes (n/a) (n/a)
SQL_Latin1
_General_CP1_CI_AS
Tác giả Authors nvarchar no
400
0
yes (n/a) (n/a)
SQL_Latin1
_General_CP1_CI_AS
Bộ Series nvarchar no
MA
X
yes (n/a) (n/a)
SQL_Latin1
_General_CP1_CI_AS
Nhan đề thu
gọn
ShortTitle nvarchar no
MA
X
yes (n/a) (n/a)
SQL_Latin1
_General_CP1_CI_AS

Ngôn ngữ Languages nvarchar no
MA
X
yes (n/a) (n/a)
SQL_Latin1
_General_CP1_CI_AS
25

×