K
K
h
h
ó
ó
a
a
l
l
u
u
ậ
ậ
n
n
t
t
ố
ố
t
t
n
n
g
g
h
h
i
i
ệ
ệ
p
p
G
G
V
V
H
H
D
D
:
:
T
T
h
h
.
.
S
S
T
T
r
r
ầ
ầ
n
n
T
T
h
h
ị
ị
T
T
h
h
u
u
T
T
h
h
ủ
ủ
y
y
S
S
V
V
T
T
H
H
:
:
H
H
ồ
ồ
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
Y
Y
ế
ế
n
n
L
L
ớ
ớ
p
p
:
:
K
K
4
4
3
3
Q
Q
L
L
L
L
H
H
-
-
H
H
D
D
D
D
L
L
8
8
7
7
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thiện bài luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân,
tôi đã nhận được sự giúp đỡ của rất nhiều thầy cô, Trưởng phòng
cùng tất cả cán bộ nhân viên của trung tâm LHQT Duy Tân - Chi
nhánh Huế.
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn đến toàn bộ quý thầy cô khoa
Du Lịch – Đại Học Huế, đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
tới giáo viên hướng dẫn: Th.S Trần Thị Thu Thủy, đã tận tình chỉ
bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm bài khóa luận này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Trưởng phòng, đội ngũ cán bộ công
nhân viên trong trung tâm LHQT Duy Tân, đã quan tâm, hỗ trợ,
cung cấp những thông tin, số liệu cần thiết để tôi hoàn thành bài
luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, bạn bè và
người thân đã dành nhiều tình cảm động viên, giúp đỡ trong những
ngày tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Ngày 7 tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Hồ Hoàng Yến
i
i
K
K
h
h
ó
ó
a
a
l
l
u
u
ậ
ậ
n
n
t
t
ố
ố
t
t
n
n
g
g
h
h
i
i
ệ
ệ
p
p
G
G
V
V
H
H
D
D
:
:
T
T
h
h
.
.
S
S
T
T
r
r
ầ
ầ
n
n
T
T
h
h
ị
ị
T
T
h
h
u
u
T
T
h
h
ủ
ủ
y
y
S
S
V
V
T
T
H
H
:
:
H
H
ồ
ồ
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
Y
Y
ế
ế
n
n
L
L
ớ
ớ
p
p
:
:
K
K
4
4
3
3
Q
Q
L
L
L
L
H
H
-
-
H
H
D
D
D
D
L
L
8
8
8
8
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Ngày 7 tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Hồ Hoàng Yến
i
i
i
i
K
K
h
h
ó
ó
a
a
l
l
u
u
ậ
ậ
n
n
t
t
ố
ố
t
t
n
n
g
g
h
h
i
i
ệ
ệ
p
p
G
G
V
V
H
H
D
D
:
:
T
T
h
h
.
.
S
S
T
T
r
r
ầ
ầ
n
n
T
T
h
h
ị
ị
T
T
h
h
u
u
T
T
h
h
ủ
ủ
y
y
S
S
V
V
T
T
H
H
:
:
H
H
ồ
ồ
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
Y
Y
ế
ế
n
n
L
L
ớ
ớ
p
p
:
:
K
K
4
4
3
3
Q
Q
L
L
L
L
H
H
-
-
H
H
D
D
D
D
L
L
8
8
9
9
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN i
LỜI CAM ĐOAN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT vi
DANH MỤC CÁC BẢNG vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu đề tài 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
4. Phương pháp nghiên cứu 3
5. Hạn chế của đề tài 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 5
A. CƠ SỞ LÝ LUẬN 5
1.1 Khái niệm về lữ hành và công ty lữ hành 5
1.2 Hệ thống thông tin du lịch 8
1.3 Khuếch trương du lịch 9
1.4 Hỗ trợ xúc tiến chương trình du lịch 9
1.5 Quảng bá chương trình du lịch 10
B. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 20
1.1 Thực trạng phát triển các hoạt động quảng bá trong ngành du lịch Việt Nam nói
chung và của tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng 20
1.2 Thực trạng phát triển hoạt động xúc tiến du lịch của các công ty lữ hành tại Huế 23
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ
CÔNG TÁC XÚC TIẾN SẢN PHẨM DU LỊCH CỦA LHQT DUY TÂN – CHI
NHÁNH HUẾ 25
i
i
i
i
i
i
K
K
h
h
ó
ó
a
a
l
l
u
u
ậ
ậ
n
n
t
t
ố
ố
t
t
n
n
g
g
h
h
i
i
ệ
ệ
p
p
G
G
V
V
H
H
D
D
:
:
T
T
h
h
.
.
S
S
T
T
r
r
ầ
ầ
n
n
T
T
h
h
ị
ị
T
T
h
h
u
u
T
T
h
h
ủ
ủ
y
y
S
S
V
V
T
T
H
H
:
:
H
H
ồ
ồ
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
Y
Y
ế
ế
n
n
L
L
ớ
ớ
p
p
:
:
K
K
4
4
3
3
Q
Q
L
L
L
L
H
H
-
-
H
H
D
D
D
D
L
L
9
9
0
0
2.1. Giới thiệu chung về khách sạn Duy Tân 25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của khách sạn Duy Tân 25
2.1.2. Giới thiệu chung về trung tâm lữ hành Duy Tân 26
2.1.3. Vị trí địa lý, quy mô, mạng lưới kinh doanh của trung tâm 26
2.1.4. Các chương trình du lịch của trung tâm 27
2.1.5. Nguồn nhân lực của trung tâm 29
2.1.6 Giới thiệu về bộ phận Marketing của trung tâm 33
2.2 Các thị trường khách mục tiêu của trung tâm trong giai đoạn hiện nay 34
2.3 Các hình thức quảng bá được Trung tâm sử dụng 37
2.4 Ngân sách đầu tư vào hoạt động quảng bá 39
2.5 Kết quả kinh doanh của trung tâm qua 3 năm 2010-2012 42
2.5.1 Biến động số lượt khách của trung tâm qua 3 năm 2010-2012 42
2.5.2 Biến động về doanh thu của trung tâm qua 3 năm 2010-2012 43
2.6 Phân tích bảng hỏi đánh giá của khách hàng về hoạt động quảng bá của trung
tâm lữ hành LHQT Duy Tân 45
2.6.1 Sơ lược về quá trình điều tra 45
2.6.2 Kết quả điều tra 45
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢNG BÁ
NHẰM THU HÚT KHÁCH DU LỊCH TẠI TRUNG TÂM LỮ HÀNH LHQT
DUY TÂN 66
3.1 Phân tích mô hình SWOT về việc xúc tiến quảng bá đến thị trường khách du
lịch của trung tâm lữ hành LHQT Duy Tân 66
3.1.1 Thuận lợi 66
3.1.2 Khó khăn 67
3.1.3 Cơ hội 68
3.1.4 Thách thức 69
3.2 Một số giải pháp đẩy mạnh chất lượng hoạt động quảng bá các chương trình
du lịch tại trung tâm lữ hành LHQT Duy Tân 70
3.2.1 Về phương tiện quảng bá 70
i
i
v
v
K
K
h
h
ó
ó
a
a
l
l
u
u
ậ
ậ
n
n
t
t
ố
ố
t
t
n
n
g
g
h
h
i
i
ệ
ệ
p
p
G
G
V
V
H
H
D
D
:
:
T
T
h
h
.
.
S
S
T
T
r
r
ầ
ầ
n
n
T
T
h
h
ị
ị
T
T
h
h
u
u
T
T
h
h
ủ
ủ
y
y
S
S
V
V
T
T
H
H
:
:
H
H
ồ
ồ
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
Y
Y
ế
ế
n
n
L
L
ớ
ớ
p
p
:
:
K
K
4
4
3
3
Q
Q
L
L
L
L
H
H
-
-
H
H
D
D
D
D
L
L
9
9
1
1
3.2.2 Về thông điệp quảng bá 71
3.2.3 Một số giải pháp cụ thể khác 72
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 77
1. Kết luận: 77
2. Kiến nghị: 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
v
v
K
K
h
h
ó
ó
a
a
l
l
u
u
ậ
ậ
n
n
t
t
ố
ố
t
t
n
n
g
g
h
h
i
i
ệ
ệ
p
p
G
G
V
V
H
H
D
D
:
:
T
T
h
h
.
.
S
S
T
T
r
r
ầ
ầ
n
n
T
T
h
h
ị
ị
T
T
h
h
u
u
T
T
h
h
ủ
ủ
y
y
S
S
V
V
T
T
H
H
:
:
H
H
ồ
ồ
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
Y
Y
ế
ế
n
n
L
L
ớ
ớ
p
p
:
:
K
K
4
4
3
3
Q
Q
L
L
L
L
H
H
-
-
H
H
D
D
D
D
L
L
9
9
2
2
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
LHQT Lữ hành quốc tế
AIDA Attention, Interest, Decide, Action
Sự chú ý, Ý thích, Quyết định mua, Hành động
ANOVA Analysis of Variance
Phân tích phương sai
GDP Gross Domestic Product
GTTB Giá trị trung bình
HDV Hướng dẫn viên
TCDL Tổng cục Du lịch
TNHHMTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Tp. Thành phố
v
v
i
i
K
K
h
h
ó
ó
a
a
l
l
u
u
ậ
ậ
n
n
t
t
ố
ố
t
t
n
n
g
g
h
h
i
i
ệ
ệ
p
p
G
G
V
V
H
H
D
D
:
:
T
T
h
h
.
.
S
S
T
T
r
r
ầ
ầ
n
n
T
T
h
h
ị
ị
T
T
h
h
u
u
T
T
h
h
ủ
ủ
y
y
S
S
V
V
T
T
H
H
:
:
H
H
ồ
ồ
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
Y
Y
ế
ế
n
n
L
L
ớ
ớ
p
p
:
:
K
K
4
4
3
3
Q
Q
L
L
L
L
H
H
-
-
H
H
D
D
D
D
L
L
9
9
3
3
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Các loại hình quảng bá và ưu, nhược điểm của từng loại 14
Bảng 2: Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Lữ hành Duy Tân Huế 32
Bảng 3: Doanh thu được phân theo các nguồn khách của LHQT Duy Tân
trong 3 năm 2010-2012 35
Bảng 4: Chi phí dành cho hoạt động quảng bá của LHQT Duy Tân
năm 2010-2012 39
Bảng 5: Chi phí dành cho từng loại hình quảng bá của trung tâm
từ năm 2010-2012 40
Bảng 6: Biến động số lượt khách của trung tâm từ năm 2010-2012 43
Bảng 7: Biến động về doanh thu của trung tâm từ năm 2010-2012 43
Bảng 8: Điều tra về cách thức du khách biết đến trung tâm và hình thức mà
du khách mong muốn 50
Bảng 9: Bảng đáng giá về mức độ ấn tượng của khách về hình thức
thể hiện của thông tin 52
Bảng 10: Đánh giá của du khách về mức độ phong phú của nội dung trong các phương
tiện quảng bá của trung tâm. 52
Bảng 11: Đánh giá của du khách về mức độ quan trọng của thông tin
trong chương trình du lịch 54
Bảng 12: Đánh giá của du khách về sự quan trọng của thông tin giá 55
Bảng 13: Đánh giá của du khách về sự quan trọng của marketing 56
Bảng 14: Đánh giá của du khách về sự quan trọng của yếu tố con người
và dịch vụ khách hàng 57
Bảng 15: Kiểm định ANOVA về sự quan trọng của các yếu tố đối với
việc lựa chọn công ty du lịch: 58
Bảng 16: Đánh giá mức độ hài lòng của du khách về chất lượng dịch vụ nhận được so
với quảng bá 62
Bảng 17: Lợi ích của việc quảng bá của LHQT Duy Tân đối với chuyến đi 64
v
v
i
i
i
i
K
K
h
h
ó
ó
a
a
l
l
u
u
ậ
ậ
n
n
t
t
ố
ố
t
t
n
n
g
g
h
h
i
i
ệ
ệ
p
p
G
G
V
V
H
H
D
D
:
:
T
T
h
h
.
.
S
S
T
T
r
r
ầ
ầ
n
n
T
T
h
h
ị
ị
T
T
h
h
u
u
T
T
h
h
ủ
ủ
y
y
S
S
V
V
T
T
H
H
:
:
H
H
ồ
ồ
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
Y
Y
ế
ế
n
n
L
L
ớ
ớ
p
p
:
:
K
K
4
4
3
3
Q
Q
L
L
L
L
H
H
-
-
H
H
D
D
D
D
L
L
9
9
4
4
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Biểu đồ 1: Doanh thu được phân theo các nguồn khách của LHQT Duy Tân
trong 3 năm 2010-2012 36
Biều đồ 2: Mức tăng trưởng ngân sách dành cho quảng bá năm 2010-2012. 40
Biểu đồ 3: Ngân sách đầu tư cho từng loại hình quảng bá từ năm 2010-2012 41
Biểu đồ 4: Biến động số lượt khách của trung tâm từ năm 2010-2012 43
Biểu đồ 5: Biến động doanh thu của trung tâm qua 3 năm từ 2010-2012 44
Biểu đồ 6: Thông tin về khách du lịch của trung tâm……………………………….45
Biểu đồ 7: Biểu đồ số lần khách sử dụng dịch vụ của trung tâm LHQT Duy Tân 49
Biểu đồ 8: Lựa chọn của du khách đối với việc tiếp tục sử dụng dịch vụ của LHQT Duy Tân 64
Sơ đồ 1 : MÔ HÌNH CÔNG THỨC AIDA 11
Sơ đồ 2: Các bước tiến hành một chiến lược quảng bá 18
Sơ đồ 3: Sơ đồ quản lý: Trực tuyến - Chức năng 29
v
v
i
i
i
i
i
i
K
K
h
h
ó
ó
a
a
l
l
u
u
ậ
ậ
n
n
t
t
ố
ố
t
t
n
n
g
g
h
h
i
i
ệ
ệ
p
p
G
G
V
V
H
H
D
D
:
:
T
T
h
h
.
.
S
S
T
T
r
r
ầ
ầ
n
n
T
T
h
h
ị
ị
T
T
h
h
u
u
T
T
h
h
ủ
ủ
y
y
S
S
V
V
T
T
H
H
:
:
H
H
ồ
ồ
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
Y
Y
ế
ế
n
n
L
L
ớ
ớ
p
p
:
:
K
K
4
4
3
3
Q
Q
L
L
L
L
H
H
-
-
H
H
D
D
D
D
L
L
1
1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Du lịch là một ngành kinh tế siêu lợi nhuận, thành công của một số cường quốc
trên thế giới trong lĩnh vực này là bằng chứng thuyết phục nhất cho nhận định này.
Nhắc đến du lịch, chúng ta không thể không nhắc đến Thomas Cook - ông tổ của
ngành Du lịch, là người đã đặt nền móng cho sự phát triển các hãng du lịch hiện đại.
Du lịch phát triển nhanh chóng trên toàn thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai mà
đặc biệt là đầu những năm 60 của thế kỷ 20. Ở nhiều quốc gia, hàng ngàn công ty lữ
hành và đại lý du lịch đã hình thành và phát triển. Chẳng hạn, ở Anh có trên 4000 công
ty và đại lý du lịch, ở Mỹ có hơn 6000, ở Pháp có khoảng 1000…các công ty này có
phạm vi và quy mô hoạt động rất rộng. Tính chất quốc tế của du lịch cũng đòi hỏi sự
phối hợp trên quy mô lớn trong việc tổ chức, phục vụ, giải quyết tình huống. Do vậy,
không chỉ có công ty lữ hành quốc gia mà cả những công ty lữ hành mang tầm cỡ quốc
tế ra đời và phát triển.
Ngày nay du lịch đang dần dần trở thành một nhu cầu phổ biến trong cuộc sống
hằng ngày của mọi người. Đặc biệt, khi cuộc sống vật chất và các điều kiện kinh tế
ngày càng được cải thiện nhanh chóng thì nhu cầu đi du lịch ngày càng gia tăng. Mặt
khác, chế độ nghỉ phép hằng năm, nghỉ hè, nghỉ đông và sự quan tâm của các tổ chức,
cơ quan đã và đang tạo điều kiện ngày càng tốt hơn cho người lao động được tham
quan, nghỉ mát, nghỉ dưỡng bệnh Thực tế này đã tạo ra sự gia tăng cầu du lịch trên
toàn cầu, đồng thời nó cũng kích thích sự đầu tư vào ngành công nghiệp không khói
này ngày càng cao. Để đáp ứng đa dạng nhu cầu du lịch của con người, những sản
phẩm du lịch ra đời như một sự tất yếu, trong đó phải kể đến các sản phẩm lữ hành đã
gắn kết các sản phẩm du lịch riêng lẻ lại với nhau, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho du
khách trong chuyến hành trình du lịch của mình.
Hiện nay trên thị trường kinh doanh du lịch đang diễn ra sự cạnh tranh vô cùng
khốc liệt giữa các đơn vị kinh doanh lữ hành, cùng với một thực tế đó là sự sao chép dễ
K
K
h
h
ó
ó
a
a
l
l
u
u
ậ
ậ
n
n
t
t
ố
ố
t
t
n
n
g
g
h
h
i
i
ệ
ệ
p
p
G
G
V
V
H
H
D
D
:
:
T
T
h
h
.
.
S
S
T
T
r
r
ầ
ầ
n
n
T
T
h
h
ị
ị
T
T
h
h
u
u
T
T
h
h
ủ
ủ
y
y
S
S
V
V
T
T
H
H
:
:
H
H
ồ
ồ
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
Y
Y
ế
ế
n
n
L
L
ớ
ớ
p
p
:
:
K
K
4
4
3
3
Q
Q
L
L
L
L
H
H
-
-
H
H
D
D
D
D
L
L
2
2
dàng các sản phẩm dịch vụ đã làm cho các công ty lữ hành phải đặc biệt chú ý đến việc
quảng bá sản phẩm của mình nhằm quảng bá thương hiệu, đảm bảo khả năng thu hút
khách và tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường. Đối mặt với những khó khăn
như vậy các công ty lữ hành phải cân nhắc rất nhiều đến các quyết định khi tiến hành
quảng bá, làm sao để hoạt động này phải có hiệu quả, nhất là về vấn đề ngân sách dành
cho hoạt động quảng bá, tiết kiệm được chi phí nhưng vẫn đảm bảo được hiệu quả
quảng bá, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh chung của công ty. Trong xu hướng
hội nhập kinh tế toàn cầu, các đơn vị kinh doanh lữ hành ngày càng có nhiều cơ hội để
quảng bá sản phẩm đến với khách hàng, đồng thời nó cũng là những thách thức rất lớn
đang đặt ra cho mỗi một đơn vị kinh doanh du lịch nói chung và các đơn vị kinh doanh
lữ hành nói riêng. Bất kỳ một hoạt động nào của công ty cũng nhằm hướng đến khách
hàng, việc thuyết phục được khách hàng mua sản phẩm của công ty là mục tiêu cuối
cùng của quảng bá, nhưng để đi đến được mục tiêu đó đòi hỏi công ty phải có một sự
đầu tư đúng đắn vào hoạt động quảng bá sản phẩm, quan trọng hơn hết là phải làm hài
lòng khách hàng trong việc cung cấp thông tin. Sự hài lòng của khách hàng về sản
phẩm dịch vụ chịu sự ảnh hưởng từ rất nhiều yếu tố khách quan và chủ quan. Việc
cung cấp thông tin sản phẩm dịch vụ một cách đầy đủ, trung thực, phù hợp với đặc
điểm của từng nhóm khách hàng trở nên rất quan trọng nhằm gia tăng sự hài lòng của
khách hàng.
Hoạt động kinh doanh lữ hành là đặc thù của ngành du lịch. Ngành lữ hành đem
lại lợi nhuận nhiều nhất cho các doanh nghiệp du lịch vì đây là cầu nối cho các du
khách tìm đến với các khách sạn, nhà hành và các dịch vụ khác. Mỗi quốc gia muốn
phát triển nền công nghiệp du lịch đều không thể thiếu hệ thống các công ty lữ hành
tham gia các hoạt động kinh doanh trên thị trường. Để hiểu rõ vai trò và hoạt động của
các công ty lữ hành, em đã quyết định thực tập ở chi nhánh LHQT Duy Tân và chọn đề
tài “Nghiên cứu chiến lược quảng bá sản phẩm du lịch - dịch vụ ở LHQT Duy Tân -
chi nhánh Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
K
K
h
h
ó
ó
a
a
l
l
u
u
ậ
ậ
n
n
t
t
ố
ố
t
t
n
n
g
g
h
h
i
i
ệ
ệ
p
p
G
G
V
V
H
H
D
D
:
:
T
T
h
h
.
.
S
S
T
T
r
r
ầ
ầ
n
n
T
T
h
h
ị
ị
T
T
h
h
u
u
T
T
h
h
ủ
ủ
y
y
S
S
V
V
T
T
H
H
:
:
H
H
ồ
ồ
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
Y
Y
ế
ế
n
n
L
L
ớ
ớ
p
p
:
:
K
K
4
4
3
3
Q
Q
L
L
L
L
H
H
-
-
H
H
D
D
D
D
L
L
3
3
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
♦ Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản liên quan đến kinh doanh lữ hành và
quảng bá sản phẩm.
♦ Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động của công ty và hoạt động quảng bá sản
phẩm thông qua ý kiến đánh giá của du khách đã sử dụng dịch vụ của công ty.
♦ Tìm ra những hạn chế còn tồn tại từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng
cường hiệu quả cho hoạt động quảng bá sản phẩm của công ty
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
♦ Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quảng bá sản phẩm của LHQT Duy Tân –
chi nhánh Huế
♦ Phạm vi thời gian:
+ Dữ liệu sơ cấp: Tháng 2, 3 và 4 năm 2013
+ Dữ liệu thứ cấp: Các dữ liệu thu thập và đối tượng xem xét trong thời gian từ
2010 -2012
♦ Phạm vi về nội dung: tìm hiểu, phân tích, đánh giá hoạt động quảng bá sản
phẩm của trung tâm và các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quảng bá sản
phẩm của trung tâm.
4. Phương pháp nghiên cứu
♦ Phương pháp duy vật biện chứng
♦ Phương pháp phân tích kinh doanh được sử dụng để phân tích, đánh giá hiệu
quả kinh doanh của công ty
♦ Phương pháp thu thập tài liệu
+ Tài liệu thứ cấp: các bảng số liệu, các báo cáo tổng kết tại công ty, các giáo
trình và tài liệu tham khảo
+ Tài liệu sơ cấp: Tiến hành điều tra mẫu trên những khách hàng đã sử dụng
dịch vụ của công ty thông qua bảng hỏi được thiết kế
♦ Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu
K
K
h
h
ó
ó
a
a
l
l
u
u
ậ
ậ
n
n
t
t
ố
ố
t
t
n
n
g
g
h
h
i
i
ệ
ệ
p
p
G
G
V
V
H
H
D
D
:
:
T
T
h
h
.
.
S
S
T
T
r
r
ầ
ầ
n
n
T
T
h
h
ị
ị
T
T
h
h
u
u
T
T
h
h
ủ
ủ
y
y
S
S
V
V
T
T
H
H
:
:
H
H
ồ
ồ
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
Y
Y
ế
ế
n
n
L
L
ớ
ớ
p
p
:
:
K
K
4
4
3
3
Q
Q
L
L
L
L
H
H
-
-
H
H
D
D
D
D
L
L
4
4
+ Sử dụng phần mềm xử lý số liệu SPSS 17.0 để xử lý thông tin thu thập từ
bảng hỏi.
+ Sử dụng thang đo Likert để lượng hóa các mức độ đánh giá của du khách đối
với các vấn đề định tính
+ Thống kê tần suất (Frequency), phần trăm (Percent)
♦ Phương pháp chọn mẫu:
+ Chọn mẫu ngẫu nhiên (Ngẫu nhiên hệ thống)
+ Đối tượng điều tra: Khách hàng được chọn từ danh sách khách hàng năm 2013.
+Ưu điểm của phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống:
◦ Đây là phương pháp mang tính đại diện cao.
◦ Đơn giản
◦ Chi phí thấp
◦ Thời gian chủ động
5. Hạn chế của đề tài
Do hạn hẹp về thời gian nghiên cứu cũng như sự kiến thức của bản thân tác giả
còn hạn chế nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu hoạt động kinh doanh và quảng cáo của
LHQT Duy Tân – chi nhánh Huế trong giai đoạn từ 01/01/2010 đến ngày 31/12/2012.
K
K
h
h
ó
ó
a
a
l
l
u
u
ậ
ậ
n
n
t
t
ố
ố
t
t
n
n
g
g
h
h
i
i
ệ
ệ
p
p
G
G
V
V
H
H
D
D
:
:
T
T
h
h
.
.
S
S
T
T
r
r
ầ
ầ
n
n
T
T
h
h
ị
ị
T
T
h
h
u
u
T
T
h
h
ủ
ủ
y
y
S
S
V
V
T
T
H
H
:
:
H
H
ồ
ồ
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
Y
Y
ế
ế
n
n
L
L
ớ
ớ
p
p
:
:
K
K
4
4
3
3
Q
Q
L
L
L
L
H
H
-
-
H
H
D
D
D
D
L
L
7
7
7
7
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận:
Sau khi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu chiến lược quảng bá sản
phẩm du lịch - dịch vụ ở LHQT Duy Tân - chi nhánh Huế”, chúng ta phần nào
nhìn nhận được vai trò to lớn và không thể thiếu được của hoạt động quảng bá trong
sự phát triển của doanh nghiệp lữ hành nói chung và trung tâm lữ hành LHQT Duy
Tân nói riêng. Quảng bá là một phần quan trọng trong kinh doanh lữ hành bởi hoạt
động lữ hành là cầu nối giữa cung và cầu du lịch. Do vậy, muốn thu hút khách du
lịch, các doanh nghiệp lữ hành phải thực hiện các hoạt động quảng bá để thu hút các
du khách có nhu cầu tìm mua các chương trình du lịch. Du lịch ngày càng phát triển,
nền kinh tế có nhiều biến động đòi hỏi các doanh nghiệp kinh doanh du lịch cần
phải có những thay đổi về hoạt động quảng bá nhằm thu hút khách du lịch sao cho
phù hợp với khả năng, mục tiêu của doanh nghiệp mình.
Với phương châm lấy chữ tín làm đầu, vì sự khó nhọc của các đồng nghiệp,
sự sống còn của trung tâm cũng như bản thân mỗi thành viên trong trung tâm, trung
tâm lữ hành LHQT Duy Tân đã cố gắng thực hiện được mục tiêu đề ra, đảm bảo
chất lượng dịch vụ theo yêu cầu của khách, xây dựng và cung cấp cho khách hàng
những chương trình du lịch mới, các dịch vụ bổ sung hấp dẫn,…
Đối với trung tâm lữ hành LHQT Duy Tân, tuy áp dụng nhiều hình thức
quảng bá nhưng vẫn chưa được đánh giá là phong phú và hiệu quả. Do vậy, để nâng
cao tính hiệu quả trong công tác quảng bá, trung tâm cần không ngừng hoàn thiện về
thông điệp và hình thức quảng bá, đồng thời kết hợp thường xuyên hoạt động quảng
bá trên Internet với các hoạt động quảng bá truyền thống.
Với sự nỗ lực phát triển không ngừng của trung tâm lữ hành LHQT Duy Tân
sẽ góp phần thúc đẩy du lịch Việt Nam đi lên trong quá trình hội nhập và phát triển
của đất nước cũng như trên thế giới
K
K
h
h
ó
ó
a
a
l
l
u
u
ậ
ậ
n
n
t
t
ố
ố
t
t
n
n
g
g
h
h
i
i
ệ
ệ
p
p
G
G
V
V
H
H
D
D
:
:
T
T
h
h
.
.
S
S
T
T
r
r
ầ
ầ
n
n
T
T
h
h
ị
ị
T
T
h
h
u
u
T
T
h
h
ủ
ủ
y
y
S
S
V
V
T
T
H
H
:
:
H
H
ồ
ồ
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
Y
Y
ế
ế
n
n
L
L
ớ
ớ
p
p
:
:
K
K
4
4
3
3
Q
Q
L
L
L
L
H
H
-
-
H
H
D
D
D
D
L
L
7
7
8
8
2. Kiến nghị:
2.1 Đối với Sở văn hóa, thể thao và du lịch và các ban ngành liên quan
tại tỉnh Thừa Thiên Huế:
- Có kế hoạch tổng thể và chi tiết về việc phát triển các khu du lịch, các
vùng du lịch trọng điểm nhằm thu hút đầu tư, phát triển bền vững.
- Không ngừng tham gia thực hiện công tác xúc tiến quảng bá, tuyên truyền
cho du lịch tỉnh nhà đến khách du lịch trong và ngoài nước. Các ban ngành của địa
phương và Sở du lịch phát huy hơn nữa để tổ chức thành công các kỳ Festival tiếp
theo, đưa vào nhiều chương trình mới hấp dẫn để thu hút du khách, đẩy nhanh tiến
độ xây dựng Huế trở thành Thành Phố Festival đặc trưng của Việt Nam, 1 trong 5
thành phố du lịch của cả nước.
- Sở du lịch nên tạo một trang Web riêng để giới thiệu được những hình ảnh
về du lịch Huế, các khách sạn, nhà hàng, các trung tâm lữ hành
- Chính quyền địa phương nên có chính sách thông thoáng đối với việc kinh
doanh du lịch đặc biệt trong kinh doanh lữ hành, các trung tâm tư nhân, các chi
nhánh cần có động lực để có thể phát huy khả năng của họ.
- Duy trì và phát triển chương trình “Ống kính du lịch” của trung tâm truyền
hình Việt Nam tại Thừa Thiên Huế nhằm truyên truyền và giới thiệu về danh lam
thắng cảnh , văn hóa Huế, các kỳ festival Huế, quảng bá sản phẩm du lịch
- Thường xuyên cung cấp thông tin và bài cho báo chí trung ương và địa
phương nhằm truyên truyền quảng bá cho du lịch tỉnh nhà.
2.2 Đối với trung tâm lữ hành LHQT Duy Tân:
- Trung tâm cần xác định rõ mục tiêu cụ thể trước khi tiến hành hoạt động
quảng bá để có thể lường hóa được hiệu quả của quảng bá mang lại. Trung tâm cần
tính toán, cân nhắc để đưa ra các mức chi phí cụ thể cho mỗi loại hình quảng bá.
- Đào tạo, nâng cao năng lực chuyên môn và trình độ ngoại ngữ của đội ngũ
nhân viên Marketing. Trung tâm cần tạo mối quan hệ chặt chẽ với các bạn hàng cũ
K
K
h
h
ó
ó
a
a
l
l
u
u
ậ
ậ
n
n
t
t
ố
ố
t
t
n
n
g
g
h
h
i
i
ệ
ệ
p
p
G
G
V
V
H
H
D
D
:
:
T
T
h
h
.
.
S
S
T
T
r
r
ầ
ầ
n
n
T
T
h
h
ị
ị
T
T
h
h
u
u
T
T
h
h
ủ
ủ
y
y
S
S
V
V
T
T
H
H
:
:
H
H
ồ
ồ
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
Y
Y
ế
ế
n
n
L
L
ớ
ớ
p
p
:
:
K
K
4
4
3
3
Q
Q
L
L
L
L
H
H
-
-
H
H
D
D
D
D
L
L
7
7
9
9
đồng thời mở rộng quan hệ với các bạn hàng mới để ổn định và chủ động trong thị
trường của mình.
- Cải tiến, xây dựng trang website của trung tâm ngày một phong phú, đầy
đủ thông tin hơn cho khách hàng, nhất là những thành quả mà trung tâm đã gặt hái
được trong thời gian qua.
- Tích cực tham gia các hội chợ, triển lãm quốc tế được tổ chức hàng năm,
tham gia các tuần lễ văn hóa Việt Nam ở nước ngoài.
- Trung tâm cần có chính sách lương, chế độ khen thưởng hợp lý, thường xuyên
tổ chức, kiểm tra và gửi nhân viên đi học tại các lớp đào tạo nâng cao nghiệp vụ.
- Bên cạnh việc chú trọng phục vụ thị trường khách nội địa, trung tâm nên
mở rộng thị trường sang một số quốc gia châu Á, châu Âu, châu Mĩ và châu Úc nữa.
K
K
h
h
ó
ó
a
a
l
l
u
u
ậ
ậ
n
n
t
t
ố
ố
t
t
n
n
g
g
h
h
i
i
ệ
ệ
p
p
G
G
V
V
H
H
D
D
:
:
T
T
h
h
.
.
S
S
T
T
r
r
ầ
ầ
n
n
T
T
h
h
ị
ị
T
T
h
h
u
u
T
T
h
h
ủ
ủ
y
y
S
S
V
V
T
T
H
H
:
:
H
H
ồ
ồ
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
Y
Y
ế
ế
n
n
L
L
ớ
ớ
p
p
:
:
K
K
4
4
3
3
Q
Q
L
L
L
L
H
H
-
-
H
H
D
D
D
D
L
L
8
8
0
0
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Philip Kotler (2003) Quản trị Marketing( sách dịch), NXB thống kê, Hà
Nội.
2. PGS.TS Bùi Thị Tám (2009) Giáo trình Marketing Du lịch, NXB Đại học
Huế, Huế
3. Th.S Nguyễn Thị Ngọc Cẩm (2010) Giáo trình Quản trị lữ hành, NXB Đại
học Huế
4. Trần Ngọc Nam, Trần Huy Khang (2001) Marketing du lịch, NXB TP
HCM, Hồ Chí Minh.
5. Trương Sỹ Quý, Hồ Quang Thơ (2006) Giáo trình Kinh tế du lịch, NXB Đà
Nẵng, Đà Nẵng.
6. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc ( 2008), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, NXB Hồng Đức, TP Hồ Chí Minh.