Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

luận văn công nghệ thông tin phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý việc tính lương tại công ty cổ phần xi măng sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.32 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN





LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



ĐỀ TÀI :

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
QUẢN LÝ VIỆC TÍNH LƯƠNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG SÀI GÒN






GVHD: THS. VĂN NHƯ BÍCH
SVTH : NGUYỄN CÔNG CƯỜNG
MSSV : TH2_107 BẰNG 2 KHĨA 1



THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


NĂM 2005





BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN


  






























GVHD: THS. VĂN NHƯ BÍCH
SVTH: NGUYỄN CÔNG CƯỜNG
MSSV: TH2_107 BẰNG 2 KHÓA 1






TP. HOÀ CHÍ MINH
THAÙNG 5 - 2005
MỤC LỤC

PHẦN A : KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG

CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1. Tổng quan.

2. Chức năng chương trình
3. Môi trường làm việc

CHƯƠNG II : GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP
1. Giới thiệu Công ty
2. Bộ máy tổ chức của công ty.
3. Thực trạng công tác tổ chức lao động tiền lương.
A.Quy trình tính lương .
B.Các mẫu biểu sử dụng .
4. Hướng giải quyết vấn đề


PHẦN B : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Chương I : MÔ HÌNH THỰC THỂ KẾT HP.
1. Nhận dạng các thực thể.
2. Mô tả các thực thể.
3. Mối kết hợp thực thể và bản số.
4. Chuyển các thực thể kết hợp thành quan hệ .
5. Mô hình thực thể mối kết hợp(ERD).

Chương II : MÔ HÌNH QUAN HỆ.

1. Sơ đồ quan hệ.
2. Phụ thuộc hàm.
3. Xác đònh các dạng chuẩn mà sơ đồ quan hệ đạt được.
4. Cơ sở dữ liệu.
5. Relationship.
6. Từ điển dữ liệu.
7. Ràng buộc trên 1 quan hệ.

7.1. Ràng buộc về khóa.
7.2. Ràng buộc về miền giá trò.


7.3 Ràng buộc liên thuộc tính.
8. Ràng buộc trên nhiều quan hệ.
8.1 Ràng buộc phụ thuộc tồn tại.
8.2 Ràng buộc liên bộ – liên quan hệ.

Chương III : MÔ HÌNH XỬ LÝ DỮ LIỆU.
1. Mô hình chức năng nghiệp vụ(BFD).
2.Mô hình dòng dữ liệu(DFD).

2.2 Quy trình quản lý tiền lương.
2.3 Quy trình quản lý khen thưởng kỷ luật.
3. Chú thích mô hình xử lý.

PHẦN C : THIẾT KẾ GIAO DIỆN

KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN

PHỤ LỤC : TÌM HIỂU NGÔN NGỮ
1. Hệ quản trò cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2000
2. Môi trường phát triển Microsoft Visualstudio.Net
3. Ngôn ngữ lập trình Microsoft Visual Basic.Net

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PT & TK HTTT QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG GVHD :ThS. VĂN NHƯ BÍCH


SV : NGUYỄN CÔNG CƯỜNG
Lớp Bằng 2 Khóa 1 Tp Hồ Chí Minh
- 1 -



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN




























Ngày ……………Tháng ………… Năm…………
Chữ ký của giáo viên


PT & TK HTTT QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG GVHD :ThS. VĂN NHƯ BÍCH

SV : NGUYỄN CÔNG CƯỜNG
Lớp Bằng 2 Khóa 1 Tp Hồ Chí Minh
- 2 -


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
  


























Ngày ……………Tháng ………… Năm…………
Chữ ký của giáo viên


PT & TK HTTT QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG GVHD :ThS. VĂN NHƯ BÍCH

SV : NGUYỄN CÔNG CƯỜNG
Lớp Bằng 2 Khóa 1 Tp Hồ Chí Minh
- 3 -



LỜI CẢM ƠN

Luận văn tốt nghiệp là kết quả của những năm học tập phấn đấu tiếp
thu và tích lũy. Do vậy, Luận văn này được hoàn thành là nhờ sự tận tình dạy
dỗ của Quý Thầy Cô trong thời gian qua. Trong suốt những năm học tập,
chúng em đã tích lũy cho mình một số kiến thức chuyên môn và cộng với sự

hướng dẫn tận tình của Thầy Văn Như Bích, em rất trân trọng cám ơn công
lao của Thầy đã truyền đạt kiến thức và hướng dẫn để em hoàn thành đựơc
đề tài một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Em xin chân thành cảm ơn !

Sinh viên
Nguyễn Công Cường


















PT & TK HTTT QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG GVHD :ThS. VĂN NHƯ BÍCH

SV : NGUYỄN CÔNG CƯỜNG
Lớp Bằng 2 Khóa 1 Tp Hồ Chí Minh

- 4 -



LỜI MỞ ĐẦU


Hiện nay, chúng ta đang bước vào thời kỳ mới, thời kỳ công nghiệp
hóa và hiện đại hóa đất nước. Công nghệ thông tin ( CNTT ) ở nước ta đang
được ứng dụng rộng rãi trong mọi lónh vực xã hội.

Việc triển khai các ứng dụng của tin học và truyền thông trong các tổ
chức không những sẽ giúp chúng ta tiết kiệm được thời gian, sức lao động,
chi phí vật chất …. trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và
góp phần đẩy nhanh cuộc cánh mạng tin học hóa trong quản lý xã hội mà
còn nâng cao kiện thức tin học cho mọi người nhằm rút ngắn khoảng cách
giữa nước ta và các nước trong khu vực cũng như trên toàn thế giới.

Nhận thức được tầm quan trọng ấy, với kiến thức học được trong
những năm qua ở nhà trường, cộng với sự hướng dẫn tận tình của các Thầy
Cô, em mong rằng sẽ hoàn thành luận văn “ PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ VIỆC TÍNH LƯƠNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XI MĂNG SÀI GÒN “ một cách nhanh chóng.

Được sự phân công của nhà trường làm Luận văn tốt nghiệp với đề
tài này, em rất vui vì đề tài này đúng chuyên ngành em đã học. Sau khi
khảo sát và tìm hiểu thực tế, em đã tiến hành thực hiện đề tài “PHÂN TÍCH
VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ VIỆC TÍNH LƯƠNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG SÀI GÒN “.
Trong quá trình thực hiện đề tài, do em chưa có nhiều kinh nghiệm

nên không tránh khỏi nhiều thiếu sót.

Kính mong Quý Thầy Cô nhiệt tình chỉ bảo.
T.p HCM, ngày 19 tháng 5 năm 2005
Sinh viện thực hiện
Nguyễn Công Cường





PT & TK HTTT QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG GVHD :ThS. VĂN NHƯ BÍCH

SV : NGUYỄN CÔNG CƯỜNG
Lớp Bằng 2 Khóa 1 Tp Hồ Chí Minh
- 5 -


MỤC LỤC

PHẦN A : KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG

CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1. Tổng quan. Trang 8
2. Chức năng chương trình
3. Môi trường làm việc Trang 9

CHƯƠNG II : GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP
1. Giới thiệu Công ty
Cổ Phần Xi Măng Sài Gòn

Trang 10
2. Bộ máy tổ chức của Công ty. Trang 11
3. Thực trạng công tác tổ chức lao động tiền lương.
A.Quy trình tính lương . Trang 12
B.Các mẫu biểu sử dụng . Trang 13
4. Hướng giải quyết vấn đề Trang 27


PHẦN B : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Chương I : MÔ HÌNH THỰC THỂ KẾT HP.
1. Nhận dạng các thực thể. Trang 29
2. Mô tả các thực thể. Trang 30
3. Mối kết hợp thực thể và bản số. Trang 32
4. Chuyển các thực thể kết hợp thành quan hệ . Trang 34
5. Mô hình thực thể mối kết hợp.(ERD) Trang 35

Chương II : MÔ HÌNH QUAN HỆ.

1. Sơ đồ quan hệ. Trang 36
2. Phụ thuộc hàm.
3. Xác đònh các dạng chuẩn mà sơ đồ quan hệ đạt được. Trang 37
4. Cơ sở dữ liệu. Trang 38
5.
Quan hệ logic dữ liệu (
Relationship.) Trang 40
6. Từ điển dữ liệu. Trang 41
7. Ràng buộc trên 1 quan hệ.
7.1. Ràng buộc về khóa. Trang 42
7.2. Ràng buộc về miền giá trò. Trang 45

PT & TK HTTT QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG GVHD :ThS. VĂN NHƯ BÍCH

SV : NGUYỄN CÔNG CƯỜNG
Lớp Bằng 2 Khóa 1 Tp Hồ Chí Minh
- 6 -

7.3 Ràng buộc liên thuộc tính. Trang 46
8. Ràng buộc trên nhiều quan hệ.
8.1 Ràng buộc phụ thuộc tồn tại. Trang 47
8.2 Ràng buộc liên bộ – liên quan hệ. Trang 49

Chương III : MÔ HÌNH XỬ LÝ DỮ LIỆU.
1. Mô hình chức năng nghiệp vụ.(BFD) Trang 51
2.Mô hình dòng dữ liệu.(DFD)

A. Quy trình quản lý tiền lương. Trang 52
B. Quy trình quản lý khen thưởng kỷ luật. Trang 53
3. Chú thích mô hình xử lý.

PHẦN C : THIẾT KẾ GIAO DIỆN
Trang 54


KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Trang 64


PHỤ LỤC : TÌM HIỂU NGÔN NGỮ
I. Hệ quản trò cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2000 Trang 65
II. Môi trường phát triển Microsoft Visualstudio.Net Trang 70

III. Ngôn ngữ lập trình Microsoft Visual Basic.Net Trang73


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trang 82














PT & TK HTTT QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG GVHD :ThS. VĂN NHƯ BÍCH

SV : NGUYỄN CÔNG CƯỜNG
Lớp Bằng 2 Khóa 1 Tp Hồ Chí Minh
- 7 -




















PHẦN A

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG

















PT & TK HTTT QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG GVHD :ThS. VĂN NHƯ BÍCH

SV : NGUYỄN CÔNG CƯỜNG
Lớp Bằng 2 Khóa 1 Tp Hồ Chí Minh
- 8 -




CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

1.Tổng quan :

Trong thực tế cuộc sống cũng như trong quản lý doanh nghiệp sự cần
thiết của Hệ quản trò Cơ sở dữ liệu là không thể phủ nhận. Mỗi doanh
nghiệp xuất phát từ thực tế quản lý luôn đòi hỏi phải có các chương trình
phần mềm phản ánh đúng , phù hợp yêu cầu quản lý công việc cụ thể tại
doanh nghiệp. Do đó sự ra đời của các chương trình ứng dụng quản lý cơ sở
dữ liệu đã giúp giảm bớt khối lượng công việc văn phòng , công việc ghi
chép thủ công và quan trọng hơn cả là chúng ta có thể sao chép lưu trữ dữ
liệu lâu dài phục vụ tái sử dụng.
Sự phát triển vượt bậc theo quan điểm “Đi trước đón đầu công nghệ
thế giới ” ở nước ta hiện nay khiến cho việc nghiên cứu- phát triển – tạo lập
và sử dụng các chương trình quản lý cơ sở dữ liệu gặp rất nhiều thuận lợi
đồng thời tính khả thi của các chương trình cao . Trước các điều kiện thuận
lợi và nhu cầu thực tế tại Công ty cổ phần xi măng Sài gòn , hy vọng chương
trình này góp được một phần nhỏ bé làm giảm đi những phức tạp khó khăn
trong một lãnh vực quan trọng của danh nghiệp , đó là lãnh vực quản lý lao

động tiền lương .

2.Chức Năng Của Chương Trình.

Trên từng Form nhập liệu đều có các chức năng xữ lý dữ liệu : THÊM –
XÓA – SỬA và các tiện ích hỗ trợ : IN ẤN , TÌM KIẾM ,REFRESH

1) Danh mục :
 Nhân viên.
 Loại nhân viên .
 Phòng ban.
 Bảng chấm công.
 Sản phẩm.

2) Tìm kiếm thông tin: Chương trình ứng dụng Quản lý tiền lương có hỗ
trợ tìm kiếm trên từng form nhập dữ liệu. Ngoài ra còn tìm kiếm lương
tháng, tìm kiếm thời hạn hợp đồng lao động , năng suất lao động.
PT & TK HTTT QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG GVHD :ThS. VĂN NHƯ BÍCH

SV : NGUYỄN CÔNG CƯỜNG
Lớp Bằng 2 Khóa 1 Tp Hồ Chí Minh
- 9 -

3) Quản lý tiền lương : Chương trình sẽ tự động tính lương thời
gian,lương sản phẩm và in ra bảng tổng hợp lương tháng khi nhập liệu đầy
đủ các thông tin cần thiết về lao động và tiền lương…

4) Quản lý thi đua : Chương trình này quản lý Quyết đònh khen thưởng ,
kỷ luật cũng như các hình thức xử lý



5) Báo cáo thống kê:
 Bảng lương tháng nhân viên toàn công ty,theo phòng ban .
 Bảng tạm ứng lương.
 Bảng tổng hợp chấm công nhân viên
 Danh sách khen thưởng, Danh sách kỷ luật.
 Bảng chi tiết lương thời gian , lương sản phẩm

3.Môi Trường Thực Hiện.

Hệ điều hành: Microsoft Windows 2000 SP3 trở lên, Microsoft
WindowsXP, Microsoft Windows Server 2003.
Chương trình chạy trên nền Framework 1.1 của Microsoft Visual Studio.
Ngôn ngữ lập trình: Microsoft VisualBasic.Net
Hệ quản trò cở sở dữ liệu: Microsoft SQL Server 2000.
Công cụ report design : Crystal Report













PT & TK HTTT QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG GVHD :ThS. VĂN NHƯ BÍCH


SV : NGUYỄN CÔNG CƯỜNG
Lớp Bằng 2 Khóa 1 Tp Hồ Chí Minh
- 10 -

CHƯƠNG II : GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP


1. Giới Thiệu Công Ty Cổ Phần Xi Măng Sài Gòn :

Nhà máy xi măng Sài Gòn là một Doanh Nghiệp Nhà Nước trực
thuộc Tổng Công Ty Vật Liệu Xây Dựng thành phố Hồ Chí Minh được
thành lập năm 1978 với quy trình công nghệ xi măng lò đứng sản xuất xi
măng mác thấp dùng để xây dư’ng những công trình dân dụng nhỏ như nhà
trệt, làm gạch bông, gạch block.

Năm 1988, nhà máy chuyển hẳn sang nghiền clinker để sản xuất xi
măng PC 30 và PC 40

Năm 1991, nhà máy cộng tác với viện Nippi thuộc xí nghiệp Liên
Doanh Dầu Khí Việt Xô để sản xuất xi măng OWC, OWCL, OWC–S,
OWCL–S bơm trám giếng khoan phục vụ khai thác dầu khí.
Năm 1993, nhà máy sản xuất thêm chủng loại xi măng PC–40 bền
sulfat với chất lượng tốt nhất Việt Nam hiện nay và được nhiều khách hàng
tín nhiệm sử dụng cho các công trình quốc gia trọng điểm.

Năm 2000, thực hiện nghò đònh 44/1998 NĐ–CP của Chính phủ về
việc thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, Nhà máy xi măng Sài
Gòn chính thức chuyển thành CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG SÀI GÒN
( SAIGON CEMENT JOINT STOCK COMPANY – CSC ) có trụ sở chính

tại : 143/7D Ung Văn Khiêm, P.25 – Q.Bình Thạnh, T.p HCM và nhà máy
tại Ấp Long Sơn, P. Long Bình, Q.9, T.p HCM.

Hiện nay, Công ty đang hoạt động với các chức năng chính :
- Sản xuất xi măng dầu khí phục vụ bơm trám giếng khoan.
- Sản xuất xi măng dân dụng PCB 30.
- Sản xuất xi măng PC – 40 bền sulfat.
- Sản xuất bột đá, phụ gia sản xuất bêtông nhựa nóng.
- Gia công nghiền các sản phẩm bột khoáng khác.






PT & TK HTTT QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG GVHD :ThS. VĂN NHƯ BÍCH

SV : NGUYỄN CÔNG CƯỜNG
Lớp Bằng 2 Khóa 1 Tp Hồ Chí Minh
- 11 -

2.Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức Của Công Ty
:








HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
P. TÀI CHÁNH
PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
P.NGHIỆP VỤ
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
P. HÀNH CHÁNH
KẾ HOẠCH
KINH DOANH
VẬT TƯ
KHO VẬN
KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ TC
TỔ CHỨC
HC
LAO
ĐỘNG
BẢO VỆ
Y TẾ
THÍNGHIỆM
GHIỆM
CƠ KHÍ
KCS
P. KỸ THUẬT
SẢN XUẤT
XƯỞNG XM ĐẶC CHỦNG


XƯỞNG XM DÂN DỤNG

TỔ NGHIỀN
TỔ PHỤ GIA
TỔ VỆ SINH
TRẠM CÂN
TỔ BỐC XẾP

CƠ ĐIỆN

LIÊN DOANH

XÂY DỰNG

XƯỞNG NHỰA

ĐỘI THI CÔNG

PT & TK HTTT QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG GVHD :ThS. VĂN NHƯ BÍCH

SV : NGUYỄN CÔNG CƯỜNG
Lớp Bằng 2 Khóa 1 Tp Hồ Chí Minh
- 12 -

3.Thực Trạng Công Tác Tổ Chức Lao Động Tiền Lương :

Qua phỏng vấn – tìm hiểu - khảo sát tình hình thực tế công tác quản lý tổ
chức tiền lương và hệ thống sổ sách chứng từ cho thấy hiện tại Công ty đang
thực hiện quản lý tiền lương bằng phương pháp ghi chép sổ sách thủ công
tại phòng Tổ chức hành chánh bao gồm :


A, Quy trình quản lý lao động tiền lương
- Quản lý, cập nhật hồ sơ lao động của cán bộ công nhân viên như :
Hợp đồng lao động, các Quyết đònh khen thưởng, Quyết đònh kỷ luật,
các văn bản, đề xuất có liên quan.
- Hàng ngày chấm công toàn bộ cán bộ công nhiên viên thuộc các
phòng ban.
- Kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình lao động trong công ty để đề
xuất lãnh đạo có hình thức khen thưởng và biện pháp kỷ luật kòp thời.
- Hàng tháng dựa trên số ngày công lao động thực tế , làm thêm , tăng
ca …của từng cán bộ công nhân viên và tình hình năng suất lao động
sản xuất sản phẩm trong tháng để làm căn cứ tính lương, thưởng cho
toàn thể cán bộ công nhân viên Công ty.
- Cơ sở để tính lương công nhân viên là mức lương , hệ số lương ghi
trong Hợp đồng lao động , phụ cấp trách nhiệm của mỗi công nhân
viên, mức lương chính chi trả theo từng bộ phận phòng ban .
- Mỗi tháng tiền lương được tạm ứng vào ngày 10 và thanh toán vào
ngày 25 hàng tháng .
- Công thức tính lương cho 1 nhân viên trong 1 tháng :
 Lương thời gian = Lương chính(hiện tại là 290.000 / 26 ) * Số ngày
công (bao gồm số ngày làm + số ngày nghỉ có lý do) * Hệ số lương nhân
viên + Mức lương nhân viên /26 * Số ngày công (bao gồm số ngày làm +
số ngày nghỉ có lý do) * Hệ số lương nhân viên
 Lương sản phẩm = (Số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng * Mức
lương trích trên 1 đơn vò sản phẩm (Chi phí nhân công sản xuất)) / Tổng
số ngày sản xuất sản phẩm * Số ngày tham gia sản xuất sản phẩm trong
tháng .
 Bảo hiểm xã hội + bảo hiểm y tế = 290000 * 6 % * Hệ số lương
 Tạm ứng lương = mức tạm ứng quy đònh cho từng loại nhân viên
 Lương tháng = ( Lương thời gian + Lương sản phẩm + Phụ cấp trách

nhiệm + Tiền tăng ca + Tiền làm thêm + Tiền nghỉ việc ) – ( Bảo hiểm
xã hội + Bảo hiểm y tế ) – Tạm ứng .

 Tiền làm thêm = Số ngày làm thêm * Lương làm thêm * Hệ số lương
PT & TK HTTT QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG GVHD :ThS. VĂN NHƯ BÍCH

SV : NGUYỄN CÔNG CƯỜNG
Lớp Bằng 2 Khóa 1 Tp Hồ Chí Minh
- 13 -

 Tiền tăng ca = Số ngày tăng ca * Lương tăng ca * Hệ số lương
 Tiền nghỉ việc = Số ngày nghỉ có lý do * Lương nghỉ có lý do * Hệ số
lương nhân viên.
 Mức lương , Hệ số lương được giao kết với mỗi nhân viên trong Hợp
đồng lao đồng.
 LươngPB , Lương làm thêm , Lương tăng ca , Lương nghỉ có lý do
được quy đònh trên cơ sở Pháp luật hiện hành và được điều chỉnh tăng
giảm căn cứ vào các Công văn , Quyết đònh , Tờ trình có liên quan trong
quá trình quản lý tiền lương.




B,Các mẫu biểu thực tế Công ty đang sử dụng trong quản lý tiền
lương :







THỐNG

TIỀN
LƯƠNG
HPĐỒNG LĐ

MỨC LƯƠNG
HỆ SỐ LƯƠNG
QĐKHENTHƯỞNG

TIỀN PHẠT
QĐKỶ LUẬT

TIỀN THƯỞNG
LOẠI NHÂN VIÊN

PC TRÁCH NHIỆM
MỨC TẠM ỨNG
PHÒNG BAN

LƯƠNG PB
TĂNG CA
LÀM THÊM
NGHỈ CÓ LÝ DO
CHẤM CÔNG NHÂN VIÊN

SỐ NGÀY LƯƠNG SP
SỐ NGAỲ LƯƠNG TG
SẢN XUẤT SẢN PHẨM


MỨC LƯƠNG TRÊN SP


TIỀN LƯƠNG
LƯƠNG VP
LƯƠNG SP
BẢOHIỂM

6% LƯƠNG PB*HS
TẠM ỨNG LƯƠNG
PT & TK HTTT QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG GVHD :ThS. VĂN NHƯ BÍCH

SV : NGUYỄN CÔNG CƯỜNG
Lớp Bằng 2 Khóa 1 Tp Hồ Chí Minh
- 14 -

-Hợp đồng lao động mẫu A200 ban hành theo QĐ 207/LĐ-TBXH-QĐ
ngày 2-4-1993 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

PT & TK HTTT QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG GVHD :ThS. VĂN NHƯ BÍCH

SV : NGUYỄN CÔNG CƯỜNG
Lớp Bằng 2 Khóa 1 Tp Hồ Chí Minh
- 15 -


PT & TK HTTT QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG GVHD :ThS. VĂN NHƯ BÍCH

SV : NGUYỄN CÔNG CƯỜNG

Lớp Bằng 2 Khóa 1 Tp Hồ Chí Minh
- 16 -


PT & TK HTTT QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG GVHD :ThS. VĂN NHƯ BÍCH

SV : NGUYỄN CÔNG CƯỜNG
Lớp Bằng 2 Khóa 1 Tp Hồ Chí Minh
- 17 -

- Bảng tạm tính tiền lương mẫu số 02/LĐTL ban hành theoQĐ số 1141 –
TC/QĐCĐKT BộTài chính.


PT & TK HTTT QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG GVHD :ThS. VĂN NHƯ BÍCH

SV : NGUYỄN CÔNG CƯỜNG
Lớp Bằng 2 Khóa 1 Tp Hồ Chí Minh
- 18 -

- Bảng chấm công mẫu số 01/LĐTL ban hành theo QĐ số 186 –
TC/CĐKT BộTài chính.

PT & TK HTTT QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG GVHD :ThS. VĂN NHƯ BÍCH

SV : NGUYỄN CÔNG CƯỜNG
Lớp Bằng 2 Khóa 1 Tp Hồ Chí Minh
- 19 -

-Một số Mẫu biểu do Công ty sử dụng nội bộ cùng các Công văn , Quyết

đònh , Tờ trình có liên quan trong quá trình quy đònh mức phụ cấp nhân
viên , mức lương nhân viên theo phòng ban .

PT & TK HTTT QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG GVHD :ThS. VĂN NHƯ BÍCH

SV : NGUYỄN CÔNG CƯỜNG
Lớp Bằng 2 Khóa 1 Tp Hồ Chí Minh
- 20 -


×