Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

luận văn công nghệ thông tin thiết kế hệ thống mạng diện rộng có tính năng sẵn sàng cao tại tổng cục thuế tp.hcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG DIỆN RỘNG
CÓ TÍNH NĂNG SẴN SÀNG CAO
TẠI TỔNG CỤC THUẾ TP.HỒ CHÍ MINH


GVHD: Th.S LÝ ANH TUẤN
SVTH: NGUYỄN VĂN AN
MSSV: 02DHTH005
SVTH: NGUYỄN HỒNG VÂN
MSSV: 02DHTH297



TP. HỒ CHÍ MINH
NĂM 2007
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN: Mạng Máy Tính

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG DIỆN RỘNG
CÓ TÍNH NĂNG SẴN SÀNG CAO
TẠI TỔNG CỤC THUẾ TP.HỒ CHÍ MINH



GVHD: Th.S LÝ ANH TUẤN
SVTH: NGUYỄN VĂN AN
MSSV: 02DHTH005
SVTH: NGUYỄN HỒNG VÂN
MSSV: 02DHTH297



TP. HỒ CHÍ MINH
NĂM 2007

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
144/24 Điện Biên Phủ – Q. Bình Thạnh – TP.HCM
ĐT : 5120254 – 5120294
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
_____oOo_____
Khoa : Công Nghệ Thông Tin
Bộ môn : Mạng Máy Tính
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Chú ý : Sinh viên phải dán bản nhiệm vụ này vào trang thứ nhất
trong tập báo cáo đồ án tốt nghiệp

Họ và tên : NGUYỄN VĂN AN MSSV : 02DHTH005

Họ và tên : NGUYỄN HỒNG VÂN MSSV : 02DHTH297
Ngành : Mạng Máy Tính Lớp : 02MMT
1. Đầu đề đồ án tốt nghiệp :

THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG DIỆN RỘNG
CÓ TÍNH NĂNG SẴN SÀNG CAO
TẠI TỔNG CỤC THUẾ TP.HỒ CHÍ MINH
2. Nhiệm vụ :
a. Dữ liệu ban đầu :
- Thông tin về Tổng Cục Thuế Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Các tài liệu liên quan về công nghệ dự phòng : Hai giao thức HSRP (Hot Standby
Router Protocol) và VRRP (Virtual Router Redundancy Protocol).
- Tài liệu mạng Cisco Router.
b. Nội dung
 Phần tìm hiểu công nghệ :
- Giao thức Router dự phòng nóng HSRP (Hot Standby Router Protocol ).
- Giao thức dư thừa Router ảo VRRP (Virtual Router Redundancy Protocol).
- So sánh 2 giao thức.
 Phần phân tích:
- Phân tích tình hình chung hoạt động mạng hiện nay của Tổng Cục Thuế TP. Hồ
Chí Minh
- Đề nghị một số giải pháp nâng cao tính sẵn sàng của mạng.
- So sánh và đánh giá giải pháp tối ưu
 Phần thiết kế và xây dựng ứng dụng minh họa:
- Khảo sát Tổng Cục Thuế tại TP. Hồ Chí Minh.
- Phân tích mô hình mạng đang hoạt động của Tổng cục.
- Nêu ra thiếu xót trong mô hình mạng của Tổng cục.
- Thiết kế một mô hình mạng mới cải thiện những thiếu xót của mô hình cũ.
- Kiểm tra hoạt động của mô hình mới.
- Đánh giá kết quả đạt được.
3. Ngày giao nhiệm vụ đồ án
:



4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ
:


5. Họ tên giáo viên hướng dẫn
:
Thạc sĩ Lý Anh Tuấn
Nội dung và yêu cầu đồ án tốt nghiệp đã thông qua.
TP.HCM, ngày ………. tháng ……… năm 2006
CHỦ NHIỆM KHOA
(Ký và ghi rõ họ tên)






GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ tên)

PHẦN DÀNH CHO BỘ MÔN
Người duyệt (chấm sơ bộ) :


Đơn vị :


Ngày bảo vệ :



Điểm tổng quát :

23/10/2006

22/01/2007

Trường ĐH Kỹ thuật Công nghệ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
Khoa Công nghệ Thông tin Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU THỰC HIỆN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

SINH VIÊN:
MSSV: …………………CHUYÊN NGÀNH:
GVHD:
ĐỀ TÀI:

Tuần Nôi dung công việc Nhận xét Ký tên
Tuần 1
Giao công việc, tìm hiểu lý thuyết báo cáo lại
cho giáo viên hướng dẫn

Tuần 2
Tham khảo và tìm hiểu về Tổng Cục Thuế
TP.HCM.

Tuần 3
Nghiên cứu giao thức thứ nhất: HSRP. Tìm
hiểu chung công nghệ, định đạng gói tin
HSRP.


Tuần 4
Nghiên cứu các đặc điểm và chức năng của
giao thức HSRP.

Tuần 5
Nghiên cứu các đặc điểm và chức năng của
giao thức HSRP (tt)

Tuần 6
Tìm hiểu các tập lệnh của Cisco hỗ trợ giao
thức HSRP và Demo trên thiết bị thật.

Tuần 7
Nghiên cứu giao thức thứ hai: VRRP. Tìm
hiểu chung công nghệ và định dạng gói tin
VRRP.

Tuần 8
Nghiên cứu các đặc điểm và chức năng của
giao thức VRRP.

Tuần 9
Nghiên cứu các đặc điểm và chức năng của
giao thức VRRP (tt).

Tuần 10
Tìm hiểu các tập lệnh của Cisco hỗ trợ giao
thức VRRP và Demo trên thiết bị thật.

Tuần 11

Tìm hiểu và so sánh điểm giống nhau và khác
nhau giữa hai giao thức HSRP và VRRP.
Demo kết hợp hai giao thức.

Tuần 12
Tiếp tục Demo và tiến hành làm Powerpoint
báo cáo.

Tuần 13 Gấp rút hoàn thiện phần lý thuyết và Demo.

ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
HỘI ĐỒNG CHẤM THI TỐT NGHIỆP
NGÀNH:
……………………………………………………
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm

PHIẾU CHẤM ĐIỂM HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Tên sinh viên:
………………………………
MSSV:

Tên đề tài:



Nhận xét:
Những ưu điểm chính:




Những thiếu sót chính:



Chi tiết:

TT Công việc
Thang điểm
1 Mức độ thời sự của đồ án, mức độ khó của đồ án /1,5
2 Tính đúng đắn và hợp lý của thiết kế, của giải pháp được nêu ra
trong đồ án. Mức độ hoàn thành công việc của sinh viên
/4,5
3 Tinh thần và thái độ làm việc: chăm chỉ, cần cù, nghiêm túc và tinh
thần tự lập trong khi làm việc
/1,5
4 Khả năng đọc sách ngoại ngữ tham khảo /0,5
5 Khả năng tổng hợp kiến thức, viết báo cáo /1,0
6 Hình thức trình bày báo cáo /0,5
7 Thời gian hoàn thành và nộp báo cáo /0,5

Điểm số (nguyên)
: ______/10
Điểm bằng chữ
: ………








Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi rõ họ tên)





ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
HỘI ĐỒNG CHẤM THI TỐT NGHIỆP
NGÀNH:
……………………………………………………

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm


PHIẾU CHẤM PHẢN BIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Họ và tên sinh viên:
……………………………………………
MSSV:

Tên đề tài:


Họ và tên giáo viên hướng dẫn:
Nhận xét:
Những ưu điểm chính:






Những thiếu sót chính:




Câu hỏi trả lời trước hội đồng:
1.

2.

3.

Điểm số( nguyên)
______/10______
Điểm bằng chữ
:

Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi rõ họ tên)






GVHD: Th.S Lý Anh Tuấn

Thiết kế hệ thống mạng WAN có tính năng sẵn sàng cao
tại Tổng Cục Thuế TP.HCM

SVTH: Nguyễn Văn An - Nguyễn Hồng Vân Trang 1


LỜI CẢM ƠN

Chúng em những sinh viên được sự hướng dẫn tận tình của thầy Lý Anh
Tuấn, đã hoàn thành xong đồ án tốt nghiệp với đề tài: “Thiết kế hệ thống mạng
diện rộng có tính năng sẵn sàng cao tại Tổng Cục Thuế TP.HCM’’.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Lý Anh Tuấn đã giúp đỡ chúng em
trong suốt thời gian qua, giúp chúng em khắc phục những khó khăn, thiếu xót
trong quá trình thực hiện đồ án.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa công nghệ thông tin, trường
Đại Học Dân Lập Kỹ Thuật Công Nghệ đã tạo điều kiện cho chúng em nghiên
cứu và thực hiện đồ án này. Đặc biệt là thầy Nguyễn Đức Quang đã giúp đỡ
chúng em rất nhiều để chúng em hoàn thành phần Demo cho đồ án.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng không tránh khỏi những thiếu xót,
chúng em rất mong sự đóng góp ý kiến, hướng dẫn chân tình của quý thầy cô
và các bạn để chúng em hoàn thiện đồ án này.

Xin chân thành cảm ơn !
TP. Hồ Chí Minh, tháng 1/2007.
GVHD: Th.S Lý Anh Tuấn
Thiết kế hệ thống mạng WAN có tính năng sẵn sàng cao
tại Tổng Cục Thuế TP.HCM

SVTH: Nguyễn Văn An - Nguyễn Hồng Vân Trang 2



LỜI GIỚI THIỆU


Trong tình hình thực tế hiện nay, nhất là khi Việt Nam đang đứng trong thời
kỳ hội nhập, nền kinh tế đang có những bước phát triển vượt bậc. Kinh tế nhà
nước cũng như kinh tế tư nhân ngày càng phát triển, nên cần có những thay đổi
cho phù hợp với tình hình phát triển đó. Việc này đồng nghĩa với việc các
doanh nghiệp cần mở rộng quy mô và tầm hoạt động của mình, xây dựng chi
nhánh ở nhiều nơi trong các tỉnh, thành phố, thậm chí là ra nước ngoài. Nhưng
lại nảy ra thêm yêu cầu thông tin liên lạc thông suốt giữa các chi nhánh của
doanh nghiệp.
Công Nghệ Thông Tin đóng một vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng
yêu cầu kinh doanh ngày càng phát triển và mở rộng của các doanh nghiệp.
Một trong các đều quan trọng đó là khả năng đồng bộ và xử lý dữ liệu giữa các
chi nhánh với nhau, nhu cầu về cập nhật thông tin hàng ngày, hàng giờ.
Tuy nhiên, các thiết bị mạng và đường truyền mạng không phải lúc nào
cũng hoạt động theo đúng ý muốn của con người, đó là hoạt động 24/24 tiếng
một ngày, 30/30 ngày một tháng và 365/365 ngày một năm nhưng lại có rất
nhiều những lý do khác nhau gây ra tín hiệu mạng không ổn định hoặc mất tín
hiệu. Đối với những doanh nghiệp lớn như ngân hàng, bảo hiểm, cục thuế, nhà
cung cấp dịch vụ Internet ISP… hoạt động nhờ vào mạng thì mạng Down hoặc
không ổn định có thể gây ra tổn thất rất lớn.
Hiểu được những vấn đề đó mà hiện nay Công Nghệ Thông Tin có rất
nhiều công nghệ nhằm nâng cao độ tin cậy và tính sẵn sàng của mạng. Ví dụ
như công nghệ Clustering, tạo Server dự phòng, công nghệ Backup cho đường
thuê bao số DSL (Digital Subcriber Line), công nghệ dự phòng Router…
Giới thiệu về Tổng Cục Thuế, là một tổ chức thuộc Bộ Tài Chính, thực hiện
chức năng quản lý nhà nước đối với các khoản thu nội địa, bao gồm: thuế, phí,
GVHD: Th.S Lý Anh Tuấn

Thiết kế hệ thống mạng WAN có tính năng sẵn sàng cao
tại Tổng Cục Thuế TP.HCM

SVTH: Nguyễn Văn An - Nguyễn Hồng Vân Trang 3


lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước theo quy định của pháp
luật. Được tổ chức theo nguyên tắc tập trung, thống nhất thành hệ thống dọc từ
trung ương đến địa phương, theo đơn vị hành chính nên có tầm hoạt động rất
lớn và cần một hệ thống mạng sẵn sàng hoạt động mọi lúc, đảm bảo đồng nhất
cơ sở dữ liệu trong toàn ngành Thuế.
Cũng vì những lý do trên mà chúng em chọn đề tài tốt nghiệp của mình tên:
‘Thiết kế hệ thống mạng diện rộng có tính năng sẵn sàng cao tại Tổng Cục
Thuế TP.HCM’. Và một lý do lớn khác đó là trong quá trình nghiên cứu, tìm
hiểu sẽ giúp chúng em học hỏi thêm nhiều kiến thức cũng như kinh nghiệm
trước khi ra trường.
GVHD: Th.S Lý Anh Tuấn
Thiết kế hệ thống mạng WAN có tính năng sẵn sàng cao
tại Tổng Cục Thuế TP.HCM

SVTH: Nguyễn Văn An - Nguyễn Hồng Vân Trang 4


MỤC LỤC


LỜI CẢM ƠN 1

LỜI GIỚI THIỆU 2


CÁC HÌNH ẢNH SỬ DỤNG TRONG ĐỀ TÀI 7

CÁC THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT 8

PHẦN I.

TỔNG CỤC THUẾ TP.HỒ CHÍ MINH 10

CHƯƠNG I.

GIỚI THIỆU 11

I.1.

Cơ cấu tổ chức chung của Tổng Cục Thuế. 11

I.2.

Tổng Cục Thuế Thành Phố Hồ Chí Minh 13

I.2.1

Nhiệm vụ. 13

I.2.2

Quyền hạn 13

I.2.3


Tổ chức bộ máy 13

I.3.

Trung tâm Tin học - Thống kê. 15

I.3.1

Nhiệm vụ, quyền hạn 15

I.3.2

Cơ cấu tổ chức. 17

I.4.

Phòng Tin học và xử lý dữ liệu về thuế. 17

I.4.1

Nhiệm vụ về tin học. 17

I.4.2

Nhiệm vụ xử lý dữ liệu 18

CHƯƠNG II.

Khảo sát hệ thống mạng Tổng Cục Thuế TP.HCM 20


II.1.

Mạng Logic hiện tại. 20

II.2.

Mạng vật lý hiện tại. 21

II.3.

Mô hình mạng căn bản 22

PHẦN II.

GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ 24

CHƯƠNG III.

SƠ LƯỢC VỀ CÔNG NGHỆ 25

III.1.

Lịch sử ra đời của HSRP và VRRP. 25

III.2.

Định nghĩa. 25

III.2.1


Giao thức HSRP 25

III.2.2

Giao thức VRRP. 25

III.3.

Lý do áp dụng công nghệ. 26

III.4.

Lợi ích khi áp dụng công nghệ. 27

III.4.1

Ưu điểm. 27

III.4.2

Nhược điểm 28

GVHD: Th.S Lý Anh Tuấn
Thiết kế hệ thống mạng WAN có tính năng sẵn sàng cao
tại Tổng Cục Thuế TP.HCM

SVTH: Nguyễn Văn An - Nguyễn Hồng Vân Trang 5


CHƯƠNG IV.


GIAO THỨC HSRP 29

IV.1.

Các thuật ngữ liên quan 29

IV.2.

Định dạng gói tin HSRP 29

IV.2.1

Miêu tả 29

IV.2.2

Định dạng 29

IV.3.

Hoạt động của HSRP. 33

IV.4.

HSRP Timers 36

IV.5.

Trạng thái HSRP ( HSRP State ) 36


IV.6.

HSRP Event 37

IV.7.

HSRP Action. 38

IV.8.

Bảng trạng thái HSRP. 39

IV.9.

Truyền và nhận gói tin HSRP 40

IV.10.

Đặc điểm của HSRP 42

IV.10.1

Các phiên bản của HSRP 43

IV.10.2

Địa chỉ hoá HSRP. 43

IV.10.3


HSRP và ARP 44

IV.10.4

Quyền ưu tiên Preemption 45

IV.10.5

Chức năng Interface Tracking. 45

IV.10.6

HSRP hỗ trợ ICMP Redirect. 46

IV.10.7

Sử dụng địa chỉ Burned-in MAC (BIA) 48

IV.10.8

Đa nhóm HSRP 49

IV.10.9

Có thể cấu hình MAC 50

IV.10.10

Hỗ trợ Syslog. 50


IV.10.11

HSRP Debuging 51

IV.10.12

HSRP Debugging nâng cao. 51

IV.10.13

Thuật toán chứng thực MD5 HSRP 52

IV.10.14

HSRP hỗ trợ cho chuyển mạch nhãn đa giao thức. 52

IV.10.15

Tổng hợp 54

CHƯƠNG V.

GIAO THỨC VRRP 55

V.1.

Các thuật ngữ liên quan 55

V.2.


Định dạng gói tin VRRP. 56

V.2.1

Miêu tả 56

V.2.2

Định dạng 56

GVHD: Th.S Lý Anh Tuấn
Thiết kế hệ thống mạng WAN có tính năng sẵn sàng cao
tại Tổng Cục Thuế TP.HCM

SVTH: Nguyễn Văn An - Nguyễn Hồng Vân Trang 6


V.3.

Hoạt động của VRRP 59

V.4.

Máy trạng thái giao thức VRRP. 62

V.4.1

Các tham số 62


V.4.2

VRRP Timer. 63

V.4.3

Sơ đồ chuyển tiếp trạng thái. 64

V.4.4

Các trạng thái VRRP. 64

V.5.

Truyền và nhận gói tin VRRP. 67

V.5.1

Truyền các gói tin VRRP. 67

V.5.2

Nhận các gói tin VRRP. 68

V.6.

Đặc điểm của VRRP. 69

V.6.1


Thông điệp quảng bá VRRP 69

V.6.2

Địa chỉ MAC của Router ảo 69

V.6.3

Proxy ARP. 69

V.6.4

Priority và Preemption của VRRP Router 70

V.6.5

VRRP Object Tracking 71

V.6.6

ICMP Redirect. 72

V.6.7

Bảo mật trong VRRP 73

V.6.8

VRRP hoạt động trên mạng Ethernet 75


V.6.9

VRRP hoạt động trên FDDI. 76

V.7.

So sánh hai giao thức VRRP và HSRP 78

PHẦN III. DEMO ỨNG DỤNG THỰC TẾ 80

CHƯƠNG VI.

MÔ HÌNH DEMO 81

VI.1.

Giới thiệu 81

VI.2.

Mô hình Demo 81

VI.2.1

Mô hình 1 82

VI.2.2

Mô hình 2 82


VI.3.

Kiểm nghiệm. 84

VI.3.1

Lệnh Ping 84

VI.3.2

Các lệnh Show. 86

KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 93

PHỤ LỤC 95

TÀI LIỆU THAM KHẢO 99


GVHD: Th.S Lý Anh Tuấn
Thiết kế hệ thống mạng WAN có tính năng sẵn sàng cao
tại Tổng Cục Thuế TP.HCM

SVTH: Nguyễn Văn An - Nguyễn Hồng Vân Trang 7


CÁC HÌNH ẢNH SỬ DỤNG TRONG ĐỀ TÀI
Hình I-1: Cơ cấu tổ chức Tổng Cục Thuế 11

Hình I-2: Các ban, phòng trực thuộc Tổng Cục Thuế 12


Hình II-1: Mạng Logic hiện tại. 20

Hình II-2: Mạng vật lý hiện tại 21

Hình II-3: Mô hình căn bản Tổng Cục TP.HCM 22

Hình II-4: Mô hình khi áp dụng công nghệ HSRP 23

Hình IV-1: Gởi và nhận gói tin Hello 35

Hình IV-2: Lỗi truyền trong 9s 35

Hình IV-3: Bảng trạng thái HSRP 39

Hình IV-4: Truyền và nhận gói tin HSRP 40

Hình IV-5: Cấu hình Tracking 46

Hình IV-6: ICMP Redirect 47

Hình IV-7: Đa nhóm HSRP và Secondary Address 49

Hình V-1: Mô hình VRRP căn bản 60

Hình V-2: Mô hình chia sẻ tải truyền của VRRP 61

Hình V-3: Sơ đồ chuyển tiếp trạng thái 64

Hình V-4: VRRP hoạt động trên mạng Ethernet 75


Hình V-5: VRRP hoạt động trên FDDI 77

Hình VI-1: Mô hình Demo căn bản 82

Hình VI-2: Mô hình Demo nâng cao 82





GVHD: Th.S Lý Anh Tuấn
Thiết kế hệ thống mạng WAN có tính năng sẵn sàng cao
tại Tổng Cục Thuế TP.HCM

SVTH: Nguyễn Văn An - Nguyễn Hồng Vân Trang 8


CÁC THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT
HSRP (Hot Standby Router Protocol): Giao thức Router dự phòng nóng.
LAN Emulation (LANE): Mô phỏng mạng LAN là phương pháp mô phỏng
tính chất của mạng LAN trên mạng chuyển mạch ví dụ như mạng ATM
(Asynchronous Transfer Mode). Thật sự, mô phỏng mạng LAN đồng nghĩa với
mạng ATM chuyển mạch. Xem “LANE (LAN Emulation).
FDDI (Fiber Distributed Data Interface): FDDI là công nghệ mạng cao tốc
do ủy ban X3T9.5 của ANSI phát triển. Ban đầu được thiết kế cho cáp quang
nhưng ngày nay nó cũng hỗ trợ cáp đồng với khoảng cách ngắn hơn. Chuẩn
này được dùng phổ biến trên mạng LAN. FDDI có tốc độ 10Mbit/s và dùng đồ
hình vòng kép dự phòng, hỗ trợ 500 nút với khoảng cách cực đại 100km.
Token-Ring: Mạng mã thông báo vòng tròn, mạng tiếp sức vòng tròn. Trong

các mạng cục bộ, đây là loại cấu trúc mạng kết hợp phương pháp truyền mã
thông báo với tôpô lai hình sao/hình tròn.
Intranet: Mạng nội bộ.
Local Area Network – LAN: Mạng cục bộ ( LAN)
Router: Bộ định tuyến, là thiết bị mạng biên.
Wide Area Network - WAN: Mạng Diện Rộng.
VRRP (Virtual Router Redundancy Protocol): Giao thức dư thừa Router ảo.
Host: Các máy tính trong mạng cục bộ.
Default Gateway: Giao diện cổng vào mặc định.
Cisco Group Manage Protocol – CGMP: Giao thức quản lý nhóm của Cisco.
Burned-in MAC (BIA): Địa chỉ MAC chính của Interface.
DECnet: Là tên của sản phẩm phần cứng và phần mềm của hãng DEC sử dụng
kiến trúc DNA (Digital Network Architecture). DECnet xác định các mạng
GVHD: Th.S Lý Anh Tuấn
Thiết kế hệ thống mạng WAN có tính năng sẵn sàng cao
tại Tổng Cục Thuế TP.HCM

SVTH: Nguyễn Văn An - Nguyễn Hồng Vân Trang 9


truyền thông qua các Ethernet LAN, FDDI (Fiber Distributed Data Interface)
MAN, và các mạng diện rộng (WAN) dùng các thiết bị truyền dữ liệu dùng
riêng hoặc công cộng. Nó có thể dùng các giao thức TCP/IP và OSI.
APPN (Advanced Peer-to-Peer Networking): Mạng ngang hàng cao cấp.
MPLS – Multiple Protocol Label Switch: Chuyển mạch nhãn đa giao thức.
Là một giao thức của Cisco để định tuyến các gói tin sử dụng nhãn định danh.
CEF - Cisco Express Forwarding.
VRF - VPN routing/forwarding.
DSL - Digital Subscriber Line: Đường dây thuê bao số, là công nghệ truyền
dẫn dữ liệu tốc độ cao trên đôi dây cáp đồng truyền thống.DSL tách băng thông

trên dây dẫn làm 2 phần: phần nhỏ truyền âm (0KHz đến 20KHz )và phần lớn
truyền dữ liệu tốc độ cao(25.875 KHz đến 1.104 MHz)
HDSL - High Bit Rate DSL: Đường thuê bao số tốc độ cao.
VRID – Virtual Router Identification: Định danh Router ảo.
PROTOCOL NUMBERS (Cập nhật lần cuối là 03 October 2006): Đây là một
field 8 bits. Do IANA (Internet Assigned Numbers Authority) gán vào tháng 6
năm 1995 ().
Ví dụ: Gán số giao thức như sau.
Decimal Keyword Protocol
References
0
HOPOPT
IPv6 Hop-by-Hop
Option
[RFC1883]
1 ICMP
Internet Control
Message
[RFC792]
111
IPX-in-IP
IPX in IP
[Lee]
112 VRRP
Virtual Router
Redundancy Protocol
[RFC3768]
GVHD: Th.S Lý Anh Tuấn
Thiết kế hệ thống mạng WAN có tính năng sẵn sàng cao
tại Tổng Cục Thuế TP.HCM


SVTH: Nguyễn Văn An - Nguyễn Hồng Vân Trang 10











PHẦN I.
TỔNG CỤC THUẾ TP.HỒ CHÍ MINH
GVHD: Th.S Lý Anh Tuấn
Thiết kế hệ thống mạng WAN có tính năng sẵn sàng cao
tại Tổng Cục Thuế TP.HCM

SVTH: Nguyễn Văn An - Nguyễn Hồng Vân Trang 11


CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU
I.1. Cơ cấu tổ chức chung của Tổng Cục Thuế.
Cao nhất là Tổng Cục trực thuộc trung ương, dưới là cục thuế các tỉnh và
chi cục thuế ở tuyến huyện, thị xã.

Hình I-1: Cơ cấu tổ chức Tổng Cục Thuế.
Về cơ bản Tổng Cục Thuế có 13 ban, 3 trung tâm và văn phòng Tổng Cục.


GVHD: Th.S Lý Anh Tuấn
Thiết kế hệ thống mạng WAN có tính năng sẵn sàng cao
tại Tổng Cục Thuế TP.HCM

SVTH: Nguyễn Văn An - Nguyễn Hồng Vân Trang 12



Hình I-2: Các ban, phòng trực thuộc Tổng Cục Thuế.
 Ban Pháp chế - Chính sách.
 Ban Dự toán thu thuế.
 Các Ban Quản lý thuế đối với doanh nghiệp.
o Ban Doanh nghiệp Nhà nước.
o Ban QL Thuế DN đầu tư nước ngoài.
o Ban QL Thuế DN tư nhân và DN khác .
 Ban Quản lý thuế thu nhập cá nhân.
 Ban Quản lý thuế tài sản và thu khác.
 Ban Hợp tác Quốc tế.
 Ban Tuyên truyền và hỗ trợ đối tượng nộp thuế.
 Ban Thanh tra.
 Ban Tổ chức cán bộ.
 Ban Tài vụ - Quản trị.
GVHD: Th.S Lý Anh Tuấn
Thiết kế hệ thống mạng WAN có tính năng sẵn sàng cao
tại Tổng Cục Thuế TP.HCM

SVTH: Nguyễn Văn An - Nguyễn Hồng Vân Trang 13


 Văn Phòng Tổng Cục Thuế.

 Đại diện Tổng Cục Thuế tại Thành Phố Hồ Chí Minh.
I.2. Tổng Cục Thuế Thành Phố Hồ Chí Minh.
I.2.1 Nhiệm vụ.
- Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra tình hình thu thuế các tỉnh phía nam.
- Thanh tra, kiểm tra các tổ chức, cá nhân nộp thuế lớn, thanh tra nội bộ
ngành, xác minh đơn khiếu nại tố cáo theo chương trình của Tổng Cục Thuế tại
các tỉnh phía nam.
- Thực hiện công tác quản trị, tài vụ, quản lý ấn chỉ, văn phòng phục vụ cho
các hoạt động của Tổng Cục Thuế tại cơ quan đại diện.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng Cục Trưởng Tổng Cục Thuế giao.
I.2.2 Quyền hạn.
- Được quyền yêu cầu các đơn vị, cá nhân trong ngành Thuế cung cấp đầy
đủ các văn bản, hồ sơ, tài liệu có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ được
giao.
- Được ký các văn bản hướng dẫn, giải thích, trả lời các vấn đề thuộc chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị theo phân công của Tổng Cục Trưởng Tổng Cục
Thuế.
I.2.3 Tổ chức bộ máy.
Các Ban tổ chức làm việc theo chế độ chuyên viên. Các Ban sau được tổ chức
theo phòng:
- Ban Tài vụ - quản trị, gồm:
+ Phòng Tài vụ.
+ Phòng Quản trị.
GVHD: Th.S Lý Anh Tuấn
Thiết kế hệ thống mạng WAN có tính năng sẵn sàng cao
tại Tổng Cục Thuế TP.HCM

SVTH: Nguyễn Văn An - Nguyễn Hồng Vân Trang 14



+ Phòng Quản lý ấn chỉ.
- Văn phòng Tổng Cục Thuế, gồm:
+ Phòng Hành chính - Lưu trữ.
+ Phòng Thi đua.
- Đại diện Tổng Cục Thuế tại Thành Phố Hồ Chí Minh, gồm:
+ Phòng Thanh tra.
+ Phòng Hành chính quản trị tài vụ và Quản lý ấn chỉ (gọi tắt là phòng Hậu
cần).
- Đại diện Tổng Cục Thuế tại TP Hồ Chí Minh có con dấu riêng và được
mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
- Các phòng thuộc Đại diện phía Nam ngoài việc chịu sự quản lý trực tiếp
của Trưởng đại diện, còn chịu sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của các
Ban có liên quan và Văn phòng thuộc Tổng Cục Thuế.
- Nhiệm vụ cụ thể của các phòng thuộc Ban và Đại diện Tổng Cục Thuế tại
Thành Phố Hồ Chí Minh do Tổng Cục Trưởng Tổng Cục Thuế quy định.
- Trong trường hợp cần thiết do nhu cầu cấp bách của công tác đối ngoại,
Tổng Cục Trưởng Tổng Cục Thuế được quyền trao chức danh cấp Phòng hoặc
cấp Ban cho những chuyên viên thuộc cơ quan Tổng Cục Thuế trong thời gian
công tác và làm việc với các đối tác nước ngoài.
- Biên chế của các đơn vị do Tổng Cục Trưởng Tổng Cục Thuế quyết định
trong tổng số biên chế được giao.
- Mỗi đơn vị có một cấp trưởng và một số cấp phó giúp việc, cấp trưởng
chịu trách nhiệm trước Tổng Cục Trưởng Tổng Cục Thuế về toàn bộ hoạt động
của đơn vị, cấp phó chịu trách nhiệm trước cấp trưởng về nhiệm vụ được phân
công. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động và kỷ luật cấp Trưởng, cấp Phó
của đơn vị được thực hiện theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
GVHD: Th.S Lý Anh Tuấn
Thiết kế hệ thống mạng WAN có tính năng sẵn sàng cao
tại Tổng Cục Thuế TP.HCM


SVTH: Nguyễn Văn An - Nguyễn Hồng Vân Trang 15


- Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm quản lý cán bộ, công chức và tài sản
của đơn vị theo quy định của Tổng Cục Trưởng Tổng Cục Thuế.
I.3. Trung tâm Tin học - Thống kê.
Trung tâm Tin học và Thống kê là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng Cục
Thuế, có chức năng giúp Tổng Cục Trưởng Tổng Cục Thuế thống nhất quản lý,
hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra các đơn vị trong ngành Thuế thực hiện ứng dụng
công nghệ thông tin vào quản lý thuế, thống kê thuế và tổ chức thực hiện trong
toàn ngành Thuế.
I.3.1 Nhiệm vụ, quyền hạn.
 Nghiên cứu xây dựng chiến lược phát triển ứng dụng công nghệ tin học
và các chính sách quy định về ứng dụng công nghệ thông tin vào các
hoạt động quản lý của ngành Thuế. Hướng dẫn thực hiện các qui định về
thống kê thuế.
 Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra các đơn vị trong ngành Thuế thực hiện
ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động quản lý, nghiệp vụ của
ngành và thống kê về thuế trong toàn ngành.
 Xây dựng, phát triển, bảo trì và nâng cấp các phần mềm ứng dụng theo
yêu cầu quản lý thuế. Tổ chức triển khai các phần mềm ứng dụng thống
nhất trong toàn ngành Thuế.
 Tổ chức quản lý cơ sở dữ liệu cho các đơn vị trong ngành và trực tiếp
quản trị kho cơ sở dữ liệu tập trung của toàn ngành. Thực hiện các giải
pháp kỹ thuật để đảm bảo bảo mật và an toàn dữ liệu cho toàn ngành.
 Thiết kế, xây dựng và quản trị hệ thống mạng máy tính toàn ngành
Thuế. Đảm bảo an ninh mạng, kết nối mạng với các ngành liên quan và
kết nối với mạng Internet.
GVHD: Th.S Lý Anh Tuấn
Thiết kế hệ thống mạng WAN có tính năng sẵn sàng cao

tại Tổng Cục Thuế TP.HCM

SVTH: Nguyễn Văn An - Nguyễn Hồng Vân Trang 16


 Thực hiện việc mua sắm, lắp đặt trang thiết bị tin học thống nhất cho
toàn ngành Thuế theo yêu cầu quản lý và đảm bảo các tiêu chuẩn công
nghệ quy định của Nhà nước, Bộ Tài Chính và ngành Thuế.
 Trực tiếp quản lý, vận hành và bảo trì hệ thống phần mềm, quản trị cơ
sở dữ liệu, hệ thống mạng và trang thiết bị tin học tại văn phòng Tổng
Cục Thuế.
 Tổ chức thực hiện thống kê về thuế.
+ Phân tích các chính sách, chế độ và biểu mẫu thống kê quy định về
thuế để xây dựng phần mềm ứng dụng thu thập và xử lý thông tin, số
liệu đáp ứng yêu cầu thống kê thuế.
+ Xử lý các thông tin, số liệu có trong cơ sở dữ liệu của ngành để
cung cấp thông tin thống kê thuế theo các yêu cầu của công tác chỉ đạo,
nghiệp vụ, thanh tra thuế, kiểm tra thuế và xây dựng chính sách thuế.
+ Tổ chức việc truyền, nhận, cập nhật thông tin thống kê vào hệ
thống mạng máy tính. Quản lý, bảo trì dữ liệu thống kê về thuế trong
toàn ngành theo chế độ quy định.
 Quản lý hệ thống cấp mã số thuế trên mạng máy tính thống nhất toàn
ngành. Hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến việc đăng ký cấp mã số thuế.
 Tổng kết, đánh giá tình hình và kết quả công tác ứng dụng công nghệ
thông tin, thống kê thuế của toàn ngành theo quy định.
 Phối hợp với các đơn vị trong và ngoài ngành Thuế để trao đổi thông tin
phục vụ công tác thuế. Tập hợp, phân tích những đề xuất, kiến nghị liên
quan để sửa đổi, bổ sung, chấn chỉnh, tiếp thu, cập nhật hệ thống ứng
dụng công nghệ thông tin của ngành Thuế.
 Nghiên cứu khoa học công nghệ thông tin, tham gia xây dựng chương

trình giảng dạy về công nghệ thông tin và thống kê thuế cho cán bộ
ngành Thuế.
GVHD: Th.S Lý Anh Tuấn
Thiết kế hệ thống mạng WAN có tính năng sẵn sàng cao
tại Tổng Cục Thuế TP.HCM

SVTH: Nguyễn Văn An - Nguyễn Hồng Vân Trang 17


 Quản lý cán bộ, công chức, tài sản của Trung tâm Tin học và thống kê
theo quy định.
 Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao.
I.3.2 Cơ cấu tổ chức.
Gồm:
 Phòng Phát triển ứng dụng.
 Phòng Quản trị cơ sở dữ liệu.
 Phòng Quản lý thiết bị tin học.
 Phòng Quản trị hệ thống và hỗ trợ.
 Phòng Thống kê - Tổng hợp.
Trung tâm công nghệ thông tin có trách nhiệm chỉ đạo về tin học thống kê
đối với tổ tin học thuộc phòng Hậu Cần thuộc đại diện Tổng Cục Thuế tại
Thành Phố Hồ Chí Minh.
I.4. Phòng Tin học và xử lý dữ liệu về thuế.
I.4.1 Nhiệm vụ về tin học.
- Tổ chức quản lý và phát triển công tác tin học tại Cục Thuế theo chỉ đạo
của Tổng Cục Thuế. Đề xuất kế hoạch, nhu cầu phát triển ứng dụng tin học vào
công tác quản lý của Cục Thuế với Tổng Cục Thuế. Tham mưu, đề xuất các
biện pháp quản lý, triển khai và vận hành hệ thống tin học của Cục Thuế.
- Tổ chức triển khai hệ thống tin học theo đúng các quy định của ngành
Thuế gồm: lắp đặt trang thiết bị tin học, cài đặt phần mềm hệ thống và các

chương trình ứng dụng thống nhất trong ngành; trực tiếp vận hành, quản trị hệ
thống mạng, quản trị cơ sở dữ liệu, quản trị hệ thống mạng truyền thông kết nối
với các Chi cục Thuế trực thuộc và kết nối thông tin với Tổng Cục Thuế, đảm
bảo an toàn hệ thống và dữ liệu.
GVHD: Th.S Lý Anh Tuấn
Thiết kế hệ thống mạng WAN có tính năng sẵn sàng cao
tại Tổng Cục Thuế TP.HCM

SVTH: Nguyễn Văn An - Nguyễn Hồng Vân Trang 18


- Quản lý hệ thống trang thiết bị tin học: thực hiện bảo dưỡng, bảo trì hệ
thống trang thiết bị tin học tại Cục Thuế và Chi Cục Thuế theo đúng quy định
của Tổng Cục; tổ chức quản lý các bản quyền sử dụng phần mềm hệ thống và
các phần mềm ứng dụng trong ngành theo đúng quy định của Tổng Cục Thuế
và ngành Tài chính.
- Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra các Chi Cục Thuế trong việc thực hiện
nhiệm vụ tin học; hỗ trợ Chi cục Thuế về công tác tin học như: xử lý các vấn
đề về kỹ thuật tin học, sửa chữa thiết bị, giải quyết các vướng mắc khi thực
hiện chương trình ứng dụng; tập hợp và thông báo lỗi về xử lý thông tin tại các
phần mềm ứng dụng của ngành lên Tổng Cục Thuế.
I.4.2 Nhiệm vụ xử lý dữ liệu.
- Tổ chức công tác đăng ký thuế: tiếp nhận tờ khai đăng ký thuế, kiểm tra tờ
khai, nhập dữ liệu, cấp mã số thuế ; lập danh bạ tổ chức và cá nhân nộp thuế.
- Tiếp nhận tờ khai thuế, kiểm tra, nhập chính xác, đầy đủ, kịp thời các dữ
liệu về quản lý thuế bao gồm dữ liệu trên tờ khai thuế, chứng từ nộp thuế và
các thông tin liên quan đến việc xử lý tính thuế của các tổ chức và cá nhân nộp
thuế do Cục Thuế trực tiếp quản lý thu, các dữ liệu về số thu nộp vào tài khoản
tạm giữ, tài khoản nộp ngân sách từ kết quả thanh tra, kiểm tra về thuế.
- Thực hiện tính thuế, thông báo thuế, thông báo phạt nộp chậm, ấn định

thuế.
- Thực hiện kế toán, thống kê thuế, in và truyền các báo cáo kế toán, thống
kê thuế về Tổng Cục Thuế.
- Thực hiện điều phối thông tin trực tiếp từ cơ sở dữ liệu có trên mạng máy
tính của Cục Thuế để đáp ứng các yêu cầu của lãnh đạo Cục Thuế.

×