Tải bản đầy đủ (.pdf) (174 trang)

luận văn kỹ thuật điện, điện tử thiết kế quy hoạch cung cấp điện cho quận 5 và quận 8 thuộc thành phố hồ chí minh đến năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (965.97 KB, 174 trang )


ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA : ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

**************








LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP
Õ
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ QUY HOẠCH CUNG CẤP ĐIỆN
CHO QUẬN 5 VÀ QUẬN 8 ĐẾN NĂM 2010




GVHD : BÙI NGỌC THƯ
SVTH : HUỲNH QUỐC TUẤN
MSSV : 00DC136
LỚP : 00DC2



TP.HCM 1 / 2005



PHẦN 1

TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM ĐỊA DƯ , HIỆN TRẠNG KINH TẾ XÃ
HỘI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2010
CỦA QUẬN 5 VÀ QUẬN 8











CHƯƠNG 1
VÀI NÉT SƠ LƯC VỀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CHƯƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ ,HIỆN TRẠNG KINH TẾ – XÃ HỘI VÀ HƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN
2010 CỦA QUẬN 5

2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ , HIỆN TRẠNG KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA QUẬN 5
2.2. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN 2010 CỦA QUẬN 5:

CHƯƠNG 3
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ ,HIỆN TRẠNG KINH TẾ – XÃ HỘI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN
2010 CỦA QUẬN 8


3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ , HIỆN TRẠNG KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA QUẬN 8 :
3.2. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN 2010 CỦA QUẬN 8:
3.3. MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH QUẬN 8 :
3.4. DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ :



CHƯƠNG 1

VÀI NÉT SƠ LƯC VỀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


Thành phố Hồ Chí Minh trước kia là Sài Gòn – Gia Đònh , là thành
phố lớn nhất Việt Nam . với diện tích 2093,7 km² , trong đó đất nông
nghiệp chiếm 953 km² , đất nông lâm bao gồm : rừng chiếm 333,42
km² và đất nhà ở 1670 km² .

Thành phố Hồ Chí Minh có tổng dân số là 5063,8 ngàn người , với
mật độ dân cư là 2419 người/km² . Thành phố nằm ở giữavùng đất
cao Đông Nam Bộ và vùng đất thấp của Đồng Bằng Châu Thổ sông
Cữu Long . Phía Đông thành phố giáp với tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bà
Ròa Vũng Tàu ; Phía Tây giáp với tỉnh Long An và tỉnh Tiền Giang
;Phía Bắc giáp với tỉnh Tây Ninh và tỉnh Bình Dương ;Phía Nam là
biển .

Trên đòa bàn thành phố có hàng trăm sông ngòi kênh rạch , trong đó
sông Sài Gòn và sông Đồng Nai là 2 con sông lớn nhất .

Đặc điểm chung của khí hậu thành phố là nóng ẩm , có 2 mùa rõ rệt

là mùa nắng và mùa mưa , do chòu ảnh hưởng của gió mùa quanh
năm , nhiệt độ trung bình khoảng 27,5C và lượng mưa hàng năm
khoảng 1,98 mm².

Trải qua hơn 300 năm hình thành và phát triển , cho đến nay thành
phố có 19 quận nội thành và 5 huyện ngoại thành với 303 phường,xã
nội ngoại thành .

Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế thương mại phát triển
mạnh , đóng góp nhiều nhất là khu vực công nghiệp .

Sản xuất công nghiệp trong 8 tháng đầu năm 2004 ước tính đạt
240500 tỷ đồng , tăng 15,4% so với cùng kỳ năm trước .

Kế đến là ngành dòch vụ cũng đóng góp không nhỏ vào nền kinh tế
thành phố , giá trò các ngành dòch vụ tăng 9,5% hàng năm , chủ yếu
nhờ tăng trưởng của ngành thương nghiệp( 6 tháng đầu năm tăng
6,6% ). Các ngành dòch vụ ,du lòch ,hàng khôngcó đà phát triển khá
nhanh . Trong tháng8–2004 Việt Nam đã đón khoảng 240 000 lượt
khách quốc đến du lòch tại nước ta nói chung và thành phố Hồ Chí
Minh nói riêng , nâng tổng số khách lên 1,8 triệu người trong 8 tháng
đầu năm , tăng 26,7% so với cùng kỳ năm trước .

Về sản xuất nông nghiệp ở thành phố có giá trò sản xuất tăng 9%(
theo kế hoạch chỉ 4,5%).Từ đó làm thay đổi tích cực cơ cấu nông
nghiệp và góp phần nâng cao đời sống nông thôn ngoại thành .

 Về trồng trọt , diện tích rau an toàn tăng nhanh gấp 4 lần so với năm
2003 , sức tiêu thụ và thò phần rau an toàn đang được mở rộng .
 Về chăn nuôi , điểm nổi bật là sự tăng trưởng và phát triển đàn bò

sữa,tăng nhanh về số lượng và chất lượng ,đến nay đã đạt được
43000 con tăng 17% . Sự phát triển của ngành nghề nuôi cá sấu đang
trở thành ngành nghề mới trong vòêc chuyển đổi cơ cấu sản xuất
nông nghiệp , hiện trên đòa bàn thành phố đã có trên 35000 con được
nuôi trong các trang trại và các hộ gia đình.
 Nghề nuôi trồng thủy sản phát triển và đang là thế mạnh trong lónh
vực Nông – Lâm- Ngư nghiệp . Diện tích nuôi tôm Sú ở 2 huyện Cần
Giờ và Nhà Bè đạt 5400 ha , sản lượng tôm Sú nguyên liệu 6700 tấn
( tăng 33,8% so với năm trước) . Trong tháng 8/2004 , giá trò xuất
khẩu của toàn ngành thủy sản đạt 180 triệu USD . trong 8 tháng đầu
năm xuất khẩu thủy sản đạt được 1,35 tỷ USD .

Theo sở kế hoạch đầu tư , 8 tháng đầu năm 2004 , thành phố Hồ Chí
Minh đã đạt được 24,15 tỷ USD về xuất nhập khẩu , tăng 19,7% so
với năm 2003 , trong đó xuất khẩu của các doanh nghiệp trong nước
đạt 11000 triệu USD tăng 10% và xuất khẩu của các doanh nghiệp có
vốn FDI đạt 131000 USD tăng 28,9% từ đây mang lại lợi nhuận to
lớn cho thành phố .

Nền kinh tế thành phố tiếp tục phát triển tốc độ nhanh , bên cạnh đó
thành phố tích cực hỗ trợ các tỉnh khác trong khu vực cùng thực hiện
đổi mới , phấn đấu giữ nhòp độ tăng trưởng kinh tế hàng năm trên
12%/năm và GDP bình quân hàng năm là 2178 USD/năm/người.

CHƯƠNG 2

ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ ,HIỆN TRẠNG KINH TẾ – XÃ HỘI
VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN
ĐẾN 2010 CỦA QUẬN 5


2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ , HIỆN TRẠNG KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA
QUẬN 5

Quận 5 nằm trong hệ thống 19 quận nội thành và 5 huyện ngoại
thành của thành phố Hồ Chí Minh , là trung tâm Chợ Lớn Cũ . Quận
5 là 1 trong những trung tâm lớn của nội thành, là đầu mối giao lưu
thương mại lớn nhất thành phố Hồ Chí Minh . Phía Đông giáp quận 1
với ranh là đường Nguyễn Văn Cừ ; Phía Tây giáp quận 6 giới hạn
bởi đường Nguyễn Thò Nhỏ và Ngô Nhân Tònh ; Phía Nam giáp quận
8 giới hạn bởi kênh Tàu Hũ ; Phía Bắc giáp quận 10 và quận 11 giới
hạn bởi đường Nguyễn Trí Thanh và Hồng Bàng.

Quận 5 có diện tích tự nhiên là 4,27km² có dân số trung bình làø
211953 người (trong đó người hoa là 72419 người ) với mật độ trung
bình là 49367 ( người/ km²) ,tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 0,73%.

Đặc điểm chung về khí hậu quận 5 là nóng ẩm , có 2 mùa rõ rệt là
mùa nắng và mùa mưa , do chòu ảnh hưởng của gió mùa quanh năm ,
nhiệt độ trung bình khoảng 27,5C .

Quận 5 được phân chia thành 15 phường:

2.1.1. Phường 1

Phường được giới hạn bởi: đường Huỳnh Mẫn Đạt ,Kênh Tàu Hũ ,
đường Trần Hưng Đạo , đường Nguyễn Văn Cừ . Diện tích đất là
0,428 km² , dân số 20880 người , mật độ trung bình là 48785người/
km² .

Trên đòa bàn hiện có : bệnh viện Trần Hưng Đạo , bệnh viện Nhiệt

Đới , trường mầm non 1 ,trường tiểu học hàm Tử , trạm ngắt Chợ
Quán ,xí nghiệp may Sài Gòn , xí nghiệp Gạch Bông 1 927 Trần
Hưng Đạo , Nhà In Ngân Hàng 2 Nguyễn Biểu, Xưởng Quốc Doanh
May Sài Gon 1 số 44 Hàm Tử …

2.1.2. Phường 2

Phường được giới hạn bởi: đường Huỳnh Mẫn Đạt , đường Nguyễn
Văn Cừ , đường Nguyễn Trãi . Diện tích đất là 0,29 km², dân số
18459 người , mật độ trung bình là 63652 người / km² .

Trên đòa bàn hiện có : trường mầm non (2A ,2B) , trường Trần Bình
Trọng , trường Ba Đình , khách sạn 700, Doanh Nghiệp Tư Nhân
Khách Sạn Toàn Á Châu 372-374 Trần Hưng Đạo , Khách Sạn
FORTUNE HOTEL 706 Trần Hưng Đạo , cơ sở cao su , Nhà In Ngân
Hàng 422 Trần Hưng Đạo ,Tổ Sản Xuất Hồng Phong 748 Trần Hưng
Đạo.

2.1.3. Phường 3

Phường được giới hạn : đường Huỳnh Mẫn Đạt , đường Nguyễn Văn
Cừ , đường An Dương Vương . Diện tích đất là 0,18km² , dân số
7977người , mật độ trung bình là 44317người/ km² .

Trên đòa bàn hiện có :trừơng tiểu học Bàu Sen ,Nhà Hàng Thanh Trà
12 Nguyễn Trãi Q5 , Công ty TNHH Kinh Doanh NhàHàng Khách
Sạn Thái Bình 204A Nguyễn Trãi , Doanh Nghiệp Tư Nhân Khách
Sạn Thiên Nhật 281-283 An Dương Vương .

2.1.4. Phường 4


Phường được giới hạn : đường Huỳnh Mẫn đạt , đường Nguyễn Văn
Cừ , đường Hùng Vương . Diện tích đất là 0,379 km2 , dân số 14817
người , mật độ trung bình là 39095 người/ km² .

Trên đòa bàn hiện có : Đại Học Khoa Học Tự Nhiên , Nhà Xuất Bản
Giáo Dục , Đại Học Sư Phạm , tiểu học Lê Văn Tám , Nhà Máy
Thuốc Lá SàiGòn 152 Trần Phú ,Chi Nhánh Nhà Xuất Bản Giáo
Dục 231 Nguyễn Văn Cừ , Xưởng In Chi Nhánh Nhà Xuất Bản Giáo
Dục 240 Trần Bình Trọng , Doanh Nghiệp Tư Nhân Khách Sạn
Ngọc Long 291 Trần Bình Trọng .

2.1.5. Phường 5

Phường được giới hạn: : đường Huỳnh Mẫn Đạt , kênh Tàu Hũ ,
đường An Bình , đường Trần Hưng Đạo. Diện tích đất là 0,225km² ,
dân số 16800 người , mật độ trung bình là 74667 người/ km² .

Trên đòa bàn hiện có : trường Mầm Non (5A ,5B) , Công Ty Bao Bì
Sài Gòn 107 An Bình , Công Ty Kinh Doanh Thuỷ Hải Sản 1103-
1105 Trần Hưng Đạo, Xí Nghiệp Thuốc Lá Chợ Lớn 967 Trần Hưng
Đạo , Công Ty Giống CâyTrồng Thành Phố 97 Nghóa Thục .

2.1.6. Phường 6

Phường được giới hạn bởi các ranh : đường An Bình , kênh Tàu Hũ ,
đường Ngô Quyền , đường Trần Hưng Đạo . Diện tích đất là
0,239km² , dân số 12214 người , mật độ trung bình là 51105 người/
km².


Trên đòa bàn hiện có : tiểu học Huỳnh Kiến Hoa ,trường Chương
Dương , băng nhạc Sài Gòn ,cơ sở Vanï Phong , Công Ty TNHH Thái
Bình 22 Ngô Quyền ,Cơ Sở Minh Quang 544/11 Hàm Tử , Cơ Sở
Tiến Đạt 616B Hàm Tử , Cơ Sở Văn Phòng 622/1 Hàm Tử , Công Ty
Khách Sạn Ăn Uống 634-640 Hàm Tử .

2.1.7. Phường 7

Phường được giới hạn : đường Huỳnh Mẫn Đạt, đường Ngô Quyền ,
đường Trần Hưng Đạo . Diện tích đất là 0,242 km² , dân số 14434
người , mật độ trung bình là 59645 người/ km² .

Trên đòa bàn hiện có :trường Huỳnh Mẫn Đạt , Khách Sạn Đồng
Khánh 171 An Bình , Khách Sạn Đồng Khánh 499 Đồng Khánh , Xí
Nghiệp Liên Hiệp Sản Xuất Thực Phẩm 48 Đồng Khánh, Xí Nghiệp
Liên Hiệp Sản Xuất Thực Phẩm 38 Đồng Khánh , Công Ty TNHH
TM-DV Quỳnh Quang 942 Trần Hưng Đạo.

2.1.8. Phường 8

Phường được giới hạn : đường Huỳnh Mẫn Đạt, đường Ngô Quyền,
đường Nguyễn Trãi , đường An Dương Vương . Diện tích đất là
0,237 km² , dân số 9527 người , mật độ trung bình là 40198 người/
km² .

Trên đòa bàn hiện có : Uỷ Ban Nhân Dân Quận 5 ,Mầm Non 8 , Mầm
Non Sơn Ca , tiểu học ( Trần Quốc Toản , Phạm Hồng , Dân Lập Chợ
Lớn ,Dân Lập Việt Úc) . Công Ty TNHH TM KimDiệp 139 Nguyễn
Tri Phương , Công Ty Phát Triển Nhà Quận 5 141 Nguyễn Tri
Phương , Công Ty TNHH TM Khách Sạn Hy Vọng 25 An Dương

Vương , Công Ty Hóa Phẩm P/S 51-53A An Dương Vương , Khách
Sạn An Đông 9 BIS An Dương Vương .

2.1.9. Phường 9

Phường được giới hạn : đường Huỳnh Mẫn Đạt, đường Ngô Quyền,
đường Nguyễn Chí Thanh , đường An Dương Vương . Diện tích đất là
0.387 km² , dân số 16274 người , mật độ trung bình là 42052 người/
km².

Trên đòa bàn hiện có : biện viện 30/4 ,Mầm Non Tư Thục Chợ Lớn
,trường Lý Phong , chợ An Đông ,Công Ty Dòch Vụ Du Lòch Chợ Lớn
170 Sư Vạn Hạnh , Khách Sạn Q5 174/174A Sư Vạn Hạnh , Xí
Nghiệp Dược Phẩm Sinh Học Y Tế 90 Hùng Vương ,Doanh Nghiệp
Tư Nhân Khách Sạn Đông Phương 96 An Dương Vương .

2.1.10. Phường 10

Phường được giới hạn : đường Ngô Quyền, đường Trần Hưng Đạo,
kênh Tàu Hũ, đường Châu Văn Liêm , đường Vạn Kiếp. Diện tích
đất là 0,235 km² , dân số 11861 người , mật độ trung bình là 50472
người/ km².

Trên đòa bàn hiện có : Mầm Non (10, Tư Thục Hoa Mai) , Trẻ
Khuyết Tật Tương Lai, Trường Tiểu Học Lý Cảnh Hớn , Trường Bồi
Dưỡng Giáo Dục ,Khách Sạn Thiên Hồng , Kim Thành Cao Ốc, Bao
Bì 18 , Câu Lạc Bộ Nghệ Só , Khách Sạn Bát Đạt 2 , Hãng Vónh Lợi ,
Công Ty Bao Bì Sài Gòn 163 Trần Hưng Đạo , Công Ty Ăn Uống
Thành Phố 17 19 21 Tản Đà, Khách Sạn Tản Đà 22 Tản Đà , Công
Ty Ăn Uống Q5 31 Hải Thượng Lản Ông Công Ty TNHH TM-DV

Ánh Dương VN 39 Hải Thượng Lản Ông Công Ty Du Lòch Thành
Phố 52-56 Tản Đà , Công Ty XNK Ngành In Thành Phố Hồ Chí
Minh 750 Hàm Tử , Công Ty XNK Ngành In Thành Phố 752 Hàm
Tử , Xí Nghiệp Bao Bì Xuất Khẩu 79 Ngô Quyền , Công Ty Dược
Thành Phố SAPHARCO 83 Hải Thượng Lản Ông .

2.1.11. Phường 11

Phường được giới hạn : đường Hồng Bàng , đường Ngô Quyền, đường
Trần Hưng Đạo, đường Châu Văn Liêm. Diện tích đất là 0,314 km² ,
dân số 15575 người , mật độ trung bình là 49602người/ km².

Trên đòa bàn hiện có : Đại Học Y Dược , Trường Tiểu Học Chính
Nghóa, Khách Sạn Bát Đạt 1 , Công Ty Dòch Vụ Du Lòch Chợ Lớn
127 129 Lương Nhữ Học , Khách Sạn Tây Nguyên 635 Nguyễn Trãi,
Khách Sạn Trung Mai 785 Nguyễn Trãi , Khách Sạn Kim Môn 78E
Châu Văn Liêm ,Nhà Máy Vónh Lợi , Xí Nghiệp In Số 5 118A Triệu
Quang Phục , Công Ty Sản Xuất Nhập Khẩu May Sài Gòn 213 An
Dương Vương , Xí Nghiệp May Sài Gòn 4 213 An Dương Vương ,
Xí Nghiệp Cơ Điện Tử Q5 23A Ký Hóa P11 Q5.

2.1.12. Phường 12

Phường được giới hạn : đường Hồng Bàng , đường Ngô Quyền, đường
Đổ Ngọc Thạnh , đường Nguyễn Chí Thanh . Diện tích đất là 0,378
km² , dân số 6297 người , mật độ trung bình là 16659 người/ km².

Trên đòa bàn hiện có : bệnh viện chợ rẫy ,trường Hồng Bàng , trường
dân lập Văn Lang , Nhà Máy Bia Sài Gòn 187 NguyễnChí Thanh ,
Công Ty Nhựa Việt Long 33 Nguyễn Kim , Công Ty Cấp Nước 97

Phạm Hữu Chí .


2.1.13. Phường 13

Phường được giới hạn : đường Hải Thượng Lản Ông , đường Vạn
Kiếp , kênh Tàu Hũ, đường Ngô Nhân Tònh . Diện tích đất là 0.274
km² , dân số 15749 người , mật độ trung bình là 57478 người/ km².

Trên đòa bàn hiện có : Chợ Kim Biên , Bưu Điện Quận 5 ,Doanh
NghiệpTư Nhân Thương Mại Sản Xuất Tiến Thành 11 Nguyễn Thi ,
Nhà HàngÁ Đông 147A Gò Công , Công Ty Bao Bì Sài Gòn 15
GiaPhú , Công Ty Ăn Uống 153 Hải Thượng Lản Ông , Công Ty
TNHH Nhựa Long Thành 29 GiaPhú , Công Ty Phương Đông 40 Kim
Biên , Công Ty TNHH Nhựa Long Thành 8 KimBiên .

2.1.14. Phường 14

Phường được giới hạn : đường Trang Tử, đường Châu Văn Liêm ,
đường Hùng Vương , đường Nguyễn Thò Nhỏ, đường Hùng Vương .
Diện tích đất là 0,276 km² , dân số 16951 người , mật độ trung bình
là 61417 người/ km².

Trên đòa bàn hiện có : Bến Xe Chợ Lớn ,Khách Sạn Hoàng Tử , Chợ
Trần Chánh ChiếuBiên , Điện Lực Chợ Lớn 203 Phùng Hưng , Khách
Sạn Phương Hoàng 409 Trần Hưng Đạo , Nhà Hàng Ngọc Lan Đình
466 Trần Hưng Đạo , Khách Sạn Phương Hoàng 51- 53 Châu Văn
Liêm, Công Ty Dòch Vụ Du Lòch Chợ Lớn 896 Nguyễn Trãi

2.1.15. Phường 15


Phường được giới hạn : đường Nguyễn Thò Nhỏ, đường Hùng Vương ,
đường Đổ Ngọc Thạnh , đường Nguyễn Chí Thanh . Diện tích đất là
0,19 km² , dân số 13178 người , mật độ trung bình là 69358 người/
km².

Trên đòa bàn hiện có : Công Ty Ăn Uống Quận 5 379 Nguyễn Chí
Thanh , Công Ty Dòch Vụ Du Lòch Chợ Lớn 341 343 Nguyễn Chí
Thanh , Cơ sở Vónh Tường 147 Tân Thành , tổsản xuất Nguyễn
Phong125 Tân thành .

 Nhìn chung tình hình kinh tế trong những năm gần đây phát triển tốt .
năm 2003 giá trò sản xuất công nghiệp tiểu thủ công nghiệp là
2901418 triệu đồng so với cùng kì năm ngoái tăng 15% ,thu hút lao
động là 14493 người ( năm 2002 chỉ 13825 người). Hoạt động thương
nghiệp dòch vụ hiện là thế mạnh của quận với doanh số bán năm
2003 là 719766 triệu đồng (năm 2002 là 552048 triệu)và doanh số
mua năm 2003 lạ75397 triệu (năm 2002 là 361281 triệu đồng) .Theo
thống kê mức luân chuyển hàng hóatrên đòa bàn mỗi năm ước tính
gần 200000 tỷ đồng , trong đó doanh thu thương mại toàn quận
khoảng 17000 tỷđồng /năm , đóng góp trung bìng cho ngân sách nhà
nước hơn 320 tỷ đồng / năm với tốc độ tăng trưởng thương mại dòch
vụ hàng năm bình quân 20% đến 30 % , sản xuất công nghiệp tiểu
thủ công nghiệp tăng 15% đến 17 % . Các ngành nghề truyền thống
có thế mạnh của quận là : nhựa , hóa chất ,điện – điện tử , cơ khí ,
chế biến lương thực thực phẩm , dệt may , vải sợi , đông nam dược .

Bảng thống kê tình hình dân số và kinh tế quận 5 trong những năm
qua :


mục ĐVT 1999 2000 2001 2002 2003
Diện tích
dân số
mật độ dân
tỉ lệ tăng dân số
giá trò sản xuất CN
tốc độ tăng trưởng
giá trò thương nghiệp dòch vụ
km2
người
người/km
%
triệu đồng
%
triệu đồng
4,274
209819
49091

1655187
14
441758
4,274
210068
49150
0,12
1895264
15
626171
4,274

211907
49580
0,87
2208486
16
564635
4,274
212913
49815
0,47
2530944
15
552048
4,274
210993
49366
-0,9
2901418
15
719766

2.2. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN 2010 CỦA QUẬN 5:

2.2.1. Đònh hướng mục tiêu , chiến lược phát triển kinh tế xã hội của quận 5
:

Về lâu dài, quân 5 vẫn là trung tâm kinh tế lớn của thành phố với
những hoạt động đặc trưng là thương nghiệp dòch vụ ,sản xuất công
nghiệp –tiể u thủ công nghiệp với năng suất chất lượng cao đủ sức
cạnh tranh với nước ngoài . Bên cạnh đó , quận 5 còn có vai trò quan

trọng là trung tâm đào tạo , trung tâmvăn hóa ,ytế góp phần tạo nên
một thế hệ tương lai có trình độ khoa học kỹ thuật cao , sức khỏe tốt ,
nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân thành phố.

Về dân số, quận 5 thực hiện kế hoạch hóa gia gia đình . Đến năm
2010 , qui mô dân số khống chế ở mức 245000 người , tỷ lệ tăng dân
số tự nhiên giữ vẫn ở mức 0.6% hàng nămcùng với chương trình đầu
tư chung của thành phố , một bộ phận dân cư của quận sẽ chuyển đến
nơi khác .

Kinh tế duy trì mức tăng trưởng từ 12%÷15%/năm . Khuyến khích
các thành phần kinh tế phát triển , khai thác vốn nhàn rỗi trong dân .

Muc đích khôi phục chức năng thương mại trung tâm chợ lớn cần
thiết phải chỉnh trang hàng loạt chợ ,thương xá đã có ,các siêu thò ,
khách sạn , ngân hàng hoạt động sao cho hiệu quả nhất .

Công nghiệp- tiểu thủ công ngiệp :về lâu dài vẫn là ngành kinh tế
mũi nhọn của quận 5. Phương án phát triển là đầu tư chiều sâu , chú
trọng đến các ngành công nghiệp kỷ thuật ,không rây ô nhiễm môi
trường và làm mất mỹ quan thành phố .

2.2.2. Quy hoạch cải tạo và xây dựng quận 5:

2.2.2.1. Phương hướng quy hoạch :

Quận 5 là trung tâm thương nghiệp dòch vụ cấp thành phố . Dựa trên
cơ sở hiện có và dự báo khả năng phát triển của quận thì quận 5 sẽ
hình thành các khu chức năng sau:


 Khu trung tâm quận và các khu trung tâm công cộng bao gồm các cơ
quan đầu não của quận , hệ thống các công trình phục vụ công cộng
.
 Khu công nghiệp
 Khu dân cư
 Các khu công viên cây xanh .
 Hệ thống cây xanh và các công trình phục vụ công cộng .

Phương hướng tổ chất không gian , khu vực trung tâm mới sẽ là khu
vực quận đã hình thành hiện nay và từng bước phát triển qua kênh
Tàu Hũ sang quận 8 , phát triển về phía tây sang quận 6 với quần thể
kiến trúc hài hòa , hiện đại, kết hợp với hệ thống giao thông thuỷ bộ ,
hệ thống công viên cây xanh và từng bước hình thành một khu vực
sầm uất , trung tâm thương mại dòch vụ , giao dòch quốc tế quan
trọng của thành phố .

2.2.2.2. Nhu cầu sữ dụng đất đến năm 2010 :

Do quận 5 không thể mở rộng diện tích đất mà chỉ phân bố , cân đối
q đất hiện có cho hợp lý nên việc sử dụng phải đặt ra yêu cầu tiết
kiệm .

Qui mô quận 5 đến năm 2010 là 221551 người phân bố theo khu vực
sau:

 Khu vực 1 : 65242 người
 Khu vực 2 : 72714 người
 Khu vực 3 : 35421 người
 Khu vực 4 : 48174 người


Phân bố q đất bao gồm việc lấy đất dành cho phát triển giao thông
, xây dựng công viên cây xanh , phát triển hệ thống công trình công
cộng ,phát triển nhà ở . Do q đất có hạn , nhà ở quận 5 chủ yếu
phát triển theo chiều cao cải tạo nâng tầng .

2.2.2.3. Phương hướng qui hoạch các khu chức năng :

2.2.2.3.1 Khu trung tâm:

Khu trung tâm thuộc các phường 8 , 13 , 14

Ngoài phần đất phía tây của quận được hình thành các khu trung tâm
công nghiệp- dòch vụ của chợ lớn và thành phố ,phương hướng tổ
chức trong giai đoạn sắp tới dự kiến:

 Khối hành chính : được xác đònh tại vò trí ủy ban nhân dân quận hiện nay
ở phường 8 –12000m2. Nơi đây thuận lợi cho việc mở rộng , cải tạo
và xây dựng mới , đáp ứng tốt nhu cầu hoạt động hành chính .
 Khối văn hóa : nhà văn hóa quận là cơ sở văn hóa trung tâm của quận ,
được mở rộng cải tạo qui mô tăng lên 6 ha để trở thành một trong
những trung tâm văn hóa lớn của thành phố .

2.2.2.3.2. Khu thương mại dòch vụ :

 Khu trung tâm thương mại dòch vụ Chợ Lớn : được giới hạn bởi các
đường Hùng Vương , An Dương Vương , Sư Vạn Hạnh mà trong tâm
là công trình An Đông . Ngoài ra chợ kết hợp Siêu Thò An Đông , khu
vực này còn có dự kiến xây dựng các công trình dòch vụ khác như :
nhà hàng, khách sạn ,văn phòng giao dòch thương mại quốc tế , khu
nhà ở cao tầng xây dựng mới . Với các công trình tiêu biểu như khu

An Đông (1-2), khu văn hóa quận 5 . Bố trí các công trình tầm cở
quốc tế .
 Khu quân đội quận 5 sẽ xây mới thành khu nhà ở cao tầng .
 Cải tạo Bệnh Viện 30/4 thành khu nhà ở cao cấp và văn phòng giao
dòch
Xây dựng mới công trình thương mại dòch vụ trên mặt bằng trường
Lý Phong hiện hiện hữu .
 Khu Châu Văn Liêm – Trần Hưng Đạo B kéo dài tới chợ Bình Tây là
khu thương nghiệp dòch vụ sẵn có , tập trung nhiều nhà hàng khách
sạn các cơ sở dòch vụ và phục vụ khác , thuận lợi cho việc cải tạo
xây dựng trên những cơ sở các công trình sẵn có . Cải tạo theo hướng
nâng cấp công trình phục vụ công cộng ,sắp xếp các chợ đầu mối
(chợ Tân Thành , Chợ Bến Xe ,Chợ Gạo Trần Chánh Chiếu ) . Bố trí
lại các công trình qui mô lớn tại khu tứ giác (Thuận Kiều , Phạm Hữu
Trí ,Dương Tữ Giang ,Hùng Vương ) .

Ngoài ra còn có các tụ điểm thương nghiệp dòch vụ như chợ Hòa
Bình ,khu Đại Thế Giới , đường Hải Thượng Lãn Ông , đoạn đường
Trần Hưng Đạo từ Nguyễn Văn Cừ đến Trần Bình Trọng .

2.2.2.3.3. Khu dân cư

Phương hướng cải tạo điều kiện chổ ở cần chú ý những mục tiêu sau
đây :

Tăng khoảng xanh đô thò bằng biện pháp giải toả các nhà ở lập xụp
thấp tầng . Trọng tâm công tác nhà ở là xây dựng các khu chung cư
cao tầng (hiện đang chuẩn bò lập thủ tuc đầu tư xây dựng : chung cư
402 Hàm Tử , 153 Lương Nhữ Học , 155 Nguyễn Trí Thanh ,42-44
Nguyễn Biểu ) và các công trình tiện ích trên khu vực giải tỏa.


Cải tạo theo hướng phân bố thành 4 khu vực ở :


Khu
vực
Phường Diện tích (km2)
1
2
3
4
1,2,3,4
5,6,7,8,9
10,11,12
13,14,15
1,277
1,330
0,927
0,740


2.2.2.3.4. Khu sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp :

Do xây dựng tự phát nên các xí nghiệp trên đòa bàn quận 5 rất phân
tán tiểu thủ công nghiệp xen giữa các hộ dân . Việc tập trung thành
các khu công nghiệp là việc không khả thi vì rất tốn kém .Do đó đại
bộ phận các xí nghiệp vẫn giữ nguyên mặt bằng cũ , các xí nghiệp
tập trung mật độ cao ở phường 1,8,10,13 .

Tuy nhiên tuy nhiên vẫn phải di chuyển một số xínghiệp sản xuất rây

ô nhiễm ,làm mất vẻ mỹ quan thành phố đi nơi khác như : Xà Bông
ViệT Nam ,cao su Đại Thành …

Đầu tư chiều sâu cho nhà máy nhiệt điện Chợ Quán chạy bằng khí
đốt và sâu này sữ dụng mặt bằng này cho nhu cầu khác .

2.2.2.4. Dự báo dân số :

Qui mô dân số dự kiến như sau:
Năm số dân (người)
2005
2010
2015
213957
221551
229415

Việc phân bố dân cư phải dựa trên cơ sở quy hoạch hợp lý , tạo công
ăn việc làm cho dân cư mang lại hiệu quả cao nhất về kinh tế xã hội ,
căn cứ trên quỹ đất , dân cư của quận được phân bố theo 4 khu vực
(năm 2010 ) như sau :

khu vực 1 : 65242 người
khu vực 2 : 72714 người
khu vực 3 : 35421 người
khu vực 4 : 48174 người

2.2.2.5. Dự báo quy hoạch các mạng lưới chức năng :

Sản xuất công nghiệp tiểu thủ công nghiệp : từ nay đến năm 2010 ,

công nghiệp quốc doanh trên đòa bàn quận phát triển theo hướng cải
tạo và đầu tư chiều sâu , phải đảm bảo điều kiện môi trường ,phấn
đấu đạt mục tiêu ổn đònh mức tăng trưởng thông qua đầu tư thay thế
thiết bò máy móc , công nghệ mới . Đối với công nghiệp ngoài quốc
doanh (tiểu thủ công nghiệp), ngoài vấn đề môi sinh , phấn đấu đạt
mục tiêu là trung tâm sản xuất hàng tiêu dùng cho nhu cầu thành phố
và xuất khẩu .

Đònh hướng phát triển chuyên môn hóa tiểu thủ công nghiệp với các
ngành mũi nhọn như :

 Cơ khí tiêu dùng .
 Cơ khí sữa chữa , tiến tới lắp ráp , sản xuất phụ tùng thay thế
 Công nghiệp điện dân dụng và điện tử và tiến tới tương lai tiến tới
chế tạo linh kiện phụ tùng thay thế .
 Công nghiệp dệt ,may , da, giả da .
 Công nghiệp hóa , nhựa , bao bì .
 Công nghiệp bào chế đông dược .

Sau đây một số chương trình cụ thể :

 Xử lý ô nhiểm nhà máy nhiệt điện Chợ Quán theo hai phương án :
Phương án 1 : cải tạo triệt để , dùng khí đốt , nâng cao công suất sản
xuất chạy lâu dài .
Phương án 2 : cho ngừng hoạt động , mặt bằng chuyển sang mục đích
sữ dụng khác , có thể là nơi sản xuất thiết bò điện gia dụng , lắp ráp
điện tử .
Phương án 2 tích cực hơn vì theo chương trình phát triển .
 Đầu tư chiều sâu nhà máy Bia Sài Gòn , xí nghiệp May Sài Gòn 2,3 ;
xí nghiệp Dệt Thoi 19 Nguyễn Trãi; xí nghiệp Nông Hải Sản .

 Hệ thống kho bãi : trên đòa bàn quận 5 sẽ không xây dựng mới kho
bãi , chủ yếu nâng cấp và một số chuyển ra ngoại thành cụ thể : sữ
dụng bãi 622 hàm tử để mở rộng khu văn hóa đại thế giới .

2.2.2.6. Quy hoạch cải tạo và xây dựng thương nghiệp dòch vụ :

2.2.2.6.1. Mạng lưới thương nghiệp :

Từ nay đến năm 2010 cần quy hoạch từng bước hệ thống thương
nghiệp, tạo vẻ mỹ quan đô thò , để xứng đáng là một trung tâm
thương nghiệp tầm cở của thành phố và khu vực . Dự kiến sẽ cải tạo
và xây dựng một số công trình :

 Giải tỏa chợ gạo trần chánh chiếu ra khu vực bình chánh .
 Xây dựng trung tâm giao dòch kinh tế quốc tế tại khu Đại Thế Giới
với quy mô 8 ha
 Cải tạo một số nhà lồng , thay thế chợ lộ thiên .
 Tổ chức lại tụ điểm buôn bán theo các nguồn hàng bằng cách xây
dựng các nhà cao tầng .
 Khu vực 4 của quận 5 được quy hoạch thành khu vực thương nghiệp
của quận và thành phố do thuận lợi về giao thông .

2.2.2.6.2. Mạng lưới khách sạn :

Tại thành phố Hồ Chí Minh , các khách sạn lớn tập trung ở quận 1 và
quận 5 nhầm phục vụ khách du lòch , do đó trên đòa bàn quận 5 cần
đầu tư cải tạo và xây dựng thêm khách sạn :

 Thu hồi các nhà có chức năng thiết kế làm khách sạn để bổ sung vào
hệ thống khách sạn như : Trường Thương Mại 3 , Chung Cư 727 Trần

Hưng Đạo , Nhà Tập Thể Công Ty Dệt 144 Châu Văn Liêm , nhà
làm việc xí nghiệp may Sài Gòn , Ký Túc Xá Đại Học 43 , 45
Nguyễn Chí Thanh .
 Đầu tư chiều sâu các khách sạn hiện có .
 Xây dựng mới : Khách Sạn Du Lòch Quốc Tế 204 Sư Vạn Hạnh với
quy mô 500 phòng .
 Khách sạn du lòch và văn phòng giao dòch quốc tế tại bến xe Thuận
Kiều với quy mô 500 phòng .
 Khách Sạn Du Lòch Quốc Tế tại Nhà Văn Hóa Quận 5 .
 Khu nhà cao tầng và văn phòng giao dòch quốc tế 2 Lý Thường Kiệt
.

2.2.2.6.3. Mạng lưới giáo dục :

 Nâng cấp , sửa chữa , nhà trẻ trường học .
 Di chuyển một số trường có vò trí chưa hợp lý ra khu vực đào tạo mới
( thủ đức ) : Trường Thương Mại 3 , Trường Công Nhân Kỹ Thuật
Hải Sản , Trường Cao Đẳng Thể Dục Thể Thao .


2.2.2.6.4. Mạng lưới y tế :

Mạng lưới y tế trên đòa bàn quận đã hình thành cơ bản . hướng quy
hoạch là không phát triển thêm số lượng , chỉ sửa chữa , nâng cấp
.Phương hướng tới đây chuyển Trung Tâm Lao Phổi Phạm Ngọc
Thạch ra ngoại thành và cơ sở của bệnh viện đưa vào xử dụng
làmkhu vui chơi giải trí .

2.2.2.6.5. Mạng lưới văn hóa thông tin và thể dục thể thao :


 Có kế hoạch bảo tồn , phục chế các di tích lòch sử.
 Về mạng lưới các rạp chiếu bóng : hiện tại đã quá dư thừa nên hướng
tới là giảm nửa số lượng và đưa vào mục đích sử dụng khác .
 Về mạng lưới thể dục thể thao sửa chữa nâng cấp các nhà tập sân bãi
hiện có , xây dựng mới câu lạc bộ thể dục thể thao Lam Sơn với quy
mô 4000 chổ ngồi, có hồ bơi sân quần vợt .

2.2.2.6.6. Mạng lưới cơ quan hành chánh :

Trên đòa bàn quận , số lượng các cơ quan hành chánh của quận quá
cao nên hướng tới là giảm bớt diện tích , bố trí dọc theo trục lộ An
Dương Vương , Hùng Vương .

2.2.2.6.7. Mạng lưới cải tạo và xây dựng nhà ở :

Chương trình cải tạo và xây dựng nhà ở quận 5 từ 2004 – 2010 cụ
thể là: giải tỏa đáng kể nhà một tầng , vận động nhân dân tự cải tạo
nâng tầng , sắp tới xây dựng mới 1000 căn hộ , dành 30% cho cán bộ
, giáo viên ,lực lượng vũ trang và gia đình chính sách.

2.2.2.7. Quy hoạch khu trung tâm :

2.2.2.7.1. Khu trung tâm cũ

Cải tạo chỉnh trang theo hướng :

 Giải tỏa nhà chiếm dụng bất hợp pháp trên công viên , trả lại đất để
tổ chất lại tuyến giao thông Hải Thượng Lãn Ông , Hùng Vương , An
Dương Vương .
 Từng bước giảm số lượng rạp hát , chuyển sang chất năng khác như

gara đậu xe cho khu trung tâm ,xây dựng văn phòng giao dòch cho
thuê .
 Cải tạo cung cấp công trình công cộng –dòch vụ : nhà hàng khách sạn
, bố trí lại các chợ đầu mối .

2.2.2.7.2. Khu thương mại giao dòch và dòch vụ :

 Công trình trọng điểm là trung tâm thương mại dòch vụ an đông 2 .
 khu vực bệnh viện 30/4 đề nghò thành khu vực nhà ở , văn phòng cho
thuê quốc tế .

2.2.2.7.3. Khu kinh tế :

 Công trình trọng điểm là đại thế giới trung tâm chính nâng cấp cải
tạo dùng làm nơi triển lãm ,giao lưu , hội họp,văn hóa , giải trí , dòch
vụ liên lạc quốc tế .


CHƯƠNG 3

ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ ,HIỆN TRẠNG KINH TẾ – XÃ HỘI
VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN
ĐẾN 2010 CỦA QUẬN 8

3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ, HIỆN TRẠNG KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA
QUẬN 8 :

Quận 8 làquận nội thành của thành phố Hồ Chí Minh . Đòa hình quận
8 khá phức tạp với nhiều kênh rạch , ao hồ ,đất đai trũng thấp , nhà
của phân bố không đều .Quận 8 nằm ở phía nam thành phố .Phía Bắc

giáp quận 5,quận 6 ; Phía Đông giáp quận 7 ; Phía Tây và Phía Nam
giáp huyện Bình Chánh .

Quận 8 có diện tích tự nhiên là 19,177531 km² , dân số 352996 người
, mật độ dân số là 18406,7 người/km² , tốc độ tăng dân số tự nhiên là
1,197% .

Đặc điểm chung về khí hậu quận 8 là nóng ẩm , có 2 mùa rõ rệt là
mùa nắng và mùa mưa , do chòu ảnh hưởng của gió mùa quanh năm ,
nhiệt độ trung bình khoảng 27,5 ∙˜C .

Theo thống kê đất quân 8 chia làm 3 hạng mục :

 Đất dân dụng : diện tích 1033,5 ha , chiếm tỷ lệ 54,4% , bình quân
26,5 m²/người . Trong đó:
- Đất ở : 585 ha ,chiếm 30,8% , bình quân 15 m²/người.
- Đấtcông trình công cộng : 95,5 ha ,chiếm 5,13% , bình quân 2,5
m²/người
- Đất cây xanh–thể dục thể thao : 156 ha ,chiếm 8,21% , bình quân 4
m²/người
- Đất giao thông : 195 ha ,chiếm 10,26 % , bình quân 5 m²/người
 Đất ngoài dân dụng : diện tích 305,8 ha , chiếm tỷ lệ 16,1% , bình
quân 7,6 m²/người . trong đó:
- Đất nông nghiệp : diện tích 39 ha , chiếm tỷ lệ 2,05% , bình quân 1
m²/người .
- Đất kho bãi : diện tích 97,5 ha , chiếm tỷ lệ 5,13% , bình quân 2,5
m²/người .
- Đất sông rạch : diện tích 114 ha , chiếm tỷ lệ 6 % , bình quân 3
m²/người .
- Đất quốc phòng : diện tích 10 ha , chiếm tỷ lệ 0,53% , bình quân 0,2

m²/người .
- Đất giao thông đối ngoại : diện tích 27,3 ha , chiếm tỷ lệ 1,44% , bình
quân 0,7 m²/người .
- Đất công trình đầu mối : diện tích 10 ha , chiếm tỷ lệ 0,53% , bình
quân 0,2 m²/người .
- Đất các cơ quan trung ương –thành phố : diện tích 8 ha , chiếm tỷ lệ
0,42% , bình quân 0,0 m²/người .
 Đất dự trữ : diện tích 560,59 ha , chiếm tỷ lệ 29,5 % , bình quân 14,4
m²/người .

Quận 8 được phân chia làm 16 phường:

3.1.1. Phường 1

Phường được giới hạn bởi các ranh :sông Ông Lớn , đường Dương Bá
Trạc , đường Nguyễn Thò Tần . Diện tích tự nhiên phường là 0,485
km2 dân số 22753 người với mật độ 46913ø người/km² .

Trên đòa bàn hiện có : Công ty TNHH Giầy Thăng Long 338 Dương
Bá Trạc , Công ty TNHH TM Phước Bình 232 Dương Bá Trạc , HTX
Thành Công 197 Dương Bá Trạc …

3.1.2. Phường 2

Phường được giới hạn bởi các ranh : đường Dương Bá Trạc , đường
Nguyễn Thò Tần , đường Âu Dương Lân ,Sông Sáng , Kênh Đôi .
Diện tích tự nhiên phường là 0,501652 km² , dân số 27136
người với mật độ là 54093 người/km².

Trên đòa bàn hiện có : Cơ Sơ Nước Đá Hải Sơn 41B Dạ Nạm , Công

ty TNHH Đại Việt 125/20 Âu Dương Lân , Công ty TNHH SX-TM-
DV Cơ KhíThành Đạt 67 Âu Dương Lân …

3.1.3. Phường 3

Phường được giới hạn bởi các ranh : đường Nguyễn Thò Tần , đường
Âu Dương Lân ,Sông Sáng , Kênh Đôi, rạch Ông Nhỏ . Diện tích tự
nhiên phường là 0,507171 km2 , dân số 25983 người với mật độ là
51231 người/km² .

Trên đòa bàn hiện có : Công ty Giầy Hiệp Hưng 154/6B Âu Dương
Lân , Cơ Sở Nước Đá Đức Lợi 195 Dạ Nam ,Nhà Máy Da Giầy Hiệp
Hưng 303 -307 PhạmThế Hiển …

3.1.4. Phường 4

Phường được giới hạn bởi các ranh : Kênh Đôi, rạch Ông Nhỏ ,
đường Chánh Hưng , đường Bình Chánh . Diện tích tự nhiên phường
là1,462864 km² , dân số 32826 người với mật độ là 22439
người/km2.

Trên đòa bàn hiện có :trung tâm ytế quận 8 , trường tiểu học Vàm Cỏ
Đông , trường trung học chuyên nghiệp Nam Sài Gòn ,Công ty
TNHH SX -TM -XD –XNK 252 Cao Lổ , Công ty TNHH SX -TM –
DV 52/20B Chánh Hưng , Xí Nghiệp Khai Thác Nước NgầmTrạm
Bơm Nước Công Cộng Phạm Thế Hiển …

3.1.5. Phường 5

Phường được giới hạn bởi các ranh : Kênh Đôi, đường Chánh Hưng ,

Bình Chánh , Quốc Lộ 50 . Diện tích tự nhiên phường là 1,623692
km² , dân số 33162 người với mật độ là 20423,8 người/km².

Trên đòa bàn hiện có :trường trung học cơ sở Chánh Hưng ,công ty
phân bón Chánh Hưng , công ty TNHH Thực Phẩm 340 Chánh Hưng ,
Công ty TNHH –DV 45/7 Bùi Minh Trực …

3.1.6. Phường 6

Phường được giới hạn bởi các ranh : Kênh Đôi, Bình Chánh , Quốc
Lộ 50 , rạch Bà Tàng . Diện tích tự nhiên phường là1,456917 km² ,
dân số 23828 người với mật độ là 16355 người/km².

Trên đòa bàn hiện có :HTX Nông Nghiệp Chiến Thắng189 BùiMinh
Trực ,Cơ Sở Hương Giang 47/3A BùiMinh Trực ,Cơ Sở MY MY
1076 Tạ Quang Bửu , Công ty TNHH SX -TM Tạ Quang Bửu , Công
ty Dệt SG JOUBO 1795 Phạm Thế Hiển , Công ty Bột Mỳ Bình An
2574 Phạm Thế Hiển ,Doanh Nghiệp Tư Nhân TMSX Công Nghiệp
311 BùiMinh Trực , Công ty TNHH SX Song Hoa 452 Tạ Quang
Bửu , Doanh Nghiệp Tư Nhân TMSX Kim Hoa 1074 Tạ Quang Bửu ,
Doanh Nghiệp Tư Nhân Công Nghiệp Thương Mại Huy Hoàng 13
Bình Đăng ,Quốc Doanh In Q8 299 BùiMinh Trực , Công ty Bột Mỳ
Bình An 2623 Phạm Thế Hiển , Công ty Dệt SàiGòn JOUBO 1795
Phạm Thế Hiển , Công ty Dệt SàiGòn JOUBO 191 BùiMinh Trực …

3.1.7. Phường 7

Phường được giới hạn bởi các ranh : Kênh Đôi, Bình Chánh , Sông
Bến Lức. Diện tích tự nhiên phường là 5,702875 km2 , dân số
17306 người với mật độ là 3034,6 người/km2.


Trên đòa bàn hiện có : Công ty bột mì Bình An 2623 Phạm Thế Hiển
, cơ sở Lan Phương 2945 Phạm Thế Hiển , Công Ty Nông Sản
Thành Phố Xuất Khẩu 3024 Phạm Thế Hiển , Cơ Sở Hồng Tiên
3026 Phạm Thế Hiển ,Xí Nghiệp TAN A AGRIMEXCO 33 BIS
Rạch Cát ,Cơ Sở Phạm Thế Hiển 3421A Phạm Thế Hiển …

3.1.8. Phường 8

Phường được giới hạn bởi các ranh : Kênh Đôi , Kênh Tàu Hũ ,
đường Lê Quang Kim. Diện tích tự nhiên phường là 0,294478
km² , dân số 14084 người với mật độ là 47827 người/km².


×