Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty TNHH kỹ thuật việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.89 MB, 66 trang )



MỤC LỤC
Đề cương thực tập 1
Lời mở đầu 2
Nhận xét của đơn vị thực tập 3
Nhận xét của giảng viên hướng dẫn 4
Tóm tắt nội dung thực tập 5
Nội dung báo cáo thực tập 6
Phần 1 : Tổng quan về công ty TNHH Kỹ Thuật Việt Nam 7
Phần 2 : Các nội dung thực tập tại công ty 17
Chương I: Giới thiệu tổng quan về phần mềm S7 mã hiệu ST-7PRO1 18
Chương II: Cách dùng FC105, FC106, FB41

24
Chương III: Giới thiệu tổng quan về phần mềm WINCC mả hiệu ST-
BWINCC

44
Chương IV: Thủ tục kết nối MPI giữa WinCC và PLC

52
Chương V: Xây dựng một project với chương trình có cấu trúc và kết nối
để đo lường, điều khiển, hiển thị lưu lượng dầu bình đệm C-2

54
1. Tổng quan về bình tách C-2

54
2. Xây dựng một project để đo lường, điều khiển, hiển thị lưu lượng dầu
bình đệm C-2



55
3. Kết luận & Tài liệu tham khảo

58
4. Phụ lục

58
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phan
Cường


LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay trên thế giới sự phát triển như vũ bão của khoa học kỹ thuật, đã kéo
theo sự phát triển của rất nhiều lĩnh vực khác nhau như sản xuất, tiêu dùng và các
ngành dịch vụ khác…Những công nghệ mới, tiên tiến liên tục được ra đời để thay thế
công nghệ cũ lạc hậu, nhằm phục vụ nhu cầu ngày càng cao của con người.Đất nước
ta đang tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Phấn đấu đến năm 2020 cơ bản trở
thành nước công nghiệp phát triển. Để điều đó trở thành hiện thực chúng ta phải
không ngừng ngiên cứu phát triển, ứng dụng công nghệ mới tiên tiến vào thực tiễn để
đẩy mạnh quá trình đó.Trong đó ngành tự động hoá chiếm vị trí hết sức quan trọng
nếu không muốn nói là quyết định đến sự phát triển của một nền công nghiệp.
Chiếm một vị trí khá quan trọng trong nghành tự động hoá đó là kỹ thuật điều
khiển logic khả năng lập trình viết tắt là PLC ( Programmable Logic Controller ). Nó
đã và đang phát triển mạnh mẽ và ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong các ngành
kinh tế quốc dân. Kỹ thuật này điều khiển có hiệu quả với từng máy làm việc độc lập
cũng như với những hệ thống máy sản xuất linh hoạt, phức tạp hơn.Ở Việt Nam hiện
nay xuất hiện rất nhiều những nhà cung cấp các loại thiết bị phục vụ trong ngành tự
động hoá. Với rất nhiều chủng loại vô cùng phong phú và đa dạng như Tập đoàn
SIEMENS AG, OMRON, ABB.

Ra đời từ năm 1847, Tập đoàn SIEMEN AG luôn là một trong số những hãng
nổi tiếng đi đầu trong các lĩnh vực kỹ thuật và đời sống như : năng lượng, y tế, truyền
thông, thông tin, công nghiệp, giao thông vận tải, môi trường, Đặc biệt trong lĩnh vực
đo lường và điều khiển Siemens đã cho ra đời hàng loạt các thiết bị đáp ứng được
những yêu cầu ngày càng khắc khe của thị trường thế giới. Các module điều khiển
SVTH: Đoàn Anh Dũng Trang 2 CBHD : Nguyễn Đình Hồng Lĩnh
Lớp : DH08TD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phan
Cường
như S7-200, S7-300, S7-400H, C7-633, C7-634, và các máy tính lập trình điều khiển
Simatic PG/PC, các phần mềm điều khiển WINCC, Step5, Step7,…đã và đang góp
mặt trong rất nhiều dây chuyền công nghiệp sản xuất tự động.
Vì kinh ngiệm và kiến thức của chúng em còn hạn chế nên báo cáo thực tập
tốt nghiệp này không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong Thầy góp ý, giúp đỡ
chúng em củng cố kiến thức của mình và rút ra những bài học kinh ngiệm quí báu
để cho những lần sau chúng em thực hiện tốt hơn.
Vũng Tàu, ngày 8 tháng 6 năm 2012

SVTH: Đoàn Anh Dũng
SVTH: Đoàn Anh Dũng Trang 3 CBHD : Nguyễn Đình Hồng Lĩnh
Lớp : DH08TD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phan
Cường
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
1. Thái độ tác phong trong thời gian thực tập:



2. Kiến thức chuyên môn:



3. Nhận thức thực tế:




4. Đánh giá khác:




5. Đánh giá chung kết quả thực tập:


SVTH: Đoàn Anh Dũng Trang 4 CBHD : Nguyễn Đình Hồng Lĩnh
Lớp : DH08TD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phan
Cường


Vũng Tàu, ngày tháng năm 2012
Giảng viên hướng dẫn
(Ký ghi rõ họ tên)
TÓM TẮT NỘI DUNG
THỰC TẬP
T
rong thời 4 tuần gian thực tập tại công ty TNHH Kỹ Thuật Việt Nam
(VIETECH) em được phân công thực tập tại phòng huấn luyện của
công ty. Dưới đây là những công việc chính em đã thực tập tại xí
nghiệp:

 Tuần 1: Tìm hiểu về PLC 300 và S7.
 Tuần 2: Thực hành lập trình và điều khiển phần mềm PLC 300 bằng phần
mềm S7 trên bộ Demo chuẩn của SIEMENS.
 Tuần 3: Tìm hiểu về SCADA (phần mềm WinCC).
 Tuần 4: Thực hành lập trình và kết nối với PLC 300 để điều khiển trên bộ
Demo chuẩn của SIEMENS.
SVTH: Đoàn Anh Dũng Trang 5 CBHD : Nguyễn Đình Hồng Lĩnh
Lớp : DH08TD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phan
Cường
NỘI DUNG:

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT
NGHIỆP
SVTH: Đoàn Anh Dũng Trang 6 CBHD : Nguyễn Đình Hồng Lĩnh
Lớp : DH08TD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phan
Cường
Phần 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
KỸ THUẬT VIỆT NAM



STRIVE TO COOPERATE TO CODEVELOP

• Nhà phân phối thiết bị Siemens tại Việt Nam
• Nhà phân phối dự án thiết bị Philips tại Việt Nam
• Nhà phân phối dầu nhớt Shell tại miền Trung
CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT VIỆT NAM
VIETNAM TECHNOLOGY LIMITED COMPANY

-
SVTH: Đoàn Anh Dũng Trang 7 CBHD : Nguyễn Đình Hồng Lĩnh
Lớp : DH08TD
HỒ SƠ NĂNG LỰC
Nỗ lực hợp tác để cùng phát triển
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phan
Cường
ĐÀ NẴNG, 2009
LỜI GIỚI THIỆU
Vietech được thành lập vào ngày 08-04-1996 với lĩnh vực hoạt động ban đầu
là lắp đặt thiết bị cơ điện. Đến nay Vietech đã phát triển thành Group và hoạt động
trong nhiều lĩnh vực khác nhau:
• Chế tạo, lắp đặt thiết bị theo đơn đặt hàng cho các ngành công nghiệp như cao su,
giày da, xây dựng, khoáng sản, thực phẩm, cơ khí.
• Thiết kế, lập trình và tích hợp các hệ thống điều khiển tự động trong công nghiệp
và dân dụng, liên kết với tập đoàn Siemens đào tạo kỹ thuật viên tự động hóa trên
hệ thống thiết bị và giáo trình đào tạo của Siemens.
• Cung cấp vật tư thiết bị chuyên ngành như thiết bị điện, điều khiển tự động, nhiệt,
khí nén, thiết bị đo lường thí nghiệm.
• Là nhà phân phối thiết bị Siemens tại Việt Nam.
Chuyên kinh doanh:
- Thiết bị điện: Áptomát, contactor, rơle nhiệt, cầu chì, rơle trung gian, khởi động
mềm, máy cắt không khí.
- Thiết bị điều khiển tự động: Bộ lập trình PLC, Logo, Thiết bị giám sát và điều
khiển dây chuyền nhà máy, SCADA.
- Thiết bị biến tần: điều khiển động cơ xoay chiều và một chiều như Micromastor,
Simovert, Simoreg, Sinamic của Siemens.
- Thiết bị đo lường: Đo mức, áp suất, lưu lượng, nhiệt độ.
• Là nhà phân phối dự án thiết bị Philips tại Việt Nam.
Chuyên kinh doanh:

- Đèn chiếu sáng văn phòng: Các cao ốc, Trung tâm thương mại, Resort, Khách sạn,
bệnh viện.
- Đèn chiếu sáng công nghiệp: Các nhà máy, Xưởng, nhà kho.
- Đèn chiếu sáng dân dụng: Đèn trang trí, cửa hàng, nhà ở.
SVTH: Đoàn Anh Dũng Trang 8 CBHD : Nguyễn Đình Hồng Lĩnh
Lớp : DH08TD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phan
Cường
- Đèn chiếu sáng ngoài trời: Đèn đường, Cầu đường, Bến cảng, sân vườn, biển
quảng cáo, Sân vận động, sân thi đấu thể thao.
• Là nhà phân phối dầu nhớt Shell tại miền Trung.
Chuyên kinh doanh:
- Dầu mỡ nhờn cho ô tô du lịch và vận tải.
- Dầu mỡ nhờn cho xe mô tô và xe gắn máy.
- Dầu mỡ nhờn cho tàu thủy.
- Dầu mỡ nhờn cho sự truyền động và bánh răng.
- Dầu mỡ nhờn cho công nghiệp và bảo trì thiết bị.
THÔNG TIN GIAO DỊCH
Tên đầy đủ: Công ty TNHH Kỹ Thuật Việt Nam
Tên giao dịch tiếng Việt: VIETECH
Tên giao dịch tiếng Anh: VIETECH COMPANY LIMITED
 TRỤ SỞ CHÍNH:
Địa chỉ: 38 Hà Huy Tập, Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng
Điện thoại: + 84 511 3711270, 3711271, 3711272
Fax: + 84 511 3711269
Email: /
Website: www.vietech.com.vn
Giám đốc: Ông Lê Văn Đức
Mobile: 0903 501330
Email:

CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
I. HỆ THỐNG ĐIỆN, TỰ ĐỘNG HÓA CÔNG NGHIỆP, ĐO
LƯỜNG ĐIỀU KHIỂN
SVTH: Đoàn Anh Dũng Trang 9 CBHD : Nguyễn Đình Hồng Lĩnh
Lớp : DH08TD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phan
Cường
- Tư vấn, thiết kế, lập trình phần mềm quản lý và phần mềm tích hợp hệ thống
điều khiển tự động cho các thiết bị đơn lẻ và dây chuyền công nghệ.
- Thiết kế, lắp ráp, sửa chữa, bảo trì các thiết bị điện, điện tử và các hệ thống
điều khiển tự động phục vụ sản xuất công nghiệp, bệnh viện, trường học.
- Lắp đặt các hệ thống điện động lực, điện chiếu sáng, lưới điện dưới 35kV, hệ
thống lạnh, hệ thống điều hòa không khí, hệ thống thông gió và hệ thống chống
sét phục vụ cho công nghiệp và dân dụng.
- Thiết kế, chế tạo, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, bảo trì các thiết bị và dây chuyền
thiết bị phục vụ sản xuất công nghiệp.
- Thiết kế, thi công các công trình xử lý nước thải, xử lý rác thải.
- Thiết kế lập trình quản lý doanh nghiệp trên máy tính.
II. NHÀ MÁY SẢN XUẤT THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP
SVTH: Đoàn Anh Dũng Trang 10 CBHD : Nguyễn Đình Hồng Lĩnh
Lớp : DH08TD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phan
Cường
Nhà máy sản xuất thiết bị công nghiệp của VIETECH đặt tại Khu Công
Nghiệp Hòa Khánh được trang bị đầy đủ các loại máy công cụ phục vụ chế tạo.
VIETECH nhận thiết kế, chế tạo, lắp đặt các hệ thống thiết bị trong các
ngành công nghiệp như: cao su, giày da, xây dựng, khoáng sản, thực phẩm…Ngoài ra
VIETECH còn sản xuất khuôn mẫu cho các sản phẩm kim loại và phi kim loại.
Đội ngũ kỹ sư và công nhân của VIETECH đã kinh qua nhiều công trình chế
tạo và lắp đặt phức tạp. VIETECH cũng liên kết với các chuyên gia nước ngoài để

chuyển giao cho khách hàng những kỹ thuật ứng dụng hiện đại.
III. KINH DOANH, THƯƠNG MẠI:
VIETECH là nhà phân phối thiết bị điện, tự động hóa của SIEMENS,
chuyên cung cấp PLC, biến tần, thiết bị đóng cắt, cảm biến, đo lường, công tắc,
động cơ…
VIETECH là nhà phân phối thiết bị đo lường của hãng KOBOLD (ĐỨC),
chuyên cung cấp các thiết bị đo dòng, đo áp suất, đo mức, đo nhiệt độ, độ ẩm,
vòng quay…
VIETECH là nhà phân phối thiết bị cân của hãng OHAUS (USA), chuyên
cung cấp các loại cân bàn, cân công nghiệp…
VIETECH là nhà phân phối của hãng Phillips, chuyên cung cấp các thiết bị
chiếu sáng, trang trí dân dụng và công nghiệp
VIETECH là nhà phân phối của hãng SHELL, chuyên cung cấp các sản
phẩm hóa dầu dân dụng và công nghiệp.
SVTH: Đoàn Anh Dũng Trang 11 CBHD : Nguyễn Đình Hồng Lĩnh
Lớp : DH08TD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phan
Cường

IV. KHẢ NĂNG DỰ ÁN:
VIETECH liên tục đầu tư cho cơ sở vật chất kỹ thuật và cùng với sự hỗ trợ
của các tập đoàn quốc tế, VIETECH có đầy đủ các phương tiện máy móc thiết bị
phần cứng cũng như phần mềm:
- Hệ thống mạng máy tính nội bộ
- Máy lập trình xách tay
- Các máy CNC
- Phòng trang bị thiết bị SIEMENS: LOGO!, S5, S7-200, S7-300, PG730,
PROFIBUS, Industrial Ethernet, SCADA WINCC, Step 7, WinCC Flexible,
MicroMaster…
- Các trang thiết bị của hãng khác: OMRON, LG, Autonics…

Vận chuyển xylô Hệ thống lọc hút bụi
SVTH: Đoàn Anh Dũng Trang 12 CBHD : Nguyễn Đình Hồng Lĩnh
Lớp : DH08TD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phan
Cường
Cầu Cân Ôtô
Trạm trộn bêtông thương phẩm Biến tần điều khiển bơm cấp nước
V. NHÂN LỰC:
SVTH: Đoàn Anh Dũng Trang 13 CBHD : Nguyễn Đình Hồng Lĩnh
Lớp : DH08TD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phan
Cường
Đội ngũ kỹ sư tự động hóa của VIETECH được đào tạo bài bản và chuyên
nghiệp tại SIEMENS Singapore về hệ thống S7, SCADA WinCC; thường xuyên
nghiên cứu và thực hành trên các hệ thống điều khiển hiện đại nhất của SIEMENS
Đội ngũ kỹ sư đã kinh qua nhiều dự án khác nhau nên tích lũy được vốn kinh
nghiệm thực tế, khả năng xử lý tình huống và vận dụng kiến thức nhanh nhạy
DANH SÁCH NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN
I. CÁC NHÂN SỰ CHỦ CHỐT TẠI CÔNG TY:
T
T
Họ và tên Chức vụ Trình độ chuyên
môn
Số năm
công tác
Số năm kinh
nghiệm trong lĩnh
vực liên quan
I BAN GIÁM ĐỐC
1 Lê Văn Đức Giám đốc Kỹ sư điện 25 20

2 Phan Văn Lộc P. Giám đốc Thạc sỹ cơ khí 20 18
3 Võ Hồng Hiệp P. Giám đốc Cử nhân kinh tế 11 11
4 Nguyễn Hữu Ánh P. Giám đốc Cử nhân kinh tế 20 17
II PHÒNG KẾ TOÁN
5 Võ Thị Thu Hà Kế toán
trưởng
Cử nhân kinh tế 12 12
6 Phan Thị Thanh Tỉnh CB Kế toán Cử nhân kinh tế 5 5
7 Nguyễn Thị Cảnh CB Kế toán Cử nhân kinh tế 4 4
8 Lê Thị Minh Hảo CB Thủ quỹ Cử nhân kinh tế 10 10
III PHÒNG THƯƠNG MẠI
9 Phan Thị Ngọc Diệp Trưởng
bộ phận
Logistics
Cử nhân ngoại
ngữ
10 10
10 Lê Phương Trang NV Logistics Cử nhân kinh tế 5 5
11 Trần Thị Thùy Dung NV Logistics Cử nhân ngoại
ngữ
7 5
12 Võ Anh Thành Trưởng bộ
phận Shell
Cao đẳng Kinh tế 4 4
13 Trần Quang Vinh NV Kinh
doanh
Cao đẳng Kinh tế 5 5
14 Trần Rô Cốp NV Kinh
doanh
Cao đẳng Kinh tế 4 4

15 Nguyễn Tiến Cường CB Vật tư 13 13
SVTH: Đoàn Anh Dũng Trang 14 CBHD : Nguyễn Đình Hồng Lĩnh
Lớp : DH08TD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phan
Cường
16 Võ Châu Lái xe 7 7
17 Đinh Thanh Quang Trưởng bộ
phận thiết bị
Kỹ sư điện 1 1
18 Phan Minh Huấn NV Kinh
doanh
Kỹ sư Cơ Điện
Tử
1 1
IV PHÒNG KỸ THUẬT
19 Lê Duy Hoàng TP Kỹ thuật Kỹ sư cơ khí 6 6
20 Nguyễn Tấn Thọ CBKT Kỹ sư cơ khí 2 2
V TRUNG TÂM ĐIỆN - TỰ ĐỘNG
21 Nguyễn Đình Hồng Lĩnh Quản lý
Trung tâm
Điện – Tự
Động
Kỹ sư TĐ hóa 6 6
22 Huỳnh Minh Hiệp CBKT Kỹ sư TĐ hóa 3 3
23 Tống Viết Trung CBKT Kỹ sư điện 9 9
24 Nguyễn Tấn Phương CBKT Kỹ sư điện 2 2
VI PHÒNG HÀNH CHÍNH
25 Võ Thị Hồng CB Hành
chính nhân sự
Cử nhân Kinh tế 4 4

26 Trịnh Quang Dũng NV Bảo vệ CB Hưu trí 5 5
27 Lê Kim Lợi NV Bảo vệ CB Hưu trí 7 7
II. CÁC NHÂN SỰ CHỦ CHỐT TẠI CÔNG TRƯỜNG:
TT Họ và tên Chức vụ Trình độ chuyên
môn
Số năm
công tác
Số năm kinh
nghiệm trong lĩnh
vực liên quan
1 Hà Quy Chỉ huy Chế
tạo
GĐ Nhà máy 20 20
2 Đặng Hữu Thành Trợ lý Giám
Đốc
Kỹ sư cơ khí 6 6
3 Lê Duy Hoàng Chỉ huy
Công trường
Kỹ sư cơ khí 6 6
4 Nguyễn Đình Hồng Lĩnh CBKT Kỹ sư TĐ hóa 6 6
5 Hạ Ngọc Trân CBKT Kỹ sư nhiệt 12 12
6 Nguyễn Vinh Hoè CN lắp đặt Thợ bậc 7/7 14 14
7 Nguyễn Văn An CN lắp đặt Thợ bậc 7/7 12 12
8 Diệp Lan Phú CN lắp đặt Thợ bậc 6/7 12 12
9 Trần Tuấn Kiệt CN lắp đặt Thợ bậc 6/7 10 10
10 Nguyễn Đình Tuấn CN lắp đặt Thợ bậc 6/7 10 10
11 Nguyễn Văn Dũng CN lắp đặt Thợ bậc 6/7 8 8
12 Trương Thanh Lam CN lắp đặt Thợ bậc 6/7 8 8
13 Nguyễn Quốc Trọng CN lắp đặt Thợ bậc 6/7 8 8
14 Trần Thanh Dũng CN lắp đặt Thợ bậc 6/7 7 7

15 Trần Xuân Minh CN lắp đặt Thợ bậc 6/7 7 7
16 Lê Quang Hiền CN lắp đặt Thợ bậc 6/7 7 7
17 Nguyễn Văn Lộc CN lắp đặt Thợ bậc 6/7 7 7
18 Dương Minh Hoàng CN lắp đặt Thợ bậc 6/7 7 7
SVTH: Đoàn Anh Dũng Trang 15 CBHD : Nguyễn Đình Hồng Lĩnh
Lớp : DH08TD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phan
Cường
19 Trần văn Huy CN lắp đặt Thợ bậc 5/7 6 6
20 Lê Anh Tuấn CN lắp đặt Thợ bậc 5/7 6 6
21 Bùi Thanh Vinh CN lắp đặt Thợ bậc 5/7 6 6
22 Trần Cường CN lắp đặt Thợ bậc 5/7 6 6
23 Nguyễn Văn Út CN lắp đặt Thợ bậc 5/7 6 6
24 Trần Kế Phúc CN lắp đặt Thợ bậc 5/7 6 6
25 Phạm Viết Lực CN lắp đặt Thợ bậc 5/7 6 6
26 Huỳnh Văn Đức CN lắp đặt Thợ bậc 4/7 5 5
27 Nguyễn Chiến CN lắp đặt Thợ bậc 4/7 5 5
28 Hoàng Văn Anh Lãm CN lắp đặt Thợ bậc 4/7 5 5
29 Nguyễn Hữu Hoàng CN lắp đặt Thợ bậc 4/7 5 5
30 Võ Văn Lại CN lắp đặt Thợ bậc 3/7 4 4
31 Đặng Văn Lực CN lắp đặt Thợ bậc 3/7 4 4
32 Nguyễn Quốc Thân CN lắp đặt Thợ bậc 3/7 4 4
33 Võ Thanh Toàn Thợ bậc 2/7 2 2
34 Huỳnh Viết Trí Thợ bậc 2/7 2 2
DANH MỤC THIẾT BỊ SỬ DỤNG
1. MÁY MÓC PHỤC VỤ GIA CÔNG CHẾ TẠO :
Tên thiết bị SL Năm sx Tình trạng Sở hữu hay thuê
Máy khoan 4 1996 Tốt Sở hữu
Máy hàn 10 1996 Tốt Sở hữu
Máy bào 2 1996 Tốt Sở hữu

Máy tiện cụt 1 1998 Tốt Sở hữu
Máy tiện 6 1996 Tốt Sở hữu
Máy doa 1 1998 Tốt Sở hữu
Máy nén khí 3 1998 Tốt Sở hữu
Máy mài 4 1998 Tốt Sở hữu
Máy phay 2 1997 Tốt Sở hữu
Máy tiện CNC 1 1997 Tốt Sở hữu
Máy phay CNC 2 1997 Tốt Sở hữu
Máy cắt dây CNC 2 1997 Tốt Sở hữu
Máy ăn mòn kim loại 1 1997 Tốt Sở hữu
Máy lốc ống 1 1996 Tốt Sở hữu
2. MÁY MÓC THIẾT BỊ PHỤC VỤ VẬN CHUYỂN:

Tên thiết bị SL Năm sx Tình trạng Sở hữu hay thuê
Xe cẩu15 tấn 1 Tốt Liên danh
Xe tải 20 tấn 2 Tốt Liên danh
Xe tải 10 tấn 1 Tốt Liên danh
SVTH: Đoàn Anh Dũng Trang 16 CBHD : Nguyễn Đình Hồng Lĩnh
Lớp : DH08TD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phan
Cường
3. MÁY MÓC THIẾT BỊ PHỤC VỤ LẮP ĐẶT :
Tên thiết bị SL Năm sx Tình trạng Sở hữu hay thuê
Xe cẩu 5 tấn 1 Tốt Sở hữu
Xe cẩu 15 tấn 1 Tốt Liên danh
Xe tải 20 tấn 2 Tốt Liên danh
Xe tải 10 tấn 1 Tốt Liên danh
Xe tải 2 tấn 2 Tốt Sở hữu
Pa lăng 5 tấn 2 Tốt Sở hữu
Xe rùa 5 tấn 4 Tốt Sở hữu

Kích thủy lực 4 Sở hữu
Máy nén khí 1 Sở hữu
4. MÁY MÓC THIẾT BỊ PHỤC VỤ HIỆU CHỈNH :
Tên thiết bị SL Năm sx Tình trạng Sở hữu hay thuê
Các dụng cụ đo 5 Tốt Sở hữu
Các dụng cụ kiểm tra 4 Tốt Sở hữu
Phần II: CÁC NỘI DUNG THỰC TẬP TẠI CÔNG TY
 Tìm hiểu PLC 300.
 Tìm hiểu phần mềm S7 để lập trình điềukhiển PLC 300.
 Tìm hiểu phần mềm SCADA (WinCC).
SVTH: Đoàn Anh Dũng Trang 17 CBHD : Nguyễn Đình Hồng Lĩnh
Lớp : DH08TD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phan
Cường
 Viết chương trình dùng PLC 300 và WinCC để đo lường, điều khiển, hiển
thị lưu lượng dầu của bình đệm C-2 theo sơ đồ P&ID sau:
Chương I: Giới thiệu tổng quan về phần mềm S7 mã hiệu ST-7PRO1
SVTH: Đoàn Anh Dũng Trang 18 CBHD : Nguyễn Đình Hồng Lĩnh
Lớp : DH08TD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phan
Cường
SIMATIC®Manager SIMATIC®Manager quản lý các dự án STEP7. Đó là
chương trình chính và cũng xuất hiện trên Destop của
Windows dưới dạng 1 shortcut.
Notes “STEP7-Readme” cung cấp các thông tin chi tiết về phiên
bản của phần mềm, thủ tục cài đặt .v.v…
LAD,STL,FDB Công cụ để lập trình STEP7 theo các ngôn ngữ : “Ladder
Diagram”, “Statement List”, “Function Block Diagram”.
Memory Card Bạn có thể lưu chương trình trên thẻ nhớ EPROM bằng
Parameter cách sử dụng thiết bị lập trình hoặc thiết bị nạp ROM ngoài.

Assignment Việc này yêu cầu những driver điều khiển khác nhau tuỳ theo
ứng dụng.
Configuring Cấu hình mạng được trình bày trong chương
Networks “Communication”
Setting the PG – PC Công cụ này dùng để thiết lập các địa chỉ nút mạng cục bộ,
tốc độ truyền và địa chỉ nút mạng cao nhất của mạng MPI.
PID Control Gói công cụ STEP7 cơ bản cũng đã có khối công cụ giải
Parameter quyết vấn đề điều khiển PID(vòng kín). Bạn chọn “PID
Assignment Control Parameter Assignment” để chạy chương trình cài
đặt thông số cho khối điều khiển vòng kín.
Converting Chương trình STEP5 có thể được chuyển đổi thành chương
S5 Files trình STEP7 tương ứng nhờ sự trợ giúp của chương trình
S5/S7 Converter.
Configure SIMATIC Tuỳ chọn này cung cấp khả năng cấu hình cho các hệ thống
nhiều người sử dụng (Multi-User system).
Converting TI Chương trình SIMATIC TI có thể được chuyển đổi thành
Files chương trình STEP7 tương ứng nhờ sự trợ giúp của chương
trình TI/S7 Converter.
I. CÀI ĐẶT PHẦN MỀM STEP 7:
SVTH: Đoàn Anh Dũng Trang 19 CBHD : Nguyễn Đình Hồng Lĩnh
Lớp : DH08TD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phan
Cường
Đưa đĩa CD STEP 7 vào ổ đĩa. Trình tự để bắt đầu cài đặt STEP 7, nhấn đúp
chuột vào tệp SETUP.EXE trên đĩa CD STEP 7 từ Windows Explorer. Chương trình
Setup (cài đặt) sẽ hướng dẫn bạn các bước cài đặt tiếp theo.
Trong hộp lựa chọn các thành phần, chọn STEP 7, AuthorW, và bất cứ thành
phần nào khác mà bạn muốn cài cặt. Những thành phần này sau đó sẽ được cài đặt và
các ghi nhận sẽ được làm trong các file của Microsoft Windows. Những chú ý sau sẽ
giúp bạn thực hiện các yêu cầu xác nhận người sử dụng một cách đúng đắn khi cài đặt

chƣơng trình:
Ổ đĩa mà trên đó bạn định cài đặt hệ thống STEP 7 V5.4 có thể được chọn tự
do. Trên một vài PC/ thiết bị lập trình, bạn sẽ không có thể chọn ổ đĩa thông qua danh
sách lựa chọn. Trong trường hợp này, đơn giản bạn hãy nhập vào ổ đĩa với đường dẫn
của nó trong hộp nhập thông số tương ứng ( ví dụ, “E:\Step7”). Chú ý rằng tất các ứng
dụng tùy chọn của STEP 7 cũng phải được cài đặt trên ổ đĩa này, bởi vậy không gian
trống trên đĩa phải đủ rộng.
Trước khi bạn sử dụng STEP 7 V5.4, Windows phải được khởi động lại. Chỉ
sau khi khởi động lại Microsoft Windows các ghi nhận về phần mềm mới được kích
hoạt. Nếu bạn không khởi động lại Windows, STEP 7 V5.4 không thể chạy chính xác
và dữ liệu có thể bị mất. Nếu qúa trình cài đặt bị bỏ dở ( Abort), bạn cũng cần phải
khởi động lại Windows.
 Chú ý:
 STEP 7 tự đăng ký (ghi) bản thân nó vào trong các file hệ thống của Windows.
 Bạn không thể chuyển hoặc thay đổi tên các file và thƣ mục của STEP 7 bằng
cách sử dụng các tiện ích của Microsoft Windows nhƣ Explorer hoặc sửa đổi
dữ liệu của STEP 7 đã đăng ký trong Windows. Chương trình có thể sẽ chạy
không chính xác nữa sau khi bị sửa đổi.
Đóng tất cả các ứng dụng đang chạy trên Windows lại, sau đó khởi động lại
Windows (vào “Start > Shut Down > Restart”). Cho đĩa CD STEP7 vào ổ đĩa CD.
SVTH: Đoàn Anh Dũng Trang 20 CBHD : Nguyễn Đình Hồng Lĩnh
Lớp : DH08TD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phan
Cường
Mở thư mục “STEP7_5.4”,
nhấp đúp phím trái chuột vào
tệp Setup.exe. Quá trình cài
đặt bắt đầu được thực hiện.
Công việc cài đặt Step7, về cơ
bản, không khác nhiều so với

việc cài đặt các phần mềm ứng
dụng khác ( như Windows,
Office ), tức là cũng bắt đầu
bằng việc chọn ngôn ngữ
trong cài đặt ( mặc định là
tiếng Anh), chọn thư mục đích
trên ổ cứng ( mặc định là
C:\siemens), kiểm tra dung
tích còn lại trên ổ đích, chọn ngôn ngữ sẽ được sử dụng trong quá trình làm việc với
Step7 sau này
II. KHỞI ĐỘNG:
SVTH: Đoàn Anh Dũng Trang 21 CBHD : Nguyễn Đình Hồng Lĩnh
Lớp : DH08TD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phan
Cường
1. Khởi động máy tính ở
chế độ Windows, (bật công tắc
nguồn của khối thí nghiệm) bật
công tắc nguồn của khối nguồn
PS của PLC, công tắc của khối
CPU đã ở vị trí STOP.
2. Khởi động phần mềm
Step7 từ biểu tượng hoặc từ file
chương trình như hình P.23.
3.Cài đặt phần cứng:
a) Công tắc của CPU phải
để ở chế độ STOP.
b) Vào File để tạo một
thư mục chương trình mới (hoặc
mở một thư mục chương trình đã

có) (vì một chương trình của S7-
300 là cả một thư mục "Project").
Một chương trình của S7-300 sẽ có
dạng như hình P.24 (khi đã tạo đủ).
Nếu mở một thư mục chương trình
đã có sẵn chương trình thì có thể
bỏ qua một số bước sau.
c)Mở thư mục chương trình
"Project" để chèn phần cứng từ
insert / Station / Simatic 300.
d) Mở thư mục Simatic
300(1) để cài đặt phần cứng.
e) Mở thư mục Hardware
để bắt đầu cài đặtt phần cứng,
màn hình ban đầu để cài đặt
phần cứng có dạng như hình P.25.
f) Nháy vào dấu "+" của
SIMATIC 300 để chọn lần lượt
các khối của cấu hình cứng.
(chọn theo các khối hiện có của Khối thí nghiệm).
SVTH: Đoàn Anh Dũng Trang 22 CBHD : Nguyễn Đình Hồng Lĩnh
Lớp : DH08TD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phan
Cường
Các khối thực trên PLC như trên hình P.26.
Phải nháy vào dấu "+" để mở chương trình.
+ Chọn giá đỡ:
Chọn RACK-
300 và chọn
Rail.

+ Chọn khối
Nguồn: Chọn PS-
300 (và chọn
PS307 5A).
+ Chọn khối
CPU: Chọn
CPU-300 và
Chọn CPU 314,
Chọn loại có
tham số (được chỉ
ra ở phần thể hiện
tham số hình P.26)
như tham số của CPU hiện có (được chỉ ra ở dòng trên cùng và dòng dưới cùng của
CPU .
+ Bỏ qua khối bị thiếu: IM (Interfare) nằm trên dòng số 3 của Rail.
+ Chọn các khối vào ra: Chọn SM-300 và lần lượt chọn các khối vào ra theo
đúng mã hiệu được ghi trên dòng đầu và dòng cuối mỗi khối.
+ Chọn khèi ghép nối: CP-300 và chọn CP340 RS 232C. Khối ghép nối này để
ghép nối với các thiết bị ngoài. Màn hình sau khi chọn khối có dạng như hình 3.
g) Đổ cấu hình sang PLC từ PLC \ Download hoặc biểu tượng nhấn OK
để xác nhận địa chỉ giá đỡ (Rack), địa chỉ CPU và địa chỉ cổng ghép nối.
SVTH: Đoàn Anh Dũng Trang 23 CBHD : Nguyễn Đình Hồng Lĩnh
Lớp : DH08TD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phan
Cường
Chương II: Cách dùng FC105, FC106, FB41.
A. Giới thiệu FC105, FC106 :
Address Area: S7-300 có các vùng địa chỉ đặc biệt cho các đầu vào và
đầu ra analog.Những vùng này tồ tại riêng biệt với các
vùng địa chỉ đầu vào(PII) và vùng địa chỉ đầu ra (PIQ)

các quá trình của các module tín hiệu số (digital).
Mỗi địa vùng chirkeos dài từ byte 256 đến byte 767. Mỗi
kênh analog chiếm 2byte.
Mặc định, mỗi module analog chiếm 16 byte của vùng
truy cập. Giống như các module tín hiệu digital, vị trí
của slot xác định số hiệu byte bắt đầu của module.
Access: Bạn dùng lệnh Load và Transfer để truy cập đêsn các
module analog.
Ví dụ: lệnh "L PIW322" đọc nội dung của kênh thứ 2
của module ở slot 8 của rack 0. S7-400™ N S7-400,
vùng địa chỉ các module analog bắt đầu từ byte 512.
SVTH: Đoàn Anh Dũng Trang 24 CBHD : Nguyễn Đình Hồng Lĩnh
Lớp : DH08TD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phan
Cường
Examples: Mức của một bồn nước đo bằng lít,có thể tich 500 lít.
Ví dụ A : Cho thấy thang tỉ lệ khi một sensor được dùng để nâng cấp giá trị
điện áp đo bằng 0V khi bồn rổng và giá trị điện áp đo bằng 10V khi bồn đầy.
Ví dụ B : Cho thấy thang tỉ lệ khi một sensor được dùng để nâng cấp giá trị
điện áp đo bằng 0V khi bồn rỗng và giá trị điện áp đo bằng 10V khi bôn đầy.
Resolution: Trong ví dụ độ phân giải cao gấp 2 lần hoặc sai số đo
nhỏ hơn 1 nữa. Lý do là vì thể tích của bình được chia
theo thang tỉ lệ lớn hơn, từ -27648 đến +27648.
Scaling: Module analog mã hoá phạm vi điện áp từ -10V đến
+10V thành một dãi giá trị từ -27648 đến +27648. Sự
chuyển đổi phạm vi giá trị này thành độ lớn của đại
lượng vật lý nguyên thủy( ví dụ như 0I đến 500I) cũng
gọi là scaling (xác định thành tỉ lệ giá trị analog).
Khối chuẩn FC 105 được dùng để xác định thang ti lệ gia
tri analog. FC 105 được phần mềm Step7 cung cấp trong

thư viện chuẩn “Standard Library”, trong mục “TI-S7
Converting Blocks".
SVTH: Đoàn Anh Dũng Trang 25 CBHD : Nguyễn Đình Hồng Lĩnh
Lớp : DH08TD

×