Tải bản đầy đủ (.doc) (226 trang)

Giáo án ngữ văn lớp 11 trọn bộ chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1007.35 KB, 226 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 11
Tiết Môn TÊN BÀI DẠY Tiết Môn TÊN BÀI DẠY
HỌC KỲ I 33-34
VH Khái quát VHVN từ đầu TK XIX đến CM tháng 8/19945
1-2
VH Vào phủ chúa Trònh
35-36
LV Bài viết số 3 : Nghò luận văn học
3
TV Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân
37-38
VH Hai đứa trẻ
4
LV Viết bài làm văn số 1 : Nghò luận xã hội
39-40
TV Ngữ cảnh
5
VH Tự tình (bài II)
41-42
VH Chữ người tử tù
6
VH Câu cá mùa thu
43
LV Luyện tập thao tác lập luận so sánh
7
LV Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghò luận
44
LV Luyện tập vận dụng thao tác lập luận phân tích so sánh
8
LV Thao tác lập luận phân tích


45-46
VH Hạnh phúc của một tang gia
9
VH Thương Vợ
47
TV Phong cách ngôn ngữ báo chí
10
VH Đọc thêm : Khóc Dương Khuê
48
LV Trả bài viết số 3
11
VH Đọc thêm : Vònh khoa thi hương
46-50
VH Một số thể loại văn học : THƠ, TRUYỆN
12
TV Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân (tt)
51
VH Chí Phèo
13-14
VH Bài ca ngất ngưởng
52
TV Phong cách ngôn ngữ báo chí
15
VH Bài ca ngắn đi trên bãi cát
53-54
VH Chí Phèo (tt)
16
LV Luyện tậpThao tác lập luận phân tích
55
TV Thực hành về lựa chọn trật tự các bộ phận trong câu

17-18
VH Lẽ ghét thương
56
LV Bản tin
19
VH Đọc thêm : Chạy giặc – Bài ca phong cảnh hương sơn
57-58
VH ĐT : Cha con nghóa nặng-Vi hành- Tinh thần thể dục
20
LV Trả bài làm văn số 1 – Bài viết số 2 (ở nhà)
59
TV Luyện tập viết bản tin
21-
22-23
VH Văn tế nghóa só Cần Giuộc
60
LV Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn
24
TV Thực hành về thành ngữ, điển cố
61-62
VH Vónh biệt cữu trùng đài
25-26
VH Chiếu cầu hiền
63-64
TV Thực hành sử dụng một số kiểu câu trong văn bản
27
VH Đọc thêm : Xin lập khoa luật
65-66
VH Tình yêu và thù hận
28

TV Thực hành về nghóa của từ trong sử dụng
67-68
VH n tập phần văn học
29-30
VH n tập văn học trung đại Việt Nam
69
TV Luyện tập phỏng vấn và trả lời phỏng vấn
31
LV Trả bài viết số 2
70-71
Kiểm tra tổng hợp cuối học kỳ I
32
LV Thao tác lập luận so sánh
72
LV Trả bài Kiểm tra tổng hợp cuối học kỳ I
GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB
Đọc văn : Tuaàn 1 tieát 1-2
VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH
( Trích : Thượng Kinh Kí Sự )
Lê Hữu Trác
A.Mục tiêu cần đạt :
- Học sinh hiểu được đặc điểm của thể loại kí sự trong văn học trung đại .
- Cảm nhận được giá trị hiện thực sâu sắc và nhân cách thanh cao của Hải Thượng Lãn Ông Lê hữu Trác .
B.Phương tiện thực hiện :
- Giáo viên : Giáo án, SGK, SGV, thiết kế bài giảng .
- Học sinh : Vở soạn, vở ghi, SGK, phiếu thảo luận nhóm .
C.Cách thức tiến hành :
Kết hợp đọc sáng tạo, gợi tìm, trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi .
D.Tiến trình dạy học :
1.Ổn định lớp

2.Kiểm tra:
Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở đầu năm của học sinh .
3.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên, học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu phần tiểu dẫn
Học sinh đọc phần tiểu dẫn SGK/ 3
- Lê Hữu Trác có hiệu là gì ? Theo anh chị, tại
sao tác giả lại chọn cho mình tên gọi đó ?
Định hướng :
Học sinh làm việc cá nhân, trình bày trước lớp,
giáo viên bổ sung : + Hải Thượng

tấm lòng khắc
khoải đối với “cố hương” ( phủ Thượng Hồng, trấn
Hải Dương )
+ Lãn ( lười)

tên hiệu thể hiện rõ con
người Lê Hữu Trác : ghét danh lợi .
- Ở THCS, anh (chị ) đã được học tác phẩm kí
trung đại nào ? Từ đó có thể rút ra diểm chung nhất
của thể kí là gì ? Đặc điểm dđó biểu hiện như thế
nào trong “Thượng kinh kí sự” ?
( HS làm việc cá nhân, trình bày trước lớp )
I.Tiểu dẫn :
1.Tác giả :
- Lê Hữu Trác (1724- 1791) hiệu Hải Thượng Lãn Ông .
- Là một danh y đồng thời là một nhà văn, thơ.
2.Tác phẩm :
Thuộc loại kí sự (ghi chép sự việc có thật ).Lê Hữu Trác về kinh đô Thăng

Long chữa bệnh cho cha con chúa Trịnh Sâm trong khoảng thời gian từ tháng
giêng 1782 đến khi trở về .
II.Đọc - hiểu :
GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB
GV giới thiệu tóm tắt tác phẩm “Thượng kinh kí
sự”
HĐ2 : Đọc hiểu đoạn trích
GV phân vai cho HS đọc đoạn trích một cách rõ
ràng, đúng sắc thái, giọng điệu .
- Em hãy tóm tắt những sự việc chính ?
Định hướng :
Thánh chỉ (sáng sớm mồng 1 tháng 2)

vào
cung (cửa sau)

nhiều lần cửa

vườn cây

hành lang quanh co

điếm “Hậu mã quân túc
trực”

cửa lớn

hành lang phía tây

đại

đường, Quyển bồng, Gác tía, phòng trà

trở ra
điếm “Hậu mã” ăn cơm

mấy lần trướng gấm

hậu cung

hầu mạch, dâng đơn

về nơi trọ .
GV dựa vào sơ đồ tóm tắt và yêu cầu : Nhìn lại
con đường theo chân tác giả vào phủ chúa Trịnh,
anh (chị) thấy điều gì ấn tượng nhất về quang cảnh
nơi phủ chúa ?
HS làm việc cá nhân, trình bày trước lớp
GV nhận xét, kết ý
Cảnh sinh hoạt nơi phủ chúa thể hiện điều gì ?
GV gợi ý, định hướng:
(1) Chi tiết về nội cung thế tử :

phơi bày trước
mắt người đọc sự hưởng lạc, ăn chơi của phủ
chúa; nói rõ được nguồn gốc, căn nguyên
của con bệnh
(2) Chi tiết “Thánh thượng” đang ngự …

tự
phơi bày hiện thực hưởng lạc nơi phủ chúa

mà không cần phải có một lời bình luận nào .
(3) Chi tiết thầy thuốc “già yếu” trước khi khám
bệnh (cho) được truyền lệnh lạy thế tử để
1.Đọc và tóm tắt các sự việc chính:
2.Phân tích :
a.Cảnh sinh hoạt nơi phủ chúa :
- Bên ngoài : Mấy lần cửa, vườn hoa, hành lang quanh co, điếm, những toà
nhà lộng lẫy, phòng chè, quan lại, người bảo vệ, phục vụ
- Nội cung : trướng gấm, màn là, sập vàng, ghế rồng, đèn sáp, hương hoa,
cung nhân
- Cách ăn uống : mâm vàng, chén bạc, của ngon vật lạ .
- Nghi thức, thủ tục rườm rà
 Đời sống xa hoa, cầu kì, lối sống hưởng lạc xa lạ với cuộc sống bình thường
của dân chúng bên ngoài ; là nơi quyền uy tối thượng .(Cả trời Nam sang nhất
là đây !)
GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB
nhận lại một lời ban tặng từ đứa trẻ “ông này
lạy khéo”

khoác cho đứa trẻ danh dự, uy
quyền song mối quan tâm của thế tử chỉ là
“lạy khéo” mà cả phủ chúa đều phải kính
cẩn

trở thành trò hề .
Cách nhìn, thái độ cùa Lê Hữu Trác đối với cuộc
sống ở phủ chúa ?
Gv định hướng : Phân tích ( mâu thuẫn ) cách
lập luận của tác giả về căn bệnh của thế tử ; cuộc
đấu tranh giằng co giữa lương tâm và vòng danh

lợi .
- Em nhận xét gì về nghệ thuật viết kí của tác
giả ?
- Cách ghi chép của tác giả mang lại giá trị gì
cho tác phẩm ?
- Những chi tiết đắt giá có giá trị gì ?
HĐ3: Tổng kết
Hs đọc mục ghi nhớ Sgk/9
b.Thái độ, tâm trạng của tác giả:
- Thái độ ngạc nhiên pha chút mỉa mai, sự coi thường danh lợi trước lối sinh
hoạt trong phủ chúa.
- Mâu thuẫn giằng co giữa trách nhiệm người thầy thuốc và “vòng danh lợi” 
người thầy thuốc có lương tâm, đức độ.
c. Nghệ thuật kí, giá trị đoạn trích :
- Ngòi bút kí sự chân thực, sắc sảo và độc đáo
+ Ghi chép chân thực, tỉ mỉ, khách quan  phản ánh cuộc sống xa hoa, hưởng
lạc, lấn lướt quyền vua của nhà chúa .
+ Những chi tiết đặc sắc  tạo cái thần cho cảnh vật ; bài kí đậm chất trữ tình
.
+ Bộc lộ cái tôi của Lê Hữu Trác,nhà nho, nhà thơ, một danh y .
III.Tổng kết :
Ghi nhớ Sgk/9
4.Củng cố :
- Nội dung bao trùm đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh” là gì?
A.Khắc hoạ cuộc sống xa hoa nơi phủ chua .
B.Thái độ coi thường danh lợi của tác giả .
C.Niềm vui sướng khi được vào phủ chúa Trịnh
D.Cả A và B đều đúng.
- Nêu giá trị nghệ thuật của đoạn trích ?
5.Dặn dò :

- Học bài phần tác giả, tác phẩm, nội dung, nghệ thuật đoạn trích .
- làm bt:
Có ý kiến cho rằng: “Nét đặc sắc nhất của đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh là bút pháp kể, tả khách quan thông qua những chi
tiết được chọn lọc sắc sảo”
Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 20 dòng) trình bày suy nghĩ của anh ( chị ) về ý kiến trên .
- Soạn bài mới: Coi lại phần TV 10, soạn bài mới “Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân”.
GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB
Tiếng Việt : Tuaàn 1 tieát 3
TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN
A.Mục tiêu :
- Thấy được mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói riêng của cá nhân .
- Hình thành năng lực lĩnh hội những nét riêng trong lời nói cá nhân, năng lực sáng tạo của cá nhân trên cơ sở vận dụng từ ngữ và
quy tắc chung.
- Có ý thức tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung cuả xã hội, giữ gìn và phát huy bản sắc ngôn ngữ dân tộc .
B.Phương tiện:
- Gv: SGK,SGV, thiết kế bài giảng .
- Hs: SGK, vở soạn, vở viết .
C.Phương pháp :
Gợi ý, thảo luận, trả lời câu hỏi .
D.Tiến trình thực hiện :
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra :
3.Bài mới :
Hoạt động của Gv,Hs Nội dung cần đạt
HĐ I.Phần lí thuyết
Ngôn ngữ- tài sản chung của xã hội .
Gv yêu cầu Hs đọc SGK và hỏi:
- Tại sao ngôn ngữ là tài sản chung của
một dân tộc, một cộng đồng xã hội ?
- Tính chung trong ngôn ngữ của cộng

đồng được biểu hiện bằng những yếu
tố nào ?
- Tính chung trong ngôn ngữ cộng
đồng còn được thể hiện qua những
quy tắc nào ?
- Anh (chị) hiểu thế nào là lời nói cá
nhân ?
- Cái riêng trong lời nói của mỗi người
được biểu lộ ở những phương diện
I.Ngôn ngữ:
- Tài sản chung của một dân tộc, một cộng đồng.
- Tính chung trong ngôn ngữ của cộng đồng được biểu hiện qua các yếu tố :
+ Các âm và các thanh (phụ âm, nguyên âm, thanh điệu)
Các nguyên âm : i, e, ê,u , ư, o,ô, ơ, a, â,ă.
Sáu thanh:
+ Các tiếng (âm tiết ) tạo bởi âm và thanh
+ Các từ  các tiếng (âm tiết) có nghĩa .
+ Các ngữ cố định  thành ngữ, quán ngữ : thuận chồng thuận vợ, bụng ỏng
đít vòn, của đáng tội, nói toạc móng heo, cô đi đúc lại, ếch ngồi đáy giếng
+ phương thức chuyển nghĩa từ. Chuyển từ nghĩa gốc sang nghĩa khác (nghĩa
phái sinh ) hay còn gọi là phương thức ẩn dụ
+ Quy tắc cấu tạo các loại câu
Câu đơn bình thường, hai thành phần
Câu đơn đặc biệt
GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB
nào?
(Gv tổ chức cho Hs thảo luận nhóm 5
phút, cử đại diện trình bày trước lớp. )
-Biểu hiện cụ thể nhất và rõ nhất của lời nói
cá nhân thường thấy ở những ai ?

HĐ 2: Luyện tập
Bài tập 2:
Hs thảo luận nhóm 5 phút, cử đại diện trình
bày trước lớp.
Bài tập 3:
Gv giao cho hs về nhà làm
Tìm hiểu mối quan hệ giữa ngôn ngữ và
lời nói - sản phẩm của cá nhân thể hiện qua
bài “ Cảnh khuya” - Hồ Chí Minh.
Khi nói hoặc viết mỗi cá nhân sử dụng ngôn ngữ chung để tạo ra lời nói đáp ứng
yêu cầu giao tiếp.
II.Lời nói:
Lời nói cá nhân là sản phẩm của một người nào đó vừa có yếu tố quy tắc chung
của ngôn ngữ, vừa mang sắc thái riêng và phần đóng góp của cá nhân.
- Giọng nói cá nhân giúp ta nhận ra người quen khi không nhìn thấy mặt.
- Vốn từ ngữ cá nhân (do thói quen dùng từ ngữ nhất định ) phụ thuộc vào nhiều
phương tiện như lứa tuổi, giới tính, vốn sống, trình độ hiểu biết, quan hệ xã hội .
- Sự chuyển đổi khi sử dụng từ ngữ chung . Cá nhân dựa vào nghĩa của từ (trồng
cây

trồng người ), ( buộc gió lại

mong gió không thổi ). Đó là sự sáng tạo
của cá nhân .
- Tạo ra các từ mới . Những từ này lúc đầu do cá nhân dùng. Sau dó được cộng
dồng chấp nhận và tự nhiên lại trở thành tài sản chung
- Biểu hiện cụ thể nhất và rõ nhất lời nói cá nhận là phong cách ngôn ngữ cá nhân
của nhà văn .Ta gọi chúng là phong cách .
+ Thơ Tố Hữu thể hiện phong cách trữ tình chính trị.
+ Thơ Hồ Chí Minh ( Nhật kí trong tù) kết hợp giữa cổ điển và hiện đại.

+ Thơ Nguyễn Khuyến nhẹ nhàng, thâm thuý
+ Thơ Tú Xương: Ồn ào, cay độc.
III. Luyện tập:
Bài tập 2 :
- Sử dụng lối đối lập: Xiên ngang – đâm toạc
mặt đất – chân mây
- Đảo ngữ: Nổi bật sự phẫn uất của thiên nhiên, tâm trạng.
- Dùng từ ngữ tạo hình: Rêu – xiên
Đá - đâm
 Tạo cá tính Hồ Xuân Hương: mạnh mẽ, đầy sức sống.

4.Củng cố - Dặn dò :
- Hs đọc mục « Ghi nhớ » sgk.
- Các phương diện biểu hiện của ngôn ngữ chung ?
- Các phương diện biểu hiện của lời nói cá nhân ?
-Học bài, làm bài tập về nhà
- Ôn lại phần văn nghị luận xã hội đã học để chuẩn bị viết bài làm văn số 1.
GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB
Tập làm văn : Tuaàn 1 tieát 4
VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1: NGHỊ LUẬN XÃ HỘI.
A.Mục tiêu:
Học sinh vận dụng những kiến thức và kĩ năng đã học về văn nghị luận, viết được một bài văn nghị luận xã hội có nội dung sát với
thực tế đời sống và học tập của học sinh phổ thông.
B.Phương tiện:
Giáo án, sgk, sgv, thiết kế bài giảng.
C.Cách thức:
Kết hợp trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra:

3.Bài mới:
Hoạt đông của giáo viên - học sinh Kết quả cần đạt
HĐ 1: Ôn lại kiến thức về văn nghị luận
- Thế nào là nghị luận?
- Các kiểu bài nghị luận?
- Nghị luận xã hội có những dạng nào?
- Các thao tác lập luận của văn nghị luận?
HĐ 2: Luyện tập
Bài tập 1:
- Xác định vấn đề cần nghị luận?
- Lựa chọn thao tác lập luận?
- Xác định luận điểm, luận cứ?
Hs làm việc cá nhân, trình bày trước lớp.
I.Ôn lại kiến thức cũ về văn nghị luận:
1.Khái niệm:
Nghị luận là cách thức dẫn dắt, trình bày lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục người đọc
về một lí luận, tư tưởng hay một quan điểm nào đó.
2.Kiểu bài nghị luận:
a. Nghị luận văn học.
b. Nghị luận xã hội: 2 dạng
- Nghị luận về một hiện tượng đời sống.
- Nghị luận về một tư tưởng đạo lí.
II.Luyện tập:
Bài tập 1:
- Vấn đề nghị luận: Cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác, người tốt với kẻ xấu
là cuộc đấu tranh gian khổ trong mọi thời đại. Nhưng theo xu hướng tiến bộ, cái
thiện luôn chiến thắng cái ác. Truyện cổ tích Tấm Cám chính là một minh chứng
cho cuộc đấu tranh ấy.
- Thao tác lập luận: Kết hợp giải thích, phân tích, chứng minh, bình luận.
- Xác định luận điểm, luận cứ:

+ Trong cuộc đấu tranh ở truyện cổ tích Tấm Cám, cô Tấm đã đối diện với
GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB
Bài tập 2:
Hs chia nhóm thảo luân5 phút, cử đại diện
trình bày trước lớp.
Bài tập 3:
Gv gợi ý cho học sinh về nhà làm:
- Vấn đề nghị luận: Học và hành phải đi
liền nhau thì mới có hiệu quả. Nói cách
khác, đề bài yêu cầu nghị luận về mối
quan hệ giữa học và hành, giữa lí thuyết
và thực hành.
- Các thao tác lập luận: Sử dụng thao tác
phân tích ,giải thích, chứng minh kết hợp
với dẫn chứng từ thực tế đời sống để
thuyết phục người đọc.
những thế lực tội ác nào?Cô Tấm đã vươn lên như thế nào trong cuộc đấu trnh ấy?
+ Trong cuộc sống học tập, trong đời thường, hs phải đối diện với những khó
khăn nào? Muốn tránh khỏi những điều xấu, những khó khăn ấy thì phải làm gì?
Bài tập 2:
- Vấn đề nghị luận: Người tài và đức có vai trò vô cùng quan trọng trong sự
nghiệp xây dựng đất nước.
- Thao tác lập luận: Giải thích, phân tích, chứng minh.
- Xác định luận điểm, luận cứ:
+ Người tài và đức là người có học vấn, có khả năng ứng dụng những hiểu
biết của mình trong đời sống. Họ là người có tấm lòng thiết tha muốn đóng góp công
sức của mình để xây dựng đất nước ( dc).
+ Tại sao người tài đức lại có vai trò quan trọng trong sự nghiệp xây dựng đất
nước.
+ Hs đang ngồi trên ghế nhà trường cần rèn luyện, phấn đấu ra sao để trở thành

người tài đức góp phần xây dựng đất nước?
4.Củng cố - Dặn dò :
-Hs dựa vào đề đã phân tích, lập dàn ý cho một trong 3 đề văn trên.
- Coi lại phần kiến thức về văn nghị luận, làm phần bài tập giáo viên đã giao.
- Giáo viên giao đề bài viết số 1 cho học sinh về nhà làm:
Đề 1:
“ Rượu nặng màu trắng nhưng lại làm đỏ mặt mũi và làm đen danh dự”
Anh ( chị) hãy bình luận ý kiến trên.
Đề 2:
Trong lớp, nhiều bạn thích câu tục ngữ: “ Ở hiền gặp lành” và lấy đó làm phương châm sống. Nhưng một số bạn khác lại phản đối
cho câu tục ngữ trên không hẳn đúng, nhiều người “ ở hiền” vẫn không “ gặp lành”.
Anh ( chị) hãy bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề này.
GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB
Đọc văn : Tuaàn 2 tieát 5
TỰ TÌNH
(Bài II)
Hồ Xuân Hương.
I – Mục tiêu bài học:
Hs nắm được:
- Cảm nhận được tâm trạng buồn tủi, phẫn uất, xót xa trước cảnh ngộ éo le ngang trái của duyên phận Hồ Xuân Hương. Thấy được
bản lĩnh, khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương.
- Hiểu sâu hơn tài năng thơ nôm của Hồ Xuân Hương ở cách dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế.
- Biết cách phân tích các sắc thái từ ngữ, có biện pháp nghệ thuật tu từ để diễn ả cảm xúc tâm trạng.
II – Cách thức tiến hành:
- Phương pháp: GV hướng dẫn HS phân tích, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Phương tiện:
+ GV: SGK, SGV, STK, chùm thơ tự tình của Hồ Xuân Hương, tranh minh họa chân dung Hồ Xuân Hương
+ HS: SGK (+ SGK Ngữ văn THCS)
III - Tiến trình thực hiện:
1 - Kiểm tra bài cũ:

- Vì sao nói đoạn trích vào phủ chúa Trịnh có giá trị hiện thực sâu sắc?
- Hình tượng tác giả trong đoạn trích sáng lên những phẩm chất gì?
2 - Nội dung bài học:
Giới thiệu bài: Hồ Xuân Hương là một tronh những nhà thơ nổi tiếng của VH trung đại VN Nhà thơ tình nổi tiếng Xuân Diệu đã
từng phong tặng cho bà danh hiệu là “ Bà chúa thơ nôm”. Thơ của bà là tiếng nói đòi quyền sống, là niềm khao khát sống mãnh liệt. Đặc
biệt những bài thơ nôm của bà là cảm thức về thời gian tinh tế, tọa nền cho tâm trạng. “Tự tình II” là một trong những bài thơ tiêu biểu
cho điều đó, đồng thời thể hiện những đặc sắc về thơ nôm Hồ Xuân Hương.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
Hs đọc phần tiểu dẫn trong sgk và
nêu vài nét chính về tác giả HXH?
-Hai lần lấy chồng là 2 lần làm lẽ
I – Giới Thiệu:
1 – Tác giả: Hồ Xuân Hương (? - ?) , bà sống vào cuối thế kỷ XVII, đầu thế kỷ XIX. Quê bà ở
Nghệ An, nhưng sống ở thành Thăng Long, bên bờ hồ Tây.
-Bà là người thông minh sắc sảo. bạn của bà là những danh sĩ nổi tiếng: Ng Du, Phạm Đình Hổ,

-Con dường tình duyên của bà nhiểu éo le trắc trở.
-Bà là tác giả của gần 50 bài thơ đường luật, tập thơ chữ hán : Lưu hương ký.
GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB
và cả 2 người chồng cũng chết,
cuối cùng bà sống cô đơn, rồi đi
du lãm khắp nơi và làm thơ để
khuây khỏa.
HĐ 2: Đọc - hiểu văn bản
Gv gọi 1 – 2 hs đọc bài thơ, gv
nhận xét cách đọc.
-Câu thơ đầu cho thấy tác giả đang
ở trong khoảng thời gian, không
gian nào?
-Thời gian được hiện lên qua câu 1

với âm thanh gì?
-Câu thơ thứ 2 sử dụng nghệ thuật
gì? Từ Trơ ở đây có nghĩa là gì?
-“ Hồng nhan” chỉ vẻ đẹp của
người phụ nữ nhưng tại sao ở đây
lại là “ cái hồng nhan”?
-“ Cái hồng nhan” lại đem sánh
với gì? Điều đó có tác dụng gì?
-“ Hương rượu gợi lên điều gì?
-Trăng thường gợi mối nhân duyên
nhưng hình ảnh “ Vầng trăng bóng
xế khuyết chưa tròn lại gợi cho
người đọc cảm giác gì?
-Thơ của bà vừa tráo phúng, vùa trữ tình vừa thanh vừa tục là tiếng nói khát khao đòi quyền sống
tự do, bình đẳng, quyền hạnh phúc.
2 – Đọc – giải nghĩa từ khó:
-Đề tài: Tự Tình: Tự bộc bạch giãi bày tâm sự của mình. Theo ước đoán thì bài thơ này được sáng
tác vào quang thời gian bà làm vợ lẽ.
3 – Bố cục: 4 liên: đề - thực - luận - kết.
II- Đọc – Hiểu:
1.Hai câu đề:
Thời gian: Đêm khuya
Không gian: Thanh vắng
Âm thanh: Văng vẳng tiếng trống
Nghệ thuật đảo ngữ. Từ trơ: tủi hổ, bẽ bàng song còn là sự thách thức.
Cái hồng nhan: Gợi lên sự rẻ rúng, mỉa mai.
 Tình cảnh cô đơn của người phụ nữ trong đêm khuya thanh vắng.Sự cảm nhận, sự thể hiện
bước đi của thời gian, sự rối bời của tâm trạng; nỗi dằn vặt sắp được bộc lộ, giải bày một tâm sự.
2.Hai câu thực, luận:
a.Hai câu thực:

Hương rượu hay hương tình qua đi để lại vị đắng chát, khổ đau
- Nỗi trống vắng, bạc bẽo của tình đời.( chén rượu hương đưa)
Vầng trăng gợi lên hai lần bi kịch: trăng sắp tàn ( bóng xế) mà vẫn “ khuyết chưa tròn”

tương đồng với thân phận người phụ nữ.
- Tình duyên chưa trọn ( trăng bóng xế khuyết chưa tròn)
 Ngoại cảnh cũng là tâm cảnh.
b.Hai câu luận:
Hình ảnh rêu, đá là những sinh vật nhỏ bé nhưng không chịu khuất phục trước sự khắc nghiệt
của thiên nhiên.
Tác giả dùng biện pháp đảo ngữ + các động từ mạnh để miêu tả sự phẫn uất của thiên nhiên
cũng là sự phẫn uất của tâm trạng.
- Nỗi bực dọc, phản kháng, ấm ức duyên tình.
3.Hai câu kết:
Ngán: Chán ngán, ngán ngẩm
GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB
-Ở hai câu luận, tác giả đã dùng
những hình ảnh thiên nhiên nào?
-Hình ảnh ấy có gì độc đáo, mới
lạ?
-Tác giả dùng cách miêu tả thế nào
khi nói về thiên nhiên cũng là thể
hiện tâm trạng?
-Hai câu kết phản ánh tâm trạng gì
của nhà thơ?
-“ Ngán” ở đây có nghĩa là gì?
-Giải nghĩa từ “ Xuân”
-Từ “ lại” ở đây có mấy nghĩa? Đó
là loại từ gì ?
-Câu cuối sử dụng biện pháp nghệ

thuật gì? Có tác dụng như thế nào?
HĐ 3: Tổng kết
Hs đọc mục ghi nhớ sgk / 19
Xuân:Là mùa xuân cũng là tuổi xuân
Lại 1 : Thêm 1 lần nữa
Lại 2 : Trở lại
Câu cuối sử dụng nghệ thuật tăng tiến tăng hạnh phúc quá đỗi bé mọn của người phụ nữ có
thân phận làm lẽ trong xã hội phong kiến.
- Là lời than thở, khát vọng hạnh phúc
- Tâm trạng chua chát, buồn tủi.
III.Tổng kết : Ghi nhớ sgk/ 19.
4.Củng cố - Dặn dò :
- Nêu chủ đề bài thơ?
- Cấu tạo bài thơ? Tìm những từ ngữ được vận dụng sáng tạo, mang tính biểu cảm cao trong bài?
- Học bài, học thuộc lòng bài thơ,làm bài tập phần “ Luyện tập”.
- Soạn trước bài mới: Câu cá mùa thu
GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB
Đọc văn : Tuaàn 2 tieát 6
CÂU CÁ MÙA THU. Nguyễn Khuyến
( Thu điếu )

A.Mục tiêu cần đạt:
- Hs hiểu được nghệ thuật tả cảnh, tả tình và sử dụng tiếng Việt của Nguyễn Khuyến.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thu qua sự miêu tả của nhà thơ.
- Rèn luyện được cách phân tích thơ Nôm Đường luật.
B.Phương tiện thực hiện:
Giáo án, sgk, sgv, thiết kế bài giảng.
C.Cách thức:
Kết hợp đọc sáng tạo, gợi tìm; trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D.Tiến trình bài dạy:

1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
- Nêu chủ đề bài Tự tình II của HXH?
- Bài thơ được viết theo thể thơ gì? Cấu tạo của thể thơ đó?
- Tìm, phân tích những từ ngữ được vận dụng sáng tạo, mang tính biểu cảm cao trong bài?
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên- học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐ 1: Tìm hiểu chung
Hs đọc phần tiểu dẫn sgk
- Cho biết năm sinh, năm mất, quê quán của
Nguyễn Khuyến?
- Người ta còn gọi Nguyễn Khuyến bằng
tên gọi gì?Vì sao lại có tên gọi đó?
- Nêu những nét sơ lược về tính cách, con
người Nguyễn Khuyến?
- Thơ Nguyễn Khuyến chủ yếu viết bằng
chữ gì?
- Giá trị nội dung trong thơ văn Nguyễn
Khuyến?
I.Tiểu dẫn: sgk
1.Tác Giả:
- Nguyễn Khuyến ( 1835 – 1909)
- Tam nguyên yên đỗ
- Tài năng, cốt cách thanh cao, yêu nước, thương dân.
2. Tác phẩm:
- Viết bằng chữ Hán, Nôm; chủ yếu là chữ Nôm.
- Tình yêu quê hương, gia đình, bè bạn; cuộc sống người nghèo khổ; châm biếm,
đả kích tầng lớp thống trị.
II.Đọc - hiểu:
GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB

HĐ 2: Đọc - hiểu
1 – 2 học sinh đọc diễn cảm bài thơ, gv
nhận xét cách đọc.
- Bài thơ được viết theo thể thơ gì? Nêu bố
cục của thể thơ đó?
- Dựa vào nội dung bài có thể chia làm mấy
phần? Nêu nội dung từng phần?
- Chủ đề bài thơ
1.Phân tích vẻ đẹp bức tranh thu:
- Điểm nhìn cảnh thu của tác giả có gì đặc
sắc?
- Từ điểm nhìn ấy, tác giả đã bao quát cảnh
thu như thế nào?
- Những từ ngữ gợi đường nét, sự chuyển
động?
- Không gian trong câu cá mùa thu là không
gian gì?
- Cảnh thu trên ở miền quê nào? Có gì đặc
biệt?
2.Bức tranh tâm trạng của nhà thơ:
Không gian trong Câu cá mùa thu góp phần
miêu tả tâm trạng tác giả, tâm trạng ấy được
biểu hiện như thế nào?
HĐ 3: Tổng kết
Học sinh đọc mục Ghi nhớ sgk/ 22
1.Cảnh sắc mùa thu qua miêu tả của nhà thơ:
- Cảnh thu từ gần đến xa; từ cao xa trở lại gần mở ra nhiều hướng miêu tả và
cảm nhận về mùa thu.
- Hình ảnh: Ao thu, nước trong veo, sóng biếc, trời xanh ngắt, lá vàng
- Đường nét, sự chuyển động: Sóng hơi gợn tí, lá vàng khẽ đưa vèo, tầng mây lơ

lửng.
- Không gian tĩnh lặng:
+ Màu sắc: Xanh ao, xanh trời, xanh sóng, lá vàng.
+ Sự chuyển động: Gợn tí, khẽ đưa vèo, lơ lửng, cá “ đâu” đớp động.
 bức tranh thu ở đồng bằng Bắc Bộ dịu nhẹ, thanh sơ, hài hoà.
2.Tâm trạng nhà thơ:
- Thiết tha, gắn bó với thiên nhiên
- Cô quạnh, uẩn khúc trước tình trạng đất nước đau thương.
III.Tổng kết: Ghi nhớ sgk/ 22.
1.Nội dung:
2.Nghệ thuật:
- Nghệ thuật sử dụng từ ngữ: Gieo vần, sử dụng hình ảnh, màu sắc, sự chuyển
động.
-Nghệ thuật lấy động tả tĩnh.
4.Củng cố - Dặn dò :
- Nêu chủ đề bài Câu cá mùa thu?
- Nêu nghệ thuật sử dụng hình ảnh, từ ngữ của Nguyễn Khuyến trong bài Câu cá mùa thu?
- Học thuộc lòng bài thơ, học phần nội dung, nghệ thuật của bài.
- Xem lại kiến thức cũ về văn nghị luận; soạn trước bài mới: Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận.
GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB
Làm văn: Tuaàn 2 tieát 7
PHÂN TÍCH ĐỀ, LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN.
A.Mục tiêu cần đạt:
- Học sinh nắm được cách phân tích đề văn nghị luận
- Biết cách lập dàn ý bài văn nghị luận.
B.Phương tiện thực hiện:
Giáo án, sgk, sgv, thiết kế bài giảng.
C.Phương pháp:
Kết hợp trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D.Tiến trình bài dạy:

1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra:
- Thế nào là văn nghị luận?
- Thế nào là luận điểm, luận cứ?
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên - học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐ 1: Tìm hiểu phần lí thuyết
1.Phân tích đề
Hs đọc ngữ liệu sgk
-Tìm vấn đề nghị luận trong các đề
trên?
- Định hướng 3 đề có gì giống và
khác nhau?
- Xác định phạm vi tư liệu cần sử
dụng ở mỗi đề.
Học sinh chia nhóm thảo luận 5
I.Phân tích đề:
1.Xét ngữ liệu sgk/ 23
- Vấn đề nghị luận:
+ Đề 1: Suy nghĩ của anh (chị) về khả năng thực hành của con người Việt Nam trong một
giai đoạn mới
+ Đề 2: Tâm sự của HXH trong bài Tự tình II.
+ Đề 3: Bàn luận về bài thơ Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến.
-Định hướng đề ra:
+ Đề 1: Định hướng cụ thể
+ Đề 3,4: Người viết phải tự xác định hướng triển khai.
- Phạm vi tư liệu cần sử dụng:
+ Những vấn đề liên quan đến kh3 năng thực hành khi “ chuẩn bị hành trang vào thế kỉ
mới”


đó chính là những vấn đề thuộc đời sống xã hội.
+ Đề 1,2

những vấn đề liên quan đén nội dung, nghệ thuật của 2 bài thơ: Dẫn chứng
văn học và xã hội.
GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB
phút: nhóm 1,2 câu 1; nhóm 3,4 câu
2; nhóm 5,6 câu 3. Sau đó cử đại
diện trình bày trước lớp.
Gv cho các nhóm thảo luận, nhận
xét chéo, sau đó tổng kết, chốt lại ý
chính.
- Dựa vào kết quả thảo luận của các
nhóm anh ( chị) hãy cho biết khi
phân tích đề cần chú ý điều gì?
Hs làm việc cá nhân, trình bày
trước lớp.
2.Lập dàn ý:
Hs đọc ngữ liệu sgk
-Thế nào là lập dàn ý?
-Từ ý kiến của Vũ Khoan có thể
xác định được bao nhiêu luận điểm,
đó là những luận điểm nào?
-Tìm những luận cứ làm sáng tỏ
cho từng lụân điểm?
-Sắp xếp các luận điểm, luận cứ
cho phù hợp?
-Dựa vào ngữ liệu vừa phân tích,
anh (chị) hãy cho biết quá trình lập
dàn ý gồm có mấy bước?

Hs làm việc cá nhân, trình bày
trước lớp
HĐ 2: Luyện tập
Hs đọc đề 1,2 sgk/ 24 phần Luyện
tập
Em hãy phân tích đề, lập dàn ý cho
đề văn trên?
Hs chia nhóm thảo luận 5 phút:
2.Cách phân tích đề:
- Đọc kĩ đề
- Tìm những từ then chốt
- Xác định vấn đề ngghi5 luận
- Xác định thao tác lập luận
- Phạm vi tư liệu cần sử dụng.
II.Lập dàn ý:
1.Xét ngữ liệu sgk
2.Quá trình lập dàn ý gồm:
- Xác lập luận điểm
- Xác lập luận cứ
- Sắp xếp luận điểm, luận cứ
+ Mở bài
+ Thân bài
+ Kết bài.
III.Luyện tập
1.Bt1:
-Phân tích đề:
- Lập dàn ý:
1.Mở bài:Giới thiệu về Lê Hữu Trác và vị trí đoạn tích Vào phủ chúa Trịnh
2.Thân bài:
a.Sự tái hiện bức tranh sinh hoạt trong phủ chúa qua các chi tiết

b. Thái độ của Lê Hữu Trác với cuộc sống nơi phủ chúa.
c.Cách thức miêu tả, ghi chép.
d.Đánh giá về giá trị hiện thực sâu sắc của đoạn trích.
3.Kết bài:Tóm lược những nội dung đã trình bày.
2.Bt2:
-Phân tích đề:
- Lập dàn ý:
1.Mở bài: Giới thiệu về vị trí, tài năng và những đóng góp của HXH về thơ Nôm.Khái quát
về bài thơ Tự tình II.
GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB
Nhóm 1,2 đề 1;nhóm 3,4 đề 2.
Gv cho hs cử đại diện trình bày
trước lớp, gv nhận xét bổ sung.

2.Thân bài:
a.Cách sử dụng từ ngữ thể hiện được tâm trạng: văng vẳng, trơ, cái hồng nhan,xiên, đâm
toạc, ngán, mảnh tình, san sẻ, tí con con.
b.Cách sử dụng hình ảnh thể hiện bi kịch của nhà thơ: chén rượu hương đưa, vầng trăng,
xuân đi xuân lại lại
c. Cách sử dụng thể thơ nôm Đường luật để thể hiện nghịch đối duyên phận muộn màng,
lỡ dở trong khi thời gian cứ lạnh lùng trôi qua
3.Kết bài: Đánh giá lại giá trị của việc sử dụng ngôn ngữ dân tộc trong bài thơ, so sánh với
một số bài thơ khác
4.Củng cố - Dặn dò :
- Nêu cách phân tích một đề văn?
- Quá trình lập dàn ý cho một đề văn.
- Học bài
- Soạn trước bài mới: Thao tác lập luận phân tích.
GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB
Tập làm văn: Tuaàn 2 tieát 8

THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH
I – Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
- Về kiến thức: Nắm được bản chất, yêu cầu của thao tác lập luận phân tích.
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tiến hành các thao tác lập luận phân tích.
- Có sự tích hợp với những kiến thức về văn học và tiếng việt đã học.
II - Cách thức tiến hành:
- Phương pháp: GV hướng dẫn HS phân tích, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Phương tiện:
+ GV: SGK, SGV, STK
+ HS: SGK , Vở soạn
III - Tiến trình thực hiện:
1 - Kiểm tra bài cũ:
2 - Nội dung bài học:
Lời giới thiệu: Trong bài văn nghị luận, thao tác lập luận phân tích giữ vai trò quan trọng, quyết định phần lớn đến sự thành công
của bài văn. Thao tác lập luận phân tích nhằm mục đích gì, cách thức tiến hành như thế nào bài học hôm nay sẽ làm sáng rõ những vấn
đề này.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
HĐ 1:GV yêu cầu hs đọc kỹ đoạn
trích và trả lời các câu hỏi ở mục I
của sgk.
-Nội dung ý kiến đánh giá của tác
giả đối với nhân vật Sở Khanh là gì?
-Để thuyết phục người đọc tác giả
đã tác giả đã phân tích ý kiến ấy
ntn?
-Chỉ ra sự kết hợp giữa phân tích và
tổng hợp trong đoạn văn ấy ?
-Từ đó hs trả lời câu hỏi về mục
đích, yêu cầu của lập luận phân tích

I- Mục đích yêu cầu của thao tác lập luận phân tích:
- Nội dung ý kiến đánh giá của tác giả đối với nhân vật sở khanh: Sở khanh là kẻ bẩn thỉu, bần
tiện, đại diện cao nhất của sự đồi bại trong XH truyện Kiều.
-Để thuyết phục người đọc tác giả đã đưa ra những luận cứ sau:
+ Sở khanh sống bằng một cái nghề tồi tàn.
+ SK là kẻ tồi tàn nhất trong những kẻ tồi tàn.
-Sự kết hợp giữa phân tích và tổng hợp:Sau khi phân tích biểu hiện cụ thể về sự tồi tàn của Sở
Khanh, tác giả đã khái quát thành một vấn đề mang tính bản chất XH: “ Nó là cái mức cao nhất
của tình hình đồi bại trong XH này”
Mục đích:
-Tìm hiểu đặc điểm về nội dung, hình thức, cấu trúc và các mối quan hệ trong, ngoài của đối
tương
Yêu cầu:
-Lập luận phân tích là thao tác chia nhỏ đối tượng thành các yếu tố bộ phận để xem xét, rồi sau
GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB
-Mục đích của thao tác lập luận phân
tích là gì?
-Thế nào là lập luận phân tích trong
văn nghị luận?
HĐ 2: GV yêu cầu hs tìm hiểu cách
lập luận phân tích ờ mục II sgk (54)
hs làm việc nhóm trình bày trước
lớp một trong hai đoạn.
GV nhận xét và chốt ý chính.
-Theo em có những cách phân tích
nào?
Bài tập 2: (Phân tích vẻ đẹp của
ngôn ngữ nghệ thuật trong bài thơ
Tự tình của Hồ Xuân Hương)
-Nghệ thuật sử dụng từ ngữ giàu

hình ảnh và cảm xúc: Văng vẳng,
trơ, cái hồng nhan, xiên ngang, đâm
toạc, tí, con con.
-Nghệ thuật sử dụng từ ngữ trái
nghĩa: Say/ tỉnh; khuyết/ tròn; đi /
lại.
-Nghệ thuật lặp từ ngữ: xuân, phép
tăng tiến (san sẻ/tí/con con)
-Phép đảo trật tự cú pháp trong câu
5 - 6
đó tổng hợp để phát hiện ra bản chất của đối tượng.
II- Cách phân tích:
Đoạn 1:
-Phân tích theo quan hệ nội bộ đối tượng: Tính hai mặt của đồng tiền: Tích cực và tiêu cực.
-Phân tích theo quan hệ kết quả - nguyên nhân: “ Tác hại của đồng tiền vẫn là mặt chủ
yếu”(kết quả)
-Phân tích theo quan hệ nguyên nhân – kết quả: “ Những tác hại cụ thể của đồng tiền”
Đoạn 2:
- Phân tích theo quan hệ nguyên nhân – kết quả:
Bùng nổ dân số (nguyên nhân) - Ảnh hưởng đền chất lượng cuộc sống của con người (kết quả)
-Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối tượng: “Các ảnh hưởng tiêu cực của việc bùng nổ dân
số”
-Cách phân tích là chia nhỏ ra từng yếu tố, từng khía cạnh theo những tiêu chí, những mối quan
hệ nhất định để tìm hiểu cặn kẽ, sâu sắc đối tượng.
III- Luyện tập:
Bài tập 1: Phân tích các lập luận
Đoạn a) Quan hệ nội bộ đối tượng ( Diễn biến nội tâm của nhân vật): Đau xót, quẩn quanh, tuyệt
vọng.
Đoạn b) Quan hệ giữa đối tượng này với các đối tượng khác có liên quan: Bài thơ lời kỹ nữ của
Xuân Diệu với bài thơ Tì bà hành của Bạch Cư Dị.

4.Củng cố - Dặn dò :
GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB
Đọc văn : Tuaàn 3 tieát 9-10
THƯƠNG VỢ
( Trần Tế Xương )
A.Kết quả cần đạt :
- Hs hiểu thêm về thể thơ thất ngôn bát cú và cách tiếp cận thể thơ này .
- Cảm nhận được hình ảnh bà Tú và tình cảm thương yêu, quý trọng người vợ cùng những tâm sự của nhà thơ .
- Thấy được thành công nghệ thuật của bài thơ : sử dụng tiếng Việt giản dị, tự nhiên, giàu sức biểu cảm ; vận dụng sáng tạo
hình ảnh, cách nói của văn học dân gian .
B.Phương tiện thực hiện :
- Gv : giáo án, SGK,SGV, thiết kế bài giảng.
- Hs : vở soạn, vở ghi, SGK, bảng thảo luận nhóm
C.Cách thức tiến hành :
Kết hợp đọc sáng tạo, gợi tìm ; trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi
D.Tiến trình bài dạy :
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra :
a.Bài cũ :
? Đọc thuộc lòng bài “Câu cá mùa thu”, cho biết đôi nét về Nguyễn Khuyến
? Nêu chủ đề bài thơ
? Nét đặc sắc về nghệ thuật bài thơ
b.Sự chuẩn bị bài mới :
Kiểm tra vở soạn một vài Hs
3.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên - học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Đọc và tìm hiểu mục tiểu dẫn SGK
- Gv gọi 1-2 Hs đọc mục tiểu dẫn, gạch dưới những ý chính .
? Trần Tế Xương còn có tên gọi là gì ? Năm sinh, năm mất, quê
quán ?

? Sáng tác của Tú Xương gồm những mảng đề tài chính nào
? Nhận xét sơ lược về bài “Thương vợ”
HĐ2: Đọc- hiểu văn bản
- Gv gọi 1-2 Hs đọc bài thơ, cá Hs khác đọc nối tiếp, đọc thầm.
? Hình ảnh nổi bật bao trùm bốn câu thơ đầu là hình ảnh của ai
? Giải nghĩa từ quanh năm, mom sông
I.Tiểu dẫn :SGK
II.Đọc - hiểu :

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB
 Quanh năm: trọn cả năm tháng, không trừ một ngày
Mom sông : cheo leo, chênh vênh nơi đầu sóng, ngọn gió, gợi
không gian sinh tồn khó khăn
? Câu thơ đầu nổi bật lên hình ảnh bà Tú gắn liền với công việc gì
? Câu thơ tiếp theo có gì đặc biệt
 - Chú ý từ “nuôi đủ” : không thiếu, không thừa, nói được cả số
lượng lẫn chất lượng, đủ đến mức: “Cơm hai bữa: cá kho, rau
muống . quà một chiều : khoai lang, lúa ngô” (Thầy đồ dạy học) 
chu đáo, đảm đang, tần tảo
- Năm con với một chồng  Gành nặng lớn đè lên hai vai bà Tú
 sự tần tảo, tháo vát
? Hình ảnh “Thân cò” gợi cho em suy nghĩ gì ? Em đã từng gặp
hình ảnh này ở đâu ?
? Ở đây tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì ? ? mục đích?
? Từ “quãng vắng” gợi lên cảm giác gì  rợn ngợp của thời
gian, không gian
? Vậy câu thơ thứ(3) gợi lên hình ảnh gì của bà Tú
? Giải nghĩa từ “Eo sèo”
? Câu thơ này gợi lên tính cách gì của bà Tú
? Câu “Nuôi đủ năm con với một chồng” thể hiện tình cảm gì

của ông Tú đối với vợ
 Cho mình là một “Thứ con đặc biệt” mà bà Tú phải nuôi riêng, nổi
bật lên một Tú Xương hiếu vợ, biết ơn vợ …
? Câu 5,6 thoạt nghe như lời bà nói với ông nhưng thực chất là
lời của ai
? Câu 7,8 là lời chửi, trách của ai
? Tiếng chửi này toát lên được nhân cách đẹp gì từ ông Tú
1.Hình ảnh bà Tú :
- Hai câu đầu (đề)
(1) Hình ảnh bà Tú gắn với việc mưu sinh
(2) sự đảm đang, tần tảo, chu đáo của bà Tú  phẩm
chất cao đẹp dù trong hoàn cảnh vất vả, gian truân
- Hai câu thực (luận)
(3) “ Lặn lội thân cò… quãng vắng” sự lam lũ, vất
vả của bà Tú
(4) Bất chấp khó khăn, gian khổ để lo cho chồng,
con, quên bản thân mình .
2.Tấm lòng Tú Xương :
- Thương xót, cảm thông, biết ơn vợ
- Hai câu luận :
(5),(6)  Tú Xương nói thay, than thở dùm vợ  lòng
thương vợ sâu sắc.
- Hai câu kết :
+ Chửi “thói đời” nhưng thực chất còn tự “chửi” mình,
GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB
? Bên cạnh việc sử dụng Tiếng Việt giản dị, tự nhiên, giàu sức
biểu cảm, tác giả đã rất thành công trong việc vận dụng sáng tạo hình
ảnh, cách nói của văn học dân gian. Em hãy phân tích những hình
ảnh, cách nói ấy
( Thảo luận nhóm 5 phút, trình bày trước lớp )

HĐ3: Tổng kết :
Gọi 1-2 Hs đọc mục ghi nhớ SGK
Gv chốt lại kiến thức chính
- Bài thơ tập trung thể hiện vẻ đẹp bà Tú - một người phụ
nữ đảm đang, vị tha
- Thể hiện tấm lòng thương vợ, biết ơn vợ cũng như lời
tự trách mình của Tú Xương
- Đề tài mới và được diễn đạt qua việc sử dụng Tiếng
Việt giản dị, giàu sức biểu cảm; sử dụng những hình
ảnh, ngôn ngữ quen thuộc của văn học dân gian
nhận ra thiếu sót và tự trách mình một cách thẳng thắn.
3.Nghệ thuật :
- Sử dụng Tiếng Việt giản dị, tự nhiên, giàu sức biểu cảm
- Vận dụng, sáng tạo hình ảnh, cách nói của văn học dân
gian
III.Tổng kết: Ghi nhớ SGK/ 30
4.Củng cố - Dặn dò :
-Nêu ý chính toàn bài
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm được những ý chính
- Soạn trước bài mới : “Khóc Dương Khuê”, “vịnh khoa thi hương”
GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB
Đọc thêm: Tuaàn 3 tieát 11
-KHÓC DƯƠNG KHUÊ Nguyễn Khuyến
-VỊNH KHOA THI HƯƠNG Trần Tế Xương
Hoạt động của Gv-Hs Yêu cầu cần đạt
KHÓC DƯƠNG KHUÊ
- Bài thơ có thể chia làm mấy phần?
Nội dung của từng phần ?
Hs làm việc cá nhân, trình bày trước
lớp

- Tình bạn thắm thiết, thuỷ chung giữa
hai người được thể hiện như thế nào ?
Nhóm 1,2,3 thảo luận 5 phút, cử đại
diện trình bày trước lớp
- Tìm những biện pháp tu từ được sử
dung trong bài ?
Câu hỏi 1:
Bố cục bài thơ:4 phần
(1) 2 câu đầu : Tin đến đột ngột
(2) 12 câu tiếp : Sự hồi tưởng về những kỉ niệm thời xuân xanh, chưa thành đạt
(3) 8 câu tiếp : Ấn tượng mới trong lần gặp cuối cùng, lúc cả hai đã mãn chiều, xế
bóng
(4) 16 câu còn lại : nỗi đau khôn tả lúc rứt áo “ra đi”
Câu hỏi 2:
Tình bạn thắm thiết, thuỷ chung giữa hai người được tác giả diễn đạt qua sự vận động
của cảm xúc thơ:
- Nỗi đau khi nghe tin bạn qua đời (2 câu đầu)  tiếng kêu thương đột ngột, thất
vọng ; sự mất mát không gì bù dắp nổi
- Sống lại những kỉ niệm trong tình bạn : kỉ niệm thời đèn sách, thú vui nơi dặm
khách, nơi gác hẹp đắm say trong lời ca, tiếng đàn
- Nỗi trống vắng khi bạn mất (2 câu kết )
Câu hỏi 3:
Bài thơ sử dụng nhiều biện pháp tu từ :
- Cách nói giảm: Bác Dương thôi đã thôi rồi !
- Nhân hoá : nước mây man mác …
- So sánh : tuổi già giọt lệ như sương
- Liệt kê : có lúc, có khi, cũng có khi …
VỊNH KHOA THI HƯƠNG
Câu hỏi 1:
“Lẫn” thể hiện sự ô hợp, nhộn nhạo trong thi cử

Câu hỏi 2:
Hình ảnh sĩ tử :
“Lôi thôi sĩ tử” biện pháp đảo ngữ  luộm thuộm, không gon gàng  sự sa sút
GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB
Nhóm 4,5,6 thảo luận 5 phút, cử đại
diện trình bày trước lớp
Sau khi các nhóm trình bày, Gv
choHs nhận xét chéo sau đó chốt lại ý
chính
VỊNH KHOA THI HƯƠNG
- Hai câu đầu cho thấy kì thi có gì khác
thường ?
- Anh chị nhận xét gì về hình ảnh sĩ tử và
quan trường ?
-Phân tích hình ảnh quan sứ, bà đầm và sức
mạnh châm biếm, đả kích của nghệ thuật
đối ở hai câu 5,6
- Tâm trạng, thái độ của tác giả ?
về “nho phong sĩ khí” do sự ô hợp, nhốn nháo xã hội đưa lại
Hình ảnh quan trường:
“Ậm oẹ quan trường”  cái oai “vờ” của quan trường  tính chất lộn xộn của kì
thi
Câu hỏi 3:
cờ trước> < người sau
váy trước> < người sau
cờ (che đầu quan sứ ) > < váy (bà đầm)
đảo ngữ + thuật đối tạo sức mạnh đả kích, châm biếm sâu, cay.
Câu hỏi 4:
Vạch trần bức tranh hiện thực xã hội , là lời kêu gọi, đánh thức lương tri;là nỗi nhục
mất nước.

4.Củng cố :
- Nêu vài nét về nội dung nghệ thuật của hai bài thơ
- Học thuộc hai bài thơ.
5.Dặn dò :
- Học bài, soạn trước bài mới : Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân
GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB
Tiếng Việt: Tuaàn 3 tieát 12
TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN ( tiếp theo)
A.Mục tiêu bài học:
- Hs nắm được mối quan hê giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói của từng cá nhân.
- Biết phân tích, làm nổi bật cách tác giả vận dụng ngôn ngữ vào việc tạo lập tác phẩm văn chương.
B.Phương tiện: Giáo án, sgk, sgv, thiết kế bài giảng.
C.Cách thức:
Kết hợp trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi
D.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra:
a.Bài cũ:
-Các phương diện biểu hiện của ngôn ngữ chung?
-Các phương diện biểu hiện của lời nói cá nhân?
b.Sự chuẩn bị bài mới:
Kiểm tra vở soạn của bất kì 3 học sinh.
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên - học sinh Yêu cầu cần đạt
HĐ 1: Phần lí thuyết:
Tìm hiểu mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói
cá nhân
Gv đưa ra dẫn chứng bằng câu thơ của Nguyễn Du:
“ Đau đớn thay phận đàn bà
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung”

Tìm, phân tích những yếu tố chung, những phương
thức, quy tắc chung của ngôn ngữ
- Trạng ngữ: Câu lục
- Chủ ngữ: Lời rằng bạc mệnh
- Vị ngữ: Cũng là lời chung.
Vậy ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân có mối quan
hệ gì?
Hs đọc phần Ghi nhớ sgk
HĐ 2: Luyện tập
I.Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân:
Ghi nhớ sgk/ 35
II.Luyện tập:
GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB
Bài tập 1:
- Nghĩa gốc của từ “nách”
- Thế nào là “nách tường”
Hs làm việc cá nhân, trình bày trước lớp.
Bài tập 2,3,4:
Bài tập 4:
a. Mọn mằn: từ mới được cấu tạo nhờ phương thức
cấu tạo từ mới trong tiếng Việt:
- Dựa vào các từ có phụ âm đầu là m: mờ mịt,
muộn màng…
- Dựa vào sự lấy thanh điệu ( thanh huyền)
 Mọn mằn chỉ vật nhỏ bé, ra đời muộn, thể hiện sự
sáng tạo của người viết.
b. Giỏi giắn:
- Dựa vào các từ chỉ sự đảm đang, tháo vat1cua3
một đối tượng nào đó: Giỏi giang, nhanh nhẹn, đảm
đang…

- Dựa vào những từ chỉ hình dáng: nhỏ nhắn…
c.Nội soi:
- Nội: Chỉ những gì thuộc về bên trong : nội tâm,
nội thành…
- Soi : Một hoạt động có sự chiếu ánh sáng vào
bên trong
 Nội soi : Thật ngữ dùng trong y học chỉ phương pháp
đưa một ống nhỏ vào bên trong cơ thể, qua đó có thể
quan sát hay chụp ảnh bằng một máy ảnh đặt ở đầu ống
phía bên ngoài.
Bài tập 1:
Nách: Là một bộ phận của cơ thể con người, mặt dưới giữa cánh tay nối
với ngực.
Nách tường: Nơi tiếp giáp giữa hai bức tường câu thơ giàu giá trị biểu
hiện.
Bài tập 2:
-Câu 1:
+ Xuân: Mùa xuân
+ Xuân: Tuổi xuân.
-Câu 2:
+ Xuân: Vẻ đẹp con người, sự trinh tiết của người phụ nữ.
-Câu 3:
+ Bầu xuân: Không khí thân thiết, gần gũi, tri âm.
- Câu 4:
+ Xuân 1: Nghĩa thực
+ Xuân 2: Sự xanh tươi, vẻ đẹp, sự giàu có.
Bài tập 3:
a. Mặt trời thực- một biểu hiện của thiên nhiên.
b. Mặt trời: Biểu hiện cho lí tưởng cách mạng( Xuất phát từ nghĩa
thực của hình ảnh mặt trời: ấm, nóng)

c.Mặt trời 1: Nghĩa thực
Mặt trời 2: So sánh ngầm của người mẹ về hình ảnh đứa con thân
yêu.
4.Củng cố - Dặn dò :
- Học sinh đọc phần ghi nhớ sgk
- Học bài, làm bt về nhà : Tìm những từ ngữ mới được ra đời, lí giải phương thức cấu tạo từ mới ấy.
- Soạn bài mới : Bài ca ngất ngưởng.

×