Tải bản đầy đủ (.doc) (501 trang)

Giáo án ngữ văn lớp 10 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 501 trang )

Trng THPT Tõn Yờn 2 Giỏo ỏn Ng Vn 10 c bn
Tit: 01+02
Ngy son:
Ngy dy:
TNG QUAN VN HC VIT NAM
I. MC TIấU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Nm c nhng kin thc chung nht tng quỏt nht v hai b phn ca vn
hc Vit Nam v quỏ trỡnh phỏt trin ca vn hc vit Vit Nam.
- Nm vng h thng vn v:
+ Th loi ca vn hc Vit Nam
+ Con ngi trong vn hc Vit Nam
Bi dng nim t ho v truyn thng vn húa ca dõn tc qua di sn vn húa c hc. T ú, cú lũng say mờ
vi vn hc Vit Nam.
2. K nng: - Hệ thống hoá kiến thức văn học theo thơi gian lịch sử
3. Thỏi : GDHS Bi dng nim t ho v truyn thng vn húa ca dõn tc qua di sn vn húa c hc.
T ú, cú lũng say mờ vi vn hc Vit Nam.
II. CHUN B CA GV V HS:
1. Giáo viên: - Sách gáo khoa,sách giáo viên.
- Chuẩn bị sơ đồ các bộ phận hợp thành của văn học việt nam.
- Sỏch giỏo khoa Ng vn 10 tp 1. Sỏch giỏo viờn Ng vn 10 tp 1.Thit k dy hc Ng vn 10 tp 1.Thit
k bi ging Ng vn 10 tp 1.Gii thiu giỏo ỏn Ng vn 10 tp 1.Bi tp Ng vn 10 tp 1.
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. TIN TRèNH BI DY:
Hot ng 1:(5phỳt)
1. Kim tra bi c:(n nh t chc lp, kim tra s chun b sỏch v ca hc sinh)
Tờn hc sinh tr li: 1. Tờn: Lp: im:
2. Tờn: Lp: im:
3. Tờn: Lp: im:
2. Ni dung bi mi:
Vo bi: Lịch sử văn học của bất cứ dân tộc nào đều là lịch sử tâm hồn của dân tộc ấy. Để cung cấp cho
các em nhận thức những nết lớn về văn học nớc nhà,chúng ta cùng tìm hểu tổng quan văn học việt nam.


Bài học đầu tiên ở lớp 10 là một bài văn học sử (lịch sử văn học): Tổng quan văn học Việt Nam có vị trí và tầm
quan trọng đặc biệt. Một mặt nó giúp các em có một cái nhìn khái quát nhất, hệ thống nhất về nền văn học nớc ta
từ xa tới nay, mặt khác nó giúp các em ôn tập tất cả những gì đã học ở chơng trình ngữ văn THCS đồng thời sẽ
định hớng cho chúng ta học tiếp toàn bộ chơng trình Ngữ văn THPT.
TIT 1
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nội dung ghi bng
Hot ng 2:(15phỳt)
Giỳp HS hiu v cm t tng
quan.
GV: Em hiu th no v hai t HS: phỏt biu.
Giỏo viờn: Trnh Vn Qunh Trang 1

Trng THPT Tõn Yờn 2 Giỏo ỏn Ng Vn 10 c bn
tng quan?
GV: Cht li: Tng quan: cỏch
nhỡn nhn, ỏnh giỏ mt cỏch bao
quỏt nht v nhng nột ln ca nn
vn hc Vit Nam.
GV: Yờu cu HS c on m u
trong bi hc. HS: c 3 dũng u SGK " Tri
qua tinh thn y".
GV : nhn mnh li ý chớnh
Vn hc Vit Nam l minh
chng cho giỏ tr tinh thn y. Tỡm
hiu nn vn hc l khỏm phỏ giỏ
tr tinh thn ca dõn tc.
Hot ng 2:
GV: Yờu cu HS c phn 1 SGK.
- Thao tỏc 1:

GV: Vn hc Vit Nam bao gm
my b phn ln?
GV: Em hiu th no l vn hc
dõn gian?
GV: Nờu vớ d
Thõn em nh cỏ gia dũng,
Ra sụng mc li, vo ỡa mc
cõu
(Ca dao)
HS : Tr li theo SGK
HS: c phn 1 vn hc dõn gian
"L nhng sỏng tỏc tp th ca nhõn
dõn lao ng, c truyn ming t i
ny sang i khỏc v th hin ting núi
tỡnh cm chung ca cng ng".
I. Cỏc b phn hp thnh
ca vn hc Vit Nam:

1. Vn hc dõn gian:
- Khỏi nim: L nhng sỏng
tỏc tp th ca nhõn dõn lao
ng, ca cng ng.
GV: Em hóy k nhng th lai ca
vn hc dõn gian v dn chng
mi lai mt tỏc phm.
GV b sung.
HS: Ba nhúm:
+ Truyn c dõn gian;
+ Th ca dõn gian;
+ Sõn khu dõn gian

- Th loi: SGK

GV: Theo em, vn hc dõn gian cú
nhng c trng l gỡ?
GV: Gii thớch c trng th ba.
HS tho lun v tr li.
+ Tớnh tp th,
+ Tớnh truyn ming
+ Tớnh thc hnh: gn bú vi cỏc
sinh hat khỏc nhau trong i sng
cng ng.
- c trng: Ba c trng:
Thao tỏc 2:
Chuyển ý: Cùng với văn học dân
gian,văn học viết đã góp phần tạo
nên diện mạo văn học nớc nhà.
GV: Gi hs cphn vn hc
vit.
GV: Em hiu nh th no l vn
hc vit?
Nú khỏc vi vn hc dõn gian nh
th no?
HS c phn vn hc vit.
L sỏng tỏc ca tri thc, c ghi li
bng ch vit. L sỏng to ca cỏ nhõn,
2. Vn hc vit:
- Khỏi nim: L sỏng tỏc ca
tri thc , c ghi li bng
ch vit. L sỏng to ca cỏ
nhõn, mang du n tỏc gi.

Giỏo viờn: Trnh Vn Qunh Trang 2

Trng THPT Tõn Yờn 2 Giỏo ỏn Ng Vn 10 c bn
HS: Ch ra cỏch hiu.
GV: Cht li.
mang du n tỏc gi.
GV: Nờu vi tỏc phm vn hc
vit bng ch Hỏn, Nụm ó hc
THCS?
GV: Nn vn hc vit ca ta ó s
dng nhng th ch no?
HS: Tr li.
- Th Nụm ng lut ca Nguyn
Trói, Nguyn Bnh Khiờm, H Xuõn
Hng.Truyn nụm: S kớnh tõn trang,
Tng Trõn Cỳc Hoa - Phm Ti Ngc
Hoa, Truyn Kiu
- Ch hỏn: c tiu thanh kớ ca NDu,
mt ssú tỏc phm cu NTrói
- Ch vit:
+ Hỏn: vn t ca Trung
Quc.
+ Nụm: da vo ch Hỏn
t ra.
+ Quc ng: s dng ch
cỏi La-tinh ghi õm ting
Vit.
+ S ớt bng ch Phỏp.
GV: Vn hc Vit t th k X -
XIX, XX n nay cú nhng th

loi no? Cho vớ d minh ho.

HS: Tr li.
+ VH t TK X n ht XIX: vn xuụi,
th, vn bin ngu.
+ VH t TK XX n nay: t s, tr
tỡnh, kch.

- Th loi:
+
+ .
Hot ng 3:(20Phỳt)
GV: Nhỡn tng quỏt, vn hc Vit
Nam cú my thi kỡ phỏt trin?
GV: Nội dung xuyên suốt của văn
học việt qua ba thời kỳ là nội dung
gì?
hao tỏc 1:
GV: Vn hc Trung i cú gỡ ỏng
chỳ ý v ch vit?
HS: Tr li.Cú ba thi kỡ phỏt trin:
+ Từ thế kỷ XX đến hết thế kỷ XX.
+ Từ đầu thế kỷ XX đến cách mạng
tháng tám 1945.
+ Từ sau cách mạng tháng 8 năm 1945
đến hết thế kỷ XX.
- Truyền thống văn học việt nam thể
hện hai nét lớn: Đó là chủ nghĩa yêu n-
ớc chủ nghĩa nhân đạo.
HS: - Vit bng ch Hỏn, Nụm.

II. Quỏ trỡnh phỏt trin ca
vn hc vit Vit Nam:
Cú ba thi kỡ phỏt trin:
1. Vn hc trung i:
- Vit bng ch Hỏn, Nụm.
GV: Vn hc Trung i chu s
nh hng ca nn vn hc no?
HS: Tr li.
GV: Vỡ sao Vn hc Trung i nh
hng vn hc Trung Quc?
HS: Tr li.
- Nn vn hc trung i Trung Quc.
(Vỡ triu i phong kin phng Bc
xõm lc nc ta) lớ do quyt nh
nn vn hc ch Hỏn, Nụm
- nh hng: nn vn hc
trung i Trung Quc.
GV: Ch ra nhng tỏc phm, tỏc
gi tiờu biu ca vn hc trung i.
GV: Yờu cu hc sinh gch chõn
trong sỏch giỏo khoa.
HS: Da vo SGK ch ra.
SGK trang 7
- Nhng tỏc phm, tỏc gi
tiờu biu :
SGK trang 7
GV b sung thờm vớ d. + Th ch Hỏn:
o Nguyn Trói: c Trai thi tp
o Nguyn Bnh Khiờm: Bch Võn am
thi tp

o Nguyn Du: Nam trung tp ngõm;
Bc hnh tp lc.
+ Th Nụm ng lut:
Giỏo viờn: Trnh Vn Qunh Trang 3

Trng THPT Tõn Yờn 2 Giỏo ỏn Ng Vn 10 c bn
GV bỡnh lun: Nh vy, t khi cú
ch Nụm, nn VHT cú nhng
thnh tu rt a dng, phong phỳ.
o H Xuõn Hng
o B huyn Thanh Quan
o Nguyn Du: Truyn Kiu
o Phm Kớnh: S kớnh tõn trang
o Nhiu truyn Nụm khuyt danh.
GV: T ú, em cú suy ngh gỡ v
s phỏt trin th Nụm ca vn hc
Trung i?
GV: Gii thớch thờm v dõn tc
húa v dõn ch húa ca vn hc
trung i: s dng ch Nụm
sỏng tỏc, chỳ ý phn ỏnh hin thc,
xó hi v con ngi Vit Nam.
HS: Tr li.
+ Tip nhn nh hng vn hc dõn
gian tũan din.
+ Gn lin vi truyn thng yờu nc,
tinh thn nhõn o, hin thc,
+ Phn ỏnh quỏ trỡnh dõn tc húa v
dõn ch húa ca vn hc trung i.
- So vi vn hc ch Hỏn,

vn hc ch Nụm:
+ Tip nhn nh hng vn
hc dõn gian tũan din.
+ Gn lin vi truyn thng
yờu nc, tinh thn nhõn o,
hin thc,
+ Phn ỏnh quỏ trỡnh dõn
tc húa v dõn ch húa ca
vn hc trung i.
TIT 2
Bài tổng quan văn học Việt Nam có một vị trí và tầm quan trọng đặc biệt. Một mặt nó giúp các em
có một cái nhìn khái quát nhất, hệ thống nhất về nền văn học nớc ta từ xa đến nay, mặt khác nó giúp các em
ôn tập tất cả những gì đã học ở chơng trình ngữ văn THCS, đồng thời sẽ định hớng cho chúng ta học tiếp toàn
bộ chơng trình ngữ văn THPT. Tiết 1 chúng ta cùng tìm hiểu phần văn học dân gian và văn học trung đại, tiết
hai chúng ta cùng tiếp tục tìm hiểu nền văn học hiện đại và con ngời Việt Nam qua văn học.
Hot ng 3:
Thao tỏc 2:
HS c phn 2 SGK trang 8
2. Vn hc hin i:
GV din ging v tờn gi vn
hc hin i: Vỡ nú phỏt trin
trong thi kỡ hin i hoỏ ca
t nc v tip nhn s nh
hng ca n vn hc
Phng Tõy.
- Cú mm múng t cui th k
XX
- Vit bng ch quc ng ch
yu.
GV: Vn hc thi kỡ ny cha

lm my giai on? Cú c
im gỡ?
HS: Tr li.
- Cú 4 giai an:
a) T th k XX n nhng
nm 1930:
+ Vn hc bc vo qu o
ca vn hc hin i, tip xỳc vn
hc Chõu u .
+ Vit bng Ch Quc ng
cú nhiu cụng chỳng.
GV: Yờu cu HS k tờn tỏc
gia, tỏc phm tiờu biu?
HS: tho lun nhúm. i din HS tr
li
+ Tỏc gia, tỏc phm tiờu biu: SGK

b) T nm 1930 n nm 1945:
Giỏo viờn: Trnh Vn Qunh Trang 4

Trường THPT Tân Yên 2 Giáo án Ngữ Văn 10 cơ bản
+ Xuất hiện nhiều tên tuổi lớn:
Thạch Lam, Xuân Diệu, Huy
Cận, …
+ Kế thừa tinh hoa văn học
trung đại và văn học dân gian,
ảnh hưởng văn hóa thế giới
 Hiện đại hóa.
GV: Như vậy, điểm khác biệt
của văn học trung đại với hiện

đại là gì?
.
HS: Trả lời
- Có nhiều thể lọai mới
 Hoàn thiện.
- Có nhiều thể lọai mới
 Hoàn thiện.
=> Điểm khác biệt của văn học
trung đại với hiện đại : Tác giả,
đời sống văn học, thể lọai, thi
pháp.
GV: Từ sau CMT8, nền văn
học dân tộc đã có hướng đi
như thế nào?
GV diễn giảng.
GV: Cho ví dụ vài tác phẩm,
tác giả để minh chứng?
HS thảo luận nhóm và trả lời.
- Những sự kiện lịch sử vĩ đại mở ra
triển vọng nhiều mặt cho văn học việt
Nam.
- Các nhà văn, nhà thơ tham gia cách
mạng, kháng chiến chống pháp, Mỹ .
HS: cho ví dụ.
c) Sau Cách mạng tháng Tám:


- Thành tựu tiêu biểu: SGK.
GV: Từ 1975 đến nay văn
học có điểm gì nổi bật?

HS: Trả lời.
- Các nhà văn Việt Nam Phản ánh sâu
sắc công cuộc xây dựng CNXH , sự
nghiệp công nghiệp hóa đất nước, vấn
đề mới mẻ của thời đại, hội nhập quốc
tế.
d) 1975 đến nay:
- Các nhà văn Việt Nam Phản
ánh sâu sắc công cuộc xây dựng
CNXH , hội nhập quốc tế.
GV: Mảng đề tài của văn hoc:
Được thể hiện ntn?
HS: Trả lời.
+ Lịch sử và cuộc sống, con người
trong xây dựng nền kinh tế thị trường
theo hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Đề tài lịch sử viết về chiến tranh
chống pháp và Mỹ hào hùng với nhiều
bài học
- Mảng đề tài của văn hoc:
+ Lịch sử và cuộc sống, con
người trong xây dựng nền kinh
tế thị trường theo hướng xã hội
chủ nghĩa.
+
+ GV: Thể lọai Văn học Việt
Nam từ thế kỉ XX đến nay có
gì đáng chú ý?
HS: Trả lời.
+ Thơ, văn xuôi quốc ngữ có ý nghĩa

mở đầu.
+ Công cụ hiện đại hóa về thơ, truyện
1930.
+ Thơ mới, tiểu thuyết….
- Thể lọai:

 Đạt những thành tựu lớn.
Hoạt động 3:
GV gọi HS đọc phần 1 sgk
trang 10, 11.
HS đọc phần 1 sgk trang 10, 11. III. Con người Việt Nam qua
văn học :
1. Quan hệ với thế giới tự
nhiên:
Giáo viên: Trịnh Văn Quỳnh Trang 5

Trường THPT Tân Yên 2 Giáo án Ngữ Văn 10 cơ bản
GV: Mối quan hệ giữa con
người với thế giới tự nhiên
được thể hiện như thế nào
trong văn học dân gian ? Cho
ví dụ.
GV nhận xét và chốt lại
HS thảo luận và trả lời.
- Văn học dân gian:
+ Tư duy hyuền thoại, kể về quá trình
nhận thức, cải tạo chinh phục tự nhiên,
xây dựng cuộc sống, tích lũy hiểu biết
thiên nhiên.
+ Con người và thiên nhiên thân

thiết.
- Văn học dân gian:
+ Tư duy hyuền thoại, kể về
quá trình nhận thức, tích lũy
hiểu biết thiên nhiên.
+ Con người và thiên nhiên
thân thiết.
GV: Mối quan hệ giữa con
người với thế giới tự nhiên
được thể hiện như thế nào
trong văn học trung đại ? Cho
ví dụ.
HS thảo luận và trả lời.
- Thơ ca trung đại: Thiên nhiên gắn lý
tưởng, đạo đức, thẩm mỹ.
- Thơ ca trung đại: Thiên nhiên
gắn lý tưởng, đạo đức, thẩm mỹ
GV: Mối quan hệ giữa con
người với thế giới tự nhiên
được thể hiện như thế nào
trong văn học hiện đại? Cho ví
dụ.
GV giảng thêm.
- Văn học hiện đại: hình tượng thiên
nhiên thể hiện qua tình yêu đất nước,
cuộc sống, lứa đôi.
- Văn học hiện đại: hình tượng
thiên nhiên thể hiện qua tình yêu
đất nước, cuộc sống, lứa đôi.
Thao tác 2:

GV gọi HS đọc phần 2 sgk/
11
GV: Mối quan hệ giữa con
người với quốc gia dân tộc
được thể hiện như thế nào?
Cho ví dụ
HS đọc phần 2 sgk/ 11
HS thảo luận và trả lời.
- Con người Việt Nam đã hình thành
hệ thống tư tưởng yêu nước:
+ Trong văn học dân gian: yêu làng
xóm , căm ghét xâm lược ;
+ Trong văn học trung đại: Ý thức
quốc gia dân tộc, truyền thống văn hiến
lâu đời.
+ Trong văn học cách mạng: đấu
tranh giai cấp và lý tưởng chủ nghĩa xã
hội.
2. Quan hệ quốc gia dân tộc:
- Con người Việt Nam đã hình
thành hệ thống tư tưởng yêu
nước:
+ Trong văn học dân gian:

+ Trong văn học trung đại:
+ Trong văn học cách mạng:
- Tác giả, tác phẩm: SGK.
GV khẳng định: => Chủ nghĩa yêu nuớc là nội
dung tiêu biểu, giá trị quan trọng
của văn học Việt Nam.

HS đọc phần 3 SGK/ 12.
GV: Văn học Việt Nam phản
ánh quan hệ xã hội như thế
nào?
HS: Trả lời.
GV: Kể tên tác phẩm văn học
dân gian, văn học trung đại,
hiện đại?
HS thảo luận nhóm.
HS đọc phần 3 SGK/ 12.
HS: Trả lời.
- Xây dựng xã hội tốt đẹp.
+ Ước mơ xã hội công bằng
+ Ước mơ nhân dân sống hạnh phúc.
+ Lý tưởng xã hội chủ nghĩa.
3. Quan hệ xã hội:
- Xây dựng xã hội tốt đẹp.

- Ví dụ: SGK.
=> Cảm hứng xã hội sâu đậm là
tiền đề hình thành chủ nghĩa hiện
thực và nhân đạo
Giáo viên: Trịnh Văn Quỳnh Trang 6

Trường THPT Tân Yên 2 Giáo án Ngữ Văn 10 cơ bản
HS đọc phần 4 sgk/ 12, 13
GV: Văn học Việt Nam phản
ánh ý thức bản thân như thế
nào?
HS đọc phần 4 sgk/ 12, 13

HS: Trả lời.
- Hình thành mô hình ứng xử và mẫu
người lý tưởng liên quan đến cộng
đồng:
+ Con người xã hội (hy sinh, cống
hiến).
+ Hoặc con người cá nhân (hướng
nội, nhấn mạnh quyền cá nhân, hạnh
phúc tình yêu, ý nghĩa cuộc sống trần
thế)
4. Ý thức về cá nhân:
- Hình thành mô hình ứng xử và
mẫu người lý tưởng liên quan đến
cộng đồng:

GV: Em hãy nêu những tác
phẩm thể hiện hai mẫu người
này?
HS cho ví dụ SGK. - Ví dụ: SGK
GV: Xu hướng của văn học
Việt Nam là gì khi xây dựng
mẫu người lý tưởng?
HS: Trả lời.
Xây dựng đạo lý làm người với những
phẩm chất tốt đẹp .
=> Xu hướng chung: Xây dựng
đạo lý làm người với những phẩm
chất tốt đẹp
Hoạt động 4:
GV: Các em rút ra điều gì

thông qua bài học này?
GV diễn giảng và tổng kết
bài?
HS: Trả lời
.Văn học Việt Nam có hai bộ phận lớn:
Văn học dân gian, văn học viết
IV/ Tổng kết:
- Văn học Việt Nam có hai bộ
phận lớn: Văn học dân gian, văn
học viết
- Văn học viết Việt Nam: văn học
trung đại, hiện đại phát triển qua
3 thời kỳ.
- Thể hiện chân thật, đời sống,
tình cảm, tư tưởng con người
Việt Nam.
- Học văn học dân tộc là bồi
dưỡng nhân cách, đạo đức , tình
cảm, quan niệm thẩm mỹ và trau
dồi tiếng mẹ đẻ.
Hoạt động 4:
3. Cñng cè, luyÖn tËp.
Củng cố:
- Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam là gì?
- Văn học Việt Nam có mấy giai đoạn phát triển?
- Những nội dung chủ yếu của Văn học Việt Nam là gì?
1. Dặn dò:
- Học lại nội dung bài "Tổng quan văn học Việt Nam".
IV. H íng dÉn HS häc bµi vµ chuÈn bÞ bµi míi:
- Sọan bài mới:

"Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ"
Giáo viên: Trịnh Văn Quỳnh Trang 7

Trng THPT Tõn Yờn 2 Giỏo ỏn Ng Vn 10 c bn
Tit: 3
Ngy son:
Ngy dy:
HOT NG GIAO TIP BNG NGễN NG
I. MC TIấU
1. Kiến thức: Giỳp HS: - Nm c kin thc c bn v hot ng giao tip (HGT) bng ngụn ng, v cỏc nhõn t
giao tip (NTGT) nh nhõn vt, hon cnh, ni dung, mc ớch, phng tin, cỏch thc giao tip, v hai quỏ trỡnh
trong HGT.
2. K nng: - Bit xỏc nh cỏc NTGT trong mt HGT, nõng cao nng lc giao tip khi núi, khi vit v nng lc
phõn tớch, lnh hi khi giao tip.
3. Thỏi : - Cú thỏi v hnh vi phự hp trong HGT bng ngụn ng.
II. CHUN B CA GV V HS:
1. Giáo viên: - Sách gáo khoa, sách giáo viên v mt s ti liu tham kho.
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. TIN TRèNH BI DY:
1. n nh lp
2. Bi mi
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nội dung ghi bng
Hot ng 1: (30phỳt)
Giỳp HS hiu ng liu hỡnh
thnh khỏi nim.
Thao tỏc 1:
GV gi hc sinh c ng liu
ca sỏch giỏo khoa?
GV: Trong hot ng giao

tip ny cú cỏc nhõn vt giao
tip no? Hai bờn cú cng v
v quan h vi nhau nh th
no?
GV ghi nhn.
GV: Chớnh vỡ cú v th khỏc
nhau nh th nờn ng giao
tip ca h nh th no?
:
GV: Trong hot ng giao
tip ny, cỏc nhõn vt giao
tip i vai cho nhau nh th
no?
HS: c vn bn.
HS:Tr li:
Nhõn vt giao tip:
- Vua nh Trn v cỏc v bụ lóo
- Cng v khỏc nhau:
+ Vua: Cai qun t nc.
+ Cỏc v bụ lóo: nhng ngi tng
gi trng trỏch, i din cho nhõn
dõn.
HS tr li: ngụn ng giao tip khỏc nhau:
o vua : núi vi thỏi trnh trng
o cỏc bụ lóo: xng hụ vi thỏi kớnh
trng.
HS tr li:
Cỏc nhõn vt giao tip ln lt i vai
cho nhau:
- Ban u: vua l ngi núi, cỏc v bụ lóo

I. Khỏi nim:
1. Tỡm hiu vn bn 1:
a. Nhõn vt giao tip:
- Vua nh Trn v cỏc v bụ
lóo
- Cng v khỏc nhau:
+ Vua: Cai qun t nc.
+ Cỏc v bụ lóo: nhng
ngi tng gi trng trỏch, i
din cho nhõn dõn.
b. Cỏc nhõn vt giao tip
ln lt i vai cho nhau:
- Ban u: vua l ngi núi,
cỏc v bụ lóo l ngi nghe.
- Lỳc sau: cỏc bụ lóo l
ngi núi, vua l ngi
Giỏo viờn: Trnh Vn Qunh Trang 8

Trường THPT Tân Yên 2 Giáo án Ngữ Văn 10 cơ bản
GV ghi nhận và chốt lại.
GV: Người nói và người nghe
đã tiến hành những hoạt động
tương ứng nào?
GV kết luận.
Như vậy, một hoạt động giao
tiếp bằng ngôn ngữ bao gồm
mấy quá trình?
GV: Em hãy cho biết hoạt
động giao tiếp này diễn ra ở
đâu? Vào lúc nào? Lúc đó có

sự kiện lịch sử gì nổi bật?
.
GV chốt lại vấn đề.
GV: Hoạt động giao tiếp đó
hướng vào nội dung gì? Đề
cập đến vấn đề gì?
GV chốt lại từ ý kiến trả lời
của học sinh.
GV : Từ đó em thấy cuộc giao
tiếp này nhằm hướng vào mục
đích gì? Mục đích đó có đạt
được hay không?
GV : Chốt lại vấn đề qua câu
hỏi:
o Thế nào là hoạt động giao
tiếp bằng ngôn ngữ?
o Một cuộc giao tiếp bằng
ngôn ngữ gồm có những yếu
tố nào?
HS khái quát lại kiến thức.
Thao tác 2: Hướng dẫn học
sinh phân tích ngữ liệu 2: Bài
là người nghe.
- Lúc sau: các bô lão là người nói, vua là
người nghe.
HS nêu:
- Người nói: Tạo lập văn bản biểu đạt tư
tưởng, tình cảm.
- Người nghe: tiến hành hoạt động nghe
để giải mã và lĩnh hội nội dung văn bản.

HS: có hai quá trình:
o Tạo lập văn bản.
o Lĩnh hội văn bản.
HS lần lượt trả lời
Hoàn cảnh giao tiếp:
- Diễn ra ở diện Diên Hồng
- Lúc đất nước có giặc ngoại xâm.
HS cùng nhau trao đổi, bàn bạc và trả lời.
Nội dung giao tiếp:
- Hướng vào nội dung: nên đánh hau
hoà với kẻ thù.
- Đề cập đến vần đề hệ trọng: mất hay
còn của quốc gia.
HS: trả lời cá nhân.
Mục đích giao tiếp:
- Lấy ý kiến của mọi người, thăm dò
lòng dân để hạ lệnh quyết tâm giữ nước.
- Cuộc giao tiếp đã đạt được mục đích.
HS: Trả lời cá nhân:
o Hoạt động giao tiếp là hoạt động diễn
ra giữa mọi người trong xã hội, được tiến
hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ
(nói hoặc viết) nhằm trao đổi thông tin,
thể hiện tình cảm, thái độ, quan hệ hoặc
bàn bạc để tiến hành một hành động nào
đó.
o Hoạt động giao tiếp diễn ra khi có:
Nhân vật giao tiếp.
Hoàn cảnh giao tiếp.
Nội dung và mục đích giao tiếp.

Phương tiện giao tiếp.
nghe.
=>có hai quá trình:
o Tạo lập văn bản.
o Lĩnh hội văn bản.
c. Hoàn cảnh giao tiếp:
- Diễn ra ở diện Diên Hồng
- Lúc đất nước có giặc
ngoại xâm
d. Nội dung giao tiếp:
- Hướng vào nội dung: nên
đánh hau hoà với kẻ thù.
- Đề cập đến vần đề hệ
trọng: mất hay còn của quốc
gia.
e. Mục đích giao tiếp:
- Lấy ý kiến của mọi
người, thăm dò lòng dân
- Cuộc giao tiếp đã đạt
được mục đích.
2. Văn bản 2: Tổng quan về
Văn học Việt Nam:
Giáo viên: Trịnh Văn Quỳnh Trang 9

Trường THPT Tân Yên 2 Giáo án Ngữ Văn 10 cơ bản
"Tổng quan về VHVN".
GV: Em hãy cho biết các nhân
vật giao tiếp qua bài này là
những ai (Người viết? Người
đọc? Đặc điểm?)?

GV: Hoạt động giao tiếp ấy
diễn ra trong hoàn cảnh nào ?
GV: Nội dung giao tiếp ? Về
đề tài gì ? Bao gồm những vấn
đề cơ bản nào?

GV: Mục đích giao tiếp ở đây
là gì (Xét về phía người viết
và người đọc)?

GV: Phương tiện ngôn ngữ và
cách tổ chức văn bản như thế
nào?
Hoạt động 2 :(5phút)
Hướng đẫn học sinh tổng
kết lí thuyết.
GV: Qua việc tìm hiểu các
văn bản trên, em hiểu thế nào
là hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ?
GV: Hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ bao gồm những quá
trình nào?
GV: Hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ chịu sự chi phối của
các nhân tố giao tiếp nào?

HS: Trả lời:
o Người viết ở lứa tuổi cao hơn, trình độ
cao hơn.

o Người đọc thuộc lớp trẻ, trình độ thấp.
HS: Hoàn cảnh có tổ chức giáo dục,
chương trình của nhà trường.
HS: Lần lượt trả lời:
- Thuộc lĩnh vực văn học,
- Đề tài: "Tổng quan văn học Việt Nam",
- Các vấn đề cơ bản:
+ Các bộ phận hợp thành của VHVN.
+ Quá trình phát triển của văn học
viết.
+ Con người Việt Nam qua văn học.
HS: phát biểu cá nhân:
- Người viết : cung cấp những tri thức
cần thiết cho người đọc.
- Người đọc:
+ Nhờ văn bản mà có những tri thức cần
thiết về nền văn học Việt Nam.
+ Rèn luyện, nâng cao những kĩ năng:
nhận thức đánh giá các hiện tượng văn
học; xâu dựng và tạo lập văn bản.
HS: Dùng thuật ngữ văn học, với văn
phong khoa học có bố cục rõ, chặt chẽ có
đề mục, có hệ thống luận điểm luận cứ…
HS: Trả lời
HS: Trả lời
HS: Trả lời
a. Nhân vật giao tiếp
- Người viết: tác giả
- Người đọc: giáo viên,
học sinh,

b. Hoàn cảnh giao tiếp:
Hoàn cảnh có tổ chức giáo
dục, chương trình quy định
chung hệ thống trường phổ
thông.
c. Nội dung giao tiếp :
- Thuộc lĩnh vực văn học,
- Đề tài: "Tổng quan văn học
Việt Nam",
- Các vấn đề cơ bản:
+
+
+ .
d. Mục đích giao tiếp:
- Người viết :
- Người đọc:
+
+
e. Phương tiện ngôn ngữ
và cách tổ chức văn bản:
- Dùng thuật ngữ văn học,
với văn phong khoa học
- Có bố cục rõ, chặt chẽ có
đề mục, có hệ thống luận
điểm luận cứ…
3. Tổng kết :
Ghi nhớ, SGK trang 15
II. LuyÖn tËp.
VD: Văn bản 2:
Tổng quan về Văn học Việt

Nam:
a. Nhân vật giao tiếp
b. Hoàn cảnh giao tiếp:
c. Nội dung giao tiếp:
d. Mục đích giao tiếp:
e. Phương tiện ngôn ngữ
Giáo viên: Trịnh Văn Quỳnh Trang 10

Trường THPT Tân Yên 2 Giáo án Ngữ Văn 10 cơ bản
HS: Lần lượt trả lời theo kiến
thức ở phần ghi nhớ.
và cách tổ chức văn bản:
IV. H íng dÉn HS häc bµi vµ chuÈn bÞ bµi míi:
* Bµi cò:
- Häc bµi theo híng dÉn trong SGK.
* Bµi míi:
- ChuÈn bÞ bµi míi
Giáo viên: Trịnh Văn Quỳnh Trang 11

Trng THPT Tõn Yờn 2 Giỏo ỏn Ng Vn 10 c bn
Tit: 4
Ngy son:
Ngy dy:
khái quát văn học dân gian
I. MC TIấU:
Giỳp hc sinh:
1. Kiến thức:
- Nắm đợc những đặc trng, hệ thống thể loại và những giá trị cơ bản của VH dân gian.
2. K nng: Rèn kĩ năng tìm và tóm tắt các ý chính của bài, tìm và phân tích các dẫn chứng tiêu biểu cho các
ý.

3. Thỏi : GDHS thái độ trân trọng đối với VH dân gian, di sản văn hóa của dân tộc.
II. CHUN B CA GV V HS:
1. Giáo viên: - Sách gáo khoa,sách giáo viên.
- Chuẩn bị sơ đồ các bộ phận hợp thành của văn học việt nam.
- Sỏch giỏo khoa Ng vn 10 tp 1. Sỏch giỏo viờn Ng vn 10 tp 1.Thit k dy hc Ng vn 10 tp 1.Thit
k bi ging Ng vn 10 tp 1.Gii thiu giỏo ỏn Ng vn 10 tp 1.Bi tp Ng vn 10 tp 1.
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. TIN TRèNH BI DY:
Hot ng 1:(5phỳt)
1. Kim tra bi c:
a. Cõu hi: : Nêu các bộ phận của VHVN? Kể tên các thể loại của VH dân gian? VD ? Vai trò của VH dân gian?
b. ỏp ỏn: Cú 2 b phn: VHDG v VH vit.
- Cú 12 th loi tiờu biu ca VHDG. Sgk.
2. Ni dung bi mi:
Hoạt động của gv và hs
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bng
Hot ng 2:(8 phỳt)
GV: - VH dân gian là gì?
Tại sao nói VH dân gian là
tác phẩm nghệ thuật ngôn
từ?

Gv nhận xét, chốt ý: VH
dân gian là tác phẩm nghệ
thuật ngôn từ do VH dân
gian lấy ngôn từ làm chất
liệu nghệ thuật.
(Hot ng 3:(15phut )
GV: -VH dân gian có những

đặc trng cơ bản nào?
- Em hiểu thế nào là tính
truyền miệng?
Hs thảo luận, trả lời.
Là những tác phẩm ngôn từ
truyền miệng đợc tập thể sáng tạo
nhằm phục vụ trực tiếp cho các
sinh hoạt khác nhau của đời sống
cộng đồng.
HS: Cú 3 c trng c bn:
+
+
+
Hs thảo luận, trả lời.
- Không lu hành bằng chữ viết
mà đợc truyền miệng từ ngời này
sang ngời khác qua nhiều thế hệ
và các địa phơng khác nhau.
Tác dụng:
I. VH dân gian là gì?
Là những tác phẩm ngôn từ truyền
miệng đợc tập thể sáng tạo nhằm phục
vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau
của đời sống cộng đồng.
II. Đặc tr ng cơ bản của VH dân gian:
1. Tính truyền miệng:
- Không lu hành bằng chữ viết mà đợc
truyền miệng từ ngời này sang ngời khác
qua nhiều thế hệ và các địa phơng khác
nhau.

- Đợc biểu hiện trong diễn xớng dân
gian.
Giỏo viờn: Trnh Vn Qunh Trang 12

Trng THPT Tõn Yờn 2 Giỏo ỏn Ng Vn 10 c bn
- Tác dụng của tính truyền
miệng? VD?
GV: - Quá trình sáng tác tập
thể của VH dân gian diễn ra
ntn?
GV: - Em hiểu thế nào là
tính thực hành của VH dân
gian? VD?

Hot ng 3(7 phut):
Yêu cầu hs đọc và tự học
các định nghĩa về các thể
loại VH dân gian trong sgk.
- Lập bảng hệ thống các thể
loại VH dân gian?
Hot ng 3 (15 phut):
GV: - Tri thức dân gian là
gì?
Gv định hớng: Tri thức dân
gian là nhận thức, hiểu biết
của nhân dân đối với cuộc
+ Làm cho tác phẩm VH dân
gian đợc trau chuốt, hoàn thiện,
phù hợp hơn với tâm tình của
nhân dân lao động.

Hs thảo luận, trả lời.
+ Tạo nên tính dị bản (nhiều bản
kể) của VH dân gian.
Hs thảo luận, trả lời.
- Quá trình sáng tác tập thể: Cá
nhân khởi xớng tập thể hởng
ứng (tham gia cùng sáng tạo hoặc
tiếp nhận) tu bổ, sửa chữa,
thêm bớt cho phong phú, hoàn
thiện.
HS:
- Là sự gắn bó và phục vụ trực
tiếp cho các sinh hoạt khác nhau
trong đời sống cộng đồng.
Hs thảo luận, trả lời.
Hs thảo luận, trả lời.
- VH dân gian là tri thức về
mọi lĩnh vực của đời sống tự
nhiên, xã hội và con ngời
phong phú. là tri thức của 54
dân tộc đa dạng.
Hs thảo luận, trả lời.
- VH dân gian thể hiện trình độ
Tác dụng:
+ Làm cho tác phẩm VH dân gian đợc
trau chuốt, hoàn thiện, phù hợp hơn với
tâm tình của nhân dân lao động.
+ Tạo nên tính dị bản (nhiều bản kể)
của VH dân gian.
VD: VB truyện cổ tích Tấm Cám,

truyền thuyết An Dơng Vơng và Mị
Châu- Trọng Thủy,
2. Tính tập thể:
- Quá trình sáng tác tập thể: Cá nhân
khởi xớng tập thể hởng ứng (tham gia
cùng sáng tạo hoặc tiếp nhận) tu bổ,
sửa chữa, thêm bớt cho phong phú, hoàn
thiện.
3. Tính thực hành:
- Là sự gắn bó và phục vụ trực tiếp cho
các sinh hoạt khác nhau trong đời sống
cộng đồng.
- VD: Bài ca lao động: Hò sông Mã, hò
giã gạo,
Bài ca nghi lễ: Hát mo Đẻ đất đẻ nớc
của ngời Mờng,
III. Hệ thống thể loại của VH dân
gian:
Tự sự Trữ
tình
Nghị
luận
Sân khấu
- Thần thoại
- Sử thi
- Truyền
thuyết
- Truyện cổ
tích
- Truyện cời

- Truyện ngụ
ngôn
- Truyện thơ
- Vè
- Ca
dao
- Tục
ngữ
- Câu
đố
- Chèo
IV. Những giá trị cơ bản của VH dân
gian:
1. VH dân gian là kho tri thức vô cùng
phong phú về đời sống các dân tộc (giá
trị nhận thức):
- VH dân gian là tri thức về mọi lĩnh
vực của đời sống tự nhiên, xã hội và con
ngời phong phú. là tri thức của 54
dân tộc đa dạng.
Giỏo viờn: Trnh Vn Qunh Trang 13

Trng THPT Tõn Yờn 2 Giỏo ỏn Ng Vn 10 c bn
sống quanh mình.
GV: - Vì sao VH dân gian đ-
ợc coi là kho tri thức vô
cùng phong phú và đa dạng?

Gv gợi mở: Tri thức dân
gian bao gồm những tri thức

về các lĩnh vực nào? Của
bao nhiêu dân tộc?
- VH dân gian thể hiện trình
độ nhận thức và quan điểm
của ai? Điều đó có gì khác
với giai cấp thống trị cùng
thời? VD?
Tri thức dân gian đợc trình
bày ntn? VD?
Gv mở rộng: Tuy nhiên nhận
thức của nhân dân lao động
ko phải hoàn toàn và bao giờ
cũng đúng. VD: Đi một
ngày đàng học một sàng
khôn;
Những ngời ti hí mắt lơn /
Trai thờng chốn chúa, gái
buôn lộn chồng
GV: - Tính giáo dục của VH
dân gian đợc thể hiện qua
những khía cạnh nào? VD?

GV: - Giá trị thẩm mĩ to lớn
của VH dân gian đợc biểu
hiện ntn?
nhận thức và quan điểm t tởng
của nhân dân lao động nên nó
mang tính chất nhân đạo, tiến bộ,
khác biệt và thậm chí đối lập với
quan điểm của giai cấp thống trị

cùng thời.
Hs thảo luận, trả lời.
Tri thức dân gian thờng đợc trình
bày bằng ngôn ngữ nghệ thuật
hấp dẫn, dễ phổ biến, có sức sống
lâu bền với thời gian.
Hs thảo luận, trả lời.
- Tinh thần nhân đạo:
- Hình thành những phẩm chất
truyền thống tốt đẹp:
Hs thảo luận, trả lời.
- Nhiều tác phẩm VH dân gian
trở thành mẫu mực nghệ thuật để
ngời đời học tập.
- Khi VH viết cha phát triển, VH
dân gian đóng vai trò chủ đạo.
- Khi VH viết phát triển, VH dân
- VH dân gian thể hiện trình độ nhận
thức và quan điểm t tởng của nhân dân
lao động nên nó mang tính chất nhân
đạo, tiến bộ, khác biệt và thậm chí đối
lập với quan điểm của giai cấp thống trị
cùng thời.
VD: + Con vua thì lại làm vua
Con sãi ở chùa thì quét lá đa
Bao giờ dân nổi can qua
Con vua thất thế lại ra quét chùa.
+ Đừng than phận khó ai ơi
Còn da: lông mọc, còn chồi: nảy
cây

- Tri thức dân gian thờng đợc trình bày
bằng ngôn ngữ nghệ thuật hấp dẫn, dễ
phổ biến, có sức sống lâu bền với thời
gian.
VD: Bài học về đạo lí làm con:
Công cha nh núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
2.VH dân gian có giá trị giáo dục sâu
sắc về đạo lí làm ng ời:
- Tinh thần nhân đạo:
+ Tôn vinh giá trị con ngời (t tởng nhân
văn).
+ Tình yêu thơng con ngời (cảm thông,
thơng xót).
+ Đấu tranh ko ngừng để bảo vệ, giải
phóng con ngời khỏi bất công, cờng
quyền.
- Hình thành những phẩm chất truyền
thống tốt đẹp:
+ Tình yêu quê hơng, đất nớc.
+ Lòng vị tha, đức kiên trung.
+ Tính cần kiệm, óc thực tiễn,
3. VH dân gian có giá trị thẩm mĩ to
lớn, góp phần quan trọng tạo nên bản
sắc riêng cho nền VH dân tộc:
- Nhiều tác phẩm VH dân gian trở thành
mẫu mực nghệ thuật để ngời đời học tập.
- Khi VH viết cha phát triển, VH dân

gian đóng vai trò chủ đạo.
- Khi VH viết phát triển, VH dân gian là
nguồn nuôi dỡng, là cơ sở của VH viết,
Giỏo viờn: Trnh Vn Qunh Trang 14

Trng THPT Tõn Yờn 2 Giỏo ỏn Ng Vn 10 c bn
GV:- Kể tên một vài tác giả
u tú có sự học tập VH dân
gian?
gian là nguồn nuôi dỡng, là cơ sở
của VH viết, phát triển song song,
làm cho VH viết trở nên phong
phú, đa dạng, đậm đà bản sắc dân
tộc.
phát triển song song, làm cho VH viết
trở nên phong phú, đa dạng, đậm đà bản
sắc dân tộc.
(Hot ng 4:(2 phỳt)
3. Củng cố, luyn tp:
Yêu cầu hs: - Đọc phần ghi nhớ (sgk)
4. H ớng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài mới:
* Bài cũ:
- Học bài theo hớng dẫn trong SGK.
* Bài mới:
- Chuẩn bị bài mới
Giỏo viờn: Trnh Vn Qunh Trang 15

Trng THPT Tõn Yờn 2 Giỏo ỏn Ng Vn 10 c bn
Tit: 5
Ngy son:

Ngy dy:
HOT NG GIAO TIP BNG NGễN NG
(Tit 2)
I. MC TIấU
1. Kiến thức: Giỳp HS: - Củng cố khái niệm và các nhân tố chi phối của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
2. K nng: - Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong một hoạt động giao tiếp,nâng cao năng lực giao tiếp khi
nói,khi viết và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp.
- Vận dụng lí thuyết về hoạt động giao tiếp vào việc phân tích các tình huống giao tiếp cụ thể.
3. Thỏi : - Cú thỏi v hnh vi phự hp trong HGT bng ngụn ng.
II. CHUN B CA GV V HS:
1. Giáo viên: - Sách gáo khoa,sách giáo viên v mt s ti liu tham kho.
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. TIN TRèNH BI DY:
Hot ng 1:(5phỳt)
1.n nh lp
2. Kim tra bi c:(5phỳt)
CU HI:1. Em hiểu thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ?
P N:
- Là hoạt động trao đổi thông tin bằng ngôn ngữ(nói hoặc viết) của con ngời trong xã hội. HĐGT bằng ngôn
ngữ có hai quá trình: Tạo lập văn bản do ngời nói,ngời viết thực hiện; tiếp nhận lĩnh hội văn bản do ngời đọc ngời
nghe thực hiện (hai quá trình có thể chuyển đổi cho nhau).
Hóy v s cu to ca nn vn hc Vit Nam?
3. Ni dung bi mi:
Vo bi: ở tiết học trớc về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, các em đã đợc tìm hiểu những tri thức lí thuyết
cơ bản. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đó để làm các bài tập để củng cố, khắc sâu các
kiến thức đó.

Hoạt động của gv Hoạt động của hs N i dung ghi b ng
Hot ng 2:(35phỳt)
Gv yêu cầu 3 hs lên bảng làm

các bài tập 1, 2, 3 trong sgk.
Các em khác tự làm vào vở,
theo dõi bài của bạn nhận
xét bổ sung.
HS 1: B i 1:
a. Nhân vật giao tiếp
- Chàng trai (anh).
- Cô gái (nàng).
Lứa tuổi: 18-20, trẻ, đang ở độ
tuổi yêu đơng.
b. Thời điểm giao tiếp: Đêm
trăng sáng, yên tĩnh thích hợp
với những cuộc trò chuyện của
những đôi lứa đang yêu.
c. Nội dung giao tiếp:
Nghĩa tuờng minh: Chàng trai
I. Tỡm hiu vn bn
II. Luyện tập:
Bài 1:
a. Nhân vật giao tiếp:- Chàng trai (anh).
- Cô gái (nàng).
Lứa tuổi:
b. Thời điểm giao tiếp:
c. Nội dung giao tiếp:
Nghĩa tuờng minh:
- Nghĩa hàm ẩn:
- Mục đích giao tiếp:
d. Cách nói của chàng trai:
Giỏo viờn: Trnh Vn Qunh Trang 16


Trng THPT Tõn Yờn 2 Giỏo ỏn Ng Vn 10 c bn
Gv nhận xét, khẳng định đáp
án, lu ý hs các kiến thức và kĩ
năng cần thiết.
GV: Hng dn tng t
bi 1 hs lm:bi 2?
GV: Hng dn tng t
bi 1 hs lm:bi 3?
hỏi cô gái tre non đủ lá(đủ già)
rồi thì có dùng để đan sàng đợc
ko?
- Nghĩa hàm ẩn: Cũng nh tre,
chàng trai và cô gái đã đến tuổi
trởng thành, lại có tình cảm với
nhau liệu nên tính chuyện kết
duyên chăng?
- Mục đích giao tiếp: tỏ tình, cầu
hôn tế nhị.
d. Cách nói của chàng trai: Có
màu sắc văn chơng, tình tứ , ý
nhị, mợn hình ảnh thiên nhiên để
tỏ lòng mình phù hợp, tinh tế.
HS 2: Bi 2
a,b. Các hành động nói (hành
động giao tiếp):
- Chào (Cháu chào ông ạ!).
- Chào đáp (A Cổ hả?).
- Khen (Lớn tớng rồi nhỉ?).
- Hỏi (Bố cháu có gửi pin đài lên
cho ông ko?).

c. Tình cảm, thái độ:
+ A Cổ: kính mến ông già.
+ Ông già: trìu mến, yêu quý A
Cổ.
- Quan hệ: gần gũi, thân mật.
HS 3 : Bi 3
a. Nội dung giao tiếp:
- Nghĩa tờng minh: Miêu tả, giới
thiệu đặc điểm, quá trình làm
bánh trôi nớc.
- Nghĩa hàm ẩn: Thông qua hình
tợng bánh trôi nớc, tác giả ngợi
ca vẻ đẹp, thể hiện thân phận bất
hạnh của mình cũng nh của bao
ngời phụ nữ trong XHPK bất
công. Song trong hoàn cảnh khắc
nghiệt, họ vẫn giữ trọn đợc phẩm
chất tốt đẹp của mình.
- Mục đích: + Chia sẻ, cảm
thông với thân phận ngời phụ nữ
trong XH cũ.
+ Lên án, tố cáo XHPK bất công.
- Phơng tiện từ ngữ, hình ảnh:
biểu cảm, đa nghĩa.
b. Căn cứ:
- Phơng tiện từ ngữ: + Trắng,
tròn gợi vẻ đẹp hình thể.
Bài 2:
a,b. Các hành động nói (hành động giao
tiếp):

- Chào (Cháu chào ông ạ!).
- Chào đáp (A Cổ hả?).
- Khen (Lớn tớng rồi nhỉ?).
- Hỏi (Bố cháu có gửi pin đài lên cho
ông ko?).
c. Tình cảm, thái độ:
+ A Cổ: kính mến ông già.
+ Ông già: trìu mến, yêu quý A Cổ.
- Quan hệ: gần gũi, thân mật.
Bài 3:
a. Nội dung giao tiếp:
- Nghĩa t ờng minh :
- Nghĩa hàm ẩn:
- Mục đích:
+ Chia sẻ, cảm thông với thân phận ng-
ời phụ nữ trong XH cũ.
+ Lên án, tố cáo XHPK bất công.
- Ph ơng tiện từ ngữ, hình ảnh : biểu cảm,
đa nghĩa.
b. Căn cứ :
- Ph ơng tiện từ ngữ :
+ Trắng,tròngợi vẻ đẹp hình thể.
+ Mô típ mở đầu: thân em lời than
thân, bộc lộ tâm tình của ngời phụ nữ.
+ Thành ngữ bảy nổi ba chìm thân
phận long đong, bất hạnh.
+ Tấm lòng son phẩm chất thủy
chung, trong trắng, son sắt.
Giỏo viờn: Trnh Vn Qunh Trang 17


Trng THPT Tõn Yờn 2 Giỏo ỏn Ng Vn 10 c bn
Gv gợi ý hs viết thông báo
theo bố cục:
GV: Hng dn tng t
bi 1 hs lm:bi 5?
+ Mô típ mở đầu: thân em
lời than thân, bộc lộ tâm tình của
ngời phụ nữ.
+ Thành ngữ bảy nổi ba
chìm thân phận long đong,
bất hạnh.
+ Tấm lòng son phẩm chất
thủy chung, trong trắng, son sắt.
HS:
- Tiêu ngữ.
- Tên thông báo.
- Nêu lí do.
- Thời gian thực hiện.
- Nội dung công việc.
- Lực lợng tham gia.
- Dụng cụ.
- Kế hoạch cụ thể.
- Lời kêu gọi.
HS:
a. Nhân vật giao tiếp:
+ Bác Hồ- chủ tịch nớc.
+ Hs toàn quốc- thế hệ tơng lai
của đất nớc.
b. Hoàn cảnh giao tiếp:
+ Tháng 9-1945: đất nớc vừa

giành đợc độc lập Hs lần đầu
tiên đợc đón nhận một nền giáo
dục hoàn toàn Việt Nam.
+ Bác Hồ: giao nhiệm vụ, khẳng
định quyền lợi của hs nớc Việt
Nam độc lập.
c. Nội dung giao tiếp:
- Niềm vui sớng của Bác vì thấy
hs- thế hệ tơng lai của đất nớc đ-
ợc hởng nền giáo dục của dân
tộc.
- Nhiệm vụ và trách nhiệm nặng
nề nhng vẻ vang của hs.
- Lời chúc của Bác với các em
hs.
d. Mục đích giao tiếp:
- Chúc mừng hs nhân ngày khai
trờng đầu tiên của nớc Việt Nam
DCCH.
- Xác định nhiệm vụ nặng nề nh-
ng vẻ vang của các em hs.
e. Hình thức:
- Ngắn gọn.
- Lời văn vừa gần gũi, chân tình
Bài 4:
Gv gợi ý hs viết thông báo theo bố cục:
- Tiêu ngữ.
- Tên thông báo.
- Nêu lí do.
- Thời gian thực hiện.

- Nội dung công việc.
- Lực lợng tham gia.
- Dụng cụ.
- Kế hoạch cụ thể.
- Lời kêu gọi.
Bài 5:
a. Nhân vật giao tiếp:
b. Hoàn cảnh giao tiếp:
+ Tháng 9-1945:
+ Bác Hồ: giao nhiệm vụ, khẳng định
quyền lợi của hs nớc Việt Nam độc lập.
c. Nội dung giao tiếp:
-
-
-
d. Mục đích giao tiếp:
- Chúc mừng hs nhân ngày khai trờng
đầu tiên của nớc Việt Nam DCCH.
- Xác định nhiệm vụ nặng nề nhng vẻ
vang của các em hs.
e. Hình thức:
- Ngắn gọn.
- Lời văn vừa gần gũi, chân tình vừa
nghiêm túc, trang trọng.
Giỏo viờn: Trnh Vn Qunh Trang 18

Trng THPT Tõn Yờn 2 Giỏo ỏn Ng Vn 10 c bn
Hot ng 3:(4 phỳt)
Gv yêu cầu hs làm ở nhà.
Gv l u ý hs:

Ngày 5/6/1972, Đại hội đồng
Liên Hợp Quốc sáng lập
ngày môi trờng thế giới.
Gv yêu cầu hs đọc bức th của
Bác Hồ và trả lời các câu hỏi
trong sgk.
Gv lu ý hs: Khi thực hiện bất
cứ hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ nào (dạng nói và
viết), chúng ta cần phải chú
ý:
+ Nhân vật, đối tợng giao
tiếp (Nói và viết cho ai?).
+ Mục đích giao tiếp (Nói và
viết để làm gì?).
+ Nội dung giao tiếp (Nói và
viết để làm gì?).
+ Giao tiếp bằng cách nào
(Nói và viết ntn?).
vừa nghiêm túc, trang trọng.
Hot ng 4:(4 phỳt)
3. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Làm bài tập 4 trong sgk.
- Đọc, tìm hiểu trớc bài : Văn bản.
4. H ớng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài mới:
* Bài cũ:
- Học bài theo hớng dẫn trong SGK.
* Bài mới:
- Chuẩn bị bài mới
Giỏo viờn: Trnh Vn Qunh Trang 19


Trng THPT Tõn Yờn 2 Giỏo ỏn Ng Vn 10 c bn
Tit: 6
Ngy son:
Ngy dy:
văn bản
I. MC TIấU
1. Kiến thức: Giỳp HS: - Nắm đợc khái niệm, đặc điểm, các loại VB phân chia theo lĩnh vực và mục đích
giao tiếp.
2. K nng: - Nâng cao kĩ năng thực hành phân tích và tạo lập VB trong giao tiếp.
3. Thỏi : - Biết phân biệt, sử dụng các loại VB phù hợp, linh hoạt trong các lĩnh vực khác nhau của đời sống.
II. CHUN B CA GV V HS:
1. Giáo viên: - Sách gáo khoa,sách giáo viên v mt s ti liu tham kho
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. TIN TRèNH BI DY:
Hot ng 1:(5phỳt)
1. Kim tra bi c:(5phỳt)
Hãy nêu các nhân tố giao tiếp trong hoạt động giao tiếp?
2. Ni dung bi mi:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
Ni dung ghi bng
Hot ng 2:
Hng dn hc sinh tỡm
hiu khỏi nim v c
im ca vn bn.
Thao tỏc 1: Cho hc sinh
tỡm hiu khỏi nim vn bn.
GV: Cho hc sinh c cỏc
vn bn (1), (2), (3) v cỏc
yờu cu SGK ?

GV: Mi vn bn c
ngi núi to ra trong nhng
hot ng no? ỏp ng
HS: Tr li
VB (1): Gn ngi tt nh
hng cỏi tt v ngc li quan
h ngi xu s nh hng cỏi
xu. trao i v mt kinh
nghim sng
VB(2); HGT to ra trong
HGT gia cụ gỏi v mi ngi.
Nú l li than thõn ca cụ gỏi
trao i v tõm t tỡnh cm
VB(3): HGT gia v ch tch
nc vi ton th quc dõn ng
bo l nguyn vng khn thit v
quyt tõm ln ca dõn tc trong
gi gỡn, bo v, c lp, t do.
trao i v thụng tin chớnh tr
- xó hi
I- Khỏi nim v c im:
1. Khỏi nim:
* Tỡm hiu ng liu:
Cõu hi 1:
- Vn bn to ra trong hot ng giao tip
chung. Quan h gia ngi v ngi.
- Nhu cu:
Giỏo viờn: Trnh Vn Qunh Trang 20

Trường THPT Tân Yên 2 Giáo án Ngữ Văn 10 cơ bản

nhu cầu gì ?
GV: Chốt lại vấn đề.
GV: Số câu ở mỗi văn bản
như thế nào ?
GV: Vậy từ đó em hiểu thế
nào là văn bản?
- Thao tác 2: Hướng dẫn
học sinh tìm hiểu các đặc
điểm của văn bản
GV: Mỗi văn bản đề cập
đến vấn đề gì ?
GV: Vấn đề đó có được
triển khai nhất quán trong
mỗi văn bản không ?
GV: Như vậy, một văn bản
thường có đặc điểm gì?
GV: Các câu trong từng văn
bản (2) và (3) có quan hệ
với nhau về những phương
diện nào?
GV: Văn bản (3) có bố cục
như thế nào?
GV: Về hình thức, văn bản
(3) có dấu hiệu mở đầu và
kết thúc như thế nào?
HS: Trả lời.
HS: Trả lời.

HS: Trả lời.
+ VB(1) Là quan hệ giữa người

với người
+ VB(2) Lời than thân của cô gái
+ VB(3) Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến
- Cách triển khai:
Mỗi văn bản đều tập trung nhất
quán vào một chủ đề và triển
khai chủ đề đó một cách trọn
vẹn.
HS: Trả lời.
- Các câu trong văn bản (2) và
(3):
+ Có quan hệ về ý nghĩa
+ Được liên kết chặt chẽ về ý
nghĩa hoặc bằng từ ngữ
HS: Trả lời.
- Kết cấu của văn bản (3): Bố
cục rõ ràng:
a. Phần mở đầu: “ Hỡi đồng
bào toàn quốc”
b. Thân bài:“ Chúng ta
muốn hoà bình … nhất định
về dân tộc ta”
HS: Trả lời.
- Mở đầu: Tiêu đề và Lời hô gọi
 dẫn dắt, giới thiệu vấn đề
- Kết thúc: Hai khẩu hiệu.
 kích lệ ý chí
=> có dấu hiệu hình thức riêng
vì là văn bản chính luận.

+ VB (1): trao đổi về một kinh nghiệm
sống
+ VB(2): trao đổi về tâm tư tình cảm
+ VB(3): trao đổi về thông tin chính trị -
xã hội
- Bao gồm nhiều câu.
- Khái niệm:
Văn bản là sản phẩm được tạo ra trong
hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ và
thường có nhiều câu.
2. Đặc điểm:
Câu hỏi 2:
- Vấn đề:
+ VB(1) Là quan hệ giữa người với người
+ VB(2) Lời than thân của cô gái
+ VB(3) Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến
- Cách triển khai:
Mỗi văn bản đều tập trung nhất quán vào
một chủ đề và triển khai chủ đề đó một
cách trọn vẹn.
Câu hỏi 3:
- Các câu trong văn bản (2) và (3):
+ Có quan hệ về ý nghĩa
+ Được liên kết chặt chẽ về ý nghĩa hoặc
bằng từ ngữ
- Kết cấu của văn bản (3): Bố cục rõ ràng:
c. Phần mở đầu: “ Hỡi đồng bào toàn
quốc”
d. Thân bài:“ Chúng ta muốn hoà

bình … nhất định về dân tộc ta”
e. Kết bài: Phần còn lại.
Câu hỏi 4:
Văn bản (3):
- Mở đầu: Tiêu đề và Lời hô gọi
 dẫn dắt, giới thiệu vấn đề
- Kết thúc: Hai khẩu hiệu.
 kích lệ ý chí
=> có dấu hiệu hình thức riêng vì là văn
bản chính luận.
Câu hỏi 5:
Giáo viên: Trịnh Văn Quỳnh Trang 21

Trường THPT Tân Yên 2 Giáo án Ngữ Văn 10 cơ bản
GV: Mỗi văn bản được tạo
ra nhằm mục đích gì ?
GV: Từ những điều đã phân
tích trên, hãy nêu đặc điểm
của văn bản ?
* Hoạt động 3: Cho Hs tìm
hiểu khái quát các loại văn
bản.
- Thao tác 1: Hướng dẫn
học sinh tìm hiểu ngữ liệu
SGK.
GV: So sánh văn bản 1,2,3,
Vấn đề được đề cập trong
mỗi văn bản này là gì ?
Thuộc lĩnh vực nào trong
cuộc sống?

GV: Từ ngữ được sử dụng
trong mỗi văn bản thuộc
những loại nào?
GV: Cách thể hiện nội dung
trong mỗi văn bản như thế
nào?
HS: Trả lời.
Mục đích:
- VB(1): Truyền đạt kinh
nghiệm sống.
- VB (2): Lời than thân để gợi sự
hiểu biết và cảm thông của mọi
người với số phận người phụ nữ.
- VB(3): Kêu gọi, khích lệ thể
hiện quyết tâm của mọi người
trong kháng chiến chống Pháp.
 mỗi văn bản có một mục đích
nhất định
HS: Trả lời.
- Các câu trong văn bản có sự
liên kết chặt chẽ và xây dựng
theo kết cấu mạch lạc.
- Mỗi VB có dấu hiệu biểu hiện
tính hoàn chỉnh về nội dung lẫn
hình thức.
- Mỗi văn bản nhằm thực hiện
một mục đích giao tiếp nhất
định.
HS: Trả lời.
a. Vấn đề, lĩnh vực:

(1) Cuộc sống xã hội
(2) Cuộc sống xã hội
(3) Chính trị.
HS: Trả lời.
b. Từ ngữ:
(1) và (2): Thông thường
(3): Chính trị, xã hội
HS: Trả lời.
c. Cách thể hiện nội dung:
(1) và (2): bằng hình ảnh, hình
tượng
(3): bằng lí lẽ, lập luận
HS: Trả lời.
Mục đích:
- VB(1): Truyền đạt kinh nghiệm sống.
- VB (2): Lời than thân để gợi sự hiểu biết
và cảm thông của mọi người với số phận
người phụ nữ.
- VB(3): Kêu gọi, khích lệ thể hiện quyết
tâm của mọi người trong kháng chiến
chống Pháp.
 mỗi văn bản có một mục đích nhất định
2. Đặc điểm của văn bản:
(Ghi nhớ, SGK trang 24)
- Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt
chẽ và xây dựng theo kết cấu mạch lạc.
- Mỗi VB có dấu hiệu biểu hiện tính hoàn
chỉnh về nội dung lẫn hình thức.
- Mỗi văn bản nhằm thực hiện một mục
đích giao tiếp nhất định.

II- Các loại văn bản:
1. Tìm hiểu ngữ liệu:
- Câu 1:
a. Vấn đề, lĩnh vực:
(1) Cuộc sống xã hội
(2) Cuộc sống xã hội
(3) Chính trị.
b. Từ ngữ:
(1) và (2): Thông thường
(3): Chính trị, xã hội
c. Cách thể hiện nội dung:
(1) và (2): bằng hình ảnh, hình tượng
(3): bằng lí lẽ, lập luận
=> Phong cách ngôn ngữ:
(1) và (2): thuộc loại văn bản nghệ thuật.
(3): thuộc loại văn bản chính luận.
- Câu 2: So sánh các văn bản
a. Phạm vi sử dụng:
+ (2): giao tiếp có tính chất nghệ thuật
Giáo viên: Trịnh Văn Quỳnh Trang 22

Trường THPT Tân Yên 2 Giáo án Ngữ Văn 10 cơ bản
GV: Như vậy, mỗi loại văn
bản thuộc phong cách ngôn
ngữ nào?
GV: Các loại văn bản được
sử dụng trong những lĩnh
vực nào của xã hội?
GV: Mục đích giao tiếp
của mỗi loại văn bản là gì?

GV: Lớp từ ngữ riêng cho
mỗi loại văn bản như thế
nào ?
GV: Cách kết cấu và cách
trình bày trong mỗi loại văn
bản là gì?
GV: Như vậy, các văn bản
trong SGK, đơn xin nghỉ
học và giấy khai sinh thuộc
các loại văn bản nào?
GV: Ngoài các loại văn bản
trên, ta còn có thể gặp các
loại văn bản nào khác?
như:
=> Phong cách ngôn ngữ:
(1) và (2): thuộc loại văn bản
nghệ thuật.
HS: Trả lời
.a. Phạm vi sử dụng:
+ (2): giao tiếp có tính chất nghệ
thuật
+ (3): chính trị, xã hội
+ SGK: Khoa học
+ Đơn nghỉ học, giấy khai sinh:
Hành chính
HS: Trả lời.b. Mục đích giao
tiếp:
+ (2): bộc lộ cảm xúc
+ (3): kêu gọi, thuyết phục mọi
người

+ SGK: Truyền thụ kiến thức
khoa học
+ Đơn nghỉ học, giấy khai sinh:
Trình bày nguyện vọng, xác
nhận sự việc
HS: Trả lời.
+ (2): Thông thường
+ (3): Chính trị, xã hội
+ SGK: Khoa học
+ Đơn nghỉ học, giấy khai sinh:
Hành chính
HS: Trả lời.
+ (2): thơ (ca dao, thơ lục bát)
+ (3): ba phần
+ SGK: mạch lạc, chặt chẽ
+ Đơn nghỉ học, giấy khai sinh:
có mẫu hoặc in sẵn
HS: Trả lời.=> Văn bản SGK:
PCNN khoa học, đơn xin nghỉ
học, giấy khai sinh: PCNN hành
chính
HS: Trả lời.
Ghi nhớ :
+ (3): chính trị, xã hội
+ SGK: Khoa học
+ Đơn nghỉ học, giấy khai sinh: Hành
chính
b. Mục đích giao tiếp:
+ (2): bộc lộ cảm xúc
+ (3): kêu gọi, thuyết phục mọi người

+ SGK: Truyền thụ kiến thức khoa học
+ Đơn nghỉ học, giấy khai sinh: Trình bày
nguyện vọng, xác nhận sự việc
c. Lớp từ ngữ:
+ (2): Thông thường
+ (3): Chính trị, xã hội
+ SGK: Khoa học
+ Đơn nghỉ học, giấy khai sinh: Hành
chính
d. Kết cấu, trình bày:
+ (2): thơ (ca dao, thơ lục bát)
+ (3): ba phần
+ SGK: mạch lạc, chặt chẽ
+ Đơn nghỉ học, giấy khai sinh: có mẫu
hoặc in sẵn
=> Văn bản SGK: PCNN khoa học, đơn
xin nghỉ học, giấy khai sinh: PCNN hành
chính
2. Một số loại văn bản:
Ghi nhớ, SGK trang 25
Giáo viên: Trịnh Văn Quỳnh Trang 23

Trng THPT Tõn Yờn 2 Giỏo ỏn Ng Vn 10 c bn
th, nht kớ thuc phong
cỏch ngụn ng sinh hot
Bn tin, phúng s, phng
vn thuc phong cỏch
ngụn ng bỏo chớ
* Hot ng 4:
GV: Cho hc sinh c k

phn ghi nh SGK.Theo
lnh vc v mc ớch giao
tip, ngi ta phõn bit cỏc
loi vn bn:
- Vn bn thuc phong cỏch
sinh hat.
- Vn bn thuc phong cỏch
ngh thut.
- Vn bn thuc phong cỏch
khoa hc.
- Vn bn thuc phong cỏch
hnh chớnh.
- Vn bn thuc phong cỏch
chớnh lun
- Vn bn thuc phong cỏch
bỏo chớ.
* Hot ng 5:
3. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Học bài, làm bài tập tr.37-38.
- Chuẩn bị viết bài làm văn số 1(tại lớp).
4. H ớng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài mới:
* Bài cũ:
- Học bài theo hớng dẫn trong SGK.
* Bài mới:- Chuẩn bị bài mới
Giỏo viờn: Trnh Vn Qunh Trang 24

Trng THPT Tõn Yờn 2 Giỏo ỏn Ng Vn 10 c bn
Tit: 7+8
Ngy son:
Ngy dy:

BI VIT S 1
I. MC TIấU
1. Kiến thức: - Giúp hs: - Củng cố kiến thức về văn biểu cảm.
- Rèn kĩ năng tạo lập văn bản có đủ bố cục 3 phần, có đủ liên kết về hình thức và nội dung.
- Từ việc thấy đợc năng lực, trình độ của hs, gv xác định đợc các u- nhợc điểm của hs để định hớng đào tạo,
bồi dỡng phù hợp.
Nắm đợc khái niệm, đặc điểm, các loại VB phân chia theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp.
2. K nng: - Nâng cao kĩ năng thực hành phân tích và tạo lập VB trong giao tiếp.
3. Thỏi : - Biết phân biệt, sử dụng các loại VB phù hợp, linh hoạt trong các lĩnh vực khác nhau của đời sống.
II. NI DUNG :
Đề1: Phát biểu cảm nghĩ của anh (chị) về những ngày đầu tiên bớc vào trờng trung học phổ thông.
III. P N:
M bi: (1đ)
Hs có thể viết theo nhiều cách nhng cần giới thiệu đợc đề tài và gây đợc hứng thú cho ngời đọc.
Thõn bi: (7đim)
- Giới thiệu sơ lợc xúc cảm về mái trờng, thầy cô và bạn bè mới. (1đ)
- Niềm vui trong ngày tựu trờng, khai giảng.(3đ)
- Những giờ học đầu tiên và một kỉ niệm đáng nhớ đem lại bài học sâu sắc.(3đ)
Kt bi: (1đim)
Thâu tóm đợc tinh thần và nội dung cơ bản của bài làm đồng thời lu lại những cảm xúc và suy nghĩ nơi ngời
đọc.
Thang điểm:
(9đ bài viết + 1đ trình bày.
+ 9-10: Bài viết triển khai sinh động các ý trên, có cảm xúc, văn phong trong sáng.
+ 7-8: Bài viết đảm bảo đủ các ý trên, có cảm xúc, văn phong trong sáng.
+ 5-6: Bài viết còn sơ lợc, còn mắc một số lỗi về văn phong, trình bày.
+ 3.3.5: Bài viết còn sơ sài, mắc nhiều lỗi về văn phong, trình bày.
+ 0.1.2: Bi vit cú 1 ý nhng lng cng hoc lc .
IV. NH GI NHN XẫT SAU KHI CHM BI KIM TRA:
Yêu cầu hs về soạn bài: Chiến thắng Mtao Mxây (trích sử thi Đăm Săn).

GIO N GING DY
Giỏo viờn: Trnh Vn Qunh Trang 25

×