Tải bản đầy đủ (.doc) (146 trang)

giáo án ngữ văn 11 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (830.11 KB, 146 trang )

Ngày dạy:
Tiết: 1
Vào phủ chúa Trịnh
(Trớch Thng kinh kớ s) -Lê Hữu Trác-

Hoạt động của Gv& HS Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1
( Hớng dẫn hs tìm hiểu tiểu dẫn )
(?) Những hiểu biết của anh (chị) về
tác giả Lê Hữu Trác và tác phẩm
Thợng kinh kí sự?
-HS dựa vào SGK trình bày ý chính.
-GV tổng hợp:
Hot ng 2:
Hng dn HS c
Yêu cầu HS tóm tắt đoạn trích
theo sơ đồ.
Hoạt động 3
( Hớng dẫn hs tìm hiểu văn bản )
-GV yêu cầu HS đọc đoạn trích theo
lựa chọn của GV
(?) Theo chân tác giả vào phủ, hãy
tái hiện lại quang cảnh của phủ
chúa?
-Hs tìm những chi tiết về quang
cảnh phủ chúa.
-Gv nhận xét ,tổng hợp.
(?) Qua những chi tiết trên,anh (chị )
có nhận xét gì về quang cảnh của
phủ chúa?
-Hs nhận xét ,đấnh giá .


- Gv tổng hợp
I) Tiểu dẫn
1) Tác giả Lê Hữu Trác
-Hiệu Hải Thợng Lãn Ông , xuất thân trong một
gia đình có truyền thống học hành,đỗ đạt làm
quan.
-Chữa bệnh giỏi ,soạn sách ,mở trờng truyền bá y
học
-Tác phẩm nổi tiếng Hải Thợng y tông tâm lĩnh
2) Tác phẩmTh ợng kinh kí sự
-Quyển cuối cùng trong bộ Hải Thợng y tông
tâm lĩnh
-Tập kí sự bằng chữ Hán ,hoàn thành năm
1783 ,ghi chép nhữnh điều mắt thấy tai nghe
II) Đọc - hiểu văn bản
1. c, túm tt vn bn
* Tóm tắt theo sơ đồ:
Thánh chỉ-> Vào cung -> Nhiều lần cửa -> Vờn
cây ,hành lang -> Hậu mã quân túc trực-> Cửa
lớn ,đại đờng ,quyền bổng ->gác tía ,phòng trà
->Hậu mã quân túc trực -> Qua mấy lần trớng
gấm -> Hậu cung ->Bắt mạch kê dơn -> Về nơi
trọ.
2. Hiu vn bn:
1 ) Quang cảnh cung cách sinh hoạt cuả phủ
chúa
* Chi tiết quang cảnh:
+ Rất nhiều lần cửa , năm sáu lần trớng gấm.
+ Lối đi quanh co, qua nhiều dãy hành lang
+ Canh giữ nghiêm nhặt (lính gác , thẻ trình )

+ Cảnh trí khác lạ (cây cối um tùm, chim kêu ríu
rít, danh hoa đua thắm )
+ Trong phủ là những đại đồng ,quyền bổng gác
tía ,kiệu son ,mâm vàng chén bạc)
+ Nội cung thế tử có sập vàng ,ghế rồng ,nệm
gấm ,màn là
- Nhận xét ,đánh giá về quang cảnh:
-> Là chốn thâm nghiêm ,kín cổng ,cao tờng
-> Chốn xa hoa ,tráng lệ ,lộng lẫy không đau
sánh bằng
-> Cuộc sống hởng lạc(cung tần mĩ nữ ,của ngon
vật lạ)
-> Không khí ngột ngạt ,tù đọng( chỉ có hơi ng-
ời ,phấn sáp ,hơng hoa)
* Cung cách sinh hoạt:
+ vào phủ phải có thánh chỉ ,có lính chạy thét đ-
ờng
+ trong phủ có một guồng máy phục vụ đông
đảo; ngơì truyền báo rộn ràng ,ngời có việc quan
đi lại nh mắc cửi
+ lời lẽ nhắc đến chúa và thế tử phải cung kính lễ
1
-GV nêu vấn đề:
(?) Lần đầu đặt chân vào phủ
Chúa ,tác giả đã nhận xét : cuộc
sống ở đây thực khác ngời thờng
.anh (chị) có nhận tháy điều đó qua
cung cách simh hoạt nơi phủ chúa?
- Gv tổ chức hs phát hiện ra những
chi tiết miêu tả cung cách sinh hoạt

và nhận xét về những chi tiết đó
(?) Nhà nghiên cứu Nguyễn Đăng
Na cho rằng : kí chỉ thực sự xuất
hiện khi ngời cầm bút trực diện trình
bày đối tợng đợc phản ánh bằng cảm
quan của chính mình.Xét ở phơng
diện này TKKS đã thực sự đợc coi là
một tác phẩm kí sự cha ? Hãy phân
tích thái độ của tác giả ?
-HS thảo luận ,trao đổi ,đại diện
trình bày .
- GV gợi mở :
(?) Thái độ của tác giả trớc quang
cảnh phủ chúa ?
(?) Thái độ khi bắt mạch kê đơn ?
(?) Những băn khoăn giữa viêc ở và
đi ở đoạn cuối nói lên điều gì?
- Hs thảo luận ,trao đổi ,cử đại diện
trình bày.
-Gv nhận xét ,tổng hợp

(?) Qua những phân tích trên , hãy
đánh giá chung về tác giả ?
-Hs suy nghĩ ,trả lời .
-Gv nhận xét ,tổng hợp:
(?) Qua đoạn trích ,Anh (chị) có
nhận xét gì về nghệ thuật viết kí sự
của tác giả ?Hãy phân tích những
nét đặc sắc đó?
- HS trao đổi ,thảo luận ,đại diện

trình bày .
- GV tổng hợp :
Hoạt động 4
(Củng cố và luyện tập)
(?) Qua đoạn trích em có suy nghĩ gì
phép ngang hàng với vua
+ chúa luôn có phi tần hầu trực tác giả không
đợc trực tiếp gặp chúa phải khúm núm đứng
chờ từ xa
+Thế tử có tới 7-8 thầy thuốc túc trực, có ngời
hầu cận hai bêntác giả phải lạy 4 lạy
- Đánh giá về cung cách sinh hoạt:
=> đó là những nghi lễ khuôn phépcho thấy sự
cao sang quyền quí đén tột cùng
=> là cuộc sống xa hoa hởng lạc ,sự lộng hành
của phủ chúa
=> đó là cái uy thế nghiêng trời lán lớt cả cung
vua
2) Thái độ tâm trạng của tác giả
- Tâm trạng khi đối diện với cảnh sống nơi phủ
chúa
+ Cách miêu tả ghi chép cụ thể -> tự phơi bày sự
xa hoa ,quyền thế
+ Cách quan sát , những lời nhận xét ,những lời
bình luận : Cảnh giàu sang của vua chúa khác
hẳn với ngời bình thờng lần đầu tiên mới
biết caí phong vị của nhà đại gia
+ Tỏ ra thờ ơ dửng dng với cảnh giàu sang nơi
phủ chúa. Không đồng tình với cuộc sống quá no
đủ ,tiện nghi mà thiếu sinh khí .Lời văn pha chút

châm biếm mỉa mai .
- Tâm trạng khi kê đơn bắt mạch cho thế tử
+ Lập luận và lý giải căn bệnh của thế tử là do ở
chốn màn the trớng gấm,ăn quá no ,mặc quá ấm,
tạng phủ mới yếu đi. Đó là căn bệnh có nguồn
gốc từ sự xa hoa ,no đủ hởng lạc, cho nên cách
chữa không phải là công phạt giống nh các vị l-
ơng y khác.
+Hiểu rõ căn bệnh của thế tử ,có khả năng chữa
khỏi nhng lại sợ bị danh lợi ràng buộc,phải chữa
bệnh cầm chừng ,cho thuốc vô thởng vô phạt
Sợ làm trái y đức ,phụ lòng cha ông nên
đành gạt sở thích cá nhân để làm tròn trách
nhiệm và lơng tâm của ngời thầy thuốc.
Dám nói thẳng ,chữa thật . Kiên quyết
bảo vệ chính kiến đến cùng.
=> Đó là ngời thày thuốc giỏi ,giàu kinh
nghiệm ,có lơng tâm ,có y đức,
=> Một nhân cách cao đẹp ,khinh thờng lợi
danh,quyền quí, quan điểm sống thanh đạm
,trong sạch.
3) Bút pháp kí sự đặc sắc của tác phẩm
+ Khả năng quan sát tỉ mỉ ,ghi chép trung thực
,tả cảnh sinh động
+ Lối kể khéo léo ,lôi cuốn bằng những sự việc
chi
tiết đặc sắc .
+ Có sự đan xen với tác phẩm thi ca làm tăng
chất trữ tình của tác phẩm .
III) Tổng kết chung

- Phản ánh cuộc sống xa hoa ,hởng lạc ,sự lấn lớt
cung vua của phủ chúa mầm mống dẫn đến
căn bệnh thối nát trầm kha của XH phong kiến
Việt Nam cuối thế kỉ XVIII
2
về bức tranh hiện thực của xã hội
phong kiến đơng thời ? Từ đó hãy
nhận xét về thái độ của tác giả trớc
hiện thực đó ?
-HS suy nghĩ ,phát biểu cảm xúc của
cá nhân.
- Bộc lộ cái tôi cá nhân của Lê Hữu Trác : một
nhà nho,một nhà thơ ,một danh y có bản lĩnh khí
phách ,coi thờng danh lợi.
Tiết 2: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân.
hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.
Hoạt động 1.
HS đọc phần I SGK và trả lời câi hỏi.
- Ngôn ngữ có vai trò nh thế nào trong
cuộc sống xã hội?
- Đặc điểm cấu tạo ngôn ngữ ?
Hoạt động 2.
HS đọc phần II và trả lời câu hỏi.
- Lời nói - ngôn ngữ có mang dấu ấn cá
nhân không? Tại sao?
Hoạt động nhóm.
GV tổ chức một trò chơi giúp HS nhận
diện tên bạn mình qua giọng nói.
- Chia làm 4 đội chơi. Mỗi đội cử một
bạn nói một câu bất kỳ. Các đội còn lại

nhắm mắt nghe và đoán ngời nói là ai?
Các nhóm trình chiếu giấy trong và phân
tích:
- Tìm một ví dụ ( câu thơ, câu văn ) mà
theo đội em cho là mang phong cách cá
nhân tác giả, có tính sáng tạo độc đáo
trong việc sử dụng từ ngữ?
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
I. Ngôn ngữ - tài sản chung của xã hội.
- Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân
tộc, một cộng đồng xã hội dùng để giao
tiếp: biểu hiện, lĩnh hội.
- Mỗi cá nhân phải tích lũy và biết sử
dụng ngôn ngữ chung của cộng đồng xã
hội.
1.Tính chung của ngôn ngữ.
- Bao gồm:
+ Các âm ( Nguyên âm, phụ âm )
+ Các thanh ( Huyền, sắc, nặng, hỏi, ngã,
ngang).
+ Các tiếng (âm tiết ).
+ Các ngữ cố định (thành ngữ, quán ngữ)
2. Qui tắc chung, phơng thức chung.
- Qui tắc cấu tạo các kiểu câu: Câu đơn,
câu ghép, câu phức.
- Phơng thức chuyển nghĩa từ: Từ nghĩa
gốc sang nghĩa bóng.
Tất cả đợc hình thành dần trong lịch
sử phát triển của ngôn ngữ và cần đợc
mỗi cá nhân tiếp nhận và tuân theo.

II. Lời nói - sản phẩm riêng của cá
nhân.
- Giọng nói cá nhân: Mỗi ngời một vẻ
riêng không ai giống ai.
- Vốn từ ngữ cá nhân: Mỗi cá nhân a
chuộng và quen dùng một những từ ngữ
nhất định - phụ thuộc vào lứa tuổi, vốn
sống, cá tính, nghề nghiệp, trình độ, môi
trờng địa phơng
- Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ
ngữ quen thuộc: Mỗi cá nhân có sự
chuyển đổi, sáng tạo trong nghĩa từ,
trong sự kết hợp từ ngữ
- Việc tạo ra những từ mới.
- Việc vận dụng linh hoạt sáng tạo qui tắc
chung, phơng thức chung.
Phong cách ngôn ngữ cá nhân.
III. Ghi nhớ.
- SGK
3
Hoạt động 3.
GV định hớng HS làm bài tập.
Trao đổi cặp. Gọi trình bày . Chấm điểm.
III. Luyện tập.
Bài tập 1
- Từ " Thôi " dùng với nghĩa mới: Chấm
dứt, kết thúc cuộc đời - đã mất - đã chết.
- Cách nói giảm - nói tránh - lời nói cá
nhân Nguyễn Khuyến.
Bài tập 2.

- Đảo trật tự từ: Vị ngữ đứng trớc chủ
ngữ, danh từ trung tâm trớc danh từ chỉ
loại.
- Tạo âm hởng mạnh và tô đậm hình tợng
thơ - cá tính nhà thơ Hồ Xuân Hơng.
Ngày giảng: 03/09/2008
Tiết 5: Tự tình
( Bài II ).
Hồ Xuân Hơng .
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.
Hoạt động 1.
GV gọi HS đọc tiểu dẫn và trả lời
câu hỏi.
- Phần tiểu dẫn trình bày những nội
dung chính nào?
Hoạt động 2.
GV hớng dẫn HS cách đọc văn bản.
Gọi HS đọc và nhận xét. GV đọc
lại.
Hoạt động 3.
Bài thơ đợc làm theo thể thơ nào?
Tìm những từ chỉ không gian, thời
gian và tâm trạng của nhân vật trữ
tình trong 2 câu thơ đầu? Nhận xét
cách dùng từ và ngắt nhịp câu thơ
2 ?

Cái hồng nhan kiếp hồng nhan
phận hồng nhan.
Trơ/cái hồng nhan/với nớc non.

I. Đọc hiểu tiểu dẫn.
- Cuộc đời.
- Sự nghiệp sáng tác.
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc.
2. Thể loại.
3. Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật.
3.1. Hai câu đề.
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,
Trơ cái hồng nhan với nớc non.
Hình ảnh một con ngời cô đơn ngồi một
mình trong đêm khuya, cộng vào đó là tiếng
trống canh báo hiệu sự trôi chảy của thời gian.
Cách dùng từ: Cụ thể hóa, đồ vật hóa, rẻ
rúng hóa cuộc đời của chính mình.
Câu thơ ngắt làm 3 nh một sự chì chiết, bẽ
bàng, buồn bực. Cái hồng nhan ấy không đợc
quân tử yêu thơng mà lại vô duyên, vô nghĩa,
trơ lì ra với nớc non.
4
Nhóm 2. Tâm trạng của nhân vật trữ
tình trong hai câu 3+4? Tìm những
từ ngữ biểu cảm và giá trị nghệ
thuật có trong 2 câu thơ đó?
- Vầng trăng - xế - khuyết - cha
tròn: Yếu tố vi lợng chẳng bao
giờ viên mãn .
Chạnh nhớ Kiều:
Khi tỉnh rợu lúc tàn canh,
Giật mình, mình lại thơng mình xót

xa.
Hình tợng thiên nhiên trong hai câu
thơ 5+6 góp phần diễn tả tâm trạng
và thái độ của nhân vật trữ tình trớc
số phận nh thế nào?
Hai câu kết nói lên tâm sự gì của
tác giả? Nghệ thuật tăng tiến ở câu
thơ cuối có ý nghĩa nh thế nào?
Giải thích nghĩa của hai "xuân" và
hai từ "lại" trong câu thơ ?
+ Xuân đi: Tuổi xuân ( tác giả )
+ Xuân lại:Mùa xuân ( đất trời )
+ Lại(1): Thêm lần nữa.
+ Lại(2): Trở lại.
Bản chất của tình yêu là không thể
san sẻ ( ăng ghen).
- Liên hệ: Kẻ đắp chăn bông kẻ
lạnh lùng/ chém cha cái kiếp lấy
chồng chung/ năm thì mời họa nên
chăng chớ/ một tháng đôi lần có
cũng không/
Hoạt động 4.
HS đọc ghi nhớ SGK.
Rút ra nội dung và nghệ thuật của
bài thơ.
Hoạt động 5.
Hai câu thơ tạc vào không gian, thời gian
hình tợng một ngời đàn bà trầm uất, đang đối
diện với chính mình.
3.2. Hai câu thực.

Chén rợu hơng đa say lại tỉnh,
Vầng trăng bóng xế khuyết cha tròn.
- Uống rợu mong giải sầu nhng không đợc,
Say lại tỉnh. tỉnh càng buồn hơn.
- Hình ảnh ngời phụ nữ uống rợu một mình
giữa đêm trăng, đem chính cái hồng nhan của
mình ra làm thức nhấm, để rồi sững sờ phát
hiện ra rằng trong cuộc đời mình không có cái
gì là viên mãn cả, đều dang dở, muộn màng.
- Hai câu đối thanh nghịch ý: Ngời say lại tỉnh
>< trăng khuyết vẫn khuyết tức, bởi con ng-
ời muốn thay đổi mà hoàn cảnh cứ ỳ ra vô
cùng cô đơn, buồn và tuyệt vọng.
3.3. Hai câu luận.
Xiên ngang mặt đất rêu từng đám
Đâm toạc chân mây đá mấy hòn.
- Động từ mạnh: Xiên ngang, đâm toạc-> Tả
cảnh thiên nhiên kì lạ phi thờng, đầy sức sống:
Muốn phá phách, tung hoành - cá tính Hồ
Xuân Hơng: Mạnh mẽ, quyết liệt, tìm mọi
cách vợt lên số phận.
- Phép đảo ngữ và nghệ thuật đối: Sự phẫn uất
của thân phận rêu đá, cũng là sự phẫn uất,
phản kháng của tâm trạng nhân vật trữ tình.
3.4. Hai câu kết.
Ngán nỗi xuân đi, xuân lại lại,
Mảnh tình san sẻ tí con con.
- Hai câu kết khép lại lời tự tình.
Nỗi đau về thân phận lẽ mọn, ngán ngẩm về
tuổi xuân qua đi không trở lại, nhng mùa xuân

của đất trời vẫn cứ tuần hoàn.
Nỗi đau của con ngời lâm vào cảnh phải
chia sẻ cái không thể chia sẻ:
Mảnh tình - san sẻ - tí - con con.
Câu thơ nát vụn ra, vật vã đến nhức nhối vì
cái duyên tình hẩm hiu, lận đận của nhà thơ.
Càng gắng gợng vơn lên càng rơi vào bi kịch.
III. Ghi nhớ.
- SGK.
IV. Luyn tp:
5
HD HS lun tp HS lm bi tp 1 tr 20
- S ging nhau:
+ Tỏc gi t núi lờn ni lũng mỡnh vi hai tõm
trngj va bun ti, xút xa va phn ut trc
duyờn phn.
+ Ti nng s dng TV, c bit l nhng t
lm nh ng hoc b ng: mừ thm, chuụng
su, ting rn r, duyờn mừm mũm, gi tom
(T tỡnh-bi I), xiờn ngang, õm toc (T
tỡnh- bi II)
+ Ngh thut tu t, o ng.
- S khỏc nhau: T tỡnh- bi I, yu t phn
khỏng, thỏch duyờn phn mnh m hn. T
tỡnh- bi I vit trc T tỡnh-bi II.
Tự tình
( Bài I )
Tiếng gà văng vẳng gáy trên bom,
Oán hận trông ra khắp mọi chòm.
Mõ thảm không khua mà cũng cốc,

Chuông sầu chẳng đánh cớ sao om?
Trớc nghe những tiếng thêm rầu rĩ,
Sau giận vì duyên để mõm mòm.
Tài tử nhân văn ai đó tá?
Thân này đâu đã chịu già tom!
Tự tình
(Bài III)
Chiếc bách buồn về phận nổi nênh,
Giữa dòng ngao ngán nỗi lênh đênh.
Lng khoang tình nghĩa dờng lai láng,
Nửa mạn phong ba luống bệp bềnh.
Cầm lái mặc ai lăm đỗ bến,
Dong lèo thây kẻ rắp xuôi ghềnh.
ấy ai thăm ván cam lòng vậy,
Ngán nỗi ôm đàn những tấp tênh.
Ngày giảng:
Tiết 6. Câu cá mùa thu
(Thu điếu).
Nguyễn Khuyến

Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.
Hoạt động 1.
- Hớng dẫn HS đọc văn bản và
tìm hiểu nội dung, nghệ thuật của
bài thơ.
- Em hãy giới thiệu đôi nét về
chùm ba bài thơ thu của Nguyễn
Khuyến?
Hoạt động 2
Thảo luận nhóm.

1. Đọc.
2. Xuất xứ.
- Nằm trong chùm ba bài thơ thu nổi tiếng của
Nguyễn Khuyến: Thu điếu, Thu vịnh, Thu ẩm.
3. Thể loại.
- Đây là bài thơ Nôm viết theo thể thất ngôn bát
cú Đờng luật.
4. Giá trị nội dung và nghệ thuật.
4.1. Cảnh thu.
6
Nhóm 1. Điểm nhìm cảnh thu của
tác giả có gì đặc sắc? Từ điểm
nhìn ấy nhà thơ đã bao quát cảnh
thu nh thế nào?
Nhóm 2. Những từ ngữ hình ảnh
nào gợi lên đợc nét riêng của
cảnh sắc mùa thu? Hãy cho biết
đó là cảnh thu ở miền quê nào?
Nhóm 3. Hãy nhận xét về không
gian thu trong bài thơ qua các
chuyển động, màu sắc, hình ảnh,
âm thanh?
Nhóm 4. Nhan đề bài thơ có liên
quan gì đến nội dung của bài thơ
không? Không gian trong bài thơ
góp phần diễn tả tâm trạng nh thế
nào?
- Em hãy cho biết cách gieo vần
trong bài thơ có gì đặc biệt? cách
gieo vần ấy cho ta cảm nhận về

cảnh thu nh thế nào?
- Điểm nhìn từ trên thuyền câu -> nhìn ra mặt ao
nhìn lên bầu trời -> nhìn tới ngõ vắng -> trở về
với ao thu.
-> Cảnh thu đợc đón nhận từ gần -> cao xa ->
gần. Cảnh sắc thu theo nhiều hớng thật sinh
động.
- Mang nét riêng của cảnh sắc mùa thu của làng
quê Bắc bộ: Không khí dịu nhẹ, thanh sơ của
cảnh vật:
+ Màu sắc: Trong veo, sóng biếc, xanh ngắt
+ Đờng nét, chuyển động: Hơi gợn tí, khẽ đa
vèo, mây lơ lửng.
-> Hình ảnh thơ bình dị, thân thuộc, không chỉ
thể hiện cái hồn của cảnh thu mà còn thể hiện
cái hồn của cuộc sống ở nông thôn xa.
"Cái thú vị của bài Thu điếu ở các điệu xanh,
xanh ao, xanh bờ, xanh sóng, xanh trúc, xanh
trời, xanh bèo" ( Xuân Diệu ).
- Không gian thu tĩnh lặng, phảng phất buồn:
+ Vắng teo
+ Trong veo Các hình ảnh đợc miêu tả
+ Khẽ đa vèo trong trạng thái ngng
+ Hơi gợn tí. chuyển động, hoặc chuyển
+ Mây lơ lửng động nhẹ, khẽ.
- Đặc biệt câu thơ cuối tạo đợc một tiếng động
duy nhất: Cá đâu đớp động dới chân bèo ->
không phá vỡ cái tĩnh lặng, mà ngợc lại nó càng
làm tăng sự yên ắng, tĩnh mịch của cảnh vật ->
Thủ pháp lấy động nói tĩnh.

4.2.Tình thu.
- Nói chuyện câu cá nhng thực ra là để đón nhận
cảnh thu, trời thu vào cõi lòng.
+ Một tâm thế nhàn: Tựa gối ôm cần
+ Một sự chờ đợi: Lâu chẳng đợc.
+ Một cái chợt tỉnh mơ hồ: Cá đâu đớp động
- Không gian thu tĩnh lặng nh sự tĩnh lặng trong
tâm hồn nhà thơ, khiến ta cảm nhận về một nỗi
cô đơn, man mác buồn, uẩn khúc trong cõi lòng
thi nhân.
-> Nguyễn khuyến có một tâm hồn hồn gắn bó
với thiên nhiên đất nớc, một tấm lòng yêu nớc
thầm kín mà sâu sắc.
4.3. Đặc sắc nghệ thuật.
- Cách gieo vần đặc biệt: Vần " eo "(tử vận) khó
làm, đợc tác giả sử dụng một cách thần tình, độc
đáo, góp phần diễn tả một không gian vắng lặng,
thu nhỏ dần, khép kín, phù hợp với tâm trạng
đầy uẩn khúc của nhà thơ.
- Lấy động nói tĩnh- nghệ thuật thơ cổ phơng
Đông.
7
Hoạt động 3
HS đọc phần ghi nhớ SGK
Hoạt động 4
Củng cố bài học.
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- Đọc thuộc lòng bài thơ.
- Trao đổi cặp: Nội dung và nghệ
thuật của bài thơ?


III. Ghi nhớ.
- SGK.
IV. Củng cố.
- Về nội dung: Vẻ đẹp của mùa thu làng cảnh
Việt Nam. Cảnh thu đẹp nhng buồn và tĩnh lặng.
Qua đó bộc lộ tình yêu thiên nhiên, yêu quê h-
ơng đất nớc và tâm sự thời thế của tác giả.
- Về nghệ thuật: Thể thơ thất ngôn bát cú Đờng
luật, cách gieo vần không chỉ là hình thức chơi
chữ mà dùng để diễn đạt nội dung. Từ ngữ và
hình ảnh thơ và mang đậm chất dân tộc.
Ngy soạn: 12/8/2007
Ngày giảng: 19/ 9/ 2007.
Tiết 7. phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.
Hoạt động 1.
Thảo luận nhóm:.
- Chia 3 nhóm.
- GV tổng kết và nhấn mạnh tầm
quan trọng của hai công việc:
Phân tích đề và lập dàn ý.
Nhóm 1.
- Đọc 3 đề trong SGK phần I và
cho biết: Đề nào có định hớng cụ
thể, đề nào đòi hỏi ngời viết phải
tự xác định hớng triển khai?
Vấn đề cần nghị luận của mỗi đề
là gì?
Nhóm 2.

- Phân tích đề và lập dàn ý cho
đề 2: Tâm sự của Hồ Xuân Hơng
trong bài Tự Tình ( bài II)
I. Khảo sát các dữ liệu trong bài học.
- Đề 1: Thuộc đề có định hớng cụ thể ( đề nổi )
- Đề 2 + đề 3: Thuộc đề mở ( đề chìm) - đòi hỏi
ngời viết phải tự tìm nội dung nghị luận, tự định
hớng để triển khai cho bài viết.
-> Lu ý: Theo xu hớng đổi mới cách kiểm tra,
đánh giá hiện nay, nhiều đề văn đợc cấu tạo dới
dạng đề mở - HS chủ động, sáng tạo trong cách
học và cách viết.
- Đề1: Việc chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới
- Đề2: Tâm sự của Hồ Xuân Hơng trong bài thơ
Tự tình.
- Đề 3: Vẻ đẹp của bài thơ Câu cá mùa thu
( Thu điếu ) của Nguyễn Khuyến
1.Phân tích đề.
- Yêu cầu nội dung: Cảm nghĩ của bản thân về
tâm sự và diễn biến tâm trạng của Hồ Xuân H-
ơng: Cô đơn, bẽ bàng, chán chờng, khát vọng
sống hạnh phúc.
- Yêu cầu dẫn chứng: Từ bài thơ và cuộc đời tác
giả.
- Yêu cầu phơng pháp: Sử dụng thao tác lập luận
phân tích, kết hợp với nêu cảm nghĩ.
2. Lập dàn ý.
* Mở bài.
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
8

Nhóm 3.
- Phân tích đề và lập dàn ý cho
đề 1: Từ ý kiến dới đây anh chị có
suy nghĩ gì về việc "chuẩn bị
hành trang vào thế kỷ mới"?
" Cái mạnh của con ngời Việt
Nam là sự thông minh và nhạy
bén với cái mớiNhng bên cạnh
cái mạnh đó vẫn tồn tại không ít
cái yếu. ấy là những lỗ hổng về
kiến thức cơ bản do thiên hớng
chạy theo những môn học "thời
thợng", nhất là khả năng thực
hành và sáng tạo bị hạn chế do lối
học chay, học vẹt nặng nề"
Hoạt động2.
GV tổng kết và nhấm mạnh trọng
tâm bài học.
- Giới thiệu vấn đề nghị luận: Tâm sự của Hồ
Xuân Hơng trong bài thơ Tự tình.
* Thân bài.
- Cảm nhận chung về tâm sự của Hồ Xuân Hơng
trong bài thơ: Nỗi xót xa, phẫn uất trớc duyên
phận hẩm hiu.
- Triển khai cụ thể làm rõ luận đề.
+ Nỗi cơ đơn, bẽ bàng.
+ Nỗi đau buồn, chán chờng vì tuổi xuân trôi
qua và hạnh phúc cha trọn vẹn.
+ bày tỏ nỗi uất ức, muốn phản kháng
+ Trở lại nỗi xót xa cho duyên phận hẩm hiu.

*Kết bài.
- Tổng hợp ý, đánh giá ý nghĩa của vấn đề.
1. Phân tích đề.
- Yêu cầu nội dung: Cái mạnh và cái yếu của
con ngơì Việt Nam - ý chính của luận đề là cái
yếu:
+ Con ngời Việt Nam có nhiều điểm mạnh:
Thông minh nhạy bén với cái mới.
+ Con ngời Việt Nam cũng có không ít cái yếu:
Thiếu hụt về kiến thức cơ bản, khả năng thực
hành và sáng tạo hạn chế.
+ Phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu là
thiết thực chuẩn bị hành trang vào thế kỷ XXI.
- Yêu cầu dẫn chứng: Từ thực tiễn đời sống, xã
hội là chủ yếu.
- Yêu cầu phơng pháp: Sử dụng thao tác lập
luận, giải thích, chứng minh.
1. Lập dàn ý.
* Mở bài.
- Giới thiệu vấn đề( Nhìn nhận đợc cái mạnh cái
yếu của con ngời VN để bớc vào thế kỷ XXI ).
- Trích đề.
* Thân bài:Triển khai vấn đề.
- Cái mạnh: Thông minh và nhạy bén với cái
mới. ( Dẫn chứng minh họa làm sáng rõ vấn đề )
- Cái yếu: + Lỗ hổng về kiến thức cơ bản.
+ Khả năng thực hành, sáng tạo bị
hạn chế
-> ảnh hởng đến công việc, học tập và năng lực
làm việc.

- Mỗi chúng ta cần phát huy điểm mạnh và khắc
phục điểm yếu, tự trang bị những kiến thức tốt
nhất để chuẩn bị hành trang bớc vào thế kỉ XXI.
* Kết luận.
- Đánh giá ý nghĩa của vấn đề.
- Rút ra bài học cho bản thân.
II. Các thao tác cần hình thành từ bài học.
1. Phân tích đề.
- Đọc kĩ đề nhằm xác định:
+ Nội dung nghị luận: Tìm luận đề
+ Giới hạn dẫn chứng: Trong văn học hay ngoài
cuộc sống xã hội.
+ Thao tác nghị luận: Các thao tác cụ thể( phân
9
Hoạt động 3.
GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
tích, chứng minh, giải thích, bình luận )
2. Lập dàn ý.
- Từ kết quả tìm hiểu đề, sắp xếp các ý thành hệ
thống theo trình tự lôgíc gồm 3 phần:
+ Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận.
+ Thân bài: Triển khai luận đề bằng những luận
điểm.
+ Kết luận: Tóm tắt ý, mở rộng, đánh giá ý
nghĩa của vấn đề, rút ra bài học.
III. Ghi nhớ.
- SGK.
Ng y so ạn: 12/8/2007.
Ngày giảng: 24/ 9 /2007.
Tiết 8. Thao tác lập luận phân tích.

Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.
Hoạt động 1.
- HS đọc phần I. GV tổng hợp
phần lí thuyết.
- Chia nhóm nhỏ thảo luận câu
hỏi mục I (tr25, 26) SGK.

- Nhóm 1.Xác định luận điểm
(nội dung ý kiến đánh giá) của tác
giả đối với nhân vật Sở Khanh?
- Nhóm 2. Để thuyết phục ngời
đọc tác giả đã phân tích nh thế
nào?
- Nhóm 3. Chỉ ra sự kết hợp chặt
chẽ giữa phân tích với tổng hợp?
I. Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận phân
tích.
- Lập luận phân tích là chia nhỏ đối tợng thành
các yếu tố bộ phận để xem xét nội dung, hình
thức và mối quan hệ bên trong cũng nh bên
ngoài của chúng, rồi khái quát, phát hiện ra bản
chất của đối tợng.
- Phân tích bao giờ cũng gắn liền với tổng hợp.
Đó là bản chất của thao tác phân tích trong văn
nghị luận.
- Yêu cầu của một lập luận phân tích:
+ Xác định vấn đề phân tích.
+ Chia vấn đề thành những khía cạnh nhỏ.
+ Khái quát tổng hợp.
Gợi ý trả lời câu hỏi.

- Sở Khanh là kẻ bẩn thỉu, bần tiện, đại diện cho
cho sự đồi bại trong xã hội "Truyện Kiều".
- Để thuyết phục tác giả đã đa ra các luận cứ làm
sáng tỏ cho luận điểm ( các yếu tố đợc phân
tích).
+ Sở Khanh sống bằng nghề đồi bại, bất chính.
+ Sở Khanh là kẻ đồi bại nhất trong những kẻ
làm cái nghề đồi bại bất chính đó: Giả làm ngời
tử tế để đánh lừa một ngời con gái ngây thơ, hiếu
thảo; trở mặt một cách trâng tráo; thờng xuyên
lừa bịp, tráo trở.
- Thao tác phân tích kết hợp chặt chẽ với tổng
hợp: Sau khi phân tích chi tiết bộ mặt lừa bịp,
tráo trở của Sở Khanh, tác giả đã tổng hợp và
khái quát bản chất của hắn: " Nó là cái mức
cao nhất của tình hình đồi bại trong xã hội này".
10
Hoạt động 2.
- HS đọc các ngữ liệu phần II.
- GV tổng hợp lí thuyết.
- Trao đổi cặp.
- Cách phân chia đối tợng trong
mỗi đoạn văn trên?
- Mối quan hệ giữa phân tích và
tổng hợp đợc thể hiện trong mỗi
đoạn trích?
Hoạt động 3.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
II. Cách phân tích.
- Cần dựa trên những tiêu chí, quan hệ nhất định:

( Quan hệ giữa các yếu tố tạo nên đối tợng, quan
hệ nhân quả, quan hệ giữa đối tợng với các đối t-
ợng liên quan, quan hệ giữa ngời phân tích với
đối tợng phân tích ).
- Phân tích cần đi sâu vào từng mặt, từng bộ
phận nhng cần lu ý đến quan hệ giữa chúng với
nhau, cần khái quát để rút ra bản chất chung của
đối tợng.
Gợi ý trả lời câu hỏi.
Mục 1.
- Phân chia dựa trên cơ sở quan hệ nội bộ trong
bản thân đối tợng - những biểu hiện về nhân
cách bẩn thỉu, bần tiện của Sở Khanh.
- Phân tích kết hợp chặt chẽ với tổng hợp: từ việc
phân tích làm nổi bật những biểu hiện bẩn thỉu,
bần tiện mà khái quát lên giá trị hiện thực của
nhân vật này - bức tranh về nhà chứa, tính đồi
bại trong xã hội đơng thời.
Mục II (1).
- Phân tích theo quan hệ nội bộ đối tợng
- Phân tích theo quan hệ kết quả - nguyên nhân
- Phân tích theo quan hệ nguyên nhân - kết quả.
Mục II (2)
- Phân tích theo quan hệ nguyên nhân - kết quả.
- Phân tích theo qaan hệ nội bộ của đối tợng.
- Phân tích kết hợp chặt chẽ với khái quát tổng
hợp.
III. Ghi nhớ.
- SGK
Tiết 9. Thơng vợ.

( Trần Tế Xơng )
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.
*Hoạt động 1.
HS đọc và tìm hiểu tiểu dẫn SGK.
* Hoạt động 2.
Gọi HS đọc văn bản. GV nhận xét và
đọc lại.
- Cảm nhận của em sau khi đọc bài
thơ?
( Bài thơ đợc làm vào khoảng 1896-1897,
lúc nhà thơ 26-27 tuổi . Vậy mà có tới 5
con -> Sự đảm đang của bà Tú)
* Hoạt động 3.
Thảo luận nhóm.
Trình chiếu giấy trong.
I. Đọc hiểu tiểu dẫn.
- Cuộc đời và sự nghiệp thơ ca.
- Giới thiệu bài thơ.
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc
2. Thể loại.
- Thơ trữ tình theo lối thất ngôn bát cú Đờng
luật.
3. Nội dung và nghệ thuật bài thơ.
3.1. Hai câu đề.
- Quanh năm : Cách tính thời gian vất vả,
triền miên, hết năm này sang năm khác.
- Mom sông : Địa điểm làm ăn cheo leo, nguy
hiểm, không ổn định.
11

Nhóm 1.
Thời gian, địa điểm làm ăn của bà
Tú có gì đặc biệt? Em hiểu nuôi đủ
là thế nào? Tại sao không gộp cả 6
miệng ăn mà lại tách ra 5 con với 1
chồng?
Nhóm 2.
Nhận xét cảnh làm ăn, buôn bán của
bàTú? Hình ảnh bà Tú hiện lên nh
thế nào? Tìm giá trị nghệ thuật hai
câu thơ?
Nhóm 3.
Nhận xét nghệ thuật? Cách dùng số
từ có ý nghĩa gì?
Hoàn thiện nhân cách của bà Tú?
Nhóm 4.
Tại sao Tú Xơng lại chửi? Chửi ai?
Chứi cái gì?
* Hoạt động 4.
HS đọc ghi nhớ SGK.
- Nuôi đủ 5 con 1 chồng : Bà Tú nuôi 6
miệng ăn. Ông Tú tự coi mình nh một thứ con
riêng đặc biệt ( Một mình ông = 5 ngời khác).
Lòng biết ơn sâu sắc công lao của bà Tú
đối với cha con ông Tú. Lòng vị tha cao quí
của bà càng thêm sáng tỏ.
3.2. Hai câu thực.
- Lặn lội thân cò: Vất vả, đơn chiếc khi kiếm
ăn.
- Quãng vắng, đò đông: Cảnh kiếm sống chơi

vơi, nguy hiểm.
- Eo sèo: Chen lấn, xô đẩy, vì miếng cơm
manh áo của chồng con mà đành phải rơi vào
cảnh liều lĩnh cau có, giành giật.
- Nghệ thuật đối: Sự vất vả, sự hi sinh lớn lao
của bà Tú đối với gia đình
Nói bằng tất cả nỗi chua xót. Thấm đẫm
tình yêu thơng.
3.3. Hai câu luận.
- Một duyên / năm nắng
- Hai nợ / mời ma
- Âu đành phận / dám quản công
Câu thơ nh một tiếng thở dài cam chịu.
Cách sử dụng phép đối, thành ngữ, từ ngữ dân
gian, bộc lộ kiếp nặng nề nhng rất mực hi
sinh của bà Tú.
- Dùng số từ tăng tiến: 1-2-5-10: Đức hi sinh
thầm lặng cao quí. Bà Tú hiện thân của một
cuộc đời vất vả, lận đận. ở bà hội tụ tất cả
đức tính tần tảo đảm đang, nhẫn nại. Tất cả hi
sinh cho chồng con.
ÔngTú hiểu đợc điều đó có nghĩa là vô
cùng thơng bà Tú. Nhân cách của Tú Xơng
càng thêm sáng tỏ.
3.4. Hai câu kết.
- Tú Xơng tự chửi mình vì cái tội làm chồng
mà hờ hững, để vợ phải vất vả lặn lội kiếm
ăn. Ông vừa cay đắng vừa phẫn nộ.
- Tú Xơng chửi cả xã hội, chửi cái thói đời
đểu cáng, bạc bẽo để cho bà Tú vất vả mà vẫn

nghèo đói.
- Từ tấm lòng thơng vợ đến thái độ đối với xã
hội
III. Ghi nhớ .
- SGK.
IV. Củng cố.
- Nội dung: Hình ảnh bà Tú hiện lên sinh
động, rõ nét, tiêu biểu cho ngời phụ nữ VN
đảm đang, tần tảo trong một gia đình đông
con. Đức hi sinh, sự cam chịu của bà Tú càng
12
* Hoạt động 5.
Giá trị nội dung và nghệ thuật của
bài thơ? Thành công nhất của bài thơ
là ở chỗ nào?
làm cho ông Tú thơng vợ và biết ơn vợ hơn.
- Về nghệ thuật: Bài thơ hay từ nhan đề đến
nội dung. Dùng ca dao, thành ngữ, phép đối.
Thể thất ngôn bát cú Đờng luật chuẩn mực.
Mộc mạc chân thành mà sâu sắc, mạnh mẽ.
Thành công nhất của bài thơ là: Xây dựng
hình tợng nghệ thuật độc đáo: Đa ngời phụ nữ
vào thơ ca, mà hình tợng đạt đến trình độ mẫu
mực và thấm đợm chất nhân văn.
Tiết 10. Khóc Dơng khuê.
Nguyễn Khuyến.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.
* Hoạt động1.
HS đọc tiểu dẫn SGK.
GV giới thiệu thêm.

* Hoạt động 2.
HS đọc văn bản. GV nhận xét, đọc
lại
* Hoạt động 3.
Trao đổi, thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày. GV chuẩn
xác kiến thức.
Nhóm 1.
Nhận xét sơ bộ về tình bạn sau khi
tiếp cận bài thơ? Giá trị nghệ thuật
qua cách dùng từ ở 2 câu thơ đầu?
Nhóm 2.
Tình bạn thắm thiết, thủy chung giữa
hai ngời đợc thể hiện nh thế nào?
Nhóm 3.
I. Tìm hiểu chung.
- Nguyễn Khuyến: 1835, quê Hà Nam. Dơng
Khuê: 1839, quê Hà Sơn Bình.
- Hai ngời kết bạn từ thuở thi đậu, Nguyễn
Khuyến bỏ quan về quê, Dơng Khuê vẫn làm
quan. Nhng cả hai vẫn giữ tình bạn gắn bó.
- Nghe tin bạn mất, Nguyễn Khuyến làm bài
thơ này khóc bạn.
- Bài thơ viết bằng chữ Hán có nhan đề là :
Vãn đồng niên Vân Đình tiến sĩ Dơng Thợng
th. Có bản dịch là Khóc bạn. Lâu nay quen
gọi là Khóc Dơng Khuê.
- Sau này tự tác giả dịch ra chữ Nôm.
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc.

2. Giá trị nội dung và nghệ thuật.
1. Nỗi đau ban đầu.
- H từ : Thôi Tiếng than nhẹ nhàng, gợi
cảm, đau đột ngột khi vừa nghe tin bạn mất.
- Cách xng hô : Bác: Sự trân trọng tình bạn
ngời cao tuổi.
- Hình ảnh : Man mác, ngậm ngùi: Đau cha
kịp định hình, cha ngấm.
Nghệ thuật nói giảm, cách dùng h từ và
những hình ảnh mang tính tợng trng, làm nhẹ
nỗi đau đớn khi nghe tin bạn mất.
2. Nhớ lại kỷ niệm gắn bó.
- Cùng thi đậu, cùng vui chơi, cùng nhau
uống rợu, cùng gặp nhau một lần, cả hai cùng
sống trong cảnh hoạn nạn và cùng đang trong
tuổi già.
Tình bạn keo sơn, thắm thiết. Bộc lộ nỗi
niềm trong tâm trạng thầm kín với nỗi đau
thời thế.
3. Trở lại nỗi đau mất bạn.
- Muốn gặp bạn nhng tuổi già không cho
phép. Nay bạn mất, đau đớn vô cùng.
13
Hãy phân tích những biện pháp nghệ
thuật tu từ thể hiện nỗi trống vắng
của nhà thơ khi bạn qua đời? Em
hiểu câu thơ này nh thế nào?
Rợu ngon không có bạn hiền
Không mua, không phải không tiền
không mua?

Nhóm 4.
Đọc lại bài thơ. Phân tích diễn biến
tâm trạng của tác giả trong bài thơ?
Rút ra bài học và ý nghĩa?
- Mất bạn trở nên cô đơn : Rợu không muốn
uống, thơ không muốn làm, đàn không gảy,
giờng treo lên.
- Ngôn ngữ thơ đạt đến mức trong sáng tuyệt
vời: Lặp 5 từ không trong tổng số 14 từ để
diễn tả một cái không trống rỗng đến ghê
gớm khi mất bạn.
Tình bạn già mà vẫn keo sơn, gắn bó.
III. Củng cố.
- Nỗi đau đớn khi nghe tin bạn mất-> Sống lại
những kỷ niệm trong tình bạn-> Nỗi trống
vắng khi bạn qua đời.
- Bài thơ là một tiếng khóc, nhng qua đó là cả
một tình bạn thắm thiết cao đẹp giữa cuộc đời
đầy đau khổ. Bài thơ còn bộc lộ một tài năng
nghệ thuật thơ ca trong dòng văn học trung
đại.
Tiết 11. Vinh khoa thi hơng
( Trần Tế Xơng ).
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.
* Hoạt động 1.
GV hớng dẫn HS đọc. Nhận xét và
đọc lại.
* Hoạt động 2.
Thảo luận nhóm.
Nhóm 1.

Nhận xét hai câu đầu? Kì thi có gì
khác thờng?
Nhóm 2.
Nhận xét về hình ảnh sĩ tử chốn
quan trờng? Cảm nhận nh thế nào về
việc thi cử lúc bấy giờ?
1. Đọc văn bản.
2. Tìm hiểu văn bản.
2.1. Hai câu đề.
- Thể hiện một nội dung mang tính thời sự, kể
lại cuộc thi năm Đinh Dậu - 1897.
- Bề ngoài thì bình thờng: Một kì thi theo
đúng thời gian thông lệ: Ba năm một lần.
- Thực chất không bình thờng: Trờng Nam thi
lẫn trờng Hà
Cách thức tổ chức bất thờng.
Cách dùng từ: Lẫn -> Mỉa mai, khẳng định
một sự thay đổi trong chế độ thực dân cũ, dự
báo một sự ô hợp, nhốn nháo trong việc thi
cử.
Thực dân Pháp đã lập ra một chế độ thi cử
khác.
2.2. Hai câu thực.
- Lôi thôi, vai đeo lọ: Hình ảnh có tính khôi
hài, luộm thuộm, bệ rạc.
Nghệ thuật đảo ngữ: Lôi thôi sĩ tử - vừa
gây ấn tợng về hình thức vừa gây ấn tợng
khái quát hình ảnh thi cử của các sĩ tử khoa
thi Đinh Dậu.
- Hình ảnh quan trờng : ra oai, nạt nộ, nhng

giả dối.
14
Nhóm 3.
Phân tích hình ảnh quan sứ, bà
đầm và sức mạnh châm biếm, đả
kích của biện pháp nghệ thuật đối ở
hai câu thơ luận?
Nhóm 4.
Phân tích tâm trạng, thái độ của
tác giả trớc hiện thực trờng thi? Nêu
ý nghĩa nhắn nhủ ở hai câu cuối?
* Hoạt động 3.
Củng cố luyện tập. GV nhận xét cho
điểm.
Nghệ thuật đảo: ậm ẹo quan trờng - Cảnh
quan trờng nhốn nháo, thiếu vẻ trang nghiêm,
một kì thi không nghiêm túc, không hiệu quả.
2.3. Hai câu luận.
- Hình ảnh: Cờ rợp trời - Tổ chức linh đình.
- Hình ảnh quan sứ và mụ đầm: Phô trơng,
hình thức, không đúng lễ nghi của một kì thi.
Tất cả báo hiệu một sự sa sút về chất lợng
thi cử - bản chất của xã hội thực dân phong
kiến.
- Hình ảnh: Lọng >< váy; trời >< đất; quan
sứ >< mụ đầm: Đả kích, hạ nhục bọn quan
lại, bọn thực dân Pháp.
2.4. Hai câu kết.
- Câu hỏi tu từ; bộc lộ tâm trạng nhà thơ:
Buồn chán trớc cảnh thi cử và hiện thực nớc

nhà.
- Lời kêu gọi, nhắn nhủ: Nhân tàingoảnh
cổ để tháy rõ hiện thực đất nớc đang bị làm
hoen ố - Sự thức tỉnh lơng tâm.
Lòng yêu nớc thầm kí, sâu sắc của Tế X-
ơng.
3. Củng cố.
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- Diễn xuôi.
- So sánh cảnh thi cử trong thời đại hiện nay
với cảnh thi cử chốn quan trờng xa kia?
Tiết 12. Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân ( tiếp ).
Hoạt động của GV và HS. Yêu cầu cần đạt.
* Hoạt động 1.
HS đọc phần III và tóm tắt nội
dung.
GVchuẩn xác kiến thức.
* Hoạt động 2.
Đọc ghi nhớ SGK.
* Hoạt động 3.
Hớng dẫn HS làm bài tập để luyện
tập củng cố. Đại diện trình bày.
III. Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói
cá nhân.
- Giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân có
mối quan hệ hai chiều
+ Ngôn gữ chung là cơ sở để mỗi cá nhân sản
sinh ra những lời nói cụ thể của mình, đồng
thời lĩnh hội đợc lời nói của cá nhân khác.
+ Ngợc lại trong lời nói cá nhân vừa có phần

biểu hiện của ngôn ngữ chung vừa có những
nét riêng. Hơn nữa cá nhân có thể sáng tạo
góp phần làm biến đổi và phát triển ngôn ngữ
chung.
* Ghi nhớ.
- SGK
IV. Luyện tập.
* Bài 1.
15
Nhóm 1. Bài tập 1.
Nhóm 2: Bài tập 2.
Nhóm 3: Bài tập 3.
Nhóm 4: Bài tập 4.
Nách tờng bông liễu bay sang láng giềng.
( Nguyễn Du )
- Nách -> góc, phần giao nhau giữa hai bức t-
ờng.
* Bài 2.
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại.
- Xuân ( đi ): Tuổi xuân, vẻ đẹp con ngời.
- Xuân ( lại ): Nghĩa gốc- Mùa xuân.
Cành xuân đã bẻ cho ngời chuyên tay.
- Vẻ đẹp ngời con gái.
Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nớc càng ngày càng xuân.
- Muà xuân: Nghĩa gốc, chỉ mùa đầu tiên
trong một năm.
- Xuân: Sức sống, tơi đẹp.
* Bài 3.
Mặt trời xuống biển nh hòn lửa

Sóng đã cài then đêm sập cửa.
- Mặt trời: Nghĩa gốc, đợc nhân hóa
Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lý chói qua tim
- Mặt trời: Lý tởng cách mạng.
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ con nằm trên lng.
- Mặt trời( của bắp ): Nghĩa gốc.
- Mặt trời ( của mẹ): ẩn dụ - đứa con.
* Bài 4.
Từ mới đợc tạo ra trong thời gian gần đây:
- Mọm mằn: Nhỏ, quá nhỏ Qui tắc tạo từ
lấy, lặp phụ âm đầu.
- Giỏi giắn: Rất giỏi Láy phụ âm đầu.
- Nội soi: Từ ghép chính phụ Soi: Chính
Nội: Phụ
.
Tiết 13 + 14 : Bài ca ngất ngởng
( Nguyễn Công Trứ ).
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
* Hoạt động 1.
HS đọc tiểu dẫn và rình bày tóm
tắt nội dung chính về tiểu sử, cuộc
đời và con ngời tác giả?

I. Đọc hiểu tiểu dẫn.
1. Tác giả.
- Nguyễn Công Trứ : 1778 1858, tự là Tồn
Chất, hiệu là Ngô Trai, biệt hiệu là Hy Văn.
- Quê : Uy Viễn, Nghi Xuân, Hà Tĩnh.

- Sinh ra trong gia đình Nho học. Học giỏi, tài
hoa, văn võ song toàn.
- Năm 1819 thi đỗ Giải nguyên và đợc bổ làm
quan. Có nhiều tài năng và nhiệt huyết trên
16
* Hoạt động 2.
Hớng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
- Gọi HS đọc văn bản. GV nhận xét
và đọc lại.
- Nhận diện điểm khác biệt của bài
thơ đối với những bài thơ em đã đợc
học?
Hát nói : Gồm 2 phần
+ Mỡu : Mấy câu lục bát ở đầu hoặc
cuối.
+ Hát nói:Thờng xen 2 hay 4 câu thơ
chữ Hán. Chia 3 khổ (Trổ ).
- HS đọc chú thích SGK.
Tiết 2.
- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ.
- Bài mới.
* Hoạt động 3.
Trao đổi thảo luận nhóm.
Nhóm 1.
Từ ngất ngởng đợc xuất hiện mấy lần
trong bài thơ? Xác định nghĩa của từ
này qua các văn cảnh đó?
nhiều lĩnh vực hoạt đông: Văn hóa, xã hội,
kinh tế, quân sự.

- Có nhiều thăng trầm trên con đờng công
danh. Giàu lòng thơng dân, lấn biển khai
hoang, di dân lập nên 2 huyện là Tiền Hải và
Kim Sơn. 80 tuổi vẫn cầm quân ra trận đánh
Pháp.
2. Sự nghiệp thơ văn.
- Sáng tác hầu hết bằng chữ Nôm. Thể loại yêu
thích là Hát nói.
- Để lại hơn 50 bài thơ, hơn 60 bài hát nói và
một số bài phú và câu đối Nôm.
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc.
2. Xuất xứ.
- Viết sau năm 1848, khi về ẩn ở Hà Tĩnh quê
nhà.
3. Thể loại: Hát nói.
- Khổ đầu. Gồm 4 câu: Có tài nên ngất ngởng
- Khổ giữa. Gồm 4 câu tiếp: Có danh, về ở ẩn
nên ngất ngởng
- Hai khổ dôi. Gồm 8 câu tiếp theo: Cuộc sống
tài tử phóng túng nên ngất ngởng.
- Khổ xếp. Gồm 3 câu cuối: Là danh thần nên
ngất ngởng.
4. Giải thích từ khó và điển cố.
- Câu 1: Mọi việc trong trời đất chẳng có việc
nào không phải là phận sự của ta.
- Câu 7: Đô môn: Kinh đô, Giải tổ chi niên:
Năm cởi áo mũ. Năm cáo quan về hu.
- Điển tích: Ngời Tái thợng Chú thích 12
5. Giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.

5.1. Cảm hứng chủ đạo.
- Tập trung vào từ: Ngất ngởng- xuất hiện 4 lần
trong bài thơ
Đó là sự thừa nhận và khẳng định của công
luận.
- Tác giả đồng nghĩa với Tay ngất ngởng: Một
con ngời cao lớn, vợt khỏi xung quanh.
Diễn tả một t thế, một thái độ, một tinh
thần, một con ngời vơn lên trên thế tục, khác
ngời và bất chấp mọi ngời
Ngất ngởng: Là phong cách sống nhất quán
của Nguyễn Công Trứ: Kể cả khi làm quan, ra
vào nơi triều đình, và khi đã nghỉ hu. Tác giả
có ý thức rất rõ về tài năng và bản lĩnh của
mình.
17
Nhóm 2.
Nhận xét nghệ thuật có trong 4 câu
đầu? Vì sao tác giả biết làm quan là
gò bó, mất tự do nhng vẫn ra làm
quan?
Nhóm 3.
Vì sao Nguyễn Công Trứ cho mình là
ngất ngởng? Ông đánh giá sự ngất
ngởng của mình nh thế nào trong khổ
thơ giữa?
Nhóm 4.
Điều đáng trân trọng nhất ở con ngời
Nguyễn Công Trứ là gì? Theo em
muốn thể hiện phong cách sống và

bản lĩnh độc đáo cần có những phẩm
chất, năng lực gì?
( Phẩm chất trí tuệ và năng lực nhất
định để khẳng định mình. Muốn vậy
phải rèn luyện phấn đấu kiên trì để
có đợc những năng lực và phẩm chất
nhằm đạt mục tiêu, lý tởng của mình
trong cuộc sống )
- Em hiểu 3 câu thơ cuối nh thế nào?
- Giá trị nghệ thuật của bài thơ là gì?
5.2. Khổ đầu.
- Nghệ thuật đối : Phận sự >< cảnh ngộ.
- Ông Hi Văn: Tự xng, kiêu hãnh và tự hào.
- Tài năng: Thi Hơng đỗ giải Nguyên ( thủ
khoa), làm quan võ (Tham tán), làm quan văn
(Tổng đốc ) có tài thao lợc.
Trở nên ngất ngởng, khác thiên hạ.
- Làm quan là phơng tiện để ông thể hiện tài
năng và hoài bão của mình, đồng thời để trọn
nghĩa vua tôi.
5.3. Khổ giữa.
- Khẳng định mình là ngời có tài:
+ Thủ khoa, Tham tán, Tổng đốc Đông.
+ Tài thao lợc.
+ Lúc loạn giúp nớc, lúc bình giúp vua.
- Nay về ở ẩn, có quan niệm sống khác ngời:
+ Không cỡi ngựa mà cỡi bò, đeo đạc ngựa.
+ Lấy mo cau buộc vào đuôi bò để che miệng
thế gian.
Cách sống tôn trọng cá tính, không uốn

mình theo d luận
5.4. Hai khổ dôi.
- Cách sống ngất ngởng: khác đời khác ngời.
+ Xa là danh tớng, nay từ bi, hiền lành.
+ Vãn cảnh chùa đem cô đầu đi theo. Bụt phải
nực cời, hay thiên hạ cời, hay Hi Văn tự cời
mình?
+ Không quan tâm đến chuyện đợc mất.
+ Bỏ ngoài tai mọi chuyện khen chê.
+ Sống thảnh thơi, vui thú, sống trong sạch,
thanh cao và ngất ngởng.
- Cách ngắt nhịp: 2/ 2/ 2 ; 2/ 2/ 3. nghệ thuật
hoà thanh bằng trắc, giàu tính nhạc thể hiện
phong thái dung dung, yêu đời của tác giả.
5.4. Khổ xếp.
- Phờng Hàn Phú. Vẹn đạo Sơ chung: Tự
hào khẳng định mình là một danh thần thủy
chung đạo vua tôi. Đĩnh đạc tự xếp mình vào vị
thế trong lịch sử.
- Kết thúc là một tiếng ông vang lên đĩnh đạc
hào hùng.
Phải là con ngời thực tài, thực danh thì mới
trở thành tay ngất ngởng, ông ngất ngởng đợc.
Cách sống ngất ngởng thể hiện chất tài hoa, tài
tử. Ngất ngởng sang trọng.
5.5. Nghệ thuật.
- Nhan đề: Độc đáo, cách bộc lộ bản ngã của
Hi Văn cũng độc đáo.
- Cách ngắt nhịp: Tạo tính nhạc, thể hiện phong
thái nhà thơ.

- Sử dụng nhiều từ Hán Nôm, bộc lộ chất tài
hoa trí tuệ của tác giả.
18
* Hoạt động 4.
HS đọc ghi nhớ SGK .
* Hoạt động 5.
- Gọi HS diễn xuôi bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ tại
lớp. GV nhận xét cho điểm.
- Bài hát nói có biến thể ( dôi khổ ), mang đậm
chất thơ và bộc lộ phong phú tính cách, bản
lĩnh của một danh sĩ đời Nguyễn.

III. Ghi nhớ.
- SGK
IV. Củng cố, luyện tập.
- Đọc lại văn bản: Diễn cảm. Diễn xuôi.
- Thuộc lòng bài thơ tại lớp.
Tiết 15: Bài ca ngắn đi trên bãi cát
( Sa hành đoản ca)
- Cao Bá Quát -
A. Mục tiêu bài học.
- Giúp học sinh hiểu đợc tâm trạng chán ghét của Cao Bá Quát đối với con đờng mu
cầu danh lợi tầm thờng và niềm khao khát đối với cuộc sống trong hoàn cảnh xã hội
nhà Nguyễn bảo thủ, trì trệ.
- Hiểu đợc mối quan hệ giữa nội dung và nghệ thuật của bài thơ cổ thể.
- Rèn luyện và củng cố cách đọc hiểu, phân tích một văn bản văn học trung đại.
B. Phơng tiện thực hiện.
- SGK, SGV ngữ văn 11.
- Giáo án.

- Bảng phụ, phiếu học tập.
C. Cách thức tiến hành.
- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng. Kết hợp nêu vấn đề bằng
hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
D. Tiến trình giờ học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca ngất ngởng. Phân tích phong cách
sống của nhà thơ?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.
* Hoạt động 1.
HS đọc tiểu dẫn và tóm tắt ý
chính.
GVchuẩn xác kiến thức.
- Sinh thời Cao Bá Quát có hai
câu thơ tỏ chí khí của mình, đợc
xem là đầy khí phách:
Thập tải luân giao cầu cổ kiếm
Nhất sinh đê thủ bái hoa mai.
(Mời năm giao thiệp tìm gơm báu
Một đời chỉ biết cúi đầu lạy hoa mai)
I. Đọc hiểu tiễu dẫn.
1. Tác giả.
- Cao Bá Quát ( 1809 - 1855 ) tự là Chu Thần, hiệu
là Cúc Đờng, Mẫn Hiên, ngời làng Phú Thị, Gia
Lâm, tỉnh Bắc Ninh ( nay thuộc quận Long Biên,
Hà Nội ).
- Cao Bá Quát vừa là nhà thơ, vừa là một nhân vật
lịch sử thế kỷ 19. Có bản lĩnh, khí phách hiên

ngang (Từng cầm đầu cuộc khởi nghĩa Mĩ Lơng
chống lại triều đình Tự Đức và hi sinh oanh liệt ).
- Con ngời đầy tài năng, nổi tiếng hay chữ, viết
chức đẹp, đợc ngời đời suy tôn là Thần Siêu,
Thánh Quát.
- Thơ văn của ông thể hiện thái độ phê phán mạnh
mẽ chế độ nhà Nguyễn bảo thủ, phản ánh nhu cầu
đổi mới của xã hội.
19
VHTĐ có: Côn sơn ca( Nguyễn
Trãi ) Long thành cầm giả ca
( Nguyễn Du ) có cùng thể loại.
* Hoạt động 2.
Hớng dẫn HS tìm văn bản thông
qua trao đổi, thảo luận nhóm.
- Gọi 03 HS đọc văn bản, GV
nhận xét và hớng dẫn đọc lại.
Nhóm 1.
Tìm những yếu tố tả thực bãi cát
và con đờng cùng trong bài thơ và
phân tích ý nghĩa biểu tợng đó?
Nhóm 2.
Tìm những yếu tố miêu tả hình
ảnh ngời đi đờng và phâ tích ý
nghĩa của những hình ảnh đó?
Nhóm 3.
Tâm trạng của lữ khách khi đi
trên bãi cát là gì? Tầm t tởng của
cao Bá Quát nh thé nào?
2. Bài thơ.

- Hoàn cảnh sáng tác: Cao Bá Quát đi thi Hội. Trên
đờng vào kinh đô Huế, qua các tỉnh miền Trung
đầy cát trắng( Quảng Bình, Quảng Trị ), hình ảnh
bãi cát dài, sóng biển, núi là những hình ảnh có
thực gợi cảm hứngcho nhà thơ sáng tác bài thơ
này.
- Thể thơ: Loại cổ thể, thể ca hành( thơ cổ Trung
Quốc đợc tiếp thu vào Việt Nam ).
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc.
2. Giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
2.1. Hình ảnh "bãi cát dài" và "con đờng cùng".
- Bãi cát: dài. Con đờng dài bất tận,
mờ mịt. mù mịt, vô định.
đi - lùi.
Con đờng công danh nhiều lận đận, trắc trở.
- Con đờng cùng: Bắc: núi muôn trùng.
Nam: Sóng dào dạt.
Con đờng đời không lối thoát, sự bế tắc về lối
đi, hớng đi.
2.2. Hình ảnh "ngời đi đờng" và tâm sự của tác giả.
- Ngời đi đờng:
+ Đi một bớc, lùi một bớc: Trầy trật, khó khăn
+ Mặt trời lặn vẫn đi: Tất tả, đi không kể thời gian
+ Nớc mắt tuôn rơi, ngao ngán lòng: Mệt mỏi,
chán ngán.
+ Mình anh trơ trụi trên bãi cát: Cô đơn, cô độc,
nhỏ bé
Hình ảnh ngời đi trên cát cô đơn, đau đớn, bế
tắc, băn khoăn trớc đờng đời nhiều trắc trở, gian

truân - sự bế tắc nhng không có sự lựa chọn khác.
- Sự phân thân:
+Khách: Sự quan sát mình từ phía ngoài: t thế,
hình ảnh
+ Anh: Sự phân thân để đối thoại với chính mình.
+ Ta: Bộc lộ tâm trạng.
Mỗi đại từ giúp tác giả biểu hiện một khía cạnh
trong tâm sự của mình: Sự quan sát và chất vấn
chính mình khi thấy mình đi chung đờng với "ph-
ờng danh lợi", với "ngời say" mà không biết,
không thể thay đổi.
- Ngời đi đờng - chính là cao Bá Quát.
+ Tầm nhìn xa trông rộng: Thấy đợc sự bảo thủ,
20
Nhóm 4.
Nhận xét giá trị nghệ thuật trong
bài thơ?
* Hoạt động 3.
HS đọc ghi nhớ SGK.
* Hoạt động 4.
Củng cố luyện tập. GV nhận xét
và cho điểm.
lạc hậu của chế độ xã hội.
+ Nhân cách cao đẹp: Sự cảnh tỉnh chính mình trớc
cái mộng công danh.
2.3. Nghệ thuật.
- Sử dụng hình ảnh biểu tợng giàu ý nghĩa.
- Thể thơ và nhịp điệu có tác dụng bộc lộ cảm xúc
tâm trạng của nhà thơ.
III. Ghi nhớ.

- SGK.
- Hớng dẫn HS đọc lại văn bản.
Tiết 16. Luyện tập
Thao tác lập luận phân tích.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.
* Hoạt động 1.
Chia nhóm khảo sát bài tập.
Đại diện nhóm trình bày. GV
chuẩn xác kiến thức và cho điểm.
Nhóm 1. Bài tập 1.
- Yêu cầu:
+Làm dàn ý theo một lôgic thống
nhất, hợp lý.
+Xác định đợc các luận điểm,
luận cứ cần trình bày.
- Tự cao: tự cho mình là hơn ngời,
và tỏ ra coi thờng ngời khác.
Nhóm 2: Bài tập 2.
Yêu cầu:
+ Làm dàn ý: xác định đợc nội
dung cần trình bày trong bài viết.
+ Tìm các ý và sắp xếp theo một
hệ thống lôgic phù hợp với yêu
cầu đề bài.
1. Chữa bài tập.
Bài tập 1.
a/ Những biểu hiện và tác hại của thái độ tự ti:
- Giải thích khái niệm tự ti, phân biệt tự ti với
khiêm tốn.
+ Tự ti: Tự đánh giá mình kém và thiếu tự tin.

+ Khiêm tốn: Có ý thức và thái độ đúng mức
trong việc đánh giá bản thân, không tự mãn tự
kiêu, không tự cho mình là hơn ngời
- Những biểu hiện của thái độ tự ti.
- Tác hại của thái độ tự ti.
b/ Những biểu hiện và tác hại của thái độ tự phụ.
- Giải thích khái niệm tự phụ, phân biệt tự phụ
với tự tin.
+ Tự phụ: Tự đánh giá quá cao tài năng
thành tích, do đó coi thờng mọi ngời.
+ Tự tin: Tin vào bản thân mình.
- Những biểu hiện của thái độ tự phụ.
- Tác hại của thái độ tự phụ.
c/ Xác định thái độ hợp lý: Đánh giá đúng bản
thân để phát huy mặt mạnh, hạn chế và khắc
phục mặt yếu.
Bài tập 2.
Đoạn văn viết cần đảm bảo các ý cơ bản sau:
- Nghệ thuật sử dụng từ ngữ giàu hình tợng và
cảm xúc qua các từ: Lôi thôi, ậm ọe.
- Đảo trật tự cú pháp.
- Sự đối lập giữa hình ảnh sĩ tử và quan trờng.
- Cảm nhận về cảnh thi cử ngày xa.
Nên chọn viết đoạn văn theo cấu trúc: Tổng -
phân - hợp:
+ Giới thiệu hai câu thơ và định hớng phân tích.
21
* Hoạt động 2.
Các nhóm cử đại diện trình bày.
GV chữa bài tập, nhận xét và cho

điểm.
+ Phân tích cụ thể nghệ thuật sử dụng từ ngữ,
hình ảnh, phép đảo cú pháp.
+ Nêu cảm nhận về chế độ thi cử ngày xa dới
chế độ thực dân phong kiến.

2. Củng cố.
- Nắm nội dung bài học từ tiết 8, kết hợp làm bài
tập ở tiết 16.
- Đọc thêm t liệu SGK để hiểu rõ hơn về thao tác
lập luận phân tích.
Tiết 17+18: Lẽ ghét thơng
( Trích Truyện lục Vân Tiên )
- Nguyễn Đình Chiểu -
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.
* Hoạt động 1.
HS đọc tiểu dẫn và tóm tắt ý chính.
- Phần tiểu dẫn trình bày mấy nội
dung chính? Đó là những nội dung
nào?
- Theo em lý do nào khiến tác phẩm
có sức sống lâu bền trong lòng ngời
đọc.
- Trình bày nội dung đoạn trích?
I. Đọc hiểu tiểu dẫn.
1. Giới thiệu Truyện Lục Vân Tiên:
- Thuộc loại truyện Nôm bác học, nhng mang
nhiều tính chất dân gian.
- Tác phẩm ban đầu đợc các học trò của Nguyễn
Đình Chiểu ghi chép và truyền đọc, sau đó lan

rộng ra xã hội, biến thành một truyện kể, lu
truyền chủ yếu bằng phơng thức truyền miệng,
qua những hình thức sinh hoạt dân gian phổ biến
ở Nam Kì nh: kể thơ, nói thơ, hát thơ Vân Tiên.
- Truyện thơ Lục Vân Tiên lu truyền rộng rãi
trong nhân dân đến nỗi ở Nam Kì Lục tỉnh,
không một ngời chài lới hay lái đò nào không
ngâm nga vài ba câu trong khi đa đẩy mái chèo.
- Truyện thể hiện những quan niệm đạo đức
truyền thống và khát vọng của nhân dân về lẽ
công bằng trong khuôn khổ xã hội PK. Nhân vật
chủ yếu đợc khắc họa qua hành động, ngôn ngữ,
cử chỉ.
- Ngôn ngữ thơ bình dị, nôm na, mang tính dân
dã đời thờng. Đậm đà sắc thái Nam Bộ. Lần đầu
tiên trong văn học dân tộc, ngời dân Niềm Nam
thấy mình trong một tác phẩm văn chơng, từ
cuộc sống, lời ăn tiếng nói, đền tính tình, sở
nguyện
Lý do chủ yếu để tác phẩm đợc phổ biến rộng
rãi và có sức sống lâu bền trong lòng ngời.
2. Xuất xứ đoạn trích.
- Đoạn trích Lẽ ghét thơng là đoạn thơ trích từ
câu 473 đến câu 504 trong tổng số 2082 câu thơ.
- Nội dung: Lục Vân Tiên và Vơng Tử Trực
( anh em kết nghĩa ) vào kinh ứng thí. Họ gặp hai
sĩ tử khác là Trịnh Hâm và Bùi Kiệm trong một
quán trọ. Bốn ngời cùng uống rợu và làm thơ trổ
tài. Thấy Lục Vân Tiên và Vơng Tử Trực làm thơ
hay và nhanh, Trịnh Hâm và Bùi Kiệm có ý nghi

ngờ bạn viết trùng cổ thi( nói theo thơ cổ ). Ông
22
* Hoạt động 2.
Hớng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
Trao đổi thảo luận nhóm.
- GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm văn
bản. GV nhận xét và đọc lại.
- HS đọc chú thích SGK.
- Tìm bố cục đoạn trích?
Tiết 2.
- ổn định tổ chức.
- Bài mới.
Thảo luận nhóm.
Nhóm 1.
Tìm các biện pháp nghệt thuật có
trong đoạn thơ đầu( 16 câu )? Điểm
chung giữa các đối tợng ghét là gì?
Nhóm 2.
Vì ai mà ông Quán ghét? Những chi
tiết nào làm cơ sở cho lẽ ghét sâu
sắc, mãnh liệt?
Nhóm 3.
Tìm biện pháp nghệ thuật có trong
đoạn 2? Điểm chung ở những nhân
vật đợc nhắc đến lẽ thơng là gì?
chủ Quán không giấu nổi tức giận đã tỏ thái độ
tức giận và cời vào mặt kẻ bất tài đồ thơ (không
có tài cán gì về thơ )
- Đoạn thơ kể lại cuộc đối thoại giữa ông Quán
với bốn chàng nho sinh trong quán rợu của ông

trớc khi vào trờng thi.
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc.
2. Tìm hiểu từ khó và điển tích.
- SGK.
3. Bố cục.
- Đoạn 1: Gồm 16 câu thơ đầu: Lẽ ghét
- Đoạn 2: Gồm 16 câu thơ còn lại : Lẽ thơng.
4. Giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
4.1. Đoạn 1 (16 câu thơ đầu).
- Liệt kê các triều đại:
+ Đời Trụ, Kiệt : Hoang dâm vô độ.
+ Đời U, Lệ: Đa đoan lắm chuyện rắc rối.
+ Đời Ngũ Bá,Thúc Quý: Thì lộn xộn, chia lìa,
chiến tranh liên miên
- Điệp từ Ghét: Tăng sức mạnh cảm xúc, thái độ
ghét sâu sắc của tác giả.
Ông Quán ghét các triều đại có chung bản
chất là sự suy tàn, vua chúa thì luôn đắm say tửu
sắc, không chăm lo đến đời sống của dân.
- Lặp từ Dân: Thái độ của ông Quán vì dân.
Luôn đứng về phía nhân dân. Xuất phát từ quyền
lợi của nhân dân mà phẩm bình lịch sử.
Đoạn thơ sử dụng nhiều điển cố trong sử sách
Trung Quốc, nhng dễ hiểu, thể hiện rõ bản chất
của các triều đại. Đó là cơ sơ của lẽ ghét sâu sắc,
ghét mãnh liệt đến độ tận cùng của cảm xúc
4.2. Đoạn 2 (16 câu cuối ).
- Điệp từ Thơng: Dành cho những con ngời cụ
thể:

+ Đức Thánh nhân
+ Thầy Nhan Tử.
+ Ông Gia Cát.
+ Thầy Đổng Tử.
+ Ông Nguyên Lợng.
+ Ông Hàn Dũ.
+ Thầy Liêm.
+ Thầy Lạc.
Tất cả đều là những con ngời có tài, có đức và
có trí muốn hành đạo giúp đời, giúp dân nhng
đều không đạt sở nguyện. Nguyễn Đình Chiểu
đã vì sự an bình của dân mà thơng, mà tiếc cho
những con ngời hiền tài không gặp thời vận để
đến nỗi phải đành phui pha.
4.3.Giá trị nghệ thuật đoạn thơ.
23
Nhóm 4.
- Nhận xét về cách dùng phép đối và
phép điệp ở cặp từ ghét - thơng trong
cả đoạn trích?
Em hiểu câu thơ: Vì chng hay ghét
cũng là hay thơng nh thế nào?
* Hoạt động 3.
HS đọc ghi nhớ SGK.
* Hoạt động 4.
Trao đổi cặp. Củng cố nâng cao bài
học, khắc sâu ấn tợng.
- Phát biểu cảm nhận của em về
nhân vật ông Quán?
-Suy nghĩ sau khi học xong đoạn

thơ?
- Điệp từ: Tần số sử dụng lớn: ghét 12 lần = th-
ơng 12 lần.
- Biệp pháp đối: Ghét ghét >< thơng thơng; Hay
ghét >< hay thơng; Thơng ghét >< ghét thơng;
lại ghét >< lại thơng.
Biểu hiện sự trong sáng, phân minh, sâu sắc
trong tâm hồn tác giả: Tình cảm ghét thơng cùng
xuất phát từ một trái tim đa cảm. Thơng là cội
nguồn của cảm xúc, ghét cũng là từ thơng mà ra.
Thơng và ghét đan cài không thể tách rời. Thơng
ra thơng, ghét ra ghét, không mập mờ lẫn lộn,
không nhạt nhòa chung chung.
Yêu thơng và căm ghét đều đạt đến độ tột
cùng. Ngời ta biết ghét bởi ngời ta biết thơng.
Căn nguyên của nỗi ghét là lòng thơng, vì thơng
dân nên mới ghét kẻ hại dân.
III. Ghi nhớ.
-SGK
IV. Củng cố.
- Ông Quán - ngời phát ngôn cho những t tởng,
cảm xúc nung nấu trong tâm can Đồ Chiểu.
Nhân vật ông Quán nằm trong hệ thống các lực
lợng phù trợ cho nhân vật chính trên con đờng
thực hiện nhân nghĩa( nh ông Ng, ông Tiều, Tiểu
đồng, lão bà dệt vải.) Ông có dáng dấp một nhà
nho đi ở ẩn, song tính cách lại bộc trực , nóng
nảy, ghét kẻ tiểu nhân ích kỷ, nhỏ nhen. Nhng lại
giàu lòng yêu thơng những con ngời bất hạnh.
- Đoạn thơ mang tính chất triết lý về đạo đức nh-

ng không khô khan, cứng nhắc mà dạt dào cảm
xúc. Cảm xúc đó xuất phát từ cõi tâm trong sáng
cao cả, từ một trái tim sâu nặng tình đời, tình ng-
ời của nhà thơ mù yêu nớc.
Tiết 19. Đọc thêm
Chạy giặc
Nguyễn Đình Chiểu.
Bài ca phong cảnh Hơng Sơn.
Chu Mạnh Trinh.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt.
* Hoạt động 1:
HS đọc tiểu dẫn . Nắm nội dung
cơ bản.
Bài I. Chạy giặc (Nguyễn Đình Chiểu ).
1. Đọc hiểu tiểu dẫn.
24
* Hoạt động 2.
GV hớng dẫn HS đọc văn bản.
Chú ý giọng đọc: chậm rãi, thể
hiện niềm đau xót, buồn chán.
* Hoạt động 3.
HS thảo luận nhóm, tìm hiểu nội
dung văn bản qua hệ thống câu
hỏi SGK.
Nhóm 1.
Cảnh đất nớc và nhân dân khi
giặc Pháp đến xâm lợc đợc miêu
tả nh thế nào?
Nhóm 2.
Tam trạng và tình cảm của tác giả

trong hoàn cảnh đất nớc có giặc
ngoại xâm?
Nhóm 3.
Phân tích thái độ của nhà thơ
trong hai câu thơ kết?
* Hoạt động 1:
HS đọc tiểu dẫn . GV hớng dẫn
HS tìm hiểu chung về tác giả, di
tích Chùa Hơng và tác phẩm
* Hoạt động 2.
- GV hớng dẫn HS đọc văn bản.
Chú ý giọng đọc khoan khoái,
cảm giác lâng lâng, tự hào.
* Hoạt động 3.
Định hớng nội dung và nghệ
thuật cần tìm hiểu qua tổ chức
thảo luận nhóm theo câu hỏi SGK
Nhóm 1.
- SGK.
2. Đọc hiểu văn bản.
2.1. Đọc.
2.2. Định hớng nội dung và nghệ thuật.
- Cảnh đau thơng của đất nớc đợc hiện lên qua
những hình ảnh:
+ Lũ trẻ lơ xơ chạy
+ Đàn chim dáo dác bay.
+ Bến Ghé tan bọt nớc.
+ Đồng Nai nhuốm màu mây.
Hình ảnh chân thực dựng, lên khung cảnh hoảng
loạn của nhân dân, sự chết chóc, tang thơng của đất

nớc trong buổi đầu có thực dân Pháp xâm lợc.
- Tâm trạng của tác giả: Đau buồn, xót thơng trớc
cảnh nớc mất nhà tan.
- Thái độ của tác giả: Căm thù giặc xâm lợc. Mong
mỏi có ngời hiền tài đứng lên đánh đuổi thực dân,
cứu đất nớc thoát khỏi nạn này.
Lòng yêu nớc, lòng căm thù giặc của Nguyễn
Đình Chiểu.
Bài 2. Bài ca phong cảnh Hơng Sơn.
( Chu Mạnh Trinh ).
I. Đọc hiểu tiểu dẫn.
1.Tác giả.
- Tên tự, năm sinh, năm mất.
- Quê quán.
- Cuộc đời, con ngời.
- Sự nghiệp thơ văn.
2. Bài thơ.
- Đây là một trong ba bài thơ ông viết về Hơng Sơn
vào dịp ông đứng trông coi trùng tu, tôn tạo quần
thể danh thắng nơi đây.
- Bài thơ làm theo thể hát nói, có biến thể.
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc.
2. Định hớng nội dung và nghệ thuật.
2.1. Cái thú ban đầu đến với Hơng Sơn.
25

×