Tải bản đầy đủ (.doc) (133 trang)

Giáo án ngữ văn 9 đầy đủ 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (931.91 KB, 133 trang )

Ngày dạy:
Tiết 1 Phong cách Hồ Chí Minh
(Lê Anh Trà)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản
sắc văn hoá dân tộc .
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực
văn hoá lối sống.
3. Thái độ:
- Trong thời kì hội nhập cần tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại ,đồng thời phải giữ gìn ,
phát huy bản sắc văn hoá dân tộc.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn + T liệu tham khảo
- HS: Soạn bài
C. Phơng pháp
- Đàm thoại
- Kể chuyện
- Thảo luận nhóm
- Bình giảng
D.Các HĐ dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra: Bài soạn của HS.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
Phơng pháp Nội dung
HĐ1. HD HS tìm hiểu về tác giả, tác
phẩm.
-HS đọc phần giới thiệu về tác giả sgk.


-VB này thuộc kiểu vb nào?
Gv giới thiệu bổ sung.
HĐ2. HD HS đọc, tìm hiểu chung về
vb.GV HD đọc, đọc mẫu 1 đoạn- gọi HS
đọc, nhận xét-GV sửa sai.
-Giải nghĩa các từ phần chú thích sgk.
Tìm bố cục của vb.
HĐ3. HD HS phân tích:
-Đọc đoạn 1 sgk.
-Vốn tri thức văn hoá nhân loại của Hồ Chí
Minh sâu rộng nh thế nào?
-Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với
Hồ Chí minh trong hoàn cảnh nào?
-Để có đợc vốn tri thức văn hoá sâu rộng
ấy, Bác đã làm nh thế nào?
-Ngời đã tiếp thu vón văn hoá ấy theo h-
ớng nào?
-Điều kì lạ nhất để tạo nên phong cách Hồ
Chí Minh là gì?
-Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật nào? tác dụng của
biện pháp nghệ thuật đó?
-Bằng vốn hiểu biết về lịch sử, em hãy cho
biết đoạn văn trên nói về thời kì nào trong
cuộc đời của Ngời?
I. Giới thiệu tác giả, tác
phẩm.
trích trong Hồ Chí Minh và văn hoá VN
của tg Lê Anh Trà
II. Đọc hiểu văn bản.

1. Đọc và tìm hiểu chú thích.
2. Bố cục:2 đoạn
Đ1:từ đầu đến rất hiện đại: Sự tiếp thu tinh
hoa văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh
Đ2: Phần còn lại: Nét đẹp trong lối sống
giản dị mà thanh cao của Ngời.
III. Phân tích:
1. Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân
loại của Hồ Chí Minh.
-Ngời có hiểu biết sâu rộng nền văn hoá
các nớc.
+Nắm vững phơng tiện giao tiếp là ngôn
ngữ.
+Qua công việc, lao động mà học hỏi.
+ Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc.
-Ngời đã tiếp thu một cách có chọn lọc
tinh hoa văn hoá nớc ngoài.
+Tiếp thu mọi cái hay, cái đẹp.
+Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp
thu những ảnh hởng Quốc tế.
-> Ngời tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân
loại một cách có chọn lọc, dựa trên nền
tảng nền văn hoá nhân loại.
1
-Qua những vấn đề trên, em nhận xét gì về
phong cách Hồ chí Minh?
3. Củng cố, HDVN:
-Hồ Chí Minh đã tiếp thu vốn tinh hoa văn hoá nhân loại nh thế nào?
-VN tiếp tục su tầm tài liệu về Hồ Chí Minh, chuẩn bị cho tiết học sau.
Ngày dạy:

Tiết 2 Phong cách Hồ Chí Minh
(Lê Anh Trà)
A. Mục tiêu bài học
Nh tiết 1
B. Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn + T liệu tham khảo
- HS: Soạn bài
C. Phơng pháp
- Tổng kết khái quát
- Thảo luận nhóm
- Bình giảng
D.Các HĐ dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra:
-Hồ Chí Minh đã tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại nh thế nào? em học tập đợc ở Ngời
điều gì?
2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
Phơng pháp Nội dung
HĐ1. HD HS phân tích;
-HS đọc đoạn 2
-Phần vb này nói về thời kì nào trong sự nghiệp cách
mạng của Bác?
-Trong đv này, tác giả đã tập trung miêu tả những nét
đẹp nào trong lối sống của Ngời?
-Nơi ở, nơi làm việc của Bác đợc giới thiệu nh thế
nào? Theo những gì em biết về Bác có giống với thực
tế không?
-Trang phục của Bác theo cảm nhận của tác giả nh
thế nào? Em biết những câu văn, câu thơ nào mieu tả
về trang phục của Bác?
-Nghe xong các câu thơ này, em thấy giữa các tác giả

có sự đồng nhất khi viết về Bác hay không? Vì sao?
-Việc sinh hoạt ăn uống thờng ngày của Ngời nh thế
nào?
-Em hình dung nh thế nào về cuộc sống của các vị
nguyên thủ quốc gia ở các nớc khác trong cuộc sống
cùng thời với Bác và cuộc sống đơng đại? Bác có
xứng đáng đợc đãi ngộ nh họ không?
-Qua phần phân tích trên , em cảm nhận đợc điều gì
về lối sống của Hồ Chí Minh?
-Viết về lối sống của Ngời , t/g đã bình luận nh thế
nào và liên tởng đến những nhân vật nổi tiếng nào?
Theo em, điểm giống và khác giữa lối sống của Bác
với các vị hiền triết ntn? So sánh nh vậy để thấy đợc
điều gì ở Bác?
-Những điểm nào đã tạo nên vẻ đẹp trong phong
cách Hồ Chí Minh?
III. Phân tích:
2. Nét đẹp trong lối sống Hồ
Chí Minh.
-Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ: nhà
sàn bằng gỗ nhỏ.
-Trang phục: bộ quần áo bà ba
nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp, t
trang ít ỏi
-ăn uống: cá kho, rau luộc, cà
muối
-> lối sống vô cùng giản dị.
-Lối sống của Bác là sự kế thừa
và phát huy những nét cao đẹp
của những nhà văn hoá dân tộc

-> một cách sống văn hoá.
IV. tổng kết:
1. Nghệ thuật:
2
-Để làm nổi bật những vẻ đẹp trong phong cách sống
của Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng những biện
pháp nghệ thuật nào?
HĐ2. HDHS tổng kết:
-Em hiểu thế nào là vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí
Minh?
-Nêu những thành công về mặt nghệ thuật của vb.
-Một HS đọc ghi nhớ sgk.
HĐ3. HD HS luyện tập.
HS đọc y/c BT
HS thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm trả lời.
HS nhận xét, bổ sung.
GV chốt.
-Sử dụng ngôn ngữ trang trọng.
- Vận dụng kết hợp các PTBĐ tự
sự, biểu cảm, lập luận.
- Vận dụng các hình thức so
sánh, các biện pháp nghệ thuật
đối lập.
2.Nội dung:
Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí
minh là sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống văn hoá dân tộc và
tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa
vĩ đại và giản dị.

V. Luyện tập
3. Củng cố, HDVN:
-Em học đợc gì ở Bác sau khi học xong văn bản này?
-VN học bài, su tầm những mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác .
- Tìm hiểu ý nghĩa của một số từ Hán Việt trong đoạn trích.
-Soạn bài: Các phơng châm hội thoại.
+ Tìm hiểu các ví dụ sgk.
+ Lấy thêm dẫn chứng minh hoạ
Ngày dạy:
Tiết 3 Các phơng châm hội thoại
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nội dung PC về lợng, phơng châm về chất.
2. Kĩ năng
- Nhận biết và phân tích đợc cách sử dụng PCVL và PCVC trong một tình huống giao tiếp
cụ thể.
-Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp để giao tiếp đạt hiệu quả cao.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn + T liệu tham khảo
- HS: Soạn bài
C. Phơng pháp
- Vấn đáp
- Thảo luận nhóm
- Nêu và giải quyết vấn đề.
D.Các HĐ dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra: -Vở soạn của 5 HS.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài
Phơng pháp Nội dung
HĐ1. Tìm hiểu phơng châm về lợng.
-HS đọc đoạn đối thoại1 (bảng phụ)

-Khi An hỏi học bơi ở đâu mà Ba trả lời
ở dới nớc thì câu trả lời có mang đầy đủ
nội dung mà An cần biết không? Vì sao?
-Em hiểu bơi là gì?
-Nếu nói mà không có nội dung nh thế thì
có thể coi đây là một câu nói bình thờng đ-
ợc không?
-Em có thể rút ra bài học gì về giao tiếp?
-HS đọc ví dụ2
-Vì sao truyện này lại gây cời?
-Lẽ ra anh lợn cới và anh áo mới phải
hỏi và trả lời nh thế nào để ngời nghe đủ
I. Phơng châm về lợng
1. Ví dụ 1:
Nhận xét:
-Câu trả lời của Ba cha đủ nội dung mà
An cần biết.
->Cần nói phải có nội dung đúng với yêu
cầu của giao tiếp , không nên nói ít hơn
những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
2.Ví dụ 2:
Nhận xét:
-Truyện gây cời vì các nhân vật nói nhiều
hơn những gì cần nói.
3
biết đợc điều cần hỏi và cần trả lời?
-Nh vậy, cần tuân thủ y/c gì trong khi giao
tiếp?
-Từ 2 ví dụ a và b , em rút ra điều gì cần
tuân thủu khi giao tiếp?

- Một HS đọc ghi nhớ sgk.
HĐ2. HD HS tìm hiểu phơng châm về chất.
-HS đọc ví dụ sgk.
-Truyện cời này phê phán điều gì?
-Nh vậy, trong giao tiếp có điều gì cần
tránh?
-Nếu không biết chắc một tuần nữa lớp sẽ
tổ chức cắm trại thì em có thông báo điều
đó với các bạn cùng lớp không?
-Em rút ra cho mình bài học gì?
-Hãy cho biết sự khác nhau giữa y/c đợc
nêu ra ở bớc 1 và bớc 2
-Gọi đây là phơng châm về chất, em hãy
phát biểu điều cần ghi nhớ về phơng châm
này.
HĐ3. HD HS luyện tập
-HS đọc y/c BT1
-HS làm miệng.
-HS lên bảng làm BT2.
-HS thảo luận BT3.
-Đại diện các nhóm trả lời.
-HS nhận xét, bổ sung.
GV hữa
GV HD BT4.
Trong giao tiếp không nên nói nhiều
hơn những gì cần nói.
->phơng châm về lợng .
Ghi nhớ sgk
II. Phơng châm về chất
1. Ví dụ:

2. Nhận xét:
-Truyện phê phán tính nói khoác.
-> Đừng nói những điều mình không tin là
đúng sự thật
-> Đừng nói những điều mà mình không
có bằng chứng xác thực
Ghi nhớ sgk.
III. Luyện tập:
BT1: Phân tích lỗi trong các câu sau:
a) Nuôi ở nhà
b) Có 2 cánh
(thông tin thừa)
BT2:Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ
trống
a) nói có sách, mách có chứng
b) Nói dối
c) Nói mò
d) Nói nhăng nói cuội
e) Nói trạng
BT3: Không tuân thủ phơng châm về l-
ợng.
BT4:
a)Nh tôi đợc biết, tôi tin rằng Để đảm bảo
phơng châm về chất, ngời nói phải dùng
những câu nói trên nhằm báo cho ngời
nghe biết tính xác thực của thông tin là
cha kiểm chứng
3.Củng cố, HDVN:
-Phát biểu phơng châm về lợng và phơng châm về chất
- Xác định các câu nói không tuân thủ PCHT và chữa lại cho đúng.

-VN làm hoàn thiện các BT sgk
-Soạn Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
+Chuẩn bị thuyết minh về một thứ đồ dùng
+ Tập diễn đạt bằng lời nói, bài viết.
Ngày dạy:
Tiết 4 Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- VBTM và các PP TM thờng dùng.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn TM.
2. Kĩ năng
- Nhận ra các biện pháp NT đợc sử dụng trong các vb TM.
B: Chuẩn bị: HS: Bài soạn
GV: Các BT,đoạn vb +Bảng phụ
C. Phơng pháp
4
- Trực quan
- Vấn đáp
- Tổng kết.
D. Các HĐ dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra:Kết hợp trong giờ
2. Bài mới: GV giới thiệu bài:
Phơng pháp Nội dung
HĐ1: HD HS tìm hiểu viếc sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh
Bớc 1:ôn tập về văn bản thuyết minh:
-VB TM là gì? VBTM đợc viết ra nhằm
mục đích gì?

- Hãy kể ra các phơng pháp thuyết minh
thờng dùng đã học.
Bớc 2. Tìm hiểu một số biện pháp nghệ
thuật trong VBTM
-HS đọc VB: Hạ Long -Đá và Nớc
-Đối tợng thuyết minh của vb là gì?
-VB TM đặc điểm gì của đối tợng?
-Sự kì lạ của Hạ Long chủ yếu là do sự vật
nào tạo thành?
-Tìm câu văn khái quát sự kì lạ của Hạ
Long.
-Sự kì lạ của Hạ Long có thể thuyết minh
bằng cách nào? Tìm những chi tiết nói về
sự kì lạ ấy do nớc , do đá tạo ra
-Nếu chỉ dùng phơng pháp liệt kê : Hạ
Long có nhiều nớc, nhiều đảo, nhiều hang
động lạ lùng đã nêu đợc sự kì lạ của Hạ
Long cha?
-Tác giả hiểu sự kì lạ này là gì?T/g đã sử
dụng các biện pháp nghệ thuật gì trong bài
văn ? Tác dụng của các biện pháp nghệ
thuật trong vb?
-Từ đó, có thể thấy tác dụng của các biện
pháp nghệ thuật trong VBTM là gì?
-Một HS đọc ghi nhớ sgk.
HĐ2. HD HS luyện tập:
-HS đọc VB Ngọc Hoàng xử tội Ruồi Xanh
-HS thảo luận nhóm y/c BT
-Đại diện các nhóm trả lời
-HS nhận xét, bổ sung

GV chữa BT
I. Tìm hiểu việc sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết
minh
1.Ôn tập văn bản thuyết minh
-VB TM là kiểu vb thông dụng trong mọi
lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về
đặc điểm, tính chất,nguyên nhân ,của các
hiện tợng và sự vật trong tự nhiên trong xã
hội bằng phơng thức trình bày, giới thiệu,
giải thích .
-Các phơng pháp thuyết minh thông dụng:
Nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu ví dụ,
dùng số liệu, so sánh, phân tích, phân loại
2. Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
a)Ví dụ: Hạ Long-Đá và Nớc
b) Nhận xét:
-Bài văn thuyết minh về sự kì lạ của Hạ Long
-Để TM sự kì lạ của Hạ Long , t/g tởng tợng
khả năng di chuyển của nớc .
+đồng thời, t/g tởng tợng sự hoá thân không
ngừng của đá tuỳ theo tốc độ di chuyển của
con ngời trên mặt nớc quanh chúng, hớng
ánh sáng rọi vào.
-Các biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng: nhân
hoá, tởng tợng, liên tởng > đối tợng TM trở
nên nổi bật, bài văn TM trở nên hấp dẫn hơn.
Ghi nhớ sgk.

II. Luyện tập:
VB Ngọc Hoàng xử tội Ruồi Xanh
a) VB có tính chất thuyết minh ở chỗ TM về
họ, giống, loài, các tập tính sinh đẻ, đặc điểm
cơ thể, cung cấp những kiến thức đáng tin
cậy về loài ruồi
b) Biện pháp nghệ thuật: nhân hoá.
c) Các biện pháp nghệ thuật có tác dụng gây
hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa là truyện
vui, vừa học thêm tri thức.
3. Củng cố, HDVN:
-Muốn cho VBTM đợc sinh động, hấp dẫn, ngời ta sử dụng các biện pháp nghệ thuật gì?
-VN làm BT2 sgk
-Tập viết đoạn TM ngắn về một đồ dùng có sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
Gợi ý:
+biện pháp nghệ thuật chính là lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện.
-Soạn bài : Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM.
+TM một trong các đồ dùng học tập có sử dụng các biện pháp nghệ thuật
5
Ngày dạy:
Tiết 5 Luyện tập sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Cách làm bài TM về một số đồ dùng ( cái quạt, cái búa, cái kéo,)
- T/d của một số biện pháp nghệ thuật trong vb TM.
2. Kĩ năng
- Xác định yêu cầu của đề bài TM về một đồ duìng cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh. ( có sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật ) về một đồ dùng.

B: Chuẩn bị: HS: Bài soạn
GV: Các BT,đoạn vb +Bảng phụ
C. Phơng pháp
- Trực quan
- Vấn đáp
- Tổng kết khái quát.
D. Các HĐ dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra:
-Nêu tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong văn bản thuyết
minh.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài:
Phơng pháp Nội dung
HĐ1. GV nêu đề bài
-Đề yêu cầu thuyết minh vấn đề gì?
Em dự kiến thuyết minh những ý chính
nào?
HĐ2. HD HS lập dàn bài:
-Tính chất của vấn đề trừu tợng hay cụ thể,
phạm vi rộng hay hẹp?
-Muốn giải quyết vấn đề này thì cần phải
có những điều kiện gì?
-Với từng ý của phần TB, em dự kiến nêu
những ý nào?
-Phần KB, em cần nêu vấn đề gì?
- Em sẽ sử dụng biện pháp nghệ thuật nào
trong bài? Sử dụng trong phần nào? Nh thế
nào?
HĐ3. HD HS luyện tập:
-GV chia nhóm, HD HS viết các phần MB,
TB, KB

-HS trình bày BT của mình.
Đề bài:Thuyết minh một trong các đồ
dùng sau: cái quạt, cái bút, chiếc nón
I. Tìm hiểu đề, tìm ý
-Kiểu bài: Thuyết minh về một đồ dùng.
-Đối tợng TM: cái bút
II. Lập dàn bài:
a) MB: Giới thiệu vấn đề cần thuyết minh:
bút là đồ dùng học tập không thể thiếu
trong hành trang của các bạn HS.
b)TB:
* Các bộ phận và chất liệu:
-Cấu tạo bên ngoài:
Cây bút dài khoảng 16 cm, gồm 2 phần:
thân và nắp. Thân bút hình trụ rỗng , bằng
nhựa màu. Nắp bút bằng kim loại mạ bạc
hoặc vàng, có nắp để gài
-Cấu tạo bên trong:
Ngòi bút bằng thép, đầu có một chấm tròn
nhỏ gọi là hạt gạo. Có lỡi gà, ống dẫn mực.
Ruột bút là một ống cao su rỗng đặt trong
lớp vỏ bọc bằng kim loại mỏng. Khi hút
mực vào, ruột bút căng đầy mực.
* Cách bảo quản:Khi viết xong, lấy giẻ
mềm lau nhẹ ngòi cho sạch. Đậy nắp bút
để bảo vệ ngòi trớc khi cất vào cặp.
c) KB:Cảm nghĩ hoặc tình cảm của em với
cây bút
III. Luyện tập:
-HS tập viết các phần MB, TB, KB

-Trình bày bài viết của mình
6
-HS nhận xét, bổ sung.
GV chữa.
3.Củng cố, HDVN:
-Các phơng pháp thờng dùng trong vb TM là gì? Các biện pháp nghệ thuật có tác dụng gì
trong VB TM?
-VN hoàn thiện BT, viết thành bài hoàn chỉnh.
- Xác định và chỉ ra t/d của biện pháp NT đựoc sử dụng trong vb Họ nhà kim.
-Soạn bài: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
+Tìm hiểu nguy cơ do chiến tranh gây ra.
+ Tác hại của chiến tranh
+ Những việc làm của loài ngời để bảo vệ hoà bình.
Ngày dạy:
Tiết 6 Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
(Ga-Bri-en Gác -xi-a Mác-két)
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến vb.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong vb.
2. Kĩ năng
- Đọc hiểu vb nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì
hoà bình của nhân loại.
B: Chuẩn bị: HS: Bài soạn
GV: GV: Tranh ảnh, phim t liệu về sự huỷ diệt của chiến tranh.
C. Phơng pháp
- Vấn đáp
- Thảo luận nhóm
- Giảng bình
- Tổng kết.

D. Các HĐ dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra: Phong cách Hồ Chí Minh thể hiện ở những nét đẹp nào? Em học tập đợc
điều gì từ phong cách đó của Bác?
2. Bài mới: GV giới thiệu bài:
Phơng pháp Nội dung
HĐ1. HD HS tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
-Em hãy trình bày những nét chính về tác
giả, tác phẩm.
-GV bổ sung.
HĐ2.HDHS đọc, tìm hiểu chung về VB
-GV HD đọc, đọc mẫu, gọi HS đọc, HS
nhận xét, GV sửa sai.
-Giải nghiã các chú thích 1,3,5 sgk.
-VB đợc viết theo phơng thức biểu đạt
nào?
-Tìm luận điểm của bài văn. Luận điểm ấy
đã đợc triển khai trong một hệ thống luận
cứ nh thế nào?
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
1. Tác giả: Là nhà văn Cô-lôm-bi-a . Ông
có nhiều đóng góp cho nền hoà bình nhân
loại thông qua các hoạt động xã hội và
sáng tác văn học.
-Ông đợc nhận giải thởng Nô-ben VH
1982
2. Tác phẩm:
VB trích trong tham luận
của nhà văn đọc tại cuộc họp 6 nớc ấn Độ,
Mê- hi- cô, Thuỵ Điển, ác hen ti na, Hi
lạp, Tan-da-ni -a tại Mê- hi- cô vào tháng

8/1986.
II. Đọc hiểu văn bản
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
2. Hệ thống luận điểm , luận cứ
-Luận điểm: đấu tranh cho một thế giới
7
HĐ3. HD HS phân tích
-HS đọc phần 1 sgk.
-Chiến tranh hạt nhân là một sự khủng
khiếp với toàn nhân loại. Để cho thấy tính
chất hiện thực và sự khủng khiếp cua nguy
cơ này, t/g bắt đầu bài viết nh thế nào? ý
nghĩa của những con số ở phần mở đầu
vb?
Nguy cơ chiến tranh đợc t/g chỉ ra nh
thế nào?
-Để thấy rõ hơn sức tàn phá khủng khiếp
của kho vũ khí hạt nhân , t/g còn đa ra
những tính toán lí thuyết nh thế nào?
-Cách viết ấy của t/g có tác dụng gì?
-HS đọc đoạn 2 sgk.
-Để làm rõ luận cứ (2), t/g đã đa ra những
dẫn chứng về những lĩnh vực nào của đời
sống con ngời? Nêu tầm quan trọng của
các lĩnh vực đó.
-Chi phí cho những lĩnh vực quan trọng
của đời sống đợc so sánh với việc chi phí
cho vũ khí hạt nhân nh thế nào?
-Cách lập luận của tác giả có gì đáng chú
ý?

hoà bình.
-Luận cứ:
+Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
+ Cuộc sống tốt đẹp của con ngời bị nguy
cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ
+ Chiến tranh hạt nhân đi ngợc lí trí loài
ngời
+Nhiệm vụ đặt ra: ngăn chặn chiến tranh
hạt nhân, đấu tranh cho một thế giới hoà
bình.
III. Phân tích:
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân:
-Ngày 8-8-1986, hơn 50.000 đầu đạn hạt
nhân đã đợc bố trí khắp hành tinh
-Số thuốc nổ ấy có thể làm biến hết thảy
12 lần dấu vết của sự sống trên trái đất.
-Kho vũ khí ấy có thể tiêu diệt tất car các
hành tinh đang xoay quanh hệ Mặt Trời +
4 hành tinh nữa.
-> Thu hút ngời đọc gây ấn tợng về tính
chất hệ trọng của vấn đề.
2. Chiến tranh hạt nhân làm mất đi
cuộc sống tốt đẹp của con ngời.
-Chi phí cho 100 máy bay bằng số tiền chi
phí cho 500 triệu trẻ em nghèo trên thế
giới.
-Giá 10 chiếc tàu sân bay đủ thực hiẹn một
chơng trình phòng bệnh trong 14 năm , bảo
vệ hơn 1 tỷ ngời khỏi bệnh sốt rét và cứu
hơn 14 triệu trẻ em.

-27 tên lửa MX là đủ trả tiền nông cụ cần
thiết cho các nớc nghèo.
-2 chiếc tàu ngầm mang vũ khí hạt nhân là
đủ tiền xoá nạn mù chữ cho toàn thế giới.
-> tính chất phi lí và sự tốn kém ghê gớm
của cuộc chạy đua vũ trang.
3. Củng cố, HDVN:
-Em hãy nêu nguy cơ của chiến tranh hạt nhân.
-Nêu những dẫn chứng để chứng minh rằng cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến
tranh hạt nhân đã làm mất đi khả năng để con ngời đợc sống tốt đẹp hơn.
-VN soạn tiếp phần còn lại, giờ sau học tiếp.
Ngày dạy:
Tiết 7 Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
(Ga-Bri-en Gác -xi-a Mác-két)
A. Mục tiêu bài học:
(Nh tiết 1)
B.Chuẩn bị:
HS: bài soạn
GV: Tranh ảnh, phim t liệu về sự huỷ diệt của chiến tranh.
C. Các HĐ dạy học chủ yếu
1.Kiểm tra: -Em hãy nêu nguy cơ của chiến tranh hạt nhân.
-Nêu những dẫn chứng để chứng minh rằng cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến
tranh hạt nhân đã làm mất đi khả năng để con ngời đợc sống tốt đẹp hơn.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài
8
Phơng pháp Nội dung
HĐ3. HD HS phân tích:
-HS đọc đoạn 3 sgk
-Vì sao có thể nói: : chiến tranh hạt nhân
không những đi ngợc lại lí trí của con ngời

mà còn đi ngợc lại cả lí trí tự nhiên nữa?
-Em hãy giải thích lí trí của tự nhiên là gì?
-Để chứng minh cho nhận định của mình,
t/g đã đa ra những dẫn chứng về mặt nào?
Tìm chi tiết minh hoạ.
-Em có suy nghĩ gì trớc lời cảnh báo của
Gác-xi-a Mác-két về nguy cơ huỷ dệt sự
sốngvà nền văn minh trên trái đất một khi
nguy cơ chiến tranh hạt nhân nổ ra?
-HS đọc đoạn 4 sgk.
-T/g viết đoạn cuối nhằm mục đích gì?
-T/g hớng mọi ngời tới thái độ nh thế nào?
Nhng liệu những tiếg nói ấy có thể ngăn
chặn đợc hiểm hoạ hạt nhân hay không?
-Để kết thúc lời kêu gọi của mình, Mác-
két đã nêu ra một đề nghị nh thế nào?
-Theo em, vì sao VB này lại đợc đặt tên là
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình ?
HĐ4. HD HS tổng kết:
-Em hãy nêu những nét chính về nội dung
và nghệ thuật của vb này
-Một HS đọc ghi nhớ sgk.
-Nêu cảm nghĩ của em về VB Đấu tranh
cho một thế giới hoà bình?
Học xong VB này, em có suy nghĩ nh thế
nào?
HĐ5. HD HS luyện tập:
-HS đọc y/c BT1.
HS thảo luận nhóm
-Đại diện các nhóm trình bày những tài

liệu nhóm mình đã su tầm đợc.
-GV khuyến khích, khen ngợi
III. Phân tích:
3.Chiến tranh hạt nhân đi ngợc lại lí trí
của con ngời, phản lại sự tiến hoá của tự
nhiên.
-380 triệu năm, con bớm mới bay đợc
-180 triệu năm bông hồng mới nở
-Chiến tranh hạt nhân nổ ra sẽ đẩy lùi sự tiến
hoá trở về điểm xuất phát ban đầu , tiêu huỷ
mọi thành quả của quá trình tiến hoá.
-> Phản lại tự nhiên, phản tiến hóa
4. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến
tranh hạt nhân cho một thế giới hoà bình.
-Cố gắng chống lại việc đó, đem tiếng nói
của chúng ta tham gia vào bản đồng ca của
những ngời đòi hỏi một thế giới không có vũ
khí và một cuộc sống hoà bình, công bằng.
IV. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
Lập luận chặt che
-Chứng cứ phong phú xác thực, cụ thể
-Giọng văn giàu cảm xúc, nhiệt tình.
2. Nội dung:
-Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ cuộc
sống của loài ngời
Cuộc chạy đua vũ trang tốn kém, đi ngợc
lại lí trí và sự tiến hoá của tự nhiên.
-Đấu tranh cho hoà bình, ngăn chặn nguy cơ
chiến tranh hạt nhân là nhiệm vụ cấp bách

của loài ngời.
V. Luyện tập:
3. Củng cố, HDVN:
-Vì sao VB này lại đợc đặt tên là Đấu tranh cho một thế giới hoà bình?
-VN tiếp tục su tầm những tài liệu về nguy cơ chiến tranh và cuộc đấu tranh bảo vệ hoà
bình, làm hoàn thiện BT2 SGK.
-Soạn bài: Các phơng châm hội thoại (tiếp)
+Tìm hiểu vd về các phơng châm hội thoại , lấy thêm ví dụ minh hoạ cho các trờng hợp.
Ngày dạy:
Tiết 8 Các phơng châm hội thoại (tiếp)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nội dung PC quan hệ, PCCT, PCLS.
2. Kĩ năng
- Nhận biết và phân tích đợc cách sử dụng PC quan hệ, PCCT, PCLS trong một tình huống
giao tiếp cụ thể.
9
-Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp để giao tiếp đạt hiệu quả cao.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn + T liệu tham khảo
- HS: Soạn bài
C. Phơng pháp
- Vấn đáp
- Thảo luận nhóm
- Nêu và giải quyết vấn đề.
C. Các HĐ dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
-Em đã học những phơng châm hội thoại nào? nêu cách thực hiện các phơng châm đó.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài
Phơng pháp Nội dung

HĐ1.HD HS tìm hiểu về phơng châm quan
hệ.
-Câu thành ngữ Ông nói gà, bà nói
vịtdùng để chỉ tình huống hội thoại nào?
-Điều gì xảy ra khi xuất hiện tình huống hội
thoại nh vậy?
-Vậy khi giao tiếp cần lu ý điều gì?
-HS đọc ghi nhớ sgk.
HĐ2. HD HS tìm hiểu phơng châm cách
thức.
-Thành ngữ có câu: Dây cà ra dây muống ,
lúng búng nh ngậm hột thị các thành ngữ
này để chỉ những cách nói nh thế nào?
-Những cách nói đó ảnh hởng nh thế nào đến
giao tiếp?
-Từ đó, em có thể rút ra bài học gì trong giao
tiếp?
-HS kể câu chuyện cời Mất rồi
-Vì sao ông khách có sự hiểu lầm nh vậy? Lẽ
ra cậu bé phải trả lời nh thế nào?
-Nếu trả lời đầy đủ, câu nói của cậu bé còn
thể hiện thái độ gì?
-Cần tuân thủ điều gì khi giao tiếp?
-Một HS đọc ghi nhớ sgk.
HĐ3. HD HS tìm hiểu phơng châm lịch sự
-HS đọc mẩu chuyện trong sgk.
-Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé trong câu
chuyện đều cảm thấy nh mình đã nhận đợc từ
ngời kia một cái gì đó?
-Có thể rút ra bài học gì từ câu chuyện này?

-HS đọc ghi nhớ sgk.
HĐ3. HD HS luyện tập
-HS đọc y/c BT1,2.
-HS làm miệng.
-HS nhận xét, bổ sung
-GV chữa BT
-HS lên bảng làm BT3
-HS đọc y/c BT4
Thảo luận nhóm (mỗi nhóm thảo luận một
phần của BT)
-Đại diện các nhóm trình bày.
I phơng châm quan hệ
1. Ví dụ:
Thành ngữ Ông nói gà, bà nói vịt
2. Nhận xét:
-Dùng chỉ tình huống hội thoại : mỗi
ngời nói một đằng, không khớp với
nhau, không hiểu nhau.
Ghi nhớ sgk.
II. Phơng châm cách thức:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
-Chỉ cách nói dài dòng, rờm rà.
-Chỉ cách nói ấp úng, không thành lời,
không rành mạch.
-> Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn
gọn, rành mạch
Ghi nhớ sgk.
III. Phơng châm lịch sự
1. Ví dụ: Truyện Ngời ăn xin

2. Nhận xét
-2 ngời đều nhận đợc tình cảm mà ngời
kia dành cho mình, đặc biệt là cậu bé rất
tôn trọng ông lão ăn xin
-> Cần tế nhị khiêm tốn khi giao tiếp.
Ghi nhớ sgk.
IV. Luyện tập.
BT1. Những câu tục ngữ khẳng định vai
trò của ngôn ngữ trong đời sống và
khuyên ta trong giao tiếp nên dùng
những lời lẽ lịch sự, nhã nhặn.
BT2:Phép nói giảm, nói tránh
BT3: a) Nói mát
b) Nói hớt
c) Nói móc
d)Nói leo
e) Nói ra đầu ra đũa
BT4: a. Tránh ngời nghe hiểu mình
không tuân thủ p/c quan hệ
b.Giảm nhẹ sự đụng chạm tới ngời nghe.
c. Báo hiệu cho ngời nghe là ngời đó vi
10
-HS nhận xét, bổ sung
-GV chữa BT
GV HD BT5
phạm p/c lịch sự
BT5: Nói băm nói bổ: nói bốp chát, xỉa
xói, thô bạo
-Nói nh đấm vào tai: Nói mạnh, trái ý
ngời khác, khó tiếp thu

3. Củng cố, HDVN
Em đã đợc học các phơng châm hội thoại nào? Theo em, một phơng châm mà ai cũng
nên dùng trong giao tiếp để ngời giao tiếp đợc vui lòng, đó là phơng châm hội thoại nào?
-VN học thuộc lòng các phơng châm hội thoại, làm hoàn thiện các BT trong sgk và SBT
-Soạn bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong VB thuyết minh
+Tìm hiểu VB sgk
Ngày dạy:
Tiết 9 Sử dụng yếu tố miêu tả
trong Văn Bản thuyết minh
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh: làm cho đối tợng TM hiện lên cụ thể
, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tợng.
2. Kĩ năng
- Quan sát các sự vật hiện tợng.
- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập VBTM.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn + T liệu tham khảo
- HS: Soạn bài
C. Phơng pháp
- Vấn đáp
- Thảo luận nhóm
- Tổng kết khái quát.
C. Các HĐ dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra: -Để VB TM thêm sinh động, hấp dẫn, ngời ta sử dụng các biện pháp
nghệ thuật gì?
2. Bài mới: GV giới thiệu bài:
Phơng pháp Nội dung
HĐ1. HD HS tìm hiểu yếu tố miêu
tả trong bài văn thuyết minh.

-HS đọc VB Cây chuối trong đời
sống Việt Nam
-Giải thích nhan đề văn bản.
-Đối tợng thuyết minh trong vb là
gì?
-Tìm những câu thuyết minh về đặc
điểm tiêu biểu của cây chuối.
-Tác giả đã thuyết minh bằng phơng
pháp nào?
-Mỗi đoạn t/g thuyết minh về đặc
điểm gì của cây chuối?
-Chỉ ra những câu văn có yếu tố
miêu tả về cây chuối và cho biết t/d
của yếu tố miêu tả đó.
-Qua các phần vừa tìm hiểu, em hãy
rút ra những điều cần lu ý khi làm
văn thuyết minh kết hợp với miêu tả.
-HS đọc phần ghi nhớ sgk.
I.Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh.
1.ví dụ: Cây chuối trong đời sống Việt Nam
2. Nhận xét:
-VB thuyết minh về vai trò, tác dụng của cây
chuối trong đời sống con ngời Việt Nam.
-VB chia thành 3 đoạn
+Đ1: Giới thiệu cây chuối trong đời sống Việt
Nam.
+Đ2: t/d của cây chuối
+Đ3: Giới thiệu quả chuối và t/d của nó.
-Các yếu tố miêu tả:

+Thân chuối mềm vơn lên nh những trụ cột
+Gốc chuối tròn nh đầu ngời.
+Khi chín, vỏ chuối có những vệt lốm đốm .
-> Làm cho sự vật (đối tợng thuyết minh) hiện
lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận.
3. Kết luận :ghi nhớ SGK.
II. Luyện tập:
BT1: Bổ sung yếu tố miêu tả vào các chi tiết
11
HĐ2. HD HS luyện tập:
HS đọc y/c BT1.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV chốt.
HS đọc y/c BT2
-Chỉ ra những yếu tố miêu tả trong
vb, t/d của cac yếu tố miêu tả đó.
HS phát hiện.
thuyết minh sau:
-Thân cây thẳng đứng tròn nh những chiếc cột
sơn nhà màu xanh
-Lá chuối tơi to bản, sống tròn, nhẵn ở giữa, mỗi
chiếc lá xoè to nh cái quạt phảy nhẹ theo làn gió.
Trong những ngày nắng nóng, đứng dới chiếc
quạt ấy thật mát.
-Sau mấy tháng chắt lọc dinh dỡng tăng diệp lục
cho cây, những chiếc lá già mệt nhọc héo úa dần
rồi khô lại. Lá chuối khô gói bánh gai thơm
phức.

-Quả chuối :
-Bắp chuối:
-Nõn chuối:
BT2:
-Lân đợc trang trí công phu:
-Những ngời tham gia chia làm 2 phe:
-Hai tớng của từng bên đều mặc trang phục thời
xa lộng lẫy:
-Sau hiệu lệnh những con thuyền lao vun vút >
Giúp ngời đọc hình dung cụ thể trò chơi ngày
xuân phong phú , đa dạng với những hoạt động
sôi nổi , màu sắc rực rỡ mang tính dân gian thể
hiện bản sắc dân tộc đậm đà , rõ nét.
3. Củng cố, HDVN:
-Nêu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
-VB TM giống và khác yếu tố miêu tả trong văn học nh thế nào?
+Giống: đều sử dụng cách thức miêu tả
+Khác:VBTM gợi lên vấn đề cụ thể để TM về tri thức khách quan, khoa học, còn vb văn
học phục vụ cho việc xây dựng tính cách, cá tính nhân vật hoặc tái hiện tình huống.
-VN làm hoàn thiện các BT sgk
- Viết ĐVTM về một sự vật ( con trâu) có sử dụng yếu tố miêu tả.
-Soạn bài : Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
+Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn sgk
Ngày dạy:
Tiết 10 Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Những yếu tố miêu tả trong bài văn TM.
- Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn TM.

2. Kĩ năng
- Viết ĐV, bài văn TM sinh động, hấp dẫn.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn
- HS: Soạn bài
C. Phơng pháp
- Vấn đáp
- Thảo luận nhóm
- Tổng kết khái quát.
12
C. Các HĐ dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra:Nêu t/d của yếu tố miêu tả trong vb thuyết minh.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài:
Phơng pháp Nội dung
HĐ1. HD HS tìm hiểu đề, tìm ý, lập
dàn ý:
-HS đọc đề bài.
-Đề yêu cầu TM vấn đề gì?
-Cụm từ: Con trâu ở làng quê Việt
Nam bao gồm những ý nào? ý nào
là trọng tâm? Có thể hiểu, đề bài
muốn trình bày về con trâu trong đời
sống làng quê Việt Nam không? Nếu
hiểu nh vậy thì phải trình bày vị trí,
vai trò của con trâu trong lĩnh vực
nào?
-Phần TB gồm những nội dung chính
nào?
ở mỗi phần em có nên dùng yếu tố
miêu tả hay không? Nêu ví dụ.

HS lập dàn bài theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
GV chữa.
HĐ2. HD HS luyện tập:
GV chia nhóm cho HS viết và trình
bày:
+Nhóm 1: viết và trình bày phần MB
+Nhóm 1: viết và trình bày phần TB:
(ý 2)
+Nhóm 1: viết và trình bày phần
TB(ý 3)
+Nhóm 1: viết và trình bày phần KB
I.Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam.
1. Tìm hiểu đề:
-VĐTM: con trâu trong đời sống ở làng quê VN
-Đối tợng TM: con vật cụ thể.
2. Lập dàn ý:
a) MB: giới thiệu khái quát về con trâu trong đời
sống làng quê VN ( là loại gia súc gần gũi, gắn bó
với ngời nông dân.)
b) TB:
1. Đặc điểm sinh học của con trâu:
-Là động vật thuộc họ bò, bộ nhai lại, sừng rỗng,
bộ guốc chẵn, lớp thú có vú.
-Trâu VN có nguồn gốc từ trâu rừng thuần hoá.
Lông màu xám đen hoặc xám, . Thân hình vạm vỡ,
thấp, bụng to, mông dốc, bầu vú nhỏ, sừng lỡi liềm.
Trâu nặng từ 350-> 700 kg.

2.Con trâu trong nghề làm ruộng
-Trâu chủ yếu để kéo cày, bừa, mỗi ngày có thể kéo
từ 3->4 sào Bắc Bộ.
-Khi kéo trâu đi chậm rãi, đầu cúi xuống,đuôi cụp
lại, vai nhô lên.
-Trâu còn dùng để kéo xe, chở hàng.
3. Con trâu còn là tài sản lớn của ngời nông dân
-Con trâu là cả cơ nghiệp. Việc tậu trâu giống nh
làm nhà, lấy vợ.
-> là những việc cực kì quan trọng của đời ngời.
4. Con trâu trong một số lễ hội:
-ở làng quê xa có lễ hội chọi trâu. Trâu chọi thờng
là những con to khoẻ.
-ở một số dân tộc vẫn còn lễ hội đâm trâu.
5. Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn.
-Các em nhỏ thổi sáo trên lng trâu là biểu tợng của
cuộc sống thanh bình ở làng quê VN.
-Làm một số đồ chơi mô phỏng con trâu bằng lá
mít, cọng rơm.
c) KB:Khẳng định vị trí, vai trò củacon trâu trong
đời sống của ngời nông dân VN.
-Cảm nghĩ của bản thân.
II. Luyện tập:
1. Viết, trình bày mở bài
2. Viết, trình bày TB( ý 2,3,5)
3. Viết, trình bày KB.
3. Củng cố, HDVN:
-Nêu vai trò của yếu tố miêu tả trong VB TM.
-VN làm thành bài văn hoàn chỉnh đề bài trên.
Soạn bài Tuyên bố thế giới về sự sống còn, bảo vệ và phát triển của trẻ em.

+Tìm hiểu trẻ em đợc hởng những quyền và nghĩa vụ
+ Su tầm các câu chuyện về quyền và nghĩa vụ của trẻ em, các câu chuyện về sự ngợc đãi
trẻ em.
13
Ngày dạy:
Tiết 11 Tuyên bố thế giới về sự sống còn,
bảo vệ và phát triển của trẻ em
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, những thách thức, cơ hội và
nhiệm vụ của chúng ta.
- Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền đợc bảo vệ và phát
triển của trẻ em ở VN.
2. Kĩ năng
- Nâng cao một bớc kĩ năng đọc- hiểu một vb nhật dụng.
- Học tập phơng pháp tìm hiểu , phân tích trong tạo lập vb nhật dụng.
- Tìm hiểu và biết đợc quan điểm của Đảng, nhà nớc ta về vấn đề đợc nêu trong vb.
B. Phơng pháp
- Vấn đáp
- Thảo luận nhóm
- Tổng kết
- giảng bình.
C. chuẩn bị
HS: Bài soạn
GV: bảng phụ+ Tranh về quyền trẻ em.
D. Các HĐ dạy học chủ yếu
1.Kiểm tra:- Nêu những suy nghĩ của em sau khi học xong v b Đấu tranh cho một
thế giới hoà bình.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài
14

HĐ1. `HD HS tìm hiểu xuất xứ của vb
-VB thuộc loại vb gì? Chủ đề và xuất xứ
của vb.
HĐ2. HD HS đọc , tìm hiểu chung về vb
-GV HD đọc, đọc mẫu, gọi hs đọc, HS
nhận xét, GV sửa sai.
-Tìm hiểu nghĩa các chú thích 1,3,6,7 sgk.
-VB này đợc bó cục thành mấy phần? Nội
dung cuả từng phần? Phân tích tính hợp lí,
chặt chẽ của bố cục vb.
HĐ3. HD HS phân tích:
-Bản tuyên bố đã nêu ra những thực tế gì
về cuộc sống của trẻ em trên thế giới?
-Nêu cảm nhận của em về thực tế mà bản
tuyên bố đề cập tới
-Nhận thức, tình cảm của em trớc thực tế
ấy?
Trẻ em VN có phải chịu chung những
thảm hoạ mà trẻ em trên thế giới phải chịu
không?
-Em có nhận xét gì về cách trình bày của
tác giả? T/d
I. Giới thiệu tác phẩm:
-Là vb nhật dụng.
-Trích Tuyên bố của hội nghị cấp cao thế
giới về trẻ em họp tại Liên hợp quốc ngày
30-9-1990.
II. Đọc hiểu vb.
1. Đọc và tìm hiểu chú thích.
2. Bố cục:3 phần:

-Sự thách thức: Thực trạng cuộc sống và
hiểm hoạ.
-Cơ hội: Khẳng định những điều kiện
thuận lợi để cộng đồng quốc tế có thể đẩy
mạnh việc chăm sóc bảo vệ trẻ em.
-Nhiệm vụ: nêu nhiệm vụ cụ thể.
III. Phân tích
1.Sự thách thức
-Trẻ em bị trở thành nạn nhân của chiến
tranh và bạo lực, sự phân biệt chủng tộc, sự
xâm lợc.
-Chiụ đựng những thảm hoạ của đói
nghèo, khủng hoảng kinh tế, dịch bệnh,
mù chữ, môi trờng xuống cấp
Chết do suy dinh dỡng và bệnh tật
->Thực trạng khổ cực, đầy hiểm hoạ của
trẻ em trên thế giới
3. Củng cố, HDVN:
-Em có suy nghĩ gì trớc những thách thức đang đe doạ cuộc sống của trẻ em?
-VN soạn tiếp phần còn lại, giờ sau học tiếp.
Ngày dạy:7/9/2011
Tiết 12 Tuyên bố thế giới về sự sống còn,
bảo vệ và phát triển của trẻ em
A. Mục tiêu bài học:
Nh tiết 1
B: chuẩn bị
HS: Bài soạn
GV: bảng phụ+ Tranh về quyền trẻ em.
C. Phơng pháp
(Nh tiết 1)

D Các HĐ dạy học chủ yếu
1.Kiểm tra:
-Bản tuyên bố đã nêu ra những thực tế gì về cuộc sống của trẻ em trên thế giới?
2. Bài mới: GV giới thiệu bài:
Phơng pháp Nội dung
HĐ3: HD HS phân tích
-HS đọc phần 2 sgk.
-Qua phần cơ hội, em thấy việc bảo vệ và
chăm sóc trẻ em trong bối cảnh thế giới
hiện nay có những điều kiện thuận lợi gì?
III. Phân tích:
2. Cơ hội
-Sự liên kết lại của các quốc gia
-Đã có công ớc về quyền trẻ em làm cơ sở
tạo ra cơ hội mới.
15
-Trẻ em có những quyền gì qua bài Quyền
trẻ em trong chơng trình giáo dục công
dân lớp 6?
-Những điều kiện thuận lợi có tác dụng gì?
-Nêu suy nghĩ của em về việc bảo vệ,
chăm sóc trẻ em nớc ta trong điều kiện
hiện nay?
-HS đọc đoạn 3.
-Hãy phân tích những nhiệm vụ cụ thể mà
từng quốc gia và cộng đồng quốc tế cần
làm vì trẻ em.
-Em có nhận xét gì về tính chất của các
nhiệm vụ đặt ra?
-Qua bản tuyên bố, em nhận thức nh thế

nào về tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ,
chăm sóc trẻ em, về sự quan tâm của cộng
đồng quốc tế đối với vấn đề này
-Suy nghĩ của em về vấn đề bảo vệ chăm
sóc trẻ em trên đất nớc ta hiện nay.
HĐ4. HD HS tổng kết:
-Nêu nội dung của bản tuyên bố.
-Bản tuyên bố đựợc viết theo phơng thức
biểu đạt chính là gì?Nêu những nét nghệ
thuật chủ yếu của vb này
-Một HS đọc ghi nhớ sgk.
-Vân đề học hôm nay có liên quan đến bài
hát nào trong môn ânm nhạc? hãy hát
minh hoạ.
HĐ5. HD HS luyện tập.
-HS đọc y/c phần luyện tập.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trả lời.
-HS nhận xét, bổ sung.
GV chốt.
-Sự đoàn kết, hợp tác quốc tế ngày càng có
hiệu quả cụ thể trên nhiều lĩnh vực
-Phong trào giải trừ quân bị đợc đẩy mạnh.
> Là những thuận lợi để đẩy mạnh việc
chăm sóc và bảo vệ trẻ em.
3.Nhiệm vụ
-Tăng cờng sức khoẻ và chế độ dinh dỡng.
-Quan tâm nhiều hơn tới trẻ em bị tàn tật,
có hoàn cảnh khó khăn.
-Đảm bảo quyền bình đẳng nam nữ.

-Phát triển giáo dục.
-Xây dựng, củng cố nền móng gia đình.
-Xây dựng môi trờng xã hội khuyến khích
trẻ em tham gia sinh hoạt văn hoá, xã hội.
-Khôi phục phát triển kinh tế.
->Những nhiệm vụ cụ thể, toàn diện.
IV. Tổng kết:
1. Nội dung:VB nêu lên nhận thức đúng
đắn và hành động phải làm vì quyền sống
quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em.
2. Nghệ thuật:
- VB gồm 17 mục , đợc chia thành 4 phần
cách trình bày rõ ràng hợp lí. Mối liên kết
lô gíc giữa các phần làm cho vb có kết cấu
chặt chẽ.
- Sử dụng phơng pháp nêu số liệu, phân
tích khoa học.
V. Luyện tập:
3. Củng cố HDVN:
-Vì sao trẻ em lại đợc cộng đồng quốc tế quan tâm, chăm sóc?
-VN học bài, làm hoàn thiện các BT vào vở.
+ Tìm hiểu thực tế việc chăm sóc bảo vệ trẻ em ở địa phơng em.
+ Su tầm một số tranh ảnh, bài viết về cuộc sống của trẻ em, những quan tâm của các cá
nhân, các đoàn thể , các cấp chính quyền , các tổ chức XH, các tổ chức quốc tế đối với trẻ
em.
-Soạn bài: Các phơng châm hội thoại (tiếp)
+Có khi nào các phơng châm hội thoại không đợc tuân thủ khi giao tiếp không? Lấy ví dụ
minh hoạ.
Ngày dạy:8/9/2011
Tiết 13 Các phơng châm hội thoại (tiếp)

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức;
- Mối quan hệ giữa PCHT với tình huống giao tiếp.
- Những trờng hợp không tuân thủ PCHT.
2. Kĩ năng:
- Lựa chọn đúng PCHT trong quá trình giao tiếp.
- Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ các PCHT.
16
B: chuẩn bị
HS: Bài soạn
GV: bảng phụ+ một số tình huống giao tiếp không tuân thủ các PCHT.
C. Phơng pháp
- Quan sát mẫu + TL nhóm:
- Vấn đáp
- Tổng kết khái quát.
D Các HĐ dạy học chủ yếu
1
1.Kiểm tra:-Kể tên các phơng châm hội thoại đã học? Em hãy nêu nội dung phơng châm
quan hệ, phơng chân cách thức, phơng châm lịch sự.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài
Phơng pháp Nội dung
HĐ1. Tìm hiểu mối quan hệ giữa phơng
châm hội thoaị và tình huống giao tiếp
-HS đọc ví dụ
-Nhân vật chàng rể có tuân thủ đúng ph-
ơng châm lịch sự không? Vì sao?
-Tìm thêm một số tình huống khác về ph-
ơng châm lịch sự có thể xảy ra trong giao
tiếp.
-Để giao tiếp thành công, y/c đặt ra cho

ngời nói là gì?
-HS đọc ghi nhớ sgk.
HĐ2. HD HS tìm hiểu các trờng hợp
không tuân thủ các phơng châm hội thoại.
HS thảo luận nhóm:
-Trong các phơng châm đã học, phơng
châm hội thoại nào không tuân thủ tình
huống giao tiếp?
-Đọc ví dụ 2 sgk.
-Câu trả lời của Ba có đáp ứng đợc nhu cầu
thông tin đúng nh An mong muốn hay
không? Có phơng châm hội thoại nào đã
không đợc tuân thủ? Vì sao?
Vậy phơng châm hội thoại có phải là
những quy định có tính chất bắt buộc
không?
-Đọc tình huống 3 sgk.
Vì sao bác sĩ không tuân thủ phơng châm
về chất? Tìm những tình huống giao tiếp t-
ợng tự.
-Khi nói tiền bạc chỉ là tiền bạc thì có
phải ngời nói không tuân thủ phơng châm
về lợng không? Cần hiểu câu này nh thế
nào?
Trong thực tế, những trờng hợp nào có thể
không tuân thủ các phơng châm hội thoại?
-HS đọc ghi nhớ sgk.
HĐ3: HD HS luyện tập:
HS đọc y/c BT1,2
-HS trao đổi nhóm.

đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét, bổ sung
GV chữa BT
I. Quan hệ giữa phơng châm
hội thoại với tình huống
giao tiếp.
1.Ví dụ: Truyện cời Chào hỏi
2.Nhận xét: Ngời nói không tuân thủ ph-
ơng châm lịch sự ( gây phiền hà) không
phù hợp với tình huống giao tiếp.
Ghi nhớ: cần nắm đặc điểm của tình
huống giao tiếp: Nói với ai? Nói khi nào?
Nói ở đâu? Mục đích nói
II. Những trờng hợp không
tuân thủ phơng châm hội
thoại
1.VD1: các phơng châm về lợng, chất,
quan hệ, cách thức không đợc tuân thủ
2.VD2:Cuộc đối thoại giữa An và Ba
không tuân thủ phơng châm về lợng (cha
đủ thông tin-Ba không nắm chắc)
3.VD3:Bác sỹ nói với bệnh nhân mắc
bệnh nan y-không tuân thủ phơng châm về
chất -là do nhân đạo, việc nói nh vậy là cần
thiết
4.VD4
-Nghĩa tờng minh: không tuân thủ phơng
châm về lợng, vì dờng nh nó không cho
ngời nghe thêm một thông tin nào.
-Nghĩa hàm ý: tuân thủ phơng châm về l-

ợng: tiền bạc chỉ là phơng tiện sống chứ
không phải là mục đích cuối cùng của con
ngời-> muốn ngời nghe hiểu theo nghĩa
hàm ẩn
* Ghi nhớ sgk.

III. Luyện tập:
BT1: Câu trả lời của ông bố không tuân
thủ phơng châm cách thức
BT2:Thái độ của Chân, Tay, Tai, Mắt bất
hoà với lão Miệng-> không tuân thủ phơng
châm lịch sự ( không chào hỏi khi tới nhà
ngời khác, lời lẽ giận dữ không có chứng
cứ)
17
3. Củng cố, HDVN:
-Những trờng hợp không tuân thủ các phơng châm hội thoại là bởi lí do gì?
-VN làm hoàn thành các BT vào vở .
-Ôn tập về văn thuyết minh, chú ý một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh,
thuyết minh kết hợp với các yếu tố miêu tả, giờ sau làm bài viết TLVsố 1.
Ngày dạy: 9/9/2011
Tiết 14, 15 viết tập làm văn số 1-văn thuyết minh
A. Mục tiêu bài học:
1. kiến thức: Các phơng pháp TM, các yếu tố kết họp trong bài văn TM
2. Kĩ năng:
- Viết đợc bài văn thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và có kết hợp yếu
tố miêu tả.
-Rèn kĩ năng trình bày, biết viết bài văn có bố cục đầy đủ gồm 3 phần
3. Thái độ:-Giáo dục ý thức tự giác, sáng tạo, độc lập khi viết bài.
B: Chuẩn bị:

HS: ôn tập
GV: Đề kiểm tra
c. Phơng pháp
D. Các HĐ dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra: -Sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới: GV giới thiệu bài
Phơng pháp Nội dung
HĐ1. GV chép đề bài lên bảng
HĐ2: HS làm bài
HĐ3: GV thu bài
I.Đề bài: Cây lúa trong đời sống Việt Nam
II.HS làm bài
III. GV thu bài
3. Củng cố, HDVN:
-VN các em xem lại lí thuyết về bài văn thuyết minh .
-Soạn bài: Chuyện ngời con gái Nam Xơng
+Tóm tắt t/p
+ Phân tích nhân vật Vũ Nơng,Trơng Sinh
HD chấm bài viết TLV số 1
dn bi thuyt minh cõy lỳa vit nam
A:m bi
-t ngn i nay cõy lỳa ó gn bú vi con ngi,lng quờ VN, ng thi cng tr thnh
tờn gi cho 1 nn vn minh-nn lỳa nc sụng Hng
-Cõy lỳa khụng ch mang li i sng no m cũn tr thnh 1 nột p trong sng vn
hoỏ tinh thn ca ngi Vit
-Ht lỳa v ngi nụng dõn cn cự ,mc mc ó tr thnh nhng mng mu khụng th
thiu trong bc tranh ca lng quờ VN
B:thõn bi
1.Ngun gc
_Lỳa l cõy trng quan trng nht trong nhúm ng cc

_Cõy lỳa nc cú ngun gc t nhng vựng m ly c, sau ngi ta mang trng vựng
cao v tr thnh lỳa cn.Lỳa cn khỏc vi lỳa nc c im sinh thỏi v nhu cu nc
2.Hỡnh dỏng v quỏ trỡnh sinh trng :mi cõy lỳa t khi ht thúc bt u ny mm n
khi thu hoch thng tri qua nhii giai on kh1ac nhau
18
_Từ 1 hạt thóc , khi đem ngâm trong nước ,ủ ấm 3-4 ngày ,mầm đã dài ,rễ xuất
hiện.Người ta đem mầm ra ruộng gieo và chăm sóc 20 ngày thì thành mạ , đủ tiêu chuẩn
cấy.Lúc này này cây đã có 3-4 lá mầm và cao10-20cm.Trước khi cấy mạ xuống ruộng ,
nguoi ta phải cày bừa làm đất bón phân ruộng thật kĩ và đảm bảo ruộng sâm sấp nước.
_Lúa là loài cây thuộc họ thảo ,rễ chùm
_Lá lúa dài khoảng 15-30cm,thon nhọn ở đầu và ráp ở phiến là .Thân lá có đốt
tạo bởi các lá lúa hợp lại
_Thời kì lúa con gái:lúa đẻ nhánh thành từng bụi .Mỗi bụi có 5-6 cây lúa .Lá lúa ở giai
đoạn này xanh mượt mà ,mơn mởn
_Giai đoạn làm đồng :bắt đầu khi lúa ngừng đẻ nhánh .Cây cứng cáp hơn.Trên ngọn xuất
hiện những bông lúa trổ bông phất phơ.Đó là lúc lúa trổ bông và thụ phấn.Đây lá lúc
quyết định năng suất của cây lúa .Những hạt lúa lón dần .Bông lúa bắt đầu trĩu xuống
,uốn cong như những chiếc cần câu .Sau 1 thoi gian ,hạt lúa chắc lại,chín dần và cây lúa
chuyển sang màu vàng ươm(vàng óng)
lúa chín :hạt lúa màu vàng được gọi là hạt thóc.Giai đoạn thu hoạch lúa bắt đầu.Người ta
dùng liềm cắt lúa ,chuyển về nhà và dùng máy tuốt lúa tách riêng hạt thóc để phơi khô
.Những hạt lúa tốt sẽ được để riêng ,làm giống cho vụ sau.
3.Cách chăm sóc
_Trước khi cấy mạ xuống ruộng ,người ta phải cày bừa ,làm đất,bòn phân thật kĩ và đảm
bảo ruộng sâm sấp nước
_Khi lúa đẻ nhánh thành từng bụi lại phải làm cỏ ,bón phân,diệt sâu bọ
_kẻ thù làm giảm năng suất lúa là thời tiết bất lợi:Mưa to,gió lớn sẽ làm đổ lúa ,chết
lúa.Vì thế khi trồng lúa người nông dân cần phải căn cứ vào thoi tiết trong năm và thường
xuyên diệt trừ sâu bọ hại lúa
4.Phân loại

_Lúa ở Vn có nhiều loại:lúa tẻ ,lúa nếp,lúa đặc sản
+Lúa nếp:lá to,dài và mướt hơn là lúa tẻ ,màu xanh nõn chuối sau chuyển sang màu xanh
thẫm,khi chín màu vàng ươm.Loại ngon nhất là nếp cái
+Lúa đặc sản có nhiều loại:tám thơm,tám soan,tám ấp bẹ
5.Ích lợi
_Hat gạo có vai trò vô cùng quan trọng ,cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho con
người
_Trấu (lớp cứng bên ngoài hạt thóc)dùng để đun bếp
_Rơm rạ là thức ăn cho trâu bò vào mùa đông
_Ngoài ra hạt lúa ,hạt gạo còn gắn bó với đời sống tinh thần của người VN trong dịp
Tết .Gạo nếp dùng để đổ các loại xôi để thờ cúng ông bà tổ tiên.
: +Từ lúa gạo người ta còn làm được nhiều loại bánh như :bánh đa,bánh phỏ,cháo
Suy ra Hạt gạo góp phần tạo nên nền văn hoá ẩm thực mang bản sắc van hoá VN
_Ngày nay ,nước ta đã lai tạo được gần 30 giống lúa .Vn từ 1 ngước đói nghèo đã trở
thành nước đứng thứ 2 trên thề gioi về xuất khẩu gạo
_Cây lúa đi vào thơ ca nhạc hoạ
19
Ngày dạy:
Tiết 16 Chuyện ngời con gái Nam Xơng
(Nguyễn Dữ)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Cốt truyện, sự kiện, nhân vật trong một tp truyện truyền kì .
- Hiện thực về số phận của ngời phụ nữ VN dới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của họ.
- Sự thành công của tác giả về NT kể chuyện.
- Mối liên hệ giữa tp và truyện Vợ chàng Trơng.
2. Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc- hiểu tp viết theo thể loại truyền kì.
- Cảm nhận đợc những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tp tự sự có nguồn gốc dân gian.
- Kể lại đợc truyện.

3. Thái độ: Giáo dục thái độ trân trọng đối với ngời phụ nữ.
B. Phơng pháp
- Vấn đáp
- Thảo luận nhóm
- Kể chuyện
- giảng bình.
C. chuẩn bị
HS: Bài soạn
GV: bảng phụ
D. Các HĐ dạy học chủ yếu
1.Kiểm tra:-
-Nêu và nhận xét bố cục, ý nghĩa vb Tuyên bốtrẻ em
-Đọc bài Bánh trôi nớc của Hồ Xuân Hơng và cho biết bài đã đề cập đến vấn đề gì?
2.Bài mới: GV giới thiệu bài:
Phơng pháp Nội dung
HĐ1. HD HS tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
-Em hãy trình bày những nét chính về tác
giả, tác phẩm.
-GV bổ sung.
HĐ2.HDHS đọc, tìm hiểu chung về VB
-GV HD đọc, đọc mẫu, gọi HS đọc, HS
nhận xét, GV sửa sai.
-Giải nghiã một số chú thích sgk.
-Em hãy tóm tắt vb này.
-Tìm bố cục của vb.
HĐ3: HD HS phân tích:
-Truyện có mấy nhân vật? Nhân vật nào là
nhân vật chính?
Ngay từ phần đầu vb, Vũ nơng đã đợc giới
thiệu nh thế nào? Em hiểu thế nào về lời

giới thiệu ấy?
Để làm nổi bật vẻ đẹp của Vũ Nơng, nhà
văn đã đặt nv vào những mối quan hệ với
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
1. Tác giả: (?-?)
Sống ở thế kỉ XVI ,quê ở huyện Trờng
Tân , nay là huyện Thanh Miện ,Hải Dơng.
Tuy học rộng tài cao nhng Nguyễn Dữ
tránh vòng danh lợi , chỉ làm quan một
năm rồi về sống ẩn dật ở quê nhà.Sáng tác
của ông đã thể hiện cái nhìn tích cực của
ông đối với VHDG.
2.Tác phẩm:
-Là truyện thứ 20 trong Truyền kì mạn lục,
viết bằng văn xuôi chữ Hán
-Đợc coi là Thiên cổ kì bút
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
2. Kể tóm tắt
3. Bố cục:3 đoạn
-Từ đầu đến lo liệu nh đối với cha mẹ đẻ
mình: Cuộc hôn nhân và sự xa cách của hai
ngời.
-Tiếp đến việc trót đã qua rồi: Nỗi oan
khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nơng.
-Còn lại: Mơ ớc của nhân dân
III. Phân tích:
1. Nhân vật Vũ Nơng:
20
ai, trong các hoàn cảnh cụ thể và tình

huống khác nhau ntn?
Thảo luận nhóm:Tìm những chi tiết nói
về Vũ Nơng ở từng hoàn cảnh và cho biết
nàng bộc lộ những phẩm chất gì trong
những hoàn cảnh ấy?
-Khi lấy chồng,trong cuộc sống gia đình,
trớc bản tính hay ghen của Trơng Sinh, Vũ
Nơng đã xử sự nh thế nào?
-Khi tiễn chồng đi lính, nàng đã dặn chồng
nh thế nào? Em hiểu gì về Vũ Nơng qua
những lời đó.
- Khi xa chồng, Vũ Nơng đã chứng tỏ
phẩm hạnh của mình nh thế nào? Chi tiết
nào cho em thấy rõ hơn phẩm hạnh đó ở
Vũ Nơng?
-Qua hai tình huống đầu, em thấy Vũ N-
ơng là ngời nh thế nào?
a) Khi lấy chồng:
-hết sức giữ gìn khuôn phép,không lúc
nào để vợ chồng phải thất hoà.
b) Khi tiễn chồng đi lính:
-Mong ngày về đợc hai chữ bình an.
c) Khi xa chồng:
-nỗi buồn góc bể chân trời
-Mẹ chồng ốm: hết lòng thuốc thang
-Mẹ chồng chết: lo liệu nh với cha mẹ đẻ
-> Là ngời phụ nữ đảm đang, thơng yêu
chồng hết mực.
3. Củng cố, HDVN:
-Kể tóm tắt câu chuyện Chuyện ngời con gái Nam Xơng

-VN phân tích tiếp nhân vật Vũ Nơng và nhân vật Trơng Sinh, giờ sau học tiếp.
Ngy dy:
Tiết 17 Chuyện ngời con gái Nam Xơng
(Nguyễn Dữ)
A.Mục tiêu bài học:
Nh tiết 1.
B. Chuẩn bị:
HS: Bài soạn
GV: Bảng phụ
C. Phơng pháp:
- Vấn đáp
- Thảo luận nhóm
- Giảng bình
- Tổng kết khái quát
D. Các HĐ dạy học:
1.Kiểm tra: -Kể tóm tắt câu chuyện Chuyện ngời con gái Nam Xơng
2. Bài mới: GV giới thiệu bài:
Phơng pháp Nội dung
HĐ3: HD HS phân tích:
-Khi bị chồng nghi oan, Vũ Nơng đã xử sự nh
thế nào?Mấy lần nàng bộc bạch tâm trạng? ý
nghĩa của những lần bộc bạch tâm trạng đó?
-Nêu cảm nhận của em về nhân vật Vũ Nơng
qua các tình huống kể trên.
-Qua cuộc đời của Vũ Nơng, em hiểu gì về
thân phận của ngời phụ nữ trong xã hội phong
kiến? Kể ra số phận những ngời phụ nữ trong
các t/p mà em biết.
-Nhận xét về cách dẫn dắt tình tiết câu chuyện
của t/g và giá trị nghệ thuật của những đoạn

đối thoại.
-Đến đây, truyện có thể kết thúc đợc cha? Nh-
III. Phân tích:
1. Nhân vật Vũ Nơng:
d) Khi bị chồng nghi oan:
-Xin bày tỏ để cởi mối nghi ngờ.
Mong chàng đừng một mực nghi oan
cho thiếp
-Nay bình rơi trâm gãy, đâu còn có thể
lại lên núi Vọng Phu kia nữa.
-Tắm gội chay sạch, chạy ra bến
Hoàng Giang ngửa mặt lên trời mà
than , rồi gieo mình xuống sông.
-> Là ngời phụ nữ xinh đẹp, nết na ,
hiền thục, lại đảm đang, tháo vát, hiếu
thảo,thuỷ chung nhng phải chịu nhiều
21
ng t/g tiếp tục để cho Vũ Nơng đợc sống một
cuộc sống khác dới thuỷ cung.Hãy tìm những
chi tiết nói về cuộc sống của Vũ Nơng dới thuỷ
cung. Nêu nhận xét của em về cuộc sống dới
thuỷ cung.
-ở dới thuỷ cung, Vũ Nơng vẫn mong muốn
điều gì?
-Khi đợc chồng giải oan, tại sao Vũ Nơng lại
nói: đa tạ tình chàng, thiếp chẳng thể trở về
nhân gian đợc nữa?
-Yếu tố nghệ thuật nào đợc sử dụng ở đoạn
này? tác dụng?
-Nhân vật Trơng Sinh đợc giới thiệu nh thế

nào?
-Khi Trơng Sinh trở về, điều gì khiến anh ta
nghi ngờ vợ? Lúc trở về, tâm trạng của anh ta
ra sao?
-Tại sao câu nói của trẻ lại gây nghi ngờ sâu
sắc nh vậy?
-Em có nhận xét gì về nghệ thuật kể chuyện
của t/g.
-Trơng Sinh đã xử sự với vợ nh thế nào? Nêu
nhận xét của em về nhân vật này.
-Nếu em là Trơng Sinh, em có xử sự nh vậy
không? Nhân vật này có gì đáng thơng? có gì
đáng trách?
-Nêu nguyên nhân cái chết của Vũ Nơng.
-Suy nghĩ của em về tình cảm, thái độ của t/g
HĐ4: HD HS tổng kết.
-Truyện thành công bởi những yếu tố nghệ
thuật nào?
-Nêu nội dung của truyện.
-Một HS đọc ghi nhớ sgk.
HĐ5: HD HS luyện tập:
-Kẻ tóm tắt câu chuyện bằng lời cuả em.
-Đọc thêm Lại bài viếng Vũ Thị. Bài thơ cho
em thấy cảm xúc của t/g nh thế nào?
oan ức, đau khổ,chết một cách oan
uổng, đau đớn.
e) Khi ở dới thuỷ cung:
-Hởng một cuộc sống sung sớng
-Nhớ quê hơng, không muốn mang
tiếng xấu.

-không thể trở về nhân gian đợc nữa.
-> mơ ớc ngời phụ nữ sẽ đợc hởng một
cuộc sống tốt đẹp.
2. Nhân vật Trơng Sinh
-Con nhà giàu, ít học, tính hay đa nghi
-Nghe lời con, đánh mắng vợ, đuổi đi.
-> là ngời hồ đồ, đa nghi, độc đoán.
-Hiểu ra, hối hận thì sự đã muộn rồi.
IV. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Khai thác vốn văn học dân gian
- Sáng tạo về nhân vật , sáng tạo trong
cách kể chuyện, sử dụng yếu tố truyền
kì,
-Sáng tạo nên một kết thúc tác phẩm
không mòn sáo
2. Nội dung:
-Khẳng định nét đẹp tâm hồn của ngời
phụ nữ
-Tố cáo XH PK
-Thể hiện niềm cảm thơng ngời phụ nữ
trong xã hội phong kiến.
V. Luyện tập:
-Kể tóm tắt
-Đọc thêm
3. Củng cố, HDVN:
-Nêu nội dung và nghệ thuật của vb
-VN kể tóm tắt truyện, phân tích đợc các nhân vật, nhớ đợc một số từ Hán Việt trong văn
bản.
-Soạn bài Xng hô trong hội thoại

+Tìm hiểu các cách xng hô của ngời Việt
+ Các cách xng hô ấy trong giao tiếp có tác dụng gì?
Ngày dạy:
Tiết 18 Xng hô trong hội thoại
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- hệ thống các từ ngữ xng hô trong tiếng Việt.
22
-đặc điểm của việc sử dụng hệ thống từ ngữ xng hô trong tiếng Việt.
2. Kĩ năng:
- Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xng hô trong vb cụ thể.
Sử dụng thích hợp từ ngữ xng hô trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
HS: Bài soạn
GV: Bảng phụ
C. Phơng pháp:
- Ván đáp
- Thảo luận nhóm
- Tổng kết khái quát.
D. Các HĐ dạy học:
1. Kiểm tra:-Trong truyện Ngời con gái Nam Xơng, Vũ Nơng đã xng hô với Trơng
Sinh nh thế nào? Cách xng hô ấy giúp em hiểu gì về mối quan hệ của họ?
2. Bài mới: GV giới thiệu bài:
Phơng pháp Nội dung
HĐ1. HD HS tìm hiểu về từ ngữ xng hô và
cách sử dụng từ ngữ xng hô.
-Hãy nêu một số từ ngữ để xng hô trong
tiếng Việt và cách sử dụng những từ ngữ
đó.
-So sánh với từ xng hô của tiếng Anh và

nêu nhận xét về từ xng hô trong tiếng Việt.
-HS đọc VD2.
-Tìm các từ ngữ xng hô trong 2 đoạn trích.
-Nhận xét về cách xng hô giữa Dế Choắt
và Dế Mèn.
-Vì sao lại có sự thay đổi cách xng hô đó?
Khi giao tiếp, ngời giao tiếp cần xng hô
nh thế nào cho thích hợp? ( tuỳ thuộc vào
tính chất của tình huống giao tiếp)
-HS đọc ghi nhớ sgk.
HĐ2: HD HS luyện tập:
GV chia nhóm cho HS thảo luận và chuẩn
bị bài tập.
+Nhóm 1: Bài 1,3
+Nhóm 2: bài 2,4
+Nhóm 3: bài 3,6
-Đại diện cácc nhóm trình bày
-HS nhận xét, bổ sung.
GV chữa BT
I. từ ngữ xng hô và việc sử
dụng từ ngữ xng hô.
1.Những từ ngữ xng hô trong tiếng Việt:
-Ngôi 1: tôi, ta, chúng ta.
-Ngôi 2: anh, các anh.
-Ngôi 3:nó, họ, chúng nó.
-từ ngữ xng hô chỉ quan hệ họ hàng: cô,
dì, chú , ông, cháu.
-> từ xng hô trong tiếng Việt phong phú,
tinh tế.
2. Ví dụ:

-Đ1:
+Dế Choắt-Dế Mèn: em-anh
+Dế Mèn-Dế Choắt: ta- chú mày
-> Choắt thấy mình ở vị thế thấp hèn cần
nhờ vả ngời khác với một kẻ ở vị thế mạnh,
kiêu căng, hách dịch.
-Đ2: Xng hô thay đổi
+Dế Mèn: xng :tôi-anh
+ Dế Choắt: anh - Tôi
-> Xng hô bình đẳng vì tình huống xng hô
thay đổi, coi nhau nh bạn bè.
II. Luyện tập:
BT1: Từ nhầm lẫn: chúng ta (vì tiếng Việt
có sự phân biệt giữa phơng tiện xng hô chỉ
ngôi gộp. Ngôn ngữ Châu Âu không có sự
phân biệt đó)
BT2: Dùng chúng tôi trong các vb khoa
học nhằm tăng tính khách quan và thể hiện
sự khiêm tốn của t/g
BT3: Xng hô ông-ta: cho thấy Gióng là
một em bé khác thờng
BT4: Vị tớng gọi thầy xg em để thể hiện
thái độ kính cẩn và tỏ lòng biết ơn của vị
tớng với thầy giáo của mình.
3. Củng cố, HDVN:
-Khi giao tiếp, ngời giao tiếp cần xng hô nh thế nào?
-VN làm BT5,6
-Soạn bài Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp
23
+Tìm hiểu ví dụ

+Tìm thêm dẫn chứng về cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp
Ngày dạy:
Tiết 19 Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
-Cách dẫn trực tiếp và lời dẫn trực tiếp.
- Cách dẫn gián tiếp và lời dẫn gián tiếp.
2. Kĩ năng:
- Nhận ra đợc cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
- Sử dụng đợc cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình tạo lập vb.
B. Chuẩn bị:
HS: Bài soạn
GV: Bảng phụ
C. Phơng pháp:
- Ván đáp
- Thảo luận nhóm
- Tổng kết khái quát.
D. Các HĐ dạy học:
1.Kiểm tra:
-Nêu một số từ xng hô trong tiếng Việt và cách sử dụng từ ngữ xng hô.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài:
Phơng pháp Nội dung
HĐ1. HD HS tìm hiểu cách dẫn trực tiếp:
-HS đọc ví dụ
-Trong đoạn trích (a), bộ phận in đậm là
lời nói hay ý nghĩ của nhân vật? Nó đợc
ngăn cách với bộ phận đứng trớc bằng dấu
gì?
-Trong đoạn trích (b), bộ phận in đậm là
lời nói hay ý nghĩ? Nó đợc ngăn cách với

bộ phận đứng trớc bằng dấu gì?
-Có thể thay đổi vị trí của hai bộ phận in
đậm và không in đậm đợc không?
-Gọi đây là cách dẫn trực tiếp, em hiểu dẫn
trực tiếp là thế nào?
-HS đọc ghi nhớ sgk.
HĐ2: HD HS tìm hiểu cách dẫn gián tiếp
-HS đọc ví dụ
-Trong ví dụ phần in đậm, ví dụ nào là lời,
ví dụ nào là ý đợc nhắc đến?
-Phần in đậm đợc tách ra khỏi phần đứng
trớc bằng dấu gì không?
-Có thể thêm từ rằng hoặc là vào phần in
đậm không?
-Cách dẫn này có gì khác với cách dẫn trực
tiếp?
-Cả hai cách dẫn có điểm gì chung?
-Gọi đây là cách dẫn gián tiếp, em hiểu thế
nào là cách dẫn gián tiếp?
-HS đọc ghi nhớ sgk.
HĐ3. HD HS luyện tập.
HS đọc y/c BT1
-2 HS lên bảng làm BT
-HS nhận xét, bổ sung.
I. cách dẫn trực tiếp
1. Ví dụ
2.Nhận xét:
a) Lời nói
-Đợc tách bằng dấu (:) và dấu( )
b) ý nghĩ

Đợc tách bằng dấu (:) và đặt trong dấu(
)
Ghi nhớ sgk.
II. Cách dẫn gián tiếp:
1. Ví dụ
2.Nhận xét:
a) Lời nói đợc dẫn.
b) ý nghĩ đợc dẫn
-Không dùng dấu (:) và bỏ dấu( )
-Thêm rằng, là đứng trớc
Ghi nhớ sgk.
III. Luyện tập:
BT1: a) Lời dẫn trực tiếp
b) Lời dẫn gián tiếp.
BT2: Tạo ra 2 cách dẫn:
a) Trong báo cáo chính trị tại Đại hội Đại
biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng, Hồ Chí
Minh đã nhắc nhở mọi ngời: Chúng
ta anh hùng
24
GV chữa.
-HS chia nhóm thảo luận BT2,3
-Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
-HS nhận xét, bổ sung.
GV chữa.
b) Trong , Hồ Chí Minh đã nhắc nhở mọi
ngời rằng các thế hệ phải ghi nhớ công lao
của các vị anh hùng dân tộc bởi họ đã hi
sinh xơng máu để bảo vệ Tổ quốc.
3. Củng cố, HDVN:

-Thế nào là cách dẫn trực tiếp? Thế nào là cách dẫn gián tiếp?
-VN làm hoàn thiện các BT vào vở.
-Soạn bài Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự
+ Xem lại phần tóm tắt VB tự sự đã học ở lớp 8
+ Đọc kĩ tác phẩm Ngời con gái Nam Xơng
xem lại một số t/p tự sự đã học ở lớp 8
Ngày dạy:
Tiết 20 Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
-Các yếu tố của thể loại tự sự ( nhân vật, sự việc, cốt truyện,)
- Yêu cầu cần đạt của một vb tóm tắt tp tự sự.
2. kĩ năng:
Tóm tắt một vb tự sự theo các mục đích khác nhau.
B. Chuẩn bị:
HS: Bài soạn
GV: Bảng phụ
C. Phơng pháp:
- Ván đáp
- Thảo luận nhóm
- Tổng kết khái quát.
D Các HĐ dạy học:
1. Kiểm tra:-Thế nào là tóm tắt vb tự sự?
-Nêu cách tóm tắt vb tự sự.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài
Phơng pháp Nội dung
HĐ1. HD HS tìm hiểu vì sao phải
tóm tắt vb tự sự
-HS đọc 3 tình huống sgk.
-3 tình huống trên, ngời ta đều phải

tóm tắt vb tự sự. Từ đó, em hãy cho
biết sự cần thiết phải tóm tắt vb tự
sự.
-Hãy tìm hiểu và nêu lên các tình
huống khác trong cuộc sống mà em
thấy cần phải vận dụng kĩ năng tóm
tắt t/p tự sự.
HĐ2. HD HS thực hành tóm tắt vb
tự sự.
-HS đọc VD sgk.
-Các chi tiết , sự việc trong truyện
đã đầy đủ cha?
-Còn thiếu sự việc gì quan trọng?
Đó là sự việc gì? Vì sao lại quan
trọng?
I. vì sao phải tóm tắt vb tự sự
1. Tình huống
2. Nhận xét
Tóm tắt vb tự sự giúpngời đọc , ngời nghe nắm đ-
ợc nội dung chính của câu chuyện->dễ nhớ, nhớ
lâu.
II. Thực hành tóm tắt vb tự sự.
1. Ví dụ:
* Nhận xét:
-Thiếu 1 sự việc chính:Sau khi Vũ Nơng tự vẫn,
một đêm Trơng Sinh cùng con ngồi bên ngọn đèn,
con chỉ bóng trên tờng nói là cha Đản, lúc đó Tr-
ơng Sinh mới hiểu nỗi oan của vợ
-Sự việc 7 cha hợp lí
Sửa lại: Trơng Sinh nghe Phan Lang kể, thơng nhớ

vợ vô cùngliền lập đàn giải oan.
2. Thực hành tóm tắt truyện:
-Tóm tắt khoảng 20 dòng
25

×