Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

giáo án ngữ văn 9 soạn theo chuẩn ktkn 2014 - 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.72 KB, 25 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
GIÁO DỤC TRUNG HỌC
****************
TÀI LIỆU GIÁO ÁN GIẢNG DẠY GIÁO VIÊN
THỰC HIỆN DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
CẤP : TRUNG HỌC CƠ SỞ
********************************************************
*
( GIẢI NÉN)
NGỮ VĂN 9
Cả năm: 37 tuần (175 tiết)
Học kì I: 19 tuần (90 tiết)
Học kì II: 17 tuần (85 tiết)
HỌC KÌ I
Tuần 1
Tiết 1 đến tiết 5
Phong cách Hồ Chí Minh;
Các phương châm hội thoại;
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh;
Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
Tuần 2
Tiết 6 đến tiết 10
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình;
Các phương châm hội thoại (tiếp);
Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh;


Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
Tuần 3
Tiết 11 đến tiết 15
Tuyên bố thế giới về trẻ em;
Các phương châm hội thoại (tiếp);
Viết bài Tập làm văn số 1.
Tuần 4
Tiết 16 đến tiết 20
Chuyện người con gái Nam Xương;
Xưng hô trong hội thoại;
Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp;
Luyện tập tóm tắt tác phẩm tự sự.
Tuần 5
Tiết 21 đến tiết 25
Sự phát triển của từ vựng;
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh;
Hoàng Lê nhất thống chí (hồi 14);
Sự phát triển của từ vựng (tiếp).
Tuần 6
Tiết 26 đến tiết 30
Truyện Kiều của Nguyễn Du;
Chị em Thuý Kiều;
Cảnh ngày xuân;
Thuật ngữ;
Trả bài Tập làm văn số 1.
Tuần 7
Tiết 31 đến tiết 35
Kiều ở lầu Ngưng Bích;
Miêu tả trong văn bản tự sự;
Trau dồi vốn từ;

Viết bài Tập làm văn số 2.
Tuần 8
Tiết 36 đến tiết 40
Mã Giám Sinh mua Kiều;
Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga;
Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
Tuần 9
Tiết 41 đến tiết 45
Lục Vân Tiên gặp nạn;
Chương trình địa phương phần Văn;
Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức, Từ nhiều nghĩa);
Tổng kết về từ vựng (Từ đồng âm, Trường từ vựng);
Trả bài Tập làm văn số 2.
Tuần 10
Tiết 46 đến tiết 50
Đồng chí;
Bài thơ về tiểu đội xe không kính;
Kiểm tra truyện trung đại;
Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng, Trau dồi vốn từ);
Nghị luận trong văn bản tự sự.
Tuần 11
Tiết 51 đến tiết 55
Đoàn thuyền đánh cá;
Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ
vựng);
Tập làm thơ tám chữ;
Trả bài kiểm tra Văn.
Tuần 12
Tiết 56 đến tiết 60)
Bếp lửa;

Hướng dẫn đọc thêm: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ;
Ánh trăng;
Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp);
Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
Tuần 13
Tiết 61 đến tiết 65
Làng;
Chương trình địa phương phần Tiếng Việt;
Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự;
Luyện nói: Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm.
Tuần 14
Tiết 66 đến tiết 70
Lặng lẽ Sa Pa;
Viết bài Tập làm văn số 3;
Người kể chuyện trong văn bản tự sự.
Tuần 15
Tiết 71 đến tiết 74
Chiếc lược ngà;
Ôn tập Tiếng Việt (Các phương châm hội thoại, Cách dẫn gián tiếp);
Kiểm tra Tiếng Việt.
Tuần 16
Tiết 75 đến tiết 78
Kiểm tra thơ và truyện hiện đại;
Cố hương.
Tuần 17
Tiết 79 đến tiết 82
Trả bài Tập làm văn số 3;
Trả bài kiểm tra Tiếng Việt, trả bài kiểm tra Văn;
Ôn tập Tập làm văn.
Tuần 18

Tiết 83 đến tiết 86
Ôn tập Tập làm văn (tiếp);
Kiểm tra học kì I.
Tuần 19
Tiết 87 đến tiết 90
Tập làm thơ tám chữ (tiếp tiết 54);
Hướng dẫn đọc thêm: Những đứa trẻ;
Trả bài kiểm tra học kì I.
HỌC KÌ II
Tuần 20
Tiết 91 đến tiết 94
Bàn về đọc sách;
Khởi ngữ;
Phép phân tích và tổng hợp.
Tuần 21
Tiết 95 đến tiết 98
Luyện tập phân tích và tổng hợp.
Tiếng nói của văn nghệ;
Các thành phần biệt lập.
Tuần 22
Tiết 99 đến tiết 102
Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống;
Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống;
Hướng dẫn chuẩn bị cho chương trình địa phương phần Tập làm văn (sẽ
làm ở nhà).
Tuần 23
Tiết 103 đến tiết 106
Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới;
Các thành phần biệt lập (tiếp);
Viết bài Tập làm văn số 5;

Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten.
Tuần 24
Tiết 107 đến tiết 110
Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten (tiếp);
Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí;
Liên kết câu và liên kết đoạn văn;
Liên kết câu và liên kết đoạn văn (luyện tập).
Tuần 25
Tiết 111 đến tiết 115
Hướng dẫn đọc thêm: Con cò;
Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí;
Trả bài Tập làm văn số 5.
Tuần 26
Tiết 116 đến tiết 120
Mùa xuân nho nhỏ;
Viếng lăng Bác;
Nghị luân về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích);
Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích);
Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích);
Viết bài Tập làm văn số 6 học sinh làm ở nhà.
Tuần 27
Tiết 121 đến tiết 125
Sang thu;
Nói với con;
Nghĩa tường minh và hàm ý;
Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ;
Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
Tuần 28
Tiết 126 đến tiết 130
Mây và sóng;

Ôn tập về thơ;
Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp);
Kiểm tra Văn (phần thơ);
Trả bài Tập làm văn số 6.
Tuần 29
Tiết 131 đến tiết 135
Tổng kết phần văn bản nhật dụng;
Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt);
Viết bài Tập làm văn số 7.
Tuần 30
Tiết 136 đến tiết 140
Hướng dẫn đọc thêm: Bến quê;
Ôn tập Tiếng Việt lớp 9;
Luyện nói: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
Tuần 31
Tiết 141 đến tiết 145
Những ngôi sao xa xôi;
Chương trình địa phương (phần Tập làm văn);
Trả bài Tập làm văn số 7;
Biên bản.
Tuần 32
Tiết 146 đến tiết 150
Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang;
Tổng kết về ngữ pháp;
Luyện tập viết biên bản;
Hợp đồng.
Tuần 33
Tiết 151 đến tiết 155
Bố của Xi mông;
Ôn tập về truyện;

Tổng kết về ngữ pháp (tiếp);
Kiểm tra Văn (phần truyện).
Tuần 34
Tiết 156 đến tiết 160
Con chó Bấc;
Kiểm tra Tiếng Việt;
Luyện tập viết hợp đồng;
Tổng kết Văn học nước ngoài.
Tuần 35
Tiết 161 đến tiết 165
Bắc Sơn;
Tổng kết Tập làm văn;
Tôi và chúng ta.
Tuần 36
Tiết 166 đến tiết 170
Tôi và chúng ta (tiếp);
Tổng kết Văn học;
Trả bài kiểm tra Văn, Tiếng Việt.
Tuần 37
Tiết 171 đến tiết 175
Kiểm tra học kì II;
Thư, điện;
Trả bài kiểm tra học kì II.
************************
**
Tuần
Tiết 1- Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH.
(Lê Anh Trà)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức :

- Một số biểu hiện của phong cách HCM trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng :
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và
bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề
thuộc lĩnh vực văn hoá,đời sống.
*) Kĩ năng sống : Mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong
bối cảnh hội nhập quốc tế.
3. Thái độ:
- Kính trọng và học tập làm theo tấm gương đạo đức của Bác.
II. Chuẩn bị :
a- Thầy: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học, tranh: nhà sàn của Bác Hồ tại phủ
chủ tịch, HN.
b- Trò: Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động
của trò
Kiến thức cần đạt
HĐ1: HD Đọc- hiểu văn bản:
- GV HD đọc : chậm rãi, khúc
chiết
- Yêu cầu hs giải nghĩa các từ :
phong cách, uyên thâm, siêu
phàm, hiền triết.
? Văn bản được chia làm mấy

phần, nội dung từng phần (Treo
đáp án bằng bảng phụ).
Nghe-tiếp
nhận
- giải nghĩa
như sgk
- Phát biểu
- Nhận xét bổ
sung
- Quan sát
bảng phụ
I. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc :
2. Chú thích.
3. Bố cục : 2 phần
- p1 ( từ đầu rất hiện đại ) => Sự tiếp
thu tinh hoa v/h nhân loại của HCM
- P2 ( còn lại ) => Nét đẹp trong lối
sống giản dị mà thanh cao của HCM.
HĐ2: Tìm hiểu chi tiết.
? Vốn tri thức vh nhân loại của
Chủ tịch HCM sâu rộng ntn ?
? Do đâu mà Bác có vốn tri thức
sâu rộng vậy ?
? Để có vốn tri thức vh sâu rộng
ấy, Bác Hồ đã học tập như thế
nào ?
? Bác đã tiếp thu tinh hoa vh
nước ngoài như thế nào ?
=> Nhờ vậy mà vốn tri thức văn

hoá nhân loại của Hồ Chí Minh
sâu rộng.
? Tại sao ngay từ luận điểm đầu
tiên, tgiả đã nêu ra vấn đề vốn tri
thức vh nhân loại của HCM?
- Suy nghĩ-trả
lời
- Do đi nhiều
nơi, tiếp xúc
với nhiều nền
vh từ phương
đông tới
phương tây
- Do Người
luôn có ý
thức học hỏi
-Trả lời độc
lập - cá nhân
bổ sung và
nhận xét.
- Tiếp thu 1
cách có chọn
lọc tinh hoa
vh nước
ngoài
- Nghe
-Tự do phát
biểu
II. Tìm hiểu chi tiết.
1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu văn

hoá nhận loại:
- Bác hiểu biết nhiều nền văn hoá :
châu á, Âu, Phi, Mỹ “ đến 1 mức khá
uyên thâm”
- Bác học tập bằng cách:
+ Nắm vững phương tiện giao tiếp là
ngôn ngữ : “ Người nói và viết thạo
nhiều thứ tiếng ngoại quốc”.
+ Coi trọng việc học hỏi trong ĐS
thực tế, qua lao động, qua công việc.
- Tiếp thu 1 cách có chọn lọc dựa vào
nền tảng vh dân tộc: “ Người đã chịu
ảnh hưởng tất cả các nền vh, đã tiếp
thu mọi cái đẹp và cái hay đồng thời
với việc phê phán những tiêu cực của
CNTB”.

3. Củng cố:
- Gv hệ thống k/t vừa học
4. Hướng dẫn tự học :
- Tìm đọc 1 số mẩu chuyện về c/đ h/đ của Bác
- Tìm hiểu nghĩa của 1 số từ Hán Việt trong đoạn trích.
________________________________________________

Tuần
Tiết 2- Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH.
<Tiếp>
(Lê Anh Trà)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức :

- Một số biểu hiện của phong cách HCM trong đời sống và trong sinh hoạt.
- ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và
bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề
thuộc lĩnh vực văn hoá, đời sống.
*Kĩ năng sống: Mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối
cảnh hội nhập quốc tế.
3. Thái độ:
- Kính trọng và học tập làm theo tấm gương đạo đức của Bác.
II. Chuẩn bị:
a- Thầy: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
b- Trò: Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động
của trò
Kiến thức cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu văn bản
? Lối sống của Bác có gì
gây ấn tượng mạnh mẽ đối
với chúng ta ?
? Lối sống của Bác được
thể hiện như thế nào?
? Em có NX gì về lối sống,
cách sống của Bác ?

? Vì sao có thể nói lối sống
của Bác giản dị nhưng lại
vô cùng thanh cao.
? Nét đẹp trong lối sống của
Bác gợi ta nhớ đến cách
sống của các vị hiền triết
nào trong lịch sử DT ?
? Theo em vẻ đẹp của pc
HCM đấy là điều gì ?
- Là 1 vị lãnh đạo
cao nhất của Đảng
và Nhà nước
nhưng Bác lại có 1
lối sống vô cùng
giản dị
- Chia nhóm hoạt
động (5’)
Cử đại diện trả lời
- Nhận xét bổ sung
ý kiến
- Lối sống giản dị,
đạm bạc nhưng lại
vô cùng thanh cao
- Đây ko phải là lối
sống khắc khổ của
những con người
tự vui trong nghèo
khó, cũng ko phải
là cách Người tự
thần thánh hóa, tự

làm cho khác đời ,
hơn đời mà là lối
sống có vh với 1
qniệm thẩm mĩ
s.sắc: cái đẹp là sự
giản dị, tự nhiên .
N.Trãi, N.B.Khiêm
- Suy nghĩ-trả lời
1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu văn
hoá nhận loại:
2. Lối sống giản dị mà thanh cao
của Bác.
- Nơi ở và nơi làm việc đơn sơ :
Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ “ chỉ vẻn
vẹn có vài phòng”, “với những đồ đạc
rất mộc mạc đơn sơ”.
- Trang phục giản dị : Bộ quần áo bà
ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp.
- ăn uống đạm bạc :cá kho, rau luộc,
dưa ghém, cà muối, cháo hoa.
=> lối sống có văn hoá với 1 quan
niệm thẩm mĩ sâu sắc: cái đẹp là sự
giản dị, tự nhiên .
- Là sự k/h hài hòa giữa truyền thống
vh DT và tinh hoa vh nhân loại, giản
dị và thanh cao ( Cốt lõi pc HCM là
vẻ đẹp vh với sự k/h hài hòa giữa tinh
hoa vh DT và tinh hoa vh nhân loại).
HĐ 2: HD tổng kết.
? Tìm những biện pháp NT

trong văn bản làm nổi bật
phong cách Hồ Chí Minh.
? Nêu ý nghĩa của văn bản
- Suy nghĩ-trả lời
- Nêu ý nghĩa
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật:
- Sử dụng ngôn ngữ trang trọng
- Vận dụng k/h các phương thức biểu
đạt tự sự, bc, lập luận
- Vận dụng các hình thức so sánh, các
biện pháp nt đối lập
- Kể và bình luận xen kẽ.
- Chọn lọc chi tiết tiêu biểu
2. Ý nghĩa văn bản:
Bằng lập luận chặt chẽ, Chứng cứ
3. Củng cố:
- Gv hệ thống k/t vừa học
4. Hướng dẫn tự học :
- Về học bài cũ.
- Tìm đọc 1 số mẩu chuyện về c/đ h/đ của Bác
- Tìm hiểu nghĩa của 1 số từ Hán Việt trong đoạn trích.
____________________________________________________
Tuần 1:
Tiết 3- Tiếng Việt:
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức :
- Nội dung phương châm về lượng,phương châm về chất.
2. Kĩ năng

- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm và phương châm
về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lương, phương châm về chất trong hoạt động
giao tiếp.
*Kĩ năng sống:
- Lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp của
bản thân.
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội
thoại.
3. Thái độ :
- Sử dụng đúng các phương châm hội thoại đã học.
II. Chuẩn bị:
a- Thầy: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
b- Trò: Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động Kiến thức cần đạt
của trò
HĐ1: Phương châm về lượng
- Gọi hs đọc bài tập 1
? Khi An hỏi “học bơi ở đâu” mà
Ba trả lời “ở dưới nước” thì câu
trả lời có đáp ứng điều An cần biết
hay không.
? Cần trả lời ntn .
=>Câu trả lời của Ba còn thiếu nội
dung
? Từ VD trên em rút ra điều gì
trong giao tiếp.

- Gv Hướng dẫn hs kể lại truyện
cười “Lợn cưới, áo mới’
? Vì sao chuyện này lại gây cười.
? Lẽ ra anh “Lợn cưới” và anh
‘‘áo mới” phải hỏi và trả lời như
thế nào để người nghe đủ biết
được điều cần hỏi và cần trả lời?
? Như vậy cần phải tuân thủ yêu
cầu gì khi giao tiếp.
GV Hệ thống hoá kiến thức
- Đọc
-Trình bày
thống nhất ý
kiến.
- Cần cho An
biết rõ địa điểm
mà Ba học bơi
(ao, hồ, sông )
- Khi nói câu
phải có nội
dung đúng với
yêu cầu của
giao tiếp không
nên nói ít hơn
những gì mà
giao tiếp đòi
hỏi.
- Kể
- Phát biểu cá
nhân

Nhận xét – Kết
luận
I/ Phương châm về lượng.
1. Ví dụ:
*) Nhận xét:
- Câu trả lời của Ba chưa đáp ứng
điều mà An muốn biết
- Cần cho An biết rõ địa điểm mà
Ba học bơi
2. Ví dụ 2/9.
*) Nhận xét:
- Truyện gây cười vì các n/v nói
nhiều hơn những gì cần nói
- Lẽ ra chỉ cần hỏi: Bác có thấy con
lợn nào chạy qua đây ko ? và chỉ
cần trả lời: (Nãy giờ), tôi chẳng
thấy con lợn nào chạy qua đây cả.
(*) Ghi nhớ sgk: (Tr9)
HĐ2: Phương châm về chất.
- Gọi hs đọc truyện cười
? Truyện cười vừa đọc phê phán
II/ Phương châm về chất.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét:
điều gì.
? Như vậy trong g/t có điều gì cần
tránh .
? Nếu không biết chắc chắn bạn
mình vì sao nghỉ học thì em có trả
lời với thầy, cô là bạn ấy nghỉ học

vì ốm không.
GV: Nếu cần hỏi điều gì đó thì
phải nói cho người nghe biết rằng
tính xác thực của điều ấy chưa
được kiểm chứng.
VD: …… hình như bạn ấy ốm
? Vậy trong g/t còn có điều gì cần
tránh
- Gọi hs đọc ghi nhớ 2/SGK
- Trong g/t ko
nên nói nhiều
hơn những gì
cần nói
- Nghe
- Đọc
- Suy nghĩ - trả
lời
- Trong giao
tiếp ko nên nói
những điều mà
mình không tin
là đúng sự thực.
- Truyện cười phê phán tính nói
khoác

*) Ghi nhớ SGK/10
HĐ3: Luyện tập
Gọi hs đọc bài tập 1
? Vận dụng phương châm về
lượng để phân tích các lỗi trong

các câu đó.
- Gọi hs làm bài 2
Đọc bài tập 1 /
10 Quan sát
SGK
Trả lời.
- Đọc yêu cầu
bài tập – Suy
nghĩ làm vào
vở
III/ Luyện tập
1. Bài 1 (10)
a) Thừa cụm từ “nuôi ở nhà” vì từ
gia súc đã hàm chứa nghĩa là thú
nuôi trong nhà
b)Thừa cụm từ “có hai cánh” vì tất
cả các loài chim đều có 2 cánh
2. Bài 2 (10 , 11)
a) Nói có sách mách có chứng
b) Nói dối
c) Nói mò
d) Nói nhăng nói cuội
Gọi hs đọc bài tập 3
? Trong truyện cười đó phương
châm hội thoại nào đã không được
tuân thủ?
- Hướng dẫn là bài tập 4
- Yêu cầu hs làm bài tập
- Kết luận – nhận xét
- Gọi hs đọc bài tập 5

-Yêu cầu giải nghĩa các thành ngữ
? Hãy cho biết phương châm hội
thoại nào liên quan đến các thành
ngữ này?
- Đọc
Thảo luận bàn,
đại diện trình
bày nhận xét bổ
sung.
- Nghe
- Làm bài tập,
nghe, nhận xét
- Đọc
- Giải nghĩa
- Phương châm
về chất
e) Nói trạng
=>Đây là những cách nói tuân thủ
hoặc vi phạm phương châm về chất
3. Bài 3(11)
- Không tuân thủ phương châm về
lượng ( hỏi 1 điều rất thừa) : có
nuôi được ko?
4. Bài 4(11)
- Những cách diễn đạt ở (a) chỉ sử
dụng trong trường hợp người nói
có ý thức tôn trọng phương châm
về chất.
- Những cách diễn đạt ở (b) chỉ sử
dụng trong trường hợp người nói

có ý thức tôn trọng phương châm
về lượng không nhắc lại những
điều đã được trình bày.
5. Bài 5 (11)
- ăn đơm nói đặt: vu khống đặt
điều, bịa chuyện cho người khác.
- ăn ốc nói mò: nói không có căn
cứ.
- ăn ko nói có: vu khống, bịa đặt,
dựng chuyện
- Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi
nhưng chẳng có lí lẽ gì đáng tin
cậy cả.
- Khua môi múa mép: nói ba hoa,
khoác loác , phô trương.
- Nói dơi nói chuột: nói lăng
nhăng, ko xác thực.
- Hứa hươu hứa vượn: hứa cốt để
được lòng rồi bỏ qua ko thực hiện
lời hứa.
=> Tất cả các thành ngữ trên đều
ko tuân thủ phương châm về chất.
Đó là những điều tối kị nên tránh
trong giao tiếp.
3. Củng cố:
- Thế nào là phương châm về lượng trong hội thoại
- Thế nào là phương châm về chất trong hội thoại.
? Câu sau vi phạm phương châm hội thoại nào.
- Bố mẹ mình đều là giáo viên cùng dạy học.
A. Phương châm về chất B. Phương châm về lượng

4. Hướng dẫn tự học :
- Về học nd bài.
- Xác định các câu nói ko tuân thủ phương châm về lượng , phương châm
về chất trong 1 hội thoại và chữa lại cho đúng.
- Chuẩn bị: “ Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật ”.
_______________________________________________
Tuần 1:
Tiết 4- Tập làm văn:
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP
NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
- Vai trò và các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết
minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
* Kĩ năng sống:
- KN giải quyết vấn đề, KN đánh giá, KN tự nhận thức
3. Thái độ:
- Yêu thích và biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
II.Chuẩn bị:
a-Thy: Giỏo ỏn, SGK, dựng dy hc.
b-Trũ: V ghi, SGK, dựng hc tp
III. Tin trỡnh bi dy:
1. Kim tra bi c : kim tra phn chun b bi nh ca hc sinh.
2. Bi mi :
Hot ng ca thy

Hot ng
ca trũ
Kin thc cn t
H1:Tìm hiểu việc sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
? VB TM cú c im gỡ .
?VB TM vit ra nhm m/ gỡ .
? Cho bit cỏc phng phỏp
thuyt minh thng dựng.
- Gi hs c v/b : H Long-ỏ
v nc
? Bi vn thuyt minh c im
gỡ ca i tng.
? Vn bn y cú cung cp tri
thc v i tng khụng?
? Vn bn ó s dng nhng
- Tri thức đòi hỏi
phải khách quan,
xác thực, thực
dụng hữu ích cho
con ngời (phổ
thông)
- Nhằm cung cấp
tri thức vê đặc
điểm, t/c, n/nhân
của các s/việc,
h/tợngtrong tự
nhiên, xh = các
phơng thức : trình
bày, g/thiệu,
g/thích

- Nêu đ/n,
g/thích, liệt kê,
nêu ví dụ, dùng
số liệu (con số),
so sánh, p/loại,
phân tích
Đọc văn bản SGK
T12,13 (3 em
đọc)
- Suy nghĩ-trả lời-
Trao đổi nhóm
Lớp nhận xét,
thống nhất ý kiến.
I. Tìm hiểu việc sử dụng 1 số biện
pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.
1. Ôn tập vb thuyết minh.
2. Viết văn bản thuyết minh có sử
dụng một số biện pháp nghệ
thuật.
a. Bài tập
- Vb thuyết minh sự kỳ lạ vô tận của
vịnh Hạ Long.
- Vb cung cấp những hiểu biết về vẻ
phng phỏp thuyt minh no?
? cho vn bn sinh ng tg
cũn vn dng BP NT no?
? Tỏc dng ca cỏc BPNT ú ?
? Tg ó s dng bin phỏp
tng tng, liờn tng nh

th no gii thiu s k l
Vnh H long
Gv thuyt trỡnh : Sau mi i
thay gúc q/sỏt, tc di
chuyn, a/s phn chiulà h/a
đảo đá biến chúng từ những vật
vô tri thành vật sống động, có
hồn
? Tg đã trình bày đợc sự kỳ lạ
của Hạ Long cha. Trình bày đ-
ợc nh thế là nhờ biện pháp gì.
- GV chốt kiến thức ở phần ghi
nhớ
- Nớc tạo nên sự
di chuyển và
k/năng di chuyển
theo mọi cách tạo
nên sự thú vị của
cảnh sắc
- Tùy theo góc độ
và tốc độ di
chuyển của du
khách, tùy theo
cả hớng a/s rọi
vào các đảo đá
mà thiên nhiên
tạo nên t/giới
sống động biến
hóa đến lạ lùng
- Rồi, nhờ các b/p

- Nhân hoá, miêu
tả
k/c, liên tởng, t-
ởng tợng
Đọc ghi nhớ sgk
(13)
đẹp của 1 di sản v/hóa t/giới
- Phơng pháp thuyết minh: liệt kê, so
sánh, liên tởng.
- Các biện pháp NT: +
Nhân hoá
+ Miêu tả
+ Kể chuyện
+ Liên tởng,tởng tợng
=> Khắc hoạ sinh động, hấp dẫn.
b. Bài học:
Ghi nhớ: SGK/13.
H2:Luyn tp
- cho hs c vn bn v gi ý
cho hs tr li cõu hi SGK
? Vn bn cú tớnh cht thuyt
minh khụng? Tớnh cht y th
hin nhng im no. Nhng
phng phỏp t/minh ó c
s dng .
c bi tp
- Suy ngh theo
bi
- Phỏt hin chi
tit

- Nhiu hs tr li
- Thng nht ỏp
ỏn.
II. Luyn tp.
1. Bi tp1: SGK/13, 14
a. Vn bn cú t/cht TM kt hp
cht ch vi cỏc BPNT.
- Tớnh cht TM th hin ch:
+ GT loi rui rt cú h thng:
nhng tcht chung v h, ging loi.
Nhng tp tớnh sinh sng, sinh .
c im c th.
? Bài thuyết minh có nét gì đặc
biệt, tg đã sử dụng biện pháp
nghê thuật nào.
? Các b/p n/t ở đây có t/d gì .
- Gọi hs đọc b/t
? Nêu n/x về b/p n/t được sử
dụng để thuyết minh.
- Suy nghĩ-trả lời
- Thảo luận-trả
lời
- Đọc
- Thảo luận- trả
lời
+ Cung cấp kiến thức chung đáng
tin cậy về loài ruồi.
+ Thức tỉnh ý thức giữ gìn vs, phòng
bệnh, diệt ruồi.
+ Hình thức NT còn gây hứng thú

cho người đọc.
- Giới thiệu loài ruồi qua phương
pháp thuyết minh:
+ Nêu định nghĩa: thuộc họ côn
trùng, 2 cánh, mắt lưới…
+ Phân loại: các loài ruồi
+ Dùng số liệu:số vi khuẩn, số
lượng sinh sản của 1 cặp ruồi.
+ Liệt kê: mắt lưới, chân tiết ra chất
dính
b. Bài t/minh chỉ ra sự nguy hiểm
của loài ruồi = cách mượn h/thức k/c
để t/minh và sử dụng triệt để b/p
n/hóa
c. Các b/p n/t có t/d gây hứng thú
cho bạn đọc nhỏ tuổi , vừa là truyện
vui , vừa học thêm tri thức
2. Bài tập 2:
- ĐV nói về tập tính của chim cú
dưới dạng 1 ngộ nhận( định kiến )
thời thơ ấu, sau lớn lên đi học mới
có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ.
- BPNT: lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm
đầu mối câu chuyện.
3. Củng cố:
- Gv h/thống k/thức vừa học
- Chuẩn bị tiết 5: Luyện tập sử dụng trong văn bản thuyết minh.
4. Hướng dẫn tự học :
- Tập viết đoạn t/minh ngắn có sử dụng các b/p nghệ thuật.
____________________________________________________

Tuần 1:
Tiết 5- Tập làm văn:
LUYỆN TẬP MỘT SỐ BIỆN PHÁP
NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức :
- Cách làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng( cái quạt, cái bút, cái
kéo…)
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2. Kĩ năng.
- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh (có sủ dụng
một số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng.
* Kĩ năng sống:
- KN giải quyết vấn đề, KN đánh giá, KN tự nhận thức
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng văn bản .
II. Chuẩn bị:
a- Thầy: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
b- Trò: Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động
của trò
Kiến thức cần đạt
HĐ1:Lập dàn bài
Gv: Kiểm tra chuẩn bị ở nhà của
hs – chia lớp thành 2 nhóm lập

dàn ý cho 2 đề thuyết minh.
Nêu yêu cầu, lập dàn ý chi tiết
của bài thuyết minh và sử dụng
một số biện pháp nghệ thuật để
viết bài sinh động .
- Lấy vở
- Chia nhóm và
thảo luận trong
nhóm
Trình bày theo
nhóm.
I. Lập dàn bài
* Đề bài :TM về cái quạt.
1. Mở bài.
- Giới thiệu chung về cái quạt, vai
trò trong đời sống
2. Thân bài
- Cấu tạo của quạt
Gv: Gọi hs chuẩn bị dàn ý trả
lời.
Gv: Nhận xét, góp ý về dàn ý và
cách sử dụng biện pháp nghệ
thuật trong văn bản thuyết minh.
Gv: Đưa đáp án trên bảng phụ
Nhận xét về cách sử dụng biện
pháp nghệ thuật trong thuyết
minh.
- Chủng loại
- Lịch sử của cái quạt
- Tác dụng của quạt hiện nay… đời

sống con người
3. Kết bài
Tình cảm của bản thân đối với cái
bút, ý thức giữ gìn
* Đề bài: TM về cái bút bi.
1. Mở bài
Gt chung về cái bút, vai trò của bút
đối với con người (học trò)
2. Thân bài.
- Cấu tạo của cái bút
- Lịch sử phát triển của bút.
- các chủng loại bút
- Công dụng của bút.
3. Kết bài
- Khẳng định giá trị
của bút
- Tình cảm, ý thức giữ gìn bút.
HĐ2: Luyện tập
- HS Tìm b/p nghệ thuật để viết
phần mở bài
- Gọi hs đọc bài viết
- Gọi các hs khác góp ý bổ sung
Gv: gọi hs chuẩn bị trình bày
- Xây dựng bài
viết (dự kiến
các biện pháp
nghệ thuật trong
bài)
- Cá nhân trình
bày theo nhóm

Cả lớp thảo
luận bổ sung,
sửa chữa dàný
- Cả lớp góp ý
bổ sung sửa
chữa dàn ý.
II. Luyện tập
Viết phần mở bài, thân bài, kết bài
cho đề bài trên.
3. Củng cố:
- Bài văn thuyết minh về 1 thứ đồ dùng có m/đ g/thiệu công dụng cấu tạo,
chủng loại, lịch sử của đồ dùng đó
- Một số b/p n/thuật trong vb thuyết minh như tự thuật, k/c, hỏi đáp theo lối
nhân hóa, có t/d làm cho bài viết hấp dẫn, sinh động.
4. Hướng dẫn tự học:
- Xác định và chỉ ra t/d của b/p nghệ thuật được sử dụng trong vb thuyết
minh “Họ nhà kim ” ( Ngữ văn 9-tập1-trang 16 )
- Soạn văn bản: “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”
______________________________________________

Tuần 2:
Tiết 6- Văn bản:
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH.
(G.G. Mác-két)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm từ 1980 liên quan đến
văn bản.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
2. Kĩ năng:

- Đọc-hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm
vụ đấu tranh vì hoà bình của nhân loại.
*Kĩ năng sống:
- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo, đánh giá, bình luận về hiện trạng nguy cơ
chiến tranh hạt nhân hiện nay.
- Trình bày những ý tưởng của cá nhân, trao đổi về hiện trạng và giải pháp
để đấu tranh chống nguy cơ chiến tranh hạt nhân, xây dựng một thế giới hoà
bình.
3. Thái độ:
- HS có thái độ yêu thích hoà bình và phản đối chiến tranh.
4. Tích hợp môi trường:
- Liên hệ : chống chiến tranh, gìn giữ ngôi nhà chung của trái đất <Mục 1.a>
II. Chuẩn bị:
a- Thầy: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học, máy chiếu.
b- Trò: Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu những biểu hiện của sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn
hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa giản dị và thanh cao
trong phong cách HCM?
Tại sao khi tiếp xúc với văn hoá phương Tây Bác không bị lệ thuộc?
2. Bài mới: Trong chiến tranh thế giới thứ 2, những ngày đầu T8/1945, chỉ =
2 quả bom nguyên tử đầu tiên ném xuống 2 tp Hi-rô-si-ma & Na-ga-sa-ki, đế
quốc Mĩ đã làm 2 triệu người Nhật bị thiệt mạng và còn di họa đến bây giờ.
TK xx, thế giới nguyên tử, hạt nhân đ/thời cũng phát minh ra vũ khí hủy
diệt, giết người hàng loạt khủng khiếp. Từ đó đến nay, những năm đầu của
TK 21 và trong cả tương lai, nguy cơ về 1 cuộc c/tranh hạt nhân tiêu diệt cả
t/giới luôn tiềm ẩn và đe dọa nhân loại => đ/tranh vì 1 t/giới HB luôn là 1
trong những nhiệm vụ vẻ vang nhưng cũng khó khăn nhất của ND các nước.
Hôm nay chúng ta nghe tiếng nói của 1 n/văn nổi tiếng Nam Mĩ ( Cô-lôm-

bi-a ), g/thưởng Nô-ben vh, t/g của những tiểu thuyết hiện thực huyền ảo
lừng danh G.G Mác-két.
Hoạt động của thầy
Hoạt động
của trò
Kiến thức cần đạt
HĐ1: Giới thiệu TG- TP
- Gọi hs đọc chú thích *
? Nêu những nét chính về t/
giả?
- Nêu xuất xứ của vb ?
Đọc chú
thích
SGK/19
Trả lời cá
nhân (Tóm
tắt những ý
chính)
I/ Giới thiệu TG- TP
1. Tác giả:
G. Mác két sinh năm 1928 là nhà văn
Côlômbia có nhiều đóng góp cho nền hb
nhân loại thông qua các h/đ xh và s/t v/h
- Là t/giả của nhiều tiểu thuyết và truyện
ngắn.
- Ông được giải thưởng Nô ben về văn
học năm 1982.
2. Tác phẩm:
- VB trích trong bản tham luận Thanh
gươm Đa-mô-clet của n/văn đọc tại cuộc

họp 6 nước ấn độ, Mê-hi-cô, Thụy Điển,
ác-hen-ti-na, Hi Lạp, Tan-da-ni-a tại Mê-
hi-cô vào tháng 8/1986
HĐ2: Đọc-tìm hiểu chung
- GV HD đọc : giọng rõ
ràng,dứt khoát, đanh thép, chú
ý các từ phiên âm, các từ viết
tắt (UNICEF, FAO,MX), các
con số
- GVđọc mẫu
- Gọi hs đọc nối
- Giải thích 1 số từ khó
? Kiểu loại của văn bản
? Văn bản được viết theo thể
loại nào.
? Văn bản viết về v/đề gì .( tìm
luận điểm )
? Luận điểm trên được triển
khai bằng các luận cứ nào .
? Em có nhận xét gì về hệ
thống luận cứ vừa tìm
- Suy nghĩ-
trả lời
- Lắng nghe
- Nghe
- Cá nhân
đọc xét
- G/T nghĩa
của 1 số từ
khó

-Trả lời
- Suy nghĩ-
trả lời
- Tìm luận
điểm
- Tìm hệ
thống luận cứ
- Khá toàn
diện
II/ Đọc-hiểu văn bản.
1. Đọc
2. Chú thích
- Hạt nhân:
- Hành tinh:
3. Kiểu loại:
Văn bản nhật dụng.
4. Thể loại:
NL chính trị - xã hội.
5. Luận điểm và hệ thống luận cứ
- Luận điểm : c/tranh hạt nhân là 1 hiểm
họa khủng khiếp đang đe dọa loài người
và sự sống trên trái đất, vì vậy đ/t để loại
bỏ nguy cơ ấy cho 1 t/giới hb là n/vụ cấp
bách của toàn nhân loại
- Hệ thống luận cứ :
+ Kho vũ khí hạt nhân đang được tàng trữ
có k/năng hủy diệt cả trái đất và các hành
tinh khác trong hệ mặt trời
+ Cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất đi
k/năng cải thiện đ/s cho hàng tỉ người trên

3.Củng cố:
* HS làm bài tập trắc nghiệm.
? Vì sao văn bản “Đấu tranh cho cho một thế hoà bình” được coi là văn
bản nhật dụng ?
a. Vì văn bản thể hiện những suy nghĩ trăn trở về đời sống của tác
giả.
b. Vì lời văn của văn bản giàu màu sắc biểu cảm.
c. Vì nó bàn về vấn đề lớn lao luôn đặt ra ở mọi thời.
4. Hướng dẫn tự học:
- Học bài cũ.
- Soạn phần tiếp theo.
_________________________________________________
*GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC
KỸ NĂNG
* CÓ ĐẦY ĐỦ BỘ NGỮ VĂN THCS
* CÓ LÀM SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT – CÓ
CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG THI GIÁO VIÊN GIỎI
LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668

×