Tải bản đầy đủ (.doc) (350 trang)

Giáo án ngữ văn 9 trọn bộ full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 350 trang )

Tuần 1-Tiết :1,2
Ngày dạy: 20/8/2013
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
(Lê Anh Trà)
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
-HS biết: Thể loại văn bản nhật dụng qua văn bản Phong cách Hồ Chí Minh.
-HS hiểu: thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa
truyền thống và hiện đại, giữa dân tộc và nhân loại, giản dò và thanh cao.
1.2. Kỹ năng:
- HS thực hiện được: Rèn luyện kó năng đọc trôi chảy, diễn cảm, tính trang trọng trong văn
bản.
-HS thực hiện thành thạo: Tích hợp với các văn bản đã học về Bác như: Đức tính giản dị của Bác
Hồ.
1.3. Thái độ:
- Tính cách: Giáo dục học sinh lòng kính yêu, tự hào về Bác
- Thói quen: Có ý thức học tập, tu dưỡng, rèn luyện theo gương Bác. Lồng ghép giáo dục tư
tưởng học tập theo gương Bác.
2. N Ộ I DUNG HOC T Ậ P :
- Vẻ đẹp trong phong cách của Bác Hồ là sự tiếp thu tinh hoa văn hoa văn hóa nhân loại.
- Vẻ đẹp trong lối sống giản dị, thanh cao của Bác.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: tranh chân dung CTHCM, bảng phụ.
3.2. Học sinh: Đọc soạn bài; xem lại văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ.
4. T Ổ CH Ứ C CÁC HO Ạ T ĐỘ NG H Ọ C T Ậ P:
4.1Ổn đònh tổ chức và ki ể m di ệ n: …………………
4.2/ Kiểm tra mi ệ ng:
- Không.
4.3/ Ti ế n trình bài h ọ ci :
G. giới thiệu bài:Sống chiến đấu ,lao động, học tập và rèn luyện theo gương Bác Hồ vó
đại” đã và đang là một khẩu hiệu kêu gọi,thúc giục mỗi người chúng ta trong cuộc sống hằng


ngày.Thực chất nội dung cuả khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm gương
sáng ngời của Bác học theo PC sống và làm việc của Bác.Vậy vẻ đẹp văn hóa PCHCM là gì.
Đoạn trích dưới đây sẽ phần nào trả lời cho câu hỏi đó.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
* Hoạt động 1:
Mục tiêu:
-HS biết: Đọc diễn cảm và nắm được các chú thích.
-HS hiểu: Khái qt về nội dung văn bản.
- Sách giáo khoa trang 5.
- GV hướng dẫn H đọc: giọng chậm rãi bình tónh, khúc
triết
I/ Đọc -hiểu v ă n b ả n :
1. Đọc :
2. Chú thích:
1
- GV đọc một đoạn, gọi H đọc tiếp.
- Giáo viên nhận xét.
- Dựa vào chú thích em hãy nêu sơ lược về tác giả và
tác phẩm?
H nêu
G nhận xét chốt lại, cho H xem chân dung CTHCM
-H tìm hiểu các từ khó trong Sgk/7
G lưu ý từ “ phong cách”
-Em cho biết văn bản này thuộc kiểu văn bản nào?
H: văn bản nhật dụng
* Hoạt động 2:
Mục tiêu:
-HS biết: Vốn tri thức văn hóa nhân loại của Bác Hồ qua q
trình ra đi tìm đường cứu nước và lối sống giản dị của Bác.
-HS hiểu: Học tập làm theo tấm gương cần cù chịu khó của

Bác.
Thảo luận nhómù.
Nhóm 1,2,3 câu 1
Nhóm 4,5,6 câu 2
GV treo bảng ghi câu hỏi,H thảo luận
GV gọi đại diện nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét, GV nhận xét chốt
1. Vốn tri thức văn hóa nhân loại của Chủ Tòch Hồ Chí
Minh sâu rộng như thế nào?
+ Hiểu biết văn hóa ở nhiều nước cả phương Đông lẫn
phương Tây.
+ Nói và viết thông thạo nhiều thứ tiếng trên thế giới.
- Vì sao Người có được vốn tri thức sâu rộng như thế?
+ Đi nhiều nơi, tiếp xúc nhiều nước trên thế giới.
+ Học hỏi, tìm hiểu nền văn hóa các nước trên thế
giới.
+ Bác tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa các nước,
giữ lại vẻ đẹp truyền thống của dân tộc.
+ Phê phán cái xấu, cái tiêu cực.
2. Lối sống rất bình dò, rất Việt Nam, rất phương Đông
của Bác được biểu hiện như thế nào?
+ Nơi ở: Ngôi nhà sàn nhỏ, chỉ có vài phòng làm việc,
phòng họp và phòng ngủ.
+ Đồ dùng rất đơn sơ, mộc mạc.
+ Trang phục hết sức giản dò thô sơ: o bà ba, đôi dép
lốp.
+ Tư trang ít ỏi: Chiếc va li con, vài bộ quần áo, vài
vật làm kỉ niệm.
+ n uống đạm bạc: Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà
- Tác giả:

- Tác phẩm:
- Chú thích:
II/.Phân tích văn bản:
1. Vốn tri thức văn hóa nhân loại
của Bác Hồ:
- Bác Hồ có vốn tri thức văn hóa nhân
loại rất sâu rộng từ phương Đông đến
phương Tây. Đọc thông viết thạo nhiều
thứ tiếng trên thế giới.
- Tiếp thu cái hay, cái dẹp của nhân
loại.
- Phê phán cái tiêu cực, hạn chế.
- Giữ lại truyền thống văn hóa của dân
tộc.
2. Lối sống của Bác Hồ:
- Rất giản dò, đơn sơ từ nới ăn chốn ở,
cách làm việc, trang phục, ăn uống.
- Không cầu kì, xa hoa, không kiểu
cách.
2
muối, cháo hoa…
GV cho H xem ảnh nhà sàn
 Bác là một lãnh tụ của một nước mà sống rất bình
dò, rất Việt Nam, trong sạch, thanh cao như các nhà hiền
triết ngày xưa.
Tiết 2:
* Hoạt động 2:
Mục tiêu:
- HS biết: Sự kết hợp về lối sống giản dị và thanh cao
của Bác Hồ.

- HS hiểu: Sự kết hợp đó tạo nên cái đẹp truyền thống
nhưng rất mới, hiện đại.
Thảo luận nhóm 3 phút
- Vì sao có thể nói lối sống của Bác Hồ là sự kết hợp giữa
giản dò và thanh cao?
- GV cho H trình bày, H nhận xét. GV nhận xét và chốt
ý.
+ Lối sống giản dò của Bác vô cùng thanh cao trong
sạch.
+ Không phải tự thần thánh hóa cho khác đời, khác
người, mà sự giản dò như vốn có của một con người Việt
Nam.
+ Sống có văn hóa đã trở thành nếp: Cái đẹp là sự giản
dò, tự nhiên không phải cố tỏ ra khắc khổ của con người tự
vui trong cảnh nghèo khó.
-Em hãy tìm những câu thơ, bài thơ thể hiện lối sống
PC sống của Người?
Dẫn chứng:
+ Bài “ Tức cảnh Pắc Bó”
+ Anh dắt em vào cõi Bác xưa
Đường xoài hoa trắng , nắng đu đưa
Có hồ nước lặng sôi tăm cá
Có bưởi cam thơm, mát bóng dừa.
- Cách sống của Bác rất giản dò làm cho tác giả nghó
tới các vò hiền triết ngày xưa cũng có cách sống ở
quê nhà rất thuần đức. Em hãy tìm dẫn chứng để
CM?
H tìm ý Sgk và tìm dc thơ trả lời
G nhận xét , phân tích, bình :
- Với Nguyễn Trãi:

+ Bữa ăn dầu có dưa muối
Áo mặc nài chi gấm là
+ Côn Sơn suối chảy rì rầm

3. Sự kết hợp về lối sống của Bác
Hồ:
- Ở Bác có sự kết hợp giữa giản dò và
thanh cao, trong sạch, đẹp đẽ.
- Cái đẹp gắn với truyền thống, nhưng
cũng rất mới, rất hiện đại.
3
Tìm nơi bóng mát ta lên ta nằm.
-Với N.B.Khiêm:
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.
+ Cách sống của Bác như các vò hiền triết ngày xưa
trong lòch sử: Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm… Sống
vui với thú quê đạm bạc mà thanh cao.
4. Em hãy nêu vài nét về nghệ thuật?
- Tự sự
- Nghò luận
- Chọn lọc các chi tiết tiêu biểu
- Đan xen thơ văn Nguyễn Bỉnh Khiêm.
- Từ Hán Việt
- Nghệ thuật đối lập.
- GV gọi học sinh đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3:
- Đọc truyện Về lối sống giản dò của
- Kể chuyện Bác Hồ
- GV yêu cầu H lấy vở bài tập GV hướng dẫn H

làm.
- H làm bài tập, GV sửa.
4. Cảm nhận của em về những nét đẹp
trong phong cách Hồ Chí Minh:
- Kể kết hợp với bình luận.
- Chọn lựa chi tiết tiêu biểu.
- Sự đối lập: Vó nhân >< giản dò.
Biết nhiều >< chọn lọc
lại.
* Kết luận: Ghi nhớ sgk trang 8.
III/ Luyện tâp:

4.4/ T ổ ng k ế t:
1. Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu văn sau:
Đó là cách sống giản dò đạm bạc nhưng rất…của Hồ Chí Minh.
a. Khác đời, hơn người. b.Đa dạng, phong phú.
c. Thanh cao. d. Cầu kì, phức tạp.
2. Trong bài viết tác giả không sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a. Kết hợp giữa kể, bình luận và chứng minh.
b. Sử dụng phép đối lập.
c. So sánh và sử dụng nhiều từ Hán Việt.
d. Sử dụng phép nói quá.
4.5/ Hướng dẫn học t ậ p:
* Đối với tiết học này:
-Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập trong VBT.
*Đối với tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bò bài mới Đấu tranh cho một thế giới hòa bình.
+Đọc văn bản
+Tìm luận điểm và hệ thống luận cứ
+ Phân tích luận cứ

5. Ph ụ l ụ c:
Tài liệu tham khảo: Những câu chuyện kể về Bác Hồ.
4
Tuần 1-Tiết : 3
Ngày dạy:21/8/2013
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- HS biết được nội dung phương châm về lượng, về chất. Biết vận những phương châm này
trong giao tiếp.
- HS hiểu và vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
1.2. Kỹ năng:
- HS thực hiện được: Rèn luyện kó năng giao tiếp đúng, đạt mục đích cho học sinh cần có
thói quen tuân thủ các phương châm hội thoại.
-HS thực hiện thành thạo: Kĩ năng nhận biết và sử dụng đúng các phương châm hội thoại.
1.3. Thái độ:
- Tính cách: HS biết phép lòch sự, đứng đắn trong giao tiếp.
- Thói quen: HS sử dụng thành thạo và phù hợp các phương châm hội thoại.
2.N Ộ I DUNG H Ọ C T Ậ P:
- Khái niệm phương châm về lượng , chất.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Những tình huống giao tiếp vi phạm phương châm về lượng, chất.
3.2. Học sinh: Đọc trước bài, tìm những tình huống giao tiếp vi phạm phương châm về lượng,
chất.
4. T Ổ CH Ứ C CÁC HO Ạ T ĐỘ NG H Ọ C T Ậ P:
4.1/ n đònh tổ chức và ki ể m di ệ n:
4.2/ Kiểm tra mi ệ ng: khơng
4.3/Ti ế n trình bài h ọ c:
GV giới thiệu bài: Ở lớp 8 các em đã học về Hội Thoại. Như vậy khi giao tiếp cần phải
đáp ứng những yêu cầu nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu điều đó.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
5
* Hoạt động 1:
Mục tiêu:
-HS biết: Khái niệm phương châm về lượng.
-HS hiểu và nhận diện được những lỗi vi phạm phương
châm về chất.
- GV cho học sinh đọc mục 1 sgk trang 8.
- GV cho học sinh thảo luận nhóm, H trình bày, H
nhận xét. GV nhận xét và chốt ý.
I.1. Ba trả lời An như thế có đáp ứng đều An mong
muốn không?
+ Không.
- Cần phải trả lời như thế nào?
+ Trả lời là đòa điểm cụ thể chính xác.
- Từ đó rút ra bài học gì về giao tiếp?
H trả lời
GV nhận xét, chốt
+ Khi giao tiếp cần nói có nội dung đúng với yêu
cầu của giao tiếp. Không nên nói ít hơn những gì mà
giao tiếp đòi hỏi.
+ Nếu nói không có nội dung là một hiện tượng
không bình thường. Vì giao tiếp bao giờ cũng chuyển
tải một nội dung nào đó.
II.2. Học sinh đọc (kể) lại truyện cười và trình
bày.
- Giáo viên chốt ý.
- Vì sao truyện này gây cười?
+ Vì nói thừa những thông tin không cần thiết.
- Lẽ ra họ phải nói như thế nào?

+ Bỏ các cụm từ thừa ( Lợn cưới, áo mới)
- Như vậy khi giao tiếp cần phải tuân thủ điều gì?
+ Không nên nói nhiều hơn yêu cầu của cuộc giao
tiếp.
- GV gọi H đọc ghi nhớ 1.
* Hoạt động 2:
Mục tiêu:
-HS biết: Khái niệm phương châm về chất.
-HS hiểu và nhận diện được những lỗi vi phạm phương
châm về chất.
- H đọc truyện cười và trả lời câu hỏi.
- Truyện cười “ Quả bí khổng lồ” phê phán điều
gì?
+ Cười nhạo tính nói khoác.
GV đưa ra VD khác
H nhận xét
- Như vậy cần tránh điều gì?
I/ Phương châm về lượng:
VD1:- Cậu học bơi ở đâu?
- Ở dưới nước.
VD2:… Con lợn cưới…
.… Mặc cái áo mới, chẳng thấy con
lợn nào chạy qua.
 VD1: Nói thiếu nội dung.
 VD 2: Nói thừa nội dung cần nói.
 Khi giao tiếp không nên nói thiếu hoặc
thừa nội dung.
* Kết luận: Ghi nhớ sgk trang 9.
II/ Phương châm về chất:
VD1: Quả bí to bằng cái nhà.

- Cái nồi to bằng cái đình.
 nói khoác.
VD 2 : An nghỉ học. Nam không biết nhưng
vẫn báo cho giáo viên chủ nhiệm là An ốm.
 Nói không có bằng chứng xác thực.
* Kết luận: Ghi nhớ sgk trang 10.
6
+ Khi giao tiếp không nên nói những điều mà
mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác
thực.
- GV gọi H đọc ghi nhớ 2.
* Hoạt động 3:
Mục tiêu:
-HS biết: Hệ thống lại các kiến thức phương châm về
lượng, chất.
-HS hiểu: Vận dụng các kiến thức vào thực hành các bài
tập.
- GV gọi H lấy vở bài tập. GV hướng dẫn H làm.
- Gọi H làm bài tập, GVsửa chữa.
Vì từ “gia súc” đã hàm chứa nghiã là thú nuôi
trong nhà.
Vì tất cả loài chim đều có hai cánh
- H đọc BT2 Sgk
GV gọi H lên làm
H khác nhận xét
GV nhận xét, sửa chữa lưu ý: Ở câu a chỉ cách nói
đúng PC về chất, còn câu b,c,d,e vi phạm PC về
chất.
H đọc BT3 Sgk
GV gọi H trả lời

Gv nhận xét, kết luận:Ở đây người hỏi đã hỏi một
điều rất thừa.
III. Luyện tập:
Bài 1
a. thừa cụm từ” nuôi ở nhà”
b. thừa cụm từ”hai cánh”
Bài 2
a. Nói có sách, mách có chứng
b. Nói dối
c. Nói mò
d. Nói nhăng nói cuội
e. Nói trạng
PC về chất
Bài 3
- Thừa câu” Rồi có nuôi được không”
Vi phạm PC về lượng
4.4/T ổ ng k ế t:
1. Thế nào là phương châm về lượng? Về chất?
Đáp án:
- Phương châm về lượng: Khi giao tiếp, cần nói co ùnội dung, không nói thiếu hoặc thừa.
- Phương châm về chất: Khi giao tiếp, đừng nên nói những gì mà mình không tin là đúng hay
không có bằng chứng xác thực.
2. Những câu sau đây đã vi phạm phương châm hội thoại nào?
- Bố, mẹ mình đều là giáo viên dạy học.
- Chú ấy chụp ảnh cho mình bằng máy ảnh.
- Ngựa là một loài thú có bốn chân.
a. Phương châm về lượng.
b. Phương châm về chất.
4.5/ Hướng dẫn học t ậ p:
*Đối với tiết học này:

- Học thuộc nội dung bài, làm bài tập 4,5 Sgk vào VBT.
* Đối với tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bò bài tt: Các PC hội thoại.
+ Đọc các VD Sgk
+ Trả lời các câu hỏi sau mỗi VD.
5. Ph ụ l ụ c:
7
Tài liệu tham khảo: Ngữ dụng học.
Tuần 1-Tiết: 4
Ngày dạy:21/8/2013
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT
MINH
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- HS hiểu được việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm
cho văn bản sinh động hấp dẫn.
- HS Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
1.2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kó năng sử dụng phù hợp các biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh,
không gượng ép, phải đúng dụng ý nghệ thuật.
1.3. Thái độ:
- Tính cách: Giáo dục hs biết yêu q cái đẹp, biết thổi hồn vào các đối tượng thuyết minh,
làm cho sự vật hiện tượng trở nên sinh động, hấp dẫn.
- Thói quen: biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn bản thuyết minh.
2.N Ộ I DUNG H Ọ C T Ậ P:
- Các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn bản thuyết minh.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Hệ thống lại kiến thức về văn thuyết minh.
3.2. Học sinh: Ơn lại các phương pháp thuyết minh.
4. T Ổ CH Ứ C CÁC HO Ạ T ĐỘ NG H Ọ C T Ậ P:

4.1Ổn đònh tổ chức và ki ể m di ệ n: .
4.2/ Kiểm tra mi ệ ng:
- Không.
4.3/ Ti ế n trình bài h ọ c :
GV giới thiệu bài: Ở lớp 8 các em đã học về văn bản Thuyết minh. Ngoài các PPTM đã
học chúng ta còn có thể sử dụng một số biện pháp nghệ thuật khác. Vậy dó là các biện pháp
nghệ thuật nào và có t/d ntn. Chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó trong tiết học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
* Hoạt động 1:
Mục tiêu:
-HS biết: Các phương pháp thuyết minh đã học.
-HS hiểu: vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.
- Sách giáo khoa trang 12.
- Giáo viên gọi học sinh đọc mục1 và trả lời câu hỏi.
I/ Tìm hiểu việc sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết
minh:
1.Ôân tập văn bản thuyết minh:
8
- Văn bản thuyết minh là gì?
H nhớ lại kiến thức cũ trả lời
GV nhận xét, chốt
+ Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên
nhân… của các sự vật hiện tượng bằng phương thức trình
bày, giới thiệu, giải thích…
- Văn bản thuyết minh có tính chất gì?
H nêu tính chất
GV nhận xét,chốt
+ Khách quan, hữu ích cho con người.

- Mục đích của văn bản thuyết minh là gì?
+ Cho con người biết được các sự vật, hiện tượng xung
quanh.
- Nêu các phương pháp thuyết minh?
H nêu 6 PP TM cơ bản
+ Nêu đònh nghóa, giải thích, phân tích, phân loại, dùng
số liệu, nêu ví dụ, liệt kê, so sánh…
2. Học sinh đọc văn bản “Hạ Long – Đá và nước”
Thảo luận nhóm:4 phút
GV treo bảng ghi câu hỏi thảo luận
Nhóm 1,2,3 câu 1.2.3
Nhóm 4,5,6 câu 4
Các nhóm thảo luận , trình bày
Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét , chốt
1. Nêu đối tượng của văn bản trên?
+ Đá và nước ở Hạ Long.
2 .Văn bản cung cấp điều gì?
+ Tri thức về Hạ Long, đá và nước.
3. Văn bản sử dụng phương pháp thuyết minh nào?
+ Liệt kê.
4. Để làm sinh động tác giả còn vận dụng biện pháp
nghệ thuật nào?
+ Tưởng tượng và liên tưởng, đưa nhiều giả thuyết (có
thể).
+ Nhân hóa (như người, thập loại chúng sinh, bọn người
đá, tính chất giống như người…)
+ Kể chuyện, nhận xét đánh giá…
+ Tác giả nhân hóa như người, già trẻ, nghiêm trang,
nhí nhảnh, tinh nghòch, buồn, vui…

GV: các biện pháp nghệ thuật này có t/d giới thiệu Vònh
Hạ Long không chỉ Đá và Nước mà là cả 1 thế giới có
hồn.
- Cung cấp tri thức về sự vật hiện
tượng.
- Có tính khách quan, xác thực, hữu
ích cho con người.
- Một số phương pháp thuyết minh:
+ Nêu đònh nghóa, giải thích.
+ Liệt kê.
+ Nêu ví dụ.
+ Số liệu.
+ So sánh.
+ Phân loại, phân tích.
2. Viết văn bản thuyết minh có sử
dụng một số biện pháp nghệ thuật :
- Kể chuyện, tự thuật.
- Đối thoại theo lối ẩn dụ.
- Nhân hóa.
- Vè, diễn ca.
- Liên tưởng, tưởng tượng, hư cấu
9
GV giáo dục H: Bài viết không chỉ là bài văn xuôi viết
về vai trò của Đá và Nước trong việc tạo lập nên vẻ đẹp
của Hạ Long mà còn là lời mời gọi du khách đến với HL.
Một danh lam được UNETCO xếp hạng.
- GV gọi H đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 2:
Mục tiêu:
-HS biết: Hệ thống lại các kiến thức đã học về văn thuyết

minh.
-HS hiểu: Vận dụng kiến thức vào làm các bài tập.
GV gọi H lấy vở bài tập, GV hướng dẫn H làm.
- H đọc BT1 Sgk/14
- Bài văn có t/c TM không? T/c ấy thể hiện ở những
điểm nào?
H dựa vào nội dung VB trả lời
GV nhận xét, kết luận: Có t/c TM vì đã cung cấp cho
người đọc những tri thức khách quan về loài ruồi.
- Những PPTM nào đã được sử dụng?
H liệt kê
GV nhận xét , đònh hướng:
+ Phân loại: các loại ruồi
+ Liệt kê: mắt, chân.
+ Số liệu: vi khuẩn, số liệu sinh sản
+ Đònh nghóa: thuộc họ côn trùng 2 cánh mắt lưới.
- Các biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng? Nêu t/d?
H nêu các biện pháp và t/d
GV nhận xét, đònh hướng: Chúng có t/d gây hứng thú
cho bạn đọc, là truyện vui và có thêm tri thức về loài
ruồi.
* Kết luận: Ghi nhớ sgk trang13.
II/ Luyện tập

Bài 1
- Đối tượng: loài ruồi
-Tính chất: giới thiệu về họ,
giống,loài,tậïp tính, sinh sống sinh đẻ,
đặc điểm cơ thể.
- Các PPTM: đònh nghóa, phân loại, số

liệu, liệt kê.
- Các BPNT: kể chuyện, miêu tả, nhân
hóa
4.4/ T ổ ng k ế t:
1. Khi nào cần thuyết minh sự vật một cách hình tượng, bóng bẩy.
a. Khi thuyết minh các đặc điểm cụ thể, dễ thấy của đối tượng.
b. Khi thuyết minh các đặc điểm trừu tượng, không dễ thấy của đối tượng.
c. Khi muốn cho văn bản thuyết minh được sinh động, hấp dẫn.
d. Khi muốn trình bày rõ diễn biến của sự việc, sự kiện.
2. Điều cần tránh khi thuyết minh kết hợp với sử dụng một số biện pháp nghệ thuật là gì?
a. Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ.
b. Kết hợp các phương pháp thuyết minh.
c. Làm đối tượng thuyết minh được nổi bật, gây ấn tượng.
d. Làm lu mờ đối tượng thuyết minh.
4.5/ Hướng dẫn học t ậ p:
*Đối với tiết học này:
-Học thuộc nội dung bài, làm bài tập 2 Sgk vào VBT.
* Đối với tiết học tiếp theo:
10
- Chuẩn bò bài mới: Luyện tâp sử dụng 1 số BPNT trong VBTM.
+ Lâp dàn ý và viết phần MB,KB cho đề bài sau: “ Thuyết minh về chiếc nón lá”
5. Ph ụ l ụ c:
Khơng
Tuần 1-Tiết : 5
Ngày dạy:22/8/2013
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN
THUYẾT MINH
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Giúp H biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh: Tự thuật,

kể chuyện, nhân hóa, tưởng tượng.
- …HS hiểu: Đưa một số biện pháp nghệ thuật vào thực hành đề văn.
1.2. Kỹ năng:
- HS thực hiện được: Rèn luyện kó năng vận dụng các biện pháp nghệ thuật thuần thục,
không gượng ép, phải phù hợp với yêu cầu của đề bài thuyết minh.
1.3. Thái độ:
- Tính cách: Giáo dục H sử dụng chọn lọc một số biện pháp nghệ thuật khi thuyết minh,
không tùy tiện, có thái đôï đúng đắn, khách quan.
- Thói quen: Kết hợp nhuần nhuyễn các biện pháp khi viết văn thuyết minh
2.N Ộ I DUNG H Ọ C T Ậ P:
- Lập dàn ý cho đề văn thuyết minh.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: bảng phụ ghi dàn ýï.
3.2. Học sinh:
- Chuẩn bò bài theo phần đã dặn
4. T Ổ CH Ứ C CÁC HO Ạ T ĐỘ NG H Ọ C T Ậ P:
4.1/ Ổn đònh tổ chức và ki ể m di ệ n:
4.2/ Kiểm tra mi ệ ng:
- Không.
4.3/ Ti ế n trình bài h ọ c:
GV giới thiệu bài: Ngoài các PPTM, để cho VBTM thêm phần sinh động ta còn sử dụng
một số BPNT khác như kể chuyện, tự thuật, cách nói ần dụ, nhân hóa, thơ vè ca dao Để
củng cố thêm về các BPNT này chúng ta sẽ đi vào luyện tập.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
* Hoạt động 1:
Mục tiêu:
-HS biết: Đề bài chuẩn bị thuyết minh.
-HS hiểu: Lập dàn ý chi tiết với đề bài đã cho.
I/ Chuẩn bò ở nhà:
Đề bài:

Thuyết minh về chiếc nón lá.
11
- Giáo viên gọi học sinh đọc sách giáo khoa trang 15.
- GV kiểm tra phần chuẩn bò ở nhà của H.
Thảo luận nhóm: 4 phút
GV cho H thảo luận về dàn ý
-Yêu cầu phải nêu đầy đủ các phần, thân bài đảm bảo
đủ các ý
* Hoạt động 2:
-HS biết: Trình bày dàn ý trước lớp.
-HS hiểu: Vai trò quan trọng của lập dàn ý khi viết văn thuyết
minh.
1.H trình bày dàn ý.
H nhận xét.
GV nhận xét, treo bảng dàn ý
Dàn ý phải đầy đủ 3 phần
Mở bài:
- Nêu đònh nghóa về chiếc nón lá Việt Nam.
Thân bài:
- Hình dáng, nguyên liệu, cách làm, nơi làm, vùng sản
xuất nổi tiếng.
- Tác dụng của chiếc nón trong cuộc sống: Qùa tặng,
múa nón, biểu tượng của người phụ nữ Việt Nam.
Kết bài:
- Cảm nghó về chiếc nón lá.
+ Khi lập dàn ý cần đan xen các yếu tố nghệ thuật để
cho văn bản thuyết minh thêm sinh động hơn.
2.H trình bày phàn MB, KB
H khác nhận xét
GV nhận xét , sửa chữa

- GV cho học sinh về nhà đọc thêm “Họ nhà Kim”
- Chỉ ra bố cục.
- Phương pháp thuyết minh
- Biện pháp nghệ thuật.
II/ Luyện tập trên lớp:
1. Đọc dàn ý
Mở bài:
- Nêu đònh nghóa về chiếc nón
lá Việt Nam.
Thân bài:
- Hình dáng, nguyên liệu, cách làm,
nơi làm, vùng sản xuất nổi tiếng.
- Tác dụng của chiếc nón trong cuộc
sống: Qùa tặng, múa nón, biểu tượng
của người phụ nữ Việt Nam.
Kết bài:
- Cảm nghó về chiếc nón lá.
2. Đọc phần MB,KB
4.4/ T ổ ng k ế t:
1. Khi đưa các biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh cần lưu ý những gì?
a. Có chọn lọc cho phù hợp.
b. Không cần đưa tất cả các biện pháp nghệ thuật vào.
c. Không nên lựa chọn đối tượng để đưa biện pháp nghệ thuật vào cho phù hợp.
d. Các ý trên đều đúng.
2. Bố cục của văn bản thuyết minh nhất thiết phải đầy đu û3 phần hay không? Tại sao?
(Có, nhưng đôi khi không cần thiết.)
4.5/ Hướng dẫn học t ậ p:
*Đối với bài học tiết này:
- Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
*Đối với bài học tiết tiếp theo:

- Chuẩn bò bài mới: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản TM
12
+ Đọc kó văn bản: Cây chuối trong đời sống con người Việt Nam.
+ Chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả.
5. Ph ụ l ụ c:
Những bài văn mẫu chọn lọc 9.
Tuần 2
Ngày dạy:
Tiết PPCT: 6
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH
( G.G Mát – két)
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Giúp H hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đang đe dọa toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn
chặn nguy cơ đó là đấu tranh cho một thế giới hòa bình. Thấy được nghệ thuật nghò luận của
tác giả. Chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ ràng. Giàu sức thuyết phục, lập luận chặt
chẽ.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kó năng phân tích văn bản nghò luận. Tìm ra luận điểm, luận cứ, phép lập luận.
c. Thái độ:
- Giáo dục H lòng yêu chuộng hòa bình, phê phán chiến tranh, quan tâm đến tình hình đời
sống xã hội.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên:
13
- Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
b. Học sinh:
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Sử dụng phương pháp diễn giảng, câu hỏi nêu vấn đề, hoạt động nhóm, thuyết trình, trực
quan.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn đònh tổ chức:
4.2/ Kiểm tra bài cũ:
1. Vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh được thể hiện như thế nào? ((7đ)
- Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa thế giới.
- Thanh cao và giản dò. ( nêu dẫn chứng trong tác phẩm)
2. Vốn văn hóa nhận loại của Bác Hồ có được là do: (2đ)
a. Thế giới dâng tặng.
b. Tự có sẵn.
c. Do học hỏi.
d. Các ý trên đều đúng.
3. Kiểm tra vở bài tập (1đ)
4.3/ Giảng bài mới
GV giới thiệu bài: Trong chiến tranh TGT2, 2 qủa bom nguyên tử đã ném xuống 2 tp Hirô-
si-ma và Naga-xa-ki của NB làm cho 2 triệu người chết Thế kỉ XX thế giới phát minh ra
nguyên tử hạt nhân đồng thời cũng PM ra những vũ khí giết người hàng loạt. Từ đó đến nay,
những năm đầu của TKXXI và cả trong tương lai nguy cơ về 1 cuộc CTHN tiêu diệt cả TG
luôn luôn tiềm ẩn đe dọa nhân loại và đấu tranh vì 1 TG hoà bình luôn là 1 trong nhiệm vụ vẻ
vang nhưng cũng khó khăn nhất của các nước. Hôm nay chúng ta nghe tiếng nói của 1 nhà
văn Nam Mó nổi tiếng:Gabrien Gácxia Mác-két
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
* Hoạt động 1:
- Sách giáo khoa trang 17.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn H đọc.
- GV gọi H đọc.
- GV nhận xét.
- Dựa vào chú thích em hãy nêu sơ lược
về tác giả và tác phẩm?

H nêu ngắn gọn vài nét chính về TG
GV nhận xét, chốt
-H đọc các từ khó trong Sgk
GV nhấn mạnh từ (1) và (2)
* Hoạt động 2:
1. Hãy nêu luận điểm và hệ thống luận cứ
của văn bản?
I/ Đọc và tìm hiểu chú thích:,
1.Đọc:
2. Tìm hiểu chú thích:
a.Tác giả:
Ga-bri-en Gác-xi-a Mát-két (1928) là nhà
văn Côlômbia.
b. Tác phẩm:
Văn bản là bản tham luận viết tháng 8 năm
1986 về hòa bình thế giới.
c.Giải thích các từ khó
II/ Tìm hiểu văn bản:
1. Hệ thống luận điểm, luận cứ :
14
- Luận điểm?
GV gợi ý: Văn bản đề cập đến vấn đề gì?
Chủ đích của TG khi viết bài này?
H trao đổi trả lời
GV nhận xét, kết luận
- Luận cứ?
H nêu hệ thống luận cứ
GV nhận xét ,kết luận
-Em nêu nhận xét về hệ thống luận cứ
trên?

H nhận xét: Mạch lạc, chặt chẽ sâu sắc
GV: Đó chính là bộ xương vữn chắc của
VB, tạo nên tính thuyết phục cơ bản của lập
luận
- Để cho thấy t/c hiện thực av2 sự khủng
khiếp của nguy cơ CTHN, tác giả đã đưa ra
những bằng chứng xác thực nào?
H tìm ý trong phần 1 của VB trả lời
GV nhận xét, chốt:
Thời gian: 8/8/1986
Số liệu: 50000 đầu đạn hạt nhân được bố
trí trên khắp hành tinh.
- Nhiều nước trên thế giới đang tàng trữ rất
lớn vũ khí hạt nhân đe dọa nền hòa bình của
thế giới vơi số liệu chi tiết, xác thực
- Thời điểm và con số cụ thể được nêu ra
có tác dụng gì?
H nêu t/d
GV nhận xét, đònh hướng:Gây ấn tượng
mạnh về nguy cơ khủng khiếp của việc tàng
trữ VKHN
- Theo em so sánh nào đáng chú ý ở đoạn
này?
H phát biểu: so sánh với điển tích cổ
phương tây – thần thoạch Hi-lạp
GV liên hệ: bom nguyên tử đổ xuống 2 tp
của NB
- Luận điểm:
+ Nguy cơ chiến tranh hạt nhân nổ ra.
+ Sự tốn kém và tổn hại của việc chạy đua

vũ trang.
+ Đấu tranh loại bỏ nguy cơ hạt nhân mang
lại hòa bình cho nhân loại là nhiệm vụ cấp
bách.
- Luận cứ:
+ Kho vũ khí hạt nhân được tàng trữ rất lớn.
+ Chi phí tốn kém.
+ Chiến tranh hạt nhân phản lại lí trí con
người, phản lại tự nhiên.
+ Cần phải loại bỏ chiến tranh hạt nhân vì
nền hòa bình thế giới.
2. Phân tích luận cứ .
a. Nguy cơ CTHN
-Thời gian: 8/8/1986
- Số liệu: 50000 đầu đạn hạt nhân được bố trí
trên khắp hành tinh.
- Lập luận chặt chẽ, thuyết phục.
4.4/ Củng cố và luyện tập:
15
1. Văn bản trên tác giả sử dụng phương thức biểu đạt nào?
a. Tự sự. b. Biểu cảm. c. Thuyết minh. d. Nghò luận.
2. Vì sao gọi văn bản trên là văn nhật dụng?
a. Vì văn bản thể hiện những suy nghó, trăn trở về đời sống của tác giả.
b. Vì lới văn giàu sức biểu cảm.
c. Vì nó bàn về một vấn đề lớn lao luôn được đặt ra ở mọi thời đại.
d. Vì nó kể lại một câu chuyện với những tình tiết li kì, hấp dẫn.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học luận điểm và hệ thống luận cứ.
- Tiếp tục phân tích các luận cứ còn lại.
5. Rút kinh nghiệm:





Ngày dạy:
Tiết PPCT: 7
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH (tt)
( G.G Mát – két)
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Giúp hs hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đang đe dọa toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn
chặn nguy cơ đó là đấu tranh cho một thế giới hòa bình. Thấy được nghệ thuật nghò luận của
tác giả. Chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ ràng. Giàu sức thuyết phục, lập luận chặt
chẽ.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kó năng phân tích văn bản nghò luận. Tìm ra luận điểm, luận cứ, phép lập luận.
c. Thái độ:
- Giáo dục H lòng yêu chuộng hòa bình, phê phán chiến tranh, quan tâm đến tình hình đời
sống xã hội.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, bảng so sánh.
b. Học sinh:
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Sử dụng phương pháp diễn giảng, câu hỏi nêu vấn đề, hoạt động nhóm, thuyết trình , so
sánh, trực quan.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn đònh tổ chức:

16
4.2/ Kiểm tra bài cũ: Không
4.3/ Giảng bài mới:
GV giới thiệu bài: Ở tiết trước các em đã tìm hiểu nguy cơ CTHN, tiết học hôm nay chúng
ta tiếp tục đi vào tìm hiểu các luận cứ còn lại.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
* Hoạt động 2: (tt)
GV treo bảng so sánh
H quan sát lưu ý các con số.
Chuẩn bò CTHN Khả năng con ng sống tốt hơn
-100 máy bay ném
bom B.1B và 7000
tên lửa
- 10 chiếc tàu sân
bay
- 149 tên lửa MX
- 27 tên lửa MX
- 2 chiếc tàu ngầm
mang vũ khí hạt
nhân
- 100 tỉ USD gq cho 500 triệu
TE nghèo khổ nhất.
- 1 tỉ người khỏi bệnh sốt rét và
14 triệu TE Châu Phi.
- 575 triệu ng thiếu dinh dữơng.
- Nông cụ cho các nước nghèo
trong 4 năm.
- Xóa nạn mù chũ cho toàn TG.
Thảo luận nhóm 3-4 phút
GV nêu câu hỏi:

- Qua bảng so sánh trên, có thể rút ra kết luận gì? Cách
đưa d/c và so sánh của TG ntn?
H thảo luận, trình bày
GV nhận xét, đònh hướng: Đó là 1 điều phi lí, đi ngược
lại lí trí của con người
Các nước giàu chỉ chú trọng sản xuất vũ khí hạt nhân mà
không chú ý đến cuộc sống của người nghèo.
Cách đưa d/c thật cụ thể toàn diện.
- Ở đoạn này TG đã đưa ra d/c nào để làm rõ luận cứ
này?
H nêu d/c trong Sgk
GV nhận xét, đònh hứơng:
+ Tiêu diệt nhân loại, phá hủy trái đất.
+ Sự sống hiện đại có được là do sự tiến hóa của con
người. Nhưng chiến tranh hạt nhân đã làm cho con người
trở về điểm xuất phát.
• 380 triệu năm bướm mới bay được.
• 180 tiệu năm bông hồng mới nở.
• 4 kỉ đòa chất  con người mới biết hát.
b.Cuộc chạy đua vũ trang
chuẩn bò cho CTHN đã làm
mất đi khả năng con người
được sống tốt đẹp hơn.
- Đầu tư cho cuộc sống ít tốn
kém hơn “dòch hạch” hạt nhân.
- Nó đã cướp đi của thế giới
nhiều điều kiện để cải thiện cuộc
sống con người.
- Cách đưa d/c thật cụ thể toàn
diện.

c.CTHN chẳng những đi ngược
lại lí trí của con người mà còn
phản lại sự tiến hóa của tự nhiên.
17
 Về điểm xuất phát do vũ khí hạt nhân gây ra.
- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân nổ ra, nhiệm vụ của
loài người là phải làm gì?
H nêu nhiệm vụ
+ Kêu gọi toàn thể nhân loại chống chiến tranh hạt
nhân.
+ Nếu có chiến tranh xãy ra thì sự có mặt của chúng ta
không là điều vô ích.
- Em có suy nghó gì về nguy cơ đó?
+ Chiến tranh hạt nhân là khủng khiếp.
+ Lời cảnh báo đáng sợ.
+ Đấu tranh loại bỏ là cấp bách.
+ cả nhân loại phải có tiếng nói chung.
GV liên hệ giáo dục H : Phản đối hành động Mó xâm
lược, can thiệp sâu vào các nước khác;chống khủng bố,
ngăn chặn chiến tranh
-Vì sao văn bản này được đặt tên như thế?
H suy nghó phát biểu
GV nhận xét, đònh hướng:
Vì nội dung chính là phải đấu tranh để chống chiến
tranh hạt nhân, vì tác hại của nó thật là khủng khiếp.
- Em hãy nêu vài nét về nghệ thuật của văn bản?
H nêu
GV kết luận:
- GV gọi H đọc ghi nhớ.
GV chốt lại

d. Nhiệm vụ đấu tranh, ngăn
chặn CTHN cho 1 TG hòa bình.
- Chống lại nguy cơ chiến tranh
hạt nhân.
- Đòi hỏi một thế giới không có
vũ khí hạt nhân và cuộc sống hòa
bình, công bằng.
- Mở nhà băng lưu giữ trí nhớ
cho đời sau hiểu.
Nghệ thuật:
- Thuyết phục.
- Lập luận chặt chẽ, phong phú,
xác thực.
- Sự nhiệt tình của tác giả.
* Kết luận: Ghi nhớ sgk trang 21.
4.4/ Củng cố và luyện tập:
1. Nội dung nào không được đặt ra trong văn bản.
a. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe dọa toàn bộ sự sống trên trái đất.
b. Nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó.
c. Cần kích thích khoa học kó thuật phát triển nhưng không phải bằng con đường chạy đua vũ
18
trang.
d. Cần chạy đua vũ trang để chống lại chiến tranh hạt nhân.
2. Nhiệm vụ của nhân loại là gì?
a. Phát triển khoa học kó thuật.
b. Chống chiến tranh hạt nhân.
c. Giúp đỡ các nước nghèo về mọi mặt.
d. Không dùng vũ khí hạt nhân trong chiến tranh.
3. Tác hại của CTHN?
- Đi ngược lại lí trí của con người, phản lại sự tiến hóa của nhân loại, của tự nhiên.

- Phá hủy sự sống trên trái đất.
- Biến cuộc sống hiện đại về nới xuất phát ban đầu.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học ghi nhớ Sgk/21
- Phát biểu cảm nghó của em khi học xong bài này?
( tác hại, nhiệm vụ của bản thân )
- Chuẩn bò bài mới: Tuyên bố TG về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của TE.
+ Đọc văn bản, chia phần.
+ Tìm hiểu các phần trong VB.
5. Rút kinh nghiệm:




Ngày dạy:
Tiết PPCT: 8
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tt)
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Giúp H nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương
châm lòch sự.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kó năng vận dụng các phương châm này trong giao tiếp, biết dùng đúng trong
quan hệ giao tiếp.
c. Thái độ:
- Giáo dục H ý thức, phong cách trong lời ăn tiếng nói hằng ngày để đạt được mục đích
giao tiếp cao nhất.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.

b. Học sinh:
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
19
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Sử dụng phương pháp diễn giảng, câu hỏi nêu vấn đề, hoạt động nhóm, thuyết trình,
Grap
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn đònh tổ chức:
4.2/ Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu phương châm về lượng, về chất? (5đ)
- Lượng: Khi nói cần có nội dung, nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng y/c gt, không
thiếu, không thừa.
- Chất: Đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác
thực.
2. Những câu sau đã vi phạm phương châm hội thoại nào? ( 2đ )
A. Anh ăn cơm chưa?
B. Đói khát gì mà ăn.
A. Anh đi chơi hả?
C. Biết rồi còn hỏi.
a. Phương châm về lượng.
b.Phương châm về chất.
GV kết hợp kiểm ra VBT( 3đ)
4.3/ Giảng bài mới
GV giới thiệu bài: Ở tiết trước các em đã tìm hiểu 2 PC lượng và chất. Tiết học hôm nay
chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu các PC còn lại.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
*Hoạt động 1:
- SGK trang 21
- HS đọc mục I và trả lời câu hỏi.
- Thành ngữ “ Ông nói gà, bà nói vòt”chỉ

tình huống hội thoại như thế nào?
H suy nghó trả lời
GV nhận xét, đònh hướng:
Mỗi người nói một đàng, không khớp
nhau, không hiểu nhau.
- Vậy điều gì sẽ xảy ra nếu gặp tình
huống trên?
H suy nghỉ phát biểu
GV nhận xét, đònh hướng:
Giao tiếp không đạt kết quả xã hội rối
loạn.
- Ta rút ra bài học gì khi giao tiếp?
H phát biểu
GV kết luận:
Phải nói đúng đề tài giao tiếp, không nói
lạc đề.
- HS đọc ghi nhớ.
I/ Phương châm quan hệ:
- Thành ngữ: “Ông nói gà, bà nói vòt”  Nói
lạc đề, không khớp nhau, không đúng đề tài.
* Kết luận: Ghi nhớ sgk trang 21.
II/ Phương châm cách thức:
20
*Hoạt động 2:
- Học sinh đọc mục II .1 và trả lới câu hỏi?
- Thành ngữ “ Dây cà ra dây muống”;
“Lúng búng như ngậm hột thò” dùng để chỉ
cách nói như thế nào?
H phát biểu
GV nhận xét, đònh hướng

+ Nói dài dòng, rườm rà.
+ Nói không rõ ràng, mơ hồ.
- Nói như thế ảnh hưởng gì đến giao tiếp?
H nhân xét.
GV nhận xét, đònh hướng:
Làm cho người nghe không hiểu đúng
nội dung  giao tiếp không đạt kết quả.
- Cần rút ra bài học gì khi giao tiếp?
H tự rút ra bài học.
GV kết luận:
+ Nói ngắn gọn, rành mạch, tránh nói ấp
úng.
+ Phải chú ý tạo được mgh tốt đẹp với
người đối thoại.
- Giáo viên gọi học sinh đọc mục II và
hướng dẫn H cách hiểu khác nhau về câu”
Tôi đồng ý với những nhận đònh về truyện
ngắn của ông ấy”.
+ Nếu” của ông ấy” bổ nghóa cho” nhận
đònh” thì câu trên có thể hiểu” Tôi đồng ý
với những nhận đònh về truyện ngắn ”.
+ Nếu” của ông ấy” bổ nghóa cho” truyện
ngắn” thì câu trên có thể hiểu” Tôi đồng ý
với những nhận đònh của ông ấy về truyện
ngắn mà ông ấy sáng tác”.
 Câu nói mơ hồ, khó hiểu.
- Để người nghe không hiểu lầm, phải nói
như thế nào?
H phát biểu
GV kết luận:

Nói rõ ràng, tránh gây khó hiểu cho người
nghe.
- GV gọi H đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3:
- H đọc truyện và trả lời câu hỏi.
- Vì sao hai người trong truyện cảm thấy
mình đã nhận được từ người kia một cái gì
đó?
- Thành ngữ: “ Dây cà ra dây muống”  Nói
dài dòng, rườm rà.
“ Lúng túng như ngậm hột thò”  Nói không
rõ ràng, không thành lời, ấp úng.
- Tránh nói mơ hồ không rõ ràng.
* Kết luận: Ghi nhớ sgk trang 22.
III/ Phương châm lòch sự:
- Câu chuyện “ Người ăn xin”  Cậu bé rất
lễ phép, tôn trọng người ăn xin. Ông già ăn xin
21
H suy nghó trả lời
Gv nhận xét, đònh hướng:
Vì tình cảm mà người kia giành cho mình.
Cậu bé rất tôn trọng lão ăn xin.
- Em có thể rút ra Bài học gì qua câu
chuyện này?
H rút ra bài học.
GV kết luận, giáo dục H:
Cần lòch sự tôn trọng mọi người dù ở đòa
vò nào, không phân biệt sang – hèn; giàu -
nghèo.
- Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.

* Hoạt động 4:
Làm bài theo nhóm
GV chia nhóm, giao bài tập.
H trình bày. Gv sửa chữa.
- Nhóm 1,2 ,3 bài tập 1 (a, b, c).
- Nhóm 4 bài tập 2.
GV mở rộng thêm 1 số VD khác:
Em không đến nỗi đen lắm! (thực ra là rất
đen)
Cháu học cũng tạm được đấy chứ.( nghiã
là chưa đạt yêu cầu).
Bạn hát cũng không đến nỗi nào.( nghóa là
chưa hay).
- Nhóm 5 bài tập 3 (a, b , c).
- Nhóm 6 bài tập 3 (d, e)
- Gọi học sinh làm bài tập giáo viên sửa.
cũng hiểu được lòng cậu bé 
* Kết luận: Ghi nhớ sgk trang 23.
IV/ Luyện tập:
Bài 1.
- Suy nghó lựa chọn ngôn ngữ khi GT.
- Có thái độ tôn trọng lòch sự.
Bài 2.
- Phép nói giảm nói tránh
Bài 3
a. nói mát
b. nói hớt
c. nói móc
d. nói leo
e. nói ra đầu ra đũa

PC lòch sự, PC cách thức.
22
4.4/ Củng cố và luyện tập:
1.GV treo sơ đồ nội dung bài học, H thuyết trình.
2. Giáo viên treo bảng phụ cung cấp một số câu ca dao, tục ngữ có quan hệ đến phương
châm hội thoại đã học.
- n không nên đọi, nói không nên lời.( pc cách thức)
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
-Học thuộc ghi nhớ Sgk, nắm sơ đồ bài học.
- Làm bài tập 4,5 VBT
- Chuẩn bò bài mới: Các PC hội thoại (tt).
+ Tìm hiều những trường hợp không tuân thủ PCHT ở các VD Sgk 2,3,4.
+ Đọc lại các truyện cười đã học.
5. Rút kinh nghiệm:




Ngày dạy:
Tiết PPCT: 9
SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Giúp H hiểu được văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì văn bản
mới rõ ràng, dễ hình dung.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho H kó năng thuyết minh kèm miêu tả, không lạc đề sang văn miêu tả.
c. Thái độ:
- Giáo dục H có thái độ đúng đắn khi thuyết minh, văn bản mang tình cảm, tình yêu đặc

biệt với đối tượng, để dễ đi vào lòng người.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
23
Pc chi phối qh giữa cá nhân
CÁC PC HỘI THOẠI
c.thức
lượng chất
Pc chi phối nd hội thoại
q.hệ Lòch sự
b. Học sinh:
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Sử dụng phương pháp diễn giảng, câu hỏi nêu vấn đề, hoạt động nhóm, kết hợp sử dụng
bảng phụ.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn đònh tổ chức:
4.2/ Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. (5đ)
- Kể chuyện, tự thuật, nhân hóa, thơ, vè, ca dao
2. Điều càn tránh khi TM kết hợp với sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật là gì?(2đ)
a. Sử dụng đúng lúc đúng chỗ b. Kế hợp các PPTM
c. Làm lu mờ đối tượng TM d. Làm đối tượng TM gây ấn tượng .
3. Kiểm tra vở bài tập. (3đ)
4.3/ Giảng bài mới
GV giới thiệu bài: Trong VBTM ngoài sử dụng các biện pháp nghệ thuật ta còn kết hợp
với 1 yếu tố khác nữa. Đó là yếu tố miêu tả. Vậy yếu tố miêu tả có vai trò gì trong VBTM,
chúng ta sẽ đi tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học

Hoạt động 1:
- H đọc văn bản, các H khác theo dõi.
- Đối tượng TM trong VB là gì?
H phát biểu.
GV nhận xét, kết luận:
-Hãy giải thích nhan đề văn bản?
Cây chuối gắn bó với đời sống con người
Việt Nam.
Thảo luận nhóm: 4 phút
GV chia nhóm thảo luận
Nhóm 1,2,3:Tìm những câu thuyết minh
về đặc điểm cây chuối?
H nhóm đại diện trình bày
Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét,sửa chữa:
Đoạn 1: câu 1,3,4 giới thiệu về cây chuối
và những đặc tính cơ bản – loài ưa nước, phát
triển rất nhanh.
Đoạn 2: câu 1 nói về tính hữu dụng của
cây chuối.
Đoạn 3: GT qủa chuối, các loại chuối và
công dụng:
+ Chuối chín để ăn.
+ Chuối xanh để chế biến thức ăn.
+ Chuối để thờ cúng.
I/ Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh:
“ Cây Chuối Trong Đời Sống Việt Nam”
- Các câu TM trong VB:
+ Đoạn 1: các câu 1,3,4

+ Đoạn 2: câu 1
+ Đoạn 3: giới thiệu qủa chuối, các loại
chuối và công dụng.
24
Nhóm 4,5,6: Tìm những câu văn TM có
yếu tố miêu tả về cây chuối.
H thảo luận, trình bày
H nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, sửa chữa:
- Những yếu tố miêu tả có ý nghóa ntn
trong VB trên?
H nhận xét về vai trò của yếu tố MT?
GV kết luận:
- Văn bản trên cần bổ sung những gì?
H phát hiện, bổ sung
Bổ sung về đặc điểm cây chuối rõ ràng
hơn: Rễ, thân, lá, bắp chuối, bẹ chuối.
- Nêu một số công dụng của thân, lá, nõn,
bắp chuối?
H có thể nêu công dụng của:
+ Thân: dùng để cho lợn ăn.
+ Lá: để gói bánh.
+ Nõn, bắp chuối: dùng để nấu canh, làm
rau ghém, làm gỏi…
- Học sinh đọc ghi nhớ Sgk
* Hoạt động 2:
- GV yêu cầu H lấy vở bài tập.
- GV hướng dẫn H làm bài tập.
- Gọi H làm bài tập GV sửa chữa.
- Yếu tố miêu tả.

+ Cây chuối thân mềm, vươn lên như những
trụ cột nhẵn, bóng, tỏa ra vóm lá xanh mướt,
che rợp từ vườn tược đến núi rừng.
+ …” Chuối mọc thành rừng, bạt ngàn vô
tận”
+ Khi qủa chín có vò ngọt ngào và hương
thơm hấp dẫn; chuối trứng cuốc khi chín có
những vệt lốm đốm như vỏ trứng cuốc; những
buồng chuối dài từ ngọn cây uốn tróu xuống tận
gốc cây; chuối xanh có vò chát
 Yếu tố miêu tả giúp làm nổi bật đặc điểm
của cây chuối. Giúp người đọc hình dung dễ về
đối tượng.
* Kết luận: Ghi nhớ sgk trang 25.
II/ Luyện tập:
Bài 1
- Thân cây tròn, thẳng như cột đình tỏa ra
những tán lá xanh.
- Nõn chuối trắng muốt trông tinh khiết như 1
làn ánh sáng trắng.
Ngày dạy:
Tiết PPCT: 10
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
25

×