Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

tìm hiểu chung về sở giao dịch chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (715.16 KB, 31 trang )

1


I.TÌM HIỂU CHUNG VỀ SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN


1.KHÁI NIỆM VÀ CHỨC NĂNG CỦA
SỞ
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN


1.Khái ni

m


Sở giao dịch chứng khoán là thị trƣờng giao dịch chứng khoán đƣợc th

c
hi

n
tại
1
đại đi

m
tập
trung gọi là sàn giao dịch(trading floor) ho

c thông qua


hệ
thống máy tính.Các chứng khoán đƣợc niêm
yết tại
sở giao dịch chứng khoán
thông thƣờng là chứng khoán
của
các công ty lớn,có danh ti
ế
ng và đã
trải
qua
thử thách trên thị trƣờng và đáp ứng đƣợc các tiêu chu

n niêm y
ế
t.Các lo

i
chứng khoán này đƣợc giáo dịch theo những quy định nh

t định
về
phƣơng th

c
giao dịch,thời gian và địa đi

m
cụ th


.


2.Đặc đi

m


-Sở giao dịch chứng khoán là nơi
gặp
gỡ
của
các nhà môi giới ch

ng
khoán
để
thƣơng lƣợng
đấu
giá mua bán chứng khoán,là cơ quan
phục vụ
cho
ho

t động giao dịch mua bán chứng khoán.Nhƣ v

y,s

giao dịch chứng khoán
không tham gia mua bán chứng khoán,mà chỉ cho thuê địa đi


m
để
ngƣời mua
bán thực hi

n giao dịch và đƣa ra các
loại
chứng khoán đƣợc mua bán trên thị
tr
ƣờ
ng


-Sở giao dịch chứng khoán không có hàng hóa và không có ngƣời mua bán
cuối cùng,chỉ có những nhà mội giới,vì ở các nƣớc thông thƣờng chứng khoán
đều
đƣợc kí gửi
tại
ngân hàng.Ngân hàng
sẽ
cho khách hàng một tài kho

n g

i
là tài kho

n lƣu kí chứng khoán,nên khi mua bán chỉ
cần

qua ngƣời môi gi

i.


-Là một địa đi

m lý tƣởng cho những cuộc giao lƣu vốn
của
xã h

i,S

GDCK có
thể
giúp số vốn luân chuy

n một cách
dễ
dàng và nhanh chóng t

ngƣời này sang tay ngƣời khác.Nhà
đầu
tƣ có
thể dễ
dàng đa d

ng hóa đ

u

tƣ,thay đổi lĩnh vực
đầu
tƣ một cách
dễ
dàng và nhanh chóng.Chính
đặc đi

m
này đã
hấp dẫn
các nhà
đầu

đến
với Sở GDCK.


3.Chức năng


-Làm tăng tính thanh kho

n
của
các chứng khoán đã phát hành.Thông qua
SGDCK,chứng khoán phát hành đƣợc giao dịch liên tục,các tổ chức phát hành có
2


thể

phát hành tăng vốn thông qua thị trƣờng chứng khoán,các nhà
đầu
tƣ có th


mua bán chứng khoán niêm
yết
một cách
dễ
dàng và nhanh chóng
-Chức năng xác định giá
cả
công b

ng.Đây là 1 chức năng cực kì quan
trọng trong vi

c
tạo
ra một thị trƣờng liên tục.Giá
cả
đƣợc xác định trên cơ s

so khớp các l

nh mua và bán chứng khoán,đƣợc chốt bởi cung-c

u trên thị
trƣờng.Qua đó SGDCK mới có
thể tạo

ra đƣợc một thị trƣờng tự do,công khai
và công b

ng.H
ơ
n nữa,SGDCK mới có
thể
đƣa ra đƣợc các báo cáo một cách
chính xác và liên
tục về
chứng khoán,tình hình ho

t động
của
các tổ chức niêm
y
ế
t,các công ty chứng khoán,đem
đến
cho nhà
đầu
tƣ một cái nhìn toàn
di

n,minh b

ch
về
thị tr
ƣờ

ng.
4.Các hình thức sở h

u
-Hình thức sở hữu thành viên:SGDCK do các thành viên là các công ty
chứng khoán sở hữu,đƣợc tổ chức dƣới hình thức công ty trách nhiêm h

u
h

n,có Hội đồng qu

n trị do cá công ty chứng khoán thành viên
bầu
ra theo t

ng
nhi

m kì.
-Hình thức công ty cổ ph

n:SGDCK đƣợc tổ chức dƣới hình thức m

t
công ty cổ ph

n do các công ty chứng khoán thành viên,ngân hàng,công ty tài
chính,b


o hi

m tham gia sở hữu với tƣ cách là cổ đông.
-Hình thức sở hữu Nhà nƣớc:Chính
phủ ho

c một cơ quan
của
Chính ph

đứng ra thành l

p,qu

n lý và sở hữu một ph

n hay toàn bộ vốn c

a
SGDCK.Hình thức này có ƣu đi

m là không ch

y theo lợi nhu

n,nên
bảo v

đƣợc quy


n lợi
của
nhà
đầu
tƣ.Bên c

nh đó,Nhà nƣớc cũng có
thể
can thi

p đ

giữ cho thị trƣởng ho

t động ổn định,lành m

nh.Tuy nhiên,h

n
chế
là thi
ế
u tính
độc l

p,c

ng nh

c,chi phí lớn và kém hi


u qu


Tùy thuộc vào từng thời kì,từng ho

n c

nh
cụ thể
mà mỗi quốc gia ch

n
cho mình những hình thức tổ chức khác nhau.
2.THÀNH VIÊN
SỞ
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
2.1.Khái quát chung
SGDCK có các thành viên giao dịch chính là các nhà môi giới hƣởng hoa
hồng ho

c kinh doanh chƣng khoán cho chính mình tham gia giao dịch trên ho

c
thông qua
hệ
thống giao dịch đã đƣợc đi

n toán hóa.
a)Phân

loại:


Vi

c phân
loại phụ
thuộc vào các
yếu
tố lịch sử cùng phƣơng thức ho

t
động của
SGDCK.Ban đ

u, khi
cấu
trúc theo ki

u một tổ chức cộng đồng thì
3


không nh

t thi
ế
t ph

i chia nhi


u
loại
thành viên vì các thành viên không đóng
góp xây dựng SGDCK


Tại
1 số nƣớc phân
loại
theo quy

n
của
thành viên:



+Thành viên chính: tham gia ngay từ
đầu
đƣợc quy

n bi

u quy
ế
t và phân
chia tài
sản của
SGDCK




+Thành viên
đặc bi

t: tham gia sau
để
mở rộng quy mô ho

t động, ph

i
đóng phí gia nh

p b

ng tổng tài
sản của
SGDCK chia cho số thành viên hi

n có,
ko đc quy

n
bầu
cử và đòi hỏi tài
sản của
SGDCK




Đối với các thị trƣờng chứng khoán phát tri

n,thành viên đƣợc phân chia
thành nhi

u
loại
dựa trên chức năng
của
mình:



+Các chuyên gia


+Các nhà môi giới
của
công ty thành viên



+Nhà môi giới độc l

p




+Các nhà
tạo lập
thị trƣờng c

nh tranh



+Các nhà giao dịch c

nh tranh



+Các nhà môi giới trái phi
ế
u






b)Tiêu chu

n:

-Tiêu chu

n chung là thành viên SGDCK ph


i có thực tr

ng tài chính lành
m

nh, trang thi
ế
t bị và đội ngũ cán bộ tốt
đủ khả
năng thực hi

n vi

c kinh
doanh chứng khoán

-Yêu
cầu về
tài chính: đáp ứng vốn góp cổ đông, vốn đi

u l

và tổng tài
sản
là các yêu
cầu
tài chính
bắt
buộc, khi

cấp
phép thành
lập
công ty ch
ƣ
ng
4


khoán UBCK quy định vốn tối thi

u cho các nghi

p
vụ:
Môi giới 3 tỷ, tự doanh
12 tỷ,
bản
lãnh phát hành 22 tỷ, tƣ
vấn
3 tỷ, qu

n lý danh
mục đầu
tƣ 3 t



-Quy định
về

nhân sự: ch

t lƣợng và số lƣợng ph

i đƣợc quy định trong
quy
chế
nhân sự, đ

m bào trinh độ chuyên môn học v

n, kinh nghi

m và đ

c
biệt

đạo
đức kinh doanh

-Cơ sở
vật ch

t kỹ thu

t: ph

i có
trụ

sở chính, chi nhánh văn phòng giao
dịch cũng nhƣ cơ sở
cật ch

t tr

m
đầu
cuối
để nh

n l

nh, xác nh

n l

nh b

n
đi

n tử hi

n thị

c)Thủ
tục kết n

p




SƠ ĐỒ TÓM TẮT THỦ TỤC CẤP CHỨNG NHẬN TƢ CÁCH THÀNH
VIÊN
5








d)Quy

n và nghĩa
vụ của
thành viên:



-Quy

n:



Thông thƣờng các thành viên đƣợc tham gia giao dịch và sử
dụng

các
phƣơng
tiện
giao dịch trên SGDCK
để
thực hi

n quá trình giao dịch tuy nhiên chỉ
thành viên chính thức đƣợc tham gia bi

u quy
ế
t và nh

n tài
sản
từ SGDCK khi
giải th



-Nghĩa v

:
6


+Nghĩa
vụ
báo cáo:

bất
kỳ thay đổi nào
của
thành viên
đều ph

i thông báo
cho SGDCK
để

thể n

m đc thực tr

ng
bảo vệ quy

n lợi công chúng
đầu t
ƣ
tăng tính công khai
cảu vi

c qu

n lý các thành viên

+Thanh toán các kho

n phí: phí thành viên gia nh


p, thành viên hàng năm,
l

phí giao dịch dựa trên doanh sô giao dịch
của
từng thành viên



Ngoài ra ph

i đóng các quỹ hỗ trợ thanh toán đ

m
bảo
quá trình giao dịch
nhanh chóng và các kho

n
bảo hi

m cho ho

t động môi giới chứng khoán







2.2.Sở giao dịch chứ ng khoán HNX và HOSE:






HOSE
HNX
Đi

u
ki

n
thành
viên
- Là CTCK đƣợc
cấp
phép ho

t động môi giới chứng khoán

- Đƣợc Trung tâm Lƣu ký chứng khoán Vi

t Nam ch

p thu


n là thành viên

-Có
đủ đi

u ki

n cơ sở
vật ch

t kỹ thu

t

-Có ban lãnh
đạo
và đội ngũ nhân viên có
đủ
năng lực và ph

m ch

t:

+(Tổng) Giám đốc ph

i đáp ứng đƣợc các đi

u ki


nq quy định c

a
pháp lu

t.

+ Có nhân viên
đủ đi

u ki

n đƣợc cử làm
đại di

n giao dịch

+ Lãnh
đạo
công ngh

thông tin ph

i có b

ng tốt nghi

p
đại h


c
chuyên ngành trở lên với ít nh

t 01 năm kinh nghi

m.

+ Có ít nh

t 02 cán bộ chuyên môn
về
công ngh

thông tin có b

ng
đại
học chuyên ngành công ngh

thông tin trở lên, trong đó ít nh

t 01
cán bộ có chứng chỉ chuyên môn nhƣ
hệ
thống m

ng,
bảo m

t, ph


n
m

m.

+
Tất cả
nhân viên công ty ph

i tuân
thủ
quy
tắc đạo
đức ngh


7


nghi

p
8







HOSE

HNX

Quy


n
1.Thực hi

n giao dịch qua h


thống giao dịch
của
SGDCK
Tp.HCM


2.Nh

n thông tin
về
thị tr
ƣờ
ng
giao dịch chứng khoán
tại
SGDCK
Tp.HCM theo Hợp đồng kí k

ế
t
3.Đ

nghị SGDCK Tp HCM làm
trong gian hòa
giải
khi có tranh
ch

p
4. Tham gia cuộc họp định kỳ gi

a
SGDCK Tp.HCM và thành viên;
Đề xu

t, ki
ế
n nghị các
vấn đề
liên
quan
đến ho

t động
của
SGDCK
Tp.HCM
5. Rút khỏi tƣ cách thành viên sau

khi có sự ch

p thu

n c

a
SGDCK Tp.HCM

1.Sử
dụng hệ
thống giao dịch và
các dịch
vụ
do SGDCK Hà N

i
cung c

p
2. Nh

n các thông tin
về
thị tr
ƣờ
ng
giao dịch chứng khoán từ SGDCK
Hà N


i
3.
Đề
nghị SGDCK Hà Nội làm
trung gian hoà
giải
khi có tranh
ch

p


4.
Đề xu

t và ki
ế
n nghị các
vấn
đ

liên quan
đến ho

t động c

a
SGDCK Hà Nội và ho

t động c


a
thành viên trên SGDCK Hà N

i


5. . Đƣợc rút khỏi tƣ cách thành viên
sau khi đƣợc SGDCK Hà Nội ch

p
thu

n
Nghĩa
vụ

1.Chịu sự ki

m tra,giám sát c

a
SGDCK Tp.HCM
về
tổ chức giao
dịch chứng khoán niêm y
ế
t;th

c

hi

n quy
chế
thành viên.
2.Nộp phí thành viên,phí giao dịch
và các phí khác theo quy định c

a
Bộ Tài chính


3. Công
bố
thông tin theo quy
định
tại
Đi

u 104 Lu

t Ch

ng
khoán, Thông tƣ 38/2007/TT-BTC
ngày 18/4/2007
của
Bộ Tài chính
hƣớng
dẫn về

công bố thông tin
trên thị trƣờng chứng khoán và
1. Chịu sự ki

m tra, giám sát c

a
SGDCK Hà N

i




2. Nộp phí thành viên, phí giao
dịch, các phí dịch
vụ
và thực hi

n
đầy đủ
các nghĩa
vụ
tài chính đ

i
với SGDCK Hà Nội theo quy định
3. Công bố thông tin theo quy định
tại Đi


u 104 Lu

t Chứng khoán,
Thông tƣ số 09/2010/TT-BTC ngày
15/01/2010
của
Bộ trƣởng Bộ Tài
chính hƣớng
dẫn về vi

c công b


thông tin trên TTCK, các văn b

n

9


Quy
chế
công bố thông tin c

a

hƣớng
dẫn
có liên quan và Quy ch
ế


SGDCK Tp.HCM

công b


thông tin đối với TTCK



4. . Hỗ trợ các thành viên khác
theo yêu
cầu của
SGDCK
Tp.HCM trong trƣờng hợp c

n
thi
ế
t
niêm
yết của
SGDCK Hà N

i
4. Hỗ trợ các thành viên khác theo
yêu
cầu của
SGDCK Hà Nội trong
trƣờng hợp

cần thi
ế
t
5. Tuân
thủ
các quy định
tại
Quy

5. Tuân th


các quy định
tại

chế
tổ chức và ho

t động
của
Công

Quy
chế
tổ chức và ho

t động c

a


ty chứng khoán, Quy
ch
ế

giao

Công ty chứng khoán, Quy
ch
ế

giao dịch chứng khoán và
các

dịch chứng khoán và các quy
ch
ế

khác do SGDCK Tp.HCM ban hành.

quy
ch
ế

khác
do

SGDCK

Tp.HCM ban hành.




3.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA
SỞ
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

2.1.T

ch

c


a)Hội đồng qu

n trị

-Là cơ qu

n qu

n lý
cấp
cao nh

t.Thành viên HĐQT g

m:
10





i di

n các công ty chứng khoán thành viên:đƣợc xem là thành viên
quan trọng nh

t
của
HDDQT.Các công ty chứng khoán thành viên thƣờng có
nhi

u kinh nghi

p và ki
ế
n thức trong vi

c đi

u hành thị trƣờng chứng khoán

+Bên c

nh đó cũng
cần ph

i có những ngƣời bên ngoài
để tạo

tính khách
quan,gi

m sự hoài nghi đối với các quy
ế
t định
của HĐQT,khuy
ế
n nghị quan
h

giữa SGDCK với các bên có liên quan.Đó là các tổ chức niêm y
ế
t,gi

i
chuyên
môn,chuyên gia
luật

đại di

n
của
Chính ph

.


Trên cơ sở đó,HĐQT

sẽ
đƣa ra những quy
ế
t sách phù hợp cho
cả
các
thành viên bên trong và bên ngoài cũng nhƣ tính thực
tiễn của
thị tr
ƣờ
ng.


-Số lƣợng thành viên HĐQT
của
các SGDCK cũng khác nhau.Các SGDCK
đã phát tri

n thƣờng có số lƣợng thành viên nhi

u hơn các SGDCK mới n

i.


-B

u chọn HĐQT:Các thành viên HĐQT thƣờng đƣợc
bầu
trong số các

công ty thành viên
của
SGDCK.Một số thành viên đƣợc Chính
phủ,Bộ
Tài
chính,Ủy ban chứng khoán bổ nhi

m


b)Ban giám đốc đi

u hành


Đứng
đầu
là Tổng giám đốc và phó Tổng giám đốc,chịu trách nhi

m v

ho

t động
của
SGDCK.giám sát các hành vi giao dịch
của
các thành viên,dự th

o

các quy định,quy
chế của
SGDCK.Ban giám đốc ho

t động một cách độc l

p
nhƣng chịu sự chỉ
đạo
trực
tiếp
từ HĐQT


c)Các phòng ban

Các phòng ban có chức năng qu

n lý chuyên môn,đồng thời tƣ v

n,h

tr

HĐQT và Ban giám đốc trên cơ sở đƣa ra ý ki
ế
n
đề xu

t thuộc lĩnh vực c


a
ban.
11












CÂU TÔ CHƢ
́
C CUA HNX


CÂU TÔ CHƢ
́
C CUA HOSE





















































2.2.Ph
ƣ
ơ
ng thức ho

t đ

ng


2.2.1.Các nguyên
tắc
căn b

n



-Nguyên
tắc
trung gian:


Thị trƣờng ho

t động không ph

i trực
tiếp
do những ngƣời muốn mua
hay muốn bán chứng khoán thực hi

n mà do những ngƣời môi giới trung gian
thực hi

n.Nguyên
tắc
này nh

m đ

m
bảo
các
loại
chứng khoán đƣợc giao dịch

là chứng khoán thực,và thị trƣờng chứng khoán ho

t động lành m

nh,đ

u
đ

n,h

p pháp và ngày càng phát tri

n,b

o
vệ
đƣợc lợi ích
của
nhà
đầu t
ƣ


-Nguyên
tắc đấu
giá


Vi


c định giá đƣợc thực hi

n thông qua vi

c
đấu
giá giữa những ng
ƣờ
i
môi giới mua với những ngƣời môi giới mua khác,giữa những ngƣời môi gi

i
bán với những ngƣời môi giới bán khác,ho

c qua một cuộc thƣơng lƣợng giữa 2
bên.Giá chứng khoán đƣợc xác định khi đã thống nh

t.


-Nguyên
tắc
công khai thông tin
12


Nh

m đ


m
bảo
công b

ng trong buôn bán và hình thành giá ch

ng
khoán,đ

m
bảo quy

n lợi cho ngƣời mua,bán CK,t

t
cả
mọi ho

t động trên
TTCK
đều ph

i đƣợc công khai hóa

2.2.2.Phương thức
hoạt đ

ng
của

Sở GDCK-Giao dịch trên S


GDCK

a. Cách cho l

nh
của
khách hàng


Khi muốn mua ho

c bán cổ phi
ế
u, trái phi
ế
u khách hàng ra các chỉ thị c

n
thi
ế
t cho công ty chứng khoán trực
tiếp ho

c gián
tiếp
thông qua ngân hàng c


a
mình

Cổ phi
ế
u thuộc
về
nhà
đầu
tƣ ngày ký hợp đồng, nhƣng sau 1 thời gian ng
ƣờ
i
đầu
tƣ mới thực sự nh

n đƣợc gi

y chứng nh

n cổ ph

n

HOSE

HNX

Lo

i GD

Phƣơng th

c
thanh toán
Lo

i GD
Phƣơng th

c
thanh toán
CP, CCQĐT
Khối lƣợng GD
dƣới 100.000 c

phi
ế
u ho

c nh

hơn 10 tỷ đ

ng
m

nh giá trái
phi
ế
u

Bù trừ đa
phƣơng, ngày
thanh toán T+3
Thỏa thu

n d
ƣớ
i
100.000 đơn vị
Bù trừ đa
phƣơng, ngày
thanh toán T+3
Khối lƣợng GD
lớn hơn ho

c
b

ng 100.000 c

phi
ế
u ho

c 10 t

đồng m

nh giá
trái phi

ế
u
Thanh toán tr

c
ti
ế
p, ngày thanh
toán T+3
Thỏa thu

n trên
100.000 đơn vị
Thanh toán tr

c
ti
ế
p, ngày thanh
toán T+3
Song ph
ƣơ
ng,
ngày thanh toán
T+2
Trái phi
ế
u
Bù trừ đa
phƣơng, ngày

thanh toán T+1
Trực ti
ế
p, ngày
thanh toán từ T+1
đến
T+3



L

nh
của
khách hàng chỉ thị cho cho các môi giới bao gồm những đi

m sau:


• Khuôn khổ
của l

nh (size of orders)
13


• Lo

i giao dịch (type of transaction)



Trong ho

t động giao dịch buôn bán trên SGDCK, các nhà
đầu
tƣ trực ti
ế
p
gặp
nhau
để
thƣơng lƣợng và
đấu
giá CK. Cơ
bản
có 4 lo

i:


+ L

nh thị trƣờng (market order)


+ L

nh giới
hạn
(limit order)



+ L

nh dừng (stop order)


• L

nh dừng
để
bán (sell stop order)


• L

nh dừng
để
mua (buy stop order)


+ L

nh dừng giới
hạn
(stop limit order


Các l


nh trên thị trƣờng này đƣợc giao dịch trên căn
bản
tự do,
đấu
giá, c

nh
tranh. CK đƣợc bán cho ngƣời chào giá cao nh

t và đƣợc mua với từ ngƣời bán
với giá th

p nh

t.


Đ

u giá là hình thức hình thành giá
cả
theo hai chi

u.
Cụ thể
trên SGDCK,
phƣơng thức
đấu
giá đƣợc thực hi


n công khai.


Vi

c thƣơng lƣợng và
đấu
giá trong các giao dịch CK đƣợc thực hi

n d
ƣớ
i
2 hình thức:
đấu
giá liên
tục

đấu
giá định kỳ.
Kết
thúc đợt
đấu
giá, các l

nh
không đƣợc thực hi

n mà
vẫn
còn thời gian thực hi


n
sẽ
đƣợc
tập
hợp cùng v

i
các l

nh đợt
tiếp
theo
để đấu
giá trong đợt
tiếp
theo.

Nhƣ
vậy
ngƣời mua và ngƣời bán CK không
gặp
nhau trực
tiếp
mà thông
qua những nguồi môi giới hoa hồng (brokers).


b. Tổ chức giao dịch mua bán chứng khoán



Các Sở GDCK lớn trên
thế
giới áp
dụng
3 phƣơng thức giao dịch buôn bán
chứng khoán sau:


- Phƣơng thức giao ngay


+ Buôn bán
tại
phòng giao dịch (giao dịch trực ti
ế
p): khách hàng trực
tiếp g

i
yêu
cầu
mua ho

c bán CK tới Sở GDCK.
14


+ Buôn bán qua
hệ

thống máy tính: Các công ty thành viên ho

c các tổ ch

c
buôn bán CK đƣợc
lắp đặt hệ
thống máy móc cho vi

c giao dịch CK. Vi

c g

i
các yêu
cầu
mua bán, nh

n
kết quả
mua bán, thanh toán và giám sát
đều đ
ƣợ
c
thực hi

n b

ng
hệ

thống máy tính.

+ Buôn bán qua đi

n tho

i: dành cho vi

c mua bán công trái chính
phủ
với s


lƣợng lớn và công trái ngoài nƣớc. Các công ty thành viên
đặt
yêu
cầu
trực ti
ế
p
với phòng "chuyên chọn các yêu c

u" qua đi

n tho

i trực ti
ế
p.


- Phƣơng thức buôn bán CK theo kỳ
hạn
(futures contrast): cam
kết sẽ
mua hay
bán một số lƣợng CK hay công trái nào đó theo giá
cả của
ngày ký hợp đ

ng
trong 1 thời gian xác định trong tƣơng lai.


- Phƣơng thức buôn ban CK theo hợp động lựa chọn (option maker): là quy

n
mua ho

c bán CK trong 1 kho

ng thời gian nh

t định với 1 giá nh

t định. Có 2
lo

i: hợp động đƣợc mua (call option) và hợp đồng đƣợc bán (put option)



c. Các nghi

p
vụ
giao dịch chứng khoán trên Sở GDCK


1. Nghi

p
vụ
mua bán CK
trả
ngay (cash transaction ho

c cash cash account):
là nghi

p
vụ
đòi hỏi hợp đồng mua bán ph

i đƣợc thực hi

n ngay
lập t

c:
ng
ƣờ

i mua nh

n CK và ngƣời bán nh

n
tiền
ngay sau buổi mua bán và trong các
giới
hạn
đã
ấn
định.


Khách hàng
của loại
giao dịch
trả
ngay thông thƣờng là các giới
đầu t
ƣ
,
mua CK
để
làm vốn và hƣởng các lợi tức hay mua bán CK
để ki
ế
m l

i.



2. Nghi

p
vụ
mua bán CK có kỳ
hạn
(margin transaction ho

c credit account):
hợp đồng đƣợc ký
kết tại
thời đi

m giao dịch nhƣng thực hi

n hợp đồng đ
ƣợ
c
ấn
định
tại
1 thời đi

m nào đó trong tƣơng lai.


Khách hàng
của loại

giao dịch này thông thƣờng là các giới
đầu
cơ, mua
ho

c bán không nh

m vào vi

c
trả tiền
hay CK mà nh

m vào ki
ế
m lời do giá c


thay đổi. có 2
loại đầu
cơ trên Sở GDCK:


+ Đ

u cơ chơi trò
hạ
giá (những con g

u) (bassier/bears): bán CK

của
mình
khi nó chƣa xu

t hi

n trong lúc ký hợp đồng với hy vọng thị giá
của
chúng
sẽ
vị
gi

m xuống
tại
thời đi

m thực hi

n hợp đồng.
nếu
cho r

ng giá
sẽ
xuống, nhà
15


đầu

cơ giá xuống
sẽ
bán trƣớc CK mà ông ta chƣa có trong đa số trƣờng h

p
với hy vọng
sẽ
mua
lại
đƣợc giá th

p hơn trƣớc ngày thanh toán.

+ Đ

u cơ chơi trò tăng giá (những con bò đực) (hanssiers/bulls): với hy v

ng
thị giá CK
sẽ
tăng lên, mua CK
để
chờ thời cơ bán ra. N
ế
u cho r

ng giá
sẽ
tăng,
các nhà

đầu
cơ mua có kỳ
hạn
CK nhi

u khi không có
đủ tiền cần thi
ế
t
để tr

,
với hy vọng
sẽ
bán
lại
đƣợc giá cao hơn trƣớc ngày thanh toán.


Quy định đối với nghi

p
vụ
mua bán có kỳ h

n:


• Chỉ số CK đƣợc liên đoàn kinh kỹ ch


p thu

n mới đƣợc giao dịch hoãn
hi

u.


• Số lƣợng giao dịch: ít nh

t ph

i mua bán 5-10 ho

c 10-20 CK…nh

m h

n
chế
thân
chủ
có ít vốn tham gia thị trƣờng, tránh cho họ
dễ
bị phá s

n.


• Kỳ h


n: tối đa hoãn
lại
là 1 tháng.



Về bảo
chứng: các thân
chủ ph

i nộp ngay
bảo
chứng, có
thể

tiền m

t
hay CK mà giá trị ph

i b

ng một phân su

t do liên đoàn kinh kỹ
ấn
định.






4.NIÊM YẾT


4.1.Khái ni

m


Niêm
yết
chứng khoán là quá trình định danh các chứng khoán đáp ứng đ

tiêu chu

n đƣợc giao dịch trên SGDCK.Các tiêu chu

n này đƣợc quy định
cụ th

trong quy
chế về
niêm
yết
chứng khoán do SGDCK phát hành.
Niêm
yết
chứng khoán thƣờng bao hàm vi


c
yết
tên tổ chức phát hành và
giá chứng khoán.Thông thƣờng có 2 quy định chính
về
viêm
yết
là yêu
cầu v

công bố thông tin
cả
công ty và tính
khả mại của
các chứng khoán.Các nhà đ

u
tƣ và công chúng ph

i đƣợc đ

m
bảo
sự công b

ng trong
tiếp nh

n thông tin do

công ty phát hành công b

.
4.2.Mụ c tiêu
-Thi
ế
t
lập
quan
hệ
hợp đồng giữa SDGCK với tổ chức phát hành có CK
niêm
yết,từ
đó quy định
về
trách nhi

m và nghĩa
vụ của
tổ chức trong vi

c công
bố thông tin,đ

m
bảo
tính trung thực,công khai và công b

ng.
16



-Những chứng khoán đƣợc niêm
yết
là những chứng khoán có ch

t l
ƣợ
ng
cao,do đó hỗ trợ thị trƣờng ho

t động ổn định,xây dựng lòng tin
của
công chúng
đối với thị tr
ƣờ
ng.
-Cung
cấp
cho các nhà
đầu
tƣ những thông tin
về
tổ chức phát hành
-Giúp cho vi

c xác định giá chứng khoán đƣợc công b

ng trên thị tr
ƣờ

ng
đấu
giá vì thông qua niêm
yết
công khai,giá chứng khoán đƣợc hình thành trên s

gặp
nhau giữa cung và
cầu
chứng khoán.
4.3.Vai trò c

a vi

c niêm y
ế
t ch

ng khoán đối v

i tổ ch

c phát hành
*Thuận l

i:
-Công ty
dễ
dàng trong huy động vốn:Thông thƣờng,công ty niêm y
ế

t
đƣợc
công chúng tín nhi

m hơn công ty không đƣợc niêm y
ế
t,b

i v

y,khi tr

thành một công ty đƣợc niêm
yết
thì họ có
thể dễ
dàng trong vi

c huy động v

n
và huy động với chi phí th

p h
ơ
n
-Tác động
đến
công chúng:Niêm
yết

góp ph

n
tạo
hình
ảnh
tốt hơn trong
các nhà
đầu
tƣ,các
chủ
nợ,ngƣời cung ứng,các khách hàng,những ngƣời làm
công(do đã chứng minh đƣợc chứng khoán đã đáp ứng đƣợc
đầy đủ
những yêu
cầu
niêm y
ế
t),do đó công ty niêm
yết
có “sức hút”
đầu
tƣ hơn đối với các nhà
đầu t
ƣ
.
-Nâng cao tính thanh khoản cho các chứng khoán
-Ưu đãi
về thu
ế

:
+Công ty tham gia niêm
yết
đƣợc hƣởng những chính sách ƣu đãi v


thu
ế
:mi

n gi

m thu
ế
thu nh

p trong một số năm nh

t định
+Đối với các nhà
đầu tƣ:sẽ
đƣợc hƣởng những chính sách ƣu đãi
về
thu
ế
thu nh

p(mi

n,gi


m) đối với cổ tức,lãi ho

c chênh l

ch mua bán ch

ng
khoán(lãi vốn)từ các kho

n
đầu
tƣ vào thị trƣờng chứng khoán.
*Hạn ch
ế
:
-Nghĩa
vụ
báo cáo như một công ty đại chúng:Công ty niêm
yết ph

i có
nghĩa
vụ
công bố thông tin một cách
đầy
đủ,chính xác và kịp thời
về ho

t đ


ng
của
công ty.Nghĩa
vụ
công bố thông tin trong 1 số trƣờng hợp làm
ảnh h
ƣở
ng
đến
bí quy
ế
t,bí
mật
kinh doanh và gây phi

n hà cho công ty
-Những cản trở trong vi

c thâu tóm và sáp nhập:Niêm
yết
bộc lộ ngu

n
vốn và phân chia quy

n bi

u quy
ế

t công ty cho những ngƣời mua là nh

ng
ngƣời có
thể
gây
bất tiện
cho những cổ đông
chủ
chốt và công vi

c qu

n lý
đi

u hành hi

n
tại của
công ty.Công ty có
thể gặp nhi

u
cản
trở trong vi

c th

c

hi

n
mục
tiêu thâu tóm hay sáp nh

p
của
mình.
17


4.4.Phân loại niêm y
ế
t
a)Niêm
yết
lần đ

u
Là vi

c
yết
tên chứng khoán trên SGDCK
lần đầu
tiên sau khi công ty
thỏa mãn các yêu
cầu về
chào bán công khai ban đ


u.
b)Niêm
yết
bổ sung
Là vi

c công ty niêm
yết
niêm
yết
các cổ phi
ế
u mới phát hành nh

m m

c
đích tăng vốn,sáp nh

p,chi
trả
cổ t

c
c)Thay đổi niêm y
ế
t
Thay đổi niêm
yết

là vi

c thay đổi những đi

u
mục
niêm
yết
nhƣ tên,kh

i
l
ƣợ
ng,m

nh giá và tổng giá trị chứng khoán đƣợc niêm y
ế
t
d)Niêm
yết l

i
Là vi

c cho phép một công ty phát hành
tiếp tục
niêm
yết
trở
lại

các
chứng khoán trƣớc đây đã bị
hủy
bỏ niêm
yết
vì các lý do không đáp ứng
đủ
tiêu
chu

n niêm y
ế
t
e)Niêm
yết
cửa sau(Backdoor listing)
Là vi

c 1 tổ chức không niêm
yết
sáp nh

p,liên
kết ho

c tham gia hi

p
hội với một tổ chức niêm
yết

và n

m quy

n ki

m soát tổ chức niêm
yết
đó
f)Niêm
yết
toàn phần và niêm
yết
từng ph

n
Niêm
yết
toàn ph

n là vi

c niêm
yết tất cả
các cổ phi
ế
u sau khi đã phát
hành ra công chúng trên một SGDCK
Niêm
yết

từng ph

n là vi

c niêm
yết
một ph

n trong tổng số ch

ng
khoán đã phát hành ra công chúng
của lần
phát hành đó,ph

n còn
lại
không ho

c
chƣa niêm y
ế
t.
4.5.Tiêu chuẩn niêm y
ế
t
a)Tiêu chuẩn định l
ượ
ng
-Thời gian ho


t động từ khi thành
lập
công ty:Công ty ph

i có một
nền t

ng
kinh doanh hi

u
quả
và thời gian ho

t động liên
tục
trong một thời gian nh

t
định tính
đến
thời đi

m xin niêm y
ế
t
-Quy mô và cơ
cấu
sở hữu cổ ph


n công ty:Quy mô ph

i
đủ
lớn
để to

n tính
thanh kho

n tối thi

u cho chứng khoán
của
công ty
Ví d

:

SGDC
K
Chỉ tiêu

Tokyo
(Nh

t B

n)

Hàn Qu

c
Th

m Quy
ế
n
(Trung Qu

c)
Singapore
18



Vốn đóng góp

3 tỷ won
2,5 tri

u USD
4 tri

u đô la
Singapore
Vốn cổ đông

1 tỷ yên


5 tỷ won

1,25 tri

u USD




-Lợi su

t thu đƣợc từ vốn cổ ph

n:C

tức ph

i cao hơn lãi su

t
tiền
gửi ngân
hàng kì
hạn
1 năm
-Tỷ l

n

:Ph


i n

m trong giới
hạn
cho phép,nh

m đ

m
bảo
duy trì tình tr

ng
tài chính lành m

nh
của
doanh nghi

p
-Sự phân bổ cổ đông:Là xét
đến
số lƣợng và tỷ l

cổ phi
ế
u do các cổ đông t

i

thi

u n

m giữ(thƣờng là 1% và các cổ đông lớn(5%);tỷ l

cổ phi
ế
u do cổ đông
sáng
lập
và cổ đông ngoài công chúng n

m giữ mức tối thi

u



b)Tiêu chuẩn định tính
-Tri

n vọng
của
công ty
-Phƣơng án
khả
thi
về
sử

dụng
vốn
của
đợt phát hành
-Ý ki
ế
n ki

m toán
về
các báo cáo tài chính
-Cơ
cấu
tổ chức ho

t động
của
công ty
-M

u chứng chỉ chứng khoán
-Lợi ích mang
lại
đối với ngành,ngh

trong
nền
kinh t
ế
quốc dân

-Tổ chức công bố thông tin



4.6.Thủ tụ c niêm
y
ế
t


SGD th

m định sơ b




Nộp
bản
đăng kí lên UBCK




Chào bán ra công chúng



Xin phép niêm y
ế

t



Th

m tra niêm
yết
chính th

c




Niêm y
ế
t
19




4.7.Quản lý niêm y
ế
t
a)Quy định báo cáo dành cho vi

c quản lý các cổ phi
ế

u niêm y
ế
t
-Công ty niêm
yết
có nghĩa
vụ
công bố thông tin định kì,thông tin tức
thời
và thông tin theo yêu
cầu của
SGDCK
-Công ty niêm
yết ph

i nộp báo cáo cho SGDCK theo đúng thời h

n,n

i
dung
đầy
bao gồm 1 số ho

t động hay sự ki

n nh

t định trong đi


u hành qu

n
lý và kinh doanh.
-Công ty niêm
yết ph

i
đệ
trình cho SGDCK
bản
báo cáo
về
các
vấn đ

:
+V

n
đề
gây tác động nghiêm trọng
đến
giá chứng khoán
+Các
vấn đề
gây tác động gián
tiếp đến
giá chứng khoán
+Các

vấn đề
gây tác động không đáng
kể đến
giá nhƣng
lại
tác đ

ng
m

nh
đến quy
ế
t định
đầu t
ƣ

b)Tiêu chuẩn thuyên chuy

n,ch

ng khoán bị ki

m soát,hủy bỏ niêm y
ế
t
*Tiêu chu

n thuyên chuy


n:
Công ty bị thuyên chuy

n từ thị trƣờng niêm
yết
có tiêu chu

n cao sang thị
trƣờng niêm
yết
có tiêu chu

n th

p
nếu
không đáp ứng
đủ
các đi

u ki

n:
+Chi
trả
cổ tức th

p hơn tiêu chu

n

+Tỷ l

nợ trên vốn cổ ph

n cao hơn tiêu chu

n
+Phân bổ cổ đông không hợp lý
+Không nộp
đủ
các
bản
báo cáo theo
hạn
định
+Giá trị thực
của
công ty âm
+Bị đình chỉ các ho

t động kinh doanh theo gi

y phép chính
*Chứng khoán bị ki

m soát:
Khi chứng khoán không duy trì đƣợc các tiêu chu

n nueem
yết nh

ƣ
ng
chƣa
đến
mức bị
hủy
bỏ niêm y
ế
t,thì
sẽ
đƣợc đƣa vào nhóm bị ki

m soát.SGD
ph

i đƣa ra lời c

nh báo trƣớc cho côn ty niêm y
ế
t
*Hủy
bỏ niêm y
ế
t:
Khi công ty niêm
yết
không còn có
thể
đáp ứng nổi các đi


u ki

n niêm

y
ế
t


c)Niêm
yết
cổ phi
ế
u
của
các công ty sáp nh

p
Các đi

u ki

n sáp nh

p ph

i
thật chu

n xác sao cho không gây


nh

h
ƣở
ng,đ

m
bảo
sự cân đối
về quy

n lợi cho các bên có liên quan
d)Ngừng giao dịch
20


Mục
đích là
để
các nhà
đầu
tƣ có thêm thông tin
để
đánh giá
về
thực tr

ng
của

chứng khoán và công ty niêm y
ế
t.Th

i gian ngừng giao dịch càng ng

n càng
t

t
e)Phí niêm y
ế
t
Là một trong những nguồn thu
chủ yết của
SGDCK ,gồm 2 lo

i:Phí niêm
yết lần đ

u(n

p 1 l

n) và phí qu

n lý niêm y
ế
t(n


p hàng năm)
f)Mã chứng khoán
Nh

m
mục
đích nh

n
biết
chứng khoán 1 cách
dễ
dàng và qu

n lý có hi

u
qu

.Ngoài ra còn
tạo đi

u ki

n thu

n lợi trong phƣơng thức giao dịch đi

n t







4.8.So sánh Đi

u ki

n Niêm y
ế
t gi

a HOSE và HNX:



Tiêu
chuân

HOSE
HNX
Điêu
kiên
niêm yêt
cô phiêu
-Vôn điêu

-Tinh
hinh hoat

đông kinh
doanh









-Cơ câu
sơ h
ƣ
u
≥80 ty VND tinh theo gia tri
ghi trên sô kê toan
-Hai năm liên trƣơc co
lai,không lô luy kê tinh đên
năm đăng ki niêm yêt









-Tối thi


u 20% cổ phi
ế
u có
quy

n bi

u quy
ế
t
của
công
ty do ít nh

t 100 cổ đông
n

m gi


≥10 ty VND tinh theo gia tri
ghi trên sô kê toan
-Năm liên trƣơc co
lai,không co cac khoan n
ơ
qua han >1 năm,hoan thanh
cac nghia vu tai chinh v
ơ
i

Nha n
ƣơ
c
Không co cac khoan nơ qua
han chƣa đƣơc dƣ phong
theo quy đinh,công khai moi
khoan n
ơ

-Cô phiêu co quyên biêu
quyêt do it nhât 100 cô đông
năm gi
ƣ

-Ty lê cô
phiêu
năm gi
ƣ

Cổ đông là thành viên Hội đồng qu

n trị, Ban Ki

m soát,
Giám đốc ho

c Tổng giám đốc, Phó Giám đốc ho

c Phó
Tổng giám đốc và

Kế
toán trƣởng
của
công ty ph

i cam
kết n

m giữ 100% số cổ phi
ế
u do mình sở hữu trong th

i
gian 6 tháng
kể
từ ngày niêm
yết
và 50% số cổ phi
ế
u này
21








-Hô s

ơ

trong thời gian 6 tháng
tiếp
theo, không tính số cổ phi
ế
u
thuộc sở hữu Nhà nƣớc do các cá nhân trên
đại di

n n

m
gi


-Co hô sơ đăng ki niêm yêt hơp lê

Điêu
kiên
niêm yêt
trai
phiêu
-Vôn điêu

-Hoat
đông tai
chinh






-Quy đinh
vê phat
hanh
≥80 ty đông


-Hai năm liên trƣơc co
lai,không co cac khoan n
ơ
qua han qua 1 năm,hoan
thanh cac nghia vu tai chinh
vơi Nha n
ƣơ
c
-It nhât 100 ngƣơi sơ h
ƣ
u
trai phiêu trong cung 1 đ
ơ
t
phat hanh
≥10 ty đông theo gia tri ghi
trên sô kê toan










-Cac trai phiêu cung 1 đ
ơ
t
phat hanh co cung ngay đao
han
-Hô s
ơ

-Co hô sơ đăng ki niêm yêt trai phiêu hơp lê




*Niêm yêt chưng chi quy đai chung hoăc cô phiêu cua công ty đâu tư ch
ư
ng
khoan đai chung trên san HOSE

-La quy đong co tông gia tri chƣng chi quy(theo mênh gia)phat hanh tƣ 50 ty VND
trơ lên hoăc công ty đâu tƣ chƣng khoan co vôn điêu lê đa gop tai thơi điêm đăng
ki niêm yêt tƣ 50 ty VND trơ lên tinh theo gia tri ghi trên sô kê toan

-Sáng
lập
viên và thành viên Ban

đại di

n quỹ
đầu
tƣ chứng khoán ho

c thành
viên Hội đồng qu

n trị, Ban ki

m soát, Giám đốc ho

c Tổng Giám đốc, Phó
Giám đốc ho

c Phó Tổng Giám đốc,
Kế
toán trƣởng
của
công ty
đầu
tƣ ch

ng
khoán ph

i cam
kết n


m giữ 100% số chứng chỉ quỹ ho

c cổ phi
ế
u do mình s

hữu trong thời gian 6 tháng
kể
từ ngày niêm
yết
và 50% số chứng chỉ quỹ ho

c
cổ phi
ế
u này trong thời gian 6 tháng
tiếp
theo


-Có ít nh

t 100 ngƣời sở hữu chứng chỉ quỹ
của
quỹ
đại
chúng ho

c ít nh


t 100
cổ đông n

m giữ cổ phi
ế
u
của
công ty
đầu
tƣ chứng khoán
đại
chúng


-Co hô sơ đăng ki hơp lê
22


II.SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI VÀ SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

1.Lịch sử phát tri

n
của
SGDCKHN:


Sở GDCK Hà Nội
tiền

thân là Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà N

i

(TTGDCKHN) đƣợc thành
lập
theo Quy
ế
t định s


127/1998/QĐ-TTg ngày

11/7/1998
của Thủ
tƣớng Chính
phủ
là đơn vị sự nghi

p có thu, đƣợc chuy

n
đổi theo Quy
ế
t định số 01/2009/QĐ-TTg, ngày 02/01/2009
của Thủ
tƣớng chính
ph

.


Theo các Quy
ế
t định trên Sở GDCK Hà Nội là pháp nhân thuộc sở hữu Nhà
nƣớc, đƣợc tổ chức theo mô hình công ty trách nhi

m hữu
hạn
một thành viên,
có tƣ cách pháp nhân, có con
dấu
riêng; đƣợc mở tài kho

n b

ng Vi

t Nam đ

ng
và ngo

i t


tại
Kho
bạc
Nhà nƣớc và các NHTM trong và ngoài nƣớc; là đơn vị
h


ch toán độc
lập,
tự
chủ về
tài chính, thực hi

n
chế
độ tài chính,
chế
độ báo
cáo thống kê, k
ế

toán, ki

m toán và có nghĩa
vụ
tài chính theo quy định pháp

lu

t; ho

t động theo Lu

t Chứng khoán, Lu

t Doanh nghi


p, Đi

u l


của S


Giao dịch chứng khoán và các quy định khác
của
pháp
luật
có liên quan.

Tên gọi
đầy đủ:
Sở Giao dịch chứng khoán Hà N

i

Tên giao dịch quốc
tế:
Hanoi Stock Exchange

Tên
viết tắt:
HNX

Vốn đi


u
lệ:
1.000 tỷ đ

ng

2.Lịch sử phát tri

n
của
SGDCKTPHCM

Sơ Giao dich Chƣng khoan TP. Hô Chi Minh (SGDCK TP.HCM), tiên thân
la Trung tâm giao dịch Chứng khoán TP.Hô Chi Minh, đƣơc chuyên đổi theo
Quyêt đinh 599/QĐ-TTg ngay 11/05/2007 cua Thu tƣơng Chinh phu.


Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh,
đặt tại
45-47 B
ế
n

Chƣơng Dƣơng, Qu

n 1, Thành phố Hồ Chí Minh đƣợc chính thức khánh thành
ngày 20 tháng 7 năm 2000, và các giao dịch
bắt đầu
từ ngày 28 tháng 7 năm 2000.

Từ khi thành
lập đến
ngày 7 tháng 8 năm 2007, nó mang tên Trung tâm giao dịch
chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSTC). Từ ngày 8 tháng 8 năm 2007,
23


HOSTC mới đƣợc đổi tên thành Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí
Minh (HOSE). Tổng giám đốc hi

n nay
của
Sở là ông Tr

n Đ

c Sinh.



Sở Giao dịch Chứng khoán TP.H


Chí Minh là pháp nhân thuộc sở h

u

Nhà nƣớc, đƣợc tổ chức theo mô hình công ty trách nhi

m hữu

hạn
một thành

viên, ho

t

động theo Lu

t Chứng khoán, Lu

t Doanh nghi

p, Đi

u l


của S


Giao dịch chứng khoán và các quy định khác
của
pháp
luật
có liên quan
-Tên gọi đầy
đủ:Sở
Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
-Tên giao dịch quốc t

ế
:Hochiminh Stock Exchange
- Tên
viết
tắt: HOSE. Tên website
của
sở này là HSX
(www.hsx.vn) ( H – Ho Chi Minh, S - Stock, X - do có cách phát âm giống từ Ex
nên đƣợc chọn làm từ
viết tắt của
Exchange).




3.Đi

u ki

n tham gia giao dịch chứng khoán trên HNX và HOSE



Để
tham gia giao dịch chứng khoán trên SGDCK Hà Nội và thành phố HCM, nhà
đầu

cần
thực hi


n các bƣớc sau:



Bư ớc 1:Nhà
đầu t
ƣ

mở tài kho

n và giao dịch chứng khoán
tại
công ty

chứng khoán thành viên
của
SGDCK





c 2:Lƣu ký chứng khoán và ký quĩ
tiền
trƣớc khi giao dịch



NĐT ph


i lƣu ký chứng khoán
tại
công ty chứng khoán và đ

m
bảo
có đ


số lƣợng chứng khoán
đặt
bán trên tài kho

n giao dịch chứng khoán



Khi
đặt l

nh mua chứng khoán, NĐT ký quĩ
tiền
giao dịch theo mức tho


thu

n với CTCK nơi NĐT mở tài kho

n;






c 3: Lựa chọn chứng khoán giao dịch



NĐT tìm hi

u thông tin
về
chứng khoán công ty niêm
yết,
công ty đăng ký
giao dịch trên Upcom trên các phƣơng
tiện
công bố thông tin và lựa chọn ch

ng
khoán giao dịch





c 4:
Đặt l


nh giao dịch
24


NĐT
đặt l

nh mua/bán chứng khoán theo m

u phi
ế
u l

nh
của
CTCK;

giá

đặt mua/đ

t bán
của
NĐT ph

i n

m trong ph

m vi biên độ dao động giá

c

a ngày giao dịch quy định cho từng thị tr
ƣờ
ng.

-N
ế
u chọn hình thức giao dịch khớp l

nh liên
tục:
Các l

nh nh

p vào h

thống
sẽ
đƣợc tự động khớp ngay với các l

nh đối ứng có mức giá tho

mãn t

t
nh

t đã chờ

sẵn
trong
hệ th

ng

- N
ế
u chọn hình thức giao dịch thỏa thu

n:



Trƣờng hợp đã tìm đƣợc đối tác giao dịch, NĐT thực hi

n phƣơng th

c

tho


thu

n thông thƣờng và CTCK nh

p
kết qu



giao dịch vào h


th

ng.
Trƣờng hợp chƣa tìm đƣợc đối tác giao dịch, NĐT tham kh

o thông tin
chào mua/chào bán tốt nh

t trên thị trƣờng qua
hệ
thống thông tin giao
dịch trực tuy
ế
n
tại
các CTCK, và yêu
cầu
CTCK thực hi

n l

nh mua
bán cho mình theo giá tốt nh

t có th



thu

n đi

n t

.

thông qua phƣơng pháp tho




Bư ớ c 5: Nh

n
kết quả
giao dịch.

NĐT
sẽ nh

n đƣợc
kết quả
giao dịch chi
tiết tại
CTCK nơi NĐT mở
tài kho\


n.


Bư ớ c 6: Nh

n
tiền
và chứng khoán theo
kết quả
giao dịch



Sau thời
hạn
thanh toán,
tiền
và chứng khoán theo
kết quả
giao dịch c

a

NĐT đƣợc t


động chuy

n tới tài kho


n
của
NĐT thông qua h


th

ng

thanh toán và bù trừ chứng khoán.



4. Quy định
hƣớng dẫn v

giao dịch và niêm y
ế
t chứng khoán



HOSE
HNX
Thời
gian
giao d

ch
Nhà

đầu
tƣ có
thể đặt l

nh vào
các buổi sáng từ Thứ 2
đến
thứ 6
hàng tu

n. Nghỉ giao dịch thứ 7,
Từ 8h30-11h00 vào
tất cả
các
ngày làm vi

c trong tu

n (tr


các ngày nghỉ theo qui định t

i
25






Chủ nh

t và các ngày l

theo quy
định
của
Bộ Lu

t lao đ

ng.
Bộ Lu

t Lao đ

ng).
Giá tham
chi
ế
u

-Giá tham chi
ế
u
của
cổ phi
ế
u và
chứng chỉ quỹ đƣợc xác định là

giá đóng cửa
của
phiên giao dịch
gần nh

t trƣớc đó.

-Xác định giá CK mới niêm y
ế
t
trong ngày
đầu
tiên giao dịch : T

chức niêm
yết
và tổ chức tƣ v

n
niêm
yết (n
ế
u có) ph

i đƣa ra
mức giá giao dịch dự ki
ế
n
để
làm

giá tham chi
ế
u trong ngày giao
dịch
đầu
tiên. Biên độ dao đ

ng
giá trong ngày giao dịch
đầu
tiên
là +/-20% so với giá giao dịch d

ki
ế
n. Giá đóng cửa trong ngày
giao dịch
đầu
tiên
sẽ
là giá tham
chi
ế
u cho ngày giao dịch
kế ti
ế
p.

-Không quy định mức giá giao
dịch dự ki

ế
n, biên độ dao đ

ng
giá đối với trái phi
ế
u mới niêm
yết
trong ngày giao dịch
đầu
tiên.
- Giá tham chi
ế
u
của
cổ phi
ế
u
là bình quân gia quy

n các giá
thực hi

n qua phƣơng thức giao
dịch báo giá
của
ngày có giao
dịch
gần nh


t.

-Đối với các cổ phi
ế
u mới niêm
yết ho

c cổ phi
ế
u bị t

m
ngừng giao dịch trong ngày đ

u
tiên giao dịch ho

c ngày giao
dịch trở
lại sẽ
giao dịch không
biên độ. Trong ngày giao dịch
tiếp
theo, giá tham chi
ế
u
của c

phi
ế

u này
sẽ
đƣợc tính nh
ƣ
mục
trên
Biên đ


giao đ

ng
giá

-Biên độ giao động giá trong ngày
giao dịch đối với cổ phi
ế
u là +/-
5%

+)Giá tr

n = Giá tham
chi
ế
u + (Giá tham chi
ế
u x biên
độ
giao động giá)


+)Giá sàn = Giá tham
chi
ế
u - (Giá tham chi
ế
u x biên đ

dao động giá)
-Biên độ dao động giá trong
ngày giao dịch đối với cổ phi
ế
u
là ±7%.











-Không áp
dụng
biên độ dao

×