Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

báo cáo thực tập Công ty Cổ phần Tư vấn quản lý Quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.3 KB, 39 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐH VINH
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
Tài liệu được viết bởi HangIMC
Nhận viết luận văn, chuyên đề thực tập nghành Kế toán, QTKD
0947221986
Ký hiệu Diễn giải
CP Cổ phần
CB Cán bộ
CNV Công nhân viên
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ Kinh phí công đoàn
UBND Ủy ban nhân dân
HĐQT Hội đồng quản trị
LĐ Lao động
CNXH Chủ nghĩa xã hội
ĐVT Đơn vị tính
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
QĐ Quyết định
UB Ủy ban
1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐH VINH
Ký hiệu Diễn giải Trang
Hình 2.1 Bộ máy Công ty CP Tư vấn quản lý Quốc tế 7
Hình 2.2 Vốn và nguồn vốn kinh doanh của Công ty CP tư
vấn Quản lý Quốc tế
9
Hình 2.3 Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính của
Công ty CP Tư vấn quản lý Quốc tế


10
Hình 2.4 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty CP Tư vấn quản lý Quốc tế
12
Hình 3.1 Cơ cấu lao động trong Công ty (2007 -2009) 15
Hình 3.2 Lao động trong các phòng (Năm 2009) 16
Hình 3.3 Trình độ lãnh đạo trong Công ty 17
Hình 3.4 Hiệu quả sử dụng lao động 18
Hình 3.5 Cơ cấu lao động theo độ tuổi 18
Hình 3.6 Tình hình thu nhập của CB CNV Công ty CP Tư
vấn quản lý Quốc tế
24
Hình 3.7 Tình hình nộp BHXH, BHYT, BHTN 25
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Tư vấn quản lý
Quốc tế, Em đã được sự hướng dẫn nhiệt tình của các cô chú trong Công ty
đặc biệt là phòng hành chính đã cung cấp cho em một số tài liệu về tình hình
Tài liệu được viết bởi HangIMC
Nhận viết luận văn, chuyên đề thực tập nghành Kế toán, QTKD
0947221986
2
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐH VINH
nhân sự và quản trị nhân sự của Công ty, bên cạnh đó em cũng xin gửi lời
cảm ơn chân thành nhất đến thầy giáo Ths. Trần Văn Hào đã hướng dẫn tận
tình giúp em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Do trình độ có hạn, thời gian thực tế chưa nhiều nên bài viết còn nhiều
hạn chế, thiếu sót. Em mong được sự góp ý của thầy, cô để báo cáo thêm
phong phú, hoàn chỉnh.
Vinh,ngày 06 tháng 01 năm 2011
Sinh viên

Nguyễn Văn Sáng
PHẦN I.
LỜI MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết:
Hiện nay nước ta đang tồn tại và phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo
Tài liệu được viết bởi HangIMC
Nhận viết luận văn, chuyên đề thực tập nghành Kế toán, QTKD
0947221986
3
BO CO THC TP TT NGHIP H VINH
nh hng xó hi ch ngha. Thờm vo ú, xu hng phỏt trin ca nn kinh
t ngy nay l hng n mt nn kinh t tri thc, mt nn kinh t m ni ú
cỏc yu t cht xỏm c úng vai trũ then cht quyt nh n s thnh bi
ca mi cỏ nhõn, ca mi doanh nghip.
Trong nn kinh t tri thc, yu t con ngi v qun tr con ngi c
xem l nhng yu t quan trng nht quyt nh thnh cụng ca mt doanh
nghip v tn ti trong th k mi ny thỡ mi doanh nghip phi lm tt
cụng tỏc qun tr con ngi
Do ú vic qun tr con ngi, thu hỳt v gi c con ngi l mt
vn nhim v trung tõm v l quan trng nht. thc hin tt vn ny
ng ngha vi vic gii quyt c vn quan trng nht trong lao ng,
ú l thoó món nhu cu ngy cng tng ca con ngi.
Trờn c s nghiờn cu cỏc vn lý lun ca mụn hc qun tr ngun
nhõn lc, nhn thy c s cp thit ca vn nờn em ó chn ti: Mt
s gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc qun tr nhõn s ti Cụng ty C
phn T vn qun lý Quc t.
1.2. Mc ớch nghiờn cu:
Phõn tớch c im ngun nhõn lc ca cụng ty, ch ra nhng mt ó
t c cng nh nhng yu iu tn ti, t ú cú th xut mt s gii

phỏp gúp phn nõng cao hn na cụng tỏc qun tr con ngi ca Cụng ty,
nhm nõng cao nng lc cnh tranh cho Cụng ty thi im hin ti cng
nh trong thi gian ti.
1.3. Phng phỏp nghiờn cu:
Trong quỏ trình nghiên cứu, em có sử dụng phơng pháp duy vật biện
chứng, thống kê, phân tích tổng hợp và vận dụng những hiểu biết thông qua
khảo sát thực tế. Ngoi ra ti cũn s dng phng phỏp ha, mụ hỡnh
ha... nhm ỏnh giỏ chớnh xỏc tỡnh hỡnh nhõn s ca Cụng ty.
Ngoi ra, trong ti em ó ly s liu ti phũng hnh chớnh, phũng k
toỏn t nm 2007 n 2009.
1.4. i tng v phm vi nghiờn cu
i tng nghiờn cu: Nghiờn cu thc trng hot ng qun tr nhõn
s ti Cụng ty c phn t vn qun lý quc t
Phm vi nghiờn cu: Do gii hn v thi gian v nng lc ca sinh
viờn, em khụng th nghiờn cu bao quỏt tng th ton b mi hot ng kinh
doanh ca Cụng ty CP t vn qun lý quc t m ch tp trung vo nghiờn cu
tỡnh hỡnh nhõn s ca Cụng ty trờn c s tip cn mụn hc chuyờn nghnh l
Qun tr nhõn s.
Ti liu c vit bi HangIMC
Nhn vit lun vn, chuyờn thc tp nghnh K toỏn, QTKD
0947221986
4
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐH VINH
1.5. Kết cấu của đề tài:
Kết cấu của đề tài gồm có 4 phần
Phần I: Lời mở đầu
Phần II: Tổng quan về Công ty CP tư vấn quản lý Quốc tế
Phần III: Thực trạng và giải pháp công tác quản trị nhân sự tại Công
ty cổ phần tư vấn quản lý Quốc tế
Phần IV: Kết luận và kiến nghị.

Tài liệu được viết bởi HangIMC
Nhận viết luận văn, chuyên đề thực tập nghành Kế toán, QTKD
0947221986
5
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐH VINH
PHẦN 2
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN QUẢN LÝ QUỐC TẾ
2.1. THÀNH LẬP
2.1.1. Tên công ty
• Tên doanh nghiệp bằng tiếng việt: Công ty CP Tư vấn quản lý Quốc
tế
• Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài: International Managermet
Consulting Joint Stock Company
• Tên viết tắt: IMC
• Địa chỉ trụ sở chính: Khách sạn Asean Hải Ngọc, tổ 2, khu 4, Phường
Bãi Cháy, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh
• Mã số thuế: 5 7 0 0 6 4 7 5 0 7
• Điện Thoại: 033.3285758 Fax: 033.3640458
• Email:
• Webside:
• Văn phòng tại Hà Nội: 389/140 Đường Dịch Vọng, Q. Cầu Giấy, Hà
Nội
• Văn phòng tại Nghệ An: Tầng 2 tòa nhà Xây dựng Trung Anh, KM2
Đại lộ Lê Nin, Thành phố Vinh, Nghệ An
2.1.2. Vốn điều lệ: 2.600.000.000 đồng
2.1.3. Quyết định thành lập: Công ty CP Tư vấn quản lý Quốc tế là một
doanh nghiệp trẻ được thành lập ngày 27 tháng 04 năm 2005. Đăng ký kinh
doanh số 2203000851 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp.
2.1.4. Nghành nghề kinh doanh
- Tư vấn thiết lập hệ thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn ISO

9001:2008, hệ thống quản lý an toàn thực phẩm HACCP Code và ISO
22000:2005, hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2004, hệ thống quản lý
trách nhiệm xã hội SA 8000/AS 8003:2003, hệ thống an toàn và sức khỏe
nghề nghiệp OHSAS 18001/AS 4801:2001.
Tài liệu được viết bởi HangIMC
Nhận viết luận văn, chuyên đề thực tập nghành Kế toán, QTKD
0947221986
6
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐH VINH
- Bên cạnh đó Công ty còn đẩy mạnh kinh doanh vào lĩnh vực kinh
doanh khách sạn, nhà hàng, lữ hành du lịch quốc tế, lữ hành nội địa, các dịch
vụ du lịch…
Sau 3 năm hình thành và phát triển thì Công ty đã có những thành tựu
đáng kể trong lĩnh vực tư vấn cấp giấy chứng nhận cho các đơn vị hành chính
công, các doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2008. Công ty có 2 văn
phòng đại diện tại Hà Nội và Nghệ An.
2.2. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
2.2.1. Cơ cấu chung
Hình 2.1: Bộ máy của Công ty CP tư vấn Quản lý Quốc tế
Ghi chú: Quan hệ trực tiếp
Quan hệ tác nghiệp
Tài liệu được viết bởi HangIMC
Nhận viết luận văn, chuyên đề thực tập nghành Kế toán, QTKD
0947221986
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị Ban kiểm soát
Giám đốc
Phó giám đốc Phó giám đốc
Phòng
Kế

toán
Phòng
Hành
chính
Phòng
Kinh
doanh
Phòng

vấn
Phòng
du lịch
2 Văn phòng đại diện
7
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐH VINH
Quan hệ hỗn hợp
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận
- Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan có quyền lực cao nhất của công ty
thường quyết định những công việc mang tính sống còn với công ty.
-Hội đồng quản trị: là cơ quan có quyền sau Đại hội đồng cổ đông do
Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân
danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi
của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
- Ban kiểm soát: là người thay mặt các cổ đông để kiểm soát việc quản
lý, điều hành mọi hoạt đông kinh doanh của công ty.Ban kiểm soát hoạt động
độc lập với Hội đồng quản trị và bộ máy điều hành của Giám đốc.
- Giám đốc kiêm Chủ tịch Hội đồng quản trị: là người điều hành hoạt
động hằng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về
việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Giám đốc là người có quyền
lực cao nhất, là người đại diện pháp nhân của Công ty, được phép sử dụng

con dấu riêng. Giám đốc Công ty là người ra quyết định chiến lược và chiến
thuật cho Công ty, là người có quyền điều hành và phân cấp hoạt động kinh
doanh của Công ty.
-Phó Giám đốc: là người giúp việc cho Giám đốc và thay quyền Giám
đốc khi Giám đốc đi vắng, có trách nhiệm giúp Giám đốc chỉ đạo và giải
quyết các công việc của công y, có quyền điều hành các hoạt động kinh doanh
thuộc trách nhiệm của mình hoặc những hoạt động được Giám đốc ủy quyền.
- Phó Giám đốc kinh doanh: chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty
về công tác kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của công ty.Được Giám đốc
ủy quyền ký các hợp đồng kinh tế có liên quan
- Phó Giám đốc kỹ thuật: có chức năng tham mưu giúp việc cho Giám
đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về tổ chức nghiên cứu thị trường và về
mặt kỹ thuật.
- Phòng Kinh Doanh: chỉ đạo, đôn đốc việc kinh doanh, lập kế hoạch
tìm kiếm thi trường, đối tác, nghiên cứu mở rộng thị trường tìm đầu mối
khách hàng. Đưa ra các chiến lược kinh doanh, chỉ đạo đôn đốc việc kinh
doanh, trực tiếp điều hành hoạt động phân phối, bán hàng ở các chi nhánh,
các đơn vị của công ty, tổ chức hoạt đông marketing của công ty
- Phòng Kế toán: thực hiện các hoạt động và nghiệp vụ kế toán tài
chính của công ty, có nhiệm vụ cung cấp thông tin kinh tế, quản lý toàn bộ
công tác tài chính - kế toán, quản lý vốn, thu hồi vốn, huy động vốn. Tập hợp
các khoản chi phí kinh doanh, đánh giá giá thành sản phẩm qua các lần xuất
Tài liệu được viết bởi HangIMC
Nhận viết luận văn, chuyên đề thực tập nghành Kế toán, QTKD
0947221986
8
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐH VINH
nhập sản phẩm, tính toán kết quả sản xuất kinh doanh, theo dõi tăng giảm tài
sản và thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế, đồng thời thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ đối với Nhà nước về các khoản phải nộp.

- Phòng Hành Chính: Tham mưu cho Giám đốc Công ty về công tác
quản lý văn phòng, hội nghị, văn thư lưu trữ, quản lý và điều động trang thiết
bị văn phòng, công tác bảo vệ và thông tin liên lạc .Thực hiện công tác lễ tân,
khách tiết, vệ sinh môi trường, quản lý và sử dụng con dấu và các công văn
giấy tờ. Thực hiện các việc khác do Giám đốc phân công.
- Phòng Tư vấn: Các chuyên gia tư vấn được giám đốc cử đi tư
vấn, đánh giá hệ thống quản lý chất lượng ISO cho các đơn vị hành chính
công, doanh nghiệp theo các đề án của Công ty.
- Phòng Du lịch: Tổ chức các chương trình du lịch trong và ngoài
nước. Phòng du lịch hoạt động dưới sự chỉ đạo của trưởng phũng. Đồng thời
tiến hành đào tạo bài bản nghiệp vụ hướng dẫn cho các hướng dẫn viên.
2.2.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty CP tư vấn quản lý Quốc
tế.
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác
các nguồn lực và chi phí các nguồn lực đó trong quá trình sản xuất nhằm mục
tiêu kinh doanh. Trình độ lợi dụng các nguồn lực kinh doanh phản náh sự tận
dụng, tiết kiệm các nguồn lực đó.
Trình độ lợi dụng các nguồn lực trong mối quan hệ với kết quả đầu ra
cho biết sự tận dựng các nguồn lực sản xuất kinh doanh để tạo ra hiệu quả cho
hoạt động kinh doanh. Cả hai đại lượng phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn
lực đầu vào và kết quả tạo ra đều chịu ảnh hưởng tổng hợp của những yếu tố
khác nhau. Các yếu tố đó có thể là chất lượng các nguồn lực đầu vào, là trình
độ quản trị hoặc các tác động từ bên ngoài doanh nghiệp.
 Tình hình về vốn
Công ty CP tư vấn Quản lý Quốc tế thành lập với số điều lệ là
2.600.000.000 đồng.
Hình 2.2:
Vốn và nguồn vốn kinh doanh của Công ty CP tư vấn Quản lý Quốc tế
Chỉ tiêu Năm 2008(đồng) Năm 2009(đồng)
Tài liệu được viết bởi HangIMC

Nhận viết luận văn, chuyên đề thực tập nghành Kế toán, QTKD
0947221986
9
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐH VINH
1. Nguồn vốn kinh doanh
- Vốn chủ sở hữu 7.061.187.015 7.498.345.043
- Nợ phải trả 19.896.349.111 31.109.092.305
Tổng nguồn vốn 26.957.536.126 38.607.437.348
2. Theo cơ cấu
- Tài sản cố định 1.079.298.356 872.938.958
- Tài sản lưu động 25.878.237.770 37.734.499.390
Tổng tài sản 26.957.536.126 38.607.437.348
Nguồn kế toán
Qua hình 2.2 ta thấy: Năm 2009 so với năm 2008:
- Về vốn kinh doanh:
+ Tổng vốn kinh doanh tăng 9.659.901.222 đồng, tương ứng với
33,79% điều đó thể hiện năng lực kinh doanh và quy mô của doanh nghiệp đã
được tăng lên.
+ Trong đó, VLĐ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn kinh doanh:
Chiếm 95,99% (năm 2008) và chiếm 97,73% (năm 2009). Vốn cố định chiếm
tỷ trọng rất nhỏ, chiếm 4,01% (năm 2008) và 2,27% (năm 2009). Kết cấu vốn
như vậy phù hợp với đặc thù một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực
giống cây trồng.
+ Mặc dù giá trị tuyệt đối cả VLĐ và VCĐ đều tăng nhưng tốc độ tăng
của VLĐ lớn hơn tốc độ tăng của VCĐ (tốc độ tăng của VLĐ là 5,52%, tốc
độ tăng của VCĐ là 0,22%), do đó làm tỷ trọng VLĐ trong tổng nguồn vốn
kinh doanh tăng từ 95,99% lên đến 97,73%, còn tỷ trọng VCĐ trong nguồn
vốn kinh doanh giảm từ 4,01% xuống còn 2,27%.
- Về nguồn vốn kinh doanh: nợ phải trả lớn hơn gấp nhiều lần so với
vốn chủ sở hữu. Năm 2008 nợ phải trả chiếm 73,8% trong tổng nguồn vốn

còn nguồn vốn chủ sở hữu chỉ chiếm 26,2% trong tổng nguồn vốn. Năm 2009
nợ phải trả có xu hướng tăng lên đến 80,57% trong tổng nguồn vốn, còn
nguồn vốn chủ sở hữu chỉ chiếm 19,43%.
Cụ thể, Nợ phải trả năm 2009 là 31.109.092.305 đồng, năm 2008 là
19.896.349.111 đồng.
Để nhận thức, đánh giá một cách đúng đắn thực trạng tài chính của
doanh nghiệp, ta có thể sử dụng hệ số tài chính để xem xét cơ cấu nguồn vốn
của công ty (Hình 2.3)
Hình 2.3: Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính của Công ty
Chênh lệch
Giá trị
Tỷ lệ (%)
2009/2008
Tài liệu được viết bởi HangIMC
Nhận viết luận văn, chuyên đề thực tập nghành Kế toán, QTKD
0947221986
10
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐH VINH
1 Hệ số nợ 0,738 0,805 +0,067 +2,17
2 Hệ số vốn chủ sở hữu 0,262 0,195 -0,067 -6,13
3 Nguồn vốn thường
xuyên
7.061.187.015 7.498.345.043 437.158.028
4 Nguồn vốn tạm thời 19.896.349.111 31.109.092.305
11.212.743.194
Nguồn: Phòng kế toán
Kết quả tính toán ở trên cho thấy : hệ số nợ của công ty năm 2009 đã
tăng so với năm 2008. Với hệ số nợ năm 2008 là 0,738 và năm 2009 là 0,805
đây là mức cao so với các doanh nghiệp cùng nghành. Nhưng để tồn tại và
phát triển công ty vẫn phải đi vay vốn ngân hàng và chịu lãi. Điều này cũng

cho ta thấy việc công ty phủ thuộc vào các chủ nợ khá nhiều mà chủ yếu là
ngân hàng.
Xét về hệ số vốn sở hữu: năm 2008 là 0,262 năm 2009 là 0,195. Chứng
tỏ mức tài trợ của Công ty đối với vốn kinh doanh của mình là khá thấp vì
vốn tự có của Công ty ít.
Như vậy hệ số nợ cao đây được xem là điều có lợi vì Công ty được sử
dụng một lượng tài sản lớn mà chỉ đầu tư một lượng nhỏ. Nếu sử dụng một
cách hợp lý thì đây lại như một chính sách tài chính để gia tăng lợi nhuận cho
công ty. Song công ty luôn ở trong tình trạng phải lo nguồn trả nợ đúng hạn
và chịu sức ép của các khoản nợ vay, đây là một hạn chế đôi khi rất mạo hiểm
trong kinh doanh.
Xét về tính ổn định của nguồn vốn ta thấy:
• nguồn vốn thường xuyên = vay dài hạn + vốn chủ sở hữu
+ Nguồn vốn thường xuyên năm 2008 là 7.061.187.015đ chiếm 26,62% tổng
nguồn vốn. Trong đó đầu tư vào TSCĐ và đầu tư dài hạn là 1.079.298.356
đồng chiếm 4,01% . Do vậy nguồn vốn thường xuyên chủ yếu là nguồn VLĐ:
19.896.349.111 đ chiếm 95,99%.
• Nguồn vốn tạm thời = nợ ngắn hạn
Năm 2008 nguồn vốn tạm thời là 19.896.349.111đ chiếm 95,99% tổng
số nguồn vốn. Năm 2009 nguồn vốn tạm thời là 31.109.092.305đ chiếm
97,73% tổng nguồn vốn.
Như vậy qua việc tính toán và phân tích ở trên ta thấy được tình hình
nguồn vốn kinh doanh của Công ty trong 2 năm 2008 và 2009:
Hệ số nợ quá cao, cho thấy công ty đang vay nợ nhiều mà chủ yếu là nợ
ngắn hạn. Đòi hỏi Công ty phải thường xuyên có các nguồn hợp lý để trả nợ
đúng hạn.
Tài liệu được viết bởi HangIMC
Nhận viết luận văn, chuyên đề thực tập nghành Kế toán, QTKD
0947221986
11

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐH VINH
Nguồn vốn kinh doanh có xu hướng tăng, nguồn vốn thường xuyên chủ
yếu đầu tư vào vốn lưu động đây là một điều thuận lợi trong việc huy động
vốn thường xuyên chủ yếu dựa vào vốn lưu động đây là một điều thuận lợi
cho việc huy động vốn lưu động vào phục vụ cho hoạt động kinh doanh, nó
cũng phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp CP
cần nhiều vốn lưu động.
Nhìn chung, hệ số nợ lớn nhưng nguồn vốn thường xuyên cũng chiếm
tỷ trọng không nhỏ do đó Công ty phải luôn quan tâm tới cách sử dụng vốn
vay cho hợp lý, hiệu quả, cũng như quan tâm đến vấn đề tài chính của Công
ty.
 Tình hình về cơ sở vật chất
Để phục vụ tốt hơn trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp, mỗi công
ty, doanh nghiệp phải có những bước đi đúng đắn trong quá trình đầu tư máy
móc thiết bị, cũng như nguyên vật liệu để đảm bảo cho sự hoạt động liên tục
của dây chuyền sản xuất cũng như tiếp cận với những công nghệ mới để nâng
cao chất lượng, hiệu quả cho sản phẩm của mình.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất
lao động và chất lượng sản phẩm dịch vụ. Với kỹ thuật công nghệ tiên tiến,
các doanh nghiệp sẽ nâng cao được trình độ khai thác các yếu tố đầu vào, từ
đó tăng doanh thu, giảm các chi phí giá thành dẫn đến tăng lợi nhuận. Đồng
thời việc áp dụng khoa học công nghệ giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường,
nâng cao uy tín và vị thế cạnh tranh của mình. Như vậy áp dụng khoa học
công nghệ tiên tiến là một điều kiện quan trọng để nâng cao hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
Công ty có nhà 2 nhà tầng làm việc, 1 hội trường lớn để phục vụ họp
hành và tiếp khách. Có 2 khách sạn 3 sao ở Hạ Long và Cửa Lò Nghệ An.
Công ty còn có một số máy móc, trang thiết bị hiện đại cần thiết cho công
việc. Có hệ thống xe du lịch 24 và 45 chỗ ngồi để phục vụ các tour. Ngoài ra
Công ty còn có 01 tàu du lịch ở Vịnh Hạ Long.

 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Hình 2.4: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Niên độ tài chính năm 2009
Mã số thuế: 5700647507
Người nộp thuế: Công ty Cổ phần Tư vấn quản lý Quốc tế.
Tài liệu được viết bởi HangIMC
Nhận viết luận văn, chuyên đề thực tập nghành Kế toán, QTKD
0947221986
12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐH VINH
ĐVT: Việt Nam Đồng
Stt Chỉ tiêu Mã
Thuyết
minh
Số năm nay
(2009)
Số năm trước
(2008)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
01 VI.25 26.065.513.717 21.526.937.124
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0
3 Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02)
10
26.065.513.717 21.526.937.124
4 Giá vốn hàng bán 11 VI.27 22.128.340.369 19.229.836.192
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và

cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11)
20
3.937.173.348 2.297.100.932
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 0 0
7 Chi phí tài chính 22 VI.28 0 0
- Trong đó chi phí lãi vay 23
8 Chi phí bán hàng 24 534.362.698 498.362.214
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 707.887.207 611.654.327
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản
xuất kinh doanh ( 30 = 20 + (21 –
22) – (24 + 25)
30 2.694.923.443 1.187.084.391
11 Thu nhập khác 31 0 0
12 Chi phí khác 32 0 0
13 Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 40 0 0
14 Lợi nhuận kế toán trước thuế (50 =
30+ 40)
50 2.694.923.443 1.635.584.391
15 Chi phí TNDN hiện hành 51 VI.30 673.730.860 408.896.609
16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 - -
17 Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 2.021.192.583 1.226.687.782
18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70
Nguồn: Kế toán
Qua bảng báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP Tư
vấn quản lý Quốc tế ở hình 2.4 ta thấy doanh thu thuần từ bán hàng và cung
cấp dịch vụ năm 2009 tăng lên 26.065.513.717 đ so với năm 2008 tương tứng
với 21.08%. Nhìn vào bảng báo cáo kết quả kinh doanh ta thấy chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2009 tăng so với năm 2008. Nhìn
chung, 2 năm qua Công ty kinh doanh có lãi điều đó chứng tỏ Công ty có
hướng kinh doanh tốt, đội ngũ cán bộ công nhân viên nhiệt tình và có kinh

nghiệm.
 Ảnh hưởng của nhân tố bên ngoài
Tài liệu được viết bởi HangIMC
Nhận viết luận văn, chuyên đề thực tập nghành Kế toán, QTKD
0947221986
13
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐH VINH
- Môi trường pháp lý: "Môi trường pháp lý bao gồm luật, văn bản dưới
luật, quy trình , quy phạm kỹ thuật sản xuất...Tất cả các quy phạm kỹ thuật sản
xuất kinh doanh đểu tác động trực tiếp đến hiệu quả và kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp"
Hiện nay, UBND tỉnh Quảng Ninh cũng như Sở Khoa học Quảng Ninh đã
tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn
Quảng Ninh nói chung và Công ty CP Tư vấn quản lý Quốc tế nói riêng như:
Các biện pháp về an ninh trật tự xã hội. Nhà nước ta cũng đứng ra bảo vệ các
doanh nghiệp nhỏ tránh tình trạng “cá lớn nuốt cá bé”, tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp có một môi trường cạnh tranh lành mạnh.
- Môi trường chính trị văn hóa xã hội:
Hình thức, thể chế đường lối chính trị của Đảng và Nhà nước quyết
định các chính sách, đường lối kinh tế chung, từ đó quyết định các lĩnh vực,
loại hình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Sự ổn định chính trị
được xác định là một trong những tiền đề quan trọng cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Đảng và Nhà nước đã có những chính sách kích cầu
trong năm 2009 khi Việt Nam chịu sự ảnh hưởng nặng nề của khủng hoảng
kinh tế. Như giảm lãi suất ngân hàng, trợ giá vốn vay cho các doanh nghiệp.
- Môi trường kinh doanh
Trong địa bàn Quảng Ninh, công ty chịu sự cạnh tranh gay gắt với các
công ty cùng nghành. Đối thủ cạnh tranh lớn nhất của Công ty là Công ty
TNHH GIC Việt Nam, Công ty CP Chứng nhận Vinacert đây là một công ty
có mạng lưới đánh giá hệ thống ISO rộng khắp cả nước. Cho nên Công ty

cũng chịu sức ép về giá cũng như thị trường. Đó cũng là điều khó khăn nhưng
cũng là điều thuận lợi giúp công ty nỗi lực vươn lên, đạt được thị phần nhất
định trong kinh doanh. Ngoài ra Công ty còn chịu sức ép lớn trong nghành du
lịch và lữ hành khách sạn. Nghệ An và Quảng Ninh là thị trường tiềm năng để
phát triển du lịch nhưng cũng là một thách thức lớn cho Công ty khi lấy được
thị trường ở thị phần này.
Tài liệu được viết bởi HangIMC
Nhận viết luận văn, chuyên đề thực tập nghành Kế toán, QTKD
0947221986
14
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐH VINH
PHẦN III
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN SỰ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN QUẢN LÝ QUỐC TẾ
3.1. THỰC TRẠNG NHÂN SỰ VÀ QUẢN TRỊ NHÂN SỰ
3.1.1 Tình hình nhân sự hiện nay của công ty CP tư vấn Quản lý Quốc tế
Bảng 3.1: Cơ cấu lao động trong Công ty (2007 - 2009)
Chỉ tiêu
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
SL % SL % SL %
Tổng số lao động 53 66 67
Phân theo tính chất công việc
Lao động trong danh sách 37 69.81 40 63.75 46 68.65
Hợp đồng 16 30.19 26 36.25 21 31.35
Phân theo trình độ, cấp bậc
Thạc sỹ 2 3.77 5 7.56 6 8.96
Đại học + cao đẳng 35 66.03 38 57.58 41 61.2
Trung cấp 16 30.2 25 34.86 20 29.84
Nam 25 47.2 36 54.5 37 55.23
Nữ 28 52.8 32 45.5 32 44.77

Nguồn: Phòng Hành chính
 Đánh giá về số lượng lao động
Tài liệu được viết bởi HangIMC
Nhận viết luận văn, chuyên đề thực tập nghành Kế toán, QTKD
0947221986
15

×