Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

đồ án Phân tích kết quả HĐKD tại TTVT phúc yên VNPT vĩnh phúc 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 34 trang )

Báo cáo thực tập tt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Quang
1
SVTH: Vũ Văn Thái Lớp: Kinh tế Bưu Chính Viễn Thông
LỜI MỞ ĐẦU

Bưu chính viễn thông là ngành kinh tế, kỹ thuật, dịch vụ thuộc kết cấu hạ tầng của
nền kinh tế quốc dân. Nó đóng vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế của nước ta và
là cơ quan thông tin liên lạc của Đảng và Nhà nước, là một ngành không thể thiếu trong
nền kinh tế thị trường, xu hướng hội nhập và nhu cầu trao đổi thông tin trong cuộc sống
hàng ngày. Bưu chính viễn thông được coi là cơ sở hạ tầng quan trọng của đất nước, cần
phải phát tiển nhanh, vững chắc, hiện đại và bao phủ khắp cả nước, kể cả vùng sâu, vùng
xa, biên giới, hải đảo đồng thời góp phần đảm bảo an ninh quốc phòng.
Đảng và Nhà nước ta nhận định: “ Phát triển bưu chính viễn thông nhằm đáp ứng nhu
cầu phát triển kinh tế xã hội, góp phần nâng cao cuộc sống của nhân dân và đảm bảo an
ninh quốc phòng”. Những năm gần đây, bưu chính viễn thông luôn có tốc độ tăng trưởng
mạnh, chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong GDP. Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết
định số 1755/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 về phê duyệt Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở
thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông”. Điều đó cho thấy viễn thông
đã, đang và sẽ tiếp tục trên đà phát triển, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, xã hội
của đất nước.
Phúc Yên là một thị xã thuộc tỉnh Vĩnh Phúc. Cơ cấu kinh tế của thị xã Phúc Yên được
xác định là: công nghiệp- dịch vụ, du lịch-nông, lâm nghiệp. Trên địa bàn thị xã có trên
500 cơ quan, doanh nghiệp, các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp,
dạy nghề của trung ương, của tỉnh Vĩnh Phúc và của Hà Nội, dân số tập trung ở thành thị
chiếm khoảng 60%, là thị trường rộng lớn để cung cấp dịch vụ viễn thông.
Sau khi được các thầy cô trong bộ môn Kinh Tế Bưu Chính Viễn Thông trường Đại
học Giao Thông Vận Tải giảng dạy và trang bị cho những kiến thức lý luận về bưu chính
viễn thông. Đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo- PGS.TS Nguyễn Đăng
Quang và thời gian thực tập tại Trung Tâm Viễn Thông Phúc Yên-VNPT Vĩnh phúc (sau
đây gọi tắt là Trung Tâm Viễn Thông Phúc Yên) , được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh
chị là cán bộ- công nhân viên làm việc tại đây, em đã chọn đề tài: “Phân tích kết quả


hoạt động SXKD tại Trung Tâm Viễn Thông Phúc Yên’’.
Ngoài phần mở đầu, kết thúc và tài liệu tham khảo, nội dung của báo cáo thực tập gồm
hai phần chính sau:
Phần 1: Tổng quan về trung tâm viễn thông Phúc Yên
Phần 2: Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại trung tâm viễn thông
Phúc Yên

Báo cáo thực tập tt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Quang
2
SVTH: Vũ Văn Thái Lớp: Kinh tế Bưu Chính Viễn Thông

Danh mục các ký hiệu, chữ cái viết tắt

- 3G: Third Generation – Thế hệ thứ ba.
- ADSL: Asymmetric Digital Subscriber Line-đường dây thuê bao số bất đối xứng.
ADSL cung cấp một phương thức truyền dữ liệu với băng thông rộng, tốc độ cao hơn
nhiều so với giao thức truy cập qua đường dây điện thoại truyền thống theo phương
thức truy cập quay số (Dial up).
- BCVT: Bưu chính viễn thông.
- BTS: Base Transceiver Station: trạm thu phát sóng di động, được dùng trong truyền
thông về các thiết bị di động trong các mạng viễn thông bởi các nhà cung cấp dịch vụ.
- CBCNV: Cán bộ-công nhân viên.
- CNTT: Công nghệ thông tin.
- FTTx: Fiber to the x: Là một thuật ngữ chung cho kiến trúc mạng băng rộng sử dụng
cáp quang thay thế tất cả hay một phần cáp kim loại thông thường dùng trong mạch vòng
ở chặng cuối của mạng viễn thông. Công nghệ này cho phép thực hiện tốc độ truyền tải
dữ liệu Internet download/upload ngang bằng nhau, điều mà công nghệ ADSL chưa thực
hiện được.
- GDP: Gross Domectic Product- Tổng sản phẩm quốc nội.
- G-mobile: Mạng điện thoại di động G-moblie, tiền thân là mạng Beeline.

- HĐKD: Hoạt động kinh doanh.
- IP: Internet Protocol- Giao thức Internet.
- Mobifone: Mạng điện thoại di động Mobifone do công ty thông di động VMS quản lý.
- TTVT: Trung tâm viễn thông.
- Viettel: Tập đoàn viễn thông Quân đội.
- Vinaphone: Mạng điện thoại di động Vinaphone (do Công ty Dịch vụ Viễn Thông-
GPC quản lý).
- VNN: dịch vụ MegaVNN của VNPT
- VNPT: Vietnam Posts and Telecommunications Corporation – Tập đoàn Bưu Chính
Viễn Thông Việt Nam.
- VT-CNTT: Viễn thông- công nghệ thông tin.




Báo cáo thực tập tt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Quang
3
SVTH: Vũ Văn Thái Lớp: Kinh tế Bưu Chính Viễn Thông


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1
Danh mục các ký hiệu, chữ cái viết tắt 2
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM VIỄN THÔNG PHÚC YÊN 5
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TTVT PHÚC YÊN 5
1.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA TRUNG TÂM VIỄN THÔNG PHÚC YÊN . 5
1.2.1. Chức năng của trung tâm viễn thông Phúc Yên 5
1.2.2. Nhiệm vụ của trung tâm viễn thông Phúc Yên 6
1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM VIỄN THÔNG PHÚC YÊN 6

1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của trung tâm viễn thông Phúc Yên 7
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận 7
1.4. CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT VÀ NHÂN SỰ CỦA TTVT PHÚC YÊN 10
1.4.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật 10
1.4.2. Cơ cấu lao động của trung tâm viễn thông Phúc Yên 11
1.5. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM VIỄN
THÔNG PHÚC YÊN-VNPT VĨNH PHÚC TRONG THỜI GIAN QUA 12
1.5.1 Đặc điểm, thị trường, đối thủ cạnh tranh của trung tâm viễn thông Phúc Yên 12
1.5.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của trung tâm viễn thông Phúc Yên 14
1.5.3. Tình hình thực hiện chi phí sản xuất kinh doanh tại trung tâm viễn thông Phúc
Yên-VNPT Vĩnh Phúc 14
1.6. MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH
DOANH TRONG THỜI GIAN TỚI CỦA TRUNG TÂM VIỄN THÔNG PHÚC YÊN-
VNPT VĨNH PHÚC. 16
1.6.1. Mục tiêu 16
1.6.2. Phương hướng thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. 17





Báo cáo thực tập tt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Quang
4
SVTH: Vũ Văn Thái Lớp: Kinh tế Bưu Chính Viễn Thông
PHẦN 2: CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP:
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG PHÚC YÊN- VNPT VĨNH PHÚC 18
2.1. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SẢN LƯỢNG, DOANH THU CÁC DỊCH
VỤ VIỄN THÔNG CHỦ YẾU TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG PHÚC YÊN- VNPT
VĨNH PHÚC 18

2.1.1. Số lượng thuê bao các dịch vụ viễn thông chủ yếu tại trung tâm viễn thông Phúc
Yên. 18
2.1.2. Tình hình thực hiện kế hoạch sản lượng, doanh thu các dịch vụ viễn thông chủ yếu
tại trung tâm viễn thông Phúc Yên. 20
2.1.3. Tốc độ phát triển sản lượng, doanh thu các dịch vụ tại trung tâm viễn thông Phúc
Yên- VNPT Vĩnh Phúc. 25
2.2. Tình hình chất lượng một số dịch vụ viễn thông chủ yếu năm 2011 và 2012 của trung
tâm viễn thông Phúc Yên. 29
2.2.1. Độ khả dụng của một số dịch vụ viễn thông của trung tâm viễn thông Phúc Yên
năm 2011 và 2012. 29
2.2.2. Khiếu nại của khách hàng khi sử dụng các dịch vụ viễn thông chủ yếu năm 2011 và
năm 2012 tại trung tâm viễn thông Phúc Yên. 29
2.3. NHẬN XÉT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA TRUNG
TÂM VIỄN THÔNG PHÚC YÊN- VNPT VĨNH PHÚC. 32
2.3.1. Những mặt tích cực đạt được 32
2.3.2. Những hạn chế cần khắc phục 32
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO 34






Báo cáo thực tập tt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Quang
5
SVTH: Vũ Văn Thái Lớp: Kinh tế Bưu Chính Viễn Thông

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM VIỄN THÔNG PHÚC YÊN


1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TTVT PHÚC YÊN
Trước năm 2008, trung tâm viễn thông Phúc Yên thuộc Bưu điện thị xã Phúc Yên-
Vĩnh Phúc. Sau khi chia tách viễn thông và bưu chính, Viễn thông Vĩnh Phúc được thành
lập theo quyết định số 699/QĐ-TCCB/HĐQT ngày 06/12/2007 của Hội đồng quản trị
Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam. Trung tâm viễn thông Phúc Yên, là đơn vị trực
thuộc viễn thông Vĩnh Phúc được thành lập theo quyết định số: 137/QĐ- TCCB ngày 03
tháng 01 năm 2008 và trước đó có tên là Trung tâm viễn thông II- Vĩnh Phúc. Từ ngày 02
tháng 10 năm 2012, trung tâm viễn thông II- Viễn thông Vĩnh Phúc được đổi tên thành
trung tâm viễn thông Phúc Yên theo quyết định số 1262/QĐ-VNPT-TCCB của tổng giám
đốc Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam.
- Tên gọi: Trung Tâm Viễn Thông Phúc Yên-VNPT Vĩnh Phúc
- Địa chỉ: Số 28- đường Lạc Long Quân- phường Trưng Trắc- thị xã Phúc Yên- tỉnh
Vĩnh Phúc.
- Điện thoại : 02113854360
- Fax : 02113872261
- Mã số thuế : 2500104508
- Tài khoản : 10201000052037 tại ngân hàng công thương Phúc Yên- Vĩnh Phúc.

1.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA TRUNG TÂM VIỄN THÔNG PHÚC YÊN
1.2.1. Chức năng của trung tâm viễn thông Phúc Yên
Trung tâm viễn thông Phúc Yên là đơn vị trực thuộc viễn thông Vĩnh Phúc, có các
chức năng sau:
- Thiết lập, quản lý và khai thác phát triển mạng viễn thông công cộng trên địa bàn thị
xã Phúc Yên do viễn thông Vĩnh Phúc và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao.
- Tổ chức, quản lý, khai thác, vận hành, lắp đặt và khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa mạng
viễn thông trên địa bàn thị xã theo quyền và nhiệm vụ được viễn thông Vĩnh Phúc giao.
- Tổ chức, quản lý, kinh doanh các dịch vụ viễn thông- công nghệ thông tin, cung cấp
các dịch vụ viễn thông trên địa bàn thị xã Phúc Yên.
- Tổ chức, phục vụ thông tin đột xuất theo yêu cầu của cấp Đảng ủy, chính quyền địa
phương và viễn thông Vĩnh Phúc giao phó.

- Kinh doanh các ngành nghề khác được sự cho phép của viễn thông Vĩnh Phúc và phù
hợp với quy định của pháp luật.
Báo cáo thực tập tt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Quang
6
SVTH: Vũ Văn Thái Lớp: Kinh tế Bưu Chính Viễn Thông

1.2.2. Nhiệm vụ của trung tâm viễn thông Phúc Yên
Trung tâm viễn thông Phúc Yên mang đầy đủ tính chất của ngành viễn thông, là cơ
quan phục vụ cho sự chỉ đạo, lãnh đạo của Đảng, chính quyền và là nơi để trao đổi nhu
cầu công việc cũng như giao lưu tình cảm của nhân dân địa phương. Đồng thời phải đảm
bảo thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ trọng tâm là hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch của viễn
thông Vĩnh Phúc giao, cụ thể là:
- Chịu sự quản lý và điều hành của viễn thông Vĩnh Phúc, chủ động thực hiện kế hoạch
do viễn thông Vĩnh Phúc giao trong từng thời kỳ.
- Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của viễn thông Vĩnh Phúc giao cho quản lý và khai
thác nhằm bảo toàn và phát triển nguồn vốn cho viễn thông Vĩnh Phúc, cho tập đoàn
VNPT.
- Xây dựng kế hoạch và chủ động bảo vệ trước viễn thông tỉnh về kế hoạch phù hợp với
chiến lược, mục tiêu phương hướng tăng tốc độ của Ngành và sự phát triển kinh tế của
địa phương.
- Thực hiện đầy đủ các chế độ đối với người lao động theo quy định của viễn thông
Vĩnh Phúc và Tập Đoàn VNPT.
- Đề xuất với viễn thông Vĩnh Phúc để thay thế, đổi mới, hiện đại hóa thiết bị công nghệ
trên cơ sở phương án đã được viễn thông Vĩnh Phúc phê duyệt.
- Thực hiện chế độ kế toán trong phạm vi quyền hạn được giao, kết chuyển số liệu kế
toán lên viễn thông tỉnh để viễn thông tỉnh xác định lợi nhuận theo định kỳ.
- Chịu sự kiểm tra, giám sát, quản lý của viễn thông tỉnh Vĩnh Phúc cũng như cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền.
- Có nghĩa vụ nộp các khoản ngân sách tại địa phương theo quy định của pháp luật.


1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM VIỄN THÔNG PHÚC YÊN
Trung tâm viễn thông Phúc Yên có đội ngũ quản lý, các phòng ban, bộ phận và 2 đài
viễn thông: đài viễn thông Phúc Yên và đài viễn thông Xuân Hòa, tiến hành hoạt động
sản xuất kinh doanh trên địa bàn 6 phường và 4 xã trên địa bàn thị xã Phúc Yên tỉnh Vĩnh
Phúc. Cụ thể gồm:
- Ban Giám đốc trung tâm: gồm 1 Giám đốc và 1 Phó Giám đốc.
- Phòng kế toán.
- Phòng hành chính tổng hợp.
- Hai đài viễn thông: đài Phúc Yên, đài Xuân Hòa.
- Tổ tiếp thị và bán hàng.

Báo cáo thực tập tt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Quang
7
SVTH: Vũ Văn Thái Lớp: Kinh tế Bưu Chính Viễn Thông

1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của trung tâm viễn thông Phúc Yên





















Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của trung tâm viễn thông Phúc Yên

1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận

1. Ban Giám đốc trung tâm
Ban Giám đốc trung tâm viễn thông Phúc Yên gồm 1 Giám đốc và 1 Phó giám đốc:
- Giám đốc trung tâm viễn thông Phúc Yên là đại diện pháp nhân của đơn vị, chịu trách
nhiệm trước viễn thông tỉnh Vĩnh Phúc, trước tập đoàn VNPT và trước pháp luật về điều
hành hoạt động của trung tâm. Giám đốc là người phụ trách chung, có quyền hạn quản lý
và điều hành cao nhất tại trung tâm viễn thông Phúc Yên.
- Phó giám đốc: Là người tham mưu, giúp giám đốc quản lý, điều hành một hoặc một số
lĩnh vực của đơn vị theo sự phân công của giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc và
pháp luật về nhiệm vụ được giao.

BAN GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM
Phòng kế
toán
Tiếp thị
và bán
hàng
Các đài
viễn thông
Phòng

hành chính
tổng hợp
Đài Phúc
Yên
Đài Xuân
Hòa
Báo cáo thực tập tt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Quang
8
SVTH: Vũ Văn Thái Lớp: Kinh tế Bưu Chính Viễn Thông
2. Phòng kế toán
- Chức năng:
+ Tham mưu, giúp ban giám đốc trung tâm viễn thông Phúc Yên tổ chức, quản lý, giám
sát về công tác thống kê tài chính của đơn vị theo quy định của viễn thông Vĩnh Phúc,
của tập đoàn VNPT và pháp luật.
- Nhiệm vụ:
+ Tổ chức và thực hiện công tác kế toán của trung tâm viễn thông Phúc Yên theo các
chức năng, nhiệm vụ đã được quy định.
+ Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc, theo
chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
+ Chấp hành đầy đủ chế độ quản lý và sử dụng tài sản, vốn, chế độ hạch toán kế toán,
kiểm toán theo quy định của viễn thông tỉnh và pháp luật.
+ Hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận, giải quyết các vướng mắc về giao dịch với ngân
hàng, kho bạc.
+ Thực hiện chế độ báo cáo kế toán theo quy định, tập hợp và kết chuyển số liệu kế toán
lên viễn thông tỉnh để viễn thông tỉnh xác định lợi nhuận.
+ Tổ chức bảo quản, lưu trữ và giữ bí mật các tài liệu, số liệu kế toán của trung tâm.
+ Trích nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế, các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo quy
định của pháp luật.
+ Trích trả lương và các khoản tính theo lương cho người lao động tại trung tâm.
- Tổ chức

Phòng kế toán do trưởng Phòng phụ trách, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về về mọi
hoạt động, thực hiện chức năng, nhiệm vụ của phòng. Phòng có các chuyên viên, cán sự
chuyên môn, nghiệp vụ giúp việc trong từng lĩnh vực.
3. Phòng hành chính tổng hợp
- Chức năng
+ Có chức năng tham mưu cho giám đốc trung tâm viễn thông Phúc Yên về công tác tổ
chức bộ máy hoạt động cho trung tâm, đề xuất bổ nhiệm cán bộ, cử đi đào tạo; tổ chức
định mức về nhân sự lao động, tiền lương, tiền thưởng và chế độ bảo hộ lao động cho
CBCNV để Giám đốc trung tâm trình viễn thông tỉnh phê duyệt.
+ Tham mưu cho Giám đốc về lĩnh vực công tác chăm lo đời sống về vật chất tinh thần
cho CBCNV.
+ Tham mưu giúp Giám đốc trung tâm về công tác tổng hợp tình hình sản xuất kinh
doanh các dịch vụ viễn thông, quản lý và thực hiện công tác thi đua, thanh tra, pháp chế.
- Nhiệm vụ
+ Soạn thảo các văn bản liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của phòng.
Báo cáo thực tập tt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Quang
9
SVTH: Vũ Văn Thái Lớp: Kinh tế Bưu Chính Viễn Thông

+ Xây dựng công tác thi đua cấp đơn vị hàng năm cho trung tâm viễn thông Phúc Yên.
+ Lưu trữ, bảo quản hồ sơ hình thành trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
phòng. Quản lý hồ sơ cán bộ, công nhân đang công tác tại trung tâm theo quy định.
+ Tổ chức công tác văn thư lưu trữ.
- Tổ chức
Phòng hành chính tổng hợp do trưởng phòng phụ trách, chịu trách nhiệm trước Giám đốc
về chức năng, nhiệm vụ được giao.

4. Các đài viễn thông
Trung tâm viễn thông Phúc Yên gồm hai đài viễn thông:
+ Đài viễn thông Xuân Hòa: Phụ trách các thiết bị kỹ thuật, mạng ngoại vi phục vụ cho

việc cung cấp các dịch vụ viễn thông trên địa bàn 2 phường: Xuân Hòa và Đồng Xuân.
+ Đài viễn thông Phúc Yên: Phụ trách các thiết bị kỹ thuật, mạng ngoại vi phục vụ cho
việc cung cấp các dịch vụ viễn thông trên địa bàn 4 phường còn lại và 4 xã của thị xã
Phúc Yên. Trong các đài viễn thông có các nhân viên kỹ thuật thực hiện chức năng nhiệm
vụ cụ thể sau:
Chức năng
+ Là bộ phận có chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến phần kĩ thuật, mạng ngoại vi của
trung tâm viễn thông Phúc Yên.
+ Tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành, lắp đặt , khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa mạng
viễn thông trên địa bàn thị xã Phúc Yên.
+ Tổ chức, quản lý, kinh doanh và cung cấp các dịch vụ viễn thông – Công nghệ thông
tin trên địa bàn quản lý.
- Nhiệm vụ
+ Quản lý, cập nhập, theo dõi số lượng, chủng loại, tình trạng các thiết bị viễn thông –
CNTT trên địa bàn thị xã Phúc Yên.
+ Phối hợp tham mưu phát triển các dịch vụ mới, giám sát, lắp đặt, cung cấp, mở rộng,
nâng cấp, sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị VT- CNTT.
+ Hướng dẫn thực hiện các quy trình, quy phạm, kiểm tra thực hiện các chỉ tiêu kỹ thuật.
+ Báo cáo kịp thời các vấn đề về quản lý chất lượng, số lượng thiết bị theo quy định.
+ Phối hợp quản lý kỹ thuật thiết bị cơ sở hạ tầng BTS và đôn đốc điều hành ứng cứu
thông tin các thiết bị, máy nổ khi có sự cố xảy ra.
+ Quản lý, cập nhập, theo dõi số lượng, chủng loại cáp, cột bê tông, tủ, hộp,…
+ Tham mưu đề xuất kế hoạch đầu tư, sữa chữa mạng ngoại vi để nâng cao chất lượng
mạng, chất lượng dịch vụ theo quy định.
Báo cáo thực tập tt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Quang
10
SVTH: Vũ Văn Thái Lớp: Kinh tế Bưu Chính Viễn Thông
+ Hướng dẫn thực hiện các quy trình, quy phạm về ngoại vi.
+ Kiểm tra thực hiện các chỉ tiêu kỹ thuật.
+ Báo cáo kịp thời các vấn đề về mạng ngoại vi, chất lượng dịch vụ theo quy định.

+ Phối hợp tham mưu phát triển các dịch vụ mới, giám sát lắp đặt, mở rộng, nâng cấp,
sửa chữa mạng ngoại vi.
+ Phối hợp đôn đốc điều hành tuần tra cáp đảm bảo an toàn và ứng cứu thông tin khi có
sự cố xảy ra đối với mạng ngoại vi.
+ Tham gia phối hợp với các bộ phận khác theo chức năng, nhiệm vụ được Giám đốc
Trung tâm giao.
- Tổ chức
Các đài viễn thông do trưởng đài phụ trách, chịu trách nhiệm trước giám đốc về mọi hoạt
động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

5. Bộ phận tiếp thị và bán hàng
- Chức năng
Là tổ chuyên môn có nhiệm vụ tổ chức thực hiện các biện pháp tuyên truyền, quảng cáo,
tiếp thị, khuyến mại, chăm sóc khách hàng, khuyến khích mở rộng kinh doanh các dịch
vụ viễn thông công nghệ thông tin của trung tâm viễn thông Phúc Yên.
- Nhiệm vụ
+ Chủ trì nghiên cứu đề xuất lãnh đạo phương án xây dựng thương hiệu và văn minh của
viễn thông Vĩnh Phúc cũng như của trung tâm viễn thông Phúc Yên.
+ Phối hợp với Phòng kế toán trong các nghiệp vụ thu tiền bán hàng hóa, thanh toán tiền
mua hàng hóa - dịch vụ có liên quan đến hoạt động kinh doanh trên cơ sở các cam kết và
quy định của pháp luật hiện hành.
+ Tiếp nhận và giải đáp thắc mắc của khách hàng, khiếu nại của khách hàng trong phạm
vi chức năng của mình về dịch vụ của trung tâm viễn thông Phúc Yên cung cấp.
- Tổ chức
Bộ phận tiếp thị và bán hàng do tổ trưởng phụ trách, chịu trách nhiệm trước Giám đốc
trung tâm về chức năng, nhiệm vụ được giao.

1.4. CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT VÀ NHÂN SỰ CỦA TTVT PHÚC YÊN
1.4.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật
Trung tâm viễn thông Phúc Yên tiến hành sản xuất kinh doanh, phục vụ trên địa bàn

thị xã Phúc Yên, đáp ứng nhu cầu sử dụng các dịch vụ viễn thông của nhân dân và cơ
quan Đảng, chính quyền địa phương.
Báo cáo thực tập tt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Quang
11
SVTH: Vũ Văn Thái Lớp: Kinh tế Bưu Chính Viễn Thông
Tất cả các phòng ban, bộ phận của trung tâm được trang bị đầy đủ các thiết bị phục vụ
cho hoạt động sản xuất như: máy tính để bàn, máy in, điện thoại cố định, tủ lưu trữ…
Hai đài viễn thông Xuân Hòa và Phúc Yên đã lắp đặt xong toàn bộ các thiết bị
MiniDSLAM chuyển đổi đáp ứng nhu cầu phát triển khách hàng. Trong năm 2012, trung
tâm viễn thông Phúc Yên đã chủ động trong công tác xử lý sự cố truyền dẫn tại các trạm
BTS. Hệ thống chuyển mạch, truyền dẫn hoạt động đảm bảo an toàn, đảm bảo đáp ứng
nhu cầu phát triển và phục vụ khách hàng. Mạng ngoại vi các đài đã chủ động thay thế,
cải tạo và nâng cấp các tuyến cáp, tủ hộp không đảm bảo chất lượng, từng bước nâng cao
chất lượng mạng lưới trên toàn hệ thống. Trung tâm viễn thông Phúc Yên có 22 trạm thu
phát sóng BTS phân bố rộng khắp địa bàn thị xã, 9 trạm miniDSLAM phục vụ cho việc
cung cấp và phát triển các dịch vụ viễn thông trên địa bàn.

1.4.2. Cơ cấu lao động của trung tâm viễn thông Phúc Yên

Bảng 1.1. Cơ cấu lao động của trung tâm viễn thông Phúc Yên

Chỉ tiêu
Năm
2011
Tỷ
trọng
(%)

Năm
2012


Tỷ
trọng
(%)

1. Tổng s lao động
42
100
45
100
- Trực tiếp
33
78,57
36
80
- Gián tiếp
9
21,43
9
20
2. Phân loại theo giới tính




- Nam
34
80,95
35
77,78

- Nữ
8
19,05
10
22,22
3. Phân loại theo trình độ




- Đại học
19
45,24
20
44,44
- Cao đẳng
7
16,67
9
20
- Trung cấp
16
38,09
16
35,56
- Sơ cấp, chưa qua đào tạo
0
0
0
0

4. Phân loại theo độ tuổi




- Từ 24 - 35
31
73,81
33
73,33
- Trên 35 tuổi
11
26,19
12
26,67

( Nguồn: Phòng hành chính- tổng hợp)
Báo cáo thực tập tt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Quang
12
SVTH: Vũ Văn Thái Lớp: Kinh tế Bưu Chính Viễn Thông
 Dựa vào bảng số liệu trên ta thấy cơ cấu lao động của trung tâm viễn thông Phúc Yên
được thể hiện qua một số chỉ tiêu cụ thể như sau:
- Tổng số lao động của trung tâm năm 2012 tăng 3 người so với năm 2011. Năm 2011
số lao động trực tiếp là 33 người chiếm 78,57%, lao động gián tiếp là 9 người chiếm
21,34%. Năm 2012, số lao động trực tiếp là 36 (tăng 3 người so với năm 2011) tương
ứng chiếm 80%, tỷ trọng lao động lao động gián tiếp là 9 người chiếm 20%. Đây là cơ
cấu lao động hợp lý vì lao động trực tiếp tạo ra sản phẩm.
- Lao động nam chiếm vai trò chủ đạo trong trung tâm do đặc thù của ngành nên lao
động nam chiếm tỷ trọng lớn. Cụ thể năm 2011, lao động nam là 34 người chiếm tỷ trọng
80,95%, lao động nữ là 8 người tương ứng với 19,05%. Năm 2012, lao động nam là 35

người chiếm 77,78%, lao động nữ là 10 người chiếm 22,22%.
- Tại đơn vị trong 2 năm 2011 và 2012, không có lao động nào có trình độ trên đại học.
Năm 2011, lao động có trình độ đại học là 19 người chiếm 45,24%, đến năm 2012 là 20
người chiếm 44,44%. Lao động có trình độ cao đẳng năm 2011 là 7 người chiếm 16,67%,
năm 2012 là 9 người chiếm 20%. Lao động có trình độ trung cấp năm 2011 và 2012 đều
là 16 người chiếm lần lượt 38,09% và 35,56%. Như vậy, tất cả lao động tại trung tâm đều
có trình độ, kiến thức nhất định, 100% đã qua đào tạo gắn với chuyên môn.
- Số lao động có độ tuổi từ 24-35 tại trung tâm trong 2 năm đều chiếm trên 73% tổng số
lao động. Lao động có độ tuổi trên 35 tuổi trong 2 năm 2011 và 2012 chiếm trên 26%.
Như vậy, cơ cấu lao động của đơn vị là tương đối trẻ.

1.5. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM
VIỄN THÔNG PHÚC YÊN-VNPT VĨNH PHÚC TRONG THỜI GIAN QUA
1.5.1 Đặc điểm, thị trường, đối thủ cạnh tranh của trung tâm viễn thông Phúc Yên
1. Đặc điểm
Trung tâm viễn thông Phúc Yên là đơn vị hạch toán trực thuộc Viễn thông Vĩnh Phúc,
tại trung tâm không tiến hành xác định lợi nhuận kinh doanh mà đơn vị chỉ tập hợp doanh
thu, chi phí để thanh toán với viễn thông Vĩnh Phúc. Chi phí sản xuất kinh doanh trong
kỳ của trung tâm viễn thông phúc Yên được Viễn thông Vĩnh Phúc cấp, phần doanh thu
đơn vị thu được sẽ nộp lên viễn thông Vĩnh Phúc. Hoạt động sản xuất kinh doanh của
đơn vị được sự chỉ đạo và điều hành trực tiếp của Viễn thông Vĩnh Phúc. Hiện nay, trung
tâm viễn thông Phúc Yên cung cấp đến khách hàng các dịch vụ như:
+ Dịch vụ điện thoại cố định có dây- VNPT
+ Dịch vụ điện thoại cố định không dây- Gphone
Báo cáo thực tập tt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Quang
13
SVTH: Vũ Văn Thái Lớp: Kinh tế Bưu Chính Viễn Thông
+ Dịch vụ truy nhập Internet tốc độ cao ADSL-VNN ( Mega-VNN)
+ Dịch vụ Internet FTTx
+ Dịch vụ truyền hình MyTV

+ Dịch vụ điện thoại di động Vinaphone
+ Dịch vụ cho thuê kênh
+ Dịch vụ nhắn tin…
Ngoài ra, trung tâm viễn thông Phúc Yên còn tiến hành kinh doanh thiết bị viễn thông
như: Laptop, Iphone, bộ tích hợp ALO, USB 3G VinaPhone…
2. Thị trường
Thị trường của trung tâm viễn thông Phúc Yên là 6 phường: Đồng Xuân, Hùng
Vương, Phúc Thắng, Trưng Nhị, Trưng Trắc, Xuân Hòa và 4 xã: Cao Minh, Nam
Viêm, Ngọc Thanh , Tiền Châu của thị xã Phúc Yên- tỉnh Vĩnh Phúc. Thị xã Phúc Yên
nằm ở phía Đông tỉnh Vĩnh Phúc, cách thành phố Hà Nội khoảng 30km, mật độ dân số
trung bình là 860 người/km², dân cư thành thị chiếm khoảng 60%. Thị xã Phúc Yên có hệ
thống hạ tầng kỹ thuật, hệ thống cung cấp dịch vụ tương đối hoàn chỉnh. Trên địa bàn thị
xã có trên 500 cơ quan, doanh nghiệp, các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên
nghiệp, dạy nghề của trung ương, của tỉnh Vĩnh Phúc và của Hà Nội. Cơ cấu kinh tế của
thị xã Phúc Yên được xác định là: công nghiệp- dịch vụ, du lịch - nông, lâm nghiệp.
Đó là điều kiện thuận lợi để cung cấp các dịch vụ viễn thông của trung tâm viễn thông
Phúc Yên. Trên địa bàn thị xã có các khu đô thị và khu công nghiệp như: Cụm đô thị
Phúc Thắng - Nam Viêm, cụm đô thị Hùng Vương, cụm đô thị Đầm Vạc, cụm đô thị
Đồng Sơn, khu công nghiệp Phúc Thắng - Kim Hoa. Nhu cầu sử dụng các dịch vụ viễn
thông: Internet, MyTV… trên địa bàn thị xã Phúc Yên là tương đối lớn, đó là thị trường
rộng lớn và tiềm năng cho việc phát triển các dịch vụ viễn thông, đặc biệt là các khu đô
thị, khu công nghiệp.
3. Đối thủ cạnh tranh
Trong xu thế hội nhập và mở cửa của nền kinh tế thị trường, cũng giống như các đơn
vị , doanh nghiệp khác trong nền kinh tế nói chung và trong ngành viễn thông nói riêng,
đều có sự cạnh tranh gay gắt, trung tâm viễn thông Phúc Yên cũng đứng trước những khó
khăn, thách thức trong việc cung cấp và phát triển các dịch vụ viễn thông.
Đối thủ cạnh tranh của trung tâm viễn thông Phúc Yên-VNPT Vĩnh Phúc trong các
dịch vụ viễn thông chủ yếu có thể kể đến như: Viettel, FPT… trong đó Viettel là doanh
nghiệp thuộc Bộ Quốc Phòng là đối thủ cạnh tranh mạnh, những năm gần đây Viettel

cạnh tranh với VNPT Vĩnh Phúc trong hầu hết các dịch vụ viễn thông, cụ thể như sau:
+ Dịch vụ điện thoại cố định có dây: ngoài viễn thông Vĩnh Phúc còn có Viettel.
Báo cáo thực tập tt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Quang
14
SVTH: Vũ Văn Thái Lớp: Kinh tế Bưu Chính Viễn Thông
+ Dịch vụ điện thoại di động không dây có: Gphone của VNPT Vĩnh Phúc, Homephone
của Viettel.
+ Dịch vụ Internet có các nhà cung cấp: VNPT Vĩnh Phúc, FPT Telecome, Viettel.
+ Dịch vụ điện thoại di động có các nhà cung cấp như: VinaPhone, Mobifone, Viettel,
Vietnammobile, G-mobile.
+ Dịch vụ truyền hình tương tác: ngoài MyTV của VNPT Vĩnh Phúc còn có truyền hình
An Viên(AVG) của công ty cổ phần nghe nhìn Toàn Cầu, dịch vụ NetTV của Viettel.
1.5.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của trung tâm viễn thông Phúc Yên
- Doanh thu phát sinh của trung tâm viễn thông phúc Yên giai đoạn 2008- 2012

ĐVT: Triệu đồng

(Nguồn: Phòng kế toán- trung tâm viễn thông Phúc Yên)
Hình 1.2: Biểu đồ doanh thu phát sinh của trung tâm viễn thông Phúc Yên
giai đoạn 2008-2012
1.5.3. Tình hình thực hiện chi phí sản xuất kinh doanh tại trung tâm viễn thông Phúc
Yên.
- Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố tại tâm viễn thông Phúc Yên năm 2011
Bảng 1.2. Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố tại trung tâm viễn thông Phúc Yên
năm 2011

ĐVT: đồng
25915
32459
30984

39134
45199
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
40000
45000
50000
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Báo cáo thực tập tt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Quang
15
SVTH: Vũ Văn Thái Lớp: Kinh tế Bưu Chính Viễn Thông

Chỉ tiêu
Phát sinh trong kỳ

Chi phí trực
tiếp

Chi phí chung

Chi phí bán
hàng

Cộng

1. Chi phí nguyên
nhiên liệu, vật liệu
động lực
2.418.220.831
58.655.473

2.476.867.404
2. Chi phí tiền
lương và các khoản
p/cấp, tiền ăn
2.129.730.525
88.173.945

2.217.904.470
3. BHXH,KPCĐ,
chi hoạt động
Đảng, Đoàn thể
214.262.197


214.262.197
4, Chi phí dịch vụ
mua ngoài
3.176.074.415
6.538.776

3.182.613.191
5, Chi phí bằng
tiền khác
171.999.939

235.045.644
2.011.906.789
2.418.952.372
Tổng cộng
8.110.287.907
388.413.838
2.011.906.789
10.510.608.534

- Bảng 1.3. Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố tính đến tháng 11 năm 2012

Phát sinh trong kỳ
Chỉ tiêu
Chi phí trực
tiếp
Chi phí chung
Chi phí bán
hàng


Cộng
1. Chi phí nguyên
nhiên liệu, vật
liệu động lực
2,056,554,970
57,166,277

2,113,721,247
2. Chi phí tiền
lương và các

khoản p/cấp, tiền
ăn
2,139,359,651
17,660,191

2,157,019,842
3.BHXH,KPCĐ,
chi hoạt động
Đảng, Đoàn thể
286,256,531


286,256,531
4.Chi phí dịch vụ
mua ngoài
3,328,501,541
756,355

3,329,257,896
5. Chi phí bằng
tiền khác
125,176,935
260,766,118
1,023,815,643
1,409,758,696
Tổng cộng
7,935,849,628
336,348,941
1023815643
9,296,014,212

( Nguồn: Phòng kế toán)
Báo cáo thực tập tt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Quang
16
SVTH: Vũ Văn Thái Lớp: Kinh tế Bưu Chính Viễn Thông
Nhận xét: Từ bảng số liệu trên ta thấy chi phí của đơn vị chủ yếu được dùng cho sản
xuất trực tiếp như vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm, khai thác nghiệp vụ: dây cáp,
quang… nên như vậy là hợp lý. Phần chi phí báng hàng là chi phí dùng cho khuyến mãi,
quảng cáo, tiếp thị.
1.6. MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
KINH DOANH TRONG THỜI GIAN TỚI CỦA TRUNG TÂM VIỄN THÔNG
PHÚC YÊN- VNPT VĨNH PHÚC.
1.6.1. Mục tiêu
- Trung tâm viễn thông Phúc Yên quyết tâm hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch do viễn thông
Vĩnh Phúc giao năm 2013, phấn đấu vượt kế hoạch từ 2- 3%.
- Đẩy mạnh công tác tiếp thị, chăm sóc khách hàng, triển khai kinh doanh các dịch vụ
mới, dịch vụ có doanh thu cao, hiệu quả như dịch vụ: My TV, MegaVNN, FTTx
- Phát huy tối đa mọi nguồn lực, khai thác và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất kỹ thuật
mạng lưới, trang thiết bị, lao động, căn cứ vào yêu cầu thực tiễn để đề nghị đầu tư cơ sở
vật chất kỹ thuật, công nghệ, nâng cấp máy tính, các trang thiết bị phục vụ quá trình sản
xuất kinh doanh tại trung tâm.
- Tiếp tục củng cố nâng cao chất lượng mạng lưới, nâng cao chất lượng dịch vụ để tăng
năng lực cạnh tranh, giữ chân khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới trên địa bàn thị
xã Phúc Yên.
- Đảm bảo kinh doanh hiệu quả và nâng cao chất lượng truyền dẫn trên cơ sở tiết kiệm
chi phí, hoàn thành và phấn đấu vượt kế hoạch do viễn thông Vĩnh Phúc giao.
- Tiến hành triển khai nhanh và hiệu quả các dịch vụ mới theo chỉ đạo của viễn thông
Vĩnh Phúc.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị, sản xuất kinh doanh và đáp ứng các yêu cầu về viễn
thông phục vụ cho mục đích phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng, phòng chống
thiên tai.

- Bảo đảm thu nhập ổn định cho cán bộ công nhân viên trên cơ sở phấn đấu hoàn thành
kế hoạch sản xuất kinh doanh do viễn thông Vĩnh Phúc giao và tăng năng suất lao động.
- Xây dựng môi trường văn hóa doanh nghiệp, lành mạnh trong toàn đơn vị cũng như
nâng cao chất lượng dịch vụ và củng cố hình ảnh uy tín của VNPT Vĩnh Phúc trên địa
bàn thị xã.



Báo cáo thực tập tt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Quang
17
SVTH: Vũ Văn Thái Lớp: Kinh tế Bưu Chính Viễn Thông
1.6.2. Phương hướng thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh.
- Tiếp tục thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, thực hiện đồng bộ, chặt chẽ quy chế khoán
doanh thu, sản lượng đến từng người lao động, gắn kết quả sản xuất kinh doanh với thu
nhập một cách công bằng, dân chủ, phát huy sức mạnh đoàn kết nhất trí cao trong thực
hiện nhiệm vụ chỉ tiêu kế hoạch năm đảm bảo thu nhập cán bộ công nhân viên được ổn
định và tăng lên.
- Nâng cao sự hợp tác trong công việc giữa các phòng ban, bộ phận chức năng tại đơn vị.
- Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường, công tác tiếp thị, chăm sóc khách hàng, đặc
biệt là đối với khách hàng lớn như Toyota Việt Nam, HonDa Việt Nam , khách hàng
tiềm năng tại các khu đô thị, khu công nghiệp trên địa bàn thị xã Phúc Yên để có kế
hoạch triển khai cung cấp các dịch vụ.
- Quy hoạch, nâng cấp mạng lưới viễn thông, mở rộng, cải tạo mạng cáp ngoại vi trên địa
bàn thị xã Phúc Yên nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ.
- Sử dụng đồng bộ nhiều biện pháp nhằm tận dụng tối đa các nguồn thu, tiết kiệm chi phí
đảm bảo kinh doanh hiệu quả cao.
- Bồi dưỡng, nâng cao trình độ, năng lực của cán bộ công nhân viên, có kế hoạch cụ thể
đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ công nhân viên về chuyên môn, nghiệp vụ cụ thể. Thường
xuyên giáo dục chính trị tư tưởng, xây dựng đội ngũ cán bộ công nhân viên đoàn kết,
vững mạnh đáp ứng được yêu cầu kinh doanh trong nền kinh tế thị trường theo định

hướng xã hội chủ nghĩa, trong xu thế hội nhập mở cửa.
- Thực hiện và phát huy có hiệu quả quy chế phân phối tiền lương cho tập thể và các
nhân người lao đông, qui định thưởng phạt nội bộ gắn với yêu cầu của qui chế dân chủ là
cơ sở tạo sự đoàn kết trong nội bộ đơn vị.
- Đảm bảo thực hiện tốt công tác an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh nơi làm
việc tại đơn vị.
- Tranh thủ và phát huy có hiệu quả sự giúp đỡ của địa phương, của viễn thông Vĩnh
Phúc để tiến hành sản xuất kinh doanh trên địa bàn.






Báo cáo thực tập tt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Quang
18
SVTH: Vũ Văn Thái Lớp: Kinh tế Bưu Chính Viễn Thông

PHẦN 2: CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP:
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI TRUNG
TÂM VIỄN THÔNG PHÚC YÊN- VNPT VĨNH PHÚC
2.1. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SẢN LƯỢNG, DOANH THU CÁC
DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CHỦ YẾU TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG PHÚC
YÊN- VNPT VĨNH PHÚC.
2.1.1. Số lượng thuê bao các dịch vụ viễn thông chủ yếu tại trung tâm viễn thông Phúc
Yên.
Bảng 2.1. Tình hình phát triển thuê bao viễn thông giai đoạn 2008-2012

Chỉ tiêu
Năm

2008
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Thuê bao ĐTCĐ
14,843
14,406
15,008
15,034
9,589
Thuê bao GPhone
5,421
1,391
1,495
1,573
1,601
Thuê bao DĐ trả sau
2,028
4,533
5,984
2,415
2,409
Thuê bao MegaVNN
2,321
4,463

5,959
7,597
9,822
Thuê bao MyTV
-
-
1,339
14,054
15,821
Tổng thuê bao
24,613
24,793
29,785
40,673
39,242

(Nguồn: Phòng kế toán- trung tâm viễn thông Phúc Yên)


Báo cáo thực tập tt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Quang
19
SVTH: Vũ Văn Thái Lớp: Kinh tế Bưu Chính Viễn Thông
- Biểu đồ số lượng thuê bao các dịch vụ viễn thông chủ yếu tại trung tâm viễn thông
Phúc Yên.



Hình 2.1. Biểu đồ số lượng thuê bao một số dịch vụ viễn thông chủ yếu
tại trung tâm viễn thông Phúc Yên giai đoạn 2008- 2012


 Từ bảng số liệu và biểu đồ trên ta thấy: Số lượng các thuê bao điện thoại cố định,
Gphone giảm từng năm giảm dần, số lượng thuê bao MegaVNN, MyTV có xu hướng
tăng dần qua các năm. Số lượng thuê bao di động trả sau tăng từ năm 2008 đến năm
2010, tuy nhiên từ năm 2011 giảm, cụ thể như sau:
+ Thuê bao điện thoại cố định: Nhìn chung xu hướng số lượng thuê bao điện thoại cố
định qua các năm đều giảm, được thể hiện qua các năm:
Năm 2008 có 14.843 thuê bao, năm 2010 có 15.008 thuê bao, đến năm 2012 giảm xuống
chỉ còn 9.589 thuê bao. Đây là xu thế chung khi dịch vụ Internet và dịch vụ điện thoại di
động phát triển. Đặc biệt là dịch vụ điện thoại di động đang thay thế dần dịch vụ điện
thoại cố định, dẫn đến khách hàng rời mạng làm giảm số thuê bao điện thọai cố định.
Nguyên nhân là do dịch vụ điện thoại di động có nhiều ưu việt hơn như: giá cước rẻ,
nhiều chương trình khuyến mãi, thiết bị di động rẻ…
+ Thuê bao Gphone: Năm 2008, số thuê bao Gphone là 5.421, năm 2010 giảm xuống còn
1.495 thuê bao và đến năm 2012 tăng lên 1.601 thuê bao.
+ Thuê bao di động trả sau Vinaphone: Số lượng thuê bao di động trả sau VinaPhone giai
đoạn 2008-2010 tăng, từ năm 2011số thuê bao di động trả sau VinaPhone giảm dần.
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
40000
45000
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Tổng thuê
bao
Thuê bao

ĐTCĐ
Thuê bao
Gphone
Thuê bao đi
động trả sau
Thuê bao
Mega VNN
Thuê bao
MyTV
Báo cáo thực tập tt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Quang
20
SVTH: Vũ Văn Thái Lớp: Kinh tế Bưu Chính Viễn Thông
Năm 2008 có 2.028 thuê bao, năm 2010 tăng lên 5. 984 thuê bao, năm 2012 số thuê bao
di động trả sau Vinaphone giảm xuống còn 2.409 thuê bao. Nguyên nhân chủ yếu là do
cạnh tranh giữa các nhà cung cấp dịch vụ di động và khách hàng chuyển từ trả sau sang
trả trước.
+ Thuê bao MegaVNN: Số thuê bao MegaVNN có xu hướng tăng dần qua các năm.
Năm 2008 có 2.321 thuê bao, năm 2010 có 5.959 thuê bao, đến năm 2012 số thuê bao
MegaVNN là 9.822 thuê bao. Thực trạng này hoàn toàn phù hợp khi thu nhập người dân
cao hơn, nhu cầu sử dụng Internet để trao đổi và tìm kiếm thông tin tăng, số thuê bao
MegaVNN năm sau cao hơn năm trước.
+ Thuê bao MyTV: Nhìn chung số lượng thuê bao MyTV có xu hướng tăng qua các năm.
Dịch vụ MyTV được trung tâm viễn thông Phúc Yên bắt đầu cung cấp vào năm 2010 với
số thuê bao là 1.339, đến năm 2012 số thuê bao MyTV là 15.821. Nguyên nhân là do thu
nhập của người dân tăng, nhu cầu giải trí của người dân cao đồng thời viễn thông Vĩnh
Phúc áp dụng nhiều chính sách như khuyến mãi, quảng cáo… giúp số thuê bao MyTV
tăng lên đáng kể.
2.1.2. Tình hình thực hiện kế hoạch sản lượng, doanh thu các dịch vụ viễn thông chủ
yếu tại trung tâm viễn thông Phúc Yên.
1. Tình hình thực hiện kế hoạch sản lượng năm 2012 của trung tâm viễn thông Phúc

Yên- VNPT Vĩnh Phúc
Bảng 2.1: Tình hình thực hiện kế hoạch một số dịch vụ viễn thông chủ yếu năm 2012 của
trung tâm viễn thông Phúc yên- VNPT Vĩnh Phúc







STT
Tên dịch vụ
Đơn vị
tính
Kế hoạch
2012
Thực hiện
Năm 2012
So sánh





Tuyệt đi
Tương
đi (%)
1
Điện thoại c định






1.1
Điện thoại liên mạng
đến di động
Phút
5,100,000
4,974,522
-125,478
97.54
1.2
Điện thoại đường dài
liên tỉnh
Phút
1,100,000
774,122
-325,878
70.37
1.3
Điện thoại VoIP 171
trong nước
Phút
40,200
41,411
1,211
103.01
1.4
Điện thoại nội hạt

Phút
1,300,000
960,395
-339,605
73.88
Báo cáo thực tập tt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Quang
21
SVTH: Vũ Văn Thái Lớp: Kinh tế Bưu Chính Viễn Thông
1.5
Điện thoại đường dài
quốc tế
Phút
65,200
66,415
1,215
101.86
1.6
Điện thoại VoIP 171
quốc tế
Phút
2,300
1,471
-829
63.96
1.7
Máy điện thoại cố
định thu cước
Cái
11,250
9,589

-1,661
85.24
2
Điện thoại Gphone





2.1
Điện thoại Gphone nội
hạt
Phút
130,100
122,384
-7,716
94.07
2.2
Điện thoại Gphone
liên tỉnh
Phút
12,800
8,972
-3,828
70.09
2.3
Điện thoại Gphone
quốc tế
Phút
1,300

1,682
382
129.38
2.4
Điện thoại Gphone
liên mạng đến di động
Phút
250,500
256,168
5,668
102.26
2.5
Máy điện thoại
Gphone thu cước
Cái
1,650
1,601
-49
97.03
3
Điện thoại di động





Vinaphone trả sau
3.1
Điện thoại di động
trong nước

Phút
12,500,000
12,656,361
156,361
101.25
3.2
Điện thoại di động
quốc tế
Phút
160,200
142,032
-18,168
88.66
3.3
Máy điện thoại di
động trả sau thu cước
Cái
2,450
2,409
-41
98.33
4
Internet





4. 1
Dịch vụ ADSL- VNN






(Mega-VNN)
4.1.1
Truy nhập Internet tốc
độ cao ADSL- VNN
Mb
1,600,000
1,658,767
58,767
103.67
4.1.2
Thuê bao Intermet tốc
độ cao ADSL-VNN
Thuê bao
9,250
9,822
572
106.18
5
Dịch vụ IPTV





5,1

Thuê bao MyTV
Thuê bao
15,550
15,821
271
101.74
Báo cáo thực tập tt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Quang
22
SVTH: Vũ Văn Thái Lớp: Kinh tế Bưu Chính Viễn Thông
6
Hòa mạng thuê bao
viễn thông





6.1
Hòa mạng thuê bao cố
định
Lần
500
343
-157
68.60
6.2
Hòa mạng thuê bao
điện thoại Gphone trả
sau
Lần

100
47
-53
47.00
6.3
Hòa mạng thuê bao di
động trả sau
Lần
1,130
623
-507
55.13
6.4
Hòa mạng truyền hình
tương tác MyTV
Lần
1500
1,518
18
101.20
6.5
Hòa mạng thuê bao
Internet ADSL-VNN
( Mega-VNN)
Lần
1,800
1,867
67
103.72
6.6

Đấu nối hòa mạng
thuê bao Inernet-FTTx
Lần
50
68
18
136.00
7
Các dịch vụ khác





7. 1
Thẻ điện thoại di động
trả trước (mệnh giá
các loại)
Cái
280,500
293,293
12,793
104.56









(Nguồn: Phòng kế toán)
 Từ bảng số liệu trên ta thấy: Nhìn chung, các dịch vụ điện thoại cố định liên tỉnh,
điện thoại cố định đến di động, điện thoại Gphone nội hạt, liên tỉnh… không hoàn thành
kế hoạch. Các dịch vụ hoàn thành kế hoạch như:
+ Dịch vụ điện thoại Gphone quốc tế, dịch vụ điện thoại Gphone đến di động.
+ Dịch vụ Internet ADSL-VNN, dịch vụ FTTx.
+ Dịch vụ MyTV.

2. Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu năm 2012 tại trung tâm viễn thông Phúc
Yên -VNPT Vĩnh Phúc

Bảng 2.2. Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu năm 2012 của trung tâm viễn thông
Phúc Yên.
ĐVT: Đồng

Báo cáo thực tập tt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Quang
23
SVTH: Vũ Văn Thái Lớp: Kinh tế Bưu Chính Viễn Thông





STT
Tên dịch vụ
Kế hoạch
Năm 2012
Thực hiện
Năm 2012

So sánh TH-
KH





Tuyệt đi
Tương
đi (%)
I)
Dịch vụ viễn thông
39,525,000,000
37,226,992,432
-2,298,007,568
94.19
1
Điện thoại c định
5,952,000,000
5,124,121,418
-827,878,582
86.09
1.1
Điện thoại liên mạng
đến di động
2,892,000,000
2,871,156,429
-20,843,571
99.28
1.2

Điện thoại đường dài
liên tỉnh
530,000,000
479,860,978
-50,139,022
90.54
1.3
Điện thoại VoIP 171
trong nước
50,000,000
22,226,054
-27,773,946
44.45
1.4
Điện thoại nội hạt
420,000,000
296,634,724
-123,365,276
70.63
1.5
Điện thoại đường dài
quốc tế
240,000,000
214,708,736
-25,291,264
89.46
1.6
Điện thoại VoIP 171
quốc tế
10,000,000

4,745,097
-5,254,903
47.45
1.7
Máy điện thoại cố
định thu cước
1,810,000,000
1,234,789,400
-575,210,600
68.22
2
Điện thoại Gphone
250,000,000
230,267,666
-19,732,334
92.11
2.1
Điện thoại Gphone
nội hạt
25,500,000
17,149,457
-8,350,543
67.25
2.2
Điện thoại Gphone
liên tỉnh
18,500,000
11,739,445
-6,760,555
63.46

2.3
Điện thoại Gphone
quốc tế
5,200,000
5,397,092
197,092
103.79
2.4
Điện thoại Gphone
liên mạng đến di
động
132,800,000
134,203,671
1,403,671
101.06
2.5
Máy điện thoại
Gphone thu cước
68,000,000
61,778,001
-6,221,999
90.85
3
Điện thoại di động
10,133,000,000
9,354,657,503
-778,342,497
92.32

Vinaphone trả sau

3.1
Điện thoại di động
trong nước
6,655,000,000
6,786,839,838
131,839,838
101.98
3.2
Điện thoại di động
quốc tế
1,830,000,000
1,333,028,265
-496,971,735
72.84
3.3
Máy điện thoại di
động trả sau thu cước
1,648,000,000
1,234,789,400
-413,210,600
74.93
4
Internet
8,033,000,000
8,246,882,580
213,882,580
102.66
4. 1
Dịch vụ ADSL- VNN






(Mega-VNN)

4.1.1
Truy nhập Internet
tốc độ cao
6,312,000,000
6,531,561,495
219,561,495
103.48
Báo cáo thực tập tt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Quang
24
SVTH: Vũ Văn Thái Lớp: Kinh tế Bưu Chính Viễn Thông

ADSL- VNN

4.1.2
Thuê bao Intermet
tốc độ cao
221,000,000
128,506,962
-92,493,038
58.15

ADSL-VNN
4.2
Dịch vụ FTTx





4.2.1
Truy nhập Internet
tốc độ cao FTTx
1,500,000,000
1,586,814,123
86,814,123
105.79
5
Dịch vụ IPTV
1,855,000,000
1,812,038,784
-42,961,216
97.68
5.1
Thuê bao MyTV
1,855,000,000
1,812,038,784
-42,961,216
97.68
6
Doanh thu thẻ
11,425,000,000
11,872,835,289
447,835,289
103.92
6.1

Thẻ điện thoại di
động trả trước
11,425,000,000
11,872,835,289
447,835,289
103.92
7
Dịch vụ còn lại
1,877,000,000
586,189,192
-1,290,810,808
31.23
II)
Kinh doanh thương
mại
7,000,000,000
7,376,186,000
376,186,000
105.37
III)
Hoạt động tài chính

8,032,186


IV)
Thu nhập khác

1,868,269




Tổng DTPS
( I+II+III+IV)
46,525,000,000
45,199,268,079
-1,325,731,921
97.15

( Nguồn: Phòng kế toán )

 Dựa vào bản trên ta thấy tổng doanh thu phát sinh năm 2012 của đơn vị không hoàn
thành kế hoạch. Tổng doanh thu phát sinh chỉ bằng 97,15% so với kế hoạch tương ứng
chênh lệch là -1,325,731,921. Các dịch vụ hoàn thành kế hoạch gồm:
+ Điện thoại Gphone quốc tế, điện thoại Gphone liên mạng đến mạng di động.
+ Điện thoại di động trong nước.
+ Dịch vụ Internet- ADSL-VNN, dịch vụ FTTx.
+ Dịch vụ MyTV.
+ Doanh thu từ thẻ điện thoại di động trả trước.
+ Kinh doanh thương mại.
Nguyên nhân của việc không hoàn thành kế hoạch doanh thu là năm 2012, năm khó
khăn chung của nền kinh tế, của Tập đoàn VNPT cũng như của Viễn thông Vĩnh Phúc.
Trung tâm viễn thông Phúc Yên-VNPT Vĩnh Phúc đã phấn đấu đạt doanh thu cao nhất
nhưng do kinh tế khó khăn và do cạnh tranh gắt giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
viễn thông trên địa bàn thị xã Phúc Yên trong đó đáng kể đến nhất là Vietel trong hầu hết
các dịch vụ mà VNPT Vĩnh Phúc cung cấp và FPT với dịch vụ Internet…dẫn đến doanh
thu thực hiện chỉ bằng 97,15% so với kế hoạch
Báo cáo thực tập tt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Quang
25
SVTH: Vũ Văn Thái Lớp: Kinh tế Bưu Chính Viễn Thông

2.1.3. Tốc độ phát triển sản lượng, doanh thu các dịch vụ tại trung tâm viễn thông
Phúc Yên- VNPT Vĩnh Phúc.
1. Tc độ phát triển sản lượng các dịch vụ viễn thông chủ yếu tại trung tâm viễn
thông Phúc Yên

Bảng 2.3. Tốc độ phát triển các dịch vụ viễn thông tại trung tâm viễn thông Phúc Yên






STT
Tên dịch vụ
Đơn vị
tính
Năm 2011
Năm 2012
So sánh





Tuyệt đi
Tương
đi
(%)
1
Điện thoại c định






1.1
Điện thoại liên mạng đến di
động
Phút
5,479,155
4,974,522
-504,633
90.79
1.2
Điện thoại đường dài liên
tỉnh
Phút
1,021,061
774,122
-246,939
75.82
1.3
Điện thoại VoIP 171 trong
nước
Phút
93,925
41,411
-52,514
44.09
1.4

Điện thoại nội hạt
Phút
2,211,763
960,395
-1,251,368
43.42
1.5
Điện thoại đường dài quốc
tế
Phút
76,748
66,415
-10,333
86.54
1.6
Điện thoại VoIP 171 quốc
tế
Phút
3,203
1,471
-1,732
45.93
1.7
Máy điện thoại cố định thu
cước
Cái
15,034
9,589
-5,445
63.78

2
Điện thoại Gphone





2.1
Điện thoại Gphone nội hạt
Phút
125,847
122,384
-3,463
97.25
2.2
Điện thoại Gphone liên tỉnh
Phút
23,801
8,972
-14,829
37.70
2.3
Điện thoại Gphone quốc tế
Phút
1,036
1,682
646
162.36
2.4
Điện thoại Gphone liên

mạng đến di động
Phút
251,529
256,168
4,639
101.84
2.5
Máy điện thoại Gphone thu
cước
Cái
1,573
1,601
28
101.78
3
Điện thoại di động





Vinaphone trả sau
3.1
Điện thoại di động trong
nước
Phút
12,578,913
12,656,361
77,448
100.62

3.2
Điện thoại di động quốc tế
Phút
158,519
142,032
-16,487
89.60
3.3
Máy điện thoại di động trả
sau thu cước
Cái
2,415
2,409
-6
99.75
4
Internet





4. 1
Dịch vụ ADSL- VNN





(Mega-VNN)

4.1.1
Truy nhập Internet tốc độ
cao ADSL-VNN
Mb
1,440,000
1,658,767
218,767
115.19

×