1
I. Giíi thiÖu luËn ¸n
1. §Æt vÊn ®Ò
Trong php
nên
lý
chung và các ionic polysaccharide
Chlorophytes), rong nâu
(Pheophytes Rhodophytes
de có
, Hot
tính sinh hc ca polysaccharide còn
2
ionic
- Sargassum henslowianum
Sargassum swartzii.
- fucoidan và alginate
rong này.
- fucoidan và alginate.
- trúc
fucoidan và alginate.
- fucoidan
loài rong này.
2. §èi t-îng nghiªn cøu cña luËn ¸n
.
3. Nh÷ng ®ãng gãp míi cña luËn ¸n
3.1. Lần đầu tiên cấu trúc của fucoidan chiết tách từ rong nâu
Sargassum henslowianum đã được xác định
chính
α-L--
2, C--
C--4). Đây là một
fucoidan có cấu trúc mới
fucoidan này cả 3 vị trí C-2, C-3 và
C-4 đều bị sulafte hóa.
3.2. tán xạ ánh
sáng (LS) và tán xạ tia X góc nhỏ (SAXS)cấu
trúc không gian
3.3. Lần đầu tiên ở Việt Nam hoạt tính sinh học in vivo
Sargassum henslowianum và rong nâu Sargassum swartzii
ã .
4. Bè côc cña luËn ¸n
28 trang 4 9 hình, 7 44 tài
o và 15 (2 trang),
3
41 và
12 19 trang),
37
(1 trang), 2
II. NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN
MỞ ĐẦU
Chương 1: TỔNG QUAN
, tình hình khai thác và
.
Các i
Tình hìn
Ch-¬ng 2
ĐỐI TƯỢNG vµ Ph-¬ng ph¸p nghiªn cøu
2.1. Nguyªn liÖu
Sargassum henslowianum
- .
+ Fucoidan Sargassum swartzii
Sargassum swartzii
2.2. Ph-¬ng ph¸p nghiªn cøu
C
ionic
IR, NMR, MS,
LS, SAXS).
và
polysaccharide
4
1.
2.
3.
4.
sáng (Light scattering-
X-ray scattering-SAXS).
íáính gâ
bào -7, SK-
.
Ch-¬ng 3: Thùc nghiÖm
3.1. Thu thập và phân loại rong biển
Hai
Rong nâu Sargassum henslowianum t fucoidan, thu
hái , th
Rong nâu Sargassum swartzii và
fucoidan, thu hái Nha Trang Khánh Hòa, th
Các mgiám
trong bóng râm. -50
o
,
3.2. Xác định thành phần hóa học của rong
3.3. Chiết tách các ionic polysaccharide
s
3.4. Xác định thành phần hóa học của ionic polysaccharide
3.4.1. Xác định hàm lượng sulfate
5
pháp .
3.4.2. Xác định hàm lượng acid uronic
e.
3.4.3. Xác định thành phần đường
.
3.5. Các phương pháp để xác định cấu trúc
,
và
. Phép
-.
3.6. Thử hoạt tính sinh học
am.
Ch-¬ng 4
kÕt qu¶ vµ th¶o luËn
4.1. Thành phần hóa học của rong
Sargassum henslowianum và
Sargassum swartzii
Protein
Lipid
Sulfate
Alginate
Laminaran
Fucoidan
Sargassum
henslowianum
2,9
0,5
6,0
35,8
0,04
2,2
Sargassum
swartzii
7,0
0,5
5,9
29,5
0,29
0,82
d < 2%. Các loài rong khác
au. T
-
,
trên.
6
% (Sargassum swartzii % (Sargassum
henslowianum
thì 2 loài rong Sargassum swartzii và
Sargassum henslowianum
4.2. Cấu trúc hóa học của fucoidan từ rong nâu Sargassum
henslowianum
trên B 4.2
Sargassum henslowianum
phân
Sargassum henslowianum
Hiệu suất
(% rong
khô)
Thành phần đường
(% mol)
Uronic
acid
(% khối
lượng)
Hàm lượng
Sulfate
(% khối
lượng)
Fuc
Man
Gal
Xyl
Glc
1,8
1
0,05
0,05
0,38
0,92
5,8
25,20
sulfate
-1
235 cm
-1
cm
-1
-
-1
-2/C-.
s
60ºC trong 60 phút
7
Hình 4.1. . henslowianum
1
H,
13
C-
Sargassum henslowianum
1
H-à
-5,5
-fucopyr-6
3
L-fucopyranose.
1
H-
13
C-NMR
α-L-
fuα-L-
α- L-
α-D-glucopy
α-D- -
α- L-fucopyranose.
8
1
H-
13
C-
9
-Hình 4.4
m/z
3
]
-
m/z 225
3
-H
2
O]
-
m/z
2
SO
3
]
-
.
m/z 549 gán cho[Fuc
2
(SO
3
)
3
]-m/z 405 và
3
]
và [FucGlu(SO
3
)
2
]
.
ESI- m/z
Bérangère Tissot
m/z
- m/z 139 là do nhóm
-α-L-
m/z
ESI-m/z
m/z 139 (
0,2
X), 225 (B
1
)
m/z 183 (
0,2
-2 và C-
m/z
0,2
X
1
and
0,3
X
1
(Hình 4.6),
α- L-
0,2
A (m/z
-α-L-
rong nâu Ascophyllum nodosum và Fucus evanescens.
-
3
]
-
m/z 405 (Hình 4.7) là
1
m/z
1
m/z 225 là do
α-L-m/z
heparin
các ion
0,2
A
2
-
-2-C-
0,2
A
2
m/z 345 và
0,2
X
0
ion có
-
0,2
A
1
và
3,5
A
1
m/z
10
-sulfate
-
3
]
-
-
2
SO
3
]
-
i m/z 389
11
-GluSO
3
]
-
0,2
A
1
, m/z 183
0,3
A
1
, m/z 153
O
O H
O H
O
O H
O H
O
CH
3
CH
3
O H
OSO
3
-
C
1
, m/z 243
B
1
, m/z 225
O
O H
O H
O
O H
O H
O
CH
3
CH
3
OSO
3
-
O H
Y
1
, m/z 243
Z
1
, m/z 225
0,2
X
1
, m/z 285
12
. henslowianum
-MS/MS
-
Sargassum henslowianum
Thiên- có m
α-L- -2, C-
--4 và liên
-4).
4.3. Cấu trúc không gian của fucoidan từ rong nâu Sargassum
swartzii và phức của nó với protein (Bovine Serum Albumin BSA)
H
Sargassum swartzii là ong các loài
Sargassum swartzii
SW
rong nâu Sargassum henslowianum
Sargassum
swartzii 4.
4fucoidan
Sargassum swartzii
Thành phần đường
(% mol)
Uronic
acid
%
khối
lượng
Hàm
lượng
Sulfate
%
khối
lượng
Fucose
Galactose
Mannose
Xylose
Glucose
3,6
3,2
1,9
1
0,3
6,3
24,7
13
(q²+kc) × µm² × 10
3
0.00 3.00 6.00 9.00 12.00
Kc/R × g /mol
× 10
-6
8.0
11.0
14.0
17.0
20.0
23.0
M w(c): 1.243e+05 g /mol M w(q²): 1 .243e+05 g/mo l
A2: 1.4 23 e-06 mol dm ³/g ² Rg: 5.0 97e+01 nm
C:\A LV 50 00 W\Thuy\F061225.sta
Fucoidan in 0.1M NaCl
a
(q²+kc) × µm² × 10
3
0.00 3.00 6.00 9.00 12.00
Dapp II / µm²/s
9
12
15
18
21
Dz(c ): 1.143e+01 µm ²/s Dz(q ²): 1.1 43e+01 µm ²/s
kD: 4.205e-0 2 d m³/g C<S ²>: 1.102e-03 µm²
C:\ALV 5000W\Thuy\F0 61 225.s ta
Fuco ida n in 0 .1M N aC l
b
âu Sargassum swartzii a) SLS, b)DLS
SW
(static light scattering SLS) v
fucoidan
Sargassum swartzii
tR
g
R
h
và
5.
5fucoidan
nâu Sargassum swartzii
Dung môi
dn/dc
(ml/g)
Mw x 10
-3
R
g
(nm)
R
h
(nm)
(=R
g
/R
h
)
NaCl 0,1M
0,119
124
51,0
21,5
2,4
14
n
là
SW
0.
a và b).
4) cho
gc
gc
SW
Fucoidan tách Sargassum swartzii
polysaccharide
Albumin - Fucoidan (BSA-
n
15
Trên hình 4.11 -
1a là phép o SLS và hình 4.11b là DLS.
(q²+kc) × µm² × 10
3
0.0 1.5 3.0 4.5 6.0
Kc/R × g/mol
× 10
-6
6.00
6.60
7.20
7.80
8.40
M w(c): 1.6 36e+05 g/m ol M w(q²): 1.647 e+ 05 g/m ol
A2: 7 .16 0e-08 mol d m³/g² Rg: 3.055e +0 1 n m
C:\ALV500 0W \Thuy \A- f74 b.s ta
A-F, pH 7.4, B uff+Fuc
(q²+kc) × µm² × 10
3
0.0 1.5 3.0 4.5 6.0
Dap p II / µm ²/s
39
42
44
47
49
Dz(c): 3 .92 8e+01 µm ²/s Dz(q ²): 3.9 24e+0 1 µ m² /s
kD : 1 .41 4e-02 dm ³/g C<S ²>: 2.201 e-04 µm ²
C:\ALV500 0W \Thuy \A-f74 b.s ta
A-F, pH 7.4, B uff+Fuc
-
Fucoidan
-
6.
6-
Fucoidan
pH
Dung môi
dn/dc
(ml/g)
Mw x
10
-3
(g/mol)
Rg
(nm)
Rh
(nm)
(Rg/Rh)
H
2
O
BSA
0,170
66,0
26,8
3,6
7,4
7,4
BSA
0,180
125,4
24,6
5,9
4,2
Fucoidan
BSA-
Fucoidan
0,160
164,7
30,5
6,3
4,8
4,0
BSA
0,164
186,5
20,9
6,5
3,2
Fucoidan
BSA-
Fucoidan
0,140
211,8
54,0
57,1
0,95
umin do trong
.
BSA và BSA-Fu
16
B6
-
6
BSA-
= 0,95
ng
4.4. Cấu trúc hóa học của alginate từ rong nâu Sargassum swartzii
Sargassum swartzii
7.
7
Sargassum swartzii
Nhóm dao động
Hình dạng
Guluronic
cm
-1
Manuronic
cm
-1
-OH hóa tr (có liên kt
H)
Rng, rt mnh
3428,99
3428,99
-CH hóa tr
Nhn, trung
bình
2936,49
2936,49
COO- hóa tr
Nhn, rt mnh
1414,79
1630,24
C-O-C hóa tr
Nhn, rt mnh
1027,77
1086,61
17
-1
-1
.
Hình 4.12.
Chemical Industries Ltd., Japan
Chúng t
Sarrgasum swartzii.
13
C-NMR
13
và 177,46
80-82
nh
y
18
nuronate và guluronate khác nhau,
man
13
B8 và có
.
8
13
C-
rong nâu Sargassum swartzii
C1
C2
C3
C4
C5
C6
acid D-mannuronic (M)
102,22
72,64
74,01
80,62
78,72
177,46
acid L-guluronic (G)
103,28
67,81
71,79
82, 56
69,95
177,65
Hình 4.13
1
H-. swartzii
1
H-
-NMR - HSQC
1
H-
13
C-
carbon anomer G-
-H1
5,05
proton G--H5.
19
anomer M--ppm,,
anomer H
.
.swartzii
β-D-
mannuronic và acid α-L-y
1
H-B9.
9
1
H-
rong nâu Sargassum swartzii
H1
H2
H3
H4
H5
H6
D-mannuronic acid (M)
4,65
3,97
3,73
3,89
3,71
-
L-guluronic acid (G)
5,05
3,89
4,02
4,12
4,45
-
20
1
H-
. a
1
H-Hình 4.16), cho
có
-
MM
, F
MG
, F
GM
và F
GG
MGG
, F
GGG
, F
GGM
và F
MGM
Hình 4.16. Ph
1
H-NMR ca alginate t rong nâu Sargassum swartzii
21
M ng, giá tr F
GG
và F
GGM
n
(I) cnh t giá tr tích phân ca các
pic) có th c tính bi công thc:
F
GG
=
I
MGG + GGG
I
MGG + GGG
+ I
GGM
+ I
MGM
+ I
MG
+ I
MM
MMMGMGMGGMGGGMGG
GGM
GGM
IIIII
I
F
MG
= F
GM
và F
MGG
= F
GGM
.
F
G
= F
GGG
+ F
MGG
+ F
GGM
+ F
MGM
.
F
MG
= F
GM
= F
GGM
+ F
MGM
.
F
GG
= F
GGG
+F
MGG
.
T l chui M có th c tính theo công thc:
F
G
+ F
M
= 1
T l M nh bng công thc:
G
M
=
G
M
F
F
Sargassum swartzii:
628,0
982,4
127,3
929,0466,0272,0188,0127,3
127,3
GG
F
038,0
982,4
188,0
GGMMGG
FF
59,0038,0628,0
GGG
F
055,0
982,4
272,0
MGM
F
094,0
982,4
466,0
MGGM
FF
186,0
982,4
929,0
MM
F
F
G
= 0,721; F
M
= 0,279
387,0
721,0
279,0
G
M
22
Do vy, alginate t rong nâu Sargassum swartzii là giàu thành
ph
Sargassum -0,8. T l các mnh khi ca alginate
ng 4.10
Bng 4.10. rong nâu S. swartzii
F
M
F
G
F
MM
F
GG
F
MG
F
MGG
F
GGG
F
MGM
F
GGM
0,279
0,721
0,186
0,628
0,094
0,038
0,590
0,055
0,038
t alginate giàu thành phnh
mt thông s cu trúc khác là giá tr trung bình n
G
c guluronic
trong block G theo biu thc:
GGM
MGMG
G
F
FF
n
1
038,0
055,0721,0
= 17,53
phân r
GM
MG
FF
F
01 block,
do 12
Vi mu u:
093,0
279,0721,0
093,0
.
Giá tr này khnh alginate là mt co-polymer.
4.5. Kết quả thử hoạt tính sinh học
4.5.1. Hoạt tính gây độc tế bào
Sargassum henslowianum và Sargassum swartzii
-
50
=112,37 và 70,60 µg/ml,
50
=107,46 và 89,10 µg/ml, trên dòng
50
=107,89 và 89,
-
50
= 130,79 và 127,80 µg/ml,
50
=76,71và 118,
n
2
4.5.2. Hoạt tính hạ mỡ máu
cSargassum
swartzii, Sargassum henslowianum
23
c
Sargassum swartzii và Sargassum henslowianum
,56% và 21,
,25% v
t
Sargassum swartzii và Sargassum henslowianum
,
-
Sargassum swartzii và Sargassum henslowianum
Sargassum henslowianum và
Sargassum swartzii
Sargassum henslowianum và Sargassum swartzii
Sargassum
henslowianum
Sargassum henslowianum và Sargassum
swartzii
4.5.3. Hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định
Sargassum henslowianum và Sargassum swartzii
50
g/ml.
KÕT LUËN
1. xác 02 :
Sargassum henslowianum, Sargassum swartzii
Thiên-Khánh Hòa. n
thô, laminaran, acid alginic và lipid.
24
2.
3
fucoidan và alginate .
3. Lần đầu tiên cấu trúc của fucoidan chiết tách từ rong nâu
Sargassum henslowianum đã được xác định
α-L-
-2, C--
-
-4). Đây là một fucoidan có cấu
trúc mới
fucoidan này cả 3 vị trí C-2, C-3 và
C-4 đều bị sulafte hóa.
4. Sargassum swartzii
và
tán xạ
ánh sáng (LS) và tán xạ tia X góc nhỏ (SAXS)
cấu trúc không gian
5.
Sargassum swartzii ron
acid man,387
G
1 = 18. -
6. in vivo
và in vitro Sargassum henslowianum và
rong nâu Sargassum swartzii.
Sargassum henslowianum và Sargassum
swartzii
Sargassum henslowianum và
Sargassum swartzii
phì.
________________________________