ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
n¡M häc 2013-2014
Môn: SINH HỌC 8
(Thêi gian lµm bµi : 120 phót)
ĐỀ BÀI
Câu 1(2 điểm)
Giải thích vì sao tế bào là đơn vị cấu tạo và cũng là đơn vị chức năng của
cơ thể ?
Câu 2(2 điểm)
Em hãy giải thích tại sao khi trời lạnh cơ thể người có hiện tượng run run
hoặc đi tiểu tiện có hiện tượng rùng mình ? Lấy các ví dụ tương tự ?
Câu 3 (4 điểm)
a) Em hãy nêu cấu tạo và chức năng sinh lý các thành phần của máu ?
b) Phân biệt đồng hoá và dị hoá. Mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá.
Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?
C\u 4 (1 điểm)
Hãy nêu quá trình tiêu hoá thức ăn ở ruột non ?
Câu 5(1 điểm)
Nêu nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh xơ vữa động mạch? Để
phòng tránh bệnh xơ vữa động mạch cần làm gì?
Hết
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
n¡M häc 2013-2014
Môn: SINH HỌC 8
(Thêi gian lµm bµi : 120 phót)
C©u Néi dung §iÓm
1
-Tế bào được xem là đơn vị cấu tạo:
Vì mọi mô, cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào
0.5®
- Tế bào được xem là đơn vị chức năng vì mọi hoạt động sống đều
được diễn ra ở đó.
+ Màng sinh chất giúp tế bào trao đổi chất
+ Chất tế bào là nơi diễn ra các hoạt động sống như:
- Ti thể là trạm tạo năng lượng
- Riboxom là nơi tổng hợp protein
- Lưới nội chất tổng hợp và vận chuyển các chất
- Bộ máy Gongi thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm
- Trung thể tham gia vào quá trình phân chia tế bào
+ Nhân tế bào là nơi điều khiển các hoạt động sống của tế bào
- NST là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào
- Axit Nucleic là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử
0.5®
0.25®
0.5 ®
0.25 ®
2
Khi trời lạnh có hiện tượng run run hoặc đi tiểu có hiện tượng rùng
mình vì:
- Nhiệt độ cơ thể luôn ổn định khoảng 37
0
C. Đây là nhiệt độ thích hợp
nhất cho các hoạt động sống của tế bào và của cơ thể. Vì vậy khi nhiệt
độ môi trường quá lạnh, cơ thể xảy ra một số hiện tượng sinh lý để
chống lạnh.
+ Run run đây là phản xạ co cơ để sinh nhiệt bù lại nhiệt lượng mất đi
do thời tiết quá lạnh
+ Hiện tượng đi tiểu tiện rùng mình vì lượng nhiệt bị mất đi do nước
hấp thụ thải ra ngoài nên cơ thể có phản xạ tự vệ rùng mình để sinh
nhiệt bù lại lượng nhiệt đã mất
0,5®
0.5 ®
0.5 ®
- Ví dụ tương tự: Nổi da gà 0.5 ®
3
a) Cấu tạo và chức năng sinh lí của các thành phần máu:
1. Hồng cầu:
- Cấu tạo: Là những tế bào màu đỏ không nhân, hình đĩa lõm hai mặt.
- Chức năng sinh lý:
+ Vận chuyển các chất khí: Vận chuyển O
2
từ phổi đến các mô và CO
2
từ các mô đến phổi để thải ra ngoài
+ Tham gia vào hệ đệm protein để điều hòa độ pH của máu.
2. Bạch cầu
- Cấu tạo:
+ Tế bào bạch cầu có hình dạng và kích thước khác nhau.
+ Bạch cầu có số lượng ít hơn hồng cầu
- Chức năng sinh lý:
+ Thực bào là ăn các chật lạ hoặc vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể
+ Đáp ứng miễn dịch: Là khả năng sinh ra các kháng thể tương ứng
đặc hiệu với kháng nguyên để bảo vệ cơ thể.
+ Tạo Interferon được sản sinh ra khi có kháng nguyên xâm nhập
vào cơ thể, Interferon sẽ ức chế sự nhân lên của virut, hạn chế tế bào
ung thư.
3. Tiểu cầu:
- Cấu tạo: Kích thước nhỏ, hình dạng không ổn định, không nhân,
không có khả năng phân chia.
- Chức năng sinh lý:
0.25®
0.25đ
0.25®
0.25đ
0.25®
+ Tham gia vo quỏ trỡnh ụng mỏu: Bng cỏch gii phúng ra cht tham
gia vo quỏ trỡnh ụng mỏu.
+ Lm co cỏc mch mỏu
+ Lm co cc mỏu
4. Huyt tng:
- Cu to: L mt dch th lng, trong mu vng nht, v hi mn, 90%
l nc, 10% l vt cht khụ.
- Chc nng sinh lý:
+ L mụi trng din ra cỏc hot ng sinh lý ca c th
+ Cung cp vt cht cho t bo c th
0.25
0.25đ
0.25
b) * Phõn bit ng hoỏ v d hoỏ:
ng hoỏ
- Tng hp cỏc cht;
- Tớch lu nng lng;
D hoỏ
- Phõn gii cỏc cht;
- Gii phúng nng lng;
* Mi quan h: Cỏc cht c tng hp t ng hoỏ l nguyờn liu
cho d hoỏ. Nng lng c tớch lu ng hoỏ s c gii phúng
trong quỏ trỡnh d hoỏ cung cp tr li cho hot ng tng hp
ng hoỏ. Hai quỏ trỡnh ny trỏi ngc nhau, mõu thun nhau nhng thng
nht vi nhau. Nu khụng cú ng hoỏ thỡ khụng cú nguyờn liu cho d hoỏ
v ngc li khụng cú d hoỏ thỡ khụng cú nng lng cho hot ng ng
hoỏ.
* Chuyn hoỏ vt cht v nng lng l c trng ca s sng: Mi
hot ng sng ca c th u cn nng lng, nng lng c gii
phúng t quỏ trỡnh chuyn hoỏ. Nu khụng cú chuyn hoỏ thỡ khụng cú
nng lng
-> khụng cú hot ng sng.
0,5
1,0
0,5
4
* Quá trình tiêu hoá ở ruột non:
Gồm quá trình tiêu hóa cơ học và tiêu hóa học.
+ Quá trình tiêu hóa cơ học ở ruột non: Là do các tác động co thắt của
cơ vòng và cơ dọc đẩy thức ăn xuống phần tiếp theo của ruột, giúp thức
ăn thấm đều dịch tiêu hóa: Các tác động cơ học
- Co thắt từng phần của ruột non
0,5đ
- Cử động qủa lắc của ruột non
- Cử động nhu động của ruột non
- Cử động nhu động ngợc của ruột non
+ Quá trình tiêu hoá hóa học ở ruột non:
- Muối mật trong dịch mật cùng với các hệ Enzim trong dịch tụy và
dịch ruột phối hợp hoạt động cắt nhỏ dần các đại phân tử thức ăn thành
các phân tử chất dinh dỡng cơ thể có thể hấp thu đợc.
Tinh bột, đờng đôi
enzim
Đờng đôi
enzim
Đờng đơn
Prôtêin
enzim
Peptít
enzim
Axit amin
Lipít các giọt lipít nhỏ
enzim
Axit béo và Glixêrin
0.5đ
5
* Nguyờn nhõn: Ngi ln tui ớt vn ng c bp, ch n giu cht
cụlesterụn (tht, trng, sa ).
* Tỏc hi:
- Lm cho mch b hp li, khụng cũn trn nhn -> x cng v va ra.
- S vn chuyn mỏu trong mch khú khn, tiu cu d b v v hỡnh
thnh cc mỏu ụng -> tc mch (c bit l M vnh -> cỏc cn au
tim; M nóo -> t qu).
- M d b v -> tai bin (xut huyt d dy, xut huyt nóo, t vong).
* Phũng, trỏnh:
- Tp th dc thng xuyờn.
- Ch n, ung hp lý.
0,25
0,5
0,25
Ht
Dịch mật
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC LỚP 8
(Thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 01 trang)
Câu 1 (2,75 điểm):
Phân tích những đặc điểm chứng minh bộ xương người thích nghi với lao
động và đi đứng thẳng? Nêu các biện pháp vệ sinh hệ vận động?
Câu 2 (2,5 điểm):
Hồng cầu có những đặc điểm gì để phù hợp với chức năng mà nó đảm
nhận? Sự phân loại các nhóm máu được căn cứ vào những yếu tố nào, giải
thích?
Câu 3 (1 điểm):
Thế nào là hô hấp, trong quá trình đó diễn ra như thế nào?
Câu 4 (1,75 điểm):
Tại sao nói "Nhai kỹ lại no lâu", bằng kiến thức sinh học hãy giải thích
câu nói đó? Kể tên những chức năng cơ bản của gan?
Câu 5 (2 điểm):
Trong vệ sinh hệ thần kinh cần quan tâm tới những vấn đề gì? Vì sao?
HẾT
ĐÁP ÁN
Câu 1 (2,75 điểm)
- Người có nguồn gốc từ động vật thuộc lớp thú. Tổ tiên loài người chuyển
từ lối sống trên cây xuống mặt đất, dáng đứng thẳng có mầm mống từ lối sống
trên cây được củng cố giúp phát hiện kẻ thù từ xa.(0,25đ)
- Sự củng cố dáng đi, đứng thẳng kéo theo những biến đổi hình thái của cột
sống, lồng ngực và xương chậu, đồng thời hai chi trước được giải phóng khỏi
chức năng di chuyển để thực hiện chức năng cầm nắm dụng cụ lao động.
(0,25đ)
- Quá trình lao động thúc đẩy sự biến đổi hình thái mạnh mẽ dẫn tới những
khác biệt lớn về bộ xương và hệ cơ.
+ Những biến đổi ở xương đầu: Hộp sọ phát triển chứa não với thể tích lớn,
sọ lớn hơn mặt, trán rô, không có gờ mày trên hốc mắt, xương hàm nhỏ, hình
thành lồi cằm nơi bám cơ vận động lưỡi, góc quai hàm bé, răng bớt thô, răng
nanh ít phát triển, xương mặt nhỏ, xương đỉnh và xương chẩm phát triển dẫn
tới vị trí đính của sọ trên cột sống đẩy dần về phía trước đảm bảo cân đối và
thuận lợi cho sự vận động của đầu về bốn phía.(0,5đ)
+ Cột sống: cong ở 4 chỗ tạo thành 2 hình chữ S nối với nhau giúp cơ thể
có tư thế đứng thẳng. lồng ngực dẹp theo hướng trước sau và nở sang hai bên.
+ Sự phân hóa của xương, khớp tay khác xa động vật chính là kết quả lao
động và đứng thẳng trong lịch sử tiến hóa; ở người tay dài hơn chân. Khớp vai
linh động, xương cổ tay nhỏ, các ngón linh hoạt phù hợp với lao động, khớp
chậu đùi có hố khớp sâu vì vậy đảm bảo vững chắc, nhưng hạn chế vận động
của đùi. (0,25đ)
+ Các khớp cổ chân, bàn chân khá chặt chẽ, xương chậu nở rộng, xương đùi
lớn, bàn chân có các ngón ngắn, xương gót lớn và kéo dài về phía sau, bàn
chân hình vòm thích nghi đi đứng thẳng.
+ Dáng đi đứng thẳng và lao động làm cho hệ cơ cũng biến đổi, cơ mặt
phân hóa có khả năng biểu lộ tình cảm; cơ nhai có tác dụng đưa hàm lên xuống
qua lại để nghiền thức ăn và không phát triển như đông vật.(0,25đ)
- Các cơ mông, cơ đùi, cơ cẳng chân lớn khỏe, cử động chân chủ yếu là gập
duỗi; các cơ tay phân hóa nhiều cùng với khớp ở xương cổ tay và bàn tay linh
hoạt làm cho cử động tay phong phú như quay cánh tay, gập duỗi và xoay cổ
tay vì vậy sự cử động của bàn tay linh hoạt và thuận lợi cho sử dụng công cụ
lao động (0,25đ)
* Biện pháp vệ sinh hệ vận động.(1đ)
- Thường xuyên rèn luyện thân thể và luyện tập TDTT hợp lí.
- Lao động vừa sức, không mang vác các vật nặng quá sức để tránh cong
vẹo cột sống.
- Ngồi học, làm việc đúng tư thế, không ngồi lệch người, gò lưng
- Cần tắm nắng vào buổi sáng cho trẻ em để tăng lượng vitamin D có lợi
cho xương
- Ăn uống đủ dinh dưỡng và nghỉ ngơi hợp lí
Câu 2 (2,5 điểm ).
- Hồng cầu trưởng thành chứa chủ yếu là hêmôglôbin (huyết cầu tố hay
huyết sắc tố-Hb) thực hiện chức năng vận chuyển khí.
- Số lượng: Hồng cầu trung bình trong 1mm
3
của nam là 4,5 triệu, ở nữ 4,2
triệu; một người trung bình có khoảng 4,5 lít máu, và khoảng 20 ngàn tỉ hồng
cầu, tổng diện tích hồng cầu lên tới 2500-3000m
2
.(0,25đ)
- Hình dạng: Dẹt, hình đĩa tròn, lõm hai mặt, dày khoảng 1,8- 2,3µm
(micrômet), đường kính là 7,5µm.(0,25đ)
- Kích thước: Nhỏ làm cho số lượng hồng cầu tăng lên trong cùng một thể
tích dẫn đến tăng diện tích tiếp xúc với các khí, đồng thời hình dạng dẹt lõm 2
mặt làm cho phân tử hêmôglôbin không nơi nào nằm cách xa màng nên có thể
thực hiện tốt chức năng của mình.(0,25đ)
- Hồng cầu trưởng thành mất nhân nên ít tiêu hao năng lượng cho bản thân,
lại có chỗ để chứa Hb nhiều hơn; ngoài ra, cấu tạo lõm 2 mặt làm cho hồng
cầu có thể tiếp nhận nước một cách chừng mực nào đó khi nồng độ muối trong
máu dao động mà không bị vỡ.(0,25đ)
- Chức năng: Hb của hồng cầu kết hợp được với ôxi và khí cácbonic, giúp
hồng cầu thực hiện chức năng mang khí ôxi cung cấp cho tế bào và mang khí
cacbonic rời khởi tế bào.(0,5đ)
* Sự phân loại nhóm máu căn cứ vào 2 yếu tố: (1đ)
- Yếu tố kháng nguyên có trong hồng cầu người là A và B.
- Yếu tố kháng thể có trong huyết tương là α và β. Thực chất α gây kết dính
A và β gây kết dính B nên trên cùng một cơ thể α và A không cùng tồn tại
cũng như β và B cũng không cùng tồn tại.
+ Do vậy 4 nhóm máu có thành phần kháng nguyên, kháng thể như sau:
Nhóm
Kháng nguyên
(trong hồng cầu)
Kháng thể
( trong huyết tương)
A có A có β
B có B có α
AB có A và B không có α và β
O không có A và B có cả α và β
Câu 3 (1 điểm ).
* Hô hấp trong: Là quá trình trao đổi khí giữa máu với các tế bào.
- Quá trình hô hấp trong;
+ Máu đỏ tươi, giàu ôxi được tim chuyển đến các tế bào. Tế bào luôn tiêu
dùng ôxi trong quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng
lượng cần cho mọi hoạt động sống của tế bào (dị hóa) nên nồng độ ôxi luôn
luôn thấp hơn so với nồng độ ôxi trong máu từ tim chuyển tới, trong khi đó
nồng độ khí CO
2
do quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ tạo ra, luôn luôn
cao. (0,25đ)
+ Kết quả là xảy ra quá trình trao đổi khí giữa máu với các tế bào thông qua
nước mô nhờ hiện tượng khuếch tán: ôxi từ máu chuyển sang tế bào để thực
hiện sự hô hấp trong (thực chất là quá trình dị hóa); sản phẩm của quá trình này
là CO
2
và H
2
O. CO
2
do tế bào sinh ra được chuyển sang máu, máu nhiễm khí
CO
2
trở thành máu đỏ thẫm và được chuyển về tim để đưa lên phổi, thực hiện
trao đổi khí ở phổi.(0,25đ)
* Tóm lại: Hô hấp ngoài tạo điều kiện cho hô hấp trong, thực chất là quá
trình dị hóa, trong đó có sự phân giải các chất hữu cơ nhờ ôxi, tạo năng lượng
cho mọi hoạt động sống của tế bào, đồng thời tạo ra các sản phẩm phân hủy
trong đó có CO
2
. Ôxi được lấy từ trong không khí hít vào và CO
2
được đưa ra
ngoài cơ thể trong không khí thở ra.(0,5đ)
Câu 4 (1,75 điểm).
- Cơ thể thường xuyên lấy chất các chất dinh dưỡng để xây dựng cơ thể,
đảm bảo cho cơ thể sinh trưởng và phát triển thông qua thức ăn.(0,25đ)
- Thức ăn bao gồm nhiều loại hợp chất hữu cơ phức tạp như gluxit, lipit,
prôtêin nhưng cơ thể không sử dụng trực tiếp được mà phải qua quá trình chế
biến thành những hợp chất đơn giản nhờ các cơ quan tiêu hóa như ( miệng, dạ
dày, ruột, gan, tụy ).(0,25đ)
- Nhai là công việc đầu tiên của cơ quan tiêu hóa giúp nghiền nhỏ thức ăn,
đây là mặt biến đổi quan trọng của quá trình biến đổi cơ học, tạo điều kiện cho
sự biến đổi hóa học được tiến hành thuận lợi với sự tham gia của các enzim có
trong tiêu hóa (nước bọt, dịch vị, dịch tụy, dịch ruột ).(0,25đ)
- Nhai càng kỹ, thức ăn càng nhỏ, diện tích tiếp xúc với dịch tiêu hóa càng
lớn, tiêu hóa càng nhanh và thức ăn càng được biến đổi triệt để, cơ thể càng
hấp thụ được nhiều dinh dưỡng hơn so với nhai qua loa, chếu cháo, do đó nhu
cầu dinh dưỡng của cơ thể được đáp ứng tốt hơn, no lâu hơn.(0,25đ)
- No đây là no về mặt sinh lí, chứ không phải "no căng bụng" nghĩa là cơ thể
tiếp nhận được nhiều dinh dưỡng hơn khi nhai kỹ.(0,25đ)
* Các chức năng của gan: (0,5đ)
- Chức năng tiêu hóa: Mật gồm muối mật và và cacbônat axit natri
(NaHCO
3
), muối mật giúp nhũ tương hóa và tạo điều kiện cho lipaza hoạt
động.
- Chức năng điều hòa: gồm điều hòa lượng Glucozơ trong máu
+ Điều hòa các axit amin, prôtêin huyết tương (fibrinôgen, anbumin,
glôbulin đều do gan sản xuất ra).
+ Điều hòa li pit.
+ Điều hòa thân nhiệt.
- Chức năng bài tiết: như khử độc; gan còn là nơi phá hủy hồng cầu già
Câu 5 (2 điểm).
*Trong vệ sinh hệ thần kinh cần quan tâm đến vấn đề sau: (1đ)
-Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày để phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh
sau một ngày làm việc căng thẳng.
-Giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu.
-Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí
-Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế hệ thần kinh như: rượu, nước
chè, cà phê, thuốc lá, ma túy
*Vì: (1đ)
-Cơ thể con người là một khối thống nhất, mọi hoạt động đều chịu sự điều
khiển , điều hòa, phối hợp của hệ thần kinh. Sức khỏe con người phụ thuộc vào
trạng thái hệ thần kinh. Vì vậy cần giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh tránh gây tác
động xấu đến hoạt động hệ thần kinh.
-Các chất kích thích như rượu sẽ làm cho hoạt động của vỏ não bị rối loạn trí
nhớ kém, còn nước chè cà phê gây khó ngủ.
-Các chất gây nghiện như thuốc lá: làm cho cơ thể suy yếu, dễ mắc các bệnh
ung thư. Khả năng làm việc trí óc giảm, trí nhớ kém. Còn ma túy thì làm suy
yếu nòi giống, cạn kiệt kinh tế, lây nhiễm HIV, mất nhân cách
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học: 2013-2014
MÔN: SINH HỌC 8
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: ( 2,0 điểm)
Phân tích những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú?
Câu 2 : (3 điểm)
Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong một ngày đêm
đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng 1/2 chu kỳ tim, thời
gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian pha co tâm thất. Hỏi:
1. Số lần mạch đập trong một phút?
2. Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim?
3. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung?
Câu 3 : (1 điểm)Hãy giải thích nghĩa đen về mặt sinh học câu thành ngữ “ nhai kĩ no
lâu”
1. Có ý kiến cho rằng “Thức ăn chỉ thực sự được tiêu hoá ở ruột non”. Em hãy nhận
xét ý kiến trên .
2. Hãy giải thích nghĩa đen về mặt sinh học câu thành ngữ “ nhai kĩ no lâu”
Câu 4 : (2 điểm)
1. Bản chất của sự hô hấp ngoài và hô hấp trong là gì?
2. Giải thích cơ sở sinh lý của tiếng khóc chào đời?
Câu 5 : (2 điểm)
1. Chứng minh rằng đồng hoá và dị hoá là hai quá trình mâu thuẫn nhưng thống
nhất trong cùng một cơ thể sống?
HẾT
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: SINH 8
Câu Nội dung Điểm
1
(2đ)
Những đặc điểm tiến hoá:
+ Thể hiện qua sự phân hóa ở chi trên và tập trung ở chi dưới
- cơ chi trên phân hóa thành các nhón cơ phụ trách những cử động linh hoạt của bàn
tay, ngón tay đặc biệt là cơ ngón cái rất phát triển.
- Cơ chi dưới có xu hướng tập trung thành nhóm cơ lớn, khỏe ( như cơ mông, cơ
đùi )
Giúp cho sự vận động di chuyển ( chạy, nhảy ) linh hoạt và giữ cho cơ thể có tư thế
thăng bằng trong dáng đứng thẳng.
- Ngoài ra, ở người còn có cơ vận động lưỡi phát triển giúp cho vận động ngôn ngữ
nói.
- Cơ nét mặt phân hóa giúp biểu hiện tình cảm qua nét mặt.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
2
3đ
1.
- Trong một phút tâm thất trái đã co và đẩy :
7560 : (24. 60) = 5,25 lít.
- Số lần tâm thất trái co trong một phút là :
(5,25. 1000) : 70 = 75 ( lần)
Vậy số lần mạch đập trong một phút là : 75 lần.
0,5đ
0,5đ
2.
- Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim là :
( 1 phút = 60 giây) ta có : 60 : 75 = 0,8 giây.
Đáp số : 0,8 giây.
0,5đ
3. Thời gian của các pha :
- Thời gian của pha dãn chung là : 0,8 : 2 = 0,4 (giây)
- Gọi thời gian pha nhĩ co là x giây -> thời gian pha thất co là 3x .
Ta có x + 3x = 0,8 – 0,4 = 0,4
x = 0,1 giây.
Vậy trong một chu kỳ co dãn của tim:
Tâm nhĩ co hết : 0,1 giây.
Tâm thất co hết : 0,1 . 3 = 0,3 giây.
( HS giải cách khác nếu đúng cho điểm tối đa)
1,5đ
3
1đ
1. Thức ăn chỉ thực sự tiêu hoá ở ruột non vì:
- Ở ruột non có đầy đủ các loại enzim tiêu hoá các loại thức ăn.
- Tại đây các loại thức ăn được tiêu hoá các loại thức ăn : Pr, G, Li, Axit Nucleic đến
sản phẩm cuối cùng mà cơ thể hấp thu được. 0,5đ
- Nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ này là khi ta nhai kĩ thì hiệu suất tiêu
hóa càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều dinh dưỡng hơn nên no lâu hơn 0,5đ
4
2đ
1.
- Hô hấp ngoài:
+ Sự thở ra và hít vào ( thông khí ở phổi)
+ Trao đổi khí ở phổi: O
2
khuếch tán từ phế nang vào máu.
CO
2
khuếch tán từ máu vào phế nang.
- Hô hấp trong
+ Trao đổi khí ở tế bào: CO
2
khuếch tán từ tế bào vào máu.
0,25
0,25đ
0,5 đ
O
2
khuếch tán từ máu vào tế bào.
2. Cơ sở sinh lí của tiếng khóc chào đời.
- Đứa trẻ khi chào đời bị cắt bỏ dây rốn lượng CO
2
thừa ngày càng nhiều trong máu
sẽ kết hợp với nước tạo thành H
2
CO
3
=>
I on H
+
tăng => Kích thích trung khu hô hấp
hoạt động, tạo ra động tác hít vào, thở ra. Không khí đi ra tràn qua thanh quản tạo
nên tiếng khóc chào đời.
1đ
5
2đ
1.
- Mâu thuẫn:
+ Đồng hoá tổng hợp chất hữu cơ, dị hoá phân huỷ chất hữu cơ
+ Đồng hoá tích luỹ năng lượng, dị hoá giải phóng năng lượng.
- Thống nhất:
+ Đồng hoá cung cấp nguyên liệu cho dị hoá, dị hoá cung cấp năng lượng cho
đồng hóa.
+ Đồng hoá và dị hoá cùng tồn tại trong một cơ thể sống, nếu thiếu một trong
hai quá trình thì sự sống không tồn tại.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
TỔNG 10đ
Lưu ý:- HS trả lời đúng bản chất cho điểm tối đa.
- Bài tập làm cách khác mà đúng cho điểm tối đa.
HẾT
PHÒNG GD&ĐT
LƯƠNG TÀI
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Sinh học lớp 8
Thời gian làm bài 120 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm)
Hình A Hình B
a) Cho biết tên và chú thích cấu tạo của tế bào ở hình A và tế bào ở hình B
b) Điểm giống và khác nhau cơ bản giữa hai loại tế bào trên
Câu 2: (2 điểm)
a) Tiêu hóa là gì? Những điểm khác nhau cơ bản của tiêu hóa cơ học và tiêu hóa
hóa học trong ống tiêu hóa.
b) Vì sao khi ăn, ta không nên vừa nhai vừa cười nói, đùa nghịch?
Câu 3: (2 điểm)
a) Quá trình hô hấp ở người được diễn ra gồm những giai đoạn nào? Trình bày
tóm tắt các giai đoạn đó.
b) Bề mặt trao đổi khí có đặc điểm gì để phù hợp với chức năng? Phân tích các
đặc điểm đó.
Câu 4: (2 điểm)
Trong nghiên cứu tìm hiểu vai trò của enzim có trong nước bọt, Bạn An tiến
hành thí nghiệm sau: Trong 3 ống nghiệm đều chứa hồ tinh bột loãng, An lần lượt
đổ thêm vào:
1ống - thêm nước cất
1ống - thêm nước bọt
1ống - thêm nước bọt và có nhỏ vài giọt HCl vào.
Tất cả các ống đều đặt trong nước ấm (37
0
C).
An quên không đánh dấu các ống. Em có cách nào giúp An tìm đúng các ống
nghiệm trên?Theo em ống nào tinh bột sẽ bị biến đổi và ống nào không?Tại sao?
Câu 5: (2 điểm)
a) Phản xạ là gì? Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.
b) Hiện tượng cụp lá của cây trinh nữ khi ta động vào có phải là một phản xạ
không? Nếu phải thì nó có điểm gì giống và khác hiện tượng khi chạm tay vào
lửa ta rụt tay lại?
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013-2014
Môn Sinh học lớp 8
Câu Nội dung Điểm
1 a)
- Hình A, tế bào động vật; hình B tế bào thực vật
- Chú thích đúng tế bào động vật
- Chú thích đúng tế bào thực vật
b)
- Điểm giống nhau: đều gồm màng sinh chất, chất tế bào
chứa các bào quan, nhân có màng nhân, nhân con và chất
nhiễm sắc (NST)…
- Điểm khác nhau
+ Thành tế bào…
+ Lục lạp……
+ Trung thể…
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2 a) Tiêu hóa là gì? Những điểm khác nhau cơ bản của tiêu
hóa cơ học và tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa.
- Khái niệm…
- Điểm khác nhau
Tiêu hóa cơ học Tiêu hóa hóa học
Biến đổi thức ăn thành
những phần nhỏ, trộn đều
thức ăn với dịch tiêu hóa tạo
điều kiện cho quá trình tiêu
hóa hóa học
Biến đổi những phân tử
phức tạp trong thức ăn thành
các phân tử đơn giản để cơ
thể hấp thụ được…
Do tác dụng của răng trong Dưới tác dung của các
0,5
0,5
0,5
khoang miệng, các cơ của
thành ống tiêu hóa
enzim được tiết ra từ các
tuyến tiêu hóa….
b) Vì sao khi ăn, ta không nên vừa nhai vừa cười nói, đùa
nghịch?
- Dựa vào cơ chế của phản xạ nuốt thức ăn. Khi nhai, vừa
cười vừa nói, đùa nghịch thì thức ăn có thể không vào thực
quản mà lọt vào đường dẫn khí (thanh quản, khí quản) làm ta
bị sặc, thậm trí gây tắc đường dẫn khí, dẫn đến nguy hiểm…
0,5
3 a) Quá trình hô hấp ở người được diễn ra gồm những giai
đoạn nào? Trình bày tóm tắt các giai đoạn đó.
+ Thông khí ở phổi: không khí đi vào và đi ra khỏi cơ quân
trao đổi khí…
+ TĐK ở phổi: thông qua các phế nang, nhờ sự chênh lệc về
nồng độ các chất…
+ Vận chuyển khí: Oxi đi từ phổi tới tế bào và CO
2
đi từ tế
bào về phổi nhờ sự lưu thông máu…
+ TĐK ở tế bào…
b) Bề mặt trao đổi khí có đặc điểm gì để phù hợp với chức
năng? Phân tích các đặc điểm đó.
- Bề mặt TĐK rộng: trao đổi được nhiều
- Mỏng và ẩm ướt: Giúp O
2
và CO
2
dễ khuếch tán qua…
- Bề mặt TĐK có nhiều mao mạch: một lượng lớn máu đi
qua cơ quan hô hấp, tăng hiệu quả hô hấp…
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
4 - Dùng thuốc thử tinh bột để nhận biết ống có nước bọt…
- Dùng giấy quỳ để nhận biết ống có thêm HCl…
- Ống thứ 2 tinh bột có sự biến đổi vì dưới tác dụng của
enzim có trong nước bọt…
- Ống 1 và ống 3 không: vì ống 1 không có enzim, ống 3 môi
trường axit en zim không hoạt động…
0,5
0,5
0,5
0,5
5
a) Phản xạ là gì? Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản
xạ không điều kiện.
- Khái niệm…
- Phân biệt…
b) Hiện tượng cụp lá của cây trinh nữ khi ta động vào có
phải là một phản xạ không? Nếu phải thì nó có điểm gì
giống và khác hiện tượng khi chạm tay vào lửa ta rụt tay
lại?
- Hiện tượng cụp lá ở cây trinh nữ là hiện tượng cảm ứng ở
thực vật, không được coi là phản xạ, bởi vì phản xạ có sự
tham gia của tổ chức thần kinh và được thực hiện nhờ cung
phản xạ
- Điểm giống nhau: đều là hiện tượng cảm ứng, nhằm trả lời
kích thích môi trường…
- Điểm khác nhau: không có sự tham gia của tơ chức thần
0,25
0,75
0,5
0,25
0,25
kinh (hiện tượng cụp lá); có sự tham gia của tổ chức thần
kinh (hiện tượng rụt tay)
Tổng điểm 10
điểm
PHÒNG GD&ĐT
LƯƠNG TÀI
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Sinh học lớp 8
Thời gian làm bài 120 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu1(2đ):
Phân tích các đặc điểm của cột sống ở người phù hợp với lao động và đi đứng
thẳng ?
Câu2(1,75đ):
Khi kiểm tra sức khoẻ ở người trưởng thành,bác sỹ nghi kết luận :Huyết áp tối
đa 120mmHg,huyết áp tối thiểu 80mmHg. Em hiểu thế nào về huyết áp và kết
luận trên ? Tại sao người bị cao huyết áp thường dẫn đến suy tim ?
Câu3 (2,5đ):
a.Tại sao thức ăn tiêu hoá ở dạ dày được chuyển xuống ruột non từng đợt với
lượng nhỏ ? Ý nghĩa sinh học của hiện tượng này ?
b.Hãy giải thích vì sao tế bào hồng cầu ở người không có nhân còn tế bào bạch
cầu thì có nhân?
Câu 4(2,5đ):
a.Người khi thở bình thường và sau khi đã thở sâu nhiều lần rồi nhịn thở có gì
khác biệt? Hãy giải thích ?
b.Các nếp nhăn ở vỏ não,ở ruột non và dạ dày của người có chức năng gì ?
c.Tại sao mắt người có thể phân biệt được độ lớn,hình dạng ,màu sắc của vật ?
Câu5:(1,25đ)
Ở một loài sinh vật ,trong một đợt thụ tinh có 10000 tinh trùng tham gia ,trong
đó có 1% trực tiếp thụ tinh.Tính số hợp tử tạo ra, biết tỉ lệ thụ tinh của trứng và
tinh trùng là 100%.Nếu các hợp tử tạo ra đều sinh sản 1 lần thì tổng số tế bào
con tạo ra là bao nhiêu ?
ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM
Câu Nội dung Điểm
Câu1(2đ) *Cột sống có dạng chữ s:
Vừa làm tăng chiều cao cơ thể,giúp quan sát và định
hướng tốt hơn trong lao động,di chuyển;vừa chuyển
toàn bộ trọng lượng các nội quan sang phần xương
chậu,giúp cơ thể di chuyển thuận lợi.
*Cột sống có những đoạn hơi cong:
2 đoạn cong trước(cổ và lưng) và 2 đoạn cong
sau(ngực và cùng).Giúp phân tán lực tác dụng từ đầu
xuống và lực tác dụng từ chân lên lúc di chuyển;tránh
làm tổn thương cột sống và cơ thể.
*Các xương đốt sống của đoạn cổ ,ngực và lưng :
- Các đốt sống này khớp nhau theo kiểu bán động,vừa
tạo tính ổn định để bảo vệ nội quan vừa giúp phần thân
có thể xoay trở trong vận chuyển,lao động .
- Giữa các đốt sống nói trêncòn có sụn đệm,tránh cho
chúng bị tổn thương khi cơ thể di chuyển .
*Đoạn sống cùng và đoạn sống cụt :
- Gồm các sống khớp với nhsu theo kiểu bất động để
tạo tính chắc chắn chịu đựng một phần tác dụng trọng
lượng lúc cơ thể ngồi .
- Đoạn sống cùng còn khớp bất động với xương chậu
để tạo giá đỡ chắc chắn cho các nội quan, tránh cho
chúng tổn thương lúc cơ thể vận chuyển ,lao động .
0,5 đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu2(1,75đ) -Dòng máu chảy trong động mạch luôn có một áp lực
gọi là huyết áp.
-Huyết áp sinh ra do lực co của tâm thất , lúc tâm thất
co ta có huyết áp tối đa,lúc tâm thất giãn có huyết áp
tối thiểu.
-Càng xa tim huyết áp càng nhỏ do vận tốc máu giảm
dần dẫn đến áp lực giảm.
*Huyết áp 120/80 chứng tỏ sức khoẻ người đó bình
thường.Lúc tâm thất co huyết áp tối đa là 120,lúc tâm
thất giãn huyết áp tối thiểu là80.
*Người bị cao huyết áp thường dẫn đến suy tim vì tim
phải tăng cường độ làm việc để đẩy máu vào động
mạch,lâu ngày làm mỏi tim dẫn đến suy tim .
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
Câu3(2,5đ) a Ruột non không phải nơi chứa thức ăn mà chủ yếu
là tiêu hoá và hấp thụ thức ăn .
-Ý nghĩa :
+Kịp trung hoà tính axít .
+Có thời gian để các tuyến tuỵ ,tuyến ruột tiết enzim .
+Đủ thời gian tiêu hoá triệt để thưc ăn và hấp thụ các
chất dinh dưỡng.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
b Tế bào hồng cầu người không có nhân để:
+Phù hợp chức năng vận chuyển khí.
+Tăng thêm không gian để chứa hêmôglôbin.
+Giảm dùng ôxi ở mức thấp nhất
+Không thưc hiện chức năng tổng hợp prôtêin
-Tế bào bạch cầu có nhân để phù hợp với chức năng
bảo vệ cơ thể :
+Nhờ có nhân tổng hợp enzim, prôtêin kháng thể .
+Tổng hợp chất kháng độc,chất kết tủa prôtêin lạ,chất
hoà tan vi khuẩn
0,25đ
0,25đ
0.25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu4(2,5đ) a Nhịn thở sau khi thở sâu nhiều lần lâu hơn so với
nhịn thở lúc thở bình thường.
- Khi thở sâu khí CO
2
trong khí dự trữ và khí cặn bị
hoà loãng nên phải lâu mới đạt đến nồngđộ ngưỡng để
kích thích trung khu hô hấp hoạt động trở lại .
b.Các nếp nhăn ở vỏ não ,ở ruột non và ở dạ dày của
người có chức năng:
-Bán cầu não lớn nhiều nếp nhăn nhằm tăng diện tích
võ não,do đó tăng được tế bào thần kinh .
-Ruột non có nhiều nếp nhăn nhằm tăng diện tích tiếp
xúc,do đó tăng khả năng hấp thụ thưc ăn
-Dạ dày có nhiều nếp nhăn nhằm tăng khả năng chứa
thứa ăn
c.Mắt người có thể phân biệt được độ lớn,hình
dạng,màu sắc vật:
-Ánh sáng từ ngoài xuyên qua môi trường trong suốt
tới lớp sắc bào của màng lưới thì phản chiếu trở lại và
kích thích các tế bào thần kinh thị giác.
-Trong các tế bào này có chất đặc biệt khi chịu tác
dụng của ánh sáng thì bị phân huỷ làm xuất hiện
những xung thần kinh theo dây hướng tâm lên vùng
chẩm ở vỏ não .
-Ở đây chúng được phân tích để cho nhận biết đựơc
hình dạng ,độ lớn ,màu sắc của vật.
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu5:
(1,25đ)
-Số tinh trùng trực tiếp thụ tinh là :
10000x 1%=100 tinh trùng
-Số hợp tử tạo ra =số tinh trùng thụ tinh=100 hợp tử
Tổng số tế bào con tao ra là :
100x 2=200 tế bào.
0,5đ
0,5đ
0,25đ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN: SINH HỌC 8
Thời gian làm bài: 120 phút
( Không kể thời gian chép đề)
Câu 1: (2,5 điểm)
1. Phân biệt các loại mô cơ.
2. Tại sao người ta lại gọi là cơ vân?
3. Bản chất và ý nghĩa của sự co cơ.
Câu 2 ( 1,5 điểm)
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
Tinh bột Mantôzơ Glucôzơ
a, Chặng 1 và 2 có thể thực hiện ở những bộ phận nào của ống tiêu hóa và sự
tham gia của các Enzim nào ?.
b, Tại sao khi vỗ béo lợn, người ta thường bổ sung thêm tinh bột vào khẩu
phần ăn ?.
Câu 3: ( 2 điểm)
Huyết áp là gì? Chỉ số đo huyết áp phản ánh điều gì? Nêu những nguyên
nhân làm thay đổi huyết áp?
Câu 4 (2,0 điểm):
Em hiểu thế nào là hô hấp trong, quá trình đó diễn ra như thế nào?
Câu 5 (2 điểm)
1- Khi nghiên cứu về chức năng của tủy sống trên một con ếch, một bạn
học sinh vô tình đã làm đứt một số rễ tủy, bằng cách nào em có thể phát hiện
được rễ nào còn, rễ nào bị đứt. Hãy giải thích?
2- Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha.
1
2
ĐÁP ÁN CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN: SINH HỌC 8
Câu 1: (2,5 điểm)
Phân biệt các loại mô cơ.
Đặc điểm Mô cơ vân Mô cơ trơn Mô cơ tim
Hình dạng Hình trụ dài Hình thoi, đầu nhọn Hình trụ dài
Cấu tạo Tế bào có nhiều
nhân, có vân
ngang
Tế bào có một
nhân, không có vân
ngang
Tế bào phân
nhánh, có nhiều
nhân
Chức
năng
Tạo thành bắp cơ
gắn với xương
trong hệ vận động
Thành phần cấu trúc
một số nội quan
Cấu tạo nên thành
tim
Tính chất Hoạt động theo ý
muốn
Hoạt động không
theo ý muốn
Hoạt động không
theo ý muốn
1.0
0,25
0,25
0,25
0,25
Mỗi sợi cơ có các tơ cơ mảnh, tơ cơ dày xen kẽ tạo ra các đoạn màu sáng và
sẫm xen kẽ nhau. Tập hợp các đoạn sáng, sẫm của tế bào cơ tạo thành các
vân ngang nên người ta gọi là cơ vân.
0,5
Bản chất của sự co cơ: Các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ
cơ dày làm tế bào cơ ngắn lại.
Ý nghĩa của sự co cơ trong cơ thể: Các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân
bố của tơ cơ dàylàm tế bào cơ ngắn lại bó cơ ngắn lại bắp cơ co ngắn,
bụng cơ phình to xương cử động cơ thể hoạt động.
0,5
0,5
Câu 2: (1,5 điểm).
Chặng 1: ở khoang miệng và ruột non với sự tham ra của men Amilaza.
Chặng 2: ở ruột non: Sự tham gia của men Mantaza.
0,5
Vì : Tinh bột dưới tác dụng của Enzim tiêu hoá biến đổi thành Glucôzơ. Khi
lượng Glucôzơ trong cơ thể người quá nhiều được chuyển hoá thành Lipít.
Nên cho Lợn ăn thêm tinh bột lợn sẽ béo.
1.0
Câu 3 (2 điểm)
* Huyết áp: Là áp lực của dòng máu tác dụng lên thành mạch trong quá trình
di chuyển, huyết áp do lực co tâm thất tạo ra
0,25
* Chỉ số huyết áp.
- Huyết áp tối đa là huyết áp tạo ra khi tâm thất co. ở người bình thường chỉ
số huyết áp tối đa khoảng 120 mmHg
- Huyết áp tối thiểu là huyết áp xuất hiện khi tâm thất giãn ra. Ở người bình
thường huyết áp tối thiểu khoảng từ 70 – 80 mmHg
- Chỉ số huyết áp biểu thị trạng thái của hệ tim mạch và tình trạng sức khỏe.
Huyết áp thường thay đổi xung quanh các chỉ số trên. Nếu huyết áp quá cao
hoặc quá thấp đều biểu hiện tình trạng sức khỏe không bình thường
0.75
* Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ( có ba nguyên nhân làm thay đổi huyết
áp trong cơ thể)
- Nguyên nhân thuộc về tim:Tim co bóp nhanh mạnh tạo nên lực di chuyển
máu lớn do đó làm tăng huyết áp và ngược lại
1.0
+ Khi cơ thể hoạt động mạnh, tim tăng cường co bóp để tăng lực đẩy máu di
chuyển để cung cấp đủ ôxi cho tế bào nên huyết áp tăng
+ Cảm xúc mạnh như sợ hãi, vui quá mức gây ảnh hưởng đến dây thần kinh
giao cảm làm tim đập nhanh mạnh, làm huyết áp tăng
+ Một số hóa chất như: Nicôtin, rượu, cafêin…khi vào máu tác động vào tim
làm tim đập nhanh cũng gây tăng huyết áp
- Nguyên nhân thuộc về mạch: mạch càng kém đàn hồi, khả năng co giãn
kém, huyết áp tăng, trường hợp này thường gặp ở những người cao tuổi
- Nguyên nhân thuộc về máu: máu càng đậm đặc lực tác dụng lên mạch càng
lớn, huyết áp càng tăng. Ngoài ra chế độ ăn uống có liên quan đến thành
phần hòa tan trong máu cũng làm thay đổi huyết áp. Ví dụ như ăn mặn quá
lượng muối khoáng hòa tan trong máu tăng cũng là nguyên nhân tăng huyết
áp
Câu 4 ( 2 điểm ).
* Hô hấp trong: Là quá trình trao đổi khí giữa máu với các tế bào.
- Quá trình hô hấp trong:
+ Máu đỏ tươi, giàu ôxi được tim chuyển đến các tế bào. Tế bào luôn tiêu
dùng ôxi trong quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng
lượng cần cho mọi hoạt động sống của tế bào (dị hóa) nên nồng độ ôxi luôn
luôn thấp hơn so với nồng độ ôxi trong máu từ tim chuyển tới, trong khi đó
nồng độ khí CO
2
do quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ tạo ra, luôn luôn
cao.
+ Kết quả là xảy ra quá trình trao đổi khí giữa máu với các tế bào thông
qua nước mô nhờ hiện tượng khuếch tán: ôxi từ máu chuyển sang tế bào để
thực hiện sự hô hấp trong (thực chất là quá trình dị hóa); sản phẩm của quá
trình này là CO
2
và H
2
O. CO
2
do tế bào sinh ra được chuyển sang máu, máu
nhiễm khí CO
2
trở thành máu đỏ thẫm và được chuyển về tim để đưa lên phổi,
thực hiện trao đổi khí ở phổi.
* Tóm lại: Hô hấp ngoài tạo điều kiện cho hô hấp trong, thực chất là quá
trình dị hóa, trong đó có sự phân giải các chất hữu cơ nhờ ôxi, tạo năng lượng
cho mọi hoạt động sống của tế bào, đồng thời tạo ra các sản phẩm phân hủy
trong đó có CO
2
. Ôxi được lấy từ trong không khí hít vào và CO
2
được đưa ra
ngoài cơ thể trong không khí thở ra.
1.0
1.0
Câu 5 ( 2 điểm)
1- Kích thích rất mạnh lần lượt các chi (bằng dd HCl 3% )
+ Nếu chi đó không co, các chi còn lại co chứng tỏ rễ trước bên đó bị đứt, rễ
trước bên còn lại và rễ sau còn.
+ Nếu chi đó co các chi còn lại không co chứng tỏ rễ trước các bên còn lại bị
đứt.
+ Nếu không chi nào co cả chứng tỏ rễ sau bên đó bị đứt.
…
* Giải thích: rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương thần
kinh đi qua cơ quan phản ứng (cơ chi)
1.0
- Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các cơ quan về trung ương
thần kinh.
2- Tại sao nói dây thần tủy là dây pha.
- Dây thần kinh tủy gồm một rễ trước và một rễ sau
+ Rễ trước gồm các sợi thần kinh vận động đi ra từ tủy sống tới các cơ quan
+ Rễ sau gồm các sợi thần kinh cảm giác nối các cơ quan với tủy sống.
- Hai rễ chập lại tại lỗ gian đốt tạo thành dây thần kinh tủy Dây thần kinh
tủy là dây pha.
1.0
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
MÔN: SINH HỌC *
Thời gian làm bài: 120 phút ( không kể giao đề)
Câu 1:( 2 điểm)
1- Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào ? Nêu thí
nghiệm để chứng minh thành phần hóa học có trong xương .
2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng
đá.
Câu2 (1,5 điểm)
Các tế bào của cơ thể được bảo vệ khỏi các tác nhân gây nhiểm (vi khuẩn,
vi rút ) như thế nào ?
Câu 3 (2 điểm)
a. Nêu đặc điểm của các nhóm máu ở người.
b. Phân tích cơ sở khoa học để kết luận nhóm máu O là nhóm máu
chuyên cho, nhóm máu AB là nhóm máu chuyên nhận.
Câu 4 ( 2,5 điểm).
Chứng minh rằng: Sự đối lập nhau trong hoạt động của các hooc môn
tuyến tụy giúp cho tỉ lệ đường huyết trong máu luôn ổn định. Rối loạn hoạt động
nội tiết của tuyến tụy dẫn đến hậu quả gì?
Câu 5 ( 2 điểm)
Hãy kể một số nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp? Có mấy phương pháp hô
hấp nhân tạo thường áp dụng? Nêu điểm giống và khác nhau giữa các phương pháp
hô hấp nhân tạo.
HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC SINH GIỎI NĂM 2013-2014
MÔN: SINH HỌC 8
Câu 1: (2 điểm)
* Xương có 2 tính chất
- Đàn hồi
- Rắn chắc
* Thành phần hóa học của xương.
- Chất hữu cơ (chất cốt giao) đảm bảo cho xương có tính đàn hồi
- Chất vô cơ chủ yếu là các muối canxi làm cho xương có tính
rắn chắc.
* Thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học cảu xương.
- Lấy một xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng
dung dịch axitclohiđric 10% sau 10 – 15 phút lấy ra thấy phần
còn lại của xương rất mềm và có thể uốn cong dễ dàng
Xương chứa chất hữu cơ.
- Lấy một xương đùi ếch trưởng thành khác đốt trên ngọn lửa
đèn cồn cho đến khi xương không cháy nữa, không còn khói bay
lên, bóp nhẹ phần xương đã đốt thấy xương vỡ vụn ra đó là các
chất khoáng Xương chứa chất vô cơ
2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu
thủ bóng đá.
- Hiện tượng “Chuột rút” là hiện tượng bắp cơ bị co cứng không
hoạt động được.
- Nguyên nhân do các cầu thủ bóng đá vận động quá nhiều, ra
mồ hôi dẫn đến mất nước, mất muối khoáng, thiếu oxi. Các tế
bào cơ hoạt động trong điều kiện thiếu oxi sẽ giải phóng nhiều
axit lactic tích tụ trong cơ ảnh hưởng đến sự co và duỗi của
cơ Hiện tượng co cơ cứng hay “Chuột rút”
0 ,25
0 ,25
0 ,5
0 ,5
0,5
Câu 2 (1,5 điểm)
Các tế bào của cơ thể được bảo vệ khỏi các tác nhân gây
nhiểm ( vi khuẩn, virut ) thông qua 3 hàng rào phòng thủ.
* Cơ chế thực bào:
- Khi có vi khuẩn vi rút xâm nhập vào cơ thể, bạch cầu trung
tính và bạch cầu đơn nhân sẽ di chuyển đến, chúng có thể thay
đổi hình dạng để có thể chui qua thành mạch máu đến nơi có vi
khuẩn và vi rút.
- Sau đó các tế bào bạch cầu tạo ra các chân giả bao lấy vi
khuẩn, vi rút và tiêu hoá chúng
* Cơ chế bảo vệ của tế bào lim phô B:
- Khi các vi khuẩn vi rút thoát khỏi sự thực bào, sẽ gặp hoạt
động bảo vệ của tế bào B. Các tế bào B tiết kháng thể tương
ứng với loại kháng nguyên trên bề mặt của vi khuẩn và vỏ vi
rút
- Các kháng thể này đến gây phản ứng kết hợp với kháng
nguyên và vô hiệu hoá các kháng nguyên
*Cơ chế bảo vệ cơ thể của tế bàolim pho T:
- Khi các vi khuẩn vi rút thoát khỏi hoạt động bảo vệ của tế
bào B, sẽ gặp hoạt động của tế bào T.
- Trong các tế bào T có chứa các phân tử protein đặc hiệu. Các
tế bào T di chuyển đến và gắn trên bề mặt của vi khuẩn tại vị
trí kháng nguyên.
- Sau dó các tế bào T giải phóng các phân tử prôtein đặc hiệu
phá hủy tế bào vi rút vi khuẩn bị nhiễm bệnh
0,5
0,5
0,5
Câu 3 (2 điểm)
a. Đặc điểm các nhóm máu:
-Nhóm máu O: Hồng cầu không có A và B, huyết tương có α, β
-Nhóm máu A: Hồng cầu chỉ có A, huyết tương không có α, chỉ
có β
-Nhóm máu B: Hồng cầu chỉ có B, huyết tương không có β, chỉ
có α
-Nhóm máu AB: Hồng cầu có cả A và B, huyết tương không có
α, β
b. Nhóm máu O là chuyên cho bởi vì: Hồng cầu của nhóm máu
O không có kháng nguyên A, B Nên khi cho các nhóm máu
khác dù nhóm máu đó có huyết tương chứa kháng thể α hoặc β
hoặc có cả hai thì không gây kết dính.
Nhóm máu AB là chuyên nhận bởi vì: Trong huyết tương
không có kháng thể α, β nên dù nhận một nhóm máu bất kì nào
có kháng nguyên A,B thì vẫn không gây kết dính
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.5
Câu 4 ( 2,5 điểm).
* Tuyến tuỵ có hai loại hooc môn: Insulin và Glicagôn. Insulin
có tác dụng biến đổi Glucôzơ thành glicôgen; Glicagôn có tác
dụng chuyển hoá Glicôgen thành glucôzơ.
- Khi tỉ lệ đường huyết tăng cao Insulin có tác dụng chuyển
0,75
0,5
Glucôzơ thành Glicôgen dự trữ trong gan và cơ.
- Khi tỉ lệ đường huyết giảm: Glucagôn có tác dụng ngược lại
với Insulin, biến Glicôgen thành Glucôzơ để nâng tỉ lệ đường
huyết về mức bình thường.
Nhờ có tác dụng đối lập của Insulin và Glucagôn làm cho tỉ lệ
đường huyết luôn ổn định là: 0,12%.
* Rối loạn nội tiết dẫn đến:
- Lượng Insulin tiết ra quá nhiều sẽ làm giảm tỉ lệ đường huyết
-> chứng hạ đường huyết.
- Lượng glucagôn tiết ra quá nhiều sẽ làm tăng đường huyết -> Bệnh
tiểu đường.
0,5
0,25
0,25
0,25
Câu 5( 2,5 điểm)
* Nguyên nhân gây cản trở hô hấp: Cơ thể nạn nhân bị thiếu ôxy, mặt
tím tái.
- Do phổi bị ngập nước (bị chết đuối);
- Do cơ hô hấp hoặc có thể cả cơ tim bị co cứng (bị điện giật);
- Do bị ngất hoặc ngạt thở (bị lâm vào môi trường ô nhiễm).
* Có hai phương pháp hô hấp nhân tạo thường sử dụng:
- Hà hơi thổi ngạt;
- Ấn lồng ngực.
* So sánh:
- Giống nhau:
+ Mục đích: Phục hồi sự hô hấp bình thường cho nạn nhân.
+ Cách tiến hành: Thông khí ở phổi của nạn nhân với nhịp 12-
20 lần/phút. Lượng khí lưu thông trong mỗi nhịp ít nhất là
200ml.
- Khác nhau:
PP. Hà hơi thổi ngạt
- Dùng miệng thổi không khí
trực tiếp vào phổi qua đường
dẫn khí.
- Đảm bảo số lượng và áp lực
của không khí đưa vào phổi.
- Không làm tổn thương lồng
ngực.
PP. Ấn lồng ngực
- Dùng tay tác động gián tiếp
vào phổi qua lực ép vào lồng
ngực.
- Lượng khí vào phổi nạn
nhân không ổn định.
- Có thể gây tổn thương lồng
ngực.
0,5
0,5
0,5
0,5
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN: SINH HỌC 8
(Thời gian làm bài 120 phút)
Câu 1:( 2 điểm)
1- Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào ? Nêu thí
nghiệm để chứng minh thành phần hóa học có trong xương .
2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng
đá.
Câu2 (1,5 điểm)
Các tế bào của cơ thể được bảo vệ khỏi các tác nhân gây nhiễm (vi khuẩn,
vi rút ) như thế nào ?
Câu 3 (2 điểm)
a. Nêu đặc điểm của các nhóm máu ở người.
b. Phân tích cơ sở khoa học để kết luận nhóm máu O là nhóm máu
chuyên cho, nhóm máu AB là nhóm máu chuyên nhận.
Câu 4 ( 2,5 điểm).
Nêu khái quát các bộ phận cấu tạo tai ? Việc các cơ quan tai có cấu tạo vừa
bằng xương, bằng sụn và vừa bằng mô liên kết có ý nghĩa như thế nào ? giải
thích ?
Câu 5 ( 2 điểm)
Hãy kể một số nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp? Có mấy phương pháp hô
hấp nhân tạo thường áp dụng? Nêu điểm giống và khác nhau giữa các phương pháp
hô hấp nhân tạo.
HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC SINH GIỎI NĂM 2013-2014
MÔN: SINH HỌC 8
Câu 1: (2 điểm)
* Xương có 2 tính chất
- Đàn hồi
- Rắn chắc
* Thành phần hóa học của xương.
- Chất hữu cơ (chất cốt giao) đảm bảo cho xương có tính đàn hồi
- Chất vô cơ chủ yếu là các muối canxi làm cho xương có tính
0 ,25
0 ,25