Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thuốc bào chế chế biến dược liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.73 MB, 97 trang )

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thuốc, bào chế, chế biến dược liệu
CÔNG TY TNHH THẢO DƯỢC PHÚC THÁI Trang 1
MỞ ĐẦU

1. XUẤT XỨ DỰ ÁN
Hiện nay trên thị trường thuốc Y học Cổ truyền, nguồn nguyên liệu (dược liệu) là
một thị trường rộng lớn (ước tính khoảng 60 nghìn tấn/năm). Hàng hoá trôi nổi, phụ thuộc
hoàn toàn vào việc khai thác cây thuốc mọc hoang dại và nhập khẩu từ Trung Quốc. Một
số địa phương như Hưng Yên đã trồng một số loại dược liệu nhưng mang tính tự phát,
thất thường, không ổn định, gây khó khăn cho các nhà sản xuất trong việc thu mua
nguyên liệu. Khâu bào chế, chế biến hiện nay đều mang tính tự phát, nhỏ lẻ tại các hộ
dân, hộ kinh doanh cá thể (điển hình như tại Ninh Hiệp), các lang y,… không theo quy
trình chuẩn và thường không được đầu tư nên chất lượng dược liệu rất khó kiểm soát.
Chính những điều này đã hạn chế sự phát triển của ngành dược Việt Nam. Vấn đề đặt ra
cho ngành dược hiện nay là cần phải tìm ra giải pháp đẩy mạnh phát triển công nghiệp
dược trong thời gian tới.
Nhận thức được vấn đề trên, Công ty TNHH Thảo dược Phúc Thái quyết định đầu
tư xây mới Nhà máy bào chế, chế biến dược liệu đạt tiêu chuẩn GMP (tiêu chuẩn quốc tế
về sản phẩm dược liệu của tổ chức Y tế thế giới WHO) với mục tiêu bước đầu định hướng
xây dựng quy trình chuẩn hoá trong việc bào chế, chế biến dược liệu, lập hồ sơ trình Cục
Quản lý Dược Việt Nam cấp số đăng ký lưu hành toàn quốc cho các loại dược liệu đã chế
biến là thành phẩm của Nhà máy làm ra.
Với định hướng thiết thực như vậy, việc đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến dược
liệu là để góp phần vào sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ của nhân dân, chăm sóc
sức khoẻ cộng đồng bằng Y học Cổ truyền và cũng để đóng góp vào việc thực hiện mục
tiêu sản xuất, sử dụng thuốc trong nước đã đề ra trong nghị quyết Đại Hội Đảng IX.
Quyết định đầu tư xây dựng Nhà máy cũng phù hợp với chủ trương chính sách
khuyến khích đầu tư của Đảng, Nhà nước và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của TP.
Hà Nội. Ngày 21/9/2009, Công ty TNHH Thảo dược Phúc Thái đã được Ban Quản lý các
Khu công nghiệp và Chế xuất Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 01221000255 cho


phép thực hiện “Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thuốc, bào chế, chế biến dược
liệu” tại khu quy hoạch hạ tầng của khu công nghiệp (KCN) Phú Nghĩa của tập đoàn Phú
Mỹ, huyện Chương Mỹ, Hà Nội.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
1.1.1.1. a/- Căn cứ pháp luật
- Luật Bảo vệ Môi trường được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005 (Luật số
52/2005/QH11);
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09/08/2006 về hướng dẫn thi
TÀI LI󰗇U 󰗣C CUNG C󰖥P T󰖡I DI󰗅N ÀN MÔI TR󰗝NG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LI󰗇U CH󰗉 MANG TÍNH CH󰖥T THAM KH󰖣O
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thuốc, bào chế, chế biến dược liệu
CÔNG TY TNHH THẢO DƯỢC PHÚC THÁI Trang 2
hành Luật Bảo vệ Môi trường;
- Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 21/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 80/NĐ-CP ngày 09/8/2007 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ đăng ký cấp phép hành
nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.
- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 v/v ban hành danh mục chất
thải nguy hại.
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ký ngày
18 tháng 7 năm 2008 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ký ngày

31 tháng 12 năm 2008 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Quyết định số 108/2002/QĐ-TT ngày 08/7/2002 của Thủ tướng Chính phủ v/v phê
duyệt “Chiến lược phát triển ngành Dược giai đoạn đến năm 2010”.
- Quyết định số 222/2003/QĐ-TP ngày 03/11/2003 của Chính phủ v/v phê duyệt
Chính sách Quốc Gia về Y Dược học cổ truyền đến năm 2010”.
- Nghị định số 3886/2004/QĐ-BYT ngày 03/11/2004 của Bộ Y Tế về việc triển khai
áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành sản xuất thuốc tốt” theo khuyến cáo
của tổ chức Y tế thế giới.
- Quyết định 1627/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Hà Tây
cũ về việc phê duyệt “Quy hoạch chi tiết KCN Phú Nghĩa, huyện Chương Mỹ, Hà
Tây”.
- Quyết định 2324/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh Hà Tây
cũ phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của dự án án “Đầu tư xây
dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Phú Nghĩa” đã được Công ty Cổ phần
phát triển Công nghiệp Phú Mỹ (nay là Tập đoàn Phú Mỹ).
- Giấy chứng nhận đầu tư số 01221000255 ngày 21/9/2009 của Ban Quản lý các
Khu công nghiệp và Chế xuất Hà Nội cho phép Công ty TNHH Thảo dược Phúc
Thái thực hiện “Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thuốc, bào chế, chế biến
dược liệu” tại KCN Phú Nghĩa.
1.1.1.2. b/- Căn cứ kỹ thuật
TÀI LI󰗇U 󰗣C CUNG C󰖥P T󰖡I DI󰗅N ÀN MÔI TR󰗝NG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LI󰗇U CH󰗉 MANG TÍNH CH󰖥T THAM KH󰖣O
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thuốc, bào chế, chế biến dược liệu
CÔNG TY TNHH THẢO DƯỢC PHÚC THÁI Trang 3
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí:
+ QCVN 05:2009 - Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung
quanh.
+ QCVN 06:2009 - Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số
chất độc hại trong không khí xung quanh.

+ TCVN 5939 - 2005 - Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối
với bụi và các chất vô cơ.
+ TCVN 5940 - 2005 - Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối
với một số chất hữu cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn:
+ TCVN 5948 - 1999: Âm học - Tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát
ra khi tăng tốc độ. Mức ồn tối đa cho phép.
+ TCVN 5949 - 1998: Âm học - Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư. Mức ồn tối
đa cho phép.
+ TCVN 3985 - 1999: Âm học - Mức ồn cho phép tại các vị trí làm việc.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến rung động:
+ TCVN 6962 - 2001: Rung động và chấn động - Rung động do các hoạt động xây
dựng và sản xuất công nghiệp - Mức độ tối đa cho phép đối với môi trường KCN
và dân cư.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước:
+ QCVN 08: 2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
+ QCVN 09: 2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.
+ QCVN 14: 2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
+ QCVN 24:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng đất:
+ QCVN 03: 2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn kim loại nặng
trong đất.
+ QCVN 15: 2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dư lượng hóa chất bảo
vệ môi trường trong đất.
+ TCVN 5941 - 1995: Chất lượng đất - Giới hạn tối đa cho phép dư lượng hoá chất
bảo vệ thực vật trong đất.
1.1.1.3. c/- Nguồn cung cấp số liệu dữ liệu
 Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo
TÀI LI󰗇U 󰗣C CUNG C󰖥P T󰖡I DI󰗅N ÀN MÔI TR󰗝NG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LI󰗇U CH󰗉 MANG TÍNH CH󰖥T THAM KH󰖣O

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thuốc, bào chế, chế biến dược liệu
CÔNG TY TNHH THẢO DƯỢC PHÚC THÁI Trang 4
1)
Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga, Giáo trình công nghệ xử lý nước thải, NXB Khoa
học và Kỹ thuật, Hà Nội – 2000;
2)
Lê Trình, Đánh giá tác động môi trường - Phương pháp và ứng dụng, NXB Khoa
học và Kỹ thuật, Hà Nội – 2000;
3)
GS. TSKH. Phạm Ngọc Đăng, Môi trường không khí, NXB Khoa học và Kỹ thuật,
Hà Nội – 2003;
4)
GS. TSKH. Nguyễn Xuân Nguyên, Nước thải và công nghệ xử lý nước thải, NXB
Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội – 2003;
5)
Sổ tay an toàn, vệ sinh và chăm sóc sức khoẻ trên công trường xây dựng, NXB
Xây dựng, của Tổ chức Lao động Quốc tế;
6)
Huỳnh Thị Minh Hằng, Địa chất Môi trường, NXB Đại học quốc gia TP Hồ Chí
Minh – 2006.
 Nguồn tài liệu và dữ liệu do chủ Dự án lập
1)
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc, bào chế, chế biến
dược liệu của Công ty TNHH Thảo dược Phúc Thái.
2)
Kết quả phân tích nhu cầu nguồn nguyên liệu là dược liệu đã bào chế đạt tiêu
chuẩn GMP;
3)
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án “Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết

cấu hạ tầng KCN Phú Nghĩa”;
4)
Các kết quả điều tra khảo sát về môi trường khu vực dự án của Trung tâm dịch vụ
đo đạc Khí tượng Thuỷ văn & Môi trường;
5)
Các tài liệu có liên quan khác về địa hình, địa chất, khí tượng, thủy văn, lũ, ngập
lụt, tài nguyên đất, tài nguyên rừng, đa dạng sinh học và kinh tế, xã hội của khu
vực dự án.
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM
Các phương pháp được sử dụng để đánh giá tác động môi trường của dự án bao
gồm:
- Tham khảo tài liệu và phỏng đoán:
Dựa vào tài liệu trong và ngoài nước cùng với
kinh nghiệm của chuyên gia để đánh giá sơ bộ các tác động môi trường của dự án,
Phương pháp này được sử dụng phổ biến nhưng độ tin cậy phụ thuộc vào trình độ
chuyên môn của chuyên gia ĐTM. Trong quá trình thực hiện ĐTM này, các
chuyên gia thực hiện đều có chuyên môn và kinh nghiệm nhiều năm về ĐTM cho
các dự án phát triển. Do vậy, phương pháp này đảm bảo độ tin cậy đối với dự án
này.
- Phương pháp đánh giá nhanh:
Phương pháp này được Tổ chức Y tế Thế giới ban
TÀI LI󰗇U 󰗣C CUNG C󰖥P T󰖡I DI󰗅N ÀN MÔI TR󰗝NG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LI󰗇U CH󰗉 MANG TÍNH CH󰖥T THAM KH󰖣O
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thuốc, bào chế, chế biến dược liệu
CÔNG TY TNHH THẢO DƯỢC PHÚC THÁI Trang 5
hành năm 1993 nhằm xác định nhanh tải lượng các chất ô nhiễm (khí thải, chất thải
rắn và nước thải) do dự án tạo ra. Phương pháo này được sử dụng rộng rãi trên thế
giới để thống kê các nguồn gây ô nhiễm. Phương pháp này có độ tin cậy cao.
- Phương pháp đo đạc, thu mẫu và phân tích môi trường

: Các phương pháp đo đạc,
thu mẫu, phân tích trong phòng thí nghiệm được sử dụng trong quá trình ĐTM cho
dự án này đều là các phương pháp tiêu chuẩn của Việt Nam. Các phương pháp này
được áp dụng phổ biến trong nghiên cứu về môi trường và có độ tin cậy cao.
- Phương pháp thống kê
: Sử dụng các số liệu thu thập về điều kiện tự nhiên, khí hậu,
địa và điều kiện kinh tế, xã hội khu vực để tiến hành tổng hợp thống kê trước khi
đưa ra các nhận định đánh giá.
- Phương pháp so sánh:
Dựa trên cơ sở các số liệu tính toán và phân tích, so sánh với
các tiêu chuẩn môi trường hiện hành để đánh giá tác động của dự án đến môi
trường.
- Phương pháp kế thừa:
Kế thừa các tài liệu liên quan vào báo cáo ĐTM từ các dự án
khác có mô hình, công suất tương tự hiện đang hoạt động để dự báo và đánh giá
khả năng các ảnh hưởng đến môi trường sẽ xảy ra.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
1.1.1.4. a/- Đơn vị thực hiện
- Đơn vị chủ trì lập báo cáo:
Công ty TNHH Thảo dược Phúc Thái - Chủ đầu tư
- Cơ quan tư vấn lập báo cáo:
Trung tâm dịch vụ đo đạc Khí tượng Thuỷ văn & Môi trường
Người đại diện: Đỗ Văn Côi Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: Số 10 - phố Pháo Đài Láng - quận Đống Đa – thành phố Hà Nội
Điện thoại: 046.6701011 Fax: 043.7750279
- Các đơn vị phối hợp thực hiện:
1) Trung tâm mạng lưới Khí tượng Thuỷ văn Môi trường
2) Trung tâm Nghiên cứu Môi trường - Viện Khí tượng Thuỷ văn
1.1.1.5. b/- Những người tham gia chính lập báo cáo


TT Họ và tên Học vị Đơn vị chuyên môn
TÀI LI󰗇U 󰗣C CUNG C󰖥P T󰖡I DI󰗅N ÀN MÔI TR󰗝NG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LI󰗇U CH󰗉 MANG TÍNH CH󰖥T THAM KH󰖣O
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thuốc, bào chế, chế biến dược liệu
CÔNG TY TNHH THẢO DƯỢC PHÚC THÁI Trang 6
TT Họ và tên Học vị Đơn vị chuyên môn
1 Lê Thị Thu Hương Chuyên gia kinh tế Công ty Cổ phần Dược Phúc Thái
2 Đỗ Văn Côi Kỹ sư mỏ địa chất Trung tâm D.V đo đạc KTTV&MT
3 Nguyễn Hồng Quang Kỹ sư môi trường Trung tâm D.V đo đạc KTTV&MT
4 Phan Thị Thu Thuỷ Thạc sỹ môi trường Trung tâm D.V đo đạc KTTV&MT
5 Hoàng Văn Thụ Kỹ sư môi trường Trung tâm D.V đo đạc KTTV&MT
6 Dương Công Hưng Cử nhân môi trường

Trung tâm D.V đo đạc KTTV&MT
7 Nguyễn Hoàng Linh Kỹ sư trắc địa Trung tâm D.V đo đạc KTTV&MT
8 Dương Thái Bằng Kỹ sư môi trường Trung tâm mạng lưới KTTV&MT
9 Nguyễn Văn Tiến Kỹ sư môi trường Trung tâm Nghiên cứu Môi trường
1.1.1.6. c/- Quy trình thực hiện báo cáo ĐTM
Quy trình thực hiện báo cáo ĐTM dự án “Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất
thuốc, bào chế, chế biến dược liệu” tại Khu công nghiệp Phú Nghĩa, huyện Chương Mỹ,
TP. Hà Nội như sau:
− Thu thập các số liệu, tài liệu liên quan đến dự án, đến KCN Phú Nghĩa.
− Điều tra, khảo sát hạ tầng KCN Phú Nghĩa và lân cận.
− Đo đạc, lấy mẫu hiện trạng môi trường tại khu vực dự án và phân tích mẫu môi
trường.
− Xây dựng nôi dung của báo cáo ĐTM bao gồm các phần sau.
+ Chương 1: Mô tả tóm tắt dự án
+ Chương 2: Điều kiện tự nhiên, Môi trường kinh tế - xã hội
+ Chương 3: Đánh giá tác động môi trường

+ Chương 4: Các biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngữa và ứng phó
sự cố môi trường
+ Chương 5: Chương trình quản lý và giám sát môi trường
+ Chương 6: Tham vấn ý kiến cộng đồng
− Tổng hợp các chương của báo cáo và hoàn thiện báo cáo ĐTM.
− Trình thẩm định báo cáo ĐTM.
TÀI LI󰗇U 󰗣C CUNG C󰖥P T󰖡I DI󰗅N ÀN MÔI TR󰗝NG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LI󰗇U CH󰗉 MANG TÍNH CH󰖥T THAM KH󰖣O
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thuốc, bào chế, chế biến dược liệu
CÔNG TY TNHH THẢO DƯỢC PHÚC THÁI Trang 7
Chương 1:
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

1.1. TÊN DỰ ÁN
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc, bào chế, chế biến dược liệu
(tại KCN Phú Nghĩa - huyện Chương Mỹ - Hà Nội)
1.2. CHỦ ĐẦU TƯ
Công ty TNHH Thảo dược Phúc Thái
- Người đại diện: Lê Thị Thu Hương Chức vụ: Giám đốc Công ty
- Trụ sở chính: 651 Quang Trung – Hà Đông – Hà Nội
- Tel: 0913260708
- Ngành nghề kinh doanh chính: Doanh nghiệp sản xuất thuốc
- Đăng ký kinh doanh số 01020338862 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp ngày
28 tháng 5 năm 2009.
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
Nhà máy thảo dược Phúc Thái được xây dựng tại KCN Phú Nghĩa, huyện Chương
Mỹ, thành phố Hà Nội, là KCN đã được hoàn thiện mặt bằng, cơ sở hạ tầng giao thông,
điện, nước, phân khu chức năng theo nhóm ngành cụ thể và cách xa khu dân cư nên rất
thuận lợi cho Công ty TNHH Thảo dược Phúc Thái thực hiện các hạng mục xây dựng cơ

bản của Nhà máy và đi vào sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
Lô đất được thuê xây dựng Nhà máy có diện tích 1,2 ha nằm tại lô số CN 10, Khu
B KCN Phú Nghĩa, đây là khu vực được Ban quản lý KCN Phú Nghĩa quy hoạch phân
khu xây dựng Nhà máy, xí nghiệp Công nghiệp nhẹ và Công nghiệp chế biến thực phẩm.
Vị trí lô đất của Nhà máy được thể hiện tại Hình 1-1 (Sơ đồ vị trí Nhà máy sản
xuất tại KCN Phú Nghĩa). Theo sơ đồ vị trí Nhà máy, các khu vực giáp ranh bao gồm:
- Phía Bắc giáp tuyến giao thông N4 trong KCN.
- Phía Nam nhà máy giáp khu đất trống.
- Phía Tây giáp tuyến giao thông N7 trong KCN.
- Phía Đông giáp với Công ty Ngọc Long (hiện đang trong giai đoạn xây dựng cơ
bản).
- Lân cận xung quanh nhà máy còn có các cơ sở khác như Công ty cổ phần cơ khí
chính xác, Viện cơ khí Mỏ Việt Nam, Công ty TNHH TOYO Electic Control Việt
Nam.
TÀI LI󰗇U 󰗣C CUNG C󰖥P T󰖡I DI󰗅N ÀN MÔI TR󰗝NG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LI󰗇U CH󰗉 MANG TÍNH CH󰖥T THAM KH󰖣O
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thuốc, bào chế, chế biến dược liệu
CÔNG TY TNHH THẢO DƯỢC PHÚC THÁI Trang 8

















Hình 1-1: Sơ đồ vị trí khu vực Nhà máy tại KCN Phú Nghĩa

B
ẢN ĐỒ QUY HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ NGHĨA

(HUY
ỆN CH
ƯƠNG M

-

HÀ N
ỘI)

QL 6 đi Hà Nội
QL 6 đi Xuân Mai
V
ị trí
Nh
à

m
áy

SƠ ĐỒ LÔ ĐẤT CHO THUÊ CỦA NHÀ MÁY THẢO DƯỢC PHÚC THÁI

TÀI LI󰗇U 󰗣C CUNG C󰖥P T󰖡I DI󰗅N ÀN MÔI TR󰗝NG XANH WW
W.MTX.VN
TÀI LI󰗇U CH󰗉 MANG TÍNH CH󰖥T THAM KH󰖣O
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thuốc, bào chế, chế biến dược liệu
CÔNG TY TNHH THẢO DƯỢC PHÚC THÁI Trang 9
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Sản phẩm của nhà máy
- Các loại sản phẩm dược liệu được bào chế, chế biến tại Nhà máy như: Dược liệu
chín (thái, phiến ), bột dược liệu, cao dược liệu (cao đặc, cao khô)
- Các sản phẩm của Nhà máy đều có nhãn mác, trên nhãn mác đều thể hiện tên sản
phẩm, nguồn gốc xuất xứ, loại, ngày sản xuất, lô sản xuất, hàm ẩm, hạn dùng
- Công ty TNHH Thảo dược Phúc Thái quyết định đầu tư xây dựng Nhà máy bào
chế, chế biến dược liệu đạt tiêu chuẩn GMP (tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm dược
liệu của tổ chức Y tế thế giới WHO).
Danh mục các sản phẩm chính của dự án được thể hiện trong Bảng 1-1.
Bảng 1-1: Các sản phẩm chính của dự án
TT Danh mục Dạng bào chế ĐVT Số lượng
1 Bạch truật
Phiến, miếng Tấn 20
Cao khô Tấn 6
Cao đ
ặc

T
ấn

10

Bột Tấn 15

2 Bạch thược
Phiến, miếng Tấn 30
Cao khô Tấn 1
Cao đ
ặc

T
ấn

1

Bột Tấn 10
3 Cam thảo
Phiến, miếng Tấn 20
Cao khô Tấn 1
Cao đ
ặc

T
ấn

5

4 Xuyên khung
Phiến, miếng Tấn 20
Cao khô Tấn 1
Bột Tấn 10
5 Đương quy
Phi
ến, miếng


T
ấn

40

Cao khô Tấn 6
Cao đặc Tấn 10
6 Tam thất Bột Tấn 15
TÀI LI󰗇U 󰗣C CUNG C󰖥P T󰖡I DI󰗅N ÀN MÔI TR󰗝NG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LI󰗇U CH󰗉 MANG TÍNH CH󰖥T THAM KH󰖣O
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thuốc, bào chế, chế biến dược liệu
CÔNG TY TNHH THẢO DƯỢC PHÚC THÁI Trang 10
TT Danh mục Dạng bào chế ĐVT Số lượng
7 Bách bộ
Cao khô

T
ấn

30

Cao đặc Tấn 30
8 Cát cánh
Phiến, miếng Tấn 40
Cao đặc Tấn 25
9 Đẳng sâm
Phi
ến, miếng


T
ấn

40

Cao khô Tấn 20
10 Thục địa Phiến, nguyên củ Tấn 120
11 Bạch linh
Phiến, miếng Tấn 30
B
ột

T
ấn

40

12 Ngưu tất
Phiến, miếng Tấn 40
Cao khô Tấn 8
Cao đặc Tấn 10
13 Mộc hương
Phi
ến, miếng

T
ấn

30


Bột Tấn 10
Cao khô Tấn 10
14 Mạch môn Rút lõi Tấn 40
15

Hoàng liên

B
ột

T
ấn

20

16 Xuyên bối Cao khô Tấn 3
17 Bạch quả Cao khô Tấn 10
18 Ích mẫu
Cao khô Tấn 20
Cao d
ặc

T
ấn

20


∑∑


Tổng Tấn 817
Nguồn: Thuyết minh dự án
1.4.2. Công nghệ sản xuất
Dây truyền sản xuất thuốc, bào chế và chế biến dược liệu tại Công ty TNHH Thảo
dược Phúc Thái áp dụng theo Công nghệ tiên tiến, hiệu quả cao và thân thiện với môi
trường.
Dây chuyền sản xuất không sử dụng hoá chất và tuân thủ các tiêu chí nghiêm ngặt
được quy định trong tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm dược liệu của tổ chức Y tế thế giới
WHO.
TÀI LI󰗇U 󰗣C CUNG C󰖥P T󰖡I DI󰗅N ÀN MÔI TR󰗝NG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LI󰗇U CH󰗉 MANG TÍNH CH󰖥T THAM KH󰖣O
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thuốc, bào chế, chế biến dược liệu
CÔNG TY TNHH THẢO DƯỢC PHÚC THÁI Trang 11
Sơ đồ công nghệ sản xuất, chế biến thảo dược tại nhà máy được thể hiện trong
Hình 1 - 2.






















Hình 1-2: Sơ đồ công nghệ sản xuất, chế biến thảo dược tại Nhà máy
Nguyên liệu
(dược liệu thô)
Làm sạch (rũ, rửa)
Phân loại
Thái miếng
Sản phẩm miếng
(dược liệu chín)
Sao khô, phơi, sấy Đóng gói
Xay nghiền
Sản phẩm bột
Đóng gói
Nấu cao
Sản phẩm cao đặc
Đóng gói
Sản phẩm cao khô
Đóng gói
Phơi, sấy
Ch
ất thải rắn
,



nước thải
Chất thải rắn
Chất thải rắn
M
ùi
, nhi
ệt


Khí độc
Mùi, tiếng ồn
M
ùi
, nhi
ệt


Khí độc

M
ùi
, nhi
ệt


Khí độc

Nước sạch
TÀI LI󰗇U 󰗣C CUNG C󰖥P T󰖡I DI󰗅N ÀN MÔI TR󰗝NG XANH WWW.MTX.VN

TÀI LI󰗇U CH󰗉 MANG TÍNH CH󰖥T THAM KH󰖣O
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thuốc, bào chế, chế biến dược liệu
CÔNG TY TNHH THẢO DƯỢC PHÚC THÁI Trang 12
1.4.3. Máy móc, thiết bị và các hạng mục công trình
Máy móc thiết bị chuyên dùng trang bị cho Nhà máy bào chế, chế biến dược liệu
được liệt kê tại Bảng 1-2.
Bảng 1-2: Máy móc, thiết bị sử dụng tại Nhà máy
(ĐVT: Triệu đồng)
TT Chủng loại ĐVT
Số
lượng

Đơn
giá
Thành
tiền
Nước

sản xuất
I Máy móc thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh
1 Hệ thống nồi hơi, chiết xuất, nấu cao Bộ 1 1.000 1.000 Việt Nam
2 Hệ thống phơi, sấy Inox Bộ 2 300 600 Việt Nam
3 Máy rửa dược liệu Chiếc 2 50 100 Việt Nam
4 Máy cắt dược liệu Chiếc 1 200 200 Việt Nam
5 Máy sao dược liệu Chiếc 4 60 240 Việt Nam
6 Máy xay dược liệu Chiếc 2 50 100 Việt Nam
7 Máy chiết bột tự động Chiếc 1 200 200 Việt Nam
8 Máy đóng gói Chiếc 2 50 100 T. Quốc
9 Máy thái dược liệu Chiếc 3 80 240 T. Quốc

10 Các máy móc khác 150
II Hệ thống thiết bị phụ trợ
1 Thiết bị nghiên cứu Bộ 1 250 250 Việt Nam
2 Thiết bị kiểm nghiệm Bộ 1 300 300 Việt Nam
3 Ôtô vận tải 2,5 tấn Chiếc 2 350 700 Hàn Quốc
III Trang thiết bị văn phòng
1 Máy vi tính, fax Bộ 5 5 25 Việt Nam
2 Bàn ghế làm việc Bộ 5 5 25 Việt Nam
3 Trang thiết bị khác 50 Việt Nam
Tổng cộng 4.280
Nguồn: Thuyết minh dự án
1.4.4. Nhu cầu về nguyên nhiên liệu
1.4.4.1. Nguồn cung cấp nguyên liệu
Nguyên liệu chính để phục vụ cho nhu cầu sản xuất của Nhà máy là Dược liệu có
TÀI LI󰗇U 󰗣C CUNG C󰖥P T󰖡I DI󰗅N ÀN MÔI TR󰗝NG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LI󰗇U CH󰗉 MANG TÍNH CH󰖥T THAM KH󰖣O
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thuốc, bào chế, chế biến dược liệu
CÔNG TY TNHH THẢO DƯỢC PHÚC THÁI Trang 13
chất lượng cao với những chủng loại khác nhau sẽ được mua từ các công ty, hộ kinh
doanh cá thể thu mua nông lâm sản, các công ty nhập khẩu dược liệu từ các vùng, miền
khác nhau để đảm bảo chất lượng.
Các nguyên liệu phục vụ cho nghiên cứu, trồng dược liệu như cây, con giống, vật
tư nông nghiệp được mua tại các viện nghiên cứu giồng cây trồng, viện chăn nuôi, các
công ty cung ứng vật tư nông nghiệp trong và ngoài địa phương,
Nhu cầu về nguyên liệu (dược liệu) phục vụ sản xuất, chế biến tại Nhà máy được
thể hiện trong Bảng 1-3.
Bảng 1-3: Nhu cầu về nguyên liệu
STT Danh mục Đơn vị tính Số lượng
1 Bạch truật Tấn 200

2 Bạch thược Tấn 80
3

Cam th
ảo

T
ấn

100

4 Xuyên khung Tấn 150
5 Đương quy Tấn 200
6 Tam thất Tấn 15
7 Bách bộ Tấn 800
8 Cát cánh Tấn 300
9 Đẳng sâm Tấn 300
10 Sinh địa Tấn 150
11 Bạch linh Tấn 150
12 Ngưu tất Tấn 200
13 Mộc hương Tấn 200
14 Mạch môn Tấn 50
15 Hoàng liên Tấn 30
16 Xuyên bối Tấn 200
17

b
ạch quả

T

ấn

200

18 Ích mẫu Tấn 400
Tổng 3.725
Nguồn: Thuyết minh dự án
TÀI LI󰗇U 󰗣C CUNG C󰖥P T󰖡I DI󰗅N ÀN MÔI TR󰗝NG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LI󰗇U CH󰗉 MANG TÍNH CH󰖥T THAM KH󰖣O
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thuốc, bào chế, chế biến dược liệu
CÔNG TY TNHH THẢO DƯỢC PHÚC THÁI Trang 14
1.4.4.2. Nhu cầu về điện, nước
 Nhu cầu về điện:
Nguồn điện lấy từ lấy từ lưới điện 35Kv thuộc đường điện trong KCN, xây dựng
trạm biến áp 180 KVA, dây dẫn và các trang thiết bị được lắp đặt theo đúng quy dịnh về
tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn về điện, do đơn vị chuyên nghành thi công với nhu cầu sử
dụng khi đi vào sản xuất là 120.000 KW/h.
 Nhu cầu cấp nước:
Nguồn nước cung cấp cho Nhà máy là Trạm cấp nước sạch của KCN với công suất
khoảng 6.500 m
3
/ngày.đêm, đảm bảo cung cấp đủ nước cho sản xuất và sinh hoạt tại nhà
máy khoảng 60 m
3
/ngày. Cơ sở sẽ cho xây dựng một hệ thống xử lý và bể chứa đảm bảo
cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt và phòng chống cháy nổ.
Nhu cầu sử dụng nước được trình bày trong Bảng 1-4.
Bảng 1-4: Nhu cầu sử dụng nước
TT


Mục đích sử dụng Đơn vị tính Nhu cầu
1 Nước cho sản xuất m
3
/ ng.đ 50
2 Nước cho sinh hoạt, dự phòng m
3
/ ng.đ 10
2.1

Nước ăn uống + nhà bếp
m
3
/ ng.đ

3
2.2

Nước sinh hoạt khác (tắm, khu vệ sinh.v.v )
m
3
/ ng.đ

5,4
2.3

Nước dự phòng
m
3
/ ng.đ


1,6
Tổng số

60
 Nhu cầu về nhiên liệu (than):
Để Nhà máy đi vào hoạt động ổn định thì nhu cầu than cần sử dụng: 200 tấn/năm.
1.4.5. Tổ chức thi công xây dựng
1.4.5.1. Các thiết bị máy móc
Các thiết bị máy móc tham gia trong giai đoạn xây dựng cơ bản được thể hiện tại
Bảng 1-5.
Bảng 1-5: Các thiết bị máy móc sử dụng trong giai đoạn xây dựng cơ bản
TT Máy móc thiết bị Đơn vị tính Số lượng
TÀI LI󰗇U 󰗣C CUNG C󰖥P T󰖡I DI󰗅N ÀN MÔI TR󰗝NG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LI󰗇U CH󰗉 MANG TÍNH CH󰖥T THAM KH󰖣O
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thuốc, bào chế, chế biến dược liệu
CÔNG TY TNHH THẢO DƯỢC PHÚC THÁI Trang 15
TT Máy móc thiết bị Đơn vị tính Số lượng
1

Ô tô v
ận tải 2,5 tấn

C
ái

2

2 Máy đầm Cái


1
3 Máy trộn bê tông Cái

1
4 Máy hàn Cái

1
1.4.5.2. Các hạng mục công trình trong giai đoạn xây dựng cơ bản
Sau khi nhận bàn giao mặt bằng 1.2 ha cho Nhà máy tại KCN Phú Nghĩa vào tháng
10/2009, Công ty TNHH Thảo dược Phúc Thái đã tiến hành thực hiện thi công xây dựng
các hạng mục cơ bản của Nhà máy.
Các hạng mục cơ bản được thể hiện trong Bảng 1-6.
Bảng 1-6: Các hạng mục công trình xây dựng
TT

H
ạng mục

Đ
ơ
n v


t
ính

Di
ện tích


1

Bàn giao m
ặt bằng

m
2
12.000

2 Tường rào bao quanh m
2
1.500
3 Trạm điện, nước, nhà xe m
2
200
4

H
ệ thống sân, đ
ư
ờng nội bộ cây cảnh

m
2

1.000

5

H

ệ thống xử lý n
ư
ớc thải

m
2

200

6 Khu điều hành m
2
200
7 Xưởng bào chế, chế biến dược liệu m
2
1.500
8

Kho dư
ợc liệu sống

m
2

1.000

9

Kho dư
ợc liệu chín


m
2

1.000

10 Kho chiết xuất thuốc m
2
500
11 Phòng nghiên cứu kiểm nghiệm m
2
200
Nguồn: Thuyết minh dự án
Mặt bằng bố trí các hạng mục của Nhà máy được thể hiện trên bản đồ Tổng mặt
bằng Nhà máy (được đính kèm trong phần Phụ Lục của báo cáo).
1.4.5.3. Tiến độ thực hiện các hạng mục
Quá trình thi công xây dựng nhà máy được thực hiện trong 18 tháng kể từ khi nhận
bàn giao mặt bằng từ Ban quản lý KCN Phú Nghĩa (trong đó có 3 tháng để lên sơ đồ bố
trí mặt bằng). Cụ thể như sau:
TÀI LI󰗇U 󰗣C CUNG C󰖥P T󰖡I DI󰗅N ÀN MÔI TR󰗝NG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LI󰗇U CH󰗉 MANG TÍNH CH󰖥T THAM KH󰖣O
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thuốc, bào chế, chế biến dược liệu
CÔNG TY TNHH THẢO DƯỢC PHÚC THÁI Trang 16
- Quý IV năm 2009: tiến hành lên sơ đồ bố trí mặt bằng xây dựng, tìm kiếm nhà thầu
thi công xây dựng.
- Quý I – III năm 2010: tiến hành các hạng mục xây dựng cơ bản, xây dựng nhà sản
xuất, nhà sơ chế, nhà kho, sân phơi, lò sấy, lắp đặt điện nước, hệ thống lò hơi,…
mua sắm trang thiết bị máy móc.
- Quý IV năm 2010 đến Quý I năm 2011: tiến hành xây dựng cơ sở hạ tầng, nhà ăn
nghỉ, các công trình phụ trợ,… đồng thời triển khai các hạng mục lắp đặt hệ thống

dây truyền sản xuất, máy móc các loại, vận hành, chạy thử,…
1.4.6. Tổ chức hoạt động của công ty
1.4.6.1. Tổ chức hoạt động của công ty
Cơ cấu tổ chức nhân sự tại Nhà máy được thể hiện theo mô hình mô tả trong Hình
1-3.
TÀI LI󰗇U 󰗣C CUNG C󰖥P T󰖡I DI󰗅N ÀN MÔI TR󰗝NG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LI󰗇U CH󰗉 MANG TÍNH CH󰖥T THAM KH󰖣O
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thuốc, bào chế, chế biến dược liệu
CÔNG TY TNHH THẢO DƯỢC PHÚC THÁI Trang 17






























Hình 1-3: Sơ đồ tổ chức hoạt động của công ty

GIÁM ĐỐC
Phòng

Kế
hoạch
Tổng
Hợp
PGĐ
phụ trách sản
xuất

ởng
sản
xuất
Phòng
cung
tiêu
PGĐ
phụ trách

chuyên môn


Phòng
nghiên
cứu
phát
triển
sản
phẩm
Phòng
kỹ thuật
kiểm
nghiệm
Phòng
đảm
bảo
chất
lượng
PGĐ

phụ trách tài
chính


Phòng
Kế
toán
tài vụ
Phòng hành

chính, nhân
sự, tổng hợp


H

thống
quản
lý đào
tạo
Phòng kinh
doanh



H

thống
bán
hàng
TÀI LI󰗇U 󰗣C CUNG C󰖥P T󰖡I DI󰗅N ÀN MÔI TR󰗝NG XANH WW
W.MTX.VN
TÀI LI󰗇U CH󰗉 MANG TÍNH CH󰖥T THAM KH󰖣O

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thuốc, bào chế, chế biến dược liệu
CÔNG TY TNHH THẢO DƯỢC PHÚC THÁI Trang 18


1.4.6.2. Tuyển dụng, đào tạo và các chế độ với người lao động

 Nhu cầu về sử dụng lao động
Nhu cầu sử dụng lao động tại cơ sở khi đi vào hoạt động ổn định được thể hiện
trong Bảng 1-7.
Bảng 1-7: Nhu cầu về sử dụng lao động
TT Danh mục Lao động
1 Dược sĩ cao cấp 05
2 Dược sĩ trung học 10
3

Lao đ
ộng phổ thông (s
ơ ch
ế, đóng gói


ợc liệu )

90

4

Nhân viên văn ph
òng

10

5 Lao động tạp vụ, bảo vệ 5
Tổng cộng 120
Nguồn: Thuyết minh dự án
Tổng lao động sử dụng ổn định là 120 người. Ngoài ra, tuỳ tình hình thực tế

của từng giai đoạn trong việc thu hái và chế biến dược liệu theo mùa sẽ thuê thêm lao
động thời vụ (sơ chế dược liệu).
 Tuyển dụng cán bộ
Tuyển dụng cán bộ chuyên môn đúng học vị, đúng chuyên khoa bằng thông
báo tuyển dụng, có hội đồng thẩm vấn trực tiếp, đạt yêu cầu của Nhà máy mới nhận
vào làm việc.
 Chương trình đào tạo
- Nhà máy có chương trình đào tạo lại để nâng cao năng lực làm việc và năng
lực quản lý.
- Chú trọng đào tạo mới, phương châm vừa học vừa làm, qua đó lựa chọn đội
ngũ kế cận, đảm bảo cho công cuộc phát triển bền vững.
- Ưu tiên tuyển dụng lao động địa phương cả hai nguồn lao động phổ thông và
lao động đào tạo chuyên môn.
- Hợp tác liên kết với các cơ sở, trường học và đào tạo nâng cao cho một số cán
bộ công nhân có thành tích tốt trong công tác và học tập.
 Chế độ làm việc nghỉ ngơi
Công ty sẽ thực hiện đầy đủ và tốt nhất mọi quy định của luật lao động hiện
hành đối với người lao động có chế độ làm việc và nghỉ ngơi (nghỉ phép, nghỉ sinh,
ốm )
 An toàn và vệ sinh lao động
TÀI LI󰗇U 󰗣C CUNG C󰖥P T󰖡I DI󰗅N ÀN MÔI TR󰗝NG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LI󰗇U CH󰗉 MANG TÍNH CH󰖥T THAM KH󰖣O

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thuốc, bào chế, chế biến dược liệu
CÔNG TY TNHH THẢO DƯỢC PHÚC THÁI Trang 19


- Tuân thủ và trang bị đầy đủ các phương tiện phòng chống cháy nổ và an toàn
lao động theo các quy định hiện hành của nhà nước

- Định kỳ tổ chức tập huấn cho toàn thể cán bộ công nhân viên về việc đảm bảo
an toàn vệ sinh thực phẩm, vệ sinh lao động
- Trang bị đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động theo quy định của nhà nước,
của bộ y tế, tuyên truyền phổ biến sâu rộng cho toàn thể cán bộ công nhân viên
thuộc nhà máyvề y tế dự phòng, tuyên truyền giúp đỡ địa phươngvề phòng
bệnh vệ sinh công cộng.
 Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, phụ cấp độc hại
Công ty thực hiện đầy đủ mọi chế độ BHXH, BHYT, chế độ thai sản đối với
lao động nữ, đối với những công việc độc hại như tiếng ồn, hơi nóng, bệnh tật có
nguy cơ gây ô nhiễm Công ty sẽ chi trả cho các khoản phụ cấp đầy đủ cho người lao
động theo chế độ hiện hành.
1.4.7. Hiệu quả kinh tế của dự án
1.4.7.1. Tổng vốn đầu tư cho dự án
Tổng vốn đầu tư: 30.000 Triệu đồng. Trong đó:
- Vốn cố định: 27.000 Triệu đồng
+ Chi phí chuẩn bị đầu tư: 100 Triệu đồng
+ Chi phí thuê mặt bằng: 14.000 Triệu đồng
+ Chi phí xây dựng các hạng mục công trình: 7.400 Triệu đồng
+ Chi phí mua sắm máy móc thiết bị: 3.780 Triệu đồng
+ Chi phí cho các công trình môi trường: 1.600 Triệu đồng
+ Chi phí khác: 20 Triệu đồng
- Vốn lưu động: 3.000 Triệu đồng
1.4.7.2. Nguồn vốn huy động
- Vốn tự có: 25.000 Triệu đồng
- Vốn vay hoặc huy động từ các nguồn khác: 5.000 Triệu đồng
1.4.7.3. Doanh thu
Dự kiến doanh thu năm của dự án được tính toán như trong Bảng 1-8.
Bảng 1-8: Doanh thu dự kiến của Nhà máy
TT


Nguồn thu ĐVT

Năm
thứ 1
Năm
thứ 2
Năm
thứ 3
Năm ổn định
(năm thứ 4)
1

Thu t
ừ bán d
ư
ợc liệu chín

Trđ

0

0

8.000

18.650

TÀI LI󰗇U 󰗣C CUNG C󰖥P T󰖡I DI󰗅N ÀN MÔI TR󰗝NG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LI󰗇U CH󰗉 MANG TÍNH CH󰖥T THAM KH󰖣O


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thuốc, bào chế, chế biến dược liệu
CÔNG TY TNHH THẢO DƯỢC PHÚC THÁI Trang 20


TT

Nguồn thu ĐVT

Năm
thứ 1
Năm
thứ 2
Năm
thứ 3
Năm ổn định
(năm thứ 4)
2 Thu từ bán cao khô dược liệu Trđ 0 0 15.000 39.960
3

Thu t
ừ bán cao đặc d
ư
ợc liệu

Trđ

0

0


5.000

16.800

4

Thu t
ừ bán d
ư
ợc l
i
ệu

Trđ

0

0

3.000

7.790


∑∑

Tổng cộng Trđ 0 0 31.000 83.000
Nguồn: Thuyết minh dự án
1.4.7.4. Dự kiến thời gian hoàn vốn

Theo kết quả phân tích tài chính như trình bày trong Bảng 1-9.
Bảng 1-9: Kết quả phân tích tài chính của dự án đầu tư Nhà máy (Triệu đồng)
TT Diễn giả
Năm thứ
1
Năm thứ
2
Năm thứ
3
Năm thứ
4 trở đi
1

T
ổng doanh thu

0

0

31.000

83.200

2

T
ổng chi phí

500


1.150

28.150

76.400

3

Nguyên li
ệu sản xuất, phục vụ

0

0

2
2.400

64.100

4 Nhiên liệu, điện, nước 50

100

500

1.700

5


V
ận chuyển

0

0

300

500

6

Ti
ếp thị quảng bá SP, chi phí bán h
àng

100

200

3.000

5.000

7

Lương BHYT, BHXH


100

200

1.000

3.200

8

Kh
ấu hao TSCĐ

0

50

200

600

9 Lãi vay 200

500

600

800

10


Chi phí văn

phòng, chi phí khác

50

100

150

500

11

L
ợi nhuận tr
ư
ớc thuế

-
500

-
1.150

2.850

6.800


12

Thu
ế thu nhập Doanh

nghi
ệp

0

0

712,5

1.700

13

L
ợi nhuận sau thuế

-
500

-
1.150

2.1375,5

5.100


Nguồn: Thuyết minh dự án
Dự kiến thời gian hoàn vốn khi đầu từ Nhà máy là từ 5-6 năm (tính cả thời
gian xây dựng cơ bản).
TÀI LI󰗇U 󰗣C CUNG C󰖥P T󰖡I DI󰗅N ÀN MÔI TR󰗝NG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LI󰗇U CH󰗉 MANG TÍNH CH󰖥T THAM KH󰖣O

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thuốc, bào chế, chế biến dược liệu
CÔNG TY TNHH THẢO DƯỢC PHÚC THÁI Trang 21


Chương 2:
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG KINH TẾ - XÃ HỘI

2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
2.1.1. Điều kiện địa hình và địa chất
2.1.1.1. Đặc điểm địa lý khu vực
KCN Phú Nghĩa nằm cách xa khu dân cư (cách khu dân cư gần nhất 800 –
1000 m, khu dân cư của xã Ngọc Hoà) và nằm cuối các hướng gió chủ đạo là Tây
Nam (mùa hè), Đông Bắc (mùa đông).
2.1.1.2. Đặc điểm địa hình
Địa hình chung của KCN Phú Nghĩa là khu đất xây dựng trên diện tích trồng
lúa của xã Phú Nghĩa từ Km 24+200 đến 100 trên QL6 và đất trồng lúa của xã Tiên
Phương và Ngọc Hoà. Địa hình tương đối bằng phẳng, chủ yếu là đất canh tác 2 vụ,
có độ cao từ 3,5 ÷ 5,2m, hướng dốc theo hướng Đông Bắc – Tây Nam.
Khu vực nhà máy nằm trên khu đất của KCN Phú Nghĩa đã cải tạo mặt bằng
nên địa hình rất bằng phẳng, không bị dốc cục bộ. Khu đất dành cho xây dựng Nhà
máy có 2 mặt giáp tuyến đường giao thông trong KCN, có điều kiện rất thuận lợi cho
các hoạt động sau này của dự án.

2.1.1.3. Địa chất công trình
Theo tài liệu địa chất địa lý thì toàn bộ khu vực huyện Chương Mỹ nằm trong
bản đồ địa chất từ Hà Nội có lịch sử địa chất khu vực được tạo thành do quá trình
trầm tích sông thuộc giới Kaizôzôi, hệ thứ tư có chiều dày hơn 50m được chia làm 4
hệ chính:
- Hệ tầng Thái Bình (QIV3-TB) có chiều dày từ 5-10m. Cấu tạo địa chất do bồi
tích đầm lầy, cát bột, sét bột mầu nâu, sét bột mầu đen.
- Hệ tầng Hải Hưng (QVI1-HH). Có chiều dày từ 10 – 15m được chia thành
thạo do bồi tích biển đầm lầy gồm cuội sỏi, than bùn, sét, sò hến.
- Hệ tầng Vĩnh Phú (QIII2-VP) dày từ 10-35m được tạo thành do trầm tích ven
biển tam giác châu thổ gồm sét bột mầu vàng.
- Hệ tầng Hà Nội (QII-III-HN) dày từ 5-50m do trầm tích sông, bao gồm tảng
cuội sỏi, cát nhiều thành phần. Tầng này thường có độ sâu 65-110m, hệ tầng
này chứa nhiều nước nhất
Phía dưới chúng là tầng Nêogen có bề dày >2.000m được chia 2 phần: Phần
trên là đá cát kết hạt nhỏ đến vừa. Đại đa số diện tích khu vực nằm trong vùng trầm
tích sông, thành phần đất đá gồm: cát, sét nâu, bột sét xám xanh và xám vàng.
Theo như đánh giá, khu vực Nhà máy cũng như KCN Phú Nghĩa đều có nền địa
TÀI LI󰗇U 󰗣C CUNG C󰖥P T󰖡I DI󰗅N ÀN MÔI TR󰗝NG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LI󰗇U CH󰗉 MANG TÍNH CH󰖥T THAM KH󰖣O

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thuốc, bào chế, chế biến dược liệu
CÔNG TY TNHH THẢO DƯỢC PHÚC THÁI Trang 22


chất mang đặc điểm chung của địa chất huyện Chương Mỹ như phân tích trên.
2.1.1.4. Địa chất thuỷ văn
Mực nước ngầm có áp về mùa mưa (từ tháng 3 đến tháng 9) thường gặp ở cốt
(-9m) đến (-11m), mùa khô (từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau) thường ở cốt từ -10m

đến -13m. Còn nước ngầm mạch nông không áp thường cách mặt đất từ 1-1,5m.
2.1.2. Động đất và áp lực gió
Theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập III) ban hành theo quyết định số
439/BXD-CSXD ngày 25/09/1997 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng thì huyện Chương
Mỹ, tỉnh Hà Tây có áp lực gió và động đất như sau.
- Áp lực gió: Nằm ở vùng III, áp lực gió W0 = 125 da N/m
2
.
- Động đất: Nằm ở vùng chấn động cấp 7 (MSK) với tần suất lặp lại B1> 0,005
Chu kỳ T1<200 năm. Xác suất xuất hiện chấn độngP>0,1 trong thời gian 20
năm.
2.1.3. Chế độ thuỷ văn
2.1.3.1. Hệ thống sông tại huyện Chương Mỹ
Huyện Chương Mỹ, TP. Hà Nội có 2 sông chính chảy qua địa bàn là sông Bùi
và sông Đáy.
- Sông Bùi chảy qua 13 xã trong phạm vị huyện Chương Mỹ
- Sông Đáy chảy qua 9 xã trong phạm vi huyện Chương Mỹ. Sông Đáy là một
phân lưu của sông Hồng. Từ khi xây dựng đập đáy và sau đó cống Vân Đồn
chặn cổng Hát Môn thì sông đáy chỉ còn liên hệ với sông Hồng vào những
ngày phân lũ và lấy nước qua cống Liên Mạc vào sông Nhuệ.
- Hai hệ thống sông này bao bọc từ phía Đông Bắc đến Tây Nam, tạo nên nguồn
nước tưới phong phú cho hoạt động sản xuất nông nghiệp. Ngoài ra 2 con sông
này đều là trục tiêu thoát nước cho các vùng đất đai trong huyện khi trời mưa.
2.1.3.2. Hệ thống hồ chứa nước
Trữ lượng các hồ trên toàn huyện Chương Mỹ khoảng 17,3 triệu m3 gồm 3 hồ
lớn là:
- Hồ Đông Sương, diên tích : 206 ha
- Hồ Văn Sơn, diện tích : 175 ha
- Hồ Miễu, diện tích : 75 ha
Bên cạnh 3 hồ lớn trên còn có 4 hồ nước quy mô vừa khác trên địa bàn huyện

Chương Mỹ. Ngoài ra còn có nước mặt ở các ao, hồ, đầm, ở tất cả các xã trong
toàn huyện với trữ lượng rất lớn. Đây là nguồn nước tưới cho các xã: Tân Tiến, Nam
Tiến Phương, Hoàng Văn Thụ, Hữu Văn, Mỹ Lượng, Tần Phú và Đồng Lạc.
Tuyến thoát nước chính của KCN Phú Nghĩa là máng Cửu Khê. Toàn bộ nước
TÀI LI󰗇U 󰗣C CUNG C󰖥P T󰖡I DI󰗅N ÀN MÔI TR󰗝NG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LI󰗇U CH󰗉 MANG TÍNH CH󰖥T THAM KH󰖣O

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thuốc, bào chế, chế biến dược liệu
CÔNG TY TNHH THẢO DƯỢC PHÚC THÁI Trang 23


của máng Cửu Khê được thoát ra sông Đáy. Chiều dài của máng Cửu Khê từ điểm
tiếp nhận nước thải của KCN Phú Nghĩa đến sông Đáy khoảng 2 km. Sông Đáy là
sông tự nhiên có cửa Hát Môn đưa nước sông Hồng chảy vào sông Đáy.
2.1.4. Điều kiện khí hậu
2.1.4.1. Nhiệt độ không khí
Khí hậu Hà Nội tiêu biểu cho vùng Bắc Bộ với đặc điểm của khí hậu nhiệt đới
gió mùa ẩm, mùa hè nóng, mưa nhiều và mùa đông lạnh, ít mưa. Thuộc vùng nhiệt
đới, thành phố quanh nǎm tiếp nhận lượng bức xạ Mặt Trời rất dồi dào và có nhiệt độ
cao. Theo tài liệu của các trạm khí tượng Hà Nội chế độ nhiệt trong năm tại khu vực
dự án biến đổi theo mùa rõ rệt.
- Mùa Hạ: Từ tháng IV đến tháng X với nhiệt độ trung bình khoảng 27,5
0
C,
nhiệt độ cao nhất thường xuất hiện vào các tháng VI, VII với nhiệt độ cao nhất
đo được trong thời kỳ quan trắc là: Tmax= 29,3
0
C.
- Mùa Đông: Từ tháng XI đến tháng III gió mùa Đông Bắc tràn về tiết trời khô

hanh, nhiệt độ giảm rất nhanh, nhiệt độ thấp nhất thường xuất hiện vào tháng I,
II và tháng XII, nhiệt độ không khí trung bình vào khoảng 17,5
0
C, nhiệt độ
thấp nhất đo được là 7,4
0
C.
- Nhiệt độ trung bình năm trong suốt thời gian quan trắc là 23,4
0
C, nhiệt độ
trung bình các tháng trong năm dao động trong khoảng từ 15,7
0
C ÷ 29,3
0
C.
Biên độ dao động nhiệt độ ngày đêm mạnh nhất vào thời kỳ đầu mùa đông
khoảng 9 -10
0
C.
Phân bố nhiệt độ không khí trung bình trong năm của tại vùng dự án thể hiện
trong Bảng 2-1.
Bảng 2-1: Diễn biến nhiệt độ không khí trong năm (
0
C)
Nguồn: Trung tâm Khí tượng Thuỷ văn Quốc gia
2.1.4.2. Độ ẩm không khí
Khu vực dự án có độ ẩm tương đối lớn. Trong đó độ ẩm tương đối ít thay đổi
từ tháng này sang tháng khác và từ năm này sang năm khác. Độ ẩm không khí tương
đối trung bình năm dao động trong khoảng từ 83% - 87%, tháng có độ ẩm trung bình
cao nhất là tháng VIII đạt 90 %, thấp nhất vào tháng XII đạt 76%.

Độ ẩm không khí tương đối trung bình của Trạm khí tượng Hà nội trong
những năm quan trắc xem tại Bảng 2-2.
Bảng 2-2: Độ ẩm không khí tương đối trung bình trong năm (%)
Đặc trưng

I II III IV V VI VII VIII

IX X XI XII Năm

Tb 15,7

17,5

18,8

23,4

28,0

29,3

28,8

27,9 27,5

25,3

21,9

16,7


23,4
Đặc trưng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
Tb 84 88 86 89 87 83 85 90 88 80 85 76
85
TÀI LI󰗇U 󰗣C CUNG C󰖥P T󰖡I DI󰗅N ÀN MÔI TR󰗝NG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LI󰗇U CH󰗉 MANG TÍNH CH󰖥T THAM KH󰖣O

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thuốc, bào chế, chế biến dược liệu
CÔNG TY TNHH THẢO DƯỢC PHÚC THÁI Trang 24


Nguồn: Trung tâm Khí tượng Thuỷ văn Quốc gia
2.1.4.3. Lượng mưa
Với đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, Hà Nội có lượng mưa khá
lớn, trung bình 114 ngày mưa một năm và có sự khác biệt lớn về lượng mưa trong
mùa nóng, lạnh. Mùa nóng kéo dài từ tháng 5 tới tháng 9, kèm theo mưa nhiều. Từ
tháng 11 tới tháng 3 năm sau là khí hậu của mùa đông, lượng mưa rất ít.
Lượng mưa trung bình đo được ở Trạm khí tượng thủy văn Hà Nội được thể
hiện trong Bảng 2-3.
Bảng 2-3: Lượng mưa trung bình nhiều năm các trạm lân cận lưu vực (mm)
Nguồn: Trung tâm Khí tượng Thuỷ văn Quốc gia
Tuy nhiên trong những năm gần đây, khí hậu Hà Nội cũng ghi nhận những
biến đổi bất thường đặc biệt là trận mưa cuối tháng 10 đầu tháng 11 năm 2008, một
trận mưa kỷ lục tổng lượng mưa ở khu vực Hà Nội phổ biến từ 350 - 550 mm. Theo
kết quả quan trắc tại các trạm khí tượng thuỷ văn của Hà Nội, tổng lượng mưa các
khu vực theo báo cáo như sau:
Bảng 2-4: Tổng lượng mưa trung bình các khu vực Hà Nội trong trận mưa lịch
sử tháng 10/2008 (mm)

TT Tên trạm
19h, 30/10 -
19h, 31/10
19h, 31/10 -
19h, 1/11
19h, 1/11 -
19h, 2/11
Tổng
1 Láng 347 128.1 88.1
563.2
2 Hà Đông 514.2 186.4 112.3
812.9
3 Hà Nội 308.4 167.7 64.9
541
4 Thượng Cát 326.1 179.9 87.2
593.2
5 Kim Anh 207.6 126.1 54.5
388.2
6 Sóc Sơn 238 111 63
412
7 Trâu Quỳ 350.7 172.4 110.3
633.4
8 Đông Anh 380 126 60
566
9 Liên Mạc 233.3 131.9 60.2
425.4
10 Thanh Trì 321.8 117.1 61
499.9
Nguồn: Trung tâm Khí tượng Thuỷ văn Quốc gia
2.1.5. Tốc độ gió và hướng gió

Gió là yếu tố cơ bản nhất có ảnh hưởng đến sự lan truyền chất ô nhiễm trong
không khí và xáo trộn ô nhiễm. Tốc độ gió càng cao thì chất ô nhiễm lan tỏa càng xa
Tháng I II III IV V VI VII VIII I X X XI XII Năm
Lượng
mưa
13,8

31,9

23,7

27,2

74,4

239,8

355,0

469,7

307,2

32,8

113,1

21,4

1.710,0


TÀI LI󰗇U 󰗣C CUNG C󰖥P T󰖡I DI󰗅N ÀN MÔI TR󰗝NG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LI󰗇U CH󰗉 MANG TÍNH CH󰖥T THAM KH󰖣O

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thuốc, bào chế, chế biến dược liệu
CÔNG TY TNHH THẢO DƯỢC PHÚC THÁI Trang 25


nguồn ô nhiễm và nồng độ chất ô nhiễm càng được pha loãng bởi không khí sạch.
Ngược lại tốc độ gió càng nhỏ hoặc không có gió thì chất ô nhiễm sẽ bao trùm
xuống mặt đất tại các nguồn thải làm cho nồng độ các chất gây ô nhiễm trong không
khí tại nguồn thải sẽ đạt giá trị lớn nhất. Hướng gió thay đổi làm cho mức độ ô nhiễm
và khu vực ô nhiễm cũng biến đổi theo. Tốc độ gió trung bình tại khu vực dự án được
thể hiện tại Bảng 2-5.
Bảng 2-5: Tốc độ gió trung bình các tháng tại khu vực dự án (Đơn vị: m/s)
Nguồn: Trung tâm Khí tượng Thuỷ văn Quốc gia
2.2. HIỆN TRẠNG CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN`
2.2.1. Hiện trạng môi trường không khí
2.2.1.1. Nội dung khảo sát
Chất lượng môi trường không khí và điều kiện vi khí hậu tại khu vực dự án
được khảo sát liên tục trong ngày 24/11/2009. Nội dung khảo sát cụ thể bao gồm:
- Khảo sát, tìm hiểu môi trường không khí khu vực và các nguồn tác động hiện
tại có thể gây ô nhiễm môi trường không khí bao gồm nguồn phát sinh từ hoạt
động sinh hoạt và từ các phương tiện GTVT ra vào khu thực hiện dự án.
- Chọn điểm đo, lấy mẫu phân tích chất lượng không khí theo các chỉ tiêu cơ
bản của môi trường không khí xung quanh trong khu vực mà TCVN đã quy
định.
- Đánh giá chất lượng môi trường không khí khu vực trên cơ sở các số liệu phân
tích.

2.2.1.2. Các thông số và phương pháp quan trắc môi trường không khí
 Các chi tiêu tiến hành khảo sát:
Các thông số về môi trường không khí được tiến hành quan trắc:
- Điều kiện tự nhiên: Nhiệt độ, độ ẩm, vận tốc gió và hướng gió.
- Bụi và các chất khí độc hại CO, SO
2
và NO
2
.
- Tiếng ồn.
 Phương pháp đo đạc và phân tích đánh giá :
Các phương pháp đo đạc, lấy mẫu, bảo quản và phân tích ngoài thực địa và
trong phòng thí nghiệm được thực hiện theo các quy định của TCVN và ISO hiện
hành.
- Các thiết bị đo khí hậu: nhiệt ẩm kế Asman (Nga), máy gió MC (TQ).
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Tốc độ gió
2,5 5,8 2,7 2,8 3,1 2,7 3,2 2,2 1,9 2,0 2,2 2,2
2,7
TÀI LI󰗇U 󰗣C CUNG C󰖥P T󰖡I DI󰗅N ÀN MÔI TR󰗝NG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LI󰗇U CH󰗉 MANG TÍNH CH󰖥T THAM KH󰖣O

×