Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

Chiến lược phát triển của Công ty Cổ phần May 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.8 KB, 19 trang )

Chào cô giáo và các bạn!!!
Phân tích chiến lược của công ty cổ
phần May 10
Nhóm: Stars
Hồ Thị Thao
Nguyễn Thị Mai Hoa
Trần Ngọc Anh
Đoàn Thị Hồng Nhung
Vũ Thị Phượng
Đào Thế Phước
Ngô Minh Tú
1/2/15ĐHTL-53QT1
Bố cục
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
II. Lĩnh vực hoạt động
III. Phân tích môi trường vĩ mô
V. Phân tích đánh giá MT nội bộ DN
IV. Phân tích môi trường ngành
VI. Phân tích ma trận SWOT
VII. Ma trận BCG
VIII. Chiến lược phát triển
1/2/15ĐHTL-53QT1
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY

Công ty May 10 (Garment 10 Corporation) thành lập
năm 1946 tiền thân của công ty cổ phần may 10 là các
xưởng may quân trang được thành lâp ở các chiến khu
trong kháng chiến chống pháp.

7/1/2005 Công ty May 10 chính thức ra mắt công ty cổ
phần may 10



Địa chỉ: 765A Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Sài
Đồng, Gia Lâm, Hà Nội.

Đây là một doanh nghiệp mạnh thuộc tổng công ty may
Việt Nam, hai lần được nhà trước trao tặng danh hiệu
anh hùng.
1/2/15ĐHTL-53QT1
Cơ cấu tổ chức
1/2/15ĐHTL-53QT1
II. Lĩnh vực hoạt động
Lĩnh vực hoạt động

Sản xuất kinh doanh các loại quần áo thời trang và
nguyên phụ liệu ngành may;

Kinh doanh các mặt hàng thủ công mỹ nghệ, công
nghiệp thực phẩm và công nghiệp tiêu dùng khác

Kinh doanh văn phòng, bất động sản, khách sạn, nhà
ở cho công nhân

Đào tạo nghề
Phương châm: "CON NGƯỜI VỪA LÀ MỤC
TIÊU, VỪA LÀ ĐỘNG LỰC CỦA SỰ PHÁT TRIỂN"
1/2/15ĐHTL-53QT1
Môi trường
kinh tế
Yếu tố công
nghệ

Môi trường
tự nhiên
Môi trường
văn hóa xã
hội
Nhân tố
chính trị-
pháp luật
III. Phân tích môi trường vĩ mô
1/2/15ĐHTL-53QT1
Mô hình
Tổng điểm > 2,5 chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng đối phó được
với cơ hội và thách thức.
STT Các yếu tố Trong sổ Điểm Quy đổi
1 Tốc độ phát triển các ngành 0.2 4 0.8
2 Chính sách quốc gia 0.1 3 0.3
3 Tình hình kinh tế vĩ mô 0.2 3 0.6
4 Cạnh tranh các công ty 0.1 4 0.1
5 Khoa học kỹ thuật 0.1 3 0.3
6 Hàng rào thuế quan được loại bỏ 0.1 4 0.4
7 Sản phẩm bị làm giả 0.2 4 0.8
Tổng 1 3.3
1/2/15ĐHTL-53QT1
Đối thủ cạnh
tranh hiên tại
Nhà cung
cấp
Sản phẩm
thay thế.
Đối thủ cạnh

tranh tiềm ẩn
Khách hàng
IV. Phân tích môi trường ngành
1/2/15ĐHTL-53QT1
V. Phân tích đánh giá môi trường nội bộ DN
Phân tích các nguồn lực
Năng lực cạnh tranh

Công ty May 10 có 13 thành viên là các xí nghiệp may được đặt ở
nhiều địa phương trong cả nước. Quy mô sản xuất kinh doanh lớn, cơ
sở vật chất kỹ thuật, tài chính ổn định.

Đội ngũ nghiên cứu, thiết kế sản phẩm mới chuyên nghiệp, giàu kinh
nghiệm, năng động, sáng tạo.

Có hệ thống phân phối rộng khắp cả trong và ngoài nước

Có quan hệ hợp tác với nhiều tên tuổi lớn của ngành thời trang may
mặc có uy tín trên thị trường thế giới.

Sản phẩm của May 10 cũng có lợi thế rất lớn trên thị trường:
+Đối với thị trường xuất khẩu: có lợi thế giá rẻ hơn các đối thủ cạnh
tranh
+Đối với thị trường trong nước: có uy tín về chất lượng sản phẩm
1/2/15ĐHTL-53QT1
V. Phân tích đánh giá môi trường nội bộ DN
Điểm 2,7> 2,5 Doanh nghiệp có sức mạnh về nội bộ doanh
nghiệp
STT Các yếu tố bên trong Trọng số Điểm Quy đổi
1 Chất lượng các sản phẩm 0.2 4 0.8

2 Cơ cấu tổ chức 0.05 3 0.15
3 Cơ sở vật chất 0.1 2 0.2
4 Khả năng tài chính 0.1 1 0.1
5 Trình độ tay nghề lao động 0.05 3 0.15
6 Mức độ sáng tạo 0.2 2 0.4
7 Khả năng sản xuất 0.15 2 0.3
8 Cung ứng nguyên vật liệu 0.15 4 0.6
Tổng 1 2.7
1/2/15ĐHTL-53QT1
V. Phân tích đánh giá môi trường nội bộ DN
Vị thế cạnh tranh

Là một trong những thương hiệu hàng đầu của VN.

May 10 đã giành được những giải thưởng như:
“Thương hiệu uy tín tại Việt Nam năm 2004-2007”,
“Thương hiệu mạnh Việt Nam năm 2004-2007”.

Công ty đã thành lập bộ phận Marketing chuyên nghiên
cứu thị trường và triển khai các hoạt động quảng cáo
đầu tư mỗi năm hàng tỷ đồng cho công tác quảng bá
thương hiệu.

Sản phẩm của công ty đa dạng, phong phú, chất lượng
tốt, được KH ưa chuộng và đánh giá cao
1/2/15ĐHTL-53QT1
VI. SWOT
CÁC CƠ HỘI (O)
1. Chính sách hỗ trợ của nhà nước
2. Cuộc vận động “ Người Việt Nam ưu

tiên dung hàng Việt Nam
3. Nhu cầu xuất khẩu tăng
4. ưu đãi cho hàng xuất
5. Vốn đầu tư tăng
CÁC NGUY CƠ (T)
1.Cạnh tranh
+Sản phẩm cạnh tranh từ nước xuất khẩu
mạnh như: Trung Quốc
+ Cạnh tranh giá: tình hình dệt may Việt
nam sẽ còn gặp rắc rối
2.Lao động
3.Hàng nhái, hàng giả ngày càng gia tăng
4.Nhu cầu tâm lý
5.Môi trường kinh tế
6.Chính sách, pháp luật
ĐIỂM MẠNH (S)
Sản phẩm đa dạng, chất lượng tốt, phù hợp
với nhiều đối tượng khách hàng
Giá cả vừa phải
Thị trường rộng
Quy mô lớn mạnh
Vị trí cao trên thị trường
Nhân viên có trình đọ tay nghề cao
Chăm sóc khách hàng tốt
ĐIỂM YẾU (W)
Nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất chủ
yếu được nhập khẩu từ nước ngoài nguyên
vật liệu
Lao động chủ yếu là phổ thông, lao động
1/2/15ĐHTL-53QT1

Chiến lược S- O
+ sản xuất sản phẩm đa dạng
+ tổ chức các chương trình khuyến khích tiêu
dùng, mở thêm các đại lí, đưa hàng vào các
trung tâm mua sắm lớn
+ tiếp tục xuất khẩu sang các thị trường quen
thuộc
+ xây dựng 1 bộ phận chăm sác khách hàng
chuyên nghiệp
+ đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị
Chiến lược S - T
+ thay đổi, đa dạng hóa mẫu mã, kiểu dáng
sản phẩm
+ tích cực tấn công nhiều đoạn thị trường với
chiến lược giá đa giá
+ tập trung, thu hút lượng lao động đông đảo
ở chính địa phương có cơ sở sản xuất
+ mở rộng sản xuất, nâng cao thị phần, xây
dựng thương hiệu tạo lòng tin của khách
hàng
+ đăng kí nhãn hiệu sản phẩm mẫu mã hàng
hóa theo đúng các tiêu chuẩn và thông tin
quốc tế.
Chiến lược W- O
+ tận dụng nguồn vốn FDI, chính sách hỗ trợ
của nhà nước để đầu tư sản xuất nguồn
nguyên liệu đầu vào nhằm cải thiện tình
trạng nhập khẩu nguyên liệu
+ hiện đại hóa trang thiết bị, tiếp thu công
nghệ mới, nâng cao trình độ tay nghề của

người lao động cũng như trình độ quản lí
bằng việc tận dụng nguồn vốn FDI
Chiến lược W - T
+ đào tạo bồi dưỡng nhân công có chất
lượng đồng thời thu hút được nhiều nhân
công có tay nghề cao, thu hút đủ số lượng
nhân công giá rẻ
+ đầu tư nghiên cứu và thực hiện tự sản
xuất NVL, giảm tỉ lệ nhập khẩu NVL
1/2/15ĐHTL-53QT1
VII. Ma trận BCG
Quần áo: Quần áo ở vị trí Stars, sản phẩm đã có vị trí trên
thị trường, công ty nên tiếp tục bảo vệ và tăng thị phần trên
thị trường. Mức tang trưởng cao và thị phần cũng cao, công ty
đầu tư vào lĩnh vực này sẽ có lợi.
Thủ công mỹ nghệ: Thủ công mỹ nghệ ở vị trí Dogs, may
10 không nên đầu tư vào ngành này. Tuy nhiên chưa nên xóa
bỏ ngành này vì vẫn mang lại doanh thu cho doanh nghiệp.
Bất động sản: May 10 không nên tiếp tục đầu tư vào ngành
này, cũng xem xét để loại bỏ và thay thế nếu cần thiết
Đào tạo: vị trí question marks. Đầu tư vào lĩnh vực này có
mức độ mạo hiểm và rủi ro cao, May 10 cần xem xét và đánh
giá thị trường để đưa ra chiến lược tốt nhất.
1/2/15ĐHTL-53QT1
VIII. Chiến lược doanh nghiệp
1. chiến lược cấp doanh nghiệp.
•.
Chiến lược phát triển thị trường: đẩy mạnh đào tạo
nghề .Đội ngũ nhân viên có tay nghề sẽ tạo sự khác biệt
rất lớn cho sản phẩm đặc biệt là các mặt hàng thời trang,

và nhu cầu đào tạo trong nghành này cũng cần nhiều.
•.
Chiến lược phát triển sản phẩm: đa dạng hóa bằng sản
phẩm liên quan đó là mặt hàng đồ ngủ gia đình, vì nó tận
dụng được lợi thế thương hiệu của doanh nghiệp, bên
cạnh đó có thể tạo nên một dòng sản phẩm đồ ngủ chất
lượng và đẹp, để các bà nội trợ khi vào may 10 không chỉ
có thể lựa chọn đồ cho chồng mà có thể chọn một bộ quần
áo ngủ cho cả gia đình với mẫu mã và chất lượng đảm
bào, đây cũng là một cách để hâm nóng tình cảm gia đình.
1/2/15ĐHTL-53QT1
VIII. Chiến lược doanh nghiệp
2.chiến lược cấp đơn vị kinh doanh
2.1 chiến lược cạnh tranh
- Nâng cao chất lượng, khác biệt hóa sản phẩm.
- Tạo giá trị khách hàng
- Khó bắt chước.
2.2 chiến lược từng giai đoạn phát triển của ngành.
- Lĩnh vực quần áo, đào tạo có tốc độ tăng trưởng tương đối cao, sự cạnh
tranh trong ngành giảm đi, rào cản ra nhập cao. May 10 áp dụng các
chiến lược trong ngành đang phát triển như chiến lược về phân phối trong
Marketing, quản trị sản xuất để thâm nhập sâu hơn vào thị trường và liên
minh hợp tác
- Thủ công mỹ nghệ và bất động sản là hai ngành đang trong giai đoạn
suy thoái, do May 10 không tiếp tục đầu tư mở rộng, cắt giảm quy mô và
mức quảng cáo xuống thấp nhất có thể
1/2/15ĐHTL-53QT1
VIII. Chiến lược doanh nghiệp
2.3 Chiến lược của các đơn vị kinh doanh.
- May 10 đang ở vị thế thách thức, cần phải giành thị

phần và củng cố vị trí. Tấn công may Việt Tiến và thâu
tóm các công ty nhỏ hơn để mở rộng thị trường.
-
Tiếp tục củng cố và giữ vững thị trường truyền thống,
tăng cường khai thác và mở rộng thị trường mới, nhất
là thị trường Mỹ
- Tập trung vào thị trường ngách, hợp tác với các công ty
khác để đối phó sự trả đũa của May 10 như đặt ra chế độ
2 báo giá, công bố giá với các đối thủ khác với khách
hàng.
1/2/15ĐHTL-53QT1
IX. Kết luận
Với hệ thống nhà xưởng khang trang, máy móc thiết bị hiện đại, công nghệ sản xuất tiên
tiến lại có đội ngũ công nhân lành nghề, đội ngũ cán bộ quản lý và chuyên gia luôn được
đào tạo và bổ sung, hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000, hệ thống quản lý môi trường
ISO 14000 và hệ thống trách nhiệm xã hội SA 8000. Đồng thời với việc duy trì và phát
triển các quan hệ hợp tác hiện có May 10 luôn sẵn sàng mở rộng hợp tác sản xuất, liên
doanh thương mại với khách hàng trong và ngoài nước trên cơ sở giúp đỡ lẫn nhau cùng có
lợi. Tập thể ban lãnh đạo và công nhân viên không ngừng phấn đấu xây dựng công ty trở
thành một tập đoàn kinh tế mạnh trên cơ sở củng cố và phát triển May 10.
1/2/15ĐHTL-53QT1
1/2/15ĐHTL-53QT1

×