Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Chiến lược phát triển của công ty cổ phần Lilama 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (842.53 KB, 31 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................... 1
1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty cổ phần Lilama 10:...........1
1.1. Lịch sử hình thành..............................................................................1
1.1.1. Lịch sử hình thành công ty.........................................................1
1.1.2. Các lĩnh vực hoạt động..............................................................2
1.2. Quá trình phát triển............................................................................3
1.2.1. Các giai đoạn phát triển ...........................................................3
1.2.2. Các thành tích doanh nghiệp đạt được:.....................................4
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần Lilama 10......................6
2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức:........................................................................6
2.2. Các phòng ban trong công ty.............................................................7
3. Quy mô và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty..........................9
3.1. Quy mô công ty..................................................................................9
3.2. Phạm vi hoạt động của công ty..........................................................9
3.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh...........................................10
4. Các hoạt động quản trị chủ yếu của Công ty Cổ phần Lilama 10...11
4.1. Quản trị nhân lực..............................................................................11
4.1.1. Cơ cấu nguồn nhân lực trong công ty......................................11
4.1.2. Khái quát hoạt động quản trị nhân lực trong công ty..............12
4.2. Quản trị chất lượng...........................................................................14
4.2.1. Chính sách chất lượng của công ty..........................................14
4.2.2. Khái quát hoạt động quản trị chất lượng trong công ty...........16
4.3. Quản trị tài chính..............................................................................19
4.3.1. Cơ cấu nguồn vốn công ty:......................................................19
4.3.2. Khái quát hoạt động quản trị tài chính trong công ty:.............19
4.5. Quản trị trang thiết bị vật tư.............................................................22
4.4.1. Chức năng chính của phòng Vật tư – Thiết bị trong công ty....22
4.4.2. Các loại Vật tư - Thiết bị chủ yếu công ty cung cấp.................22
4.4.3. Hoạt động mua và cung cấp Vật tư - Thiết bị...........................23
4.4.4. Hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động quản trị trang thiết bị


Vật tư của công ty..............................................................................27
5. Ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân.......................................................28
5.1. Ưu điểm............................................................................................28
5.2. Hạn chế.............................................................................................28
5.3. Nguyên nhân:...................................................................................28
5.3.1. Các nguyên nhân chủ quan:.....................................................28
5.3.2. Các nguyên nhân khách quan:.................................................29
6. Chiến lược phát triển của công ty tơi năm 2009:...............................29
1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty cổ phần Lilama 10:
1.1. Lịch sử hình thành
1.1.1. Lịch sử hình thành công ty
Công ty Cổ phần LILAMA 10:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Công ty cổ phần LILAMA 10
Tên tiếng Anh : LILAMA 10 JOINT STOCK COMPANY
Tên giao dịch: LILAMA 10., JSC
Hình thức pháp lý : công ty cổ phần
Địa chỉ : 989 đường Giải phóng - Phường Giáp Bát - Quận Hoàng Mai-
Hà Nội - Việt Nam
Điện thoại :04.8.649.584
Fax: 04.8.649.581
Email:
Website: www.lilama10.com.vn ; www.lilama10.com
LILAMA 10 là công ty được thành lập theo chủ trương của Đảng và nhà
nước. Công ty cổ phần Lilama 10 tiền thân là Xí nghiệp liên hiệp Lắp máy số
1 Hà Nội, thành lập tháng 12/1960 thuộc công ty lắp máy.
Ngày 25/1/1983 chuyển thành xí nghiệp liên hiệp lắp máy 10 theo Quyết
định số 101/BXD-TCCB thuộc liên hiệp các xí nghiệp lắp máy (nay là Tổng
công ty lắp máy Việt Nam). Công ty được đổi tên thành Công ty lắp máy và
xây dựng số 10 theo Quyết định số 05/BXD-TCLD ngày 2/1/1996 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng.

Từ ngày 1/1/2007, Công ty chuyển sang hoạt động dưới hình thức Công
ty cổ phần được Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp giấy chứng
nhận kinh doanh Công ty cổ phần số 0103015215 ngày 29/12/2006.
Ngày 11 tháng 12 năm 2007 Công ty đã nhận được quyết định niêm yết
chứng khoán tại sở giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng
1
12 năm 2007 Công ty chính thức niêm yết 9.000.000 cổ phiếu tại sở giao dịch
chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh với mã giao dịch L10.
1.1.2. Các lĩnh vực hoạt động
Là công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, các lĩnh vực hoạt động của
LILAMA 10 gồm:
- Thiết kế, chế tạo thiết bị
- Lắp máy
- Xây dựng - lắp đặt đường dây, trạm biến áp
Thiết kế, chế tạo thiết bị
LILAMA10 nhà cung cấp chuyên nghiệp các sản phẩm nhà thép tiền
chế, kết cấu thép cho công trình điện, xi măng, nhà máy bia, nhà máy nước
ngọt và các cột điện thép 500 KV…..
Chế tạo các loại bồn bể chứa xăng dầu, hóa chất, thực phẩm có dung tích
lớn đến 60.000m3 chịu áp lực cao, các thiết bị công nghiệp: cầu trục, cổng
trục nâng hạ, hệ thống thông gió, cấp nhiệt, lọc bụi, cột vi ba ... hàng đầu tại
Việt Nam. Chúng tôi cung cấp đến quý khách hàng các dịch vụ tốt nhất đồng
bộ hoặc từng phần theo yêu cầu trong lĩnh vực thiết kế - chế tạo - lắp đặt hoặc
hướng dẫn chuyển giao công nghệ...
Về lĩnh vực lắp máy:
LILAMA 10 là công ty chuyên lắp đặt các công trình, dây chuyên công
nghệ thuộc các nhà máy, công trình lớn.
LILAMA10 đã lắp đặt thành công nhiều dây chuyền công nghệ trong các
nhà máy lớn thuộc những lĩnh vực về thủy điện, nhiệt điện, hóa chất, công
nghiệp thực phẩm vật liệu xây dựng. Điển hình như: Nhà máy Thủy điện Hòa

Bình, Vĩnh Sơn, YALY, Sê San3; Nhà máy Nhiệt điện Phải Lại I,II, Na
Dương, Uông Bí; Nhà máy Xi măng: Hoàng Thạch, Chinfon, Bút Sơn, Nghi
Sơn, nhà máy xi măng KamPot (Campuchia); Nhà máy nước ngọt Coca Cola
Ngọc Hồi, nhà máy đường Lam Sơn, nhà máy cán thép SSE Hải Phòng, các
nhà máy Bia,…
2
Về xây dựng - lắp đặt đường dây, trạm biến áp
LILAMA 10 lắp đặt các thiết bị điện một cách chính xác, an toàn đúng
tiến độ cho các nhà máy, công trình như thuỷ điện Hoà Bình, Yali, nhiệt điện
Phả Lại, Uông Bí, Na Dương, Phú Mỹ… Các nhà máy xi măng: Chinfon,
Hoàng Mai, Hoàng Thạch, Bút Sơn, Nghi Sơn… Bên cạnh đó, LILAMA10
còn xây dựng và lắp đặt các công trình đường dây, trạm biến áp từ
110~500KV như: Trạm biến áp 500KV Hòa Bình, Hà Tĩnh, Thường Tín;
trạm 220KV: Thái Bình, Vĩnh Yên; trạm 110 KV: Thái Bình, Hưng Hà, Núi
Một, Phả Lại – Lai Khê. Ngoài ra LILAMA10 đã chế tạo và lắp dựng nhiều
cột điện thép mạ kẽm cho đường dây 500KV Bắc –Nam.
1.2. Quá trình phát triển
1.2.1. Các giai đoạn phát triển
Các giai đoạn phát triển của Lilama 10 được đánh dấu bởi các công trình
công ty đã thi công và hoàn thành xuất sắc:
* Giai đoạn từ 1983 – 1995 Doanh nghiệp đã hoàn thành tốt các công
trình tiêu biểu:
- Lắp đặt toàn bộ thiết bị công nghệ 8 tổ máy thuỷ điện Hoà Bình, công
suất 1920MW.
- Chế tạo và lắp dựng cột điện cao su thế cho đường dây 500 KV Bắc -
Nam.
- Lắp đặt toàn bộ công nghệ 2 tổ máy thuỷ điện Vĩnh Sơn – Bình Định,
công suất 66MW.
- Lắp đặt nhà máy Apatit – Lào Cai.
- Nhà máy nước ngọt Côcacôla – Hà Nội.

- Nhà máy bao bì Thường Tín – Hà Tây.
* Giai đoạn 1996 – 2006: Lilama 10 đã trực tiếp tham gia chế tạo và lắp
đặt thiết bị các nhà máy tiêu biểu là các công trình:
- 1995 – 2001: Nhà máy thuỷ điện Yali – Gia Lai, công suất 720MW.
3
- 1995 – 1996: Dây chuyền II xi măng Hoàng Thạch, công suất 1,3 triệu
tấn/năm.
- 1996 – 1997: Nhà máy bia Quy Nhơn – Bình Định.
- 1997 – 1998: Nhà máy xi măng Bút Sơn – Hà Nam, 1,4 triệu tấn/năm.
- 1998 – 2000: Nhà máy xi măng Nghi Sơn – Thanh Hoá 2,1 triệu
tấn/năm.
- 2000 – 2002: Nhà máy xi măng Hoàng Mai - Nghệ An 1,4 triệu
tấn/năm.
- 1999 – 2003: Nhà máy nhiệt điện Phả Lại II- Hải Dương công suất 300
MW.
- 2001- 2002: Trạm biến áp 500 KV Hà Tĩnh.
- 2000 – 2002: Nhà máy ép sợi MDF – Gia Lai.
- 2000 – 2001: Nhà máy cán thép SSE - Hải Phòng.
- 2001 – 2003: Cải tạo và mở rộng nhà máy thép Thái Nguyên.
- 2003 – 2005 : Nhà máy nhiệt điện Na Dương - Lạng Sơn.
- 2001 – 2003: Nhà máy xi măng Tam Điệp – Ninh Bình.
- 2005: Nhà máy thuỷ điện Nà Loà – Cao Bằng.
- 2005: Lắp đặt thiết bị cống dẫn dòng thi công thuỷ điện Sơn La.
- 2004 – 2006: Nhà máy thuỷ điện Sêsan 3 – Gia Lai.
- 2004 – 2006: Nhà máy nhiệt điện Uông Bí II, công suất 300MW.
- 2005 – 2006: Gia công chế tạo, lắp đặt kết cấu thép, lắp đặt thiết bị hệ
thống Pin mặt trời – Trung tâm hội nghị Quôc gia - Mỹ Đình – Hà Nội.
1.2.2. Các thành tích doanh nghiệp đạt được:
Trong quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp đã giành được
nhiều huân huy chương của các tổ chức trao tặng: 5 huân chương lao động

hạng nhất, nhì, ba, 2 lần nhận được danh hiệu đơn vị anh hùng lao động, các
cờ thi đua của Bộ xây dựng, Bộ công an, 19 huy chương vàng Bộ xây dựng
trao tặng, nhiều cá nhân trong doanh nghiệp nhận được bằng khen của Thủ
Tướng chính phủ. Thành tích trên của Doanh nghiệp cho thấy doanh nghiệp
4
luôn có những cống hiến cho xã hội. Chất lượng các công trình đạt chất lượng
tốt và bộ Xây dựng trao tặng 19 huy chương vàng về chất lượng cho doanh
nghiệp. Các phong trào thi đua phấn đấu xây dựng đoàn thể, tổ chức Đảng
luôn được doanh nghiệp chú ý và đạt hiệu quả, doanh nghiệp luôn nhận được
cờ thi đua của các bộ Xây dựng, Công an, các danh hiệu và cờ của tổ chức
Đảng, Đoàn. 52 Bằng khen của Thủ tướng chính phủ cho các cá nhân cho ta
thấy rõ sự cống hiến rất lớn của các cá nhân trong Doanh nghiệp cho sự phát
triển của đất nước, cũng như cho doanh nghiệp. Những thành tích trên là
những thành tích trong suốt chặng đường doanh nghiệp đã trải qua, trong thời
gian tới, đứng trước sự hội nhập, và nền kinh tế gặp nhiều khó khăn doanh
nghiệp cần phải duy trì và phát huy những điểm mạnh của mình để đạt được
nhiều thành tích hơn nữa.
Bên cạnh những phần thưởng của nhà nước trao tặng, LILAMA 10 còn
nhận được sự tín nhiệm về chất lượng của các nhà đầu tư, điều đó thể hiện
qua các chứng nhận chất lượng LILAMA 10 được các nhà đâu tư cấp:
5
Các công trình đường dây tải điện và trạm biến áp
Giấy chứng nhận của ban quản lý công trình điện miền Bắc hai công
trình: Trạm 100KV Thuỷ Nguyên - Hải Phòng, 500KV Thường Tín – Hà Tây.
Các công trình thủy điện:
Nhà máy thuỷ điện Yaly, nhà máy thuỷ điện Hoà Bình Cột thu phát
sóng: Ban quản lý tháp ăngten V17 Bộ công an, Ban kỹ thuật phát thanh đài
tiếng nói Việt Nam.
Các công trình xi măng:
Chứng nhận của nhà máy xi măng Chinfon - Hải Phòng, nhà máy xi

măng Hoàng Mai
Các Huy chương vàng chất lượng cao nghành xây dựng trao tặng
Thuỷ điện, xi măng, các côn trình hệ thống điện lưới quốc gia đều là
những công trình quan trọng ảnh hưởng rất lớn tới đời sống của nhân dân, sự
phát triển của đất nước, người thi công, xây dựng lên các công trình đó có vai
trò hết sức quan trọng. Ý thức được tầm quan trọng ấy, các công trình trọng
điểm quốc gia luôn được Lilama 10 hoàn thành xuất sắc và nhận được những
chứng nhận chất lượng công trình đúng tiến độ, vận hành tốt và đảm bảo chất
lượng. Các công trình lớn như Thuỷ điện Hoà Bình, Yaly là các công trình
trọng điểm của Quốc gia, Lilama 10 đã hoàn thành đúng tiến độ, đảm bảo vận
hành và chất lượng tốt, chứng tỏ năng lực thi công của đội ngũ lao động của
công ty đảm bảo rất tốt cho việc thi công các công trình lớn có tầm quan trọng
cấp quốc gia.
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần Lilama 10
2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức:
Mô hình tổ chức của công ty là mô hình trực tuyến- chức năng, cao nhất
là Đại Hội Đồng cổ đông và đứng đầu là chủ tịch Hội đồng quản trị. Khi hoạt
động theo mô hình này, lãnh đạo cấp cao của Công ty được sự giúp sức của
6
người lãnh đạo chức năng để chuẩn bị các quyết định, hướng dẫn và kiểm tra
việc thực hiện quyết định.
Mỗi phòng ban chức năng có nhiệm vụ cụ thể, riêng biệt nhằm đảm bảo
yêu cầu tham mưu cho lãnh đạo và thực hiện mục tiêu mà Công ty đã đề ra.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
2.2. Các phòng ban trong công ty
* Đại hội Đồng Cổ đông
* Hội đồng Quản trị : 05 thành viên
* Ban kiểm soát: 03 thành viên
* Ban lãnh đạo công ty gồm:
- 01 Tổng Giám đốc công ty:

- 03 Phó tổng giám đốc :
+ 01 phó tổng giám đốc phụ trách thi công các công trình thuỷ điện
+ 01 phó tổng giám đốc phụ trách thi công các công trình Nhiệt điện
+ 01 phó tổng giám đốc phụ trách lĩnh vực lưới điện, xi măng, mía
đường…
7
- 01 Kế toán trưởng
* Khối cơ quan Công ty gồm 09 Phòng ban nghiệp vụ:
1- Phòng Hành chính - Y Tế
2- Phòng Tổ chức lao động, bảo vệ
3- Phòng Kinh tế - kỹ thuật
4- Phòng Tài chính - kế toán
5- Phòng Vật tư, thiết bị
6- Phòng Đầu tư - dự án
7- Ban Quản lý máy.
8- Trung Tâm tư vấn, thiết kế công trình
9- Ban dự án thuỷ điện Nậm Công
Mới bổ sung năm 2009:
- Ban quản lý dự án toà nhà Lilama10
- Ban chuẩn bị các dự án nước ngoài
* Khối sản xuất gồm :
- 01 Nhà máy chế tạo thiết bị và kết cấu thép (xưởng mạ kẽm).
- Xí nghiệp lắp máy 10-1 tại Thanh Xuân - Hà Nội.
-Xí nghiệp lắp máy 10-2
-Xí nghiệp lắp máy 10-4 (nhà máy chế tạo thiết bị và kết cấu thép)
- Văn phòng dự án Xi măng Bút sơn 2
- 01 chi nhánh Công ty cổ phần Lilama10 tại Mường La- Sơn La.
- 01 Văn phòng đại diện Công ty cổ phần Lilama10 tại Pleiku- Gia Lai
- 16 Đội công trình trực thuộc Công ty đang thi công tại các công trình.
* Khối đoàn thể:

-Văn phòng đảng ủy.
-Văn phòng Công đoàn.
-Đoàn thanh niên.
-Ban nữ công.
8
3. Quy mô và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
3.1. Quy mô công ty
- Về vốn : Vốn điều lệ của Công ty là 90.000.000.000VND (Chín mươi
tỷ đồng). Tổng số vốn điều lệ của Công ty được chia thành 9.000.000 cổ phần
với mệnh giá là 10.000 VND (Mười nghìn đồng).
- Về lao động : Tổng số lao động làm việc là: 2.174 người, có độ tuổi
bình quân là 32. Với chính sách tuyển dụng lao động của mình, Công ty CP
lilama 10 đã tập hợp được một tập thể lao động có chất lượng cao, kỷ luật
đoàn kết, được đào tạo chính quy, bồi dưỡng thường xuyên và đã được chủ
đầu tư, chuyên gia nước ngoài...đánh giá cao
3.2. Phạm vi hoạt động của công ty
Với các lĩnh vực hoạt động của mình, Lilama 10 là công ty lâu năm và
có phạm vi hoạt động rộng khắp đất nước từ miền Bắc tới miền Nam và cả ở
nước ngoài ( Campuchia )
9
3.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Liên tục trong nhiều năm Công ty luôn hoàn thành vượt mức kế hoạch
giá trị sản lượng đạt từ 105% - 115% với các mục tiêu:
10

×