Tải bản đầy đủ (.doc) (185 trang)

Giáo án sinh học lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 185 trang )

Giáo án sinh học 11CB Giáo viên: Nguyễn Thị Hiệp
Ngày soạn: TIẾT 1
Lớp dạy 11B1 Tiết Ngày dạy sĩ số Vắng
Lớp dạy 11B2 Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng
Lớp dạy 11B3 Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng
Lớp dạy 11B4 Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng
CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
A- CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT
BÀI 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
I . Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ
nước và các ion khoáng.
- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây.
- Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ
nước và các ion khoáng.
2. Kỹ năng, thái độ:
- Khai thác kiến thức trong hình vẽ.
- Tư duy lôgic.
- Hoạt động nhóm.
II . Chuẩn bị của GV và HS:
- Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 sách giáo khoa. Có thể sử dụng thêm hình vẽ về
cấu tạo chi tiết của lông hút rễ.
- Giáo án + SGK.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ : Không.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Đặt vấn đề:
- Thế giới sống bao gồm những cấp
độ nào? Đặc tính chung của tất cả


các cấp độ tổ chức sống là gì?
- Cho sơ đồ sau:
Giáo án sinh học 11CB Giáo viên: Nguyễn Thị Hiệp

? MT
Hãy
điền thông tin thích hợp vào dấu "? "
Như vậy cây xanh tồn tại phải
thường xuyên trao đổi chất với môi
trường, sự trao đổi chất đó diễn ra
như thế nào? chúng ta cùng nghiên
cứu nội dung: sự hấp thụ nước và
muối khoáng ở rễ.
* Hoạt động 1.
GV Cho học sinh quan sát hình 1.1
và 1.2.
- Dựa vào hình 1.1 hãy mô tả cấu tạo
bên ngoài của hệ rễ?
- Dựa vào hình 1.2 hãy tìm ra mối
liên hệ giữa nguồn nước ở trong đất
và sự phát triển của hệ rễ?
* Hoạt động 2.
Giáo viên cho học sinh nghiên cứu
mục 2, kết hợp quan sát hình 1.1 &
hỏi:
- Bộ rễ thực vật trên cạn phát triển
thích nghi với chức năng hấp thụ
nước và muối khoáng như thế nào?
I. RỄ LÀ CƠ QUAN HẤP THỤ NƯỚC:
1. Hình thái của hệ rễ.

Hình 1.1.
Hệ rễ đc phân hoá thành các rễ chính & rễ bên, trên
các rễ có các miền lông hút nằm gần đỉnh sinh trưởng.
2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ.
- Rễ đâm sâu, lan rộng và sinh trưởng liên tục hình
thành nên số lượng khổng lồ các lông hút làm tăng
diện tích bề mặt tiếp xúc với đất giúp cây hấp thụ
được nhiều nước và mối khoáng.
CÂY
XANH
Giáo án sinh học 11CB Giáo viên: Nguyễn Thị Hiệp
- Tế bào lông hút có cấu tạo phù hợp
với chức năng hút nước và khoáng
như thế nào?
- Môi trường ảnh hưởng đến sự tồn
tại và phát triển của lông hút như thế
nào?
- GV bổ sung:
+ Đối với TV thủy sinh, hấp thụ
nước và ion khoáng bằng toàn bộ bề
mặt cơ thể.
+ Đối với TV mà hệ rễ không có
lông hút (như thông, sồi….) chúng
hấp thụ nước và ion khoáng nhờ
nấm rễ bao boc.
* Hoạt động 3.
- Giáo viên : Cho học sinh dự đoán
sự biến đổi của tế bào TV khi cho
vào 3 cốc đựng 3 dung dịch có nồng
độ ưu trương, nhược trương, đẳng

trương? Từ đó cho biết nước được
hấp thụ từ đất vào tế bào lông hút
theo cơ chế nào? Giải thích?
- Dịch của tế bào lông hút là dịch ưu
trương do : dịch tế bào chứa các chất
hoà tan và áp suất thẩm thấu cao
trong dịch tế bào chủ yếu do quá
trình thoát hơi nước tạo nên.
- Các ion khoáng được hấp thụ vào tế
bào lông hút như thế nào?
- Tế bào lông hút có thành tế bào mỏng, không thấm
cutin, có áp suất thẩm thấu lớn.
II. CƠ CHẾ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở
RỄ CÂY .
1. Hấp thụ nước và các ion khoáng từ đất vào tế bào
lông hút.
Hình 1.3
a. Hấp thụ nước.
Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào tế bào lông hút
luôn theo cơ chế thẩm thấu: đi từ môi trường nhược
trương vào dung dịch ưu trương của các tế bào rễ cây
nhờ sự chênh lệch áp suất thẩm thấu (hay chênh lệch
thế nước)
b. Hấp thụ muối khoáng.
- Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây một
cách chọn lọc theo hai cơ chế :
- Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ nơi nồng độ cao
đến nồng độ thấp.
- Chủ động: Di chuyển ngược chiều gradien nồng độ
và cần năng lượng.

2. Dòng nước và các ion khoáng đi từ lông hút vào
mạch gỗ của rễ.
- Gồm 2 con đường:
Giáo án sinh học 11CB Giáo viên: Nguyễn Thị Hiệp
- Hấp thụ chủ động khác thụ động ở
điểm nào?
* Hoạt động 4.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình
1.3 SGK yêu cầu học sinh: ghi tên
các con đường vận chuyển nước và
ion khoáng vào vị trí có dấu "?"
trong sơ đồ?
- Vì sao nước từ lông hút vào mạch
gỗ của rễ theo một chiều?
* Hoạt động 5.
Giáo viên cho học sinh đọc mục III.
- Hãy cho biết môi trường có ảnh
hưởng đến quá trình hấp thụ nước và
muối khoáng của rễ cây như thế nào?
Cho ví dụ?
Giáo viên cho học sinh thảo luận về
ảnh hưởng của rễ cây đến môi
trường, ý nghĩa của vấn đề này trong
thực tiễn.
+ Con đường gian bào: Từ lông hút  khoảng gian
bào các TB vỏ  Đai caspari Trung trụ  Mạch
gỗ.
+ Con đường tế bào: Từ lông hút  các tế bào vỏ 
Đai caspari Trung trụ  mạch gỗ.
III. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI QUÁ

TRÌNH HẤP THU NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
CÂY.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và
các ion khoáng là: Nhiệt độ, ánh sáng, ôxy, pH., đặc
điểm lý hoá của đất
- Hệ rễ cây ảnh hưởng đến môi trường: Rễ tiết các
chất làm thay đổi tính chất lý hoá của đất.
3. Củng cố:
- Gv nhắc lại những kiến thức trọng tâm trong bài.
- GV hỏi: Vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ bị chết?
+ Đối với cây trên cạn, khi bị ngập thì rễ cây thiếu oxi. Thiếu oxi sẽ phá hoại
tiến trình hô hấp bình thường của rễ, tích lũy các chất độc hại đối với tế bào và làm
cho lông hút chết, không hình thành được lông hút mới. Không có lông hút thì cây
không hấp thụ được nước, cân bằng nước trong cây bị phá hủy và câu bị chết.
4. HDVN:
Học bài & làm bài tập theo vở ghi, SGK.
Giáo án sinh học 11CB Giáo viên: Nguyễn Thị Hiệp
Ngày soạn: TIẾT 2
Lớp dạy 11B1 Tiết Ngày dạy sĩ số Vắng
Lớp dạy 11B2 Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng
Lớp dạy 11B3 Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng
Lớp dạy 11B4 Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng
BÀI 2: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY
Giáo án sinh học 11CB Giáo viên: Nguyễn Thị Hiệp
I . Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo của cơ quan vận chuyển.
- Thành phần của dịch vận chuyển
- Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển
2. Kỹ năng, thái độ:

- Khai thác kiến thức trong hình vẽ.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Tư duy lôgic.
- Hoạt động nhóm.
II . Chuẩn bị của GV và HS:
- Tranh phóng to các hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 trong sách giáo khoa
- Phiếu học tập.
- Giáo án + SGK.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên treo sơ đồ hình 1.3, yêu cầu 1 học sinh lên chú thích các bộ phận
cũng như chỉ ra con đường xâm nhập của nước và muối khoáng từ đất vào mạch gỗ?
- Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ muối khoáng ở rễ
cây?
- Giải thích vì sao các cây loài cây trên cạn không sống được trên đất ngập
mặn?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Sau khi học sinh trả lời được bài cũ,
giáo viên đặt vấn đề:
Vậy con đường vận chuyển của
nước và các ion khoáng từ trung trụ rễ
đến lá và các cơ quan khác của cây
như thế nào?
Giáo viên giới thiệu trong cây có hai
dòng vận chuyển:
+ Dòng mạch gỗ (còn gọi là dòng
nhựa nguyên hay dòng đi lên)
Các chất trong cây được vận chuyển
theo 2 dòng

- Dòng mạch gỗ vận chuyển nước và
ion khoáng từ đất vào đến mạch gỗ
của rễ rồi tiếp tục dâng lên theo mạch
Giáo án sinh học 11CB Giáo viên: Nguyễn Thị Hiệp
+ Dòng mạch rây (còn gọi là dòng
nhựa luyện hay dòng đi xuống)
* Hoạt động 1.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình
2.1.
- Hãy mô tả con đường vận chuyển
của dòng mạch gỗ trong cây?
* Hoạt động 2.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình
2.2.
- Hãy cho biết quản bào và mạch gỗ
khác nhau ở điểm nào?
- Hãy nêu thành phần của Dịch mạch
gỗ ?
* Hoạt động 3.
gỗ trong thân để lan tỏa đến lá và
những phần khác của cây.
- Dòng mạch rây vận chuyển các chất
hữu cơ từ các tế bào quang hợp trong
phiến lá vào cuống lá rồi đến nơi cần
sử dụng hoặc dự trữ.
I. DÒNG MẠCH GỖ.
1. Cấu tạo của mạch gỗ.
Hình 2.1.
Mạch gỗ gồm các tế bào chết (quản bào và
mạch ống) nối kế tiếp nhau tạo thành con

đường vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ
lên lá
- Quản bào: có trong thân của các thưc vật. Là
các tế bào hình con suốt chỉ. Các tế bào xếp
thành hàng thẳng đứng, gối đầu lên nhau.
- Mạch gỗ chỉ có ở thực vật hạt kín và 1 số hạt
trần. Tế bào ngắn, rộng, có vách 2 đầu đục lỗ
tạo nên những tấm đục lỗ ở 2 đầu của tế bào.
Các tế bào xếp đầu kế đầu tạo thành ống
2. Thành phần của dịch mạch gỗ.
Thành phần chủ yếu gồm: nước, các ion
khoáng, ngoài ra còn có các chất hữu cơ được
tổng hợp ở rễ.
3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ.
- Động lực gồm :
Giáo án sinh học 11CB Giáo viên: Nguyễn Thị Hiệp
- GV đưa vấn đề: Làm thế nào mà
dòng mạch gỗ di chuyển được theo
chiều ngược với chiều của trọng lực từ
rễ lên đến đỉnh của những cây gỗ cao
đến hàng chục mét?
Giáo viên cho học sinh quan sát hình
2.3 và 2.4 và yêu cầu hs giải thích
hiện tượng.
- Gv hỏi: Lự hút do thoát hơi nước ở
lá xảy ra như thế nào?
- GV bổ sung: Đây là động lực quan
trọng nhất để đưa cột nước lên cao.
Học sinh cũng giải thích được mạch
gỗ có cấu tạo thích nghi với quá trình

vận chuyển nước, muối khoáng từ rễ
lên lá.
* Hoạt động 4.
Giáo viên Cho học sinh quan sát
hình 2.2 và hình 2.5, đọc mục II
- Mô tả cấu tạo của mạch rây?
GV bổ sung:
- Tế bào ống rây không nhân, ít bào
quan, chất nguyên sinh còn lại là các
sợi mảnh, các tế bào nối với nhau qua
các bản rây.
a, áp suất rễ (động lực đầu dưới):
- Áp lực sinh ra do hoạt động trao đổi chất của
rễ để đẩy nước lên cao gọi là áp suất rễ.
- Hiện tượng: ứ giọt, chảy nhựa
b, Lực hút do thoát hơi nước ở lá (động lực đầu
trên) hút nước từ dưới lên.
- Tế bào khí khổng thoát hơi nước vào không
khí nên bị mất nước dẫn đến hút nước ở các tế
bào nhu mô bên cạnh. Tế bào nhu mô hút nước
từ mạch gỗ ở lá. Như vậy, xuất hiện một lực hút
từ lá đến tận rễ.
c, Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau
và với vách mạch gỗ tạo thành một dòng vận
chuyển liên tục từ rễ lên lá.
II. DÒNG MẠCH RÂY.
1. Cấu tạo của mạch rây.
Hình 2.5: Cấu tạo của mạch rây
Mạch rây gồm các tế bào sống, không rỗng,
có 2 loại tế bào ống rây và tế bào kèm.

- Tế bào ống rây là loại tế bào chuyên hóa cao
Giáo án sinh học 11CB Giáo viên: Nguyễn Thị Hiệp
- Tế bào kèm nhân to, nhiều ti thể,
chất nguyên đặc, không bào nhỏ.
- Thành phần dịch của mạch rây?
- Dịch mạch rây được vận chuyển như
thế nào?
- Động lực vận chuyển?
- Từ đó nêu điểm khác nhau giữa
dòng mạch gỗ và dòng mạch rây?
Bằng cách điền vào PHT số 2:
Phiếu học tập số 2
So sánh mạch gỗ và mạch rây
Tiêu chí
so sánh
mạch
gỗ
mạch
rây
Cấu tạo
Thành
phần
dịch
Động
lực

Giáo viên nhận xét bổ xung
cho sự vận chuyển.
- Tế bào kèm nằm cạnh tế bào rây, cung cấp
năng lượng cho tế bào rây

2. Thành phần của dịch mạch rây.
- Thành phần gồm: đường saccarôzơ, các axit
amin, vitamin, hoocmon thực vật …
3. Động lực của dòng mạch rây.
- Dịch mạch rây di chuyển từ tế bào quang hợp
trong lá vào ống rây và từ ống rây này vào ống
rây khác qua các lỗ trong bản rây
- Động lực của dòng mạch rây là sự chênh lệch
áp suất thẩm thấu giữa cơ quan cho (lá: nơi
saccarozo được hình thành) có áp suất thẩm
thấu cao và cơ quan nhận (rễ, hat…nơi
saccarozo được sử dụng hay dự trữ) có áp suất
thẩm thấu thấp.
3. Củng cố: - Có mấy con đường vận chuyển các chất trong cây?
- Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó có thể đi lên
đc không? Tại sao?
4. HDVN: Học bài theo vở ghi và SGK.
Giáo án sinh học 11CB Giáo viên: Nguyễn Thị Hiệp
Ngày soạn: TIẾT 3
Lớp dạy 11B1 Tiết Ngày dạy sĩ số Vắng
Lớp dạy 11B2 Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng
Lớp dạy 11B3 Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng
Lớp dạy 11B4 Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng
BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC
I . Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với đời sống của thực vật.
- Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước.
- Trình bày được cơ chế điều tiết độ mở của khí khổng và các tác nhân ảnh
hưởng đến quá trình thoát hơi nước.

2. Kỹ năng, thái độ:
- Khai thác kiến thức trong hình vẽ.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Tư duy lôgic.
- Giải thích cơ sở khoa học các biện pháp kỷ thuật tạo điều kiện cho cây điều
hoà thoát hơi nước dễ dàng.
- Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trường học, nơi ở và đường phố.
II . Chuẩn bị của GV và HS:
- Tranh vẽ hình 3.1; 3.2; 3.3; 3.4 sách giáo khoa.
- Phiếu học tập.
- Giáo án + SGK.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Động lực nào giúp dòng nước và các muối khoáng di chuyển được từ rễ lên
lá?
2. Bài mới:
Động lực đầu trên giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên
lá là sự thoát hơi nước ở lá. Vậy quá trình thoát hơi nước ở lá diễn ra như thế nào?
Chúng ta cùng nghiên cứu cơ chế thoát hơi nước ở lá.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Ví dụ: Cây hút được 100 lít nước thì 98 lít
là thoát ra ngoài ở dạng hơi, chỉ có 2 lít
nước là được cây giữ lại để tạo môi
trường cho các hoạt động sống trong đó
có chuyển hoá vật chất.
I/ VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI
NƯỚC.
Giáo án sinh học 11CB Giáo viên: Nguyễn Thị Hiệp
Như cây ngô, để tổng hợp được 1kg chất
khô phải thoát 250 kg nước.

- Qua ví dụ tên nói lên điều gì?
- Sự thoát hơi nước ra ngoài có phải là vô
nghĩa? Hay nó có ý nghĩa gì?
- Hơi nước thoát ra ngoài qua bộ phận
nào của lá?
GVTreo tranh vẽ hình 3.1. Đặt câu hỏi:
- Hiện tượng gì xảy ra đồng thời với sự
khuếch tán hơi nước ra ngoài?
- Trong 3 vai trò trên, vai trò nào là quan
trọng nhất? Vì sao?
GV nêu vấn đề: Để thực hiện được chức
năng thoát hơi nước, lá có cấu tạo như thế
nào?
GV giới thiệu thí nghiệm của Garô
năm 1859 theo tranh vẽ hình 3.2
Giới thiệu kết quả thí nghiệm của
Garô như bảng 3 SGK.
- Qua thí nghiệm và bảng số liệu trên cho
ta biêt điều gì?
- Thoát hơi nước là động lực đầu trên của
dòng mạch gỗ, giúp vận chuyển nước, các
ion khoáng và các chất tan khác từ rễ đến
mọi cơ quan của cây trên mặt đất; Tạo môi
trường liên kết các bộ phận của cây; tạo độ
cứng cho thực vật thân thảo.
- Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những
ngày nắng nóng, đảm bảo cho các quá trình
sinh lý xảy ra bình thường.
- Nhờ thoát hơi nước, khí khổng mở ra cho
CO

2
khuếch tán vào làm nguyên liệu cho
quá trình quang hợp.
II/ THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ.
1. Lá là cơ quan thoát hơi nước.
- Số lượng tế bào khí khổng trên lá có liên
quan đến sự thoát hơi nước của lá cây.
Giáo án sinh học 11CB Giáo viên: Nguyễn Thị Hiệp
- Tại sao mặt trên của lá cây đoạn không
có lỗ khí vẫn có sự thoát hơi nước?
- Hơi nước thoát ra ngoài qua khí khổng
nhờ cơ chế nào?
- Có khi nào khí khổng đóng hoàn toàn
không? Vì sao?
- Những loài cây thường sống ở trên đồi
và những loài cây trường sống trong
vườn, loài cây nào thoát hơi nước qua
cutin mạnh hơn? Vì sao?
- Kể tên các tác nhân có thể ảnh hưởng tới
quá trình thoát hơi nước của cây? những
tác nhân này ảnh hưởng như thế nào?
- Trong các tác nhân trên, tác nhân nào
quan trọng nhất? Vì sao?

- Cần làm gì để đảm bảo lượng nước cho
Hình 3.1
- Ngoài tế bào khí khổng, sự thoát hơi nước
của lá cây còn được thực hiện qua lớp cutin.
2. Hai con đường thoát hơi nước: Qua
khí khổng và qua cutin.

a) Thoát hơi nước qua khí khổng.
Độ mở của khí khổng phụ thuộc vào chủ
yếu vào hàm lượng nước trong các tế bào
khí khổng (tế bào hạt đậu)
b) Thoát hơi nước qua cutin trên biểu bì lá.
Hơi nước có thể khuếch tán qua bề mặt lá
(lớp biểu bì). Lớp cutin càng dày thì thoát
hơi nước càng giảm và ngược lại.
III/ CÁC TÁC NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ
TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC.
- Nước: ảnh hưởng thông qua việc điều tiết
sự đóng mở của khí khổng.
- ánh sáng: Cường độ ánh sáng ảnh hưởng
đến độ mở của khí khổng. (Độ mở của khí
khổng tăng khi cường độ ánh sáng tăng và
Giáo án sinh học 11CB Giáo viên: Nguyễn Thị Hiệp
cây?
- Tưới tiêu như thế nào là hợp lí?
ngược lại).
- Nhiệt độ, gió, một số ion khoáng cũng
ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.
IV/ CÂN BẰNG NƯỚC VÀ TƯỚI TIÊU HỢP
LÍ CHO CÂY TRỒNG.
- Cân bằng nước: Khi lượng nước do rễ hút
vào (A) bằng lượng nước thoát ra qua lá
(B), mô đủ nước, cây phát triển bình thường
hay: A = B
- Dựa vào đặc điểm di truyền, pha sinh
trưởng phát triển của loài, đặc điểm của đất
và thời tiết, chẩn đoán nhu cầu về nước của

cây theo chỉ tiêu sinh lí như áp suất thẩm
thấu, hàm lượng nước và sức hút nước của
lá cây.
3. Củng cố: :
- Vì sao khi trời nắng ta ngồi dưới tán cây mát hơn ngồi dưới mát che bằng
vật liệu xây dựng?
- Hãy cho biết các quá trình: hấp thụ nước, vận chuyển nước, thoát hơi nước
trong cây có mối quan hệ với nhâu như thế nào?
4. HDVN: Học bài theo vở ghi và SGK.
Giáo án sinh học 11CB Giáo viên: Nguyễn Thị Hiệp
Ngày soạn: TIẾT 4
Lớp dạy 11B1 Tiết Ngày dạy sĩ số Vắng
Lớp dạy 11B2 Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng
Lớp dạy 11B3 Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng
Lớp dạy 11B4 Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng
BÀI 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Nêu được định nghĩa các khái niệm: Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết
yếu, các nguyên tố dinh dưỡng đại lượng và vi lượng.
- Mô tả được một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu một số nguyên tố
dinh dưỡng và nêu được vai trò đạc trưng nhất của các nguyên tố dinh
dưỡng thiết yếu.
- Liệt kê được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, dạng phân bón
muối khoáng cây hấp thụ được.
- Hiểu được ý nghĩa của liều lượng phân bón hợp lí đối với cây trồng, môi
trường và con người.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng khai thác kiến thức trong tranh, bảng biểu.
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hoá

3. Thái độ:
Hình thánh thái độ yêu thiên nhiên, quan tâm chăm sóc cây cối.
Có ý thức bảo vệ môi trường.
II/ Chuẩn bị của GV và HS.
- Tranh vẽ phóng to các hình: 4.1; 4.2; 4.3
- Bảng 4- SGK phóng to (Đáp án phiếu học tập)
- Giáo án + SGK.
III/ Tiến trình bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Thoát hơi nước có vai trò gì đối với cây trồng? Vì sao khi nắng nóng, dưới
bóng cây lại mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng?
- Hơi nước thoát ra ngoài bằng những con đường nào? Cây trong vườn và cây
trên đồi, cây nào có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn?
2. Bài mới:
Giáo án sinh học 11CB Giáo viên: Nguyễn Thị Hiệp
ĐVĐ: Chúng ta đã biết: ion khoáng được hấp thụ vào rễ và di chuyển trong hệ mạch
gỗ > thân > lá và các cơ quan khác của cây. Vậy cây hấp thụ và vận chuyển các
ion khoáng để làm gì?
Hoạt động của GV Nội dung
GV giới thiệu tranh vẽ hình 4.1
- Quan sát tranh và rút ra nhận xét.
- Để xác định vai trò của từng nhân tố
đối với cây, các nhà khoa học đã bố trí
thí nghiệm: Lô đối chứng có đầy đủ
cac nguyên tố dd thiết yếu, lô thí
nghiệm thiếu một nhân tố nào đó. Từ
đó so sánh và rút ra kết luận.
GV yêu cầu HS đọc hiểu mục I trong
SGK và trả lời các câu hỏi sau:
- Liệt kê tên của các nguyên tố dinh

dưỡng khoáng thiết yếu?
- Vì sao các nhân tố trên được gọi là
các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu?
- Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng
thiết yếu được phân chia thành những
nhóm nào?
- Mỗi nguyên tố có vai trò như thế
nào? sẽ tìm hiểu trong phần II.
- GV yêu cầu HS quan sát và ghi nhớ
vai trò của từng nguyên tố khoáng
I/ NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG KHOÁNG THIẾT
YẾU TRONG CÂY.
- Khái niệm nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu:
+ Là nguyên tố mà thiếu nó cây không thể hoàn
thành được chu trình sống.
+ Không thể thay thế bởi bất kì nguyên tố nào
khác.
+ Phải được trực tiếp tham gia vào quá trình
chuuyển hoá vật chất trong cây.
- Nguyên tố dưỡng khoáng thiết yếu được phân
thành:
+ Nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca,
Mg
+ Nguyên tố vi lượng: Cu, Fe, B, Mn, Cl, Zn, Mo,
Ni (chiếm tỉ lệ ≤ 100 mg/1kg chất khô của cây)
II/ VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG
KHOÁNG THIẾT YẾU TRONG CÂY.
Vai trò của các nguyên tố khoáng đối với cây
trồng:
- Tham gia vào thành phần của các chất cấu tạo

Giáo án sinh học 11CB Giáo viên: Nguyễn Thị Hiệp
theo bảng 4 trong SGK.
- GV treo 2 bảng phụ lên bảng, mỗi
bảng có 2 cột, cột A ghi tên các
nguyên tố và cột B ghi vai trò của các
nguyên tố không tương ứng với tên
các nguyên tố ở cột A.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng nối tên từng
nguyên tố dinh dưỡng khoáng ở cột A
sang vai trò tương ứng của nguyên tố
đó ở cột B.
- GV gọi HS khác nhận xét bài của 2
bạn lên bảng. GV đánh giá cho điểm
cho 2 HS lên bảng, đồng thời mở rộng
thêm kiến thức về vai trò của các
nguyên tố đinh dưỡng khoáng thiết
yếu.
- GV yêu cầu HS sát hình 4.2 và bảng
4 trong SGK.
- Dựa vào số liệu trên bảng 4, hãy giải
thích màu sắc của các lá trên Hình
4.2?
- Ta cung cấp các ion khoáng cho cây
bằng cách nào là chủ yếu?
- Trong đất, muối khoáng tồn tại ở
những dạng nào? ở dạng nào cây có
thể hấp thụ được?
GV: Trong đất luôn có quá trình
chuyển hoá muối khoáng ở dạng khó
tan thành dạng dễ tan.

- Quá trình này chịu ảnh hưởng của
những yếu tố nào?
GV: Nhưng các nhân tố này lại chịu
ảnh hưởng của cấu trúc đất.
- Kể tên một số biện pháp kĩ thuật xúc
tiến việc chuyển hoá muối khoáng từ
dạng khó tan thành dạng dễ tan?
nên hệ thống chất nguyên sinh, cấu trúc nên tế bào
và cơ quan.
VD: Mg, N cấu tạo nên diệp lục
- Tham gia vào quá trình điều chỉnh các hoạt động
trao đổi chất, các hoạt động sinh lí trong cây.
+ Thay đổi đặc tính lí hóa của keo nguyên sinh
chất.
+ Hoạt hóa enzim, làm tăng hoạt động trao đổi
chất.
+ Điều chỉnh quá trình sinh trưởng của cây.
- Tăng tính chống chịu của cây trồng đối với các
điều kiện bất thuận của môi trường.
III/ NGUỒN CUNG CẤP CÁC NGUYÊN TỐ DINH
DƯỠNG KHOÁNG CHO CÂY.
1. Đất là nguồn chủ yếu cung cấp các nguyên tố
dinh dưỡng khoáng cho cây.
+ Dạng không hòa tan cây không hấp thụ đươc.
+ Dạng hoà tan cây hấp thụ được.
- Sự chuyển hoá muối khoáng từ dạng khó tan
thành dạng hòa tan chịu ảnh hưởng của nhiều yếu
tố môi trường( Hàm lượng nước, độ thoáng- lượng
O
2

, độ pH, nhiệt độ, vi sinh vật đất)
Giáo án sinh học 11CB Giáo viên: Nguyễn Thị Hiệp
GV: Treo tranh vẽ hình 4.3; Đồ thị
biểu diễn mối tương quan giữa sinh
trưởng của cây với liều lượng phân
bón.
Ví dụ: Nếu trong thực phẩm, lượng
Mo≥20mg/1kg chất khô => hậu quả:
- Động vật ăn rau tươi sẽ bị ngộ độc.
- Người ăn rau tươi sẽ bị bệnh Gut.
Dư lượng phân bón trong đất sẽ làm
xấu lí tính của đất, giết chết vi sinh vật
có lợi, khi bị rửa trôi xuống các ao hồ,
sông, suối sẽ gây ô nhiễm nguồn
nước.
2. Phân bón cho cây trồng
Phân bón là nguồn quan trọng cung cấp các chất
dinh dưỡng cho cây trồng.
Nếu bón phân quá mức cần thiết => Hậu quả: Độc
hại đối với cây; ô nhiễm nông phẩm và môi
trường.
3. Củng cố :
- GV nhắc lại những kiến thức trọng tâm
- Bài tập: Cây bình thường có lá màu xanh, do thiếu dinh dưỡng cây bị vàng
lá. Đưa vào gốc hoặc phun lên lá chất nào trong 3 chất sau để lá cây xanh lại?
1) Ca
2+
2) Mg
2+
3) Fe

3+
Giải thích?
4. HDVN:
- HS học bài theo câu hỏi cuối bài và câu hỏi củng cố.
- HS đọc trước bài 5, tìm hiểu các kiến thức hoá có liên quan đến bài học.
Giáo án sinh học 11CB Giáo viên: Nguyễn Thị Hiệp
Ngày soạn: TIẾT 5
Lớp dạy 11B1 Tiết Ngày dạy sĩ số Vắng
Lớp dạy 11B2 Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng
Lớp dạy 11B3 Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng
Lớp dạy 11B4 Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng
BÀI 5: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT

I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ.
- Nêu được các dạng nitơ mà cây hấp thụ từ đất.
- Nêu được các nguồn nitơ cung cấp cho cây.
- Nêu được mối quan hệ giữa liều lượng phân đạm hợp lí, năng suất cây
trồng và môi trường
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng hiểu và vận dụng được khái niệm về nhu cầu dinh dưỡng
của nitơ để tính được nhu cầu phân bón cho thu hoạch định trước.
- Củng cố kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hoá.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức vận dụng lí thuyết vào việc giải quyết các vấn đề thực
tiễn sản xuất.
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
- Tranh vẽ phóng to các hình: 5.1; 5.2.
- Bảng phụ: Ví dụ về 3 con đường đồng hoá NH

3
trong cây.
- Giáo án + SGK.
III/ Tiến trình bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
GV nhắc lại vai trò chính của nitơ đối với thực vật là thành phần của Prôtêin,
axitnuclêic. Ngoài ra còn vai trò gì nữa ở trong cây? Sự đồng hoá Nitơ ở thực vật
diễn ra như thế nào? Trình bày được các quá trình đồng hoá nit ơ trong mô thực vật.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
I/ VAI TRÒ SINH LÍ CỦA NGUYÊN TỐ NITƠ.
Giáo án sinh học 11CB Giáo viên: Nguyễn Thị Hiệp
- Cây hấp thụ Nitơ chủ yếu ở dạng
nào?
- Nguồn cung cấp các ion đó là từ
đâu?
GV bổ sung:Nguồn nitơ có trong đất
là do:
- Sự phân giải xác động vật và thực
vật trong đất nhờ vi sinh vật.
- Sự cố định nitơ trong không khí nhờ
vi sinh vật cố định đạm (ở cây họ
Đậu).
- Bón phân vô cơ.
GV treo tranh vẽ hình 5.1và 5.2 yêu
cầu HS quan sát tranh, đọc thông tin
trong SGK và trả lời câu hỏi:
- Nhận xét gì về vai trò của nitơ đối
với sự phát triển của cây?
- Cho biết dấu hiệu đặc trưng để

nhận biết cây thiếu nitơ?
- Nitơ tham gia vào những cấu trúc
nào trong cơ thể?
Vì vậy thiếu nitơ cây không thể ST
và PT bình thường được.
GV: Trong đất nitơ không tồn tại sẵn
ở dạng hoà tan (dạng oxi hoá - NO
3
-
),
mà nitơ tồn tại trong các hợp chất
hữu cơ ( ở dạng khử – NH
4
+
). Vậy
trong đất phải có quá trình chuyển
hoá nitơ.
- Cho biết sơ đồ chuyển hoá từ
NO
3
-
> NH
4
+
GV: Nếu dư lượng NO
3
-
lớn sẽ là
nguồn gây bệnh ung thư.
- Vậy một trong những tiêu chí để

đánh giá rau sạch là gì?
- Cây hấp thụ nitơ chủ yếu ở dạng NO
3
-
và dạng
NH
4
+
.
- Có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sinh
trưởng và phát triển của cây trồng, quyết định năng
suất và chất lượng thu hoạch
- Về cấu trúc: Nitơ có trong thành phần của của hầu
hết các chất trong cây: Prôtêin, axitnuclêic, côenzim,
enzim, diệp lục, ATP
- Về vai trò điều tiết: Nitơ tham gia điều tiết các quá
trình trao đổi chất trong cây thông qua hoạt động xúc
tác (enzim), cung cấp năng lượng (ATP) và điều tiết
trạng thái ngậm nước (đặc tính hoá keo) của các
phân tử Prôtêin trong tế bào chất.
II/ QUÁ TRÌNH ĐỒNG HOÁ NITƠ Ở THỰC VẬT.
Sự đồng hóa nitơ trong mô thực vật gồm hai quá
trình: Khử Nitrat và đồng hóa amôni.
1. Quá trình khử Nitrat.
NO
3
-
(Nitrat) > NO
2
-

(Nitrit)
>NH
4
+
(Amôni)
Quá trình này được thực hiện trong mô rễ và mô lá,
có sự tham gia của Mo và Fe.
2. Quá trình đồng hoá NH
3
trong mô thực vật.
- Đồng hoá amin trực tiếp các axit xêtô: axit xêtô +
NH
3
> axit amin.
- Chuyển vị amin: axit amin + axit xêtô > axit
amin mới + axit xêtô mới.
- Hình thành amit: Liên kết phân tử NH
3
vào axit
amin đicacboxilic > amit.
* Sự hình thành amit có ý nghĩa sinh học quan trọng:
- Đó là cách giải độc NH
3
tốt nhất (Nếu NH
3
tích luỹ
lại sẽ gây độc cho tế bào)
- Amit là nguồn dự trữ NH
3
cho các quá trình tổng

hợp axit amin trong cơ thể thực vật khi cần thiết.
III/ NGUỒN CUNG CẤP NITƠ TỰ NHIÊN CHO CÂY.
1. Nitơ trong không khí.
- Ở dạng N
2
:Chiếm khoảng 80 %, nhưng cây không
Giáo án sinh học 11CB Giáo viên: Nguyễn Thị Hiệp
- Sau khi khử NO
3
-
> NH
4
+
thì quá
trình tiếp tục diễn ra như thế nào
trong cây?
Yêu cầu HS theo dõi ví dụ trên bảng
phụ và trả lời câu hỏi:
- Có những con đường nào đồng hoá
NH
3
?
- Sự hình thành amit có ý nghĩa sinh
học như thế nào?
GV: Khi cây sinh trưởng mạnh thì
cần rất nhiều NH
3
, nhưng nếu bị tích
luỹ lại nhiều ở trong mô sẽ gây độc
cho tế bào. Vậy Sự hình thành amit

có ý nghĩ gì đối với cây trồng?
GV treo tranh vẽ hình 6.1, giới thiệu
tranh
- Trong khí quyển N
2
chiếm khoảng
bao nhiêu phần trăm? Tồn tại ở
những dạng nào? Cây có thể hấp thụ
được không?
Trong thạch quyển- đất: là nguồn chủ
yếu cung cấp nitơ cho cây.
- Nitơ trong đất tồn tại ở những dạng
nào? Dạng nào cây hấp thụ được?
Nitơ khoáng từ đất dưới dạng NH
4
+
và NO
3
-
GV: Dạng NO
3
-
dễ bị rửa trôi, còn
NH
4
+

được các hạt keo đất âm giữ lại
trên bề mặt nên ít bị nước mưa rửa
trôi đi, do đó rất có ý nhĩa đôí với

cây.
Dạng nitơ hữu cơ, cây không hấp thu
được trực tiếp.
Vậy tại sao người ta vẫn bón phân
xanh và phân chuồng vào đất cho
cây?
- GV dẫn dắt: Hầu hết nitơ trong
thể hấp thụ được (trừ cây họ đậu, do có các VSV
sống cộng sinh ở các nốt sần trên rễ cây có khả năng
chuyển hóa N
2
thành NH
3
).
- Ở dạng NO và NO
2
: độc hại đối với TV
2. Nitơ trong đất.
- Là nguồn chủ yếu cung cấp nitơ cho cây.
- Nitơ tồn tại ở 2 dạng:
+ Nitơ khoáng (nitơ vô cơ) trong các muối khoáng
(Cây HT được dưới dạng NH
4
+

và NO
3
-
)
+ Nitơ hữu cơ trong xác các sinh vật ( Cây không

hấp thụ được trực tiếp, phải nhờ VSV đât khoáng
hoá thành NH
4
+

và NO
3
-
)
IV/ QÚA TRÌNH CHUYỂN HOÁ NITƠ TRONG ĐẤT
VÀ CỐ ĐỊNH NITƠ.
1. Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất.
- Nitơ hữu cơ
vi sinh vật
NH
4
+


- Quá trình nitrat:
NH
4
+ Nitrosomonas
NO
2
- Nitrobacter
NO
3
-
- Quá trình Amôn hoá:

+ Chất hữu cơ > RNH
2
+ CO
2
+ SP phụ
+ RNH
2
+ H
2
O >

ROH + NH
3
+ NH
3
+ H
2
O >

NH
4
+
+ OH
-
- Quá trình nitrat hoá (oxi hóa sinh học NH
3
(NH
4
+
)

> NO
3
-
):
Quá trình này gồm hai giai đoạn và có VK hoá hợp
là Nitrosomonas và Nitrobacter:
2NH
3
+ O
2
Nitrosomonas
HNO
2
+ H
2
O
2HNO
2
+ O
2
Nitrobacter
HNO
3
Trong đất còn xảy ra quá trình chuyển hoá NO
3
-
thành N
2
do các VSV kị khí thực hiện.
2. Quá trình cố định nitơ phân tử.

- Là Q.Tr liên kết giữa N
2
và H
2
để hình thành nên
NH
3
- Con đường này được thực hiện bởi các vi sinh vật
cố định nitơ (được gọi là con đường sinh học cố định
Giáo án sinh học 11CB Giáo viên: Nguyễn Thị Hiệp
tự nhiên cây không hấp thụ được trực
tiếp mà phải thông qua quá trình biến
đổi. Vậy quá trình biến đổi đó diễn ra
như thế nào?
Yêu cầu HS Qsát hình 6.1 và trả lời:
- Chỉ ra các con đường chuyển hoá
nitơ hữu cơ thành nitơ khoáng (NH
4
+
và NO
3
-
)?
GV: Nguồn cung cấp nitơ thứ 2 cho
cây là từ nitơ trong không khí. Vậy
bằng cách nào cây sử dụng được
nguồn nitơ này?
- Hãy chỉ ra trên hình vẽ con đường
cố định nitơ phân tử? Sản phẩm của
con đường này là gì?

Đó chính là con đường sinh học cố
định nitơ
- Vậy con đường sinh học cố định
nitơ là gì? Sản phẩm của con đường
này?
- Giả sử không có các VSV cố định
nitơ thì điều gì sẽ xảy ra?
- VSV cố điịnh nitơ có những nhóm
nào? Nhóm nào
có khả năng bẻ gãy liên kết cộng hoá
trị bền vững giữa hai nguyên tử nitơ
(N N) để liên kết với hiđrô tạo ra
NH
3
. Trong môi trường nước NH
3
chuyển thành NH
4
+
.
- Bón phân như thế nào là hợp lí?
nitơ)
- VSV cố định nitơ gồm 2 nhóm: + Nhóm VSV sống
tự do: VK lam
+ Nhóm VSV sống cộng sinh: VK Rhizobium tạo
nốt sần sống cộng sinh ở rễ cây họ Đậu.
Do trong cơ thể của nhóm VSV này có loại enzim
đặc biệt: Nitrôgenaza.
V/ PHÂN BÓN VỚI NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG.
1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng.

Để cây trồng có năng suất cao phải bón phân hợp lí:
đúng loại, đủ số lượng và tỉ lệ các thành phần dinh
dưỡng; đúng nhu cầu của giống, loài cây, phù hợp
với thời kì sinh trưởng và phát triển của cây; điều
kiện đất đai và thời tiết mùa vụ.
2. Các phương pháp bón phân.
- Bón qua rễ (Bón vào đât): Gồm bón lót và bón
thúc.
- Bón qua lá
3. Củng cố:
- Các dạng nitơ có trong đất? Các dạng nitơ cây hấp thụ được?
- Gọi 1 học sinh lên bản hoàn thành sơ đồ câm Hình 6.1 do GV chuẩn bị sẵn.
- Gọi HS khác lên bảng dựa vào sơ đồ vừa hoàn thành trình bày quá trình chuyển
hoá nitơ trong đất và cố định nitơ?
4. HDVN: 3. Củng cố:
- Các dạng nitơ có trong đất? Các dạng nitơ cây hấp thụ được?
Giáo án sinh học 11CB Giáo viên: Nguyễn Thị Hiệp
- Gọi 1 học sinh lên bản hoàn thành sơ đồ câm Hình 6.1 do GV chuẩn bị sẵn.
- Gọi HS khác lên bảng dựa vào sơ đồ vừa hoàn thành trình bày quá trình chuyển
hoá nitơ trong đất và cố định nitơ?
4. HDVN:
- HS về học bài theo câu hỏi đã củng cố
- Đọc trước nội dung bài thực hành.
- HS về học bài theo câu hỏi đã củng cố
- Đọc trước nội dung bài thực hành.
(Tiết 6) BÀI 6: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT (Tiếp theo)

I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được các dạng nitơ mà cây hấp thụ từ đất.

- Nêu được các nguồn nitơ cung cấp cho cây.
- Trình bày được các con đường cố định nitơ và vai trò của quá trình cố
định nitơ bằng con đường sinh học đối với thực vật và ứng dụng thực
tiễn trong ngành trồng trọt.
Giáo án sinh học 11CB Giáo viên: Nguyễn Thị Hiệp
- Nêu được mối quan hệ giữa liều lượng phân đạm hợp lí, năng suất cây
trồng và môi trường
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng hiểu và vận dụng được khái niệm về nhu cầu dinh dưỡng
của nitơ để tính được nhu cầu phân bón cho thu hoạch định trước.
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hoá.
3. Thái độ:
- Nhận thức được đất là nguồn chủ yếu cung cấp nitơ cho cây.
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
- Tranh vẽ phóng to các hình: 6.1; 6.2.
- Bảng phụ:
- Giáo án + SGK.
III/ Tiến trình bài giảng:
1. Kiểm tra:
- Vai trò sinh lí của nitơ đối với TV? Vì sao trong mô thực vật diễn ra
quá trình khử nitrat?
- Trình bày quá trình đồng hóa NH
3
trong mô thực vật? ý nghĩa của sự
hình thành amit đối với cây trồng?
2. Bài mới:
Nitơ có vai trò rất quan trọng như thế, vậy nguồn cung cấp nitơ cho cây là từ
đâu?
Hoạt động của GV Nội dung
- Nitơ là một trong những

nguyên tố phổ biến nhất
trong tự nhiên, tồn tại trong
thạch quyển và khí quyển
GV treo tranh vẽ hình 6.1,
giới thiệu tranh
- Trong khí quyển N
2
chiếm
khoảng bao nhiêu phần trăm?
Tồn tại ở những dạng nào?
Cây có thể hấp thụ được
không?
GV: ở rễ cây họ đậu có các
III/ NGUỒN CUNG CẤP NITƠ TỰ NHIÊN CHO CÂY.
1. Nitơ trong không khí.
- Ở dạng N
2
:Chiếm khoảng 80 %, nhưng cây không thể
hấp thụ được (trừ cây họ đậu, do có các VSV sống cộng
sinh ở các nốt sần trên rễ cây có khả năng chuyển hóa N
2
thành NH
3
).
- Ở dạng NO và NO
2
: độc hại đối với TV
Giáo án sinh học 11CB Giáo viên: Nguyễn Thị Hiệp
VSV định đạm sống cộng
sinh, chúng sử dụng đường

của cây để có năng lượng
thực hiện quá trình chuyển
hoá N
2
thành NH
3
cây đồng
hoá được
Trong thạch quyển- đất: là
nguồn chủ yếu cung cấp nitơ
cho cây.
- Nitơ trong đất tồn tại ở
những dạng nào? Dạng nào
cây hấp thụ được?
Nitơ khoáng từ đất dưới
dạng NH
4
+
và NO
3
-
GV: Dạng NO
3
-
dễ bị rửa trôi,
còn NH
4
+

được các hạt keo

đất âm giữ lại trên bề mặt
nên ít bị nước mưa rửa trôi
đi, do đó rất có ý nhĩa đôí với
cây.
Dạng nitơ hữu cơ, cây không
hấp thu được trực tiếp.
- Vậy tại sao người ta vẫn
bón phân xanh và phân
chuồng vào đất cho cây?
- GV dẫn dắt: Hầu hết
nitơ trong tự nhiên cây không
hấp thụ được trực tiếp mà
phải thông qua quá trình biến
đổi. Vậy quá trình biến đổi
đó diễn ra như thế nào?
Yêu cầu HS Qsát hình 6.1 và
trả lời:
- Chỉ ra các con đường
chuyển hoá nitơ hữu cơ thành
nitơ khoáng (NH
4
+

và NO
3
-
)?
2. Nitơ trong đất.
- Là nguồn chủ yếu cung cấp nitơ cho cây.
- Nitơ tồn tại ở 2 dạng:

+ Nitơ khoáng (nitơ vô cơ) trong các muối khoáng (Cây
HT được dưới dạng NH
4
+

và NO
3
-
)
+ Nitơ hữu cơ trong xác các sinh vật ( Cây không hấp
thụ được trực tiếp, phải nhờ VSV đât khoáng hoá thành
NH
4
+

và NO
3
-
)
IV/ QÚA TRÌNH CHUYỂN HOÁ NITƠ TRONG ĐẤT VÀ
CỐ ĐỊNH NITƠ.
1. Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất.
- Nitơ hữu cơ
vi sinh vật
NH
4
+


- Quá trình nitrat:

NH
4
+ Nitrosomonas
NO
2
- Nitrobacter
NO
3
-
- Quá trình Amôn hoá:
+ Chất hữu cơ > RNH
2
+ CO
2
+ SP phụ
+ RNH
2
+ H
2
O >

ROH + NH
3
+ NH
3
+ H
2
O >

NH

4
+
+ OH
-
- Quá trình nitrat hoá (oxi hóa sinh học NH
3
(NH
4
+
)
> NO
3
-
):
Quá trình này gồm hai giai đoạn và có VK hoá hợp là
Nitrosomonas và Nitrobacter:
2NH
3
+ O
2
Nitrosomonas
HNO
2
+ H
2
O
Giáo án sinh học 11CB Giáo viên: Nguyễn Thị Hiệp
GV: Thực chất quá trình này
diễn ra như sau:
- Quá trình Amôn hoá:

+ Chất hữu cơ > RNH
2
+
CO
2
+ SP phụ
+ RNH
2
+ H
2
O >

ROH +
NH
3
+ NH
3
+ H
2
O >

NH
4
+
+ OH
-
- Quá trình nitrat hoá( oxi
hóa sinh học):
NH
3

(NH
4
+
) > NO
3
-
Quá trình này gồm hai giai
đoạn và có VK hoá hợp là
Nitrosomonas và Nitrobacter:
2NH
3
+ O
2
Nitrosomonas
HNO
2
+
H
2
O
2HNO
2
+ O
2
Nitrobacter
HNO
3
- Có biện pháp nào ngăn
chặn sự mất nitơ theo con
đường này không?

GV: Nguồn cung cấp nitơ
thứ 2 cho cây là từ nitơ trong
không khí. Vậy bằng cách
nào cây sử dụng được nguồn
nitơ này?
- Hãy chỉ ra trên hình vẽ con
đường cố định nitơ phân tử?
Sản phẩm của con đường này
là gì?
Đó chính là con đường sinh
học cố định nitơ
- Vậy con đường sinh học cố
định nitơ là gì? Sản phẩm
của con đường này?
2HNO
2
+ O
2
Nitrobacter
HNO
3
Trong đất còn xảy ra quá trình chuyển hoá NO
3
-
thành N
2
do các VSV kị khí thực hiện.

2. Quá trình cố định nitơ phân tử.
- Là Q.Tr liên kết giữa N

2
và H
2
để hình thành nên NH
3
- Con đường này được thực hiện bởi các vi sinh vật cố
định nitơ (được gọi là con đường sinh học cố định nitơ)
- VSV cố định nitơ gồm 2 nhóm: + Nhóm VSV sống tự
do: VK lam
+ Nhóm VSV sống cộng sinh: VK Rhizobium tạo nốt
sần sống cộng sinh ở rễ cây họ Đậu.
Do trong cơ thể của nhóm VSV này có loại enzim đặc
biệt: Nitrôgenaza.
V/ PHÂN BÓN VỚI NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG.
1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng.
Để cây trồng có năng suất cao phải bón phân hợp lí:
đúng loại, đủ số lượng và tỉ lệ các thành phần dinh
dưỡng; đúng nhu cầu của giống, loài cây, phù hợp với
thời kì sinh trưởng và phát triển của cây; điều kiện đất
đai và thời tiết mùa vụ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×