Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

Giáo an Sinh học lớp 11 ban cơ bản đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 139 trang )

Giỏo viờn: Bựi Xuõn Sn DTNT QU HP NGH AN
Ngy son :
Ngy dy :
Tit :
Bài 1: Sự hấp thụ nớc và muối khoáng ở rễ
I . Mục tiêu
1. Kin thc - Học sinh mô tả đợc cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nớc và các ion khoáng.
2 . K nng - Phân biệt đợc cơ chế hấp thụ nớc và các ion khoáng ở rễ cây.
- Trình bày đợc mối tơng tác giữa môi trờng và rễ trong quá trình hấp thụ nớc và các ion khoáng.
3 . Thỏi - Yờu thớch mụn hc Yờu thiờn nhiờn
II . Thiết bị dạy học
- Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 sách giáo khoa. Có thể sử dụng thêm hình vẽ về cấu tạo chi tiết của lông hút rễ
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
III. Tiến trình
1. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
Giáo viên: Cho học sinh quan sát
hình 1.1 và 1.2.
Giáo viên: Dựa vào hình 1.1 hãy
mô tả cấu tạo bên ngoài của hệ rễ?
Học sinh: Rễ chính, rễ bên, lông
hút, miền sinh trởng kéo dài, đỉnh
sinh trởng. Đặc biệt là miền lông
hút phát triển
Bổ sung : Rễ cây phát triển hớng
tới nguồn nớc.
* Hoạt động 2.
Giáo viên:Cho học sinh nghiên cứu


mục 2, kết hợp quan sát hình 1.1
? Bộ rễ thực vật trên cạn phát triển
thích nghi với chức năng hấp thụ n-
ớc và muối khoáng nh thế nào?
?Môi trờng ảnh hởng đến sự tồn tại
và phát triển của lông hút nh thế
nào?
Học sinh: Trong môi trờng quá u
trơng, quá axit hay thiếu ôxi thì
lông hút sẽ biến mất.
.
I. rễ là cơ quan hấp thụ nớc:
1. Hình thái của hệ rễ
Hình 1.1.
2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp
thụ
- Rễ đâm sâu, lan rộng và sinh trởng liên
tục hình thành nên số lợng khổng lồ các
lông hút làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc
với đất giúp cây hấp thụ đợc nhiều nớc và
mối khoáng.
II . Cơ chế hấp thụ nớc và
muối khoáng ở rễ cây.
1. Hấp thụ nớc và các ion khoáng
1
Trang 1
Giỏo viờn: Bựi Xuõn Sn DTNT QU HP NGH AN
* Hoạt động 3.
- Giáo viên : Cho học sinh dự đoán
sự biến đổi của tế bào

- Học sinh nêu đợc:
+ Trong môi trờng u trơng tế bào
co lại (co nguyên sinh)
+ Trong môi trờng nhợc trơng tế
bào trơng nớc.
+ Trong môi trờng đẳng trơng tế
bào không thay đổi kích thớc.
+ Nớc đợc hấp thụ từ đất vào tế bào
lông hút luôn theo cơ chế thụ động
nh trên.
- Dịch của tế bào lông hút là dịch -
u trơng do : dịch tế bào chứa các
chất hoà tan và áp suất thẩm thấu
cao trong dịch tế bào chủ yếu do
quá trình thoát hơi nớc tạo nên.
? Các ion khoáng đợc hấp thụ vào
tế bào lông hút nh thế nào?
- Học sinh: Các ion khoáng đợc
hấp thụ vào tế bào lông hút theo 2
con đờng thụ động và chủ động.
? Hấp thụ chủ động khác thụ động
ở điểm nào?
- Học sinh nêu đợc hấp thụ thụ
động cần có sự chênh lệch nồng
độ, còn chủ động ngợc dốc nồng
độ và cần năng lợng.
* Hoạt động 4. Giáo viên: cho học
sinh quan sát hình 1.3 sách giáo
khoa yêu cầu học sinh: ghi tên các
con đờng vận chuyển nớc và ion

khoáng vào vị trí có dấu "?" trong
sơ đồ?
Học sinh chỉ ra đợc hai con đờng
vận chuyển là: qua gian bào và các
tế bào.
? Vì sao nớc từ lông hút vào mạch
gỗ của rễ theo một chiều?
Học sinh nêu đợc: Sự chênh lệch áp
suất thẩm thấu của tế bào theo h-
ớng tăng dần từ ngoài vào.
* Hoạt động 5. Giáo viên cho học
sinh đọc mục III.
? Hãy cho biết môi trờng có ảnh h-
ởng đến quá trình hấp thụ nớc và
muối khoáng của rễ cây nh thế
nào? Cho ví dụ?
từ đất vào tế bào lông hút
a.Hấp thụ nớc
- Nớc đợc hấp thụ liên tục theo cơ chế
thẩm thấu: đi từ môi trờng nhợc trơng vào
dung dịch u trơng của các tế bào rễ cây
nhờ sự chênh lệch áp suất thẩm thấu (hay
chênh lệch thế nớc)
b. Hấp thụ muối khoáng
- Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ
cây một cách chọn lọc theo hai cơ chế :
- Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ nơi
nồng độ cao đến nồng độ thấp.
- Chủ động: Di chuyển ngợc chiều
gradien nồng độ và cần năng lợng.


2. Dòng nớc và các ion khoáng đi từ lông
hút vào mạch gỗ của rễ.
- Gồm 2 con đờng:
+ Con đờng gian bào: Từ lông hút
khoảng gian bào các TB vỏ Đai caspari
Trung trụ Mạch gỗ.
+ Con đờng tế bào: Từ lông hút các tế
bào vỏ Đai caspari Trung trụ
mạch gỗ.
III. ảnh hởng của môi trờng
Đối với quá trình hấp thu n-
ớc và muối khoáng ở rễ cây
- Các yếu tố ảnh hởng đến quá trình hấp
thụ nớc và các ion khoáng là : Nhiệt độ,
ánh sáng, ôxy, pH., đặc điểm lý hoá của
đất.....
2
Trang 2
Giỏo viờn: Bựi Xuõn Sn DTNT QU HP NGH AN
Học sinh nêu đợc các yếu tố ảnh
hởng: Nhiệt độ, ôxy, pH
- Giáo viên : cho học sinh thảo luận
về ảnh hởng của rễ cây đến môi tr-
ờng, ý nghĩa của vấn đề này trong
thực tiễn.
- Hệ rễ cây ảnh hởng đến môi trờng: Rễ
tiết các chất làm thay đổi tính chất lý hoá
của đất.
IV. Củng cố

* So sánh sự khác biệt trong sự phát triển của hệ rễ cây trên cạn và cây thuỷ sinh? Giải thích?
* Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nớc và muối khoáng? Làm thế nào để cây có thể hấp thụ nớc và muối khoáng
thuận lợi nhất?
V. Bài tập về nhà : Chuẩn bị câu hỏi trang 8 sách giáo khoa.
Ngy son :
Ngy dy :
Tit :
Bài 2: Quá trình vận chuyển các chất trong cây
I . Mục tiêu
Học sinh :
1. Kin thc - Mô tả đợc cấu tạo của cơ quan vận chuyển.
- Thành phần của dịch vận chuyển
- Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển
2. K nng - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thỏi - Yờu thiờn nhiờn , yờu thớch mụn hc
II. Thiết bị dạy học
- Tranh phóng to các hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 trong sách giáo khoa
III . Tiến trình
1. Kiểm tra bài cũ :
1. Giáo viên treo sơ đồ hình 1.3, yêu cầu 1 học sinh lên chú thích các bộ phận cũng nh chỉ ra con đờng xâm nhập
của nớc và muối khoáng từ đất vào mạch gỗ?
* Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nớc với cơ chế hấp thụ muối khoáng ở rễ cây?
* Giải thích vì sao các cây loài cây trên cạn không sống đợc trên đất ngập mặn?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Giáo viên giới thiệu trong cây có hai
dòng vận chuyển:
+ Dòng mạch gỗ (còn gọi là dòng nhựa
nguyên hay dòng đi lên)
+ Dòng mạch rây (còn gọi là dòng nhựa

3
Trang 3
Giỏo viờn: Bựi Xuõn Sn DTNT QU HP NGH AN
luyện hay dòng đi xuống)
* Hoạt động 1.
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình
2.1.
? Hãy mô tả con đờng vận chuyển của
dòng mạch gỗ trong cây?
- Học sinh : Dòng mạch gỗ từ rễ qua thân
lên lá, qua các tế bào nhu mô cuối cùng
qua khí khổng ra ngoài.
* Hoạt động 2.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình
2.2.
? Hãy cho biết quản bào và mạch gỗ
khác nhau ở điểm nào? Bằng cách điền
vào phiếu số 1:
Phiếu học tập số 1
Tiêu chí so
sánh
quản bào mạch
ống
Đờng kính
Chiều dài
cách nối
Học sinh thảo luận, hoàn thành PHT .?
Hãy nêu thành phần của Dịch mạch gỗ ?
Học sinh đọc sách giáo khoa nêu đợc các
thành phần của dịch.

* Hoạt động 3.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 2.3
và 2.4
? Hãy cho biết nớc và các ion khoáng đ-
ợc vận chuyển trong mạch gỗ nhờ những
động lực nào?
Học sinh nêu đợc:3 động lực
-áp suât rễ tạo động lực đầu dói
-Thoát hơi nớc là động lục đầu trên
- Lực liên kết giữa các phân tử nớc và với
mạch gỗ
Học sinh cũng giải thích đợc mạch gỗ có
cấu tạo thích nghi với quá trình vận
chuyển nớc, muối khoáng từ rễ lên lá.
I. Dòng mạch gỗ
1. Cấu tạo của mạch gỗ
Hình 2.1.

Mạch gỗ gồm các tế bào chết (quản
bào và mạch ống) nối kế tiếp nhau tạo
thành con đờng vận chuyển nớc và các
ion khoáng từ rễ lên lá.
Nội dung: Phiếu học tập
Thành phần của dịch mạch gỗ
- Thành phần chủ yếu gồm: nớc, các ion
khoáng, ngoài ra còn có các chất hữu cơ .
3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ
- Động lực gồm :
+ áp suất rễ (động lực đầu dới) tạo ra sức
đẩy nớc từ dới lên

+ Lực hút do thoát hơi nớc ở lá (động lực
đầu trên) hút nớc từ dới lên.
+ Lực liên kết giữa các phân tử nớc với
nhau và với vách mạch gỗ tạo thành một
dòng vận chuyển liên tục từ rễ lên lá.
II. Dòng mạch rây
4
Trang 4
Giỏo viờn: Bựi Xuõn Sn DTNT QU HP NGH AN
* Hoạt động 4.
Giáo viên : Cho học sinh quan sát hình
2.2 và hình 2.5, đọc mục II
? Mô tả cấu tạo của mạch rây?
? Thành phần dịch của mạch rây?
? Động lực vận chuyển?
?Từ đó nêu điểm khác nhau giữa dòng
mạch gỗ và dòng mạch rây? Bằng cách
điền vào PHT số 2:
Phiếu học tập số 2
So sánh mạch gỗ và mạch
rây
Tiêu chí
so sánh
mạch gỗ mạch rây
Cấu tạo
Thành
phần dịch
Động lực
Học sinh thảo luận, hoàn thành phiếu
học tập số 2:

Giáo viên cho 1 học sinh trình bày các
em khác theo dõi, bổ sung hoàn chỉnh.
1.Cấu tạo của mạch rây
Hình 2.5: Cấu tạo của mạch rây
2. Thành phần của dịch mạch rây
- Thành phần gồm: đờng saccarôzơ, các
axit amin, vitamin, hoocmon thực vật
3. Động lực của dòng mạch rây
- Động lực của dòng mạch rây là sự
chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ
quan cho (lá) và cơ quan nhận (mô).
IV. Củng cố
*1.Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành hay thân cây thì một thời gian sau phía trên chỗ vỏ bị bóc phình to ra?
* 2. Sự hút nớc, muối khoáng ở rễ khác sự hút nớc, muối khoáng ở cây nh thế nào?
* 3. Sự hút nớc từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào?
V. Bài tập về nhà
* Làm bài tập : 1, 2, 3, 4, 5 sách giáo khoa.
****************************************************
Ngy son :
Ngy dy :
Tit :
Bài 3: Thoát hơi nớc ở lá
I. Mục tiêu
5
Trang 5
Giỏo viờn: Bựi Xuõn Sn DTNT QU HP NGH AN
- Nêu đợc vai trò của quá trình thoát hơi nớc đối với đời sống của thực vật.
- Mô tả đợc cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nớc.
- Trình bày đợc cơ chế điều tiết độ mở của khí khổng và các tác nhân ảnh hởng đến quá trình thoát hơi nớc.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.

- Giải thích cơ sở khoa học các biện pháp kỷ thuật tạo điều kiện cho cây điều hoà thoát hơi nớc dễ dàng.
- Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trờng học, nơi ở và đờng phố.
II . Thiết bị dạy học
- Tranh vẽ hình 3.1; 3.2; 3.3; 3.4 sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
- Bảng kết quả thực nghiệm của Garô.
- Thí nghiệm chứng minh cây xanh thoát hơi nớc.
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Động lực nào giúp dòng nớc và các muối khoáng di chuyển đợc từ rễ lên lá?
2. Bài mới:
- Đặt vấn đề: động lực đầu trên giúp dòng nớc và các ion khoáng di chuyển đợc từ rễ lên lá là sự thoát hơi nớc ở
lá. Vậy quá trình thoát hơi nớc ở lá diễn ra nh thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu cơ chế thoát hơi nớc ở lá.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
Cho học sinh đọc mụcI.1.
? Nớc có vai trò gì trong cây?
* Hoạt động 2.
- Giáo viên cho học sinh quan sát thí nghiệm (TN)
đã chuẩn bị sẵn về hiện tợng thoát hơi nớc ở thực vật.
? Thế nào là thoát hơI nớc? thoát hơi nớc có vai trò
gì đối với thực vật?
- Học sinh: Đó là hiện tợng mất nớc qua bề mặt lá và
các bộ phận khác của cây tiếp xúc với không khí và
nêu đợc vai trò của thoát hơi nớc
* Hoạt động 3.
- Giáo viên: Cho học sinh đọc số liệu ở bảng 3.1,
quan sát hình 3.1 đến 3.3
? Em có nhận xét gì về tốc độ thoát hơi nớc ở mặt
trên và mặt dới của lá của cây? giải thích ?

?Số liệu về số lợng khí khổng và tốc độ thoát hơi nớc
I. Vai trò của thoát hơi nớc
1. Lợng nớc cây sử dụng và vai trò của nó trong cây
- Khoảng 2% lợng nớc cây hấp thụ đợc sử dụng để tạo
vật chất hữu cơ; bảo vệ cây khỏi h hại bởi nhiệt độ
không khí; tạo môi trờng trong...
2. Vai trò của thoát hơi nớc đối với đời sống của cây
+Tạo lực hút đầu trên.
+ Hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng
+ Khí khổng mở cho CO
2
vào cung cấp cho quá trình
quang hợp.
II. Thoát hơi nớc qua lá
1. Cấu 1. Cấu tạo của lá thích nghi với chức
năng thoát hơi nớc
6
Trang 6
Giỏo viờn: Bựi Xuõn Sn DTNT QU HP NGH AN
ở mặt trên và mặt dói của lá cây đoạn nói lên điều
gì ?
? Từ đó cho biết có mấy con đờng thoát hơi nớc?
- Học sinh nêu đợc:
+ Sự thoát hơi nớc ở mặt dới cao hơn mặt trên của
lá.
+ Mặt trên lá cây đoạn không có khí khổng vẫn có sự
thoát hơi nớc.
+ Có hai con đờng thoát hơi nớc là: Qua tầng cutin
và qua khí khổng
* Hoạt động 4.

- Giáo viên: cho học sinh đọc mục II.2, quan sát hình
3.4
? Hãy giải thích cơ chế đóng mở của khí khổng?
- Học sinh giải thích, sau đó giáo viên bổ sung
* Hoạt động 5.
- Giáo viên cho học sinh nghiên cứu mục III.
? Quá trình thoát hơi nớc của cây chịu ảnh hởng của
những nhân tố nào?
- Học sinh nêu đợc các yếu tố:
Nớc, ánh sáng, nhiệt độ....
Hình 3.1
- Thoát hơi nớc chủ yếu qua khí khổng phân bố ở mặt
dới của lá.
- Con đờng thoát hơi nớc:
+ Tầng cutin (không đáng kể)
+ Khí khổng.
2. Cơ chế điều tiết sự thoát hơi nớc qua cutin và qua
khí khổng
- Sự đóng mở khí khổng phụ thuộc vào hàm lợng nớc
trong tế bào khí khổng.
+ Khi no nớc khí khổng mở .
+ Khi mất nớc khí khổng đóng.
III. Các tác nhân ảnh hởng đến quá
trình thoát hơi nớc
- Các nhân tố ảnh hởng:
+ Nớc
+ ánh sáng
+ Nhiệt độ, gió và các ion khoáng.
IV. Củng cố
* Hãy điền thông tin thích hợp vào dấu "?"




* Cơ sở khoa học của các biện pháp kỉ thuật tới nớc hợp lí cho cây? Giải thích?
*Em hiểu ý nghĩa tết trồng cây mà Bác Hồ phát động nh thế nào?
*Theo em những cây sống ở vùng đất có độ ẩm cao với cây mọc nơi đồi núi khô hạn khác nhau về c ờng độ thoát
hơi nớc nh thế nào? Vì sao?
V. Bài tập về nhà
7
Trang 7
Cây xanh
?
?
Môi trờngMôi trờng
Giỏo viờn: Bựi Xuõn Sn DTNT QU HP NGH AN
* Chuẩn bị câu hỏi từ 1, 2, 3, 4. sách giáo khoa
Bài 4: Các nguyên tố dinh dỡng thiết yếu
và vai trò của chúng
I. Mục tiêu
- Học sinh nêu đợc các khái niệm: nguyên tố dinh dỡng thiết yếu, nguyên tố đại lợng và nguyên tố vi lợng.
- Mô tả đợc một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu 1 số nguyên tố dinh dỡng và trình bày đợc vai trò đặc trng nhất
của các nguyên tố dinh dỡng thiết yếu.
- Liệt kê đợc các nguồn cung cấp dinh dỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ đợc.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích sơ đồ.
- Khi bón phân cho cây trồng phải hợp lý, bón đúng và đủ liều lợng. Phân bón phải ở dạng dễ hoà tan.
II . Thiết bị dạy học
- Tranh vẽ hình 4.1, 4.2, 4.3 và hình 5.2 sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong; phiếu học tập.
- Bảng 4.1, 4.2 sách giáo khoa
Hoặc bố trí đợc thí nghiệm 1 trong sách giáo khoa

III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thoát hơi nớc có vai trò gì? Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ mở của khí khổng?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 4.1
? Hãy mô tả thí nghiệm, nêu nhận xét, giải
thích?
- Học sinh mô tả đợc cách tiến hành thí
nghiệm.
- Nêu đợc nhận xét: thiếu kali cây sinh trởng
kém, không ra hoa.
- Vì kali là nguyên tố dinh dỡng thiết yếu.
? Nguyên tố dinh dỡng thiết yếu là gì?
Học sinh thảo luận hoàn thành câu trả lời ,
GV bổ sung, hoàn chỉnh
* Hoạt động 2.
? Dựa vào mô tả của hình 4.2 và hình 5.2, hãy
giải thích vì sao thiếu Mg lá có vệt màu đỏ?
, thiếu N lá có màu vàng nhạt?
Học sinh giải thích đợc vì chúng tham gia vào
thành phần của diệp lục
I. Nguyên tố dinh dỡng thiết yếu ở
trong cây
- Các nguyên tố dinh dỡng khoáng thiết yếu ở trong
cây gồm các nguyên tố đại lợng (C, H, O, N, P, K,
S, Ca, Mg) và các nguyên tố vi lợng (Fe, Mn, B, Cl,
Zn, Cu, Mo).
- Nguyên tố dinh dỡng thiết yếu là nguyên tố mà

thiếu nó cây không thể hoàn thành chu trình sống;
+ Không thể thiếu hoặc thay thế bằng nguyên tố
khác.
+ Trực tiếp tham gia vào trao đổi chất của cơ thể.
II. Vai trò của các nguyên tố dinh d-
ỡng trong cơ thể thực vật
1. Dấu hiệu thiếu các nguyên tố dinh dỡng
Học sinh học theo phiéu.
8
Trang 8
Giỏo viờn: Bựi Xuõn Sn DTNT QU HP NGH AN
Nghiên cứu mục II để hoàn thành PHT,
Phiếu học tập
Nguyên
tố dinh
dỡng
Dấu hiệu
thiếu
Vai trò
Ni tơ
Phốt pho
Magiê
Can xi
* Hoạt động 3.
Giáo viên cho học sinh nghiên cứu bảng 4.2
? Các nguyên tố khoáng có vai trò gì
trong cơ thể thể thực vật
Học sinh sau khi thảo luận trả lời, GV bổ
sung hoàn chỉnh
* Hoạt động 4.

Giáo viên cho học sinh đọc mục III, phân tích
đồ thị 4.3.
? Vì sao nói đất là nguồn cung cấp chủ yếu
các chất dinh dỡng khoáng?
- Học sinh nêu đợc trong đất có chứa nhiều
loại muối khoáng ở dạng không tan và hoà
tan.
- Cây hấp thu: dạng hoà tan
Giáo viên cho học sinh phân tích sơ đồ 4.3
- Học sinh phân tích đợc:
+ Bón ít cây sinh trởng kém
+ Nồng độ tối u cây sinh trởng tốt
+ Quá mức gây độc hại cho cây
? Bón phân hợp lí là gì?
Học sinh nêu đợc bón liều lợng phù hợp cây
sinh trởng tốt mà không gây độc hại cho cây
và môi trờng.
2. Vai trò của các nguyên tố khoáng
- Vai trò:
+ Tham gia cấu tạo chất sống
+ Điều tiết quá trình trao đổi chất.
III. Nguồn cung cấp các nguyên tố
khoáng cho cây.
1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất
khoáng cho cây.
- Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2 dạng:
+ Không tan
+ Hoà tan,
+ Cây chỉ hấp thu các muối khoáng ở dạng hoà tan.
2. Phân bón cho cây trồng

- Bón phân không hợp lí với liều lợng cao quá mức
cần thiết sẽ :
+ Gây độc cho cây
+ Ô nhiễm nông sản
+ Ô nhiễm môi trờng nớc, đất
Tuỳ thuộc vào loại phân bón, giống và loài cây và
giai đoạn phat triển để bón cho phù hợp để bón liều
lợng phù hợp.
IV. Củng cố
* Thế nào là nguyên tố dinh dỡng thiết yếu?.
* Giải thích vì sao khi bón phân ngời ta thờng nói trông trời, trông đất, trông cây"?
Chọn đáp án đúng:
1. Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím là do cây thiếu nguyên tố dinh dỡng khoáng:
A. Nitơ B. Kali * C. Magiê D. Mangan
2. Thành phần của vách tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim là vai trò của nguyên tố:
A. sắt *B. Canxi C. phôtpho D. nitơ
9
Trang 9
Giỏo viờn: Bựi Xuõn Sn DTNT QU HP NGH AN
V. Bài tập về nhà
* Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3 sách giáo khoa.
Phần bổ sung kiến thức:
* Vì sao khi nhổ cây con để trồng ngời ta thờng hồ rễ?
* Nếu bón quá nhiều phân nitơ cho cây làm thực phẩm có tốt không? Tại sao?
Đáp án phiếu học tập
Nguyên tố
dinh dỡng
Dấu hiệu thiếu NTDD trong
cây
Vai trò

Ni tơ Các lá già hoá vàng, cây còi
cọc chết sớm
Thành phần của prôtêin, axit
nuclêic
Phốt pho Lá có màu lục sẫm, các gân lá
màu huyết dụ, cây còi cọc
Thành phần của axit nuclêic, ATP,
phôtpholipit, côenzim
Magiê Trên phiến lá có các vệt màu
đỏ, da cam, vàng, tím
Thành phần diệp lục
Can xi Trên phiến lá có các vệt màu
đỏ, da cam, vàng, tím
Thành phần của vách tế bào và
màng tế bào, hoạt hoá enzim
Bài 5: Ni tơ và đời sống của thực vật
I. Mục tiêu
Học sinh:
- Nêu đợc vai trò của nguyên tố nitơ trong đời sống của cây.
- Trình bày đợc quá trình đồng hoá nitơ trong mô thực vật.
II. Thiết bị dạy học
- Tranh vẽ hình 5.1; 5.2.Sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
- sách giáo khoa; phiếu học tập;
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là nguyên tố dinh dỡng thiết yếu trong cơ thể thực vật?
- Vì sao cần phải bón phân hợp lý cho cây trồng? Làm thế nào giúp cho quá trình chuyển hoá các hợp chất khoáng
ở trong đất từ dạng không tan thành dạng ion dễ hấp thụ đối với cây?
2. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
Giáo viên: Cho học sinh quan sát
10
Trang 10
Giỏo viờn: Bựi Xuõn Sn DTNT QU HP NGH AN
hình 5.1, 5.2
? Em hãy mô tả thí nghiệm, từ đó rút
ra nhận xét về vai trò của nitơ đối với
sự phát triển của cây?
Học sinh mô tả đợc cách tiến hành
thí nghiệm.
- Nêu đợc nhận xét: Khi thiếu nitơ
cây phát triển không bình thờng
(chậm lớn, không ra hoa)
? Vậy nitơ có vai trò gì đối với cây?
Học sinh nêu đợc:
- Nitơ có trong thành phần các hợp
chất của cây: prôtêin, axit nuclêic,
ATP ....
- Nitơ còn có vai trò điều tiết quá
trình trao đổi chất
Hoạt động 2.
Giáo viên : Cho học sinh nghiên cứu
mục II.1
? So sánh dạng nitơ cây hấp thụ từ
môi trờng ngoài với dạng nitơ trong
cơ thể thực vật, rồi đánh dấu x vào
phiếu
học tập

Phiếu học tập
Các chất
chứa
Nitơ
Nitơ từ
môi trờng
vào cây
Nitơ
trong cây
NH
4
+
,
NO
3
-
NH
3
Prôtêin-
enzim
axit
nuclêic
Giáo viên: Lu ý học sinh quá trình
này thực hiện trong mô rễ và mô lá
có các nguyên tố vi lợng (Mo, Fe) là
các côfactor hoạt hoá các quá trình
khử trên
Quá trình này có thể xảy ra ở lá, rễ,
hoặc cả lá và rễ tuỳ loại cây.
* Hoạt động 3.

I. Vai trò sinh lí
của nguyên tố
nitơ
* Vai trò chung:
Ni tơ là nguyên tố dinh dỡng thiết
yếu
* Vai trò cấu trúc:
- Nitơ có vai trò quan trọng bậc
nhất đối với thực vật.
- Nitơ là thành phần cấu trúc của :
prôtêin, axit nuclêic, diệp lục,
ATP ...
* Vai trò điều tiết :
- Nitơ là thành phần các chất điều
tiết trao đổi chất: Prôtêin enzim,
Côenzim, ATP...
II. Quá trình đồng hoá
nitơ trong mô thực vật
Gồm:
- Quá trình khử nitrat
- Quá trình đồng hoá NH
3
trong mô
thực vật
1. Quá trình khử nitrat
Quá trình chuyển hoá NO
3
-
thành
NH

3
trong mô thực vật theo sơ đồ
sau:
NO
3
-
(nitrat) NO
2
-
(nitrit) NH
3
2. Quá trình đồng hoá NH
3
trong
mô thực vật
11
Trang 11
Giỏo viờn: Bựi Xuõn Sn DTNT QU HP NGH AN
Giáo viên : Cho học sinh nghiên cứu
mục II.2
? NH
3
trong mô thực vật đợc đồng
hoá nh thế nào?
HS nêu đợc NH
3
trong mô thực vật đ-
ợc đồng hoá theo 3 con đờng :
- Amin hoá trực tiếp
- Chuyển vị amin

- Hình thành amit
? Sự hình thành amit có ý nghĩa gì?
- Học sinh:
- Giải độc cho cây khi NH
3
tích luỹ
nhiều.
- Nguồn dự trữ nhóm amin
- Amin hoá trực tiếp :
axit xêtô + NH
3
axit amin
- Chuyển vị amin :
a.a + axit xêtô a.a mới + a. xêtô
mới
- Hình thành amít :
a.a đicacbôxilic + NH
3
amít
+ ý nghĩa của việc hình thành amít:
* Giải độc cho cây khi NH
3
tích
luỹ nhiều.
*Nguồn dự trữ nhóm amin cần
cho quá trình tổng hợp axít amin,
trong cơ thể thực vật khi cần thiết.
IV. Củng cố
- Nitơ có vai trò gì đối với cây xanh?
- Hiện nay trên thế giới, cũng nh trong nớc đã xúc tiến quá trình cố định nitơ phân tử bằng cách nào?

- Nêu mối quan hệ giữa nitơ môi trờng với thực vật?
- Hãy ghép nội dung ghi ở mục b cho phù hợp với mỗi quá trình đồng hoá nitơ
a, Các quá trình đồng hoá nitơ:
+ amin hoá trực tiếp
+ Chuyển vị amin
+ Hình thành amít
b, Bằng cách:
1. axit xêtô + NH
3
axit amin
2. a.a + axit xêtô a.a mới + a. xêtô mới
3. axit xêtôglutaric + NH
3
axit glutamic
4. axit glutamic + axit piruvic alanin + axit xêtôglutaric
5. a.a đicacbôxilic + NH
3
amít
-Qúa trình khử NO
3
( NO
3
-
NH
4
+
):
A. thc hiện ở thực vật B. là quá trình ôxy hoá nitơ trong không khí
C. thực hiện nhờ nitrognaza D. bao gồm phản ứng khửNO
3

-
NO
2
-

V. Hớng dẫn về nhà
- Nắm vững phần in nghiêng trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị câu hỏi : 1, 2, 3, 4, 5 trang 25
Phần bổ sung kiến thức
- Đọc mục em có biết trang 25
12
Trang 12
Giỏo viờn: Bựi Xuõn Sn DTNT QU HP NGH AN
Đáp án phiếu học tập
Cáchợp chất
chứa nitơt
Nitơ từ môi trờng vào cây Nitơ trong cây
NH
4
+
, NO
3
-
X
NH
3
X
Prôtêin-
enzim
X

axit nuclêic X
Bài 6: Nitơ và đời sống của thực vật
(tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Học sinh:
- Nhận thức đợc đất là nguồn cung cấp chủ yếu nitơ cho cây.
- Nêu đợc các dạng nitơ cây hấp thu từ đất, viết đợc công thức của chúng.
- Mô tả đợc quá trình chuyển hoá nitơ trong các hợp chất hữu cơ trong đất thành dạng nitơ khoáng chất.
- Nắm đợc các con đờng cố định nitơ trong tự nhiên và vai trò của chúng.
- Trình bày đợc mối quan hệ giữa bón phân với năng suất cây trồng.
II. Thiết bị dạy học
- Hình 6.1, 6.2 sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
- Phiếu học tập
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Vì sao thiếu nitơ trong môi trờng dinh dỡng, cây không thể phát triển bình thờng đợc?
- Nêu các con đờng đồng hoá nitơ trong mô thực vật?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
- Giáo viên: Cho học sinh đọc mục III
? Nitơ trên trái đất tồn tại chủ yếu ở
những dạng nào?
- Học sinh: - Nitơ liên kết trong đất
- Nitơ phân tử (N
2
) trong không
khí ( chiếm 75,6%)
III. Nguồn cung cấp nitơ

trong tự nhiên cho cây
13
Trang 13
Giỏo viờn: Bựi Xuõn Sn DTNT QU HP NGH AN
* Hoạt động 2.
Cho học sinh nghiên cứu mụcIII.1
- Giáo viên phát phiếu số 1:
Phiếu học tập số 1
Các dạng Ni tơ trong đất
Dạng
nitơ
Đặc điểm Khả năng
hấp thụ
của cây
Ni tơ vô

Ni tơ hữu

? Trong đất có những dạng nitơ nào,
loại nitơ mà cây có thể hấp thụ đợc?
Sau khi thảo luận học sinh điền vào
phiếu.
- Giáo viên: gọi một học sinh trình
bày, sau đó cho các em khác nhận xét,
chỉnh sửa .
* Hoạt động 3.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình
6.1
? Hãy chỉ ra vai trò của vi khuẩn đất
trong quá trình chuyển hoá nitơ trong

tự nhiên?
Từ NH
3
NH
+
4
Từ NH
+
4
NO
-
3

* Hoạt động 4.
Giáo viên : Cho học sinh đọc mục II.2
và quan sát hình 6.2 và phát phiếu học
tập cho HS
? Hãy trình bày các con đờng cố định
nitơ phân tử? Bằng cách điền vào
phiếu học tập Số 2:
Phiếu học tập số 2
1. Đất là nguồn cung cấp
nitơ cho cây




VSV phân giải
Xác SV NH
+

4
, NO
3
-
2. Quá trình cố định nitơ phân tử
N
2
+ H
2
NH
3
Con đờng hoá học:
200
0
C, 200 atm
N
2
+ H
2
NH
3
14
Trang 14
NO
3
-
, NH
4
+
Nitơ trong đất

Nitơ khoáng
Nitơ hữu cơ
(xác sinh vật)
VK nitơtrat hoá
hoá
VK amôn hoá
Giỏo viờn: Bựi Xuõn Sn DTNT QU HP NGH AN
các con đờng cố định N
Con đ-
ờng
Điều kiện Ptrình
phản ứng
Con đờng
hoá học
Con đờng
sinh học
.- Giáo viên cho các em trình bày, sửa
chữa hoàn chỉnh.
* Hoạt động 5.
- Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc
thông tin ở mục IV.
? Thế nào là bón phân hợp lí?
? Phơng pháp bón phân?
? Phân bón có quan hệ với năng suất
cây trồng và môi trờng nh thế nào?
Con đờng sinh học cố định nitơ :
Nitrogenaza
N
2
+ H

2
NH
3
IV. Bón phân với năng
suất cây trồng và môi
trờng
1. Bón phân hợp lý và năng suất
cây trồng
- khái niệm bón phân hợp lý
- Tác dụng:
+ Tăng năng suất cây trồng
+ Không gây ô nhiễm môi trờng
2. Các phơng pháp bón phân
- Bón phân cho rễ
- Bón phân cho lá
3. Phân bón và môi trờng
IV. Củng cố
- Chứng minh qui luật về mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng, giữa các cơ quan với nhau thể hiện ở cây.
- Nêu vai trò của nớc đối với sự hấp thụ khoáng của cây?
- Vì sao khi trồng các cây họ đậu ngời ta chỉ bón 1 lợng phân đạm rất ít?
V. Hớng dẫn về nhà
- Nắm vững phần in nghiêng trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị câu hỏi : 1, 2, 3, 4 trang 29 sách giáo khoa
- Đọc trớc bài thực hành.
Phần bổ sung kiến thức:
Em có biết vì sao vi khuẩn rhizobium có thể tìm đến cây họ đậu để sống cộng sinh?
Vì rễ cây họ đậu sản ra 1 loại prôtêin đặc hiệu gọi là lectin (chất dẫn dụ hoá học). Chất dẫn dụ này hoạt hoá sự
hình thành nên 1 loại prôtêin đặc hiệu của vi khuẩn. Lectin đợc hoạt hoá là tín hiệu chỉ dẫn cho vi khuẩn rhizôbium
đến đúng cây chủ của nó và vi khuẩn dễ dàng gắn vào các vách tế bào lông hút của cây đậu.
Đáp án phiếu học tập số 1

15
Trang 15
Giỏo viờn: Bựi Xuõn Sn DTNT QU HP NGH AN
Các dạng nitơ trong đất
Dạng nitơ Đặc điểm Khả năng hấp thụ của cây
Nitơ vô cơ trong
các muối khoáng
+ NH
4
+
ít di động, đợc
hấp thụ trên bề mặt của
các hạt keo đất
+ NO
3
-
dễ bị rửa trôi
Cây dễ hấp thu
Nitơ hữu cơ trong
xác sinh vật
Kích thớc phân tử lớn Cây không hấp thu đợc
Đáp án phiếu học tập số 2
Các con đờng cố định nitơ
Các con đờng cố định
nitơ
Điều kiện Phơng trình phản ứng
Con đờng hoá học - Nhiệt độ khoảng 200
0
C và 200
atm trong tia chớp lửa điện hay

trong công nghiệp
N
2
+3H
2
3 NH
3

Con đờng sinh học:
+ Nhóm vi sinh vật sống
tự do
+ Nhóm vi sinh vật sống
cộng sinh
Enzim nitrogenaza N
2
+3H
2
3 NH
3

Trong môi trờng nớc NH
3
biến thành NH
4
+

Bài 7: Thực hành : Thí nghiệm thoát hơi nớc và thí nghiệm về vai trò của phân
bón
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học sinh phải có khả năng:

- Làm đợc thí nghiệm phát hiện thoát hơi nớc ở 2 mặt lá
- Làm đợc các thí nghiệm để nhận biết sự có mặt của các nguyên tố khoáng. Đồng thời vẽ đợc hình dạng đặc trng
của các nguyên tố khoáng
II. Chuẩn bị
1. Thí nghiệm 1:
- Cây có lá nguyên vẹn
- Cặp nhựa hoặc gỗ
- Bản kính hoặc lam kính
16
Trang 16
Giỏo viờn: Bựi Xuõn Sn DTNT QU HP NGH AN
- Giấy lọc
- Đồng hồ bấm giây
- Dung dịch côban clorua 5%,
- Bình hút ẩm
2. Thí nghiệm 2:
- Hạt thóc đã nảy mầm 2 3 ngày
- Chậu hay cốc nhựa ( Đủ để xếp từ 50 100 hạt lúa, lỗ cách lỗ 5 10 mm)
- Thớc nhựa có chia mm
- Tấm xốp đặt vừa trong lòng chậu có khoan lỗ
- ống đong dung tích 100 ml
- Đũa thuỷ tinh
- Hoá chất: dung dịch dinh dỡng (phân NPK) 1g/lit
III. Nội dung và cách tiến hành
- Chia lớp thành 4 nhóm
1. Thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi nớc ở hai mặt lá
Dùng 2 miếng giấy tẩm côban clorua đã sấy khô (có màu xanh da trời) đặt lên mặt trên và mặt dới của lá
Đặt tiếp 2 lam kính lên cả mặt trên và dới lá, dùng kẹp, kẹp lại
Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ màu xanh sang màu hồng
2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu vai trò của phân bón NPK

Mỗi nhóm làm 2 chậu:
+ Một chậu thí nghiệm (1) cho vào dung dịch NPK
+ Một chậu đối chứng (2) cho nớc sạch
Cả 2 chậu đều bỏ tấm xốp có đục lỗ, xếp các hạt đã nảy mầm vào các lỗ, rế mầm tiếp xúc với nớc
Tiến hành theo dõi cho đến khi thấy 2 chậu có sự khác nhau
IV . Thu hoạch
Mỗi học sinh làm một bản tờng trình, theo nôi dung sau:
1. Thí nghiệm 1:
Bảng ghi tốc độ thoát hơi nớc của lá tính theo thời gian:
Nhóm Ngày, giờ Tên cây, vị trí của

Thời gian chuyển màu của giấy côban
clorua
Mặt trên Mặt dới
Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 mặt lá
2. Thí nghiệm 2:
Tên cây Công thức thí nghiệm Chiều cao (cm/cây) Nhận xét
17
Trang 17
Giỏo viờn: Bựi Xuõn Sn DTNT QU HP NGH AN
Mạ lúa Đối chứng (nớc)
Thí nghiệm (d d NPK)
Bài 8: Quang hợp ở cây xanh
I. Mục tiêu
- Học sinh:
- Phát biểu đợc khái niệm quang hợp.
- Nêu rõ vai trò của quang hợp ở cây xanh.
- Trình bày cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp.
- Liệt kê các sắc tố quang hợp, nơi phân bố trong lá và nêu chức năng chủ yếu của các sắc tố quang hợp.
II. Thiết bị dạy học

Hình 8.1 Sơ đồ quang hợp ở cây xanh.
Hình 8.2 Cấu tạo của lá cây.
Hình 8.1 Cấu tạo của lục lạp
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài tờng trình thực hành của học sinh
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
Giáo viên : Cho học sinh quan sát
hình 8.1
? Em hãy cho biết quang hợp là gì?
Học sinh nêu đợc quang hợp là quá
trình tổng hợp chất hữu cơ nhờ
ánh sáng mặt trời xảy ra ở thực
vật.
Giáo viên yêu cầu học sinh lên
bảng viết phơng trình tổng quát
của quá trình quang hợp ?
Sau khi học sinh viết xong, giáo
viên cho sửa chữa, bổ sung.
* Hoạt động 2.
Giáo viên : Cho học sinh nghiên
cứu mục I.2, kết hợp với kiến thức
đã học.
? Quang hợp có vai trò gì?
I. Khái quát về quang
hợp ở cây xanh.
1. Quang hợp là gì?

Quang hợp là quá trình trong đó
năng lợng ánh sáng mặt trời đợc lá
(diệp lục) hấp thụ để tạo ra
cacbonhyđrat và ôxy từ khí CO
2

H
2
O
AS
6CO
2
+6H
2
O C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
DL
2. Vai trò của quang hợp của cây
xanh là gì?
18
Trang 18
Giỏo viờn: Bựi Xuõn Sn DTNT QU HP NGH AN
HS:- Quang hợp tạo ra nguồn thức
ăn, năng lợng, nguyên liệu cho các

hoạt động sống của sinh vật
- Điều hoà không khí
Chuyển tiếp: Lá là cơ quan quang
hợp của cây. Vậy lá có cấu tạo phù
hợp với chức năng quang hợp nh
thế nào?
* Hoạt động 3.
Giáo viên : Cho học sinh quan sát
hình 8.2, phát phiếu số 1
Phiếu học tập số 1
Các bộ
phận của lá
Đặc điểm
cấu tạo
Chức
năng
Bề mặt lá
Phiến lá
Lớp biểu bì
dói
Lớp cutin
Lớp tế bào
mô dậu
Lớp tế bào
mô khuyết
? Lá có cấu tạo thích nghi với chức
năng quang hợp nh thế nào: về
hình thái và giải phẫu?
Học sinh: thảo luận và điền vào
phiếu học tập các nội dung trên.

Sau đó Giáo viên cho một học sinh
trình bày, các em khác theo dõi bổ
sung.
* Hoạt động 4.
Giáo viên: Cho học sinh quan sát
hình 8.3, phát phiếu số 2.
Phiếu học tập số 2
Các bộ phận của lục lạp
Các bộ
phận
của lục
lạp
Cấu tạo
Chức
năng
Màng
Các
tilacôit
(grana)
- Cung cấp thức ăn cho mọi sinh
vật
- Cung cấp năng lợng cho mọi hoạt
động sống.
- Cung cấp nguyên liệu cho XD và
dợc liệu.
- Điều hoà không khí.

II. Lá là cơ quan quang
hợp
1. Hình thái, giải phẫu của lá

thích nghi với chức năng quang
hợp.
* Về hình thái:
Diện tích bề mặt lớn để hấp thu
các tia sáng.
Biểu bì có nhiều khí khổng để
CO
2
khuếch tán vào.
* Về giải phẫu:
Hệ gân lá dẫn nớc, muối khoáng
đến tận tế bào nhu mô lá và sản
phẩm quang hợp di chuyển ra khỏi
lá.
Trong lá có nhiều tế bào chứa lục
lạp là bào quan chứa sắc tố quang
hợp, đặc biệt là diệp lục.
2. Lục lạp là bào quan quang hợp.
Hình.8.3
Lục lạp có màng kép, bên trong
là các túi tilacôit xếp chồng lên nhau
gọi là grana.
Nằm giữa màng trong của lục lạp
19
Trang 19
Giỏo viờn: Bựi Xuõn Sn DTNT QU HP NGH AN
Chấtnền
(strôma)
? Lục lạp có cấu tạo nh thế nào? và
có chức năng gì?

Học sinh trả lời bằng cách điền
vào phiếu số 2
Giáo viên : Cho 1 em trình bày,
các em khác nhận xét bổ sung.
* Hoạt động 5.
Giáo viên : Cho học sinh nghiên
cứu mục II.3
? Nêu các loại sắc tố của cây, và
vai trò của chúng trong quang
hợp?
Học sinh làm việc theo nhóm
Giáo viên : Cho 1 em trình bày,
các em khác nhận xét bổ sung.
và màng tilacôit là chất nền
(strôma)
3. Hệ sắc tố quang hợp.
Hệ sắc tố gồm:
-Sắc tố chính: Diệp lục a hấp thu
năng lợng ánh sáng chuyển hoá
thành năng lợng trong ATP và
NADPH
- Các sắc tố khác (carôtenôit,
xantôphyl, phycobilin) hấp thụ và
truyền năng lợng cho sắc tố chính
(diệp lục a) và bảo vệ sắc tố chính
IV. Củng cố
- Quang hợp là gì? Viết phơng trình tổng quát về quang hợp.
- Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của lá?
- Thành phần của hệ sắc tố và chức năng của chúng trong quang hợp?
V. bài tập về nhà

- Quan sát lá các loài cây mọc trong vờn nhà (cách sắp xếp lá trên cây, diện tích bề mặt, màu sắc), dựa trên kiến
thức quang hợp, hãy giải thích vì sao có sự khác nhau giữa chúng?
Phần bổ sung kiến thức :Đọc mục em có biết trang 37 sách giáo khoa
Đáp án phiếu học tập số 1
Cấu tạo của lá phù hợp với chức năng quang hợp
Các bộ
phận của lá
Đặc điểm cấu tạo Chức năng
Bề mặt lá Diện tích bề mặt lớn Hấp thụ các tia sáng
Phiến lá Phiến lá mỏng Thuận lợi cho khí khuếch
tán vào và ra dễ dàng.
Lớp biểu bì
dói
Lớp biểu bì dới có nhiều khí
khổng
Thuận lợi cho khí CO2
khuếch t
t
án vào dễ dàng.
Lớp cutin Mỏng ánh sáng xuyên qua dễ dàng
Lớp tế bào
mô dậu
Lớp tế bào mô dậu xếp xít
nhau chứa các hạt màu lục
Nhận đợc nhiều ánh sáng
Lớp tế bào
mô khuyết
Lớp tế bào mô khuyết có
nhiều khoảng trống
Thuận lợi cho khí khuếch

tán vào dễ dàng.
Hệ gân lá Phân nhánh đến tận các tế
bào
Vận chuyển nớc và muối
khoáng đến tận từng tế bào
20
Trang 20
Giỏo viờn: Bựi Xuõn Sn DTNT QU HP NGH AN
Đáp án phiếu học tập số 2
Các bộ phận của lục lạp
Các bộ phận của
lục lạp
Cấu tạo Chức năng
Màng
Màng kép Bao bọc tạo nên không gian
giữa hai màng
Các tilacôit
(grana)
Xếp chồng lên nhau
nh chồng đĩa.Nối với
nhau tạo nên hệ thống
các tilacôit
Trên màng tilacôit
chứa sắc tố quang hợp
Nơi diễn ra pha sáng trong
quang hợp
Chất nền (strôma)
Là chất lõng giữa
màng trong của lục
lạp và màng của

tilacôit
Thực hiện pha tối của quang
hợp
b ài 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C
3
, C
4
và cam
I. Mục tiêu
- Học sinh:
- Phân biệt đợc các phản ứng sáng, với các phản ứng tối của quang hợp.
- Nêu đợc các sản phẩm của pha sáng và các sản phẩm của pha sáng đợc sử dụng trong pha tối.
- Nêu đợc điểm giống và khác giữa các con đờng cố định CO
2
trong pha tối ở những nhóm thực vật C
3
,C
4
và CAM.
Nguyên nhân.
- Giải thích phản ứng thích nghi của nhóm thực vật C
4
và CAM đối với môi trờng sống.
- Nêu tên các sản phẩm của quá trình quang hợp.
II. Thiết bị dạy học
Hình 9.1 Sơ đồ các quá trình của 2 pha trong quang hợp.
Hình 9.2 Chu trình Canvin.
Hình 9.3 Sơ đồ chu trình C
4
Hình 9.4 Giải phẫu và vị trí cố định CO

2
ở lá thực vật C
4
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong; phiếu học tập.
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
Quang hợp ở cây xanh là gì? Lá cây xanh đã có những đặc điểm gì thích nghi với quang hợp?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
I. Thực vật C
3
21
Trang 21
Giỏo viờn: Bựi Xuõn Sn DTNT QU HP NGH AN
* Hoạt động 1.
Giáo viên: Cho học sinh nghiên cứu
mục I.1, sơ đồ 9.1
? Pha sáng diễn ra ở đâu? những
biến đổi nào xảy ra trong pha sáng?
Sản phẩm của pha sáng là gì?
Học sinh thảo luận trình bày Giáo
viên nhận xét bổ sung kết luận
* Hoạt động 2.
GV: Cho học sinh nghiên cứu mục
I.2, sơ đồ 9.2, 9.3, 9.4.
? Pha tối ở thực vật C3 diễn ra ở
đâu, chỉ rõ nguyên liệu, sản phẩm
của pha tối?
* Hoạt động 3.
Giáo viên cho học sinh quan sát

hình 9.2 và 9.3, 9.4 hãy rút ra những
nét giống nhau và khác nhau trong
pha tối giữa thực vật C
3
và thực vật
C
4
?
Phiếu học tập số 2
So sánh phatối giữaTV C
3
&TV C
4
Chỉ số so
sánh
Quan
g hợp

thực
vật C
3
Quan
g hợp

thực
vật C
4
Nhóm thực
vật
Quang hô hấp

Chất nhận
CO
2
đầu tiên
Enzim cố định
CO
2
Sản phẩm đầu
tiên của pha
tối
Các giai đoạn
Hình 9.1
1. Pha sáng
- Nơi diễn ra: Tilacoit
- Nguyên liệu: CO
2
và H
2
O
- Sản phẩm: ATP và NADPH vàO
2
- 2. Pha tối (pha cố định CO
2
)
- Pha tối diễn ra ở chất nền của lục lạp.
- Cần CO
2
và sản phẩm của pha sáng
ATP và NADPH
- Pha tối đợc thực hiện qua chu trình

Canvin
+ Chất nhận CO
2
là ribulôzơ 1 - 5 điP
+ Sản phẩm đầu tiên: APG
+ Pha khử APG PGA C
6
H
12
O
6
+ Tái sinh chất nhận là: Rib-1,5- diP.
+ Sản phẩm cuối cùng :Cácbon hyđrát
II. Thực vật C
4
+ Gồm chu trình cố định CO
2
tạm thời
(TB nhu mô) và tái cố định CO
2
(TB bao
bó mạch).
22
Trang 22
Giỏo viờn: Bựi Xuõn Sn DTNT QU HP NGH AN
Thời gian diễn
ra quá trình cố
định CO
2
Các tế bào

quang hợp của

Các loại lục
lạp
- Học sinh thảo luận và trả lời bằng
cách điền vào phiếu số 2.
- Giáo viên Cho học sinh nghiên
cứu mục III, phát phiếu số 3

Phiếu học tập số 3
So sánh phatối giữaTV C
3
,TV C
4
VÂ TV CAM
Chỉ số so
sánh
QH
ở TV
C
3
QH ở
TV C
4
QH ở
TV
CAM
Đại diện
Chất
Nhận

CO
2
SPhẩm
đầu tiên
Thời ian
cố định
CO
2
Các TB
QHợp
của lá
Các oại
lục lạp
? Pha tối ở thực vật CAM

diễn ra
nh thế nào? Chu trình CAM có ý
nghĩa gì đối với thực vật ở vùng sa
mạc?
Pha tối ở thực vật C
3
, C
4
và thực
vật CAM có điểm nào giống và
khác nhau?
Học sinh thảo luận và hoàn thành
PHT, GVbổ sung hoàn chỉnh.
+ Chất nhận CO
2

là PEP.
+ Sản phẩm đầu tiên là: AOA

III. Thực vật CAM

Gồm chu trình cố định CO
2
tạm
thời (vào ban đêm) và tái cố định CO
2
(ban ngày) trong cùng loại tế bào nhu
mô.
Học sinh học tập theo phiếu
IV. Củng cố
- Lập sơ đồ tóm tắt mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối?
- Nguồn gốc ôxi trong quang hợp?
23
Trang 23
Giỏo viờn: Bựi Xuõn Sn DTNT QU HP NGH AN
- Hãy chọn đáp án đúng:
1. Sản phẩm của pha sáng là:
A. H
2
O, O
2
, ATP B. H
2
O, ATP, NADPH
*C. O
2

, ATP, NADPH C. ATP, NADPH, APG
2. Nguyên liệu đợc sử dụng trong pha tối là:
A. O
2
, ATP, NADPH *B. ATP, NADPH, CO
2
C. H
2
O, ATP, NADPH D NADPH, APG, CO
2

V. Bài tập về nhà- Chuẩn bị các câu hỏi còn lại.
Phần bổ sung kiến thức: - Đọc thêm mục em có biết trang 42 sách giáo khoa
Đáp án phiếu học tập số 1
So sánh PHA TốI ở thực vật C
3
và thực vật C
4
Tiêu chí so sánh Quang hợp ở
thực vật C
3
Quang hợp ở
thực vật C
4
Nhóm thực vật Đa số thực vật Một số thực vật nhiệt đới và
cận nhiệt đới nh: mía, rau
dền, ngô, cao lơng
Quang hô hấp Mạnh Rất yếu
Chất nhận CO
2

đầu tiên Ribulôzơ 1 - 5 -
diP
PEP (phôtphoenolpiruvat)
Sản phẩm đầu tiên của
pha tối
APG (hợp chất 3
cacbon)
AOA (hợp chất 4 cacbon)
Thời gian diễn ra quá
trình cố định CO
2
Ngày Ngày
Các tế bào QHợp của lá Tế bào nhu mô Tế bào nhu mô và tế bào bao
bó mạch
Các loại lục lạp Một Hai
Đáp án phiếu học tập số 2
So sánh pha tối ở tV C
3
, tv C
4
và tv CAM
Chỉ số so
sánh
Quang hợp ở
thực vật C
3
Quang hợp ở thực
vật C
4
Quang hợp ở thực vật

CAM
Nhóm thực
vật
Đa số thực
vật
Một số thực vật nhiệt
đới và cận nhiệt đới
nh: mía, rau dền,
ngô, cao lơng
Những loài thực vật
mọng nớc
Chất nhận
CO
2
Ribulôzơ 1
5 - diP
PEP
(phôtphoenolpiruvat)
PEP
(phôtphoenolpiruvat)
Sản phẩm
đầu tiên
APG (hợp
chất 3
cacbon)
AOA (hợp chất 4
cacbon)
AOA (hợp chất 4
cacbon)
Thời gian

cố định CO
2
Chỉ 1 giai
đoạn vào ban
Cả 2 giai đoạn đều
vào ban ngày
Giai đoạn 1 vào ban
đêm Giai đoạn 2 vào
24
Trang 24
Giỏo viờn: Bựi Xuõn Sn DTNT QU HP NGH AN
- ngày ban ngày
Các tế bào
quang hợp
của lá
Tế bào nhu

Tế bào nhu mô và tế
bào bao bó mạch
Tế bào nhu mô
Các loại lục
lạp
Một Hai Một
Bài 10: ảnh hởng của các yếu tố ngoại cảnh đến quang hợp
I. Mục tiêu
- Học sinh:
- Phân biệt đợc ảnh hởng của cờng độ ánh sáng và quang phổ đến quang hợp.
- Mô tả đợc mối phụ thuộc của cờng độ quang hợp vào nồng độ CO
2
.

- Nêu đợc vai trò của nớc đối với quang hợp.
- Trình bày đợc sự ảnh hởng của nhiệt độ đến cờng độ quang hợp.
- Nêu đợc vai trò của các ion khoáng đối với quang hợp.
- Trình bày đợc mối quan hệ giữa các yếu tố đến quang hợp
II. Thiết bị dạy học
- Hình 10.1; 10.2; 10.3; 10.4 và 10.5 sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
- Phiếu học tập
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
Quá trình quang hợp ở cây xanh đợc chia thành mấy pha? Điều kiện cần và đủ để quang hợp diễn ra là gì?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
Giáo viên: Giới thiệ về vai trò của ánh sáng đến
quang hợp gồm cờng độ ánh sáng và quang phổ.
Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 10.1, nghiên
cứu mục I, kết hợp các kiến thức đã học ở lớp 10.
? Cờng độ ánh sáng ảnh hởng đến quang hợp nh
thế nào?
Học sinh trả lời bằng cách điền các thông tin
thích hợp vào phiếu số 1.
Phiếu học tập số 1
ánh sáng
Cờng độ quang
hợp
-Cờng độ ánh
sáng tăng
I. ánh sáng
1. Cờng độ ánh sáng

- Khi nồng độ CO
2
tăng, cờng độ ánh sáng tăng,
thì cờng độ quang hợp cũng tăng.
- Điểm bù ánh sáng: cờng độ AS tối thiểu để c-
ờng độ quang hợp (QH) = cờng độ hô hấp (HH).
- Điểm no ánh sáng: cờng độ ánh sáng tối đa để
cờng độ QH đạt cực đại.

25
Trang 25

×