Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Thực hành Bào chế đong và pha cồn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.96 KB, 5 trang )

Đong và pha cồn. (5 bước)
DCụ
Khay inox
Cốc có mỏ : 1-500 ; 1-250 ; 1-100 (ml)
Cồn kế: 0=>60 ; 60=>100
Ống đong 250
Đũa thủy tinh
Pipet nhựa
Tiến hành: (Tiệt khuẩn dcụ: rửa xà phòng, tráng sạch, tráng nước cất, tráng cồn tiệt
khuẩn)
B1: đo cồn lấy pha: B = ?
o
t = ?
o
C
B2: chuyển sang độ cồn thực (T): có 2 trường hợp
B>= 56
o
C => tra bảng ==> T= ?
B<= 56
o
C => áp dụng công thức: T= B-0,4(t
o
C – 15)=?
B3: tính độ cồn cao độ (V
1
)
2 trường hợp;
1) Pha cồn từ cồn cao độ và ED: (TH1)
V
1


C
1
= V
2
C
2
==> V
1
= V
2
C
2
/ C
1
2) Pha cồn trung gian từ cồn cao độ và cồn thấp độ: (TH2)
V
1
(C
1
– C
3
) = V
2
(C
2
– C
3
) ==> V
1
= V

2
(C
2
– C
3
) / (C
1
– C
3
)
B4: Pha cồn.
Đong chính xác V
1
(ml) cồn cao độ (1trong 2)
TH1: thêm ED vừa đủ thể tích cần pha.
TH2: thêm cồn thấp độ vừa đủ thể tích cần pha
Cho ra cốc có mỏ, khuấy đều, chờ ổn định.
B5: Kiểm tra lại độ cồn vừa pha: B’= ?
o
; t’= ?
o
C ==> T’= ?
(1 trong 3 trường hợp)
* Nếu độ cồn vừa pha T’= độ cồn cần pha (chênh lêch +- 0,5
o
)==> không cần hiệu
chỉnh.
* Nếu T’> độ cồn cần pha==> hiệu chỉnh, thêm ED:
V
1

C
1
= V
2
C
2
==> V
1
= V
2’
C
2’
/ C
1
=>V
ED
= V
1
-V
2
(V
2’
C
2’
: Cồn vừa pha)
Đong chính xác V
ED
cho vào cốc (chứa cồn vừa pha), khuấy đều, kiểm tra lại.
* Nếu độ cồn vừa pha T’< độ cồn cần pha==> thêm cồn cao độ:
V

1
(C
1
– C
3
) = V
2’
(C
2’
– C
3
) ==> V
1
= V
2’
(C
2’
– C
3
) / (C
1
– C
3
)
Đong chính xác V
1
cho vào cốc(chứa cồn vừa pha) khuấy đều, kiểm tra lại.
(V
2’
C

2’
: Cồn vừa pha
V
1
C
1
: Cồn cao độ
V
3
C
3
: Cồn thấp độ)
Dung Dịch LUGOL (PP hòa tan đặc biệt: tạo chất dễ tan)
DCụ
1-khay inox
1-mặt kính đồng hồ (MKĐH, cân I)
1-ống đong có nắp (50 or 100 tùy thể tích cần pha)
2-cốc có mỏ 100ml
1-đũa thủy tinh
1-pipet nhựa nhỏ giọt
1-phễu+giá đỡ
1-muỗng
1-chai thành phẩm
Công thức:
I2 1g (Hoạt chất. Ăn mòn, thăng hoa, k bền t
o
)
KI 2g (Tá dược: chất trợ tan. Dễ hút ẩm)
Nước cất vđ 100ml (Dung môi)
(Hãy pha chế xx ml dd Lugol)

Tiến hành:
− Tiệt khuẩn dụng cụ : rửa xà phòng, tráng sạch, tráng nước cất, tráng cồn tiệt
khuẩn.
− Cân nguyên liệu: + I
2
: MKĐH, lấy bằng đũa thủy tinh.
+ KI: cốc khô sạch, lấy bằng muỗng.
− Hòa tan:
+ Tạo dd KI đậm đặc: KI + 2-3ml ED => khuấy tan
+ Cho I
2
vào dd KI đậm đặc khuấy kỹ (20-30p, tuyệt đối k thêm ED). Khuấy
đến khi I
2
tan hoàn toàn.
− Pha loãng với ¼ V ED.
− Lọc qua bông gòn vào ống đong.
− Tráng cốc, rửa sạch bông.
− Chỉnh thể tích (GV ký tên). Đóng nắp ống đong, lắc đều.
− Đóng chai. Dán nhãn.
(Đạt: bông sạch, tuyệt đối không có hạt li ti đen của I chưa tan hết)
TRƯỜNG TRUNG CẤP HÔNG HÀ
DUNG DỊCH LUGOL
Chai xx ml
Công thức:
I 1g
KI 2g
Nước cất vđ 100ml
Công dụng: Trị bướu cổ
Cách dùng: Theo chỉ dẫn của bác sĩ.

NPC: dd.mm.yy HD: dd.mm.yy
SĐK: lớp/tên
DUNG DỊCH LABARRAQUE (không điều chỉnh thể tích)
Dcụ
1-khay inox
1-ly có chân
1-phễu+giá lọc+ giấy lọc (xếp 16 nếp+2 nếp phụ)
1-đũa thủy tinh, 1-muỗng, 1-pipet
1-ống đong không nắp
2-cốc có mỏ 100ml
1-chai thành phẩm
Công thức:
Clorua vôi dược dụng 2g
Natricarbonat 4g
Nước cất 100ml
(Hãy pha chế xx ml)
Tiến hành
− Tiệt khuẩn dcụ: rửa xà phòng, tráng sạch, tráng nước cất, tráng cồn tiệt khuẩn.
− Cân nguyên liệu. Đong ED (ED đong ngay từ đầu)
− Hòa tan:
+Ly có chân: Clorua vôi dc dụng + 1/3 ED=> khuấy kỹ=> chắt gạn qua cốc có mỏ #1.
+Cốc có mỏ #2 : Natricarbonat + 1/3 ED => khuấy tan.
−Phối hợp cốc #2 và cốc #1 (cốc #2 đổ vào cốc #1), khuấy đều.
−Lọc qua giấy lọc (thấm ED) vào chai thành phẩm.
( không dùng ED trong ống đong để thấm giấy lọc)
−Tráng cốc với 1/3 ED còn lại trong ống đong.
−Lắc dều, đậy nắp chai
−Dán nhãn.
(DD trong. Cốc pha Na
2

CO
3
cho vào Clorua vôi, không làm ngược lai)
TRƯỜNG TRUNG CẤP HỒNG HÀ
DUNG DỊCH LABARRQUE
Chai xxml
Công thức:
Clorua vôi dược dụng 2g
Natricarbonat 4g
Nước cất 100ml
Công dụng: Sát trùng vết thương.
Cách dùng: Dùng ngoài.
NPC:dd.mm.yy HD: dd.mm.yy
SĐK: lop/ten
THUỐC NHỎ MẮT SULFAT 0,25%
(Không được dùng cồn để tiệt khuẩn dụng cụ)
Dcụ
1-khay inox
1-ly có chân
1- đũa thủy tinh + pipet + muỗng
2- cốc có mỏ 100ml (đun nước sôi)
1-chai thành phẩm
Công thức: 100ml
Kẽm Sulfat 0,25g Dược chất (kết tủa trong nước nóng)
Natri clorid 0,7 g Tá dc: đẳng trương hóa
Natri acetat 0,5 g Tá dc: Đệm pH: 5,5- 6,0
Acid benzoid 0,2 g Tá dc: Bảo quản.
Nước cất vđ Dung môi.
(Hãy pha xxml dd thuốc nhỏ mắt)
Tiến hành:

− Tiệt khuần dcụ: rửa xà phòng, tráng sạch, trán lại bằng nước sôi
− Đun sôi nước (2 cốc, mỗi cốc khoảng 50ml): 1 để tiêt khuẩn dcụ, 1 để
hòa acid benzoic .
− Cân nguyên liệu.
− Hòa tan:
+ Cho ED sôi (sôi kỹ) vào ly có chân (khoảng 80% thể tích). Cho acid
bezoic vào khuấy thật kỹ đến khi acid bezoic tan hoàn toàn.
+ Cho tiếp Natriclorid/ Natri acetat khuấy tan.
+ Để nguội (thật nguội, nóng ZnSO
4
), cho kẽm sulfat vào khuấy tan.
− Chuyển dd sang ống đong có nắp.
− Tráng ly, chỉnh thể tích. Lắc đều.
− (Lọc. - Đóng chai.: không thực hiện)
− Dán nhãn.
− Nộp bán thành phẩm (ống đong) + chai dán nhãn.
(Đạt: Dd phải trong suốt, tuyệt đối không đc đục. pH = 5,5_6.0, pH>6.0 kẽm sulfat )
TRƯỜNG TRUNG CẤP HỒNG HÀ
THUỐC NHỎ MẮT KẼM SULFAT 0,25%
Chai 8ml
Công dụng: Trị viêm kết mạc.
Công thức:
Kẽm
Sulfat
0,25g
CỐM PARACETAMOL
Dcụ:
1-Cối chày sứ
1-Rây 2mm
1-Đũa thủy tinh

1-Muỗng mica + vẩy mica
1-Cốc có mỏ 100ml (đựng cồn tiệt khuẩn)
Túi nilon: 1 nhỏ (bao bì cấp 1), 1 lớn (bao bì cấp 2)
Công thức: (tổng khối lượng: 40g)
Paracetamol 32,5 g
Tinh bột 7,5 g
Hồ tinh bột 10% vđ
(Hãy pha chế xx g cốm paracetamol)
Tiến hành:
− Tiệt khuẩn dcụ.
− Cân nguyên liệu. (cân bột đơn)
− Pha hồ tinh bột 10%: tinh bột +ED, khuấy đều=> đun trên bếp điện=> hồ tinh bột
− Nghiền bột đơn
− Trộn bột kép.
− Tạo khôi ẩm.
− Xát (ép) cốm qua rây (2mm)
− Sấy cốm 50-60 o
− Để nguội. Đóng gói Bao bì cấp 1: tiếp xúc trực tiep HĐL
:Bao bì cấp2
− Dán nhãn
TR NG TRUNG C P H NG HÀƯỜ Ấ Ồ
C M PARACETAMOLỐ
Gói xx g
Công th c:ứ
Paracemol 32,5 g
Tinh b t 7,5 gộ
H tinh b t 10%ồ ộ
Công d ng: H s t, gi m đau.ụ ạ ố ả
Cách dùng U ng ngày 3 l n, l n 1 mu ng cà phê.ố ầ ầ ỗ
NPC: dd/mm/yy HD: dd/mm/yy

×