Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

KẾ HOẠCH CÔNG TÁC Y TẾ HỌC ĐƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.13 KB, 17 trang )

KẾ HOẠCH CÔNG TÁC Y TẾ HỌC ĐƯỜNG
NĂM HỌC 2014 - 2015
Căn cứ công văn số 655 /SGDDT – QLCTHSSV về việc hướng dẫn thực hiện công
tác Y tế trường học năm học 2012- 2013. Căn cứ kế hoạch nhiệm vụ năm học 2013 -2014
của trường Tiểu học Kim Đồng;
Căn cứ tình hình thực tế của trường, trường Tiểu học Đốc Tín xây dựng kế hoạch
như sau:
I. TÌNH HÌNH CHUNG.
1. Đặc điểm chung của trường.
- Năm học 2013-2014 nhà trường có 523 học sinh và 15 phòng học với đầy đủ trang
thiết bị phục vụ cho công tác dạy và học của giáo viên và học sinh trong trường.
- Trường có 01 phòng y tế với diện tích 10m2, có đầy đủ thuốc thiết yếu phục vụ công
tác chăm sóc, sơ cứu ban đầu cho học sinh, CBGV- CNV trong trường.
- Trường có cán bộ y tế chuyên trách, thường xuyên có mặt để theo dõi, chăm sóc sức
khoẻ ban đầu cho học sinh. Năm học 2013 - 2014 cán bộ y tế có tham gia khoá tập huấn
chuyên môn y tế trường học do Sở GD & ĐT tổ chức.
- Hoạt động y tế tại trường thường xuyên có sự kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc của BGH,
của phòng GD v& ĐT Quận Ngô Quyền, của trung tâm y tế Phường Gia Viên, Y tế Quận
Ngô quyền.
2. Tình hình sức khoẻ và nhu cầu chăm sóc sức khoẻ học sinh trong trường.
- Nhìn chung toàn thể học sinh trong trường có đủ sức khoẻ để học tập tại trường. Phần
lớn các em có được sự quan tâm của gia đình và nhà trường và các cấp chính quyền địa
phương. Song nhu cầu về chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho học sinh là hết sức quan trọng và
cấp thiết.
3. Tình hình hoạt động y tế trong trường:
- Duy trì hoạt động y tế trường học trong những năm học vừa qua, BGH nhà trường luôn
quan tâm, sát sao trong công tác quản lý, đôn đốc công tác chăm sóc sức khoẻ học sinh.
Hoạt động y tế trường tiểu học Kim Đồng luôn được sự quan tâm, kiểm tra giám sát của
trung tâm y tế Quận Ngô Quyền và Phòng GD&ĐT Quân Ngô Quyền. Nhà trường luôn có
1
nhân viên y tế trực tại phòng để chăm sóc sơ cứu kịp thời trường hợp các em bị tai nạn.


Luôn triển khai kịp thời các hoạt động y tế, các chiến dịch tuyên truyền phòng bệnh kịp thời
đến các em học sinh trong trường.
4. Những thuận lợi, tồn tại cơ bản và vấn đề ưu tiên.
a. Thuận lợi.
- Công tác y tế nhà trường luôn được sự quan tâm, chăm lo của các ban ngành đoàn thể,
Y tế địa phương và sự giúp đỡ của tập thể giáo viên nhà trường.
- Các chương trình y tế trường học triển khai luôn được sự quan tâm ủng hộ của các bậc
phụ huynh học sinh trong nhà trường.
b. Tồn tại.
- Do nguồn kinh phí hoạt đông còn ít nên việc triển khai các chương trình y tế trường
học còn gặp nhiều khó khăn. Nhất là các hoạt động ngoại khoá, giao lưu, truyên truyền đến
các em học sinh và các bậc phụ huynh trong nhà trường.
- Một số bậc phụ huynh chưa hiểu rõ tầm quan trọng của việc chăm sóc sức khoẻ học
sinh ngay tại trường nên chưa có sự quan tâm công tác y tế.
c. Vấn đề ưu tiên của công tác y tế trường học.
- Sơ cứu ban đầu, khám sức khoẻ định kỳ.
- Triển khai các chương trình y tế trường học.
- Cập nhật thông tin mới nhất về các dịch bệnh để tuyên truyền tới toàn thể học sinh
CBGV-CNV trong nhà trường.

II. MỤC TIÊU TỔNG THỂ VÀ CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH.
1. Mục tiêu.
1.1. Thực hiện quy định về xây dựng trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương
tích.Theo dõi chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho HS, CBGV- CNV nhà trường.
1.2. Làm tốt công tác giáo dục thể chất trong nhà trường , thực hiện tốt VSMT, VSATTP.
1.3 Quản lý chăm sóc SK HS, tổ chức khám sức khoẻ định kì cho học sinh, phân loại sức
khoẻ, quản lý hồ sơ SK hs. Bảo đảm an toàn phòng chống tai nạn thương tích cho học sinh,
thường xuyên có mặt trực tại phòng để sơ cứu kịp thời trường hợp các cháu tai nạn.
2
1.4. Kết hợp với đồng chí TPT và GV chủ nhiệm truyền thông GDSK, phòng chống bệnh

dịch.
1.5. Củng cố phát triển hội chữ thập đỏ, khuyến khích HS và GV tham gia các hoạt động
từ thiện nhân đạo.
2.Chỉ tiêu kế hoạch.
- 100% có sổ theo dõi sức khoẻ, HS được khám SK định kỳ.
- 100% HS được sử dụng nước sạch, và đảm bảo đủ nước uống.
- 100% không có HS bị ngộ độc thực phẩm,
- 100% HS, CBGV-CNV được nghe truyền thông phòng bệnh, phòng chống HIV/AIDS,
phòng chống tác hại thuốc lá, ma tuý, mại dâm, các loại bênh dịch theo mùa…
- 100% HS, CBGV-CNV đuợc chăm sóc Sk ban đầu ngay tại trường, chăm sóc răng
miệng.
III. GIẢI PHÁP VÀ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG.
1. Các nhóm giải pháp lớn.
1.1. Tổ chức chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho học sinh, khám sức khoẻ định kỳ.
1.2.Tuyên truyền vệ sinh phòng bệnh, giáo dục sức khoẻ và thực hiện các chường trình y
tế.
1.3. Thực hiện vệ sinh ATTP , vệ sinh môi trưòng truờng học.
2. Nội dung hoạt động.
2.1. Công tác sơ cấp cứu ban đầu tại trường.
- Ngay từ đầu năm học mới NVYT chủ động đăng ký mua sổ y bạ cho học sinh lớp 1.
- Vào đầu năm học NVYT chủ động lên kế hoach hoạt động cho năm học mới, chuẩn bị
đầy đủ thuốc thiết yếu, trang thiết bị dụng cụ phục vụ công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu
cho học sinh toàn trường
-NVYT luôn trực tại phòng để sơ cứu kịp thời trường hợp các em học sinh bị tai nạn,
chuyển bệnh viện những ca nặng.
- NVYT chủ động tham gia các lớp học bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ do ngành Y tế
và ngành GD tổ chức để phục vụ cho việc chăm sóc sức khoẻ ban đầu học sinh.
- Chủ động chăm sóc sức khoẻ răng miệng cho học sinh hằng ngày.
3
2.2.Công tác khám sức khoẻ định kỳ và quản lý sức khoẻ học sinh.

- Nhân viên y tế nhà trường chủ động tham mưu với BGH nhà trưòng tổ chức khám sức
khoẻ định kỳ cho học sinh. Ưu tiên học sinh lớp 1 mới vào trường.
- Ngay trong tháng 9 NVYT thực hiện đo chiều cao, cân nặng cho học sinh toàn trường,
thông qua GVCN để vào sổ học bạ cho học sinh.
- Sau khi tổ chức khám sức khoẻ cho học sinh phải thông báo cho GVCN và phụ huynh
biết được tình trạng sức khoẻ của con em mình để có biện pháp theo dõi và xử trí đối với
các em có vấn đề về sức khoẻ.
- Lưu sổ y bạ cho học sinh trong suốt quá trình học tập tại trường.
2.3. Công tác phòng chống dịch bệnh và tăng cường sức khoẻ.
- Chủ động lập kế hoạch phòng chống dịch bệnh trong năm học, tuyên truyền hướng dẫn,
nhắc nhở học sinh trong mỗi dợt dịch lưu hành tại địa phương.
- Làm tốt cộng tác vệ sinh khử khuẩn trong lớp, thực hiên vệ sinh đồ dùng học tập, đồ
chơi, đồ dùng bán trú hằng ngày.
- Tăng cường giám sát dịch bệnh trong nhà trường khi phát hiện có trường hợp nghi ngờ
mắc dịch phải thông báo ngay cho cơ quan y tế để xử lý kịp thời.
- Kết hợp với GV TPT Đội cùng với GV Thể dục hướng dẫn cho học sinh tập thể dục
buổi sáng và thể dục giữa giờ tăng cường sức khoẻ cho học sinh học tập.
2.4. Công tác vệ sinh môi trường trong trường học.
- Tổ chức tổng vệ sinh toàn trường đề phòng dịch bệnh ngay từ đầu năm học mới.
- Tăng cường vệ sinh môi trường, trường học đặc biệt là bếp ăn bán trú, thường xuyên
nhắc nhở nhân viên bếp lau chùi khu bếp, những bề mặt hay tiếp xúc. Nhân viên y tế
thường xuyên kiểm tra thực phẩm, thực hiện lưu mẫu thức ăn đúng quy trình, ghi chép đầy
đủ nhật ký lưu mẫu thức ăn.
- Bố trí vòi nước đủ dùng cho HS rửa tay, cung cấp đủ xà phòng rửa tay, lớp học bảm
bảo đủ ánh sáng, thông thoáng khí mát về mùa hè ấm về mùa đông.
- Thưòng xuyên kiểm tra môi trường xung quanh trường học đảm bảo không có loăng
qăng, không ứ đọng rác thải…trong trường học.
- Thu gom rác thải hằng ngày đảm bảo không để tồn rác gây ô nhiễm môi trường ảnh
4
hưởng đến việc học tập, sinh hoạt của học sinh.

2.5 Công tác truyền thông giáo dục sức khoẻ.
- NVYT thực hiện tuyên truyền, giáo dục, tư vấn sức khoẻ cho học sinh, CBGV-CNV
nhà trường và cha mẹ học sinh, vận động học sinh tham gia đầy đủ bảo hiểm y tế.
- Phối hợp với trạm y tế phường và cơ quan y tế tuyên trên để được hướng dẫn, cung cấp
tài liệu truyền thông giáo dục sức khoẻ.
2.6 Thực hiện các chương trình y tế học đường.
- Căn cứ chỉ đạo của các cơ quan chuyên môn, tham mưu tổ chức triển khai các chương
trình chăm sóc sức khoẻ tại trường: Vệ sinh cá nhân, Vệ sinh môi trường, An toàn thực
phẩm, Tiêm chủng mở rộng, Phòng chống bệnh dịch, bệnh tật học đường, Phòng chống
HIV/AIDS, Phòng chống tác hại của thuốc lá, rưõu bia, chất kích thích
IV. NHU CẦU VỀ KINH PHÍ.
- Cần được hỗ trợ kinh phí cho công tác Y tế trường học nhiều hơn ngoài nguồn kinh phí
từ quỹ bảo hiểm trả về.
V.KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TỪNG GIẢI PHÁP.
Giải pháp 1: Tổ chức chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho học sinh, khám sức khoẻ định
kỳ.
Tên hoạt
động
Thời gian Địa
điểm
Người
thực
hiện,
phối
hợp
Kinh
phí
Vật tư
trang
thiết bị

y tế
Dự kiến
kết quả
Bắt đầu Kết thúc
1. Chăm
sóc sức
khoẻ ban
đầu,
chăm
sóc răng
miệng.
16/8/2013 31/5/2014 Trường
TH Kim
Đồng
NVYT Nguồn
trích từ
bảo
hiểm y
tế học
sinh.
Tại
phòng y
tế nhà
trường
Toàn bộ
học sinh
đều được
chăm sóc
sức khoẻ
ban đầu

ngay tại
trường
2. Tổ
chức
khám
sức khoẻ
5/9/2013 15/10/2013 Trường
TH Kim
Đồng
NVYT
và NV
TT YT
Ngô
Nguồn
trích từ
bảo
hiểm y
Sổ y bạ
học
sinh,
dụng cụ
100% học
sinh,
CBGV-
CNV
5
cho học
sinh,
GV,
CBCNV.

Quyền tế học
sinh
khám
của TT
YT
Quận
được
khám SK
định kỳ
3. Quản
lý sức
khoẻ học
sinh.
15/8/2013 31/5/2014 Trường
TH Kim
Đồng
NVYT Sổ y bạ,
kết quả
trả về
sau
khám
định kỳ
Hồ sơ sức
khoẻ được
bảo lưư
trong suốt
quá trình
học tập tại
trường.
Giải pháp 2.Tuyên truyền vệ sinh phòng bệnh, giáo dục sức khoẻ và thực hiện các

chương trình y tế.
Tên
hoạt
động
Thời gian Địa
điểm
Người thực
hiện, phối hợp
Kinh phí Vật tư
trang
thiết bị
y tế
Dự
kiến
kết quả
Bắt đầu Kết thúc
1.
Truyền
thông
dịch
bệnh
theo
mùa.
16/8/2013 31/5/2014 Trường
TH Kim
Đồng
NVYT,GVCN
và PTMN
Nguồn
trích từ

bảo
hiểm y
tế học
sinh.
Tài liệu
sưu
tầm,
hoặc
được
cấp
Toàn
bộ học
sinh
đều
được
nghe
truyền
thông
phòng
các
dịch
bệnh
theo
mùa
ngay
tại
trường
2.
Hướng
dẫn rửa

tay
đúng
cách
phòng
bệnh,
Tháng 9/
2013
Tháng 5/
2014
Tại 15
phòng
học của
5 khối.
NVYT ,
GVCN và
PTMN
Nguồn
trích từ
bảo
hiểm y
tế học
sinh
Tài liệu
sưu
tầm,
hoặc
được
cấp
100%
học

sinh
toàn
trường
được
hướng
dẫn rữa
6
vệ sinh
cá nhân.
tay
đúng
cách,
hướng
dẫn giữ
gìn vệ
sinh cá
nhân.
3.
GDSK
phòng
chống
bệnh
học
đường:
Cong
vẹo cột
sống,
cận thị.,
mắt
hột

Tháng 9/
2013
Tháng 5/
2014
Trường
TH Kim
Đồng
NVYT,
GVCN và
PTMN
Nguồn
trích từ
bảo
hiểm y
tế học
sinh
Tài liệu
hướng
dẫn
chăm
sóc
bệnh
học
đường
Học
sinh
toàn
trường
được
nghe

tuyên
truyền
GDSK
4. Thực
hiện các
chương
trình y
tế
trường
học.
Tháng 9/
2013
Tháng 5/
2014
Trường
TH Kim
Đồng
CBYT và GV
TPT Đội,
GVCN
Nguồn
trích từ
bảo
hiểm y
tế học
sinh và
các
nguồn
hỗ trợ
khác của

nhà
trưuờng.
Trang
thiết bị
phòng
y tế và
phòng
Đoàn
Đội.
Học
sinh
toàn
trường
được
tham
gia đầy
đủ các
chương
trình y
tế trong
năm
học.
Giải pháp 3.Thực hiện vệ sinh ATTP , vệ sinh môi trưòng truờng học.

Tên hoạt
động
Thời gian Địa
điểm
Người
thực

hiện,
phối
hợp
Kinh
phí
Vật tư
trang
thiết bị
y tế
Dự kiến kết
quả
Bắt đầu Kết thúc
1. Kiểm
tra vệ
6/9/2013 31/5/2014 Bếp ăn
trường
NVYT
và CB
Nguồn
thu của
Đồ
dùng
Sẽ thực hiện
đúng, đầy
7
sinh bếp
ăn bán
trú, thực
hiện lưu
mẫu thức

ăn.
TH Kim
Đồng.
quản ly
nhà
trưòng.
học
sinh ăn
bán trú.
của bếp
ăn.
đủ trong
năm học
2 Hưởng
ứng tháng
hành
đông
VSATTP.
Tháng 4/
2014
Tháng 5/
2014
Bếp ăn
nhà
trường.
NVYT
và toàn
thể học
sinh,
CBGV-

CNV
nhà
trưưòng
Nguồn
thu của
học
sinh ăn
bán trú
Tài liệu
sưu
tầm,
hoặc
được
cấp
100% học
sinh,
CBGV,CNV
toàn trường
tham gia
tích cực.
3. Hướng
dẫn vệ
sinh môi
trường
trường
học.
Tháng 9/
2013
Tháng 5/
2014

Trường
TH Kim
Đồng
NVYT

GVCN
Nguồn
trích từ
bảo
hiểm y
tế học
sinh
Tài liệu
hướng
dẫn
chăm
sóc
bệnh
học
đường
Học sinh
toàn trường
được nghe
hướng dẫn
vệ sinh môi
trường.

VI. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỪNG THÁNG
Thời gian Giải pháp Người thực hiện
THÁNG 8 Tổ chức chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho học sinh,

chuẩn bị trang thiết bị phòng y tế, kiểm tra VSMT
trường học.
NVYT + BGH
16/8 năm
2013
- CB quản lý và CBYT tham gia các lớp học
tập huấn do Sở GD tổ chức.
- Đăng ký mua sổ SK học sinh khối 1.
- Lập kế hoạch hoạt động cụ thể cho năm
học mới.
- Chăm sóc SK HS, sơ cứu ban đầu, vào sổ
theo dõi hàng ngày.
- Kiểm tra VSMT trường học, tình trạng
công rãnh, trang thiết bị phục vụ cho việc dạy
NVYT
8
va học: Bàn ghế, bảng, bóng đèn, quạt
THÁNG 9 Chuẩn bị hồ sơ khám SKĐK cho HS, CBGV-
CNV.
Thành lập ban sức khoẻ trường học, mua thuốc
thiết yếu cho năm học mới.
Tuyên truyền, GDSK phòng bệnh Tay chân
miệng, nhắc nhở học sinh rửa tay xà phòng.
Kiểm tra thực phẩm bếp ăn bán trú.
NVYT + BGH
TUẦN 1 - Tuyên truyền 5 bước quan trọng để đảm
bảo thức ăn an toàn tới toàn thể giáo viên,
CBCNV trong trường.Trong buổi họp hội
đồng.
- Thực hiện lưu mẫu thức ăn bán trú.

- Đăng ký liên hệ khám SK định kì cho HS
với Phòng GD&ĐT Quận Ngô Quyền.
- Chăm sóc răng miệng, sơ khám răng cho hs
toàn trường.
- Hướng dẫn cách chải răng đúng cách cho
học sinh khối 1.
- Hướng dẫn thực hành rửa tay sạch tới toàn
thể học sinh nhà trường.

CBYT
TUẦN 2 - Tiến hành đo cân nặng, chiều cao đầu năm
cho HS khối 2 đến khối 5, phối hợp với
GVCN, đoàn viên thanh niên trường để cùng
thực hiện.
- Theo dõi, chăm sóc, sơ cứu cho HS, vào sổ
theo dõi hàng ngày.
- Cho học sinh xúc miệng nước muối loãng
sáng thứ 6 (khối 1- 5).
- Thực hiện lưu mẫu thức ăn bán trú.
NVYT + ĐTN
9
TUẦN 3 - Vào sổ SK cho HS kết quả khám sức khoẻ
định kì, quản lý hồ sơ.
- Hướng dẫn phòng bệnh cận thị, cong vẹo
cột sống, bệnh học đường, tai nạn trường học.
- Theo dõi sơ cứu kịp thời trường hợp học
sinh tai nạn tại trường.
- Xúc miệng nước muối loãng sáng thứ 6,
phòng sâu răng.
- Thực hiện lưu mẫu thức ăn bán trú.

NVYT+ PTMN
TUẦN 4 - Cho HS xúc miệng nước muối loãng,
hướng dẫn vệ sinh răng miệng cho học sinh.
- Tăng cường kiểm tra vệ sinh bếp ăn bán
trú, vệ sinh môi trường sống, để phòng chống
bệnh tật.
- Theo dõi sơ cứu kịp thời trường hợp học
sinh tai nạn tại trường.
- Duy trì thực hiện lưu mẫu thức ăn bán trú.

THÁNG 10 Chăm sóc SK học sinh, tuyên truyền phòng
chống bệnh dịch: Sốt xuất huyết, sởi, tiêu chảy
cấp, Tay chân miệng.
Kiểm tra thực phẩm bếp ăn bán trú.

TUẦN 1 - Theo kế hoạch của y tế phường, tổ chức
tiêm sởi cho HS khối 1.
- Theo dõi sơ cứu kịp thời trường hợp học
sinh tai nạn tại trường.
- Truyền thông phòng bệnh sốt xuất huyết,
bệnh tiêu chảy cấp, bệnh tay chân miệng.
- Duy trì thực hiện lưu mẫu thức ăn bán trú.
NVYT+ PTMN
TUẦN 2 - Theo dõi sơ cứu kịp thời trường hợp học
sinh tai nạn tại trường.
NVYT
10
- Chăm sóc răng miệng, xúc miệng nước
muối loãng phòng sâu răng.
- Kiểm tra vệ sinh trường học, bàn ghế,

phòng ăn bán trú học sinh.
- Duy trì thực hiện lưu mẫu thức ăn bán trú.
TUÂN 3 +
TUẦN 4
- Theo dõi sơ cứu kịp thời trường hợp học
sinh tai nạn tại trường.
- Cho HS xúc miệng nước muối loãng.
- KT VSTH, VSATTP.vệ sinh lớp học,
phòng ăn bán trú.
- Duy trì thực hiện lưu mẫu thức ăn bán trú.
NVYT
THÁNG 11 Tăng cường GDSK phòng chống bệnh tật cho
học sinh trong trường.
Kiểm tra thực phẩm bếp ăn bán trú.
NVYT + BGH
TUẦN 1 - Hưởng ứng ngày toàn dân dùng muối iod
(02/11/2112).
- Tuyên truyền phòng bệnh viêm phổi, bệnh
hay gặp vào mùa đông, nhiễm khuẩn đường hô
hấp.
- Theo dõi sơ cứu kịp thời trường hợp học
sinh tai nạn tại trường.
- Chăm sóc răng miệng thường xuyên xúc
miệng nước muối loãng.
NVYT + BGH+
PTMN
TUẦN 2 - Hướng dẫn vệ sinh cá nhân, vệ sinh thân
thể, quần áo, sặp sách cho khối 1.
- Theo dõi sơ cứu kịp thời trường hợp học
sinh tai nạn tại trường.

NVYT
TUẦN
3+TUẦN 4
- Giáo dục sức khoẻ hs.
- Theo dõi sơ cứu kịp thời trường hợp học
sinh tai nạn tại trường.
NVYT
11
- Kiểm tra VS.
- Cho HS xúc miệng nước muối
THÁNG 12 Tiếp tục công tác phòng chống dịch bệnh.
Kiểm tra thực phẩm bếp ăn bán trú.

TUẦN 1 - Hướng dẫn học sinh mặc ấm, thường xuyên
xúc miệng nước muối.
- Theo dõi sơ cứu kịp thời trường hợp học
sinh tai nạn tại trường.
- Chăm sóc răng vào sáng t6 hằng tuần.
- Tuyên truyền về bênh HIV/AIDS, ma tuý,
thực hiện trường học không thuốc lá.
(1/12/2012).
- Duy trì thực hiện lưu mẫu thức ăn bán trú.
NVYT+PTMN
TUẦN 2
+TUẦN 3
- Tuyên truyền phòng bệnh
- Cho học sinh xúc miệng nước muối loãng.
- Theo dõi sơ cứu kịp thời trường hợp học
sinh tai nạn tại trường.
- Duy trì thực hiện lưu mẫu thức ăn bán trú.

NVYT
TUẦN 4 - Kiêm tra vệ sinh môi trường, vệ sinh bếp
ăn.
- Chăm sóc răng miệng cho học sinh.
- Theo dõi sơ cứu kịp thời trường hợp học
sinh tai nạn tại trường.
- Duy trì thực hiện lưu mẫu thức ăn bán trú.
CBYT
THÁNG 1 Chăm sóc sức khoẻ, đề phòng mắc bệnh viêm
phổi. Hướng dẫn thực hành rửa tay sạch.
Kiểm tra thực phẩm bếp ăn bán trú.

TUẦN 1 - Nộp báo cáo sơ kết học kì I (5/1/2012).
- Tuyên truyền giáo dục sức khoẻ sinh sản,
sức khoẻ vi thành niên cho học sinh lớp 5.
- Chăm sóc răng miệng thường xuyên xúc
NVYT
12
miệng nước muối loãng.
- Theo dõi sơ cứu kịp thời trường hợp học
sinh tai nạn tại trường.
- Duy trì thực hiện lưu mẫu thức ăn bán trú.
TUÂN 2+ 3 - Theo dõi sơ cứu kịp thời trường hợp học
sinh tai nạn tại trường.
- Tuyên truyền phòng bệnh tay chân miệng,
Giữ gìn vệ sinh cá nhân.
- Kiểm tra vệ sinh trường học, vệ sinh bếpăn
bán trú, phòng ăn bán trú, thường xuyên giặt
giũ chăn, vỏ gối cho học sinh. Đảm bảo phòng
ăn bán trú luôn luôn sạch sẽ thoáng mát, ấm về

mùa đông,mát về mùa hè.
- Duy trì thực hiện lưu mẫu thức ăn bán trú.
NVYT
TUẦN 4 - Kiểm tra thống kê thuốc học ki I, báo cáo
kịp thời sơ kết quả đạt được.
- Cho học sinh xúc miệng nước muối.
- GDSK, VSCN, VSMT, Vệ sinh bán trú
kiểm tra bếp ăn đảm bảo cho học sinh ăn đủ
lượng, đủ chất dinh dưỡng.Duy trì thực hiện
lưu mẫu thức ăn bán trú.
NVYT
THÁNG 2+
3
Chăm sóc SK HS toàn trường.
Hướng dẫn vệ sinh ăn uống hợp lý chế độ dinh
duỡng, an toàn tai nạn trong dịp nghỉ tết.
Không để những trường hợp đáng tiéc sẩy ra.
Theo dõi sơ cứu kịp thời trường hợp học sinh
tai nạn tại trường.
Kiểm tra thực phẩm bếp ăn bán trú.
NVYT+ PTMN
TUẦN 1 - Theo dõi sơ cứu kịp thời trường hợp học sinh
tai nạn tại trường.
NVYT
13
- Cho học sinh xúc miệng nước muối.
- Cho học sinh học về giáo dục sức khoẻ,
nâng cao ý thức phòng bệnh, đề phòng dịch lây
lan.
- Duy trì thực hiện lưu mẫu thức ăn bán trú.

TUẦN 2 - Theo dõi sơ cứu kịp thời trường hợp học
sinh tai nạn tại trường.
- Chăm sóc răng miệng, cho học sinh xúc
miệngnước muối loãng.
- Duy trì thực hiện lưu mẫu thức ăn bán trú.

TUÂN 3+4 - Hưởng ứng ngày thế giới phòng chống
lao(24/3/2013), thực hiện trường học không
thuốc lá.
- Tổ chức tháng hành động vì chất lượng vệ
sinh, an toàn thực phẩm; tuần lễ nước sạch vệ
sinh môi trường năm 2012 và ngày môi trường
thế giới ( 5/6/2013).
- Tổ chức tuyên truyền sức khẻo sinh sản,
sức khoẻ vi thành niên học sinh lớp 5, phát tờ
rơi.
- Hướng dẫn phòng bệnh mùa hè: bệnh tiêu
chảy cấp, bệnh tay chân miệng…
- Kiểm tra VS trường học, Vệ sinh bếp ăn,
tổng vệ sinh phòng ăn bán trú.
- Theo dõi sơ cứu kịp thời trường hợp học
sinh tai nạn tại trường.
- Duy trì thực hiện lưu mẫu thức ăn bán trú.
NVYT
THÁNG 4 Giáo dục sức khoẻ, phòng bệnh mùa hè.
Kiểm tra thực phẩm bếp ăn bán trú.
Hưởng ứng tháng hành động VSATTP

14
TUẦN 1 - Hướng dẫn HS cách ăn uống hợp vệ sinh,

không ăn quà vặt, ăn chín uống sôi, rửa tay xà
phòng.
- Tuyên truyền một số bệnh thường gặp: Sốt
xuất huyết, tiêu chảy cấp, tay chân miệng…
- Cho học sinh xúc miệng nước muôi loãng
- Theo dõi sơ cứu kịp thời trường hợp học
sinh tai nạn tại trường.
- Duy trì thực hiện lưu mẫu thức ăn bán trú.
NVYT+PTMN
TUẦN 2 - Cho học sinh xúc miệng nước muối loãng.
- Tuyên truyền GDSK.
- Theo dõi sơ cứu kịp thời trường hợp học
sinh tai nạn tại trường.
NVYT
TUẦN 3 - Cho học sinh xúc miệng.
- Tuyên truyền GDSK.
- Theo dõi sơ cứu kịp thời trường hợp học
sinh tai nạn tại trường.
- Duy trì thực hiện lưu mẫu thức ăn bán trú.
NVYT
TUẦN 4 - Cho học sinh xúc miệng.
- Tuyên truyền vệ sinh phòng bệnh.
- Kiểm tra vệ sinh trường học.
- Theo dõi sơ cứu kịp thời trường hợp học
sinh tai nạn tại trường.
- Duy trì thực hiện lưu mẫu thức ăn bán trú.
NVYT
THÁNG 5 Tổng kết sổ sức khoẻ HS.
Kiểm tra thuốc.
Kiểm tra tổng kết bán trú.

NVYT
TUẦN 1 - Đo chiều cao, cân nặng cuối năm cho HS
toàn trường.
- Cho HS xúc miệng nước muối loãng, chăm
NVYT
15
sóc răng miệng.
- Theo dõi sơ cứu kịp thời trường hợp học
sinh tai nạn tại trường.
- Duy trì thực hiện lưu mẫu thức ăn bán trú.
TUẦN 2 - Kiểm tra thuốc, hạn dùng của thuốc, số
thuốc còn, vào sổ tổng hợp.
- Cho học sinh xúc miệng nước muối loãng.
- Theo dõi sơ cứu kịp thời trường hợp học
sinh tai nạn tại trường.
- Nộp báo cáo tổng kết cuối năm học
10/5/2013.
- Duy trì thực hiện lưu mẫu thức ăn bán trú.
NVYT
TUẦN 3+ 4 - Cho hs xúc miệng nước muối loãng.
- GDSK, tổng vệ sinh trường học, bếp ăn,
phòng ăn.Chăn, vỏ gối….
- Hoàn thành hồ sơ, y tế, báo cáo tổng kết
học kì II.
- Theo dõi sơ cứu kịp thời trường hợp học
sinh tai nạn tại trường.
- Tổng kết báo cáo kết quả hoạt động năm
học 2013 – 2014.
NVYT


VII. NHỮNG Ý KIẾN KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT.
- Cần có được sự quan tâm nhiều hơn nữa của các ban nghành địa phương tới công tác y
tế nói chung và y tế trường học nói riêng.
- Cần có được nhiều hơn nữa các lớp học tập huấn, giao lưu kinh nghiệm giữa các
trường trong thành phố về công tác y tế.
- Nhà trường có 1 nhân viên y tế trực 2 buổi/ ngày. Song cũng cần có sự hỗ trợ của GV
CN lớp nhất là trong việc tuyên truyền phòng chống bệnh dịch.
- Hỗ trợ kinh phí cho công tác Y tế trường học: Như cung cấp tài liệu tuyên truyền, xà
16
phòng rửa tay
- Cần có nhiều chính sách ưu đãi hơn nữa về mức lương chi trả cho nhân viên y tế
- Phụ cấp cho nhân viên y tế làm công tác y tế trường học cần được hưởng theo đúng
quy đinh của ngành dọc y tế.

HIỆU TRƯỞNG NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH
17

×