SKKN E CCH DY T VNG TRONG E
A-Lý do chọn đề tài
Nh chúng ta đã biết ,năm học 2007-2008 là năm học thứ hai toàn nghành giáo dục ta
thực hiện cuộc vận động hai không với bốn nội dung ,nhằm nâng cao chất lợng giáo dục. Đổi
mới sách giáo khoa , giảm tải chơng trình, đổi mới phơng pháp dạy , trên cơ sở toàn diện để
phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo , tính tích cực của học sinh, lấy học sinh làm trung
tâm.
Làm thế nào để học sinh hiểu bài , tiếp thu bài nhanh nhất, có những giờ học sôi động ,
thu hút đợc học sinh , có những phơng pháp dạy hay để hocj sinh dễ nắm bắt đợc bài ngay tại
lớp luôn là những trăn trở đối với mỗi ngời dạy tiếng Anh nh chúng tôi.
Để có thành công trong mỗi giờ dạy tiếng Anh ngời giáo viên luôn phải đổi mới đồng bộ
phơng pháp dạy. Ví dụ: đổi mới phơng pháp dạy từ vựng, ngữ pháp cấu trúc câu và các kỹ năng
dạy (nghe , nói , đọc , viết).
Đối với các em học sinh , việc học từ vựng và nhớ chúng càng nhiều càng tốt là rất hữu
ích và cần thiết.Bởi vì có nhớ đợc từ thì các em mới có thể hiểu đợc ngay thầy cô nói gì từ đó
các em dễ dàng trả lời các câu hỏi của thầy cô giáo.
Với khả năng cho phép sau đây tôi xin trình bày sáng kiến kinh nghiêm về : Các kỹ
năng dạy từ mới môn tiếng Anh ở trờng TH
B- Quá trình thực hiện đề tài
Nh chúng ta đã biết , trớc đây theo phơng pháp dạy học cũ, thầy giáo đóng vai trò trung
tâm là ngời truyền đạt kiến thức còn học sinh là đối tợng tiếp nhận kiến thức một cách thụ
dộng .Phơng pháp này ít mang lại hiệu quả giáo dục , nó không phù hợp với tình hình phát triển
của nớc ta hiện nay .Bây giờ việc đổi mới phơng pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực của
học sinh yêu cầu học sinh phải biết tự giác , chủ động sáng tạo , chiếm lĩnh làm chủ kiến thức.
Thực hiện đợc yêu cầu này , giáo viên phải là ngời có vai trò hớng dẫn , điều khiển , tổ chức
SKKN E CCH DY T VNG TRONG E
học sinh hoạt động . Do vậy việc tìm tòi và vận dụng các phơng pháp mới luôn luôn đòi hỏi
mỗi giáo viên phải có.
Hơn thế nữa , ngoại ngữ là một môn học đòi hỏi học sinh phải có tính chăm chỉ , học th-
ờng xuyên , ở mọi lúc mọi nơi thì mới phát triển đợc vốn từ vựng . Có vốn từ khá thì học sinh
mới vận dụng các kiến thức của mình vào các bài học. Bên cạnh đó , việc phỏng đoán nội dung
chính trong một tiết học cũng không thể thiếu đợc .
Trớc đây , theo phơng pháp cũ , giáo viên thờng đề cập ngay vào bài mới, không kích
thích đợc khả năng t duy của học sinh nên các em thờng rất thụ động , do đó hiệu quả của các
giờ học không cao .
Đứng trớc yêu cầu về việc đổi mới phơng pháp dạy học , làm thế nào để nâng cao chất l-
ợng giờ dạy ? Vận dụng đợc những phơng pháp nào để phát huy tính tích cực , chủ động và
sáng tạo của học sinh ? Đó luôn là nỗi lo âu , trăn trở , những suy nghĩ của đội ngũ giáo viên
những ngời sẵn sàng hiến cả cuộc đời mình cho sự nghiệp giáo dục
Chính vì vậy mỗi giáo viên chúng ta phải không ngừng tìm tòi sáng tạo , học hỏi đồng
nghiệp để tìm ra phơng pháp dạy học tối u nhất phù hợp với học sinh.
III- Số liệu điều tra trớc khi thực hiện :
Trong những năm học gần đây, thực hiện chơng trình cải cách sách giáo khoa , áp dụng
phơng pháp dạy học mới tôi thấy với phơng pháp dạy từ mới với nhiều thủ thuật khác nhau học
sinh từ lớp 6 đến lớp 9 nhiều em đã có thể nhớ từ ngay tại lớp và có vốn từ vựng rất khá.
III-Những biện pháp thực hiện ( Nội dung chủ yếu của đề tài )
Từ lâu nay , giáo viên chúng ta vẫn quen với cách dạy truyền thống là bám theo sách ,
ngời thầy làm trung tâm của tiết học nên việc đổi mới phơng pháp dạy học không ít thầy cô
cảm thấy bối rối. Do vậy , để chuẩn bị một tiết dạy từ vựng hay , lôi cuốn đợc học sinh , đòi hỏi
giáo viên phả mất nhiều thời gian để tìm tòi , su tầm tranh ảnh , làm đồ dùng giáo cụ trực quan
, mang những vật thật đơn giản đến lớp giúp học sinh nhớ từ ngay tại lớp .
Vì vậy dạy từ vựng theo phơng pháp mới , đạt hiệu quả cao nhất cần đảm bảo các bớc
sau :
1- Khâu chuẩn bị :
* Đối với giáo viên :
- Giáo viên cần đầu t nhiều thời gian để tìm kiếm tài liệu, hình ảnh liên quan đến chủ
đề , đồng thời không ngừng cập nhật thông tin để hỗ trợ bài giảng.
-Thờng xuyên làm đồ dùng giáo cụ trực quan đơn giản để gây hứng thú trong các tiết
học .
- Chuẩn bị bài thật kỹ, chi tiết trớc khi đến lớp.
* Đối với học sinh:
- Su tầm nhiều tài liệu , tranh ảnh liên quan đến bài giảng cùng giáo viên .
- Chuẩn bị bài kỹ trớc khi đến lớp.
SKKN E CCH DY T VNG TRONG E
- Tìm trớc từ mới ở nhà.
- Luyện cách phát âm thờng xuyên.
- Tích cực làm đồ dùng giáo cụ trực quan khi giáo viên yêu cầu .
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài , tích cực, tự giác
khi hoạt động nhóm , cặp .
2- Vào bài
Tuỳ từng bài giảng giáo viên phải khéo léo tìm đợc cách vào bài hay để lôi cuốn , thu
hút học sinh ngay từ đầu tiết học.
Giáo viên cần dẫn dắt học sinh nhập tâm vào bài học bằng nhiều cách khác
nhau.Chẳng hạn gợi ý bằng những câu hỏi đơn giản liên quan đến đề tài,buộc học sinh phải
suy nghĩ,trả lời theo ý riêng.Trên cơ sở đó dẫn dắt đa các ngữ liệu vào bài học .
Trao quuyền chủ động sáng tạo cho học sinh: Nếu nh trớc đây, thầy là trung tâm của tiết
học, thì bây giờ học trò phải là ngời hoạt động nhiều hơn để có thể hình thành đợc nhiều kỹ
năng tự tin trong giao tiếp . Thờng xuyên sử dụng vốn từ mới của mình . Vì thế giáo viên phải
phải nghĩ ra nhiều hoạt đồng trò chơi theo nhóm, theo cặp để học sinh tham gia xây dựng bài
tốt hơn. Tuỳ vào những đòi hỏi của từng kỹ năng mà có những thủ thuật thích hợp cho từng bài.
Khai thác triệt để các hoạt động và vận dụng chúng một cách linh hoạt chứ không gò bó vào
khuôn khổ.
3- Một số nguyên tắc để dạy từ mới
- Trong một tiết học giáo viên cần lựa chọn 5 -8 từ mới để dạy, các từ này phải
thuộc loại hoạt động (active vocabulary) nghĩa là các từ này học sinh sẽ sử dụng thờng xuyên ở
trên lớp nhằm rèn luyện các kỹ năng cơ bản , đặc biệt là trong việc rèn luyện kỹ năng nói và
viết.
- Các từ ngữ này cần có tần suất cao nghĩa là chúng xuất hiện thờng xuyên trong
văn bản.
- Các từ ngữ này cần thiết phải đợc tiếp thu trong trong quá trình học của học sinh
ở hiện tại và tơng lai.
- Không nên cho học sinh lặp lại từ một cách quá nhiều lần vì việc lặp lại từ một
cách máy móc nhiều lần sẽ không mang lại hiệu quả trong việc hiểu nghĩa của từ mà lại có
thể làm cho bài học trở thành nhàm chán và lãng phí sức của học sinh cũng nh ngời dạy.
- Giáo viên không nên phiên âm các từ mới khi dạy vì trình độ tiếng Việt của học
sinh còn nhiều hạn chế, do đó nên tập trung vào việc học chữ viết của cả hai hệ thống tiếng
Việt và tiếng Anh. Nếu phải học thêm ký hiệu phiên âm học sinh sẽ bị nhầm lẫn giữa chữ viết
và ký hiệu phiên âm của một từ.
Steps for presenting new vocabulary
1-Use a suitable technique to elecit or show the meaning of the new vocabulary .
SKKN E – CÁCH DẠY TỪ VỰNG TRONG E
2-Model the pronunciation clearly ( 3 times )
3-Ask students to repeat the word chorrally and individually.
4- Correct students’ s pronunciation
5-Write the words on the board and students’ s copy down on their notebooks.
6 Check that students clearly understanding the meaning and pronunciation.
7- Draw students’ attentionto aspect of vocabulary such as part of speech , callocation ,
frequency etc…
8-Give students a written record.
(May be teacher ckecks that students write well in their vocabulary notebooks )
SKKN E – CÁCH DẠY TỪ VỰNG TRONG E
Eleciting techniques for teaching vocabulary
1. Visuals
- Use a picture
- Draw on black
ex: The one pillar pagoda
True- False statements
Visuals
Realia
Synonym/ Antonym
8 techniques
Mine
Situation/Explainatio
n
Example
Translation
SKKN E – CÁCH DẠY TỪ VỰNG TRONG E
Picture of Ha Long Bay
2. Mine
- Facial expression
- Guesture
- Body action
ex : to brush ( one’ teeth )
Teacher takes a toothbrush then brushes her teeth
T asks : “ what am I doing ?”
Ss: You are brushing your teeth
T: now repeat “ brush” ( 3 times )
3. Realia:
- Use real things
( teacher brings clock , chair , telephone, an apple, flowers………. Into the class )
SKKN E – CÁCH DẠY TỪ VỰNG TRONG E
4. Situation / Antonym:
Use the questions
Ex :What’ s another word for “ holiday”?
Holiday= Vacation
What’ sthe opposite of “ happy”?
Happy # Sad
5-Translation:
Teacher: How do you say “§iÓm ®Õn” in English?
Ex : A destination
VVVVVVVVVVVVVVVVVVVVVVVVVVVVV
SKKN E – CÁCH DẠY TỪ VỰNG TRONG E
6-True or False statements:
Teacher gives some statements and asks students to choose the best answer.
Ex :A carpenter
T. says:
a- Carpenter takes care of a forest
b- Carpenter often works with wood.
c- Carpenter uses many tools
7- Example:
ex1: rice , meat ,and fish are food food ( unc )
ex2: bananas , apples oranges …are fruits
ex3:shirts ,trousers,jeans,shorts,dressesare clothes.
Ex4: beds, tables chairs are furniture furniture ( unc )
SKKN E – CÁCH DẠY TỪ VỰNG TRONG E
SKKN E – CÁCH DẠY TỪ VỰNG TRONG E
SKKN E CCH DY T VNG TRONG E
* Ngoài ra giáo viên phải biết kết hợp nhiều cách dạy từ .Nhiều khi ngời dạy phải biết kết
hợp nhiều kỹ thuật để giải thích nghĩa của từ , nhng cần phải giải thích nhanh không để mất
thời gian.
Ex: để dạy từ smile giáo viên vẽ một khuôn mặt và nói
T: Look at the picture . he is smiling . Now look at me .Im smiling , too . Smile is a
verb . You smile when you happy . Repeat smile smile smile
Ss: smile
T: Good. What does it mean in Vietnamese ?
Ss : mỉm cời
T : Well done
SKKN E – CÁCH DẠY TỪ VỰNG TRONG E
V- Recording vocabulary:
Using symbols
1- You can see the following symbols with synonyms, antonyms , traslations and pictures
= is the same as ex : good = nice
# is the same opposite ex : good # bad
2- You can use the following symbols to show the stress
or the link of sounds.
‘ For the stressed syllable
For linking final consonants with vowels
Ex : an orange.
3- You can see the following words or abbreviationsfor the part of sentence .
-To – for verbs ex : to visit
- a/an _for countable noun ex: a destination
-(unc) _ for uncountable noun ex : rice ( unc )
-(adj ) _ for adjectives ex : excited (adj )
- ( adv) _ for adverbs ex : quickly(adv)
4- you can use the following symbols for translative verbs ; someone
for “ someone” or him / her …ect
ex : (to) ask
5—You can simple underline prepositions or gerunds.
Ex: (to ) stay (with / for / in )
VI- Checking techniques for vocabulary
Rub out and
Remember
Ordering
Matching
Jumbled words
7 techniques
Bingo
Slapon the board
Slapon the board
SKKN E CCH DY T VNG TRONG E
A- Rub out and remember :
1-Teacher presents or elicits the vocabulary and build up the list on the blackboard.
2- After each word teacher put the Vietnamese translation .
3- Teacher the students to copy in to their books and then close their books .
4- Teacher rub out the new word one at a time.
5-Eacher time teacher rub out a word in English , point to the Vietnamese
translation and aks Whatsthis in Vietnamese?
6- When all the Engkish words are rubbed out teacher go through the Vietnamese
list and get the studends to call out the English words
7- If there is time , teacher get the students to come to the black board and write
the English words again
*Note: it helps leaners to memories new vocabulary.
Ex English 6-Unit 14 Lesson 1
1 :Kỳ nghỉ 5-.:điểm đến
2-.:thành nội , thành cổ 6- :thăm
3- :vịnh 7- :bãi biển
4- :ở ( cùng với)
B- Slap the board:
1-Teacherputs the new words in English on the balck board in bubbles not in a
list.
2- If you want to check the understanding , put the Vieetnamese translationof the
new words or picture on the blakboard .
3-teacher divides the class in to two teamsof five or six to front of the class.
SKKN E – CÁCH DẠY TỪ VỰNG TRONG E
4-Teacher choose a student from each team and they stand at equal distance from
the blackboard.
5-Teacher calls out one of the new word in a low voice in Vietnamese.
6- Two students must runs forward and slap a word the word in English on the
board.
7- The one who slaps the correct word first is the winner.If students are playing in
teams ,the win team gets a mark.
8- Then teacher ask two more studentsto come forward “ etc.
* Note: There are two points to remember inS the B.If you use only English ,
leaners are only recognizing the word in through listening.However if you use Vietnamese
translation or picture you can checkthe meaning of the new vocabulary.
Ex: English 9-Unit 5 “Period 28
Checking vocabulary: slap the board
C- What and where:
1- Teacher writes the new words in the cicles on the black board not in a list.
2- When all the words are on the board , teacher ask the students to repeat the words in cicles.
3- Teacher rubbed out one of the words but doesn’t rub out th cicles.
4-Teacher gets the students to repeatthe words including the rubbed out words by poiting at the
empty cicles.
5- Teacher rubs out another word but leaves the cicles.
6- Teacher pointthe woed or empty cicles, students read and have to remember all the words.
7-Continues till the cycles are empty.
8-Techer aks the students ( 6 or 8 at the time 0 to come to bb and fill in the cicles with the
correct words
Ex: English 7 –Unit 9- Period 60
crier
channel
interactive
control
benifit
remote
useful
hobby
decide
made
try
Sewing
machine
cushion
SKKN E – CÁCH DẠY TỪ VỰNG TRONG E
* Note: This check technique is good for leaners to memorise the newwords and also good for
revisionof vocabulary.
D- Matching:
1- T writes the newwords in the list on the left hand side of the bb.
2- T .writes the definitions, translation or draws pictures on the right hand side of the bb.
3- T. asks the Ss to come to the bbto match the items on the left with those on the right by drawing a
line between them.
Ex1:English 7 –Unit 11-Lesson 5-Period 72
1-common cold a-triÖu trøng
2-disease b-ch¶y níc mòi
3-symptom c-bÖnh c¶m thêng
4-runny nose d-ho
5-slight fever e-bÖnh tËt
6-cough f- h¾t x× h¬i
7sneeze g-sèt nhÑ
*Keys:
1-c;2-e;3-a;4-b;5-g;6-d;7-f
Ex2:
A bicyle
A star
An aeroplane
A pair of scissors
A cat
A bird
E-Jumbled words:
1-T. sticks 6 flashcardswith jumbled words on the bb
tnotancc
ralnatu
prenstreteivea
ropttce
cereseru
cyrecle
SKKN E – CÁCH DẠY TỪ VỰNG TRONG E
2-T-asks Ss to rewrite the words in the right order
3-T tells Ssthe first two groups with the right word will get two points
4-T. corrects them.
5- T. asks Ss to read again
Ex: Unit 10 –English 8-Period 61
*- Answer keys:
1- contact 3-resource 5- protect
2-representation 4- natural 6-recycle
*-Note:This cheking technique helps Ss remembering deeply the words they’ve leant.
F- Bingo:
1-T.draw box on bb and asks Ss to copy
2-T. Asks Ss to rewrite6 newwords they’ve learntin the box.
Ex:
A packet A destination
A bay Medicine
flu A doctor
3- T. tells Ss that she/ he will say some words (8-10-12-15)
4- If Ss hear the word, they cross it out .Like this:
5-_When Ss croos out all six words, shout “ bingo”. Who say “bingo”first will be the winner.
* Note: This activities can be used to check and revise the newwords you have introduced during the
week
G- Ordering:
1-T. writes the vocabulary on the board randomly.
2-T. have Ss to copy the words in to their exercise books.
3- T. read the phragraph aloud.
Ex: English 8 –Unit 12 –period 77
“Mrs Quyen & her husband visited many places in hthe USA while they were .First, they went
swimming at Waikiki Beach situated on the Hawaiian Island of Oahu. There they could see the lava
pouring out of the Kilawea Volcano when they flew over head .They also saw the the head of 4
American President carved in to the rock of the Mount Rushmore.
A bay
SKKN E CCH DY T VNG TRONG E
4-T. asks Ss to compare their answer withtheir partner.
6-T. asks Ss to give the anwers and read the text again to correct .
*Answer keys:
Volcano (6) went swimming(1)
Overhead (7) pouring out (5)
Isaland (3) carved (8)
Lava (4) situated (2)
VII-Bài tập luyện cách dùng từ
Sau khi đã hiểu nghiã của từ , giáo viên có thể cho học sinh làm một số bài tập để giúp họ hiểu
thêm cách dùng từ qua các hoạt động trong lớp.
Bài tập sử dụng thờng đợc kết hợp với những việc rèn luyện các kỹ năng nh nghe , nóiSau
đây là một số bài tập gợi ý:
1- Phản rứng toàn thân (TPR:Total Physiccal Response).Giáo viên đa ra một số mệnh lệnh và yêu cầu
HS thực hiện bằng hành động.
Ex:T says stand up
Ss:Thực hiện hành động đứng lên
T:sit down
Ss:Thực hiện hành động ngồi xuống
T: clap your hands
Ss: Thực hiện hành động vỗ tay
2-Xếp thứ tự theo nhóm chủ điểm Group the words according to their topics)
tea cofee rice apple chicken
pork fish beer wine tomato
meat lettuce nuts butter cabage
beef milk lemonade wheat beans
FOOD DRINKS FRUIT VEGETABLES
3- Cicle the word which doesnt belong to the group:
ex:scientist chemist physican mathematics
history literature English school
walk read watch TV
4-Fill in the empty cicle:
rice bread milk fish
water eggs chicken beef
lettuce pork tea tomato
a-Work in pair to talk about your favorite food and drinks
Ilike I dont like
food
Drink
s
SKKN E CCH DY T VNG TRONG E
b- Intervew your partner about his /her favorite food and drinks then write the report .
What do you like to eat ?
What do youlike to drink?
He/She likes.
He/She doesnt like
c- Complete the sentnce to write about your daily meals:
i usually have meals a day.I have at .o clock .I like for breakfast but I
dont likebecause its For lunch ,I usually have and Ilike to drink
.because its .I often have.for dinner.
5-Macth the verbs in column A with the appropriate words / phrases in column B:
A B
March a drunk
Stroll an elderly couple
Stagger a sodier
6- -Khung mô tả ( Pictorial schemata): các từ cần đợc kiểm tra nằm trên một trục và các từ mô tả đặc
điểm của từ đợc kiểm tra nằm trên một trục khác.HS sẽ đánh dấu (x) vào ô mô tả đúng đặc điểm của từ
ex: Complete the chart by puttimg across (x) next to the charactics of each music
7 Trò chơi và các hoạt động dạy từ (Game and activities ):
a- Matching pairs
-Mini dailogues:
Trong bài tập này học sinh làm hai câu của bài hội thoại bằng cách ghép câu hỏi với câu trả lời
hoặc một câu trong nhóm thẻ A với câu thích hợp ở nhóm thẻ B
+Cách thực hiện :
-Cắt các thẻ nhóm A và thẻ nhóm B.Xáo trộn bộ thẻ A&B sau đấy chia cho từng nhóm ngời học
theo sĩ số của lớp.Có thể tổ chức thành nhóm đội hay nhóm 4,5,6,7,8.
-Mỗi nhóm đợc phát một bộ thẻ A và một bộ thẻ B để ghép thành hai câu trích đoạn hội thoại
-Giáo viên định thời gian và canh đúng giờ thì cho ngừng Bt lại dù HS có làm xong hay cha.
-Giáo viên đi đén từng nhóm để kiểm tra.Mỗi nhóm đọc lần lợt hai câu lên của nhóm đúng hay
không đúng .Nếu đúng hai câu này sẽ đợc ra khỏi bộ thẻ, nhóm đợc một diểm.Nếu hai câu của nhóm
không đúng thì nhóm sẽ không có điểm.Không cho câu giải ddap giao viên tiếp tục kiểm tra các thẻ còn
lại . -Bài tập này lại đợc tieep tục cho đến khi nào tất cả các cặp đợc ghép đúng
.
Ex Nhóm thẻ A
1-How old are you?
SKKN E CCH DY T VNG TRONG E
2-Do you mind if I smoke?
3- I hope England wind the World Cup.
4-Help yourself to a drink
5- Would you help me with this , please?
6- I cant come tonight. Im afraid.
7Todays the 4
th
, isnt it?
8- Could you give me lift home, tonight?
9-Is it far to the station?
10- Im sorry ,Im late
Nhóm thẻ B
a- No, of course not
b-No, not very
c- Very well thank you
d- Whats a pity
e- Yes ,thats right
f-You are wellcome
g-Thanks , the same to you
h-Yes, Id be glad to
i-Yes, certainly
j-Its a pleasure.Im glad you like it
b- Ô chữ (Crossword)
hầu hết các HS thờng thích chơi ô chữ
ex:Hafl a crossword: Jobs and accupations
Trong loại ô chữ này những từ cần điền vào là những từ chỉ nghề nghiệp, việc làm.
Cách thực hiện :
-Chia lớp ra làm nhiều nhóm A và nhóm B.Số HS trong mỗi nhóm phải có từ 2 đến 4 ngời. . Học
sinh ngồi đối diện với nhau.Giáo viên phát cho nhóm A một khung kẻ ootrong đó chỉ có phần nửa số
tuwfdduwowcj điền vào ô.Giaos viên đỉnh giờ cho học sinh đọc qua phần ô chữ của mình .Nếu cần giáo
viên có thể giải thích thêm mọi thắc mắc do HS nêu ra trong lúc này .
-Nhóm B& nhóm Athay phiên nhau hỏi để điền vào ô chữ của mình.Mỗi lần 1 câu VD nh
Whats three down?, whats ten cross? Mỗi nhóm cố gắng cho định nghĩa giải thích một cách
đơn giản các từ để giúp nhóm đối tác đoán ra từ cần điền vào .
-Giáo viên địng giờ và cho dừng bài tập khi hết giờ, dù HS có làm bài tập xong hay không.
-Hai nhóm sẽ đối chiếu ô chữ ,để xemnhuwngx từ nào cha đợc điền vào ô
ex: đây là những từ HS nhóm A sẽ phải giải thích cho nhóm B
badminton camping football golf
table tennis boxing dressmaking gardening
swimming yoga
SKKN E – CÁCH DẠY TỪ VỰNG TRONG E
Leson plan English 9–
-Unit 2 -Clothing
Period 10: READ (page 17)
I-Aim:Help the Ss to read the text for details.
II- Objective:By the end of the lesson,Ss will be able to understand the text for details about Jeans
III-Teaching aid:Text books, pictures,extra board.
IV-Anticipated problem:It difficult for Ss because threr are many newwords.
V-Produres:
1-Warmer: Jumbled word
thocling =clothing
sleas = sales
tyles =styles
2-Pre-teach vocabulary:
1-material(unc) : chÊt liÖu, nguyªn liÖu
2-cotton(unc) : b«ng, sîi b«ng
3-(to) wear out : lµm r¸ch, mßn ®i
4-a style : kiÓu d¸ng
5-(to)embroider : thªu(v¨n hoa, h×nh)
* Checking vocabulary: What and where
* Set the sence :
-T uses pictures on P 17 to set the sence by
asking:
-What kind of trousers are these students
wearing?
-Are they tight or loose pants?
+T. says: “ We are going to read the text about
“Jeans”.
-T. asks Ss to work im pairs close your books
and predict three questions:
1-What was jeans clothes made from?
2- Who gave the name “jeans” to this material?
3—When did jeans appear for the first time?
And where?
3- While reading:
-T. asks ss to read the text about history of jeans
and find the answer to the pre- questions
* fill drill Gap:
-Asks Ss to read the text again and complete
the sentences (Read 5a.p 17)
+Answer key:
Saejn =jeans
Contot =cotton
Osalirs = sailors
Shafion= fashion
( traslation)
(realia)
(real or explaination)
(picture)
(realia)
-Write each word in the call out on the
board.Practice saying the words, rub out the
words one- by one.
- get Ss to repeat the word including the rubbed
out ones .Ss try to remember all the words
->Jeans
They are tight
-> From cotton
-> the sailor from genoa in Italy gave the name
“jeans” to this material
->Jeans appeared for the first time in the 18
th
century in Europe.
( Open your books)
- Read and answer the pre- quesyions
-Read the text and complete the sentences
material
To wear
out
style
cotton
Embroider
SKKN E CCH DY T VNG TRONG E
1-jeans clothes - 18
th
century
2-students - 1960s
3- cheaper - 1970s
4-fashion - 1980s
5-sale - 1990s
* comprehension questions(Read 5b.P18)
-Asks ss to work in pair to answer the
questions(1->5)
1-Where does the word jeans come from?
2- what were the 1960s fashion?
3- Why did more and more people wearing
jeans in the 1970s?
4- -When did jeans at last become high fashion
clothing?
5-Why did the sale of jeans stop growing?
4- Post reading:
* Discussing in group:
-group 1-2: What type of jeans do you love
wearing?
-Group 3-4:Do you like wearing jeans? Why
not?
5-Homework:
-Write down what they have talked
-Prepare: write(P18-19)
(pair work)
1-The word jeans come from the kind of
material that wasmade in Europe.
2- The 1960s fashionwere jeans
3-In the 1970s more and more people began
wearing jeans because they became cheaper
4-Jeans at last became high fashion clothing in
the 1980s when famous designer stated making
their own style of jeans with their own lables of
jeans.
5- The sale of jeans growing up because the
world wide economic situation got wore.
(Group work)
C-Kết quả thực hiện có so sánh đối chứng
Qua thực tế giảng dạy các năn qua với phơng pháp dạy học mới , trong các tiết dạy , tôi nhận
thấy với các kỹ năng dạy từ mới nh trên nhiều HS có thể nắm đợc từ ngay tại lớp.các em rất hào hứng
và sôi nổi học . Các em đả có thể đoán đợc nhiều từ mới qua ngữ cảnh, tình huống và chủ đề. Nhiều em
HS trớc đây rất nhút nhát, không dám nói trớc lớp thì giờ đây đã tự tin khi giao tiếp.Tôi đã tạo cho các
em nhiều tình huống cụ thể để các em có thể khắc sâu đợc nhiều từ, đặc biệt là những từ khó gợi ý để
các em đoawawcsk
Với các kỹ năng luyện từ mởi treenmowis ở trên lớp kết hợp với việc viết chính tả từ mới thờng
xuyên ở nhà nên đã có nhiều HS nói và viết rất chuẩn các từ tiêng Anh.Do đó kết quả học tập đợc nâng
lên rõ rệt.
Kết quả học tập của học sinh năm học 2007-2008đạt đợc nh sau:
Khối Sĩ số Giỏi Khá TB Yếu Kém
Kỳ I
6
7
116
110
15,5%
16,8%
35,5%
40%
36%
30%
10%
10%
3%
3,2%
SKKN E CCH DY T VNG TRONG E
8
9
113
137
18%
21,5%
38%
38,5%
35%
36%
9%
4%
Kỳ II 6
7
8
9
116
110
113
137
18,5%
20%
20,5%
23%
36,5%
41,5%
40,5%
40%
38%
32%
36%
35%
7%
6,5%
3%
2%
Học sinh giỏi cấp huyện đạt 3 em
D- Bài học kinh nghiệm
-Trong các tiết học vận dụng các kỹ năng dạy từ mới tôi nhạn tháy rằng để giờ dạy đạt hiệu quả
cao thì ngời giáo viên cần phải:
1-Luôn luôn gần gữi cởi mở với học sinh để tạo tình cảm thầy trò thông qua hoạt động dạy và
học.Từ đó lôi cuốn học trò yêu thích môn tiếng Anh hơn.
2-Chuẩn bị bài giảng chu đáo và kỹ càng phù hợp với từng đối tợng học sinh.
3-Đa ra các tình huống dễ hiểu để gợi mở cho các em đoán từ chíng xác.
4-Không nên gò bó ngữ liệu và từ vựng trong phạm vi sách giáo khoa .tuỳ theo khả năng của
học sinh mà mà giáo viên mở rộng nội dung của ngữ liệu và từ vựng tới chừng mực có thể.
5Giáo viên chuẩn bị chu đáo đồ dùng dạy học, su tầm nhiều tranh ảnh từ báo ,tạp chí hoặc cũng
có thể vẽ tranh đơn giản .để gây ấn tợng sâu sắc cho học sinh , giúp các em nhớ từ ngay tai lớp.
6-Thơng xuyên yêu cầu các em viết chính tả từ mới vừa học it nhất là ba dòng mỗi từ.
7-Hớng dẫn cho các em tự chơi một số trò chơi( do lớp trởng điều khiển) trong các giờ truy bài
nhằm giúp các em ôn luyện từ mới đã học.
8- Khuyến khích các em tự mua và su tầm nhiều truyện tiếng Anh đơn giản để đọc nhằm phát
triển vốn từ vựng của mình.
9-Cần tổ chức lớp học một cách khoa học .Trong giờ luyện tập giáo viên cần sáng suốt lựa chọn
loại hình luyện tập nh pair work or group work phù hợp với phòng học và sĩ số của học sinh trong lớp.
10-Đặc biệt giáo viên cần nghiêm túc thực hiện việc sinh hoạt chuyên môn ,các chuyên đề tiếng
Anh của trờng hay của cụm .thống nhất nội dung trọng tâm giảng dạy và kiểm tra sao cho sát với chơng
trình và đối tợnh hoc sinh .Thờng xuyên trao đổi các vấn đề đã giành đợc thành cong trong giảng dạy,
những khúc mắc trong mỗi giờ dạy để cùng nhau thống nhất ý kiến trong nhóm,trong tổ của mình.
Hơn thế nữa ,ngời giáo viên cần phải luôn luôn trau dồi các kỹ năng day học của mình bằng ph-
ơng pháp tự su tầm sách và học hỏi của các bạn đồng nghiệp để nâng cao trình độ chuyên môn của
mình đem lại những giờ học bổ ích cho các em học sinh nhằm giúp các em đạt kết quả học tập cao hơn
nữa.
E-những kiến nghị và đề nghị trong suốt quá trình thực
hiện đề tài
1-Thuận lợi :
Qua những năm giảng dạy chơng trình SGK mới tôi thấy:
-Các bài trong SGK từ lớp 6->9 đợc soạn theo từng chủ đề lớn rõ ràng, gần gũi với cuộc
sống hằng ngày .Hệ thống nội dung đợc phát triển theo cách xoắn ốc giúp học sinh mở rộng
kiến thức về thế giới xung quanh, đã cung cấp cho các em sự hiểu biết , kinh nghiệm trong một vài lĩnh
vực, của cuộc sống văn hoá , xã hội ,khoa học và kinh tế ,nhằm giúp các em làm chủ ngôn ngữ.
-Tranh vẽ rất đẹp, đa dạng và phong phú giúp các em nắm bắt bài học một cách dễ dàng và tạo
đợc hứng thú khi học
-Sách đã có nhiều bài học nhằm phát triển các kỹ năng, trong đó kỹ năng nghe ,nói đợc chú ý
hơn . Đặc biệt bộ SGK rất phù hợp với khả năng nhận thức của các em học sinh .Đó là bớc ngoặt thành
công nhất trên con đờng cải cách giáo dục nói chung và đổi mới phơng pháp dạy học nói riêng.
2- Khó khăn:
Tuy nhiên giảng dạy SGK mới giáo viên còn gặp phải một số khó khăn nh:
-cha có bộ tranh lớn dùng kèm cho từng bài học ở khối lớp 6 & 7 nên giáo viên và học sinh rất
mất nhiều thời gian để su tầm tranh và vẽ.
-th viện nhà trờng cha có sách nâng cao để phục vụ cho việc học và tham khảo của học sinh.
-nhà trờng cha có phòng học giành riêng cho các tiết học ngoại ngữ nên khi tổ chức trò chơi hay
hoạt động nhóm nhiều khi vẫn gặp nhiều hạn chế.
-Hầu hết các em học sinh ở nông thôn nên điều kiện học hành cho môn ngoại ngữ hầu nh rất ít
không đợc đầu t nhiều.
SKKN E CCH DY T VNG TRONG E
-Đa số các giáo viên ngoại ngữ cha sử dụng , thực hành dạy giáo án điện tử thành thạo .
Trên đây là một số kiến nghị ,đề nghị của bản thân tôi sau quá trình thực hiện đề tài mong các
cấp lãng đạo đặc biệt lu tâm và đầu t nhiều hơn nữa trang thiết bị dạy học để đem lại hiệu quả cao
trong các trờng THCS.
F- Kết luận:
Trên đây là phơng pháp dạy học cùng với thực tế giảng dạy của bản thân tôi , tôi thấy rằng trong
quá trình dạy học , giáo viên cố gắng áp dụng các phơng pháp dạy một cách linh hoạt sao cho phù hợp
với nội dung của bài và phù hợp với đối tợng học sinh đồng thời kết hợp với các thủ thuật s phạm
nhằm kích thích hứng thú học tập của các em và giúp cho các em học tập đạt kết quả .Giáo viên cố
gắng bám sát các bớc cơ bản trong tiến trìng bài dạy và phan phối thời gian hợp lý .
Trên đây là một số kinh nghiệm của tôi về Các kỹ năng dạy từ mới môn tiếng anh ở trờng
THCS mà tôi đã đúc kết đợc trong quá trình học hỏi ,tham khảo, nghiên cứu và thực nghiệm giảng dạy
với chính hoạc sinh của tôi .Đó chính là các kinh nghiẹm chủ quan của bản thân tôi chứ cha phải là
phơng pháp tối u .Việc phơng pháp đa ra có kết quả nh ý muốn hay không còn phụ thuộc vào nhiều yếu
tố .Trong quá trình làm sáng kiến kinh nghiệm không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong đồng
nghiệp cho ý kiến đóng góp dể tôi thành công hơn nữa trong quá trình dạy học.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Để hởng ứng phong trào đổi mới phơng pháp dạy học ở trờng phổ thông , với t cách là một giáo
viên dạ bộ môn ngoại ngữ tôi raat mong muốn đóng góp một phần nhỏ bé của mình cùng với các thày
cô giáo và các bạn đồng nghiệp xây dng phơng pháp dạy học mới ngày càng chuẩn mực , có hiệu quả
hơn giúp cho các em học sinh ngày càng thích học ngoại ngữ, có thể học tập chủ động , giao tiếp tự tin
bằng chính khả năng sử dụng tiêng Anh của mình.
Để sáng kiến của tôi thực sự phát huy hệu quả trong thực tế,tôi rất mong có đợc sự đóng góp ,
rút kinh nghiẹm , tạo điều kiện giúp đỡ cho đồng nghiẹp để bổ xung cho tôi nhữnh gì tôi cha làm đợc
trong quá trình thực hiện đề tài .Rất mong đợc sự góp ý chân thành của thầy cô và các bạn đồng nghiệp.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Ngời viết
ý kiến nhận xét- đánh giá và xếp loại của hội đồng khoa học cơ sở
SKKN E – CÁCH DẠY TỪ VỰNG TRONG E
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
Chñ tÞch héi ®ång
(Ký tªn vµ ®ãng dÊu)