Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Đề và lời giải chi tiết đề thi thử môn hóa trường chuyên ĐHSP Lần 1 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (634.85 KB, 13 trang )

Chuyênhóahuế.vn 0974.174.972
Giải chi tiết đề thi tuyển sinh đại học khối b năm 2014
Mã đề 739
Chuyênhóahuế.vn
Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau:
R + 2HCl (loãng) > RCl2 + H2
2R + 3Cl2 > RCl3
R(OH)3 + NaOH (loãng) > NaRO2 + 2H2O
A. Cr. B. Al. C. Mg. D. Fe.

Câu 2: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO
2
(đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol
Ba(OH)
2
, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 14,775. B. 9,850. C. 29,550. D. 19,700.
Phản ứng:
Tổng
moln
OH
35,02.1,015,0 



2
3
CO
n
tạo thành =


molnn
CO
OH
2,015,035,0
2



Ba2+ + 2CO32- > BaCO3
0,1 0,2 > 0,1
Vậy khối lượng kết tủa là 0,1.(137+60) = 19,7 gam. Đáp án D.
Câu 3:
Cho phản ứng: SO
2
+ KMnO
4
+ H
2
O → K
2
SO
4
+ MnSO
4
+ H
2
SO
4
.


Trong phương trình hóa học của phản ứng trên, khi hệ số của KMnO
4
là 2 thì hệ số của SO
2

A. 5. B. 6. C. 4. D. 7.
Tính theo electron là nhanh nhất
25
52
27
64
xMneMn
xeSS





Vậy hệ số của SO2 là 5. Đáp án A.
Câu 4:
Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

A. Ca + 2H
2
O → Ca(OH)
2
+ H
2
. B. 2Al + Fe
2

O
3
⎯⎯

→ Al
2
O
3
+ 2Fe.
C. 4Cr + 3O
2
⎯⎯

→ 2Cr
2
O
3
. D. 2Fe + 3H
2
SO
4(loãng)
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
.

Câu 5: Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe
3
O
4
một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hoà
tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 0,15 mol khí H
2
và m gam muối. Giá trị của m là
A. 34,10. B. 32,58. C. 31,97. D. 33,39.
Số mol khí H
2
sinh ra = 0,15 mol = 2Cl Vậy áp dụng bảo toàn nguyên tố ta có
m muối = m AlCl
3
+ m Fe + m Cl-
= 0,12.27 + 0,04.56.3 + 0,04.2.4.35,5 + 0,15.2.35,5 = 31,97. Đáp án C
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO
2

và 0,4 mol H
2
O. Phần trăm số mol của anken trong X là

A. 40%. B. 50%. C. 25%. D. 75%.
Anken khi đốt cháy thì
OHCO
nn
2

=> n

ankan
= 0,4-0,35 = 0,05 mol
n
anken
= 0,15 mol. =>
%75%100.
2,0
15,0
% 
anken
n
. Đáp án D.
Chuyênhóahuế.vn 0974.174.972
Câu 7: Chất X có công thức phân tử C
6
H
8
O
4
. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu
được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H
2
SO
4
đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng
với dung dịch H
2
SO
4
loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là

đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất T không có đồng phân hình học.

B. Chất X phản ứng với H
2
(Ni, t
o
) theo tỉ lệ mol 1 : 3.

C. Chất Y có công thức phân tử C
4
H
4
O
4
Na
2
.

D. Chất Z làm mất màu nước brom.
1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH được 2 mol Z vậy Y là este 2 chức. Đun Z với H2SO4 đặc
thu được đi metyl ete, vậy Z là ancol metylic CH3OH. Vậy công thức của X có dạng R(COOCH3)2. Mà
X là C6H8O4 nên R là C2H2, ứng với R chỉ có 1 dạng công thức thỏa mãn là –CH=CH Và chất T là
(CHCOOH)2. Chất này không có đồng phân hình học do có các nhóm nguyên tử giống nhau. Còn các
câu kia đều sai. X phản ứng với H2 theo tỉ lệ 1:1, Y có công thức là C4H2O4Na2 và Z là ancol no nên
không làm mất màu nước Brom. Đáp án A.
Câu 8: Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu
được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H
2

bằng 5. Tỉ lệ a : b bằng
A. 2 : 1. B. 1 : 1. C. 3 : 1. D. 3 : 2.
Dựa vào tỉ khối hơi ta có:
Áp dụng pp đường chéo ta được:
x
x
n
n
SH
H
3
1
3
2
2


Lượng H2S tạo ra là x mol mà Fe còn dư là 3x mol chứng tỏ phản ứng đầu tính theo S:
Fe + S > FeS
x x x
hiệu suất bằng 50%(tính theo S) nên S ban đầu là b = 2x mol
Lượng sắt dư: a-x = 3x => a =4x mol
Vậy tỉ lệ a/b = 2:1. Đáp án A.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol đơn chức trong 0,7 mol O
2
(dư), thu được tổng số mol
các khí và hơi bằng 1 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là
A. 8,6 gam. B. 6,0 gam. C. 9,0 gam. D. 7,4 gam.
Đặt công thức ancol đơn chức là CxHyO
Ta có phản ứng đốt cháy:

CxHyO + (x+y/4-1/2)O2 > xCO2 + y/2 H2O
0,1 (x+y/4-1/2).0,1 0,1x 0,05y
O2 dư: 0,7-(x+y/4-1/2).0,1
Tổng số mol các khí và hơi:
0,1x + 0,05y +0,7-((x+y/4-1/2).0,1) = 1
Giải ra ta được y = 10. Vì y ≤ 2x+2 và 0,1.(x+y/4-0,5)<0,7(do Oxi dư) =>4≤x<5=>x= 4 (C
4
H
10
O)
Khối lượng ancol = 74.0,1 = 7,4 gam. Đáp án D.
Câu 10: Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C
8
H
8
O
2
và chứa vòng benzen trong phân tử.
Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản
Chuyênhóahuế.vn 0974.174.972
ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit
cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 0,82 gam. B. 0,68 gam. C. 2,72 gam. D. 3,40 gam.
Vì 2 este tác dụng tối đa với 0,06 mol NaOH nên suy ra có 1 este phản ứng với NaOH tỉ lệ 1:2. Vậy số
mol của este này bằng 0,06-0,05 = 0,01 mol. Este còn lại là 0,04 mol.
Một trong hai este có công thức cấu tạo: CH3COOC6H5 hoặc HCOOC6H4CH3( tỉ lệ 1:2)
=> ester còn lại là C
6
H
5

COOCH
3
hoặc HCOOCH
2
C
6
H
5
.(tỉ lệ 1:1)
Nếu là C
6
H
5
COOCH
3
thì khối lượng muối sinh ra sẽ lớn hơn khối lượng este => este còn lại là
HCOOCH
2
C
6
H
5
.
=> ester đầu không thể là HCOOC
6
H
4
CH
3
. (Vì chỉ thu được 2 muối trong Z).

Vậy 2 este là HCOOCH
2
C
6
H
5


CH
3
COOC
6
H
5
. Số mol là 0,04 và 0,01
=> khối lượng muối cần tìm(CH
3
COONa) = 82.0,01 = 0,82. Đáp án A.
Câu 11: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO
3
dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch
gồm các chất tan:
A. Fe(NO
3
)
2
, AgNO
3
, Fe(NO
3

)
3
. B. Fe(NO
3
)
2
, AgNO
3
.

C. Fe(NO
3
)
3
, AgNO
3
. D. Fe(NO
3
)
2
, Fe(NO
3
)
3
.

Câu 12: Trái cây được bảo quản lâu hơn trong môi trường vô trùng. Trong thực tế, người ta sử dụng
nước ozon để bảo quản trái cây. Ứng dụng trên dựa vào tính chất nào sau đây?
A. Ozon trơ về mặt hoá học. B. Ozon là chất khí có mùi đặc trưng.
C. Ozon là chất có tính oxi hoá mạnh. D. Ozon không tác dụng được với nước.

Câu 13: Trùng hợp hiđrocacbon nào sau đây tạo ra polime dùng để sản xuất cao su buna?
A. 2-metylbuta-1,3-đien. B. Penta-1,3-đien.
C. But-2-en. D. Buta-1,3-đien.
Câu 14: Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C
8
H
10
O, chứa vòng benzen, tác dụng được với
Na, không tác dụng với dung dịch NaOH là
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.
Tác dụng được với Na mà không tác dụng được với NaOH nên đây phải là ancol( nhóm –OH đính gián
tiếp với vòng benzen. Ta có các công thức sau:

Câu 15: Dung dịch X gồm 0,1 mol K
+
; 0,2 mol Mg
2+
; 0,1 mol Na
+
; 0,2 mol
Cl

và a mol Y
2

. Cô
cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y
2

và giá trị của m là

A.
SO
2 −
và 56,5. B. CO
2−
và 30,1. C.
SO
2 −
và 37,3. D. CO
2−
và 42,1.

4 3 4 3
Bảo toàn điện tích và bảo toàn khối lượng:
Chuyênhóahuế.vn 0974.174.972
0,1.1 + 0,2.2 + 0,1.1 = 0,2.1+ a.2 => a = 0,2. Mà muốn dung dịch tồn tại được thì các ion không được
phản ứng với nhau. Do đó Y
2-
chỉ có thể là SO
4

2-
( theo đáp án)
m = 0,1.39 + 0,2.24 + 0,1.23 + 0,2.35,5 + 0,2.96 = 37,3 gam. Đáp án C.
Câu 16: Hỗn hợp X gồm chất Y (C
2
H
8
N
2

O
4
) và chất Z (C
4
H
8
N
2
O
3
); trong đó, Y là muối của axit đa
chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được
0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá
trị của m là
A. 20,15. B. 31,30. C. 23,80. D. 16,95.
Y là muối của axit đa chức có công thức C2H8N2O4 nên Y có công thức là (COONH4)2 và Z là
NH2CH2CONHCH2COOH. Số mol khí tạo ra khi phản ứng với NaOH chính là số mol của Y
 Y = 0,1 mol; m Z = 13,2 => nZ = 0,1 mol
Khi phản ứng với HCl thì các chất hữu cơ tạo thành và số mol tương ứng là (COOH)2 0,1 mol;
NH3ClCH2COOH 0,2 mol.
Khối lượng chất hữu cơ thu được là 31,3 gam. Đáp án B.
Câu 17: Trường hợp nào sau đây không tạo ra CH
3
CHO?
A. Oxi hoá CH
3
COOH.

B. Oxi hoá không hoàn toàn C
2

H
5
OH bằng CuO đun nóng.
C. Cho
CH≡CH
cộng H
2
O (t
o
, xúc tác HgSO
4
, H
2
SO
4
).

D. Thuỷ phân CH
3
COOCH=CH
2
bằng dung dịch KOH đun nóng.

Câu 18: Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO
3
, thu được
dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N
2
và H
2

. Khí Y có tỉ khối so với
H
2
bằng 11,4. Giá trị của m là
A. 16,085. B. 14,485. C. 18,300. D. 18,035.
Dùng đường chéo ta tính được nN2 = 0,02 mol và nH2= 0,005 mol
Bảo toàn electron ta có: ne Mg nhường = 0,145.2=0,29 > ne N2 và H2 nhận = 0,02.10+0,005.2= 0,21
mol.e => Mg có tạo muối NH
4
+
với số mol =
01,0
8
21,029,0


mol
Hỗn hợp Y có H2 nên Mg còn dư sau pư với NO
3
-
, vậy NO
3
-
hết và toàn bộ muối chuyển thành muối của
Cl Vậy muối tạo thành là MgCl2 và NH4Cl và KCl
Số mol K+ ban đầu được tính theo NO3- ban đầu và bằng 0,02.2 + 0,01.1 = 0,05( bảo toàn N)
Khối lượng muối thu được là
0,145.(24+71) + 0,01.(18+35,5) + 0,05.(39+35,5)= 18,035 gam. Đáp án D.
Câu 19:
Cho muối X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa hai chất tan. Mặt khác,

cho a gam dung dịch muối X tác dụng với a gam dung dịch Ba(OH)
2
, thu được 2a gam dung dịch Y.
Công thức của X là
A. KHS. B. NaHSO
4
. C. NaHS. D. KHSO
3
.

a gam dung dịch muối X tác dụng với a gam dung dịch Ba(OH)2 thu được 2a gam dung dịch Y. Vậy Y
không chứa kết tủa, nên loại đáp án D, B. Muối x tác dụng với NaOH(dư) tạo thành dung dịch chứa 2
chất tan(trong đó có NaOH dư) suy ra đáp án A sai vì có 3 chất tan là Na2S, K2S và NaOh dư. Vậy đáp
án đúng là C. (BaS tan được trong dung dịch).
Câu 20:
Chia 20,8 gam hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
đun nóng, thu được 108 gam Ag.

- Phần hai tác dụng hoàn toàn với H
2
dư (xúc tác Ni, t
o
), thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và
Z (M
Y
< M

Z
). Đun nóng X với H
2
SO
4
đặc ở 140
o
C, thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu
Chuyênhóahuế.vn 0974.174.972
suất phản ứng tạo ete của Y bằng 50%.
Hiệu suất phản ứng tạo ete của Z bằng
A. 40%. B. 60%. C. 30%. D. 50%.
Giả sử 2 trường hợp:
TH1: Phần 1 tác dụng AgNO3 tạo thành 1 mol Ag => n hỗn hợp (trong 1 phần)= 0,5 mol(andehit đơn
chức) không chứa HCHO
Vậy
8,20
5,0
4,10
M
=> loại( vì andehit phải ≥30)
 TH2: Hai andehit là HCHO( và CH3CHO. Đặt hai ẩn tương ứng là x và y mol ta giải ra được x=
0,2 và y = 0,1 mol. Hai ancol tương ứng là CH3OH và CH3CH2OH
2CH3OH > (CH3)O + H2O
0,2 0,05
2CH3CH2OH > (C2H5)2O
0,1 x
Ta có:
46. 0,05 + 74.x = 4,52 => x =0,03 mol
Vậy hiệu suất của Z là 0,03/0,05 = 60%. Đáp án B

Câu 21: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y
và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hoà tan được Cu(OH)
2
cho dung dịch màu xanh
lam. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH
2
CH
2
CH
2
OOCH. B. HCOOCH
2
CH
2
OOCCH
3
.

C. CH
3
COOCH
2
CH
2
OOCCH
3
. D. HCOOCH
2
CH(CH

3
)OOCH.

Muối của axit cacboxylic Y có phản ứng tráng bạc => Y là axit fomic HCOOH. Và chỉ thu được 1 muối
nên loại đáp án B, C. Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam nên Z phải có 2 nhóm
–OH kề nhau trở lên loại đáp án A(2 nhóm –OH không kề nhau). => Đáp án D.
Câu 22: Axit nào sau đây là axit béo?
A. Axit axetic. B. Axit glutamic. C. Axit stearic. D. Axit ađipic.
Axit béo là axit có từ 12-24 C; có số chẵn nguyên tử C và mạch C không phân nhánh. Đáp án C
Câu 23: Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm –OH?
A. Propan-1,2-điol. B. Glixerol. C. Ancol benzylic. D. Ancol etylic.
Câu 24: Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl → NaCl + H
2
O.
Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
A. 2KOH + FeCl
2
→ Fe(OH)
2
+ 2KCl.
B. NaOH + NaHCO
3
→ Na
2
CO
3
+ H
2
O.
C. NaOH + NH

4
Cl → NaCl + NH
3
+ H
2
O.
D. KOH + HNO
3
→ KNO
3
+ H
2
O.
Phản ứng thu gọn của phương trình NaOH + HCl > NaCl + H2O là:
H
+
+ OH
-
> H
2
O
A: 2OH- + Fe2+ > Fe(OH)2
B: OH- + HCO3- > CO32- + H2O
C: OH- + NH4+ > NH3 + H2O
Chuyênhóahuế.vn 0974.174.972
D: OH- + H+ > H2O.
Câu 25: Nung nóng bình kín chứa a mol hỗn hợp NH
3
và O
2

(có xúc tác Pt) để chuyển toàn bộ NH
3
thành NO. Làm nguội và thêm nước vào bình, lắc đều thu được 1 lít dung dịch HNO
3
có pH = 1, còn
lại 0,25a mol khí O
2
. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,1. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2.
nHNO3 = 0,1 mol ==> nNH3 ban đầu = 0,1 mol
 n O2 ban đầu = a – 0,1; nO2 dư = (a – 0,1) – 0,25a = 0,75a – 0,1
bảo toàn electron:
NH
3
> N
+5
+ 8e
0,1 > 0,8
O
2
+ 4e > 2O
2-

0,75a – 0,1 4(0,75a – 0,1)
 4.(0,75a – 0,1) = 0,8 => a = 0,4. Đáp án B.
Câu 26: Các dung dịch nào sau đây đều tác dụng với Al2O3?
A. Na2SO4, HNO3 B. HNO3, KNO3. C. HCl, NaOH D. NaCl, NaOH.
Câu 27: Hai nguyên tố X và Y cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, X thuộc
nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA (Z
X

+ Z
Y
= 51). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kim loại X không khử được ion Cu
2+
trong dung dịch.
B. Hợp chất với oxi của X có dạng X
2
O
7
.
C. Trong nguyên tử nguyên tố X có 25 proton.
D. Ở nhiệt độ thường X không khử được H
2
O.
X và Y cùng 1 chu kỳ mà lại thuộc 2 nhóm chính liên tiếp của nhóm IIIA và IIA ; và ZX + ZY =51 nên
X và Y chỉ có thể là Ca(20) và Ga(31).
Ca không khử được Cu2+ trong dung dịch do phản ứng với nước tạo thành bazo trước. Đáp án A.
Câu 28: Tiến hành các thí nghiệm sau
(a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch BaCl2.
(b) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF.
Sau khi thí nghiệm kết thúc, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 29: Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn
toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên
kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là
A. 18,83. B. 18,29. C. 19,19. D. 18,47.

n
alanin
= 14,24/89 = 0,16
n
valin
= 8,19/117 = 0,07
Gọi x, y, z là số liên kết peptit trong ba phân tử; số mol tương ứng của 3 peptit lần lượt là a, a, 3a.
Chuyênhóahuế.vn 0974.174.972
Số mol H
2
O cộng vào khi thủy phân: ax + ay + 3az
m + 18(ax + ay + 3az) = 14,24 + 8,19 = 22,43 (1)
với x + y + z < 13 (2)
Và cứ n lk peptit thủy phân thì được n + 1 phân tử aminoaxit
 (x + 1)a + (y + 1)a + (z + 1).3a = 0,16 + 0,07 = 0,23
«=» ax + ay + 3az + 5a = 0,23 (3)
Từ (1) và (3) => m = 22,43 – 18(0,23 – 5a) = 18,29 + 90a > 18,29 => loại đáp án B.
Ta lại có: 0,23 = ax + ay + 3az + 5a < 13a + 2az + 5a
 18a + 2az > 0,23 => a >
z218
23,0

(4)
Từ (2) ta có z < 11 (z nguyên dương) hay z ≤ 10 và từ (4) => a ≥ 0,23/38
→ m ≥ 18,29 + 90.0,23/38 = 18,835 => loại A, B, D
 Đáp án C.
Câu 30: Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe
3
O
4

bằng dung dịch chứa 0,1 mol H
2
SO
4

0,5 mol HNO
3
, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO
2
(không còn sản
phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa.
- Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)
2
dư, thu được m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 20,62. B. 41,24. C. 20,21. D. 31,86.

Ta có phần một kết tủa là Fe(OH)3 0,05 mol
OH- pư với H+trong 1/2 Y : 0,5×0,4 – 0,05.3 =0,05 mol vậy H+ dư/Y = 0,1 mol
Gọi x,y lần lượt là số mol Fe, Fe
3
O
4
trong hỗn hợp X. Bảo toàn electron và bảo toàn H+ ta có :
3x+y=0,3+a
56x+232y=10,24
3x+9y+0,1+a=0,5+0,2-0,1
=>x=0,1 ; y=0,02 ; a=0,02
Kết tủa bao gồm Fe(OH)3 và BaSO4

m=(0,1+0,02×3) :2×107+0,1 :2×233=20,21. Đáp án C.
Câu 31: Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H
2
(k) + Br
2
(k) → 2HBr
(k).
Lúc đầu nồng độ hơi Br
2
là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br
2
còn lại là 0,048 mol/l. Tốc độ
trung bình của phản ứng tính theo Br
2
trong khoảng thời gian trên

A. 8.10
-4
mol/(l.s). B. 6.10
-4
mol/(l.s). C. 4.10
-4
mol/(l.s). D. 2.10
-4
mol/(l.s).
Tốc độ phản ứng = (0,072 – 0,048) /2.60 = 2.10
–4
mol/(l.s) .
Chuyênhóahuế.vn 0974.174.972
Câu 32: Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?

A. Na. B. Fe. C. Mg. D. Al.
Câu 33: Trong công nghiệp, để sản xuất axit H
3
PO
4
có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm
cách nào sau đây?
A. Cho dung dịch axit H
2
SO
4
đặc, nóng tác dụng với quặng apatit.
B. Đốt cháy photpho trong oxi dư, cho sản phẩm tác dụng với nước.
C. Cho photpho tác dụng với dung dịch HNO
3
đặc, nóng.
D. Cho dung dịch axit H
2
SO
4
đặc, nóng tác dụng với quặng photphorit.

Câu 34: Cho m gam P
2
O
5
tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 21,30. B. 8,52. C. 12,78. D. 7,81.
Số mol P2O5 = m/142.

Giả sử chỉ tạo thành muối NaH2PO4 thì khối lượng muối tạo thành là (2m/142).120 = 1,69m < 3m
Giả sử tạo thành muối Na2HPO4 thì khối lượng muối tạo thành là (2m/142).2m < 3m
Giả sử tạo thành muối Na3PO4 thì tương tự muối tạo thành có khối lượng là (2m/142).2,08m < 3m.
Giai đoạn này có thể tính bằng máy tính dễ dàng hoặc bỏ qua giả thiết nghi ngờ.
Vậy chứng tỏ NaOH dư. Chất rắn tạo thành gồm Na3PO4 và NaOH dư
nNaOH = 0,507 mol và còn dư là 0,507 – (2m/142).3
ta có: (2m/142).164 + (0,507 – (2m/142).3). 40 = 3m
 m = 8,52 gam. Đáp án B
Câu 35: Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng của axit terephtalic với chất nào sau đây?
A. Etylen glicol. B. Etilen. C. Glixerol. D. Ancol etylic.
Câu 36: Cho các chất sau: etilen, axetilen, phenol (C
6
H
5
OH), buta-1,3-đien, toluen, anilin. Số chất làm
mất màu nước brom ở điều kiện thường là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 37: Ion X
2+
có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s
2
2s
2
2p
6
. Nguyên tố X

A. Ne (Z=10). B. Mg (Z=12). C. Na (Z=11). D. O (Z=8).
X
2+

có cấu hình 1s² 2s² 2p
6
=> X có cấu hình 1s² 2s² 2p
6
3s
2
.
Câu 38: Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hiđro (0,65 mol)
và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H
2
bằng 19,5.
Khí X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO
3
trong dung dịch NH
3
, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn
hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br
2
trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 76,1. B. 92,0. C. 75,9. D. 91,8.
Khối lượng hỗn hợp ban đầu là 0,5.26 + 0,4.52 + 0,65.2 = 35,1 g
m
X
= 35,1 gam; M
X
là 39
n
X
là 35,1 / 39 = 0,9 mol
n

ban đầu
= 0,4 + 0,5 + 0,65 = 1,55 => nH2 phản ứng = 1,55 – 0,9 = 0,65 = nH2 ban đầu
 hidro đã phản ứng cộng hết
Số mol hỗn hợp Y = 0,45
→ Tổng số mol axetilen dư và hỗn hợp chất khác còn nối ba đầu mạch = 0,45
Chuyênhóahuế.vn 0974.174.972
Gọi x, y lần lượt là số mol axetilen dư và hỗn hợp chất khác còn nối ba ở đầu mạch
CH≡CH → AgC≡CAg
R–C≡CH → R–C≡CAg
Nên 2x + y = 0,7; x + y = 0,45
→ x = 0,25; y = 0,2
Số mol brom tác dụng bằng số mol liên kết π có trong Y = 0,55 mol
Tổng số mol liên kết π trong X là 0,5.2 + 0,4.3 – 0,65 = 1,55
Số mol liên kết π trong hỗn hợp chất khác axetilen mà có nối ba là 1,55 – 0,55 – 0,25.2 = 0,5 mol
Gọi a, b lần lượt là số mol của CH2=CH–C≡CAg và CH3–CH2–C≡CAg
a + b = y = 0,2; 3a + 2b = 0,5 => a = b = 0,1 mol
 m = 0,25.240 + 0,1.159 + 0,1.161 = 92,0 g
Câu 39: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH
3
NH
2
, NH
3
, C
6
H
5
OH (phenol),
C
6

H
5
NH
2
(anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất
X
Y
Z
T
Nhiệt độ sôi(
o
C)
182
184
-6,7
-33,4
pH (dung dịch nồng độ 0,001M)
6,48
7,82
10,81
10,12
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Y là C
6
H
5
OH. B. Z là CH
3
NH

2
. C. T là C
6
H
5
NH
2
. D. X là NH
3
.
CH
3
NH
2
có tính bazo mạnh nhất.pH lớn nhất
Câu 40: Cho dãy chuyển hoá sau:

X

+

CO

2

+ H

2

O



Y


+

NaO

H
→ X

Công thức của X là
A. NaOH. B. Na
2
CO
3
. C. NaHCO
3
. D. Na
2
O.
Câu 41: Cho các phản ứng sau:

(a) C + H
2
O
(hơi)

(c) FeO + CO

⎯⎯

→ (b) Si + dung dịch NaOH →
⎯⎯

→ (d) O
3
+ Ag →

(e) Cu(NO
3
)
2

⎯⎯

→ (f) KMnO
4

⎯⎯


Chuyênhóahuế.vn 0974.174.972
Số phản ứng sinh ra đơn chất là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 42: Dung dịch axit acrylic (CH
2
=CH-COOH) không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Na
2

CO
3
. B. Mg(NO
3
)
2
. C. Br
2
. D. NaOH.
Câu 43: Hỗn hợp X gồm hai muối R
2
CO
3
và RHCO
3
. Chia 44,7 gam X thành ba phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)
2
dư, thu được 35,46 gam kết tủa.
- Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl
2
dư, thu được 7,88 gam kết tủa.
- Phần ba tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M. Giá
trị của V là
A. 180. B. 200. C. 110. D. 70.
Bảo toàn C:
Phần một: số mol kết tủa BaCO3 là 35,46/197 = 0,18 = tổng số mol 2 muối ban đầu.
Phần hai: số mol kết tủa BaCO3 (2) là 7,88/197 = 0,04 = số mol R2CO3.
→ số mol RHCO3 = 0,18 – 0,04 = 0,14
Ta có phương trình:

0,04.(2R + 60) + 0,14.(R + 61) =44,7/3 =14,9
 R = 18(NH
4
+
)
Phần ba:
(NH4)2CO3 + 2KOH > 2NH3 + K2CO3 + H2O
0,04 0,08
NH4HCO3 + 2KOH > NH3 + K2CO3 + H2O
0,14 0,28
(Vì KOH tối đa nên phản ứng tiếp với KHCO3 tạo ra của phản ứng 2)
→ V = 0,36/2 = 0,18 lít = 180 ml.
Câu 44. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl.
Chuyênhóahuế.vn 0974.174.972

Khí Cl2 sinh ra thường có lẫn hơi nước và hidroclorua. Để thu được khí Cl2 khô thì bình (1) và bình (2) lần
lượt đựng
A. dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đặc.
B. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl.
C. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3.
D. dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4 đặc.
Khí HCl và bụi bẩn bị lẫn trong Cl2 bị NaCl giữ lại còn hơi nước bị H2SO4 đặc giữ lại.
Câu 45. Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 a mol/lít và Cu(NO3)2 2a
mol/lít, thu được 45,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 7,84 lít
khí SO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của
a là
A. 0,25. B. 0,30. C. 0,15. D. 0,20.
Số mol SO2 = 0,35
số mol e nhận = 0,35.2 = 0,7 mol
Giả sử Ag+, Cu2+ đều hết sinh ra a mol Ag; 2a mol Cu và x mol kim loại dư có khối lượng mol trung bình

M
và hóa trị trung bình n.
Số mol e mà Ag và Cu nhường là a + 4a = 5a
Khối lượng Cu và Ag sinh ra là 108a + 64.2a = 236a
Ta có: 5a + xn = 0,7 và 236a + Mx = 45,2 gam
→ Mx – 47,2nx = 45,2 – 33,04 = 12,16
Chuyênhóahuế.vn 0974.174.972
Điều kiện cần có là M > 47,2n
mà 2 < n < 3 vì Al hóa trị 3; Mg hóa trị 2
→ M > 94,4 (không thỏa mãn vì 24 < M < 27)
Như vậy Cu2+ chắc chắn còn dư.
Giả sử 45,2 gam chất rắn Y có a mol Ag và b mol Cu.
Ta có a + 2b = 0,7; 108a + 64b = 45,2
→ a = 0,3; b = 0,2 < 2a
Vậy a = 0,3
Câu 46. Trong phân tử propen có số liên kết xích ma là
A. 7 B. 6 C. 8 D. 9
Propen C3H6 có số liên kết xích ma bằng 6 + 3 – 1 = 8.
Câu 47. Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2
mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hidro trong phân tử X là
A. 9 B. 6 C. 7 D. 8
Hai loại nhóm chức là cacboxyl (–COOH) và amino (–NH2)
Theo tỉ lệ mol X : NaOH = 1 : 2 → X có hai chức axit.
Số mol muối = số mol amino axit là 0,1 mol
M muối = 17,7/0,1 = 177
M
aminoaxit
=133 - lẽ =>số nhóm –NH
2
là số lẽ

=>(H
2
N)
x
R(COOH)
2
=133=>R+16x=43=>x=1 và R=27=>X : H
2
NC
2
H
3
(COOH)
2
=>7H. Đáp án C.
Chất X có thể là HOOC–CH=CH–CH(NH2)–COOH
Câu 48. Anđehit axetic thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?
A.
0
Ni t
3 2 3 2
CH CHO H CH CH OH
,
 

B.
0
t
3 2 2 2
2CH CHO 5O 4CO 4H O  


C.
3 2 2 3
CH CHO Br H O CH COOH 2HBr   

D.
3 3 3 2 3 4 4 3
CH CHO 2AgNO 3NH H O CH COONH 2NH NO 2Ag     

H2 tăng => andehit giảm => tính oxi hóa. Đáp án A.
Chuyênhóahuế.vn 0974.174.972
Câu 49. Glucozo và fructozo đều
A. có công thức phân tử C6H10O5. B. có phản ứng tráng bạc.
C. thuộc loại đisaccarit D. có nhóm chức –CH=O trong phân tử.
Câu 50. Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) sau khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm có alanin
và glyxin?
A. 8 B. 5 C. 7 D. 6
Có 6 công thức sau: A-A-G; A-G-A; G-A-A; A-G-G; G-A-G; G-G-A.



Trong mỗi bài tác giả đã cố gắng trình bày cho người đọc dễ hiểu nhất ngay cả với học sinh còn yếu môn
Hóa nên không thể rút gọn được cách giải tối đa nhất. Mong mọi người góp ý và bổ sung nếu sai sót. Chúc
các bạn học sinh ngày càng yêu thích môn Hóa và có nhiều thành công hơn nữa cũng như thi đậu vào trường
Đại học mà mình mơ ước.
Mọi ý kiến xin liên hệ:
Đỗ Đình Toản – CHV Hóa Vô Cơ – ĐHSP Huế (chuyênhóahuế.vn)
0974. 174. 972
Xin chân thành lắng nghe ý kiến và xin cảm ơn!

×