Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

phân tích thiết kế hệ thống quản lý bảo hành máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 31 trang )

Email: SĐT : 0986123996
Gmail:
I.PHÁT BIỂU BÀI TOÁN
Một công ty mua,bán và bảo hành thiết bị máy tính được chia làm ba bộ
phận với những nhiệm vụ khác nhau:Bộ phận bán hàng, bộ phận bảo hành lắp ráp
và bộ phận kho hàng
Khi có yêu cầu nhập thiết bị công ty tiến hành ghi phiếu yêu cầu gồm các
thông tin chi tiết về t.bị và gửi đến cho nhà cung cấp.Nhà cung cấp sẽ gửi đơn
chào hàng chi tiết các t.bị bao gồm các thông tin như: tên, loại t.bị….Qua đơn
chào hàng của nhà cung cấp thì công ty sẽ đưa ra đơn đặt hàng và gửi đến cho nhà
cung cấp,để đáp ứng nhu cầu nhập t.bị của công ty nhà cung cấp sẽ chuyển thiết
bị cho công ty theo hợp đồng mua,bán hàng hóa và biên lai bàn giao t.bị(kiêm hóa
đơn thanh toán tiền t.bị).Trước khi nhập hàng vào kho thì công ty sẽ kiểm tra xem
đã đủ t.bị chưa theo biên bản bàn giao t.bị mà nhà cung cấp gửi đến,đồng thời
công ty sẽ ghi các thông tin cần thiết vào sổ chi và sổ kho.
Khi khách có nhu cầu mua thiết bị sẽ lập phiếu yêu cầu với công ty,để đáp
ứng yêu cầu của khách bộ phận bán hàng sẽ đưa ra bảng báo giá máy tính cho
khách.Nếu khách hàng đồng ý mua thì làm đơn đặt hàng với công ty.Sau đó công
ty sẽ tiến hành bàn giao t.bị cho khách thông qua phiếu bảo hành kiêm phiếu bàn
giao thiết bị và gửi đến khách hàng hóa đơn thanh toán.Khi khách đã thanh toán
tiền thiết bị thì công ty sẽ lập biên lai thu tiền cho khách đồng thời sẽ ghi các
thông tin cần thiết vào sổ thu & sổ kho.
Khi khách có yêu cầu về bảo hành t.bị thì công ty sẽ nhận t. bị cần bảo hành
thông qua biên lai nhận t.bị bảo hành.Bộ phận bảo hành sẽ tiến hành kiểm tra
phiếu bảo hành nếu còn hạn bảo hành thì sửa chữa theo bảo hành,còn nếu phiếu
bảo hành đã hết hạn thì kèm theo hóa đơn thanh toán tiền sửa chữa khi gửi lại t.bị
cho khách thông qua biên lai trả t.bị.Đồng thời ghi các thông tin cần thiết vào sổ
bảo hành.
Sau một khoảng thời gian nhất định các bộ phận sẽ tổng hợp thông tin
mua,bán,bảo hành và các thông tin khác để lập báo cáo lên lãnh đạo công ty.
Email: SĐT : 0986123996


Gmail:
Các hồ sơ dữ liệu
Email: SĐT : 0986123996
Gmail:
Email: SĐT : 0986123996
Gmail:
Email: SĐT : 0986123996
Gmail:
Email: SĐT : 0986123996
Gmail:
Email: SĐT : 0986123996
Gmail:
II.BẢNG PHÂN TÍCH XÁC ĐỊNH CHỨC NĂNG,TÁC NHÂN VÀ HỒ SƠ
Động từ + Bổ ngữ Danh từ Nhận xét
Ghi phiếu yêu cầu nhập
thiết bị
Gửi đơn chào hàng cho
công ty
Gửi đơn đặt mua thiết bị
cho nhà cung cấp
Lập hợp đồng mua bán
thiết bị
Biên bản bàn giao thiết
bị(kiêm hóa đơn thanh
toán tiền t.bị)
Kiểm tra t.bị đưa đến
Ghi sổ chi
Ghi sổ kho
Đưa ra báng báo giá máy
tính cho khách

Lập đơn đặt hàng
Ghi phiếu bảo hành kiêm
phiếu bàn giao thiết bị
Ghi hóa đơn thanh toán
Lập biên lai thu tiền
Ghi sổ thu
Ghi biên lai nhận thiết bị
bảo hành
Kiểm tra phiếu bảo hành
Ghi biên lai trả thiết bị
bảo hành
Lập hóa đơn thanh toán
nếu hết hạn bảo hành
Lập báo cáo
Bộ phận bán hàng
Phiếu yêu cầu
Nhà cung cấp
Nhà cung cấp
Đơn đặt mua thiết bị
Hợp đồng mua bán thiết
bị
Biên bản bàn giao t. bị
Bộ phận kho
Biên bán bàn giao t.bị
Sổ chi
Sổ kho
Bảng báo giá máy tính
Khách hàng
Đơn đặt hàng
Phiếu bảo hành kiêm

phiếu bàn giao
Hóa đơn thanh toán
Biên lai thu tiền
Sổ thu
Biên lai nhận thiết bị bảo
hành
Phiếu bảo hành
Bộ phận bảo hành
Biên lai trả thiết bị bảo
hành
Hóa đơn thanh toán
Ban lãnh đạo
Tác nhân
Hồ sơ dữ liệu
Tác nhân
Tác nhân
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
Tác nhân
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
Tác nhân
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu

Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
Tác nhân
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
Tác nhân
Email: SĐT : 0986123996
Gmail:
III.THIẾT LẬP BIỂU ĐỒ NGỮ CẢNH
Trả tiền
Biên lai thu tiền

Yêu cầu mua TB Phiếu yêu cầu
nhập thiết bị
Bảng báo giá MT Đơn chào hàng

Yêu cầu BHTB

Biên lai nhận TBBH Đơn đặt hàng

Biên bản bàn giao TB
Đơn đặt mua TB

Bàn giao TB

Yêu cầu báo cáo Báo cáo

0
Hệ thống
quản lý

mua,bán và
bảo hành
thiết bị máy
tính
Khách Hàng
Nhà Cung Cấp
Email: SĐT : 0986123996
Gmail:
IV.LẬP BIỂU ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG

Ban lãnh đạo
Quản lý mua,bán& bảo hành thiết
bị máy vi tính
1.Nhập thiết bị 2.Bán thiết bị 3.Bảo hành 4.Báo cáo
1.1Ghi phiếu Y/c
nhập thiết bị
1.2Gửi đơn đặt
mua T.bị
1.3Lập hợp đồng
mua bán T.bị
2.1Đưa ra bảng báo
giá T.bị
2.2Lập đơn mua
T.bị
2.3Ghi phiếu bảo
hành (kiêm phiếu
bàn giao T.bị)
3.1Ghi biên lai nhận
T.bị bảo hành
3.2Kiểm tra phiếu

bảo hành
4.1Lập báo cáo
2.4Ghi sổ kho
Email: SĐT : 0986123996
Gmail:

V.MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC CHỨC NĂNG LÁ:
(1.1)Ghi phiếu yêu cầu nhập thiết bị:Khi công ty muốn nhập thiết bị nào thì bộ
phận kho hàng sẽ ghi phiếu yêu cầu và đưa lên ban lãnh đạo của công ty để duyệt
(1.2)Gửi đơn đặt mua thiết bị:Sau khi xem xét phiếu yêu cầu mà bộ phận kho
hàng đưa lên ban lãnh đạo công ty sẽ dựa vào đó để lập ra đơn đặt hàng và gửi
đơn đặt hàng cho nhà cung cấp
(1.3)Lập hợp đồng mua bán thiết bị:Nhà cung cấp sẽ lập ra hợp đồng mua,bán
thiết bị khi có đơn đặt hàng của công ty gửi đến
(1.4)Ghi biên bản bàn giao thiết bị(kiêm hóa đơn thanh toán):Nhà cung cấp đưa
số lượng,giá tiền của mỗi thiết bị mà công ty yêu cầu mua và tổng số tiền mà công
ty phải trả cho nhà cung cấp
(1.5)Ghi sổ chi:Công ty sẽ ghi số lượng và giá nhập t.bị vào sổ chi
(1.6)Kiểm tra đơn hàng:Khi nhà cung cấp giao thiết bị thì bộ phận kho hàng sẽ
kiểm tra xem đã đủ thiết bị yêu cầu theo đơn đặt hàng hay không,nếu không đủ thì
công ty sẽ không nhận hàng ngược lại thì công ty sẽ nhận hàng
1.4Ghi biên bản bàn
giaoT.bị(kiêm
hóađơnthanhtoán)
1.5Ghi sổ chi
1.6 kiểm tra đơn
hàng
1.7Ghi sổ kho
2.5Lập hóa đơn
thanh toán

2.6Lập biên lai thu
tiền
2.7 Ghi sổ thu
3.3Ghi biên lai trả
T.bị bảo hành
3.4 Ghi hóa đơn
thanh toán nếu T.bị
hết hạn bảo hành
3.5 Ghi sổ bảo
hành
Email: SĐT : 0986123996
Gmail:
(1.7)Ghi sổ kho:ghi các thông tin về các t.bị có trong kho của c.ty.
(2.1)Đưa ra bảng báo giá thiết bị:Công ty sẽ đưa ra bảng giá của từng thiết bị
khi khách có yêu cầu mua
(2.2)Lập đơn mua thiết bị:Sau khi xem bảng báo giá nếu khách hàng có nhu
cầu mua thiết bị thì công ty sẽ đưa ra phiếu mua thiết bị cho khách và khách hàng
sẽ ghi những thiết bị cần mua vào đó và gửi tới bộ phận bán hàng của công ty
(2.3)Ghi phiếu bảo hành(kiêm phiếu bàn giao thiết bị):Công ty sẽ đưa ra đầy đủ
thời gian bảo hành của từng thiết bị mà khách đã mua.
(2.4)Ghi sổ kho:ghi những thiết bị đã được xuất cho khách.
(2.5)Lập hóa đơn thanh toán:Công ty đưa ra giá của từng thiết bị mà khách đã
mua và tổng số tiền mà khách phải trả
(2.6)Lập biên lai thu tiền:Sau khi khách hàng đã thanh toán tiền thì công ty sẽ
đưa biên lai thanh toán tiền đó cho khách
(2.7)Ghi sổ thu:Sau một ngày bộ phận bán hàng sẽ ghi lại số lượng và số tiền
bán thiết bị vào sổ thu của công ty
(3.1)Ghi biên lai nhận thiết bị bảo hành:Khi khách hàng có yêu cầu về bảo hành
thiết bị thì công ty sẽ ghi biên lai nhận thiết bị bảo hành và đưa cho khách
(3.2)Kiểm tra phiếu bảo hành:Bộ phận bảo hành sẽ kiểm tra xem phiếu bảo

hành còn có hạn hay không

(3.3)Ghi biên lai trả thiết bị bảo hành:Khi khách đến lấy thiết bị bảo hành thì
công ty sẽ ghi biên lai trả thiết bị bảo hành cho khách
(3.4)Ghi hóa đơn thanh toán nếu thiết bị hết hạn bảo hành:Đưa cho khách hóa
đơn thanh toán tiền nếu thiết bị đã hết hạn bảo hành
(3.5)Ghi sổ bảo hành:Bộ phận bán hàng lưu biên lai nhận,biên lai trả và hóa
đơn thanh toán tiền thiết bị bảo hành vào sổ bảo hành
(4.1)Lập báo cáo:Sau một khoảng thời gian nhất định thì ban lãnh đạo công ty
yêu cầu lập báo cáo về tình hình nhập,bán và bảo hành thiết bị của công ty
VI.LIỆT KÊ CÁC HỒ SƠ SỬ DỤNG
Email: SĐT : 0986123996
Gmail:
D1.Phiếu yêu cầu
D2.Đơn chào hàng
D3.Đơn đặt mua thiết bị.
D4.Hợp đồng mua bán thiết bị.
D5.Biên bản bàn giao thiết bị(kiêm hóa đơn thanh toán)
D6.Sổ chi
D7.Bảng báo giá t.bị
D8.Đơn đặt mua thiết bị của khách
D9.Phiếu bảo hành kiêm phiếu bàn giao hàng
D10.Hóa đơn thanh toán
D11.Biên lai thu tiền
D12.Sổ thu
D13.Biên lai nhận thiết bị bảo hành
D14.Biên lai trả thiết bị bảo hành
D15.Sổ bảo hành
D16.Hóa đơn thanh toán tiền TBBH
D17.Sổ kho

D18.Báo cáo
VII.LẬP MA TRẬN THỰC THỂ CHỨC NĂNG
Các thực
thể
D1.Phiếu yêu
cầu
D2.Đơn chào
hàng
D3.Đơn đặt
mua t.bị
Email: SĐT : 0986123996
Gmail:
D4.Hợp
đồng mua
bán t.bị
D5.Biên bản
bàn giao t.bị
( hóa đơn
thanh toán)
D6.Sổ chi
D7.Bảng báo
giá t.bị
D8.Đơn đặt
mua thiết bị
của khách
D9.Phiếu bảo
hànhphiếu
bàn giao t.bị
D10.Hóa đơn
thanh toán`

D11.Biên lai
thu tiền
D12.Sổ thu
D13.Biên lai
nhận thiết bị
bảo hành
D14.Biên lai
trả t.bị bảo
hành
D15.Sổ bảo
hành
D16.Hóa đơn
thanh toán
tiền TBBH
D17.Sổ kho
D18.Báo cáo
Các chức
năng
nghiệp vụ
D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 D13 D14 D
15
D16 D
17
D
18
1.Nhập t.bị C R C C C U U
2.Bán thiết bị R C C C C U U
3.Bảo hành C C U C
4.Báo cáo R R R C
Email: SĐT : 0986123996

Gmail:
VIII.BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 0
Phiếu bảo hành
(Kiêm phiếu bàn giao t.bị )
y/c mua t.bị
Phiếu Y/c nhập t.bị Bảng báo giá
Đơn chào hàng t.bị
Đ Đơn đặt mua T.bị
y/c thanh toán
Đơn đặt hàng Biên lai thu tiền
Biên bản bàn giao t.bị
(kiêm hóa đơn thanh toán)
Y/c bảo hành
Bảo hành
Y/c thanh toán nếu hết
BH hạn BH
Thanh toán

Y/c báo cáo Báo cáo
1.0
Nhập
T.bị
2.0
Bán t.bị
4.0
Báo cáo
3.0
Bảo
hành
Nhà CC

Khách
hàng
Ban lãnh
đạo
D1 Phiếu yêu cầu
D3 Đơn đặt mua T.bị
D4 Hợp đồng mua
bán t.bị
D6 Sổ chi
D9 Phiếu bảo hành
(kiêm phiếu bàn
giao t.bị )
D15 Sổ bảo hành
D7 Bảng báo giá t.bị

D5 Biên bản bàn
giao t.bị(kiêm
HĐ thanh toán)
D18 Báo cáo
D10 Sổ thu
D17 Sổ kho
D8 Đơn đặt mua T.bị
của khách

D12 Biên lai thu tiền
D11 Hóa đơn
thanh toán
D13 Biên lai nhận
TBBH
D14 Biên lai trả TBBH

D16 Hóa đơn thanh
toán TBBH
Email: SĐT : 0986123996
Gmail:
IX-BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 1 ĐỐI VỚI TIẾN TRÌNH “1.0.Nhập
thiết bị”
Đơn đặt mua hàng
Chọn t.bị cần
y/c nhập t.bị n nhập
Đơn chào hàng
Lập hợp đồng
Hóa đơn thanh toán
D2 Đơn chào hàng
1.1
Ghi
phiếu
Y/c
nhập t.bị
1.2
Gửi đơn
đặt mua
t.bị
1.3
Đưa ra
hợp
đồng
mua bán
t.bị
1.4
Ghi biên

bản bàn
giao t.bị
1.5
Ghi sổ
chi
1.6
Kiểm
tra đơn
hàng
1.7
Ghi
sổ kho
Nhà CC
D1 Phiếu yêu cầu
D3 Đơn đặt mua
TB
Sổ chi D6
D4 Hợp đồng
Mua,ban
TB
D5 Biên bản
bàn giao TB
Email: SĐT : 0986123996
Gmail:
X.BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 1 ĐỐI VỚI TIẾN TRÌNH “2.0 Bán thiết
bị”
Đơn đặt hàng
Phiếu yêu cầu
mua TB
Bảng báo giá

Phiếu
bảo hành
Thời được mua
gian
bảo
hành
các TB
Các thiết bị được mua
Số lượng

đơn
giá
nhập
TB

D12 Sổ kho
2.1
Đưa ra
bảng
báo giá
TB
2.2
Lập đơn
mua
TB
2.3
Ghi phiếu
bảo hành
kiêm
phiếu bàn

giao
2.5

Lập hóa
đơn
thanh
toán
2.6


Lập biên
lai thu
tiền
2.7
Ghi sổ
thu
2.4
Ghi sổ
kho
Khách
hàng
D7 Bảng báo
giá TB
D8 Đơn đặt
mua TB
của khách
D9 Phiếu bảo hành
kiêm thiếu bàn
giao hành


D17 Sổ kho
Email: SĐT : 0986123996
Gmail:
Thanh toán tiền Ghi số lượng và đơn giá của các
TB thiết bị đã được bán
Biên lai thu tiền
XI.BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 1 ĐỐI VỚI TIẾN TRÌNH “3.0 Bảo
hành”
Yêu cầu bảo hành
Phiếu bảo hành
Biên lai nhận TB
bảo hành
Hết
Biên hạn
lai bảo
trả hành
TB
bảo
hành

D10 Hóa đơn thanh
toán
D11 Biên lai thu
tiền
D12 Sổ thu
3.1
Ghi biên
lai nhận
TB bảo
hành

3.2
Kiểm tra
phiếu
bảo hành
3.3
Ghi biên
lai trả
TB bảo
hành
3.4
Ghi hóa
đơn thanh
toán nếu
TB hết hạn
bảo hành
3.5


Ghi sổ
bảo
hành
Khách
hàng
D13 Biên lai nhận TB
bảo hành
D9 Phiếu bảo hành
kiêm phiếu bàn
giao hàng
D14 Biên lai trả
TB bảo hành

D16 Hóa đơn thanh toán
tiền TB bảo hành

D15 Sổ thu
Email: SĐT : 0986123996
Gmail:
Hóa đơn thanh toán bảo hành
Lưu


Phân tích và thiết kế các hệ thống
Xuất bản lần 2
Alan Dennis and Barbara Haley Winson
John Wiley & Sons, Inc
Quy trình mẫu
Chương 6
*Các định nghĩa khoá
 Quy trình mẫu
• Cách thức truyền thống trong việc miêu tả một tổ chức nghiệp vụ
• Minh họa các hoạt động cụ thể được thực hiện và cách dữ liệu truyền
đi giữa các hoạt động đó
 Biểu đồ luồng dữ liệu
Một kỹ thuật phổ biến tạo các quy trình mẫu
*Các định nghĩa khoá
Email: SĐT : 0986123996
Gmail:
 Các quy trình mẫu có tính logic miêu tả những tiến trình không cho thấy
cách quản lý các tiến trình đó
 Các tiến trình mẫu thuộc về vật lý học bao gồm tiến trình thực hiện thông
tin.

* Các biểu đồ luồng dữ liệu(DFD)
Cách đọc một luồng dữ liệu(DFD)
Paitent: Bệnh nhân
Check patient status: Kiểm tra tình trạng bệnh nhân
Find possible appointment: Tìm kiếm sắp xếp các khả năng
Schedule appointment: Mục lục sắp xếp
Appointment: Sắp xếp
Cancel appointment: Xoá sắp xếp
Desired appointment: sắp xếp theo yêu cầu
Possible appointment: Cã thÓ sắp xếp
Paitent name: Tên bệnh nhân
Verified paitent imformation: Xác nhận thông tin về bệnh nhân
Paitent information: thông tin về bệnh nhân
Email: SĐT : 0986123996
Gmail:
Appointment information: sắp xếp thông tin
Availiable appointment: sắp xếp theo các trưòng
Các bộ phận cấu thành DFD
 Tiến trình
• Một hoạt động hoặc chức năng được thực hiện cho một công việc cụ
thể nào đó
• Bằng tay hoặc đưa vào máy tính
 Luồng dữ liệu
• Một bộ phận đơn lẻ của dữ liệu hoặc một tập hợp logic của dữ liệu
• Thường bắt đầu hoặc kết thúc ở một tiến trình
Các bộ phận cấu thành DFD
 Kho dữ liệu
• Một tập hợp dữ liệu được lưu trữ ở nơi nào đó
• Luồng dữ liệu truyền ra ngoài được phục hồi từ kho dữ liệu
• Luồng dữ liệu cập nhật hoặc được đưa vào kho dữ liệu

 Thực thể ngoài
• Một người,tổ chức hoặc hệ thống ở bên ngoài hệ thống nhưng tương
tác với hệ thống
Tên gọi và vẽ các bộ phận cấu thành DFD
Bộ phận biểu đồ
luồng dữ liệu
Đặc trưng của phần
mền hỗ trợ máy tính
Biểu tượng
Gane và
Saron
Biểu tượng
demarco và
yourdan
Mỗi quá trình có :
-Số
-Tên(cụm động từ)
- Miêu tả
- Một hoặc nhiều
luồng dữ liệu đầu vào
- Một hoặc nhiều
luồng dữ liệu đầu ra
- Nhãn hiệu
- Loại(tiến trình)
- Miêu tả(đây là cái
gì)
-Số tiến trình
- Miêu tả tiến
trình(cấu trúc tiếng
anh)

- Ghi chú
Mỗi luồng dữ liệu
gồm có:
Nhãn hiệu
- Loại(luồng)
Tên
Tên
Email: SĐT : 0986123996
Gmail:
- Số
- Tên (danh từ)
- Một hoặc nhiều
đường nối
- Miêu tả
- Nhãn hiệu khác
- Kết cấu(Miêu tả
những thành phần
dữ liệu)
- Ghi chú
Tên Tên
Mỗi kho dữ liệu có :
-Số
-Tên(danh từ)
- Miêu tả
- Một hoặc nhiều
luồng dữ liệu đầu vào
- Một hoặc nhiều
luồng dữ liệu đầu ra
- Loại(kho)
- Miêu tả

- Nhãn hiệu khác
- Kết cấu(Miêu tả
những thành phần
dữ liệu)
- Ghi chú
Mỗi bề ngoài
thực thể gồm:
- Tên(danh từ)
- Miêu tả
- Nhãn hiệu
- Loại(thực thể)
- Miêu tả thực thể
- Nhãn hiệu khác
- Miêu tả
- Ghi chú
Miêu tả các tiến trình nghiệp vụ bằng DFD
-Các tiến trình nghiệp vụ quá phức tạp sẽ được cho thấy trên một biểu đồ luồng
dữ liệu đơn lẻ (DFD)
-Sự phân tích là tiến trình miêu tả hệ thống trong một hệ thống cấp bậc của DFD
.Trong chi tiết lớn hơn,các biểu đồ con thể hiện một phần của biểu đồ gốc
Định nghĩa khoá
Việc làm cho cân bằng gồm việc đảm bảo thông tin được đưa ra ngay khi
mức của một DFD được thể hiện một cách chính xác ở mức DFD tiếp theo
Mối quan hệ giữa các mức DFD
Tên Tên
D1 tên D1 tên
Email: SĐT : 0986123996
Gmail:
Context diagram: biểu đồ tình huống
Level 0 diagram: biểu đồ mức 0

Level 1 diagram: biểu đồ mức 1
Level 2 diagram: biểu đồ mức 2
Context diagram: biểu đồ tình huống
Entity A : thực thể A
Information system: hệ thống thông tin
Entity B: thực thể B
Level 0 DBF: DBF mức 0
Entity A : thực thể A
Process T: tiến trình T
Process U: tiến trình U
Process V: tiến trình V
Data store N: kho dữ liệu N
Entity B : thực thể B
Email: SĐT : 0986123996
Gmail:
Level 1 DBF fof process 2: DBF mức 1 của tiến trình 2
Process D: tiến trình D
Process E: tiến trình E
Process F: tiến trình F
Data store N: kho dữ liệu
-DFD đầu tiên trong mọi tiến trình công việc
-Chỉ ra những tình huống mà có những tiến trình thích hợp
-Chỉ ra toàn bộ tiến trình như là tiến trình mức 0
-Chỉ ra tất cả các tác động bên ngoài mà nhận thông tin hoặc đóng góp thông tin
cho hệ thống
Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
-Chỉ ra tất cả các tiến trình chính mà tạo thành hệ thống tổng thể-thành phần bên
trong của qui trình 0
-Những chỉ dẫn về các quan hệ qua lại giữa các tiến trình chính với các luồng dữ
liệu

-Các chỉ dẫn về các tác động bên ngoài và các qui trình chính tác động qua lại với
chúng
-Thêm vào các kho dữ liệu
Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
-Nói chung,một biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 được tạo nên để dùng cho mọi tiến
trình chính trên biểu đồ mức 0
-Những chỉ dẫn tất cả các qui trình bên trong tạo thành 1 qui trình đơn trên biểu
đồ mức 0
-Những chỉ dẫn về cách thông tin truyền từ trên tới mỗi một qui trình trong các
qui trình đó.Nếu 1 tiến trình được phân chia ví dụ phân thành 3 qui trình con thì
sẽ phân chia 1 cách toàn bộ và hoàn toàn.Phục hồi các tiến trình gốc
Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2
-Các chỉ dẫn tất cả các qui trình mà tạo qui trình đơn dựa trên biểu đồ mức 1
-Cho thấy cách thông tin truyền đi tới mỗi một trong các qui trình đó
-Các biểu đồ mức 2 có thể không cần cho các tiến trình mức 1
-Việc đánh số chính xác mỗi qui trình giúp người sử dụng hiểu nơi nào tiến trình
thích hợp với toàn bộ hệ thống
Email: SĐT : 0986123996
Gmail:
Sự phân chia và kết hợp luồng dữ liệu
-Sự phân chia luồng dữ liệu cho thấy nơi luồng bị chia thành những phần để sử
dụng trong những qui trình riêng biệt.Sự phân chia luồng dữ liệu khong cần chọn
lọc hoặc sử dụng tất cả dữ liệu từ luồng dữ liệu gốc
-Khi chúng ta di chuyển tới mức thấp hơn chúng ta sẽ xác định đúng hơn các
dòng dữ liệu.Sự kết hợp luồng dữ liệu cho thấy nơi các bộ phận của nó được kết
hợp lại để mô tả 1 luồng dữ liệu hoàn chỉnh hơn
Luồng dữ liệu có thể thay thế
-Ở đâu một qui trình có thể tạo ra những luồng dữ liệu khác nhau thì đưa đến các
điều kiện khác nhau
-Chúng ta chỉ ra cả luồng dữ liệu và sử dụng sự miêu tả tiến trình để giải thích tại

sao chúng có thể thay thế
-Luồng dữ liệu có thể thay thế-Tip-thường diễn ra cùng với cấu trúc IF
Your Turn
-Tại điểm này trong qui trình dễ để mất dấu của “Big picture”
-Miêu tả sự khác nhau giữa các luồng dữ liệu các lưu trữ dữ liệu và các qui trình
-miêu tả về quan hệ giữa DFD và ứng dụng mới đang được phát triển
Sự miêu tả tiến trình
-Sự miêu tả tiến trình kiểm tra sơ bộ cung cấp nhiều thông tin về qui trình hơn là
DFD riêng lẻ
-Nếu qui trình có tính nền tảng logic thì thực sự phức tạp,nhiều chi tiết hơn có thể
được cần trong các dạng:
.Cấu trúc tiếng anh
.Cây quyết định
.Bảng quyết định
Cây quyết định
Email: SĐT : 0986123996
Gmail:
Bảng quyết định
-trình bày những cách giải quyết những quá trình phức tạp
*Cách tạo ra một biểu đồ luồng dữ liệu
Integrating Scenario Descriptions
-Những DFD được bắt đầu cùng với việc xác định những yêu cầu và những công
việc .
-Thông thường , những DFD kết hợp các công việc lại với nhau.
-Tên của các công việc này trở thành những tiến trình.
-Những đầu vào và đầu ra trở thành các luồng dữ liệu
-Nguồn dữ liệu đầu vào và đầu ra đơn lẻ kết hợp thành một luồng đơn lẻ
Các bước xây dựng các DFD
- xây dựng sơ đồ tình huống
- tạo ra mỗi đoạn DFD cho mỗi công việc

- sắp xếp mỗi đoạn DFD thành biểu đồ mức 0
- phân chia các tiến trình mức 0 thành những tiến trình mức 1 nếu cần, phân chia
các tiến trình mức 1 thành những tiến tình mức 2 nếu cần,v v.
- kết nối các DFD với trình ứng dụng để đảm bảo công việc được hoàn thành và
chính xác.
Xây dựng sơ đồ tình huống
* vẽ một tiến trình của toàn bộ hệ thống (tiến trình 0)

×