Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Giáo án lịch sử 9 cơ bản theo chuẩn kiến thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.02 KB, 86 trang )

PhÇn mét
LÞch sư thÕ giíi hiƯn ®¹i
Tõ 1945 ®Õn nay
Ch¬ng I
liªn x« vµ c¸c níc ®«ng ©u
sau chiÕn tranh thÕ giíi thø hai
Tiết 1
liªn x« vµ c¸c níc ®«ng ©u tõ n¨m 1945 ®Õn
gi÷a nh÷ng n¨m 70 cđa thÕ kû XX
I,MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức
Giúp HS nắm được:
- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn các
vết thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở
vật chất, kó thuật của CNXH.
- Những thắng lợi có ý nghóa lòch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau năm
1945: giành thắng lợi trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ
dân chủ nhân dân và tiến hành công cuộc xây dựng CNXH.
- Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới.
2. Về tư tưởng
- Khẳng đònh những thành tựu to lớn có ý nghóa lòch sử của công cuộc xây
dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Ở các nước này đã có những thay
đổi căn bản và sâu sắc. Đó là những sự thật lòch sử.
- Mặc dù ngày nay tình hình đã thay đổi và không tránh khỏi có lúc bò gián
đoạn tạm thời, mối quan hệ hữu nghò truyền thống giữa nước ta và Liên Bang
Nga, các nước cộng hòa thuộc Liên Xô trước đây, cũng như với các nước Đông
Âu vẫn được duy trì và gần đây đã có những bước phát triển mới. Cần trân trọng
mối quan hệ truyền thống quý báu đó, nhằm tăng cường tình đoàn kết hữu nghò
và đẩy mạnh sự hợp tác phát triển, tiết thực phục vụ công cuộc công nghiệp hoá,
hiện đại hóa của đất nước ta.
3. Về kó năng


- Rèn luyện cho HS kó năng phân tích và nhận đònh các sự kiện, các vấn đề
lòch sử.
II. SỰ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu (hoặc châu Âu)
- Một số tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô, các nước Đông Âu trong giai đoạn từ
sau năm 1945 đến năm 1970
- HS sưu tầm tranh ảnh ,những mẫu chuyện về cơng cuộc xây dựng CNXH ở LX.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. ƠN định tổ chức : 9A2 : ………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
- GV cần chỉ rõ đây là bài mở đầu của chương trình lòch sử lớp 9, HS sẽ học
lòch sử thế giới từ sau năm 1945 đến hết thế kỉ XX – năm 2000.
I/. LIÊN XÔ:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG
CỦA TRÒ
1 /. Công cuộc khôi
phục kinh tế sau chiến
tranh thế giới II ( 1945-
1950):
- Liên xô chòu tổn thất
nặng nề nhất sau CTTGII.
 Đảng và Nhà nước
Liên xô đề ra kế hoạch 5
năm lần thứ tư (1946 –
1950).
- Thực hiện kế hoạch 5
năm lần IV (1946-1950)
đạt nhiều thành tựu to lớn.
- GV dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu

đưa các số liệu về sự thiệt hại của
LX trong SGK trang 3 lên bảng.
? Em có nhận xét gì về sự thiệt hại
của LX trong CTTG/II?
GV nhận xét, bổ sung.
- GV so sánh những thiệt hại của LX
so với các nước đồng minh để thấy
rõ hơn sự thiệt hại của LX là to lớn
còn tổn thất của các nước đồng minh
là không đáng kể.
? Để khôi phục KT, LX đã làm gì?

- GV phân tích sự quyết tâm của Đ-
NN/ LX trong việc đề ra và thực
hiện kế hoạch 5 năm lần thứ tư
(1946 – 1950).
? Thành tựu của kế hoạch 5 năm lần
thứ tư?
HS theo dõi.
Đây là sự thiệt
hại rất to lớn về
người và của của
LX , đất nước
gặp nhiều khó
khăn tưởng
chừng không thể
vượt nổi.
Đảng và Nhà
nước Liên xô đề
ra kế hoạch 5

năm lần thứ tư để
khôi phục kinh
tế.
2/. Liên Xô tiếp tục xây dựng
cơ sở vật chất – kỹ thuật của
CNXH ( từ 1950 đến nửa đầu
những năm 70 của thế kỷ XX )
* Hoàn cảnh:
- Các nước TB phương
Tây luôn có âm mưu và
hành động bao vây, chống
phá LX cả về kinh tế,
chính trò và quân sự.
- Liên Xô phải chi phí lớn
cho quốc phòng, an ninh
để bảo vệ thành qủa của
công cuộc xây dựng
CNXH .
- LX thực hiện hàng loạt
? Em có nhận xét gì về tốc độ tăng
trưởng kinh tế của LX trong thời kỳ
khôi phục kinh tế, nguyên nhân của
sự phát triển đó? Nguyên nhân?
GV chuyển ý.
-GV giải thích khái niệm: ”xây dựng
cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH”
(Đó là nền sản xuất đại cơ khí với
công nông nghiệp hiện đại, khoa
học kỹ thuật tiên tiến).
- GV nói rõ: Đây là việc tiếp tục

xây dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật
của CNXH mà HS đã được học đến
năm 1939.
? LX xây dựng CSVC-KT trong
hoàn cảnh nào?
-GV nhận xét, bổ sung , hoàn thiện
nội dung HS trả lời.
? Hoàn cảnh đó có ảnh hưởng gì đến
công cuộc xây dựng CNXH ở LX?
? LX thực hiện các kế hoạch dài hạn
nào? Phương hướng chính của các
kế hoạch dài hạn như thế nào?
GV chốt lại.
- Kinh tÕ: Hoµn
thµnh kÕ ho¹ch 5
n¨m tríc thêi h¹n
9 th¸ng.
- C«ng nghiƯp:
T¨ng 73%, h¬n
6000 nhµ m¸y ®ỵc
kh«i phơc vµ x©y
dùng.
- N«ng nghiƯp: V-
ỵt tríc chiÕn
tranh.
- KHKT: ChÕ t¹o
thµnh c«ng bom
nguyªn tư (1949)
+ Tốc độ khôi
phục KT thời kỳ

này tăng nhanh
chóng.
+ Có được kết
qủa này là do: sự
thống nhất về tư
tưởng, chính trò
của xã hội LX,
tinh thần tự lực,
tự cường, chòu
đựng gian khổ,
lao động cần cù,
quên mình của
nhân dân LX.
kế hoạch dài hạn.
Đạt thành tựu to lớn về
nhiều mặt (KT, KHKT,
quốc phòng, đối ngoại…)

? Hãy nêu rõ những thành tựu về
các mặt mà LX đã đạt được trong
giai đoạn này.
Giới thiệu H.1/SGK- Vệ tinh nhân
tạo đầu tiên của Liên Xô.
GV cho ví dụ về sự giúp đỡ của LX
đối với các nước trên thế giới trong
đó có VN.
? Hãy cho biết ý nghóa của những
thành tựu mà LX đạt được?
- Các nước TB
phương Tây luôn

có âm mưu và
hành động bao
vây, chống phá
LX cả về kinh tế,
chính trò và quân
sự.
- Liên Xô phải
chi phí lớn cho
quốc phòng, an
ninh để bảo vệ
thành qủa của
công cuộc xây
dựng CNXH .
- Ảnh hưởng trực
tiếp đến xây
dựng CSVC-KT,
làm giảm tốc độ
của công cuộc
xây dựng CNXH
ở LX.
LX thực hiện
hàng loạt các kế
hoạch dài hạn
(KH 5 năm lần 5,
5 năm lần 6 và
KH 7 năm) với
phương hướng
chính là ưu tiên
CN nặng, thâm
canh NN, đẩy

mạnh KHKT,
tăng quốc
phòng…
HS đọc số liệu
SGK/4 về những
thành tựu.
Uy tín chính trò
và đòa vò quốc tế
của LX được đề
cao. LX trở thành
chỗ dựa cho hòa
bình thế giới
3. Sơ kết bài học - Củng cố:
a. Những thành tựu của LX trong công cuộc khôi phục KT, xây dựng CSVC-KT
của CNXH ?
b. Em hãy kể 1 số chuyến bay của các nhà du hành vũ trụ LX trong những năm
60 của thế kỷ XX?
4. Dặn dò:
- Học thuộc bài.
- Xem trước bài mới, Tìm tên những nước Đông Âu trên bản đồ SGK.
- Soạn trước câu hỏi SGK.
xin vui lßng liªn hƯ ®t 0168.921.86.68 trän bé c¶ n¨m häc
theo chn kiÕn thøc kü n¨ng míi
Tuần 2
TiÕt 2 Bµi 1
liªn x« vµ c¸c níc ®«ng ©u tõ n¨m 1945
®Õn gi÷a nh÷ng n¨m 70 cđa thÕ kû XX
(TiÕp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:

- Nắm được những nét chính về việc thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân
Đông Âu và công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu ( từ 1950 đến nửa đầu
những năm 70 của thế kỷ XX.)
- Nắm được những nét cơ bản về hệ thống XHCN, thông qua đó hiểu được
những mối quan hệ, ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong
trào cách mạng thế giới và VN.
- Trọng tâm: những thành tựu của công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu
2. Về tư tưởng:
- Khẳng đònh những đóng góp của Đông Âu trong việc xây dựng hệ thống
XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông Âu đối với sự
nghiệp CM nước ta.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế của HS.
3. Về kỹ năng:
- Biết sử dụng bản đồ TG để xác đònh vò trí của từng nước ĐÂ.
-Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lòch sử để đưa ra nhận xét của mình.
II. SỰ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Tranh ảnh về Đông Âu ( từ 1949  những năm 70)
- Tư liệu về các nước Đông Âu.
- Bản đồ các nước Đ/ Âu và thế giới
- Đèn chiếu (nếu có)
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu những thành tựu cơ bản về phát triển kinh tế khoa học kỹ thuật của
LX từ 1950 những năm 70 của thế kỷ XX ?
2. Bài mới:
- Từ sau CTTG/I kết thúc 1 nước XHCN là LX đã ra đời. Đến sau
CTTG/II đã có nhiều nước XHCN ra đời, đó là những nước nào? Quá trình xây
dựng CNXH ở những nước này diễn ra như thế nào và đạt được thành tựu ra sao?
Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu nội dung của bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA

THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
? Các nước dân chủ nhân
dân Đông Âu ra đời trong
hoàn cảnh nào?
- HS trả lời, GV nhận xét,
bổ sung trong đó chú ý đến
vai trò của nhân dân và
Hồng quân LX.
GV giải thích thuật ngữ:
“Các nước Đông Âu”.
- Yêu cầu HS xác đònh vò trí
8 nước Đông Âu trên bản
đồ.
- GV phân tích hoàn cảnh ra
đời của nước CHDC Đức,
liên hệ tình hình Triều
Tiên, VN.
? Sau khi độc lập, các nước
Đông Âu đã làm gì?
? Để hoàn thành những
nhiệm vụ CM/DCND các
nước Đông Âu cần làm
những việc gì?
- GV nhận xét, bổ sung
,hoàn thiện ý trả lời của HS.
-GV nhấn mạnh ý : việc
hoàn thành nhiệm vụ trên
là trong hoàn cảnh cuộc đấu
- Hồng quân LX truy kích

tiêu diệt quân phát xít.
- Nhân dân và các lực
lượng vũ trang ở các nước
Đông Âu nổi dậy giành
thắng lợi và thành lập
chính quyền dân chủ nhân
dân.
Tiến hành CM DCND.
- Xây dựng chính quyền
dân chủ nhân dân.
- Cải cách ruộng đất, quốc
hữu hóa xí nghiệp lớn của
tư bản.
- Ban hành các quyền tự do
dân chủ.
II. CÁC NƯỚC ĐÔNG
ÂU:
1. Sự thành lập nhà nước
dân chủ nhân dân ở
Đông Âu
a. Hoàn cảnh:
- Hồng quân LX truy
kích tiêu diệt quân
phát xít.
- Nhân dân và các
lực lượng vũ trang ở
các nước Đông Âu
nổi dậy giành thắng
lợi và thành lập chính
quyền dân chủ nhân

dân.
b. Hoàn thành nhiệm
vụ cách mạng dân
chủ nhân dân:
- Xây dựng chính
quyền dân chủ nhân
dân.
- Cải cách ruộng đất,
quốc hữu hóa xí
nghiệp lớn của tư
bản.
- Ban hành các quyền
tự do dân chủ.
tranh giai cấp quyết liệt , đã
đập tan mọi mưu đồ của các
thế lực đế quốc phản động.
GV chuyển ý.
? Nhiệm vụ chính của các
nước Đông Âu từ 1950 –
nửa đầu 70 của TK XX?
GV phân tích và trình bày
thêm về hoàn cảnh của
Đông Âu khi xây dựng
CNXH.
- GV cho HS lập bảng thống
kê về những thành tựu của
Đông Âu trong công cuộc
xây dựng CNXH
Tên nước Những thành
tựu chủ yếu

-HS trình bày kết qủa của
mình. HS khác nhận xét
GV bổ sung hoàn thiện nội
dung.
- Xóa bỏ sự áp bức ,bóc lột
của GCTS , đưa nông dân
vào con đường làm ăn tập
thể, tiến hành công nghiệp
hóa , xây dựng cơ sở vật
chất kỹ thuật.
HS lập bảng với nội dung
như trong SGK
- Các nước LX và Đông
Âu cần sự hợp tác cao hơn
và đa dạng hơn. Hơn nữa
2. Các nước Đông Âu
xây dựng CNXH (từ
1950 đến nửa đầu những
năm 70 của thế kỷ XX):
a. Những nhiệm vụ
chính:
- Xóa bỏ sự áp bức
,bóc lột của GCTS ,
đưa nông dân vào
con đường làm ăn tập
thể, tiến hành công
nghiệp hóa , xây
dựng cơ sở vật chất
kỹ thuật.
b. Thành tựu:

Đầu những năm 70
của thế kỷ XX các
nước Đông Âu đều
trở thành những nước
công- nông nghiệp
phát triển, có nền
văn hóa giáo dục
phát triển

III/. SỰ HÌNH THÀNH HỆ
THỐNG XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA:
- Sau CTTG/II, hệ
thống các nước
XHCN ra đời.
? Vì sao cần thiết phải hình
thành hệ thống CNXH?
? Hệ thống XHCN ra đời
trên những cơ sở nào?
- GV nhận xét, bổ sung,
hoàn thiện câu hỏi
? Về quan hệ kinh tế, văn
hóa ,KHKT các nước
XHCN có hoạt động gì ?
- GV nhấn mạnh thêm về
hoạt động và giải thể của
khối SEV, và hiệp ước
Vacsava.
- LHTT: Mối quan hệ hợp
tác giữa các nùc trong đó

có sự giúp đỡ VN
 Hãy trình bày mục đích
ra đời và những thành tích
của HĐTTKT trong những
năm 1951-1973?
ĐÂ cần sự giúp đỡ nhiều
hơn của LX.
- Các nước XHCN có điểm
chung đều có Đảng CS
và công nhân lãnh đạo, lấy
CN/MLN làm nền tảng
cùng có mục tiêu xây dựng
CNXH.
- Về quan hệ kinh tế:
8/1/1949 Hội đồng tương
trợ kinh tế ra
đời(SEV)gồm: Liên Xô,
Anbani, Ba-Lan, Bungari,
Hunggari, Tiệp Khắc. Sau
đó thêm  CHDC Đức,
Mông Cổ, Cuba, VN .
- Về quan hệ chính trò và
quân sự: 14/5/1955 tổ chức
Hiệp ước Vacsava thành
lập
- Về quan hệ kinh tế:
8/1/1949 Hội đồng
tương trợ kinh tế ra
đời(SEV)gồm: Liên
Xô, Anbani, Ba-Lan,

Bungari, Hunggari,
Tiệp Khắc. Sau đó
thêm  CHDC Đức,
Mông Cổ, Cuba,
VN .
- Về quan hệ chính
trò và quân sự:
14/5/1955 tổ chức
Hiệp ước Vacsava
thành lập
3, Sơ kết bài học- Củng cố:
- Sự ra đời của các nước DCND ĐÂ và công cuộc xây dựng CNXH ở các nước
XHCN đã làm CNXH ngày càng mở rộng, đóng góp to lớn vào PTCMTG.
- Các tổ chức hệ thống XHCN ra đời: KHỐI SEV, VACSAVA đã có vai trò to
lớn trong việc củng cố và phát triển hệ thống XHCN .
- Hãy nêu những cơ sở hình thành hệ thống XHCN?
- Trình bày mục đích ra đời, những thành tích của HĐTTKTtrong những năm
1951-1973?
4, Dặn dò:
- Học thuộc bài, đọc trước bài 2.
- Soạn các câu hỏi SGK.
Tuần 3
Tiết 3
BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG
NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức
- Giúp HS nắm được những nét chính của quá trình khủng hoảng và tan rã
của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
2. Về tư tưởng

- Qua các kiến thức của bài học, giúp HS thấy rõ tính chất khó khăn, phức
tạp, thậm chí cả thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và
các nước Đông Âu (vì đó là con đường hoàn toàn mới mẻ, chưa có tiền lệ trong
lòch sử; mặt khác là sự chống phá gay gắt của các thế lực thù đòch).
- Với những thành tựu quan trọng thu được trong công cuộc đổi mới – mở
cửa của nước ta trong gần 20 năm qua, bồi dưỡng và củng cố cho HS niềm tin
tưởng vào thắng lợicủa công cuộc công nghiệp hóa , hiện đại hóa đất nước ta theo
đònh hướng XHCN, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam
3. Về kó năng
- Rèn luyện cho HS kó năng phân tích, nhận đònh và so sánh các vấn đề lòch
sử
II. SỰ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
- Tranh ảnh về sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu
- Tranh ảnh về một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 : Để hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân các nước Đông Âu cần phải tiến hành những công việc gì?
Câu 2 : Nêu những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng
CNXH ở các nước Đông Âu?
3. Bài mới :
Chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu đã dạt những thành
tựu nhất đònh về mọi mặt. Tuy nhiên, nó cũng bộc lộ những hạn chế , sai
lầm và thiếu sót, cùng với sự chống phá của các thế lực đế quốc bean ngoài
CNXH đã từng tồn tại và phát triển hơn 70 năm đã khủng hoảng và tan rã.
Để tìm hiểu nguyên nhân của sự tan rã đó như thế nào? Quá trình khủng
hoảng tan rã ra sao chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay để lí
giải những vấn đề trên.
HOẠT ĐỘNG CỦA

THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
NỘI DUNG
I. ? Tình
hình thế giới từ giữa những
năm 70 đến 1985 có điểm
gì nổi cộm? Ảnh hưởng
như thế nào đến LX?
II.
? Trước tình hình đó,
Goóc-ba-chốp đã làm gì?
GV giới thiệu về Goóc-ba-
chốp.
III. ? Hãy cho
biết mục đích và nội dung
của công cuộc cải tổ?
IV. HS dựa
vào nội dung SGK trả lời
câu hỏi. GV nhận xét bổ
sung hoàn thiện nội dung
học sinh trả lời.
V.
VI. GV cần so
sánh giữa lời nói và việc
làm của M.Goóc-ba-chốp,
XXIV. - Khủng
hoảng dầu mỏ thế giới
năm 1973 đã tác động
đến nhiều mặt của Liên

Xô, nhất là kinh tế. 
Kinh tế LX suy sụp
nghiêm trọng.
XXV. Kinh tế
Liên Xô lâm vào khủng
hoảng : Công nghiệp trì
trệ, hàng tiêu dùng khan
hiếm, nông nghiệp sa sút
XXVI. Chính trò
xã hội dần dần mất ổn
đònh, đời sống nhân dân
khó khăn, mất miềm tin
vào Đảng và Nhà Nước.
- Tháng 3/1985, Goóc-ba-
chốp tiến hành cải tổ.
XXVII. - Mục
đích cải tổ : sửa chữa
những thiếu sót, sai lầm
trước kia, đưa đất nước ra
khỏi khủng hoảng
XXVIII. Nội dung
cải tổ :
XXIX. Thiết lập
chế độ tổng thống , đa
nguyên, đa đảng, xóa bỏ
Đảng CS…
XLI. I/ Sự
khủng hoảng và tan rã của
Liên bang Xô Viết:
1. Nguyên nhân:

Năm 1973, Khủng
hoảng dầu mỏ làm KT
LX suy sụp nghiêm
trọng nhưng LX không
tiến hành cải tổ đất
nước  khủng hoảng
toàn diện.
2. Diễn biến:
Tháng 3/1985, Goóc-ba-
chốp tiến hành cải tổ
Nhưng cuộc cải tổ
không thành công, đất
nước ngày càng lún sâu
vào khủng hoảng.
giữa lý thuyết và thực tiễn
của công cuộc cải tổ để
thấy rõ thực chất của công
cuộc cải tổ của M.Goóc-
ba-chốp là từ bỏ và phá vỡ
CNXH, xa rời chủ nghóa
Mác-lênin, phủ đònh Đảng
cộng sản. Vì vậy, công
cuộc cải tổ của M. Goóc-
ba-chốp càng làm cho kinh
tế lún sâu vào khủng
hoảng. Qua đó phân tích
nguyên nhân thất bại của
cuộc cải tổ.
VII.
VIII. GV giới

thiệu một số bức tranh, ảnh
sưu tầm về nhân vật
M.Goóc-ba-chốp và cuộc
khảng hoảng ở Liên Xô và
hình 3,4 trong SGK
IX.
X. ? Cuộc
cải tổ thất bại đã dẫn đến
hậu quả gì?
XI. GV nhận
xét, bổ sung hoàn thiện nội
dung kiến thức. Đồng thời
nhấn mạnh cuộc đảo chính
21/8/1991 thất bại đưa đến
việc Đảng Cộng sản Liên
Xô phải ngừng hoạt động
và tan rã, 11 nước CH
trong Liên bang Xô Viết
tách ra thành lập SNG 
LX tan rã.
XII.
XIII. GV
chuyển ý
XXX. Ngày
19/8/1991 diễn ra đảo
chính Gooc-ba-chốp
nhưng thất bại, Đảng cộng
sản bò đình chỉ hoạt động.
Liên bang Xô Viết tan rã.
XXXI.

XXXII. Ngày
25/12/19991 lá cờ búa
liềm trên nóc điện Krem-
li bò hạ , chấm dứt chế độ
XHCN ở Liên Xô.
3. Hậu quả:
XLII. - Ngày
19/8/1991 diễn ra đảo
chính Gooc-ba-chốp
nhưng thất bại, Đảng
cộng sản bò đình chỉ
hoạt động.
XLIII.
XLIV. - Ngày
25/12/19991, chấm dứt
chế độ XHCN ở Liên
Xô.
XLV. II/
Cuộc khủng hoảng và tan rã
của chế độ XHCN ở các
nước Đông Âu:
XIV. ? Tình
hình các nước Đông Âu
cuối những năm 70 đầu
những năm 80?
XV. HS dựa
vào SGK và vốn kiến thức
đã học ở trước thảo luận và
trình bày kết quả.HS khác
nhận xét , bổ sung bạn trả

lời. GV kết luận vấn đề
trên.
XVI.
XVII. ? Hãy cho
biết diễn biến sự sụp đổ
chế độ XHCN ở các nước
Đông Âu?
XVIII. HS dựa
vào SGK trả lời câu hỏi.
GV nhận xét bổ sung, kết
luận.
XIX.
XX. GV treo
bảng thống kê về sự sụp
đổ của các nước XHCN
Đông Âu theo các tiêu
mục: Tên nước, ngày,
tháng, năm, quá trình sụp
đổ cho HS tham khảo và
chốt lại.
XXI. GV tổ
chức cho HS thảo luận
nhóm với câu hỏi :”
Nguyên nhân sự sụp đổ
của các nước XHCN Đông
Âu?”
XXXIII. Kinh tế
khủng hoảng gay gắt
XXXIV. Chính trò
mất ổn đònh. Các nhà lãnh

đạo đất nước quan liêu,
bảo thủ, tham nhũng,
nhân dân bất bình
XXXV. Sự sụp
đổ của các nước XHCN
Đông Âu là rất nhanh
chóng. Đầu tiên diễn ra ở
Ba Lan, sau đó lan khắp
Đông Âu.
XXXVI. Nguyên
nhân sụp đổ :
XXXVII. + Kinh tế
lâm vào khủng hoảng sâu
sắc
XXXVIII. + Rập
khuôn mô hình ở Liên Xô,
chủ quan duy ý chí chậm
sửa đổi
XXXIX. + Sự
chống phá của các thế lực
XLVI. 1. Tình
hình:
XLVII. Kinh tế
khủng hoảng gay gắt.
Chính trò mất ổn đònh.
Các nhà lãnh đạo đất
nước quan liêu, bảo thủ,
tham nhũng, nhân dân
bất bình
XLVIII.

2. Diễn biến:
XLIX. Sự sụp
đổ của các nước XHCN
Đông Âu là rất nhanh
chóng. Đầu tiên diễn ra
ở Ba Lan, sau đó lan
khắp Đông Âu.
3. Hậu quả:
Năm 1989, chế độ
XHCN sụp đổ ở hầu hết
các nước Đông Âu.
XXII. HS dựa
vào nội dung kiến thức đã
học thảo luận và trình bày
kết quả thảo luận.
XXIII. GV nhận
xét bổ sung , kết luận và
nhấn mạnh: Chế độ XHCN
có 1 bước lùi như vậy
không phải là bản chất mà
chắc chắn CNXH sẽ phát
triển mạnh mẽ trong tương
lai.
trong và ngoài nước
XL. + Nhân
dân bất bình với các nhà
lãnh đạo đòi hỏi phải thay
đổi
4. Sơ kết bài học :
- Do những nguyên nhân khách quan và chủ quan sự sụp đổ của Liên Xô và

các nước Đông Âu là không tránh khỏi
- Cuộc cải tổ của M.Goóc-ba-chốp với hậu quả là sự tan rã của chế độ
XHCN ở Liên Xô
5. Dặn dò, bài tập về nhà :
- Học bài cũ, chuẩn bò bài mới
- Trả lời câu hỏi cuối SGK
Tuần 4:
Tiết 4
CHƯƠNG II:
CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA-TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY
BÀI 3:
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG
DÂN TỘCVÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức
- Giúp HS nắm được quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc
và sự tan rã của hệ thống thuộc đòa ở châu Á, châu Phi và Mó La-tinh: những diễn
biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn và khó khăn trong công cuộc xây dựng đất
nước ở các nước này.
2. Về tư tưởng
- Thấy rõ cuộc đấu tranh anh dũng và gian khổ của nhân dân các nước Á,
Phi, Mó La-tinh vì sự nghiệp giải phóng và độc lập dân tộc
- Tăng cường tình đoàn kết hữu nghò với các dân tộc Á, Phi, Mó La-tinh, tinh
thần tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là
CNĐQ – thực dân.
- Nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân ta đã giành được những thắng lợi
to lớn trong công cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, nhất là trong nửa sau thế kỉ
XX như mốt đóng góp to lớn, thúc đẩy mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc.
3. Về kó năng
- Giúp HS rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp cũng như phân

tích sự kiện; rèn luyện kó năng sử dụng bản đồ về kinh tế, chính trò ở các châu và
thế giới
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Tranh ảnh về các nước Á, Phi, Mó - latinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai
đến nay
- Bản đồ treo tường : châu Á, Phi, Mó – latinh
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi : Cuộc khủng hoảng và sụp đổ ở các nước Đông Âu diễn ra như
thế nào?
3. Bài mới :
Sau chiến tranh thế giới thứ hai tình hình chính trò ở châu Âu có nhiều sự
biến đổi với sự ra đời của hàng loạt các nước xã hội chủ nghóa ở Đông Âu.Còn
ở châu Á, Phi, Mó – latinh có gì biến đổi không? Phong trào giải phóng dân tộc
diễn ra như thế nào? Hệ thống thuộc đòa chủ nghóa đế quốc tan rã ra sao?
Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay để trả lời cho những nội dung trên
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
NỘI DUNG
? Em hãy trình bày phong
trào đấu tranh giải phóng dân
tộc ở Á – Phi – Mỹ la tinh từ
1945 đến giữa những năm 60
của thế kỷ XX?
GV dùng phương pháp vấn
đáp, dẫn dắt học sinh tìm
hiểu trên bản đồ.

GV chốt lại
GV chuyển ý
? Trình bày phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc
chống Bồ Đào Nha.
GV cho học sinh xác đònh vò
trí các nước trên bản đồ.
- Nhiều nước châu Á,Phi,
Mỹ la tinh giành độc lập.
- Năm 1967, hệ thống thuộc
đòa chủ yếu chỉ còn ở vùng
nam châu phi(5,2triệu km
2
)
với 35 triệu dân.
- Phong trào ở Ghinêbit
xao; Môdăm bích; ng gô
la.
Giai đoạn cách mạng Châu
Phi thắng lợi.
I. Giai đoạn 1945-1960 của
thế kỷ XX:
-Từ 1945,nhiều nước
Châu Á-Phi-Mỹ la tinh
giành độc lập.
-Năm 1967,hệ thống
thuộc đòa chủ yếu chỉ
còn ở Nam Châu Phi.Hệ
thống thuộc đòa của chủ
nghóa đế quốc căn bản bò

sụp đổ.
II. Giai đoạn từ giữa 1960-
giữa 1970 của thế kỷ XX:
- Các nước châu phi
giành thắng lợi trước Bồ
Đào Nha.
? Trình bày phong trào đấu
tranh chống phân biệt chủng
tộc ở 3 nước Miền Nam Châu
Phi.

GV cho HS xác đònh vò trí các
nước trên bản đồ và cung cấp
thêm tư liệu.
Gv chốt lại toàn bài.
- Ba nước:Rôđê-dia; Tây
Nam Phi và Cộng Hoà Nam
Phi đấu tranh chống chủ
nghóa phân biệt chủng tộc
A Pac Thai giành thắng lợi.
III. Giai đoạn từ giữa 1970-
1990 của thế kỷ XX:
- Các nước Châu Phi
giành được chính quyền,
xoá bỏ chủ nghóa phân
biệt chủng tộc A pac
thai:
+ Rô-đê-di-a (1980)
+ Tây Nam Phi (1990)
+ Cộng hòa Nam

Phi(1993)
4. Củng cố:
- GV cần làm rõ 3 giai đoạn của phong trào giải phóng dân tộc với nội dung
quan trọng nhất của mỗi giai đoạn
- Nhấn mạnh : từ những năm 90 của thế kỉ XX, các dân tộc Á, Phi,Mó- latinh
đã đập tan hệ thống thuộc đòa của CNĐQ, thành lập hàng loạt nhà nước độc
lập trẻ tuổi. Đó là thắng lợi có ý nghóa lòch sử làm thay đổi bộ mặt của các
nước Á, Phi, Mó-latinh
5. Dặn dò, ra bài tập về nhà :
- Học bài cũ, đọc và chuẩn bò bài 4
- Trả lời câu hỏi trong SGK
Tuần 5
Tiết 5
Bài 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
1. Về kiến thức: - Tình hình Châu Á(Trung Quốc, n Độ…)
- Sự ra đời của cộng hoà nhân dân Trung Hoa(1945 đến nay).
2.Về tư tưởng: - Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế, các nước trong khu vực
3. Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp những sự kiện lòch sử
và sử dụng bản đồ.
II. SỰ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
+Thầy : Bản đồ Châu Á,TQ, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.
+ Trò : Học thuộc bài cũ, soạn trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài:
H OẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
-GV xác đònh các nước châu
Á trên lược đồ.

? Phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc giai đoạn
này diễn ra như thế nào?
-GV chốt lại.
-GV chuyển ý
? Từ nửa cuối thế kỷ XX
đến nay, tình hình châu Á
-Sau chiến tranh thế giới
thứ II, phong trào bùng lên
mạnh mẽ lan khắp Châu Á
-Cuối những năm 50, phần
lớn các nước giành được
độc lập.
-Châu Á không ổn đònh,
nhiều cuộc chiến tranh
I. TÌNH HÌNH CHUNG:
1. Phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc Châu
Á (sau chiến tranh thế giới
thứ II

đầu 50):
-Sau chiến tranh thế giới
thứ II, phong trào giải
phóng dân tộc phát triển
mạnh.Đến cuối 50, phần
lớn các nước giành được
độc lập.
2. Châu Á từ nửa cuối
thế kỷ XX đến nay.

phát triển như thế nào?
-GV diễn giảng
-GV chốt lại.
? Những thành tựu của các
nước châu Á từ 1945 đến
nay?
- Giải thích “ thế kỷ 21 là
thế kỷ của Châu Á.
? Kinh tế n Độ như thế
nào.
-GV chuyển ý.
? Trình bày sự ra đời của
nước CHND Trung Hoa.
? Ý nghóa sự ra đời của
CHND Trung Hoa.
- Trình bày TQ giai đoạn
1949- 1959.
- Cho học sinh thảo luận và
trình bày.
-GV chốt lại
-GV chuyển ý.
? Thảo luận về vấn đề:
Trung Quốc trong những
năm 1959- 1978.
chống xâm lược diễn ra,
tình trạng ly khai, tranh
chấp biên giới.
-Kinh tế: Nhật Bản, Hàn
Quốc, TQ, Singapo,n Độ.
HS trình bày những tựu của

n Độ.
-Sau kháng chiến chống
Nhật thắng lợi. Trung
Quốc đã diễn ra cuộc nội
chiến (1946-1949) đến
1/10/1949,CHND Trung
Hoa ra đời.
-Kết thúc 100 năm nô dòch
của đế quốc và hàng ngàn
năm của chế độ phong
kiến đưa TH vào kỷ
nguyên độc lập tự do, và
hệ thống XHCN nối liền từ
u sang Á.
-Nhiệm vụ: thoát khỏi
nghèo nàn lạc hậu, tiến
hành công nghiệp hoá,
phát triển kinh tế xã hội.
-Kết quả: Đạt nhiều thành
tựu. (SGK).
-3 ngọn cờ hồng  kinh tế
giảm sút Đại cách mạng
Không ổn đònh, chiến
tranh chống xâm lược,
tình trạng ly khai, tranh
chấp biên giới.
3. Những thành tựu:
-Nền kinh tế các nước
Nhật Bản, Hàn Quốc, TQ,
Singapo….

Đặc biệt là n Độ.
II. TRUNG QUỐC:
1. Sự ra đời của nước
CHND Trung Hoa.
-Ngày 1/10/1949,
CHND Trung Hoa ra đời.
+Ý nghóa: Kết thúc 100
năm nô dòch của đế quốc
và hàng ngàn năm của
chế độ phong kiến , đưa
TH vào kỷ nguyên độc
lập tự do và hệ thổng
XHCN nối liền từ u sang
Á.
2. Mười năm đầu xây
dựng chế độ mới:
-Nhiệm vụ đưa đất
nước thoát khỏi nghèo
nàn lạc hậu, tiến hành
công nghiệp hóa, phát
triển kinh tế XH  thành
công.
3. Đất nước trong thời
kỳ biến động (1959-1978).

-Ba ngọn cờ hồng
-Đại cách mạng văn
hoá vô sản.
-GV chốt lại, giải thích.
-GV chuyển ý.

? Thảo luận vấn đề Trung
Quốc từ 1978 đến nay.
-GV chốt lại, phân tích.
văn hóa vô sản hậu quả
để lại những thảm hoạ
nghiêm trọng về vật chất
tinh thần.
-Tháng 12/1978: Trung
Quốc đề ra đường lối đổi
mới, đạt nhiều thành tựu.
Đời sống nhân dân được
cải thiện.
 Thảm hoạ nghiêm
trọng về vật chất và tinh
thần.
4. Công cuộc cải cách mở
cửa(1978 đến nay).
-Tháng 12/1978: TQ
đề ra đường lối đổi mới.
-Đạt nhiều thành tựu.
-Vò trí quốc tế được
nâng cao.
IV. CỦNG CỐ:
-Sự ra đời của CHND Trung Hoa?
-Những thành tựu cải cách mở cửa của TQ? Ý nghóa?
V. DẶN DÒ:
- Học bài, soạn bài mới.
xin vui lßng liªn hƯ ®t 0168.921.86.68 trän bé c¶ n¨m häc theo
chn kiÕn thøc kü n¨ng míi
Tiết 6

Tuần 6
BÀI 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
-Tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945.
- Sự ra đời của Đông Nam Á, A SEAN và vai trò của nó.
2. Tư tưởng:
-Tự hào về thành tựu của Đông
-Củng cố tinh thần đoàn kết, hữu nghò, hợp tác.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, khái quát, tổng hợp sự kiện lòch sử.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
+ Thầy: Bản đồ Đông Nam Á, thế giới, SGK, SGV, giáo án.
+ Trò: Học thuộc bài củ, chuẩn bò bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài củ:
3. Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
-GV giới thiệu các nước
Đông Nam Á.
? Trước chiến tranh thế giới
II, tình hình Đông Nam Á
như thế nào.
-Hầu hết là thuộc đòa của
đế quốc, trừ Thái Lan.
I. Tình hình Đông Nam Á trước
và sau 1945:
-Trước chiến tranh thế
giới thứ hai, hầu hết là

thuộc đòa của đế quốc,
trừ Thái Lan.
-Sau 1945, nhiều nước
? Sau 1945,tình hình Đông
Nam Á như thế nào.
-GV cho HS trình bày sau
đó chốt lại.
-GV phân tích.
-Gv chuyển ý.
? A SEAN ra đời trong hoàn
cảnh nào.
? A SEAN được thành lập
như thế nào.
? Mục tiêu hoạt động của A
SEAN.
? Nguyên tắc cơ bản cơ bản
của A SEAN.
-GV phân tích.
? Quan hệ Việt Nam,
ASEAN.
-GV chốt lại.
? Tổ chức A SEAN đã phát
triển như thế nào.
-Nhiều nước nổi dậy giành
chính quyền  chống sự
xâm lược lại của đế quốc.
-Giữa những năm 50, các
nước lần lược giành độc
lập.
-Tình hình căng thẳng và

phân hoá trong bối
cảnh’’chiến tranh lạnh’’.
-Sau khi giành độc lập,
một số nước có nhu cầu
hợp tác, phát triển.
-Ngày 8/8/1967,A SEAN ra
đời gồm 5 nước: Inđô, Thái
Lan, Malay, Philippin, và
Singapo.
- Phát triển kinh tế, văn
hoá thông qua sự hợp tác
hoà bình, ổn đònh.
-Tôn trọng chủ quyền,lãnh
thổ,không can thiệp nội bộ
của nhau, giải quyết tranh
chấp bằng phương pháp
hoà bình, hợp tác và phát
triển.
-Từ 1979: Quan hệ đối đầu
-Từ cuối 80: Đối thoại
-Năm 1984, Brunây gia
nhập
-Tháng 7/1995: Việt Nam
gia nhập.
-Tháng 9/1997: Lào và
độc lập chống xâm
lược lại của đế quốc
độc lập phân hoá trong
bối cảnh ‘’chiến tranh
lạnh’’.

II. Sự ra đời của tổ chức
ASEAN:
-Do nhu cầu hợp tác,phát
triển ngày 8/8/1967,
ASEAN ra đời gồm 5
nước thành viên.
Phát triển kinh tế, văn
hoá thông qua sự hợp
tác, hoà bình, ổn đònh
trên nguyên tắc tôn trọng
chủ quyền, lãnh thổ,
không can thiệp vào
công việc nội bộ của
nhau, giải quyết tranh
chấp bằng hoà bình, hợp
tác và phát triển.
-Quan hệ Việt Nam ,
ASEAN : 1979: đối đầu,
từ cuối 80 đối ngoại.
III. Từ ASEAN 6 đến ASEAN
10 :
-Năm 1984,Brunây
gia nhập.
- Tháng 7/1995: Việt
Nam gia nhập.
- Tháng 9/1997: Lào
? Hoạt động chủ yếu.
Mianma.
-Tháng 4/1999: Campuchia
gia nhập.

-Hợp tác kinh tế,xây dựng
Đông Nam Á phát triển.
-Năm 1992: AFTA thành
lập.
-Năm 1994: ARF thành
lập.
và Mianma.
-Tháng 4/1999:
Campuchia gia nhập.
-Năm 1992: AFTA
thành lập.
-Năm 1994: ARF ra
đời.
IV. CỦNG CỐ:
- Tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945?
-Trình bày về vấn đề ASEAN ?

V. DẶN DÒ:
-Về nhà học bài, làm bài tập.
Tiết 7
Tuần 7

Bài 6: CÁC NƯỚC CHÂU PHI

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
-Châu Phi từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
- Cuộc đấu tranh chống phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
2. Tư tưởng:
-Giáo dục tinh thần đoàn kết.

3. Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh, tổng hợp, so sánh, phân tích sự kiện.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
+ Thầy : Bản đồ Châu Phi, SGK, SGV, giáo án.
+ Trò: Học thuộc bài cũ, soạn trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
NỘI DUNG
? Diện tích, dân số Châu
Phi.
-GV giới thiệu các nước
Châu Phi trên bản đồ
Châu Phi.
? Trình bày tình hình Châu
Phi từ sau chiến tranh thế
giới thứ hai đến nay.
-GV chốt lại.
-DT: 30,3 triệu Km
2
- DS: 839 triệu
người(2002)
-HS theo dõi.
-Phong trào giải phóng
dân tộc diễn ra sôi nổi,

sớm nhất ở Bắc Phi(Ai
cập, Angiêri, 1960: 17
nước Châu Phi độc lập)
 Hệ thống thuộc đòa
I. Tình hình chung:
-Châu phi có diện tích
30,3 triệu Km
2
, dân số
839 triệu người
-Sau chiến tranh thế giới
hai, phong trào giải
phóng dân tộc diễn ra sôi
nỗi. Đến1960 hệ thống
thuộc đòa của Châu Phi
tan rã .

×