Tải bản đầy đủ (.doc) (200 trang)

Giáo án Ngữ văn 9 kì I theo chuẩn kiến thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (693.26 KB, 200 trang )

TUẦN 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Số tiết: 2 tiết
Tiết 1 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
- Lê Anh Trà -

I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: ( Tiết 1)
Giúp HS:
1/ Kiến thức.
- Nắm được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Bước đầu hiểu được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2/ Kĩ năng.
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa
dân tộc.
-Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực
văn hóa, lối sống.
3/ Thái độ.
Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng rèn luyện theo gương Bác.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV: Soạn giáo án,tranh ảnh, mẫu chuyện về cuộc đời của Bác.
- HS: Trả lời các câu hỏi ở SGK.
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Ôn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BỔ SUNG
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung
GV hướng dẫn cách đọc cho hs : rõ ràng


mach lạc . Sau đó gọi hs đọc.
HS: đọc
GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số từ Hán Việt trong VB.
HS: Dựa vào SGK
Hãy cho biết văn bản này là văn bản gì?
Phương thức biểu đạt chính?
HS: Văn bản nhật dụng,kiểu bài nghị luận.
GV yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm văn
bản nhật dụng, kể tên các văn bản nhật dụng ở
lớp 8 .
HS: nhắc lại khái niệm là những văn bản đề cập
đến những vấn đề hàng ngày , gần gũi trong đời
sống: Ôn dịch thuốc lá,Bài toán dân số Văn bản
chia làm mấy phần? nội dung từng
phần ?
HS: 2 phần.
I/ Tìm hiểu chung:
1/ Đọc - chú thích: ( sgk)
2/ Thể loại:
Văn bản nhật dụng - kiểu bài nghị luận.
3/ Bố cục : Gồm 2 phần.
- Phần1: Từ đầu- rất hiện đại.
→ Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa
văn hoá nhân loại.
1
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản.
GV: Hoàn cảnh nào đã đưa HCM đến với tinh
hoa văn hoá nhân loại ?
HS: Bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu
nước năm 1911

GV cho HS thảo luận nhóm: Bác đã làm cách
nào để nắm và hiểu được tri thức văn hoá nhân
loại ?
HS thảo luận 6 nhóm, đại diện trình bày
GV chốt ý.
GV: nêu một vài dẫn chứng chứng minh.
Việc tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại tạo
cho Hồ Chí Minh trở thành người như thế nào?
HS: Có kiến thức uyên thâm,trở thành một
nhân cách rất Việt Nam.
GV: Sự kì lạ để tạo nên phong cách HCM ở đây
là gì ?
HS: Tự bộc lộ
Điều gì khiến Bác trở thành một nhân cách rất
Việt Nam?
HS:Sự tiếp thu trên nền tảng văn hoá dân tộc.
GV:Đó là điều đáng quý nhất ở HCM.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.
GV yêu cầu HS tìm những mẫu chuyện về cuộc
đời hoạt động của Bác Hồ.
- Phần 2: Phần còn lại.
→ Nét đẹp trong lối sống của Bác
II/ Đọc – tìm hiểu văn bản.
1/ Nội dung.
a/ Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh
hoa văn hoá nhân loại:
* Hoàn cảnh :
- Cuộc đời hoạt động đầy truân chuyên, gian nan vất
vất vả .
- Khát vọng tìm đường cứu nước, giải

phóng dân tộc : đi nhiều nước, tiếp xúc
với nhiều nền văn hoá.
* Cách tiếp thu :
- Nắm vững phương tiện giao tiếp
là ngôn ngữ
- Học hỏi thông qua lao động, làm
việc.
+ Tiếp thu chủ động, có chọn lọc.
+ Tiếp thu cái hay cái đẹp, đồng thời
phê phán cái xấu, cái tiêu cực.
+ Tiếp thu trên nền tảng văn hoá dân
tộc.
* Kết quả :
- Vốn tri thức rộng, uyên thâm .
- Hồ Chí Minh trở thành một nhân cách
rất Việt Nam, rất phương đông, đồng
thời rất mới, rất hiện đại.
4/ Củng cố.
Tại sao nói “ Phong cách HCM rất Việt Nam, rất Phương Đông ”?.
5/ Dặn dò.
- Học phần 1, chuẩn bị phần 2.
- Sưu tầm tranh ảnh , tài liệu nói lên sự giản dị của Bác trong đời sống, công việc
- Chỉ ra những câu văn có tính thuyết minh và lập luận.
IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.
2
TUẦN 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Số tiết: 2 tiết
Tiết 2

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
-Lê Anh Trà-
I/ I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: (Tiết 2)
Nối tiếp tiết 1.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV: Soạn giáo án.
- HS: Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên ở tiết 1
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS PHẦN GHI BẢNG BỔ SUNG
Hoạt động 1: Tiếp tục hướng dẫn HS
tìm hiểu văn bản.
GV: cho Hs thảo luận theo bàn
Nét đẹp trong lối sống của HCM được
thể hiện ở những khía cạnh nào ? Tìm chi
tiết biểu hiện ?
HS: : Đại diện các nhóm trình bày
GV : Nhận xét , bổ sung
GV: Em hình dung như thế nào cuộc
sống các nguyên thủ quốc gia trên thế
giới cùng thời với Bác và đương đại ?
HS: Họ sống trong giàu sang phú quý có
kẽ hầu người hạ, ăn các món sơn hào hải
vị .
GV: Em cảm nhận được gì qua lối sống
của Bác ?
HS: Lối sống thanh cao,giản dị.
GV: Hãy giải thích vì sao tác giả so sánh

lối sống của Bác với các vị hiền triết ?
HS : Đó là sự kế thừa, phát huy truyền
thống tốt đẹp của các nhà văn hoá dân
tộc.
GV: Tác giả giải thích như thế nào về sự
giản dị mà thanh cao đó?
HS: Không phải lối sống khắc khổ,cũng
không phải là tự thần thánh hoá mà là
một cách di dưỡng tinh thần
GV: Giữa Bác và các vị hiền triết có gì
giống , khác nhau ?
Hs : Tự bộc lộ
GV: mở rộng về quan niệm thẩm mĩ đó.
b/ Nét đẹp trong lối sống của Bác:
* Nơi ở và nơi làm việc:
- Chiếc nhà sàn nhỏ bên cạnh ao cá.
- Chỉ vài phòng nhỏ
- Đồ đạc đơn sơ mộc mạc
* Trang phục:
- Hết sức giản dị :Quần áo bà ba nâu, dép
lốp thô sơ, chiếc áo trấn thủ, tư trang ít
ỏi.
* Ăn uống :
- Đạm bạc với món ăn dân dã, bình dị :
cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối,
cháo hoa.
- Kế thừa và phát huy những nét đẹp của
các nhà hiền triết.
→ Lối sống bình dị nhưng hết sức thanh
cao.


3
GV: Tìm những đặc sắc nghệ thuật của
văn bản?
- HS nêu,GV chốt
GV: Hãy chỉ ra những nguy cơ ,thuận lợi
trong thời kì văn hoá hội nhập này ?
HS: Thuận lợi là giao lưu và tiếp thu với
nhiều nền văn hoá hiện đại nhưng có
nguy cơ dễ bị văn hoá tiêu cực xâm hại.
GV:Thông qua tấm gương của Bác,
chúng ta cần phải có suy nghĩ và hành
động gì ?
HS: tự bộc lộ.
GV: Qua văn bản,em hiểu thêm gì về
HCM?
HS:Giản dị, thanh cao.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học.
- GV yêu cầu HS tiếp tục tìm những mẫu
chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác
Hồ.
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán-Việt
trong đoạn trích.
2/ Nghệ thuật:
- Sử dụng từ Hán Việt mang sắc thái
trang trọng.
- Kết hợp các phương thức biểu đạt: Tự
sự, biểu cảm, lập luận.
- Nghệ thuật so sánh, đối lập: vĩ nhân mà
giản dị, gần gũi; am hiểu mọi nền văn

hoá nhân loại mà hết sức Việt Nam.
3/ Ý nghĩa.
- Nhận thấy được cốt cách văn hóa Hồ
Chí Minh trong nhận thức và trong hành
động.
- Đặt ra vấn đề trong thời kì hội nhập:
Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, đồng
thời phải phát huy, giữ gìn bản sắc văn
hóa dân tộc.
4/ Củng cố:
Qua văn bản em thấy mình cần học những gì ở HCM?
5/ Dặn dò:
- Nắm nội dung bài học.
- Soạn “ phương châm hội thoại ”
IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.
4
TUẦN 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Số tiết: 1tiết
Tiết 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
1/ Kiến thức.
Nắm được nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
2/ Kĩ năng.
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất
trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong giao tiếp.
3/ Thái độ.

Nhận thấy tầm quan trọng của lời nói trong giao tiếp và phải biết trung thực trong giao tiếp.
II/ CHUẨN BỊ.
GV: Soạn giáo án , bảng phụ các đoạn hội thoại
HS : Trả lời các câu hỏi ở SGK
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BỔ SUNG
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu
chung
Cho hs đọc ví dụ ở SGK.
GV: Cho biết “Bơi” có nghĩa là gì ?
HS: Bơi là hoạt động di chuyển dưới
nước.
GV:Từ khái niệm đó theo em câu trả
lời của Ba có đáp ứng điều mà An
muốn hỏi không ?
HS: Câu trả lời của Ba chưa đáp ứng
yêu cầu của An .
GV:Theo em , An muốn hỏi về điều gì
Hs : Địa điểm.
GV: Vậy với câu hỏi ấy đáng ra Ba
phải trả lời như thế nào ?
HS: Một địa điểm cụ thể nào đó.
GV: Từ đây rút ra bài học gì về nội
dung giao tiếp ?
HS: Cần nói đúng nội dung, yêu cầu
giao tiếp.
I/ Tìm hiểu chung.

1/ Phương châm về lượng.
a. Ví dụ 1:
- An: Cậu học bơi ở đâu vậy ?
- Ba: Dĩ nhiên là ở dưới nước chứ
còn ở đâu.

→ Câu trả lời của Ba chưa đáp ứng
yêu cầu của An (địa điểm).
→ Cần nói đầy đủ nội dung yêu cầu
giao tiếp.
5
GV: Gọi hs đọc ví dụ “ Lợn cưới áo
mới ”
GV:Vì sao truyện lại gây cười ? Hãy
chỉ ra các chi tiết gây cười ?
HS: - Con lợn cưới của tôi.
- Từ lúc tôi mặc chiếc áo mới
này…
GV:Vậy cần nói như thế nào để người
nghe đủ hiểu điều cần hỏi và trả lời ?
HS: Bỏ đi những nội dung không cần
thiết.
GV: Khi giao tiếp cần tuân thủ yêu cầu
gì?
HS: Nói đủ, không thừa không thiếu.
GV: Như thế nào là tuân thủ phương
châm về lượng ?
GV cho hs đặt tình huống vi phạm
phương châm về lượng
GV: nhận xét.

GV: gọi Hs đọc văn bản “ Quả bí
khổng lồ ”.
GV:Những thông tin trong văn bản có
thật không ?
HS: Không có thật
GV:Truyện phê phán điều gì ?
HS : Phê phán tính nói khoác.
GV: Khi không biết vì sao bạn mình
nghỉ học thì em có trả lời thầy cô bạn
ấy đi chơi không ?
HS: Không.
GV:Vậy trong giao tiếp cần tránh điều
gì ?
HS:….
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập
HS: Xác định phương châm về lượng
GV: cho cả lớp làm trong 5p . Sau đó
gọi 1 em lên bảng làm, chấm điểm.
GV: yêu cầu hs làm vào vở. Sau 5p gọi
hs đứng tại chổ trả lời.
GV: Các cách nói trên có vi phạm
phương châm hội thoại không ? Đó là
phương châm nào ?
HS: Vi phạm phương châm về chất
b/ Ví dụ 2: Truyện cười “ Lợn cưới, áo
mới” sgk.
- Truyện gây cười vì các nhân vật nói
thừa nội dung
+ Khoe lợn cưới khi tìm lợn.
+Khoe áo mới khi trả lời.


c/ Nhận xét.
Khi giao tiếp không nên nói thiếu, nói
thừa nội dung, yêu cầu giao tiếp
2/ Phương châm về chất.
a. Ví dụ : (SGK)
- Phê phán những người nói sai sự thật,
nói khoác
b. Nhận xét:
Không nên nói những điều không đúng
sự thật, không có bằng chứng xác thực .
II/ Luyện tập.
1/ BT1: ( SGK – T. 10)
Vận dụng phương châm về lượng để
phân tích lỗi trong những câu sau đây.
a.Thừa cụm từ “nuôi ở nhà” vì gia súc
vốn dĩ là vật nuôi ở nhà.
b. Thừa cụm từ“2 cánh” vì bản chất con
chim luôn có 2 cánh.
2/BT2: ( SGK – T 10, 11)
Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ
trống.
a.Nói có sách mách có chứng
b.Nói dối
c. Nói mò
d.Nói nhăng nói cuội
e. Nói trạng
6
GV gọi Hs đọc bt5.
HS giải thích nghĩa của các thành ngữ

và cho biết phương châm nào không
được tuân thủ ?
HS : …….
Hoạt động 3 : Hướng dẫn tự học
GV hướng dẫn các bài tập còn lại
HS về nhà làm.
→ Vi phạm phương châm về chất
3/ BT5: ( SGK – T 11)
Giải thích nghĩa các thành ngữ
- Ăn đơm nói đặt: vu khống người
khác.
- Ăn óc nói mò: Nói không có căn cứ.
- Ăn không nói có: bịa đặt.
- Cãi chày cãi cối: Cố tranh cãi nhưng
không có lí lẽ gì cả.
→ Vi phạm phương châm về chất


4/ Củng cố.
Trong văn học , nhiều khi người ta cố tình vi phạm các phương châm hội thoại để gây cười.
Lấy ví dụ?
5/ Dặn dò.
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại.
- Đặt các đoạn hội thoại vi phạm 2 phương châm trên.
- Soạn “ Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản ”.
IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.
TUẦN 1
7
Ngày soạn:

Ngày dạy:
Số tiết: 1tiết
Tiết 4 : SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN THUYẾT MINH

I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
Giúp HS:
1/ Kiến thức.
- Hiểu được văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
- Nắm được vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
2/Kĩ năng.
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
II/ CHUẨN BỊ:
-GV:Soạn giáo án, bảng phụ các đoạn văn có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
-HS: Trả lời câu hỏi ở SGK
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BỔ SUNG
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu
chung.
GV: Như thế nào là văn thuyết minh ?
HS:Là văn bản cung cấp tri thức khách
quan về đối tượng
.
GV:Hãy kể tên các phương pháp thuyết
minh đã học ?
HS:: Nêu định nghĩa, nêu ví dụ, so sánh,

phân loại phân tích…
GV: Văn thuyết minh có những đặc điểm
nào?
HS: Khách quan, xác thực và hữu ích.
- GV gọi hs đọc văn bản “ Hạ long, đá và
nước”.
- GV cho Hs thảo luận 4 nhóm
a.Văn bản thuyết minh vấn đề gì ?
b.Chỉ ra các phương pháp sử dụng trong
văn bản ?
I/ Tìm hiểu chung.
1/ Tìm hiểu việc sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh.
a/ Ôn tập văn bản thuyết minh.
* Khái niệm văn thuyết minh : Là văn
bản cung cấp tri thức khách quan về
đối tượng.
* Phương pháp :
- Nêu định nghĩa.
- Phân tích phân loại
- Nêu ví dụ , số liệu cụ thể
- liệt kê
- so sánh
- Chứng minh , giải thích
b/ Viết văn bản thuyết minh có sử
dụng một số biện pháp nghệ thuật
a.Đọc văn bản ( sgk).
- Vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ của Hạ
Long

8
c. Tìm các tri thức khách quan trong vản
bản?
-Sau đó gọi đại diện từng nhóm trình bày.
Gv nhận xét, bổ sung, chốt ý bằng bảng
phụ.
? Nếu chỉ dung phương pháp liệt kê thì
đã nêu được sự kì lạ của Hạ Long chưa ?
- Hs: Chưa
? Tác giả hiểu được sự kì lạ của Hạ Long
ở những vấn đề nào ?
- Hs: Sự sáng tạo của nước.
? Tác giả đã giải thích ra sao để thấy
được sự kì lạ đó ?
Hs: +Nứơc tạo sự di chuyển
+ Tuỳ theo góc độ và tốc độ
+Tuỳ theo hướng ánh sang rọi vào
? Để thấy được sự kì lạ đó , tác giả đã sử
dụng những biện pháp nghệ thuật nào ?
- Hs : Tưởng tượng, nhân hoá.
? Tác dụng của 2 biện pháp nghệ thuật
này trong bài viết ?
- Hs: VB sinh động, hấp dẫn.
- Gọi hs đọc ghi nhớ trong SGK
- Hs: Đọc
Hoạt động 2:Hướng dẫn luyện tập
-Cho hs đọc văn bản “Ngọc hoàng xử tội
ruồi xanh”
- GV choHs thảo luận trả lời các câu hỏi
SGK . Sau đó gọi đại diện các nhóm trình

bày.
- Gv nhận xét , chốt ý .
- Phương pháp : Liệt kê kết hợp với
giải thích , phân loại phân tích.
- Tri thức khách quan;
+ Hạ Long được tạo nên bởi đá và
nước.
+ Đá thì bất động.
+ Nước thì di chuyển.
- Sự kì lạ của Hạ Long : Sự sáng tạo
của Nước → Đá sống dậy có tâm
hồn, linh hoạt.
- Biện pháp nghệ thuật:
+ Tưởng tượng “những cuộc dạo
chơi”
+ Nhân hoá “Thế giới người đá
…”
→ Bài viết sinh động gây được hứng
thú cho người đọc.
b.Nhận xét.
- Các biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh: kể chuyện, tự thuật,
đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hóa….
- Tác dụng: + Làm rõ những đặc điểm
của đối tượng.
+ Bài viết sinh động, gây
hứng thú cho người đọc.
II/ Luyện tập.
Văn bản “Ngọc hoàng xử tội ruồi
xanh”

a. Đây là văn bản thuyết minh vì nêu
được những tri thức khách quan về
9
Hoạt động 3:Hướng dẫn tự học
GV hướng dẫn HS tập viết các đoạn
thuyết minh ngắn có sử dụng các biện
pháp nghệ thuật.
HS về nhà làm.
loài ruồi.
Phương pháp thuyết minh
-Định nghĩa :Thuộc họ côn trùng
- Phân loại :Các loại ruồi
- Số liệu : Số vi khuẩn
- Liệt kê :Mắt lưới , chân tiết ra…
b. Nét đặc biệt của văn bản là thuyết
minh dưới hình thức một câu chuyện.
Biện pháp nghệ thuật : Nhân hoá, kể
chuyện tưởng tượng.
Văn bản vừa là truyện vui vừa là bài
học tri thức → Gây hứng thú cho người
đọc và làm nổi bật nội dung
4/ Củng cố.
- Nêu khái niệm văn bản thuyết minh ( VBTM). Tại sao phải sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật trong VBTM?.
5/ Dặn dò.
-Học thuộc ghi nhớ.
- Lập dàn ý : thuyết minh vấn đề tự học.
- Làm BT2 ở SGK.
-Chuẩn bị “ Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật ”.
IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.


10
TUẦN 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Số tiết: 1tiết
Tiết 5 : LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN THUYẾT MINH

I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
Giúp HS:
1/ Kiến thức.
- Nắm được cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dung ( Cái quạt, cái bút, cái kéo…).
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2/ Kĩ năng.
- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một thứ đồ dung cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết và viết phận mở bài cho bài văn thuyết minh về một đồ dung.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV:giáo án - sgk
- HS: chuẩn bị theo câu hỏi sgk.
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BỔ SUNG
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức
- GV cho Hs kiểm tra chéo lẫn nhau về nội
dung chuẩn bị ở SGK.
- GV gọi 5-7 hs nhận xét bài của bạn, GV
kiểm tra lại,nhận xét sự chuẩn bị của Hs.

GV lưu ý HS: - Bài văn thuyết minh về một
thứ đồ dung chủ yếu nhằm giới thiệu công
dụng, cấu tạo, lịch sử… của đồ dung.
- Phải biết kết hợp sử dụng các biện pháp
nghệ thuật.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
-GV gọi 2 Hs lên bảng trình bày dàn ý theo 2
đề khác nhau.
- HS lên bảng trình bày.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt dàn bài chung theo cách
tự kể chuyện.
- GV dành 7p cho hs viết mở bài .
I/ Củng cố kiến thức
*Chuẩn bị ở nhà.
- Bài văn thuyết minh về một thứ đồ
dung chủ yếu nhằm giới thiệu công
dụng, cấu tạo, lịch sử… của đồ
dung.
- Phải biết kết hợp sử dụng các biện
pháp nghệ thuật.
II. Luyện tập trên lớp.
1. Lập dàn bài:
- Mở bài: Đối tượng tự giới thiệu
khái quát về bản thân.
- Thân bài:
+ Giới thiệu về họ hàng, anh em.
+ Giới thiệu về cấu tạo, màu sắc,
hình dáng, chất liệu, công dụng…
11

- Gọi 2 em đọc .
- Cả lớp nhận xét, sửa lỗi.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.
GV gọi HS Chỉ ra tác dụng của biện pháp
nghệ thuật được sử dụng trong văn bản
thuyết minh “ Họ nhà Kim”.
HS phát biểu
GV nhận xét.
+ Mong muốn cách bảo quản.
- Kết bài: Đối tượng tự cảm nhận về
bản thân.
2. Viết đoạn văn
4/ Củng cố.
Nhắc lại vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
5/ Dặn dò.
- HS hoàn thành bài viết cho đề bài của mình.
- Soạn “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình ”.
IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.

TUẦN 2
12
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Số tiết: 2 tiết

Tiết 6 : ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
- G. Mác-két -
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. ( Tiết 1)
Giúp HS:
1/ Kiến thức.

- Nắm được một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản
- Nắm được hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
2/ Kĩ năng.
Đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa
bình của nhân loại.
3/ Thái độ.
Giáo dục học sinh yêu chuộng hoà bình, ý thức đấu tranh ngăn chặn chiến tranh, giữ gìn ngôi nhà
trái đất.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV:giáo án - sgk
- HS: chuẩn bị theo câu hỏi sgk.
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BỔ SUNG
Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm hiểu chung
GV Dựa vào chú thích ở SGK. Cho biết
vài nét về tác giả G .G .Mackét ?
HS Nêu ở SGK.
- GV hướng dẫn đọc:Đọc đúng các thuật
ngữ, các số liệu.
- GV gọi Hs đọc, nhận xét, sửa sai.
GV Văn bản trên được trích từ đâu ?
- Hs: Bài tham luận của nhà văn vào
tháng 8/1986.
GV Em hiểu như thế nào về 2 tổ chức
FAO,UNICEF
- Hs: dựa vào SGK
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu văn

bản
GV: Chi tiết nào chứng tỏ thế giới đang
tiềm ẩn nguy cơ chiến tranh hạt nhân?
-HS: 50000 đầu đạn hạt nhân được bố trí
trên khắp hành tinh.
I/ Tìm hiểu chung.
1/ Tác giả - tác phẩm.
a. Tác giả.
- Ga-bri-en Gác-xi-a Mác két, sinh
năm 1928, nhà văn Cô-lôm-bi-a. Là
nhà văn có nhiều đóng góp cho hòa
bình nhân loại.
- Năm 1982 Ông nhận được giải
thưởng Nô-ben về văn học.
b. Tác phẩm.
Trích trong bản tham luận của nhà
văn tại cuộc họp sáu nước vào tháng 8
năm 1986.
2/ Đọc – chú thích. ( sgk)
II/ Đọc – tìm hiểu văn bản.
1/ Nội dung
a/ Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
- Ngày 8.8.1986, hơn 50000 đầu đạn
hạt nhân được bố trí trên khắp hành
13
GV: Để thấy được sự tàn phá khủng
khiếp CTHN, tác giả đưa ra con số cụ thể
nào?
- HS: + 1 người/4 tấn thuốc nổ.
+ Nếu nổ sẽ xoá bỏ 12 lần dấu vết

sự sống…
GV: Thực tế em thấy nước nào đang sản
xuất và sử dụng vũ khí hạt nhân ?
HS:: Anh , mĩ , nga ,Nhật, Đức, I rắc…
GV: Còn một chi tiết thể hiện nguy cơ
CTHN nữa, đó là gì?
HS: Là ngàng công nghiệp phát triển với
tốc độ nhanh.
GV: Vì sao đó lại là nguy cơ?
HS: Vì phát triển càng nhanh thì vũ khí
hạt nhân sẽ nhiều → đe doạ nhân loại.
GV: Nhận xét về cách lập luận của tác
giả?
HS: Số liệu cụ thể, rõ ràng
GV: Qua những chi tiết trên, em nhận xét
gì về tình hình thế giới?
HS: Thế giới đang tiềm ẩn nguy cơ
CTHN.
GV nói rõ hơn về tình hình sản xuất
VKHN trên thế giới hiên nay.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.
GV yêu cầu HS sưu tầm bài viết, tranh
ảnh về thảm họa của vũ khí hạt nhân và
thái độ của tác giả về vấn đề trên.
tinh.
+ Mỗi người đang ngồi trên 4 tấn
thuốc nổ.
+ Nếu nổ sẽ xoá bỏ 12 lần dấu vết sự
sống.
+ Nếu nổ sẽ xoá bỏ tất cả các hành

tinh xoay quanh mặt trời cộng với 4
hành tinh khác nữa.
- Cuộc chạy đua vũ trang về vũ khí
hạt nhân làm mất đi cuộc sống tốt đẹp
cuả con người:
+ Lĩnh vực xã hội: 100 máy bay
ném bom chiến lược B.1.B = cứu trợ
được 500 triệu trẻ em nghèo nhất thế
giới .
+ Lĩnh vực y tế: 10 tàu sân bay =
phòng bệnh trong 14 năm,cứu 1 tỉ
người khỏi sốt rét.
+ Tiếp tế thực phẩm :
- 149 tên lửa MX = cứu trợ 575 triệu
người thiếu dinh dưỡng.
-27 tên lửa MX = Trả tiền nông cụ
trong 4 năm cho các nước nghèo.
+ Lĩnh vực giáo dục :2 chiếc tàu
ngầm mang VKHN = Xoá nạn mù
chữ cho thế giới.
- Chiến tranh hạt nhân là đi ngược lại
lí trí tự nhiên và lí trí con người.
- Tự nhiên:
+ Qua 380 triệu năm con bướm mới
biết bay.
+Thêm 180 triệu năm nữa bông hồng
mới nở.
+ Qua 4 kỉ địa chất con người mới
hát hay hơn chim, chết vì yêu. Chỉ
cần bấm nút một cái, trái đất sẽ trở lại

điểm xuất phát ban đầu.
→ Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang
đe doạ sự sống của con người và mọi
vật trên trái đất.
4/ Củng cố.
14
GV yêu cầu Hs nhắc lại nguy cơ của chiến tranh hạt nhân.
5/ Dặn dò.
- Nắm nội dung bài học.
- Xem phần còn lại, soạn tiếp cho tiết 2.
IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.

TUẦN 2
15
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Số tiết: 2 tiết

Tiết 7 : ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH (Tiếp theo)
- G.Mác-két -
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: ( Tiết 2)
Nối tiếp tiết 1
II/ CHUẨN BỊ:
- GV:giáo án - sgk
- HS: chuẩn bị theo câu hỏi sgk.
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BỔ SUNG

Hoạt động 1: Tiếp tục hướng dẫn HS tìm
hiểu văn bản.
? Trước nguy cơ CTHN đe doạ , tác giả đã
nêu ra nhiệm vụ như thế nào ?
- Hs : +Kêu gọi mọi người đấu tranh ngăn
chặn, tiến tới một thế giới hoà bình.
+ Lên án những thế lực hiếu chiến
đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân.
? Ông đã đưa ra đề nghị gì ?Có thể thực
hiện được không?
-Hs: Thành lập ngân hàng lưu trữ trí nhớ
tồn tại sau thảm hoạ hạt nhân → không
tưởng.
? Ý nghĩa của lời đề nghị đó là gì ?
- Hs : Lên án những thế lực hiếu chiến đẩy
nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân.
? Nhận xét nghệ thuật trong văn bản
Hs:…….
? Cách lập luận của tác giả có gì đặc biệt?
- Hs: Lập luận sắc bén, tương phản, giàu
hình ảnh và sắc thái biểu cảm.
? Nêu ý nghĩa của văn bản ?
- Hs : Dựa vào ghi nhớphát biểu
- Hs đọc ghi nhớ .
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.
GV yêu cầu HS tiếp tục sưu tầm bài viết,
tranh ảnh về thảm họa của vũ khí hạt nhân.
Những dự định của bản thân Hs trong việc
II/ Đọc – tìm hiểu văn bản.
b / Nhiệm vụ đấu tranh

- Kêu gọi mọi người đấu tranh ngăn
chặn, tiến tới một thế giới hoà bình.
- Lên án những thế lực hiếu chiến đẩy
nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân.
2/ Nghệ thuật.
- Lập luận chặt chẽ, chứng cứ cụ thể,
xác thực.
- Nghệ thuật so sánh giàu tính thuyết
phục.
3/ Ý nghĩa.
Thể hiện được tư tưởng, tình cảm, tinh
thần trách nhiệm của tác giả đối với hòa
bình nhân loại.
16
giữ gìn hòa bình thế giới.
4/ Củng cố.
? Trước nguy cơ đe doạ CTHN, chúng ta cần có thái độ sống như thế nào ?
Hs trình bày thái độ của mình.
5/ Củng cố.
- Nắm nội dung, nghệ thuật, học thuộc bài.
- Soạn “Các phương châm hội thoại ”
+ Phương châm về quan hệ, cách thức, lịch sự
+Tìm tình huống vi phạm các phương châm trên.
IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.

TUẦN 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
17
Số tiết: 1tiết


Tiết 8 : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (Tiếp theo)
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
1/ Kiến thức.
Nắm được nội dung về phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự
trong hoạt động giao tiếp.
2/ Kĩ năng.
-Vận dụng những phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự trong giao tiếp.
- Nhận biết, phân tích được cách sử dụng các phương châm trong tình huống giao tiếp cụ thể.
3/ Thái độ.
Học sinh có thái độ lịch sự, nhã nhặn trong giao tiếp.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV:giáo án - sgk
- HS: chuẩn bị theo câu hỏi sgk.
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BỔ SUNG
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu
chung
* Phương châm quan hệ.
- GV gọi Hs đọc ví dụ SGK.
? Theo em, câu thành ngữ trên có nghĩa là
gì?
- Hs: Mỗi người nói một đằng, không khớp
nhau
? Tưởng tượng trong giao tiếp mà mỗi
người nói một nẻo thì sẽ như thế nào?

- Hs: Không ra cuộc giao tiếp.
? Từ VD trên, rút ra lưu ý khi giao tiếp?
-Hs: Nói đúng đề tài.
-GV gọi hs đọc ghi nhớ.
- Gv đưa ra tình huống :
A. Nằm lùi vào!
B. Làm gì có hào nào .
A. Đồ điếc!
B. Tôi có tiếc đâu.
? Theo em cuộc hội thoại trên có thành
công không ?
Hs : Không , vì người hỏi và người trả lời
không đi đúng mục đích giao tiếp.
* Phương châm cách thức
- Hs đọc 2 thành ngữ ở SGK .
I/ Tìm hiểu chung
1// Phương châm quan hệ.
a/ Ví dụ:
- “Ông nói gà , bà nói vịt ”
-
→ Mỗi người nói một đằng, không
khớp nhau.
b/ Nhận xét.
Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề
tài, tránh nói lạc đề.
2/ Phương châm cách thức
18
? Cho biết ý nghĩa của 2 thành ngữ đó ?
- Hs: +Nói dài dòng, lan man.
+ Nói không rành mạch.

? Những cách nói như vậy ảnh hưởng như
thế nào đến giao tiếp ?
- Hs :Người nghe khó tiếp nhận thông tin
- GV cho Hs thảo luận nhóm: Nêu những
cách hiểu khác nhau của ví dụ 2?
- Hs thảo luận 5p, trình bày, nhận xét, bổ
sung.
- GV chốt ý.
- Gv đưa ra mẫu chuyện cười “ Mất rồi,
cháy” . Vì sao ông khách lại có sự hiểu
lầm?
- Hs : Vì câu nói của cậu bé tạo ra nhiều
cách hiểu khác mơ hồ
? Đáng ra cậu bé phải nói như thế nào ?
- Hs :
? Vậy cần tuân thủ điều gì khi giao tiếp ?
- Hs : Dựa vào ghi nhớ
* Phương châm lịch sự
- GV gọi hs đọc ví dụ.
? Theo em, ông lão và cậu bé đã nhận được
gì?
- Hs: + Ông lão: sự kính trọng.
+ Cậu bé: lời cảm ơn.
?Vì sao cả cậu bé và người ăn xin đều cảm
thấy như mình nhận được của người kia
một cái gì đó ?
- Hs : Cả hai đều tôn trọng người khác.
? Xuất phát từ đâu mà cậu bé lại đối xử với
ông lão như vậy ?
- Hs :Lòng cảm thông, kính trọng người

già.
? Có thể rút ra bài học gì qua câu chuyện
này ?
- Hs : Cần tế nhị , tôn trọng người khác.
- GV cho hs lấy một số ví dụ về phương
châm lịch sự.
- Hs : Tự tìm ví dụ
- GV liên hệ thực tế thái độ coi thường ,
khinh rẻ người khác của nhiều người,giáo
dục hs lòng yêu thương con người.
Hoạt động 2: Hướng dãn luyện tập
- Hs đọc BT1.
? Tìm ý nghĩa của các câu tục ngữ,ca dao ở
SGK.
-Hs: khuyên dùng lời lẽ tế nhị , lịch sự tao
nhã.
a/ Ví dụ : ( SGK)
- “Dây cà ra dây muống ”
→ Nói dài dòng, lan man.
- “Lúng búng như ngậm hột thị”
→ Nói không rành mạch.

→ Người nghe khó tiếp nhận thông
tin.
b/ Nhận xét.
Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn,
rành mạch, tránh nói mơ hồ.
3/ Phương châm lịch sự.
a/ Ví dụ : Truyện “Người ăn xin”
Cả 2 đều cảm nhận được tình cảm

mà người kia dành cho mình:
- Ông lão: Nhận được sự kính trọng,
sự chia sẻ và tình cảm chân thành.
- Cậu bé: Nhận được lời cảm ơn, bài
học quý.
b/ Nhận xét.
Khi giao tiếp cần nói tế nhị và tôn
trọng người khác.
II/Luyện tập.
1/ BT1: ( SGK – T.23)
- a, b, c khuyên dùng lời lẽ tế nhị ,
19
? Hãy tìm thêm một số câu có ý nghĩa
tương tự
Hs :+ 1 câu nhịn chín câu lành.
+Chim khôn kêu tiếng …
+Lời nói gói bạc.
+ Gọi dạ bảo vâng.
? Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chổ
trống.
- Gv hỏi từng hs, hs trả lời.
? Các câu trên liên quan đén phương châm
nào?
- Hs: Phương châm lịch sự, cách thức.
? Câu nào tuân thủ?
-Hs: câu e.
HS thực hiện theo yêu cầu BT5
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.
Tìm một vài ví dụ vi phạm các phương
châm hội thoại đã học.

lịch sự tao nhã.
- Các câu tục ngữ :
+ 1 câu nhịn chín câu lành.
+Chim khôn kêu tiếng …
+Lời nói gói bạc.
+ Gọi dạ bảo vâng.
2/ BT3 : (SGK – T.23)
a.Nói mát.
b. Nói hớt.
c.Nói móc.
d.Nói leo.
e.Nói ra đầu ra đũa.
3/ BT5 ( SGK – T.24)
Giải thích các thành ngữ sau và cho
biết mỗi thành ngữ lien quan đến
phương châm hội thoại nào?
- Nói băm nói bổ: nói bốp chát
( Phương châm lịch sự).
- Nói như đấm vào tai: Nói to, nói
mạnh trái ý người nghe ( Phương
châm lịch sự)
- Nửa úp nửa mở: nói ẫm ờ không
hết ý ( phương châm cách thức)
4/ Củng cố.
- Hs nhắc lại 3 phương châm trên.
- Theo em, phương châm nào quan trọng nhất, vì sao?
5/ Dặn dò.
- Làm bài tập còn lại.
- Nắm vững nội dung các phương châm,vận dụng trong giao tiếp.
- Soạn “ Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh ”

IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.


TUẦN 2
Ngày soạn:
20
Ngày dạy:
Số tiết: 1tiết

Tiết 9 : SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG
VĂN BẢN THUYẾT MINH
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
1/ Kiến thức.
- Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ
thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng.
- Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình
ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh.
2/ Kĩ năng.
- Quan sát các sự vật, hiện tượng.
- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV:giáo án - sgk
- HS: chuẩn bị theo câu hỏi sgk.
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BỔ SUNG
Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm hiểu

chung
HS nhắc lại các kiến thức đã học về văn
bản thuyết minh.
- GV gọi hs đọc văn bản ở SGK .
? Nhan đề nói lên vấn đề gì ?
- Hs :Nhan đề thể hiện vai trò, tác dụng
cây chuối trong đời sống Việt Nam.
? Bài văn thuyết minh những đặc điểm
nào của cây chuối ?
- Hs :+ Hoàn cảnh sống.
+Thức ăn thức dụng.
+Công dụng của quả chuối.
? Tìm những câu thuyết minh về đặc
điểm ấy?
- Hs :Chỉ ở SGK
I/ Tìm hiểu chung
1/ Ôn tập kiến thức.
* Khái niệm văn thuyết minh : Là văn
bản cung cấp tri thức khách quan về
đối tượng.
* Phương pháp :
- Nêu định nghĩa.
- Phân tích phân loại
- Nêu ví dụ , số liệu cụ thể
- liệt kê
- so sánh
- Chứng minh , giải thích
2/ Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh.
a/ Đọc văn bản SGK

“Cây chuối trong đời sống Việt Nam”
b/ Nhận xét:
- Nhan đề thể hiện vai trò, tác dụng
cây chuối trong đời sống Việt Nam.
- Thuyết minh:
+ Đặc điểm sinh trưởng của cây
chuối.
+ Hoàn cảnh sống
+Thức ăn thức dụng
21
? Chỉ ra các câu có yếu tố miêu tả ?
-Hs: + Thân chuối… trụ cột …
+ Vòm lá xanh mướt.
+Chuối trứng cuốc …
? Tác dụng của các yếu tố ấy trong văn
bản? – Hs: làm cho đối tượng cụ thể,
thuyết minh.
- GV cho hs thảo luận nhóm câu hỏi d.
- Hs thảo luận 5p, trình bày, nhận xét, bổ
sung.
- GV chốt ý bằng bảng phụ.
Yếu tố miêu tả và tác dụng của yếu tố
này trong văn bản thuyết minh.
- Hs : Dựa vào ghi nhớ.
Hoạt động 2:Hướng dẫn luyện tập.
- GV gọi Hs đọc bài tập 2.
? Hãy chỉ ra yếu tố miêu tả có trong bài
- Hs : làm vào vở.
- Gv gọi 1 em lên bảng ghi lại .
- Gv nhận xét , chốt vấn đề.

- GV cho Hs đọc BT3.
- GV yêu cầu Hs làm nhanh theo 6 nhóm,
mỗi nhóm tìm yếu tố miêu tả trong một
trò chơi.
- Hs thảo luận nhanh, trả lời, bổ sung.
+Công dụng của quả chuối
- Miêu tả :
+ Thân chuối… trụ cột …
+ Vòm lá xanh mướt.
+Chuối trứng cuốc …
+Chuối xanh…
→ Làm cho đối tượng cụ thể, thuyết
minh.
- Bổ sung:
+ Thân chuối: nhẵn bóng, mọng
nước, có nhiều bẹ,dùng làm thức
ăn cho gia súc, làm phao bơi.
+ Lá xanh có màu xanh đậm, dùng
gói bánh, lá khô có màu vàng
đất,dùng để thổi…Nõn chuối hình
loa kèn.
+ Hoa chuối: màu đỏ đậm,dùng
làm món
c/ Kết luận.
+ Các yếu tố miêu tả: những yếu tố
làm hiện lên đặc điểm, tính chất nổi
bật về hình dáng, kích thước, vóc
dáng…
+ Tác dụng: Làm cho việc thuyết
minh về đối tượng thêm cụ thể, sinh

động, hấp dẫn, làm cho đối tượng
thuyết minh được nổi bật, gây ấn
tượng.
II/ Luyện tập.
1/ BT2 : Yếu tố miêu tả:
- Chén không có tai, tách có tai.
- Có uống cũng nâng 2 tay xoa xoa…
- Bưng hai tay mà mời.
- Khi xếp chồng rất gọn, không
vướng, rửa cũng rất dễ.
2/ BT3:
- Tục chơi quan họ: Mượt mà, thuyền
thúng nhỏ,không khí thơ mộng, hữu
tình.
- Múa lân: Trang trí công phu,, lông
ngũ sắc, long mày bạc, mắt lộ to,
động tác khoẻ khoắn…
- Kéo co: Bãi cỏ rộng, không khí hào
hứng, sôi động.
- Cờ người: Sân bãi rộng, trang phục
lộng lẫy.
22
Hoạt động 3:Hướng dẫn tự học.
GV yêu cầu HS tập viết đoạn văn thuyết
minh có sử dụng yếu tố miêu tả.
- Thi nấu cơm: Cơm nước gọn gàng,
khong khí náo động, vui vẻ.
- Đua thuyền: Con thuyền lao vun
vút, reo hò cổ vũ, chiêng trống rộn
ràng.

4/ Củng cố.
HS đọc ghi nhớ.
5/ Dặn dò.
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 1,3
- Soạn “Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả …(Thuyết minh về con trâu)
+ Dựa vào gợi ý để viết bài hoàn chỉnh.
+ Chú ý sử dụng miêu tả, tục ngữ, ca dao phù hợp.
IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.
TUẦN 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Số tiết: 1tiết
23
Tiết 10 : LUYỆN TẬP
SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN THUYẾT MINH
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
1/ Kiến thức.
- Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
- Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
2/ Kĩ năng.
Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV:giáo án - sgk
- HS: chuẩn bị theo câu hỏi sgk.
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BỔ SUNG

Hoạt động 1: Củng cố kiến thức
chuẩn bị ở nhà của hs.
HS nhắc lại vai trò của yếu tố miêu
tả trong văn thuyết minh.
GV cho hs kiểm tra chéo bài của
nhau.
GV kiểm tra lại một số bài, nhận
xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện
tập
? Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì ?
- Hs : Thuyết minh về con trâu.
- Với mỗi ý, GV gọi 2-3 HS tập
viết thành đoạn văn ngắn gọn có sử
dụng yếu tố miêu tả. Sau đó đọc
đoạn văn cho những HS khác nhận
xét, chú ý yếu tố miêu tả.
GV cố gắng sửa sai cho Hs.
- GV cùng HS xây dựng dàn bài
hoàn chỉnh.
I/ Củng cố kiến thức
- Yếu tố miêu tả làm cho việc thuyết
minh về đối tượng thêm cụ thể, sinh
động, hấp dẫn, làm cho đối tượng thuyết
minh được nổi bật, gây ấn tượng.
- Có thể sử dụng yếu tố miêu tả, đoạn
văn miêu tả trong bài văn thuyết minh.
- Các yếu tố miêu tả phải thực hiện
nhiệm vụ của thuyết minh.
II/ Luyện tập trên lớp.

Đề : Con trâu ở làng quê Việt Nam.
1. Viết đoạn văn có yếu tố miêu tả:
a. Con trâu ở làng quê Việt Nam.
b.Con trâu trong lễ hội.
c. Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn.
2. Hoàn chỉnh dàn bài:
- Mở bài: Giới thiệu con trâu là con vật
gần gũi, quen thuộc đối với người nông
dân Việt Nam.
- Thân bài:
+ Đặc điểm cấu tạo, sinh trưởng của trâu.
24
? Tìm những câu tục ngữ ca dao
nhắc đến hình ảnh con trâu?
- HS:+ Con trâu là đầu cơ nghiệp.
+ Trâu ơi ta bảo trâu này…
+ Trên đồng cạn dưới đồng
sâu…
- Gv hướng dẫn hs thuyết minh
con trâu trong việc làm ruộng .Chú
ý có sự miêu tả trong từng công
việc cụ thể.
Gv có thể đọc đoạn văn mẫu cho hs
tham khảo
Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học.
- Chọn các đề bài sau và tập làm
dàn ý: Thuyết minh về cái bút, cái
nón, cái quạt….
- Tập viết đoạn văn thuyết minh có
sử dụng yếu tố miêu tả.

+ Hình ảnh con trâu trên đồng ruộng,
trong làng quê Việt Nam.
+ Con trâu trong các lễ hội.
+ Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn.
- Kết bài: Vai trò của con trâu trong đời
sống hiện nay và tình cảm của em.

4/ Củng cố.
Vai trò yêú tố miêu tả và các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh.
5/ Dặn dò.
- Hoàn chỉnh đề bài trên
- Soạn “ Tuyên bố thế giới về sự sống còn….”
IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.
TUẦN 3
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Số tiết:2tiết
25

×