Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Giáo án lịch sử 9 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (570.58 KB, 112 trang )

Giáo án: Lich sử 9
Ngày soạn:16/8/2013
Ngày dạy: 29/8/2013
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Chương I
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Bài 1: Tiết : 1
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945
ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
- Công cuộc khôi phụ kinh tế sau chiến tranh (1945-1950). Nhựng TT xây dựng CNXH của LX
những năm 1950- 1970
- Thành lập nước dân chủ nhân dân.Quá trình xây dựng CNXH của Đông Âu:
- Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới.
2. Tư tưởng:
Khẳng định những thành tựu to lớn trong công cuộc xd CNXH ở LX. Ở các nước này đã có
những thay đổi căn bản và sâu sắc, đó là những sự thật lịch sử
3. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
II. Phương tiện dạy học: Bản đổ châu Âu. Tranh ảnh liên quan
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra: sách vở của học sinh.
3.Bài mới: Giới thiệu bài: Ở lớp 8 ta đã học giai đoạn đầu của lịch sử thế giới hiện đại. Từ cách
mạng tháng Mười Nga 1917 đến 1945 kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai. Nay chúng ta cùng
tìm hiểu giai đoạn từ 1945 đến nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt
HĐ1:
? Sau chiến tranh thế giới 2 Liên Xô gặp
phải những khó khăn gì ? HS trả lời
? Cụ thể đó là gì ? (Gọi học sinh đọc


phần chữ nhỏ - Trang 3 SGK).
? Để khắc phục những khó khăn đó đảng
và Nhà nước Liên Xô đã làm gì ?
I. LIÊN XÔ:
1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh
(1945-1950):
-Đất nước LX bị chiến tranh tàn phá hết sức nặng
nề: hơn 27 triệu người chết, 1 710 thành phố, hơn
70 000 làng mạc bị phá huỷ
- Năm 1946 Đảng và Nhà nước Xô Viết đề ra kế
1
Giáo án: Lich sử 9
? Với khí thế của người chiến thắng
nhân dân Liên Xô đã làm gì và thu được
kết quả ra sao ?
Học sinh: Đọc phần chữ nhỏ - Trang 4
SGK.
? Thành công này có ý nghĩa như thế
nào ?
? Sau khi hoàn thành việc khôi phục
kinh tế Liên Xô tiếp tục làm gì ?
? Phương hướng của các kế hoạch này là

HS trả lời, GV tóm ý:
? Tại sao phải ưu tiên phát triển công
nghiệp nặng ?
? Trong công cuộc xây dựng CNXH từ
1950 đến đầu những năm 1970 Liên Xô
đã đạt được những thành tựu gì ?
? Sau chiến tranh Liên Xô đã có những

chính sách về đối ngoại như thế nào ?
HS trả lời, GV tóm ý.
HĐ2:
? Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu
ra đời trong hoàn cảnh nào ?
? Tại sao gọi là Nhà nước dân chủ nhân
dân
? Sự ra đời của nước Đức diễn ra khác
với 7 nước Đông Âu như thế nào ?
HS xác định vị trí
(Học sinh: Thảo luận)
? Từ 1945-1949 các nước Đông Âu đã
làm gì để hoàn thành những nhiệm vụ
hoạch khối phục và phát triển kinh tế đất nước.
-ND Liên Xô thực hiện và hoàn thành thắng lợi
KH kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946-1950) trước 9
tháng.
- SXCN tăng 73%, 1 số ngành NN vượt mức TrCT.
- KHKT: 1949 chế tạo bom nguyên tử, phá vỡ thế
độc quyền hạt nhân của Mĩ.
2- Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất -
kỹ thuật của CNXH (từ năm 1950 đến đầu
những năm 1970 của thế kỷ XX):
- LX tiếp tục thực hiện Các kế hoạch dài hạn với
phương hướng chính là: Ưu tiên phát triển công
nghiệp nặng, thâm canh trong SXNN, đẩy mạnh
tiến bộ khoa học kĩ thuật, tăng cường sức mạnh
quốc phòng.
* Kết quả: LX đạt nhiều thành tựu to lớn: SXCN
bình quân hằng năm tăng 9,6% trở thành cường

quốc công nghiệp đứng thứ 2 TG sau Mĩ, là nước
mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của con người
– năm 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo,
năm 1961 phóng tàu “Phương Đông” đưa con
người lần đầu tiên bay vòng quanh trái đất.
- Đối ngoại: LX chủ trương duy trì hoà bình thế,
quan hệ hữu nghị với tất cả các nước cvà tích cực
ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc.
II/ ĐÔNG ÂU
1- Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân
Đông Âu:
-Trong thời kì CTTG II, ND ở hầu hết các nước
Đông Âu tiến hành cuộc đấu tranh chống PX và đã
giành được thắng lợi: giải phóng đất nước, thành
lập nhà nước dân chủ nhân dân (Ba Lan 7/1944,
Tiệp Khắc 5/1945…).
-Từ 1945-1949 các nước Đông Âu hoàn thành
thắng lợi những nhiệm vụ cách mạng dân chủ nhân
dân:
+Xây dựng bộ máy chính quyền dân chủ nhân dân.
- Tiến hành cải cách ruộng đất.
2
Giáo án: Lich sử 9
cách mạng dân chủ nhân dân ?
HS trả lời, GV nhấn mạnh:
? Sự thành lập các nước dân chủ nhân
dân Đông Âu có ý nghĩa như thế nào ?
(Đánh dấu XHCN vượt ra khỏi phạm vi
1 nước, bắt đầu hình thành 1 hệ thống
trên thế giới).

HS suy nghĩ trả lời.
? Em hãy nêu sự thay đổi ở một số nước
dân chủ nhân dân mà em biết ?
Mục 2 hướng dẫn hs đọc thêm
HĐ III
? Cơ sở của sự hợp tác giữa Liên Xô và
các nước Đông Âu là gì ? (Cùng mục
tiêu. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng -
Mác).
+? Trên cơ cở đó Hội đồng tương trợ
kinh tế ra đời vào thời gian nào ? Nhằm
mục đích gì ?
? Trong thời gian họat động SEV đã đạt
được những thành tựu gì ?
(Học sinh thảo luận)
? Trước tình hình căng thẳng của Mĩ và
khối NATO, Liên Xô và các nước Đông
Âu đã làm gì ?
? Tổ chức này ra đời nhằm mục đích gì ?
- Quốc hữu hóa các xí nghiệp lớn của TB trong và
ngoài nước.
- Thực hiện các quyền tự do dân chủ, cải thiện đời
sống ND.
2- Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội (Từ
1950 đến đầu những năm 1970):
III/SỰ HÌNH THÀNH HỆ THỐNG XHCN
-Cơ sở của sự hợp tác:
+Cùng mục tiêu là xd CNXH
+Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng
+Cùng hệ tư tưởng chủ nghĩa Mác-Lênin

- 8/1/1949 Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) thành
lập.
- Mục đích - tác dụng: Đẩy mạnh sự hợp tác, giúp
đỡ nhau, hình thành hệ thống XHCN.
-Thành tựu (SGK)
- 5/1955 thành lập tổ chức Hiệp ước Vácsava.
- Mục đích: Bảo vệ công cuộc xây dựng CNXH,
duy trì nền hòa bình của châu Âu và thế giới.
4 Củng cố:
- Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội
từ 1950 đến đầu những năm 1970 ?
- Cơ sở hình thành hệ thống XHCN ?
5 Dặn dò: - Học bài theo sách giáo khoa.
- Đọc trước bài 2 : LX và các nước Đông Âu….đầu những năm 90 của TK.XX và trả lời
câu hỏi cuối mục và làm BT cuối bài
Ngày soạn:24/8/2013
Ngày dạy: 27/8/2013
3
Giáo án: Lich sử 9
Tiết: 2:Bài 2:
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG
NĂM 1970 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX
I. Mục tiêu bài học:
1 . Kiến thức
Giúp học sinh nắm được những nét chính của quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ
XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
2 . Tư tưởng:
-Nhận thức sự tan rã của LX và Đông Âu là sự sụp đổ của mô hình không phù hợp chứ không
phải sụp đổ của lí tưởng XHCN
-Biết đánh giá một số sai lầm, hạn chế của LX và các nước XHCN ở Đông Âu.

3. Kĩ năng :
Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích, nhận định và so sánh các vấn đề lịch sử.
II. Phương tiên dạy học:
Hình 3 (SGK) + Lược đồ các nước SNG.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra BC: ? Từ 1945-1949 các nước Đông Âu đã làm gì để hoàn thành những nhiệm vụ
cách mạng dân chủ nhân dân ?
3. Bài mới:Giới thiệu bài(khái quát bài)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt
HĐ1:
? Năm 1973 thế giới có sự biến động
gì ?
? Cuộc khủng hoảng này đã có ảnh
hưởng gì tới Liên Xô?
? Trước bối cảnh đó tình hình Liên Xô
như thế nào ?
? Tới đầu những năm 1980 tình hình
mọi mặt của Liên Xô ra sao ?
Học sinh lần lượt trả lời, GV tóm ý.
? Trước bối cảnh đó, sau khi lên nắm
quyền lãnh đạo ĐCS LX, Goóc-ba-
chốp đã làm gì?
I- Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô
Viết:
- Từ sau cuộc khủng hoảng dầu mỏ nhất là từ đầu
những năm 80, nền kinh tế - XH Liên Xô ngày càng
rơi vào tình trạng trì trệ, không ổn định và lâm dần vào
khủng hoảng:
+SXCN và NN đình trệ , đời sống ND khó khăn,

lương thực và hàng hoá tiêu dùng khan hiếm.
+Tệ quan liêu, tham nhũng trầm trọng 3/1985, sau
khi lên nắm quyền lãnh đạo ĐCS LX, Goóc-ba-chốp
đề ra đường lối cải tổ nhằm đưa đất nước thoát khỏi
khủng hoảng, khắc phục những sai lầm và xd CNXH
theo đúng ý nghĩa và bản chất tốt đẹp của nó.
- Do thiếu chuẩn bị đầy đủ các ĐK cần thiết và thiếu
4
Giáo án: Lich sử 9
? Nội dung cải tổ?
? Công cuộc cải tổ đã diễn ra như thế
nào ? Kết quả ra sao ?
(Giáo viên: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu - Hình3 - SGK).
? Nêu các sự kiện tiêu biểu dẫn tới sự
chấm dứt chế độ XHCN ở LX bắt đầu
từ 19/8/1991?
Giáo viên: Gọi học sinh quan sát bản
đồ và đọc tên - chỉ vị trí của 11 quốc
gia độc lập (SNG).
HĐ2:
Cho HS đọc sgk => giáo viên nói qua
về nguyên nhân => các nước Đông
Âu sut đổ
? Sự khủng hoảng của chế độ XHCN
ở các nước Đông Âu đã dẫn đến hệ
quả gì
- HS suy nghĩ trả lời
Gv trình bày và giải thích thêm
một đường lối chiến lược đúng đắn, công cuộc cải tổ

nhanh chóng thất bại
+ 19/8/1991 đảo chình Goóc-ba-chốp thất bại, ĐCS và
Nhà nước liên bang tê liệt.
+ 21/12/1991: 11 nước cộng hòa kí Hiệp định về giải
tán Liên bang, thành lập cộng đồng các quốc gia độc
lập (SNG).
+ Tối 25/12/1991 lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc
điện Crem-li bị hạ xuống, đánh dấu sự chấm dứt của
chế độ XHCN ở Liên Bang Xô Viết sau 74 năn tồn tại.
II- Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN
ở các nước Đông Âu:(CHỈ CẦN NẮM HỆ QUẢ)
- Từ cuối những năm 70, đầu những năm 80 của TK
XX các nước Đông Âu lâm vào tình trang khủng
hoảng kinh tế và chính trị ngày càng gay gắt.
+ Sản xuất giảm
+ Nợ nước ngoài tăng
+ Chính phủ đàn áp quần chúng, không đề ra đường
lối cải cách đất nước
- Tới cuối 1988 khủng hoảng lên tới đỉnh cao, khởi
đầu từ Ba lan sau đó lan sang các nước khác.
- Đến 1989 CĐ XHCN đã sụp đổ ở các nước Đông
Âu. Năm 1991 Hệ thống XHCN tan rã.
4. Củng cố:
Theo em nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến sự tan rã và sụp đổ của LX và các nước Đông Âu.
5. Dặn dò Học bài theo câu hỏi trong sgkĐọc và trả lời câu hỏi cuối mục và cuối bài trong
SGK bài
Ngày soạn:01/9/2013 Ngày dạy: 3/9/2003
CHƯƠNG II: CÁC NƯỚC Á, PHI, MỸ LA TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY
Tiết 3; Bài 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG
5

Giáo án: Lich sử 9
DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐIA.
I. Mục tiêu bài học:
1 - Kiến thức :Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống
thuộc địa ở Châu Á, châu Phi và Mĩ La Tinh. Những diễn biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn
và khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước ở các nước này.
2 . Tư tưởng :
-Nhận định quá trình đấu tranh anh dũng của ND Á , Phi , Mĩ – la- tinh
-Tự hào dt ta đã đánh thắng 2 kẻ thù lớn
3 . Kĩ năng : Lập niên biểu về các nước tuyên bố độc lập, Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ.
II. Phương tiện dạy học Bản đồ thế giới, châu Á, bản đồ phong trào GPDT ở các nước Á,
Phi, Mỹ La Tinh.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra BC: Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết diễn ra như thế nào?
3. Bài mới: Giới thiệu: Đối với các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh trong giai đoạn sau thế chiến II đến
nay ra sao? Đây là nội dung chinh của bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt
HĐ1:
GV Giới thiệu vị trí Châu Á, Phi
trên bản đồ.
? Tin Nhật đầu hàng, nhân dân các
nước Đông Nam Á đã làm gì ?
? Tiêu biểu là các nước nào ?
Gọi học sinh nhận biết các nước
này trên bản đồ.
? Phong trào đấu tranh lan nhanh
sang các châu và vực nào? Kết quả
Giáo viên:1967 chỉ còn 5,2 triệu
km

2
với 35 dân tập trung chủ yếu ở
miển Nam châu Phi.
HĐ2:
Giáo viên: Sử dụng bản đồ giới
thiệu vị trí Châu Phi.
? Từ giữa những năm 60 đến giữa
những năm 70 phong trào đấu tranh
I/ Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của
thế kỷ XX:
- Phong trào đấu tranh được khởi đầu từ ĐNÁ với những
thắng lợi trong các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền và
tuyên bố độc lập như:In-đô-nê-xi-
a(17/8/1945),ViệtNam(2/9/1945),Lào(12/10/1945)
- Phong trào tiếp tục lan sang Nam Á và Bắc Phi như:
Ấn Độ(1946-1950), Ai Cập (1952), An-giê-ri(1954-1962)
- 1960: 17 nước Châu Phi tuyên bố độc lập → “Năm
Châu Phi”.
- 01/01/1959 cách mạng Cu Ba giành thắng lợi.
- Giữa những năm 60 hệ thống thuộc địa về cơ bản đã bị
sụp đổ.
II- Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những
năm 70 của thế kỷ XX:
- Nhân dân 3 nước đấu tranh lật đổ ách thống trị của Bồ
Đào Nha là Ăng-Gô-La (11/1975), Mô-Dăm-Bích
(6/1975)và Ghi-nê Bít-xao (9/1974)
- Là thắng lợi quan trọng của phong trào giải phóng dân
6
Giáo án: Lich sử 9
của nhân dân các nước Châu Phi đã

diễn ra như thế nào ?
- Hướng dẫn học sinh chỉ vị trí 3
nước
? Các thuộc địa của Bồ Đào Nha ở
Châu Phi tan rã có ý nghĩa gì ?
HĐ3:
Từ cuối nhg năm 70 chủ nghĩa thực
dân tồn tại dưới hình thức nào ?
Giáo viên: Em hiểu chế độ phân
biệt chủng tộc như thế nào ?
? Sau nhiều năm đấu tranh bền bỉ
người da đen đã giành được thắng
lợi gì ?
Giáo viên: Gọi học sinh chỉ 3 nước
trên bản đồ Châu Phi.
? Em có nhận xét gì về hệ thống
thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
trong giai đoạn từ 1945 đến giữa
những năm 90 của thế kỷ XX ?
? Sau khi giành được độc lập nhân
dân các nước này đã làm gì ?
Giáo viên: Nêu khái quát phong
trào đấu tranh của nhân dân Việt
Nam qua 2 cuộc kháng chiến.
tộc ở Châu phi.
III- Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những
năm 90 của thế kỷ XX:
- Đấu tranh chông chế độ phân biệt chủng tộc (A-Pác-
Thai), tập trung ở miền Nam Châu Phi.
-Sau nhiều năm đấu tranh bền bỉ, kết quả: Chính quyền

của người da đen đươc thành lập.
+Rô-đê-di-a (1980), nay là Dim-ba-bu-ê
+Tây Nam Phi (1990), nay là Na-mi-bi-a
+Thắng lợi có ý nghĩa quan trọng là xoá bỏ chế độ phân
biệt chủng tộc ở Nam Phi. Nen-xơn Man-đê-la được bầu
là người Tổng thống da đen đầu tiên ở Cộng hoà Nam
Phi từ 1994.
*Tóm lại: Từ 1945-1990 hệ thống thuộc địa của chủ
nghĩa đế quốc bị sụp đổ hoàn toàn.
- Nhân dân củng cố độc lập, xây dựng và phát triển đất
nước.
4. Củng cố:
- Phong trào đã diễn ra với khí thế sôi nổi, mạnh mẽ từ Đông Nam Á, Tây Á tới Mĩ La Tinh.
- Đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức, tư sản
dân tộc. Lực lượng chủ yếu là công nhân và nông dân.
5. Dặn dò: - Làm BT cuối SGK, học bài cũ.
- Học, Đọc bài mới theo sách giáo khoa.
Ngày soạn:7/9/2013
Ngày dạy:10/9/2013
Tiết: 4; Bài 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. Mục tiêu bài học:
1 . Kiến thức :
7
Giáo án: Lich sử 9
- Khái quát tình hình các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ 2.
- Sự ra đời của các nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
- Các giai đoạn phát triển của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
2 . Tư tưởng:
GD hộc sinh tinh thần quốc tế vô sản, đoàn kết với các nước trong khu vực
3 . Kĩ năng : Rèn cho học sinh kỹ năng tổng hợp, phân tích vấn đề, kỹ năng sử dụng bản đồ thế

giới và bản đồ Châu Á.
II. Phương tiện dạy học:
Bản đồ thế giới + Bản đồ châu Á.
III. Tiến dạy học::
1.Ổn định lớp.
2. Kiểm tra BC: Hãy nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau 1945
và một số sự kiện lịch sử qua mỗi giai đoạn ?
3. Bài mới
Giới thiệu: Tình hình TQ sau thế chiến II ra sao? Đây là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt
HĐ1:
Giới thiệu vị trí châu Á trên bản đồ.
? Trước 1945 tình hình châu Á như thế
nào?
HS: Trước 1945: Chịu sự bóc lột, nô
dịch của đế quốc thực dân.
- Kết hợp chỉ các nước trên bản đồ.
? Sau CTTGII tình hình chính trị châu Á
có gì thay đổi?
? Hãy nêu thành tựu phát triển về kinh tế
của các nước châu Á?
? Sau khi giành độc lập Ấn Độ đã có
những biện pháp gì để phát triển kinh
tế ? Đạt được những thành tựu gì?
HĐ 2:
Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của nước
I. TÌNH HÌNH CHUNG:
- Sau CTTG II một cao trào GPDT diễn ra ở châu
Á. Tới cuối những năm 50, phần lớn đều giành
được độc lập (Trung Quốc, Ấn Độ ). Sau đó, hầu

như trong suốt nửa sau thế kỉ XX tình hình châu Á
tình hình không ổn định bởi đã diễn ra các cuộc
chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc, nhất là
khu vực ĐNÁ và Tây Á. Sau chiến tranh lạnh, lại
xảy ra xung đột, li khai, khủng bố ở 1 số nước như:
phi-líp-pin, Thai 1lan, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ
- Cũng từ nhiều thập niên qua, một số nước tăng
trưởng nhanh về kinh tế: Nhật, Hàn, Trung Quốc.
Xi-ga-po Ấn Độ: Thực hiện các kế hoạch dài hạn,
nhất là “CM xanh” trong nông nghiệp đã tự túc
được lương thực. Hiện nay đang vươn lên hàng các
cường quốc công nghệ phần mềm, hạt nhân và vũ
trụ.
II- TRUNG QUỐC:
1. Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung
Hoa:
8
Giáo án: Lich sử 9
Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và ý
nghĩa lịch sử của nó.
? Cuộc chiến tranh cách mạng trong
những năm 1946-1949 có gì nổi bật ?
-1946-1949 nội chiến kéo dài.
Hướng dẫn học sinh QS lược đồ (Hình
5,6).
? Sự ra đời của Cộng hòa nhân dân
Trung Hoa có ý nghĩa gì ?
Tìm hiểu hoàn cảnh, nội dung và kết
quả của đường lối đổi mới.
Thảo luận nhóm:

N1,2? Trong giai đoạn này Trung Quốc
đã đề ra đường lối gì? Mục đích? Kết quả
công cuộc ?
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh khai thác
(Hình 7,8 - SGK).
N3,4? Tình hình đối ngoại của Trung
Quốc?
Bình thường hóa với Liên Xô, Việt Nam,
Mông Cổ mở rộng quan hệ hợp tác.
- 01/10/1949 CH nhân dân T H thành lập.
Ý nghĩa:Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của ĐQ
và hàng năm của CĐPK, đưa đất nước Trung Hoa
bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và hệ thống
XHCN được nối liền từ châu Âu sang châu Á.
Mục II.2, II.3 (giảm tải)
2. Công cuộc cải cách - mở cửa (1978 đến nay):
- 12/1978 thực hiện đường lối mới với chủ trương
xây dựng CNXH mang màu sắc TQ, lấy phát triển
kinh tế làm trọng tâm, thực hiện cải cách và mở cửa
nhằm xd TrQ trở thành 1 nước giàu mạnh, văn
minh.
- Kết quả: Thu được nhiều thành tựu to lớn. nền Ktế
phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao
nhất TG, GDP tăng TB 9,6%/năm, tổng giá trị X-N
khẩu tăng gấp 15 lần. Đời sống ND được nâng cao
rõ rệt.
- Đối ngoại: Thu nhiều kết quả góp phần củng cố
địa vị trên trường quốc tế.
+ Bình thường hóa với Liên Xô, Việt Nam
+ Mở rộng quan hệ hợp tác.

+ Thu hồi Hồng Kông (1977),Macao(1999).
4. Củng cố:
- Giáo viên tóm tắt nét nổi bật của Trung Quốc từ 1945 đến nay ?
- Cho biết ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước cộng hoà NDTrung Hoa?
5. Dặn dò:
-Học và đọc bài theo SGK.
` -Làm BT trong SGK
Ngày soạn:14/9/2013 Ngày dạy:17/9/2013
Tiêt 5; Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I. Mục tiêu bài học:
1 . Kiến thức :
- Tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945.
9
Giáo án: Lich sử 9
- Sự ra đời của Hiệp hội các nước Đông Nam Á - ASEAN và vai trò của nó đối với sự phát
triển của các nước trong khu vực.
2 .Tư tưởng : Tự hào những thành tựu đạt được của nhân dân ĐNA, củng cố đoàn kết các dân
tộc trong khu vực
3 . Kĩ năng : Rèn kỹ năng PT khái quát, tổng hợp và kỹ năng sử dụng bản đồ cho học sinh.
II. Phơng tiện dạy học:
Bản đồ Đông Nam Á và bản đồ thế giới. Một số tài liệu về các nước Đông Nam Á và
ASEAN.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn địnhlớp.
2. Kiểm tra BC: Em hãy trình bày: Những nét nổi bật của Châu Á từ sau 1945 đến nay ?
3. Bài mới: Giới thiệu: Phong trào cách mạng ở ĐNA sau chiến tranh thế giới II đến nay ra
sao? Chúng ta cùng tìm hiểu trong nội dung bài hôm nay?
Hoạt động của GV và HS Chuẩn kiến thức cần nắm
HĐ1:
Giới thiệu vị trí Đông Nam Á

trên lược đồ.
? Đông Nam Á bao gồm 11
nước, là những nước nào ?
? Nêu những nét chủ yếu về các
nước Đông Nam Á trước và sau
1945 ?
? Từ năm 1950, trong bối cảnh
chiến tranh lạnh, tình hình ĐNÁ
thế nào?
? Mĩ thành lập khối SEATO
nhằm mục đích gì
?Đông Nam Á càng căng thẳng
khi nào? Sự phân hoá ra sao
HĐ2:
Tổ chức ASEAN ra đời trong
hoàn cảnh nào? Vì sao?
?Theo “Tuyên bố Băng Cốc”
(8/1967), mục tiêu hoạt động của
ASEAN là gì ?
I. TÌNH HÌNH ĐÔNG NAM Á TRƯỚC VÀ SAU 1945:
- Đông Nam Á trước 1945: Hầu hết đều là thuộc địa của
thực dân PT (trừ Thái Lan).
- Sau chiến tranh thế giới hai:
+Nhân dân các nước nổi dậy giành CQ (In-đô, VN, Lào).
+Sau đó, đến giữa những năm 50 của TK XX, hầu hết các
nước trong khu vực đã giành được độc lập.
-Từ năm 1950, trong bối cảnh chiến tranh lạnh, tình hình
ĐNÁ trở nên căng thẳng, do sự can thiệp của Mĩ. Mĩ thành
lập SEATO nhằm đẩy lùi ảnh hưởng của CNXH và phong
trào GPDT đối với ĐNÁ.

- Tình hình ĐNÁ càng căng thẳng khi Mĩ tiến hành cuộc
CT xâm lược VN, mở rộng sang Lào, CPC.
Trong thời kì này Thái Lan, Phi-líp-pin gia nhập SEATO,
In-đô-nê-xi-a, Miến Điện: thi hành chính sách hoà bình
trung lập.
II. SỰ RA ĐỜI CỦA TỔ CHỨC ASEAN:
- Hoàn cảnh: Sau khi giành được độc lập, nhiều nước ĐNÁ
ngày càng nhận thức rõ sự cần thiết phải cùng nhau hợp tác
để PT đất nước và hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc
bên ngoài đối với khu vực.
10
Giáo án: Lich sử 9
? Theo “Hiệp ước thân thiện và
hợp tác ở ĐNÁ” –Hiệp ước Ba-li
(2/1976), nguyên tắc cơ bản
trong quan hệ ASEAN là gì ?
HĐ3
? Thành viên thứ 6 của ASEAN
là nước nào?gia nhập năm nào?
? Sau chiến tranh lạnh, nhất là
“vấn đề CPC được giải quyết”,
tình hình ĐNÁ thế nào?
? Tổ chức ASEAN đã phát triển
như thế nào ?
? Với 10 thành viên, ASEAN đã
làm gì?
? Những hoạt động của ASEAN
trong thập kỷ 90 có những nét gì
mới ?
- 8/8/1967 Hiệp hội các nước ĐNÁ (ASEAN) ra đời ở Băng

Cốc (TL) gồm 5 nước: In-đô-nê-xi-a, Thái Lan…
- Mục tiêu: Phát triển KT,VH giữa các nước thành viên trên
tinh thần duy trì HB và ổn định khu vực.
-Nguyên tắc: (theo Hiệp ước Ba-li 2/1976)
+Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp
vào nội bộ của nhau.
+Giải quyết mọi tranh chấp bằng PP hoà bình.
+Hợp tác và phát triển.
- Quan hê Việt Nam & ASEAN(Hướng dẫn HS đọc thêm)
III. TỪ “ASEAN 6” PHÁT TRIỂN THÀNH “ASEAN
10”:
- 1984 Bru-nây gia nhập ASEAN.
-Từ những năm 90 các nước lần lượt gia nhập tổ chức này
như:
Việt Nam (7/1995), Lào và Mi-an-ma (7/1997), Cam phu
chia (4/1999)
- Với 10 thành viên ASEAN chuyển trọng tâm sang hợp tác
kinh tế, đồng thời xd 1 khu vực ĐNÁ hoà bình, ổn định và
phát triển phồn vinh
- Lịch sử Đông Nam Á bước sang thời kỳ mới.
4. Củng cố:
- Nêu những nét biến đổi cơ bản của Đông Nam Á trong thời kỳ này ?
- Trình bày về sự ra đời, mục đích hoạt động và quan hệ của ASEAN với Việt Nam ?
5. Dặn dò:
- Học theo câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài 6 , trả lời câu hỏi cuối mục và cuối bài
Ngày soạn: 21/9/2012
Ngày dạy: 24/9/2013
Tiết : 6 Bài 6: CÁC NƯỚC CHÂU PHI
I. Mục tiêu bài học:

1 . Kiến thức :
11
Giáo án: Lich sử 9
- Tình hình chung của các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai: cuộc đấu tranh giành
độc lập và sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước châu Phi.
- Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi.
2 . Tư tưởng:
- GD tinh thần đoàn kết, tương trợ ,giúp đỡ và ủng hộ nhân dân châu phitrong đấu tranh giành
độc lập chống đói nghèo, lạc hậu
3 . Kĩ năng : Rèn kĩ năng so sánh, đối chiếu , lập bảng thống kê các sự kiện ls kỹ năng sử dụng
lược đồ châu Phi.
II. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ phong trào giải phóng dân tộc của châu Á, Phi, Mĩ La Tinh. Tranh ảnh
III. Tiến trình:
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra BC:
Trình bày hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN ?
3. Giới thiệu bài mới: Châu phi là châu lục rộng lớn, dân số đông, sau cttgII ptđtr chống
CNTD giành độc lập của các nước châu phi đã diễn ra sôi nỗi rộng khắp. đến nay hầu hết các
nước châu phi đều đã giành được độc Đây là nội dung bai học hôm nay
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt
HĐ1: Giáo viên: Giới thiệu các nước châu
Phi trên lược đồ :
? Sau chiến tranh phong trào đấu tranh của
khu vực này phát triển ra sao ?
? Tại sao phong trào nổ ra sớm nhất lại ở Bắc
Phi ?
? Em hãy nêu những thắng lợi tiêu biểu của
nhân dân châu Phi ?
? Sau khi giành được độc lập các nước châu

Phi tiếp tục làm gì ? kết quả ?
? Bên cạnh những thành tựu đó nhân dân
châu phi còn gặp phải những khó khăn gì ?
dẫn chứng?
? Em có nhận xét gì về cuộc đấu tranh của
nhân dân châu Phi xoá đói giảm nghèo ?
(Gian khổ hơn cuộc đấu tranh giành độc lập).
HĐ2:
I- TÌNH HÌNH CHUNG:
-Sau chiến tranh TG.II phong trào GPDT diễn
ra sôi nổi ở châu Phi sớm nhất ở Bắc Phi – nơi
có trình độ phát triển cao
+ Cộng hoà Ai Cập 18/6/1953.
+ 1954-1962 nhân dân Angiêri đấu tranh vũ
trang chống Pháp giành độc lập.
- 1960, 17 nước giành ĐL →Năm châu Phi
- Sau khi giành được độc lập các nước châu
Phi bắt tay vào công cuộc xd đất nước và thu
được nhiều thành tích. Tuy nhiên nhiều nước
châu Phi vẫn trong tình trạng: đói nghèo, lạc
hậu xung đột nội chiến, nợ nần
- Những năm gần đây, Châu Phi thành lập
nhiều tổ chức khu vực để các nước giúp đỡ,
hợp tác cùng nhau, lớn nhất là Tổ chức thống
nhất châu Phi – nay là LM CP(AU)
II- CỘNG HOÀ NAM PHI:
12
Giáo án: Lich sử 9
GV Giới thiệu vị trí của Nam Phi
? Hãy nêu một số nét về Cộng hoà Nam Phi

HS nêu – GV tóm tắt.
? Trong hơn 3 thế kỷ chính quyền thực dân da
trắng đã có chính sách gì đối với người da đen
và da màu ở Nam Phi. ?
Giáo viên: Kể tên một số đạo luật.
? Trước những đạo luật đó người da đen và
da màu phải sống ra sao ?
Người da đen không có quyền tự do - dân
chủ.
? Người da đen đã hành động như thế nào ?
? Kết quả ?
? Em có nhận xét gì về tinh thần đấu tranh
của người đất đai đen (Đấu tranh bất khuất,
quả cảm).
? Sau khi giành được tự do nhân dân Nam Phi
đã làm gì ?
? Việc Nen-xơn Man-đê-la trúng cử Tổng
thống có ý nghĩa gì ?
? Chính quyền mới của Nam Phi đã làm gì để
xây dựng đất nước ?
-Là nước nằm ở cực nam châu Phi, CH Nam
Phi có DS là 43,2 triệu người (2002), trong đó
có 75,2% Chế độ PBCT (A-pác-thai) kéo
dài hơn 3 thế kỉ (kể từ 1662, khi người Hà Lan
tới đây), đã thống trị cực kì tàn bạo đối với
người da đen và da màu ở Nam Phi.
- Người da đen đã ngoan cường và bền bỉ đấu
tranh chống chế độ PBCT. Dưới sự lãnh đạo
của tổ chức “Đại hội DT Phi”(ANC), người da
đen đã giành được những thắng lợi có ý nghĩa

lịch sử. 1993, chế độ PBCT được tuyên bố xoá
bỏ
- Tháng 4/1994 cuộc bầu cử đa chủng tộc lần
đầu tiên được tiến hành và Nen-xơn Man-đê-la
– được bầu và trở thành vị Tổng thống da đen
đầu tiên ở CH Nam Phi.
- Ý nghĩa: Chế độ PBCT bị xoá bỏ ngay tại
sào huyệt sau hơn 3 thế kỷ tồn tại.
- Tháng 6/1996 chính quyền mới đưa ra chiến
lược kinh tế vĩ mô.
* Mục đích: Phát triển sản xuất, cải thiện mức
sống của người da đen, xoá bỏ “Chế độ
Apácthai về kinh tế” còn tồn tại dối với người
da đen.
4. Củng cố:
- Gọi HS lên xác định vị trí châu Phi, của cộng hòa Nam Phi/ bản đồ
- So sanh phong trào cách mạng của châu Phi với phong trào cách mạng châu Á
5. Dặn dò: Học bài cũ, chuẩn bị bài tiếp theo
Ngày soạn: 29/9/2013 Ngày dạy: 02/10/2013
Tiết : 7 Bài 7: CÁC NƯỚC MĨ LA TINH
I. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được:
1 . Kiến thức :
- Những nét khái quát về tình hình Mĩ La Tinh.
- Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Cu-Ba và những TT mà ND đã đạt được.
13
Giáo án: Lich sử 9
2 . Tư tưởng:GD tinh thần đoàn kết và ủng hộ phong trào cách mạng của các nước Mĩ La Tinh.
3 . Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, tổng hợp, phân tích và so sánh
II. Phương tiện dạy học:
Bản đồ phong trào giải phóng DT của châu Á, Phi, Mĩ La Tinh. Lược đồ khu vực Mĩ La Tinh.

III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn địnhlớp.
2. Kiểm tra BC: Trình bày những nét chính về PT đấu tranh GP dân tộc ở châu Phi ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài(khái quát chung)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt
HĐ1:
Giáo viên: Giới thiệu một số nước Mĩ La
Tinh trên bản đồ
? Em có nhận xét gì về sự khác biệt giữa
tình hình châu Á - Phi với Mĩ La-tinh ?
Giáo viên:Yêu cầu học sinh XĐ những
nước đã dành được độc lập trên lược đồ.
? Từ sau thế chiến 2 tình hình cách mạng
Mĩ La-tinh phát triển như thế nào ?
Giáo viên: Yêu cầu học sinh xác định vị trí
2 nước: Chi Lê và Nicaragoa .
? Trong công cuộc xây dựng và phát triển
đất nước các nước Mĩ La-tinh đã thu được
những thành tựu gì ?
? Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX tình
hình các nước MLT có sự biến đổi gì ?
Giáo viên: Hiện nay các nước Mĩ Latinh
như thế nào?
HĐ2:
Giáo viên: Giới thiệu vài nét về Cu-Ba và
xác định vị trí trên lược đồ.
? Sau chiến tranh thế giới thứ 2 Mĩ đã làm
gì để đàn áp phong trào đấu tranh của nhân
dân Cu-Ba ?
HS: - Tháng 3/1952 Mĩ điều khiển Batixta

đảo chính thiết lập chế độ độc tài quân sự.
I. Những nét chung:
- Khác với châu Á và CP từ những thập niên đầu
thế kỷ XIX nhiều nước giành được ĐL, nhưng sau
đó rơi vào vòng lệ thuộc và trở thành “sân sau”
của Mĩ.
-Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 nhất là từ đầu
những năm 60 của TK XX, một cao trào đấu tranh
đã diễn ra ở nhiều nước với mục tiêu là thành lập
các chính phủ DT và tiến hành các cải cách tiến
bộ, nâng cao đời sống ND tiêu biểu là cuộc CM
của ND Cu-ba đầu 1959…
- Các nước Mĩ La-tinh đã thu được nhiều thành
tựu trong công cuộc củng cố độc lập DT, dân chủ
hoá đời sống chính trị, cải cách dân chủ, thành lập
các tổ chức liên minh khu vực.
-Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX tình hình
KT, chính trị các nước Mĩ La Tinh khó khăn, căng
thẳng.
II.Cu Ba - Hòn đảo anh hùng:
- Tháng 3/1952 Mĩ điều khiển Ba-ti-xta đảo chính
thiết lập chế độ độc tài quân sự.
- Nhân dân Cu Ba tiến hành đấu tranh.
-Khởi đầu từ cuộc tấn công vũ trang của 135 thanh
niên yêu nước vào pháo đài Môn-ca-đa ngày
26/7/1953, nhân dân Cu-ba dười sự lãnh đạo của
Phi-đen Ca-xtơ-rô đã tiến hành cuộc đấu tranh
kiên cường, vượt qua muôn vàn khó khăn gian khổ
14
Giáo án: Lich sử 9

? Trước tình hình đó nhân dân Cu-Ba đã
làm gì? Khởi đầu từ cuộc tấn công nào?
Kết quả?
?Cuộc tấn công thất bại nhưng nó có ý
nghĩa gì ? (Mở đầu phong trào đấu tranh
vũ trang).
? Phong trào đấu tranh của nhân dân Cu-Ba
tiếp tục diễn ra như thế nào ?
? Phong trào đã thu được kết quả gì ?
HS lần lượt trình bày – GV tóm tắt
? Sau khi cách mạng thắng lợi Chính phủ
Cu-Ba đã làm gì để xây dựng đất nước ?
? Hiện nay Mĩ vẫn đang thực hiện âm mưu
gì đối với Cu-Ba ? (Cấm vận, bao vây kinh
tế).
? Nhân dân Cu-Ba đã đạt được những
thành tựu gì trong công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội ?
?Sau khi Liên Xô tan rã. Cu-Ba ra sao?
nhằm lật đổ chính quyền Ba-ti-xta thân Mĩ. Ngày
1/1/1959, cuộc CM nhân dân giành được thắng lợi.
- Sau đó Chính phủ CM do Phi-đen đứng đầu đã
tiến hành cuộc cải cách dân chủ triệt để:
+ Cải cách ruộng đất.
+ Quốc hữu hoá các xí nghiệp của TB nước ngoài.
+ Xây dựng chính quyền cách mạng các cấp và
thanh toán nạn mù chữ, phát triển y tế, giáo dục.
→Bộ mặt đất nước Cu-ba thay đổi căn bản và sâu
sắc.
-Tháng 4/1961 tiến lên CNXH.

- Mặc dù bị bị Mĩ bao vây, cấm vận, ND Cuba đạt
nhiều thành tựu to lớn:
+ Xây dựng công nghiệp cơ cấu hợp lí.
+ Nông nghiệp đa dạng.
+ Văn hoá, giáo dục, y tế phát triển.
- Sau khi Liên Xô tan rã. Cu-Ba trải qua thời kỳ
đặc biệt khó khăn nhưng Chính phủ đã thực hiện
cải cách điều chỉnh, kinh tế vẫn tiếp tục đi lên.
4. Củng cố:
- Em hãy nêu những nét nổi bật của tình hình Mĩ La Tinh từ 1945 đến nay ?
- Trình bài những hiểu biết của em về mối quan hệ đoàn kềt hữu nghị giữa lãnh tụ Phi-đen Ca-
xtơ-rô, nhân dân Cuba với Đảng , Chính phủvà nhân dân ta ?
5. Dặn dò: - Học theo sách giáo khoa.
- Học bài chuẩn bị KT 1 tiết
Ngày soạn: 06/10/2013
Ngày dạy: 09/10/2013
Tieát 8: KIEÅM TRA 1 TIEÁT
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử thế giới (từ năm 1945 đến nay – phần
chương I & II) lớp 9 so với yêu cầu của chương trình. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá
mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung
sau.
15
Giáo án: Lich sử 9
- Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức
dạy học nếu thấy cần thiết
1. Kiến thức :Yêu cầu HS cần nắm được:
- LX và các nước Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Các nước Á, Phi, Mĩ La – tinh từ năm 1945 đến nay

2. Về tư tưởng, thái độ, tình cảm:
Kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử…
3. Về kĩ năng :
Rèn luyện cho HS các kĩ năng : xác định câu đúng nhất, điền khuyết, nối ý A và ý B, trình
bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để so sánh, đánh giá sự kiện
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA :
- Trắc nghiệm khách quan: 3 điểm.
- Tự luận: 7 điểm.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ
16
Giáo án: Lich sử 9
IV. ĐỀ KIỂM TRA:
I.Traéc nghieäm :3ñ
1.Điền từ thích hợp vào chổ trống sao cho đúng. 1 đ
“Ngày , hiệp hội các các nước Đông Nam Ắ(ASEAN) được thanh lập
Tại với sự tham gia của


Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cộng
TNKQ TL TNKQ TL
TNKQ
TL
LX và các
nước Đông
từ năm
1945 - nay
Ghi nhớ
một cách
chính xác

các mốc
thời gian
.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %=
4 câu 1 đ=
100%
Số câu: 4
Số điểm: 1
Tỉ lệ %=
10%
Các nước Á, Phi,
Mĩ La – tinh từ
năm 1945 đến
nay
-Trình bày
tình hình
chính trị các
nước châu Á
-Sự ra đời
của tổ chức
ASEAN
Nhớ chính xác
thời gian, sự
kiện, số liệu ….
châu Á
Tại sao
nói : CM
Cu Ba là lá

cờ đầu của
Mĩ La –
tinh?, ….
- Nhận xét mục
tiêu hoạt động của
tổ chức ASEAN
- Sự phát triển của
tổ chức ASEAN từ
“ASEAN 6” thành
“ASEAN 10”
- Những thành
tựu của đất nước
Cu Ba ……
- PT nhận định :
Từ đầu những
năm 90 của thế
kỉ XX, “một
sử khu vực Đ N
Á”
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1 câu
3 đ
= 33,3 %
2 câu
0,5đ
= 5,6%
2/3câu
1,75 đ

=19,4%
3 câu
1,5 đ
= 16,7%
1/3 +1 câu
1,25 đ +1 đ
=2,25đ
= 25%
Số câu: 8
Số điểm: 9
Tỉ lệ %=
90%
TSC
TSĐ
Tỉ lệ %
4+ 1
1+3 =4 đ
= 40%
2+2/3
0,5+1,75
=2,25 đ
= 22,5%
3+1/3+1
1.5+1,25+1
=3,75 đ
= 37,5%
TS câu: 12
TS điểm: 10
Tỉ lệ %=
100%

17
Giáo án: Lich sử 9
2. Khoanh tròn vào chữ cái đúng đầu câu trả lời đúng nhất. 0,5 đ
Tổng thống M. Gooc –ba –chop tuyên bố từ chức vào thời gian:
a. Tối 23/12/1991 b. Tối 24/12/1991
c. Tối 25/12/1991 d. Tối 26/12/1991
3. Từ năm 1978 – nay tổng sản phẩm trong nước của Trung quốc tăng hàng năm :
a. 9,4%. b . 9,6%. c.9,8%. d.10%.
II. Tự luận. 7 đ
Câu 1: . 3 đ
Trình bày tình hình các nước châu Á sau chiến tranh thế giới II đến nay. Nêu hoàn cảnh ra
đời, thời gian, địa điểm của tổ chức ASEAN.
Câu 2: . 3 đ
Vì sao nói: Cách mạng Cu Ba – Hòn đảo anh hùng? Nêu ý nghĩa và những thành tựu đạt
được của đất nước Cu Ba từ sau thắng lợi đến nay.
Câu 3: . 1 đ
Tại sao nói: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới đã mở ra trong lịch sử
khu vực Đông Nam Á”
V. ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm 3 điểm
1.Điền từ thích hợp vào chổ trống sao cho đúng. 2 đ (2 y đầu, mỗi ý 0,5 đ, y 3,1đ)
8.8.1967, Băng Cốc(Thái Lan), gồm 5 nước thành viên là Thái Lan, In Đô
2.va 3(Mỗi ý đúng 0,5 đ)
2- c, 3- b
II. Tự luận. 7 đ
Câu 1: . 3 đ
a. Tình hình các nước châu Á:
- Sau CTTGII 1 cao trào GPDT diễn ra ở châu Á . Tới cuối những năm 50, phần lớn các
nước châu Á đã giành được độc lập. : (0,5đ)
- Trong suốt nữa sau thế kì XX, tình hình châu Á không ôn định bởi chiến tranh xâm lược

của các nước đế quốc nhất là khu vực ĐNÁ & Tây Á (Trung Đông). (0,5đ)
- Sau chiến tranh lạnh, xảy ra xung đột, ly khai, khủng bố: Phi-lip-pin, Thái lan, In-đô-nê xi
-a, Ấn Độ & Pa-ki-xtan : (0,5đ)
b. Nêu hoàn cảnh ra đời, thời gian, địa điểm của tổ chức ASEAN.
- Hoàn cảnh: Sau khi giành được độc lập nhiều nước ĐNÁ ngày càng nhận thức rõ sự cần
thiết phải cùng nhau hợp tác để phát triển đất nước & hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc
bên ngoài đối với khu vực. (0,75đ)
- 8/8/1967 Hiệp hội các nước ĐNÁ được thành lập (ASEAN) tại Băng Cốc – Thái Lan , gồm
5 nước: In-dô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po và Thái Lan (0,75đ)
Câu 2: . 3 đ
18
Giáo án: Lich sử 9
- 26.7.1953, dưới sự lãnh đạo của Phi- đen Ca-xtơ-rô, 135 thanh niên yêu nước tấn công vũ
trang vào pháo đài Môn-ca-đa, tiến hành cuộc đấu tranh kiên cường nhằm lật đổ chính quyeàn
Ba-ti-xta (0,75 đ)
- KQ: 01/01/1959 cuộc cách mạng của ND thắng lợi(0,5 đ)
- Ý nghĩa :mở ra kỉ nguyên mới KN độc lập dan tộc gắn liền CNXH, là lá cờ đầu trong phong
trào đấu tranh giải phóng dân tộc, là nước đầu tiên đi lên CNXH ở Tây bán cầu. (0,5 đ)
- Sau thắng lợi, Chính phủ CM do Phi- đen lãnh đạo đã tiến hành CC dân chủ triệt để:
+ Dân chủ hóa đời sống chính tri.
+ Cải cách ruộng đất.
+ QHH các xí nghiệp
+ Thanh toán nạn mù chữ,phát triển y tế, GD >Bộ mặt đất nước thay đổi căn bản & sâu sắc .
(0,75 đ)
- Mặc dù bị mĩ bao vây cấm vận. ND Cu – ba đã kiên cường , bất khuất vượt qua khó khăn
vẫn đứng vững & thu được nhiều thanh tựu về mọi mặt . .(0,5 đ)
Câu 3: . 1 đ Chấm tuỳ theo khả năng trình bày của HS
VI. ĐÁNH GIÁ ĐỀ KIỂM TRA.
1/ Kết quả kiểm tra:
- Giỏi:………………….

- Khá:………………….
- Tb:……………………
- Yếu:…………………
- Kém:………………….
2/ Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
19
Giáo án: Lich sử 9
Ngày soạn:13/10/2013 Ngày dạy: 16/10/2013
Chương III : MĨ , NHẬT BẢN , TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Tiết 9; Bài 8: NƯỚC MĨ
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm được:
20
Giáo án: Lich sử 9
1. Kiến thức :
- Nêu được những nét lớn về tình hình kinh tế , văn hoá, chính trị, XH của Mĩ từ 1945 đến nay.
- Chính sách đối nội, đối ngoại sau chiến tranh.
2. Tư tưởng: - Thấy tính chất đối ngoại của Mĩ
- Từ 1995 Mĩ và Việt Nam đặt quan hệ ngoại giao nhiều mặt ; về kinh tế ta đẩy mạnh hợp tác
để phục vụ CNH-HĐH đất nước nhưng phản đối những mưu đồ bá 1uyền của Mĩ .
3 . Kĩ năng : Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện, kỹ năng sử dụng bản đồ.
II. Phương tiện dạy học: Bản đồ thế giới.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra BC: Trình bày những nét chính về cách mạng Cu-Ba (1945 đến nay) ?

3.Bài mới: Giới thiệu(khái quát chung)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt
HĐ1:
Giáo viên: Giới thiệu nước Mĩ trên bản đồ.
? Em có nhận xét gì về nước Mĩ sau chiến
tranh thế giới thứ 2 ?
?Vì sao Mĩ giàu lên nhanh chóng như vậy ?
GV nói thêm 1 số nguyên nhân khác.
+ Giàu tài nguyên, nhân công dồi dào.
+ Thừa hưởng các thành quả khoa học kỹ
thuật của thế giới.
? Em hãy nêu những thành tựu kinh tế Mĩ
sau chiến tranh ?
? Em có nhận xét gì kinh tế Mĩ trong thế
giới này ? (Trung tâm kinh tế toàn thế giới).
? Từ 1973 đến nay kinh tế Mĩ như thế
nào ?
+ Công nghiệp giảm (39,8%)
+ Dự trữ vàng giảm (11,9 tỉ USD)
I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN
TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI:
- Sau CTTG II Mĩ đã vươn lên trở thành nước TB
giàu mạnh nhất, chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi
mặt trong thế giới TB.
* Nguyên nhân kinh tế phát triển :
+ Không bị chiến tranh tàn phá.
+Xa chiến trường, phát triển KT trong Đk hoà
bình, buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
* Thành tựu: trong những năm 1945-1950:
+ Kiếm được 114 tỉ USD nhờ bán vũ khí.

+ Chiếm hơn 1/2 sản lượng CN thế giới (56,4%).
+ Nông nghiệp: Gấp 2 lần (Anh + Pháp +Tây
Đức + Ý + Nhật Bản).
+ Nắm 3/4 trữ lượng vàng thế giới, là chủ nợ duy
nhất thế giới.
+Có lực lượng quân sự mạnh nhất TGTB
- Những thập niên tiếp Mĩ đã suy yếu, không còn
giữ ưu thế tuyệt đối như trước:
* Nguyên nhân suy giảm:
21
Giáo án: Lich sử 9
? Vì sao nền kinh tế Mĩ từ 1973 trở đi lại
suy giảm ?
Giáo viên: Năm 1972 chi 352 tỷ USD cho
quân sự.
HĐ2:
(Lồng ghép với ngội dung ở bài 12. cho học
sinh vé đọc sgk)
HĐ3:
Giáo viên: chia nhóm thảo luận
Nhóm 1,2: Về đối nội Mĩ thực hiện chính
sách gì ? Thái độ của nhân dân Mĩ với
những chính sách của Chính phủ ra sao ?
HS: HS trả lời, bổ sung
GV chốt lại:
Nhóm 3,4: Sau chiến tranh Mĩ đã có những
chính sách đối ngoại gì ?
? Mĩ đề ra chiến lược toàn cầu nhằm mục
đích gì ?
? Vì sao Mĩ lại tiến hành viện trợ ?

? Mĩ thành lập các khối quân sự nhằm mục
đích gì ?
? Tuy đã thực hiện 1 số mưu đồ nhưng Mĩ
cũng đã vấp phải những thất bại gì ?
HS trả lời, bổ sung, GV chốt ý
? Từ 1991 trở lại đây Mĩ đã tiến hành nhiều
chính sách, biện pháp để nhằm MĐgì?
- Nhật Bản và Tây Âu cạnh tranh gay gắt
- Thường xuyên khủng hoảng dẫn đến suy thoái.
- Chi phí quân sự lớn.
- Chênh lệch giàu nghèo quá lớn.
II. SỰ PHÁT TRIỂN VỀ KHOA HỌC - KỸ THUẬT
CỦA MĨ SAU CHIẾN TRANH:
III- CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA
MĨ SAU CHIẾN TRANH:
* Đối nội :
-Ban hành một loạt đạo luật phản động nhằm
chống lại ĐCS Mĩ, phong trào công nhân và
phong trào dân chủ.
-Mặc dù gặp nhiếu KK, nhiều phong trào đấu
tranh của các tầng lớp ND Mĩ vẫn tiếp tục diễn ra,
có lúc mạnh mẽ như phong trào của người da đen
1963, phong trào chống chiến tranh VN những
năm 1969-1972
* Đối ngoại :
Đề ra “Chiến lược toàn cầu”.
- Chống các nước xã hội chủ nghĩa.
- Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc.
- Đàn áp phong trào công nhân và dân chủ.
- Tiến hành viện trợ cho các CQ thân Mĩ.

- Thành lập các khối quân sự. Gây ra nhiều cuộc
chiến tranh xâm lược tiêu biểu là Việt Nam và Mĩ
đã thất bại.
4. Củng cố: - Em hãy nêu những nét chính về chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ?
- Vì sao Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu nhất thế giới (từ 1945- 1973) ?
5. Dặn dò: Học bài cũ. Làm BT trong SGK. Đọc bài mới.
Ngày soạn: 21/10/2013 Ngày dạy: 24/10/2013
Tiết 10: Bài 9: NHẬT BẢN
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm được:
1 . Kiến thức : Sự khôi phục và phát triển nhanh chóng về kinh tế. Chính sách đối ngoại .
2 . Tư tưởng: - GD ý chí vươn lên hết mình, tôn trọng kỉ luật của người Nhật
22
Giáo án: Lich sử 9
- Mqh giữa Nhật và VN “ Hợp tác lâu dài đối tác tin cậy” giữa 2 nước
3 . Kĩ năng: Rèn KN sử dụng bản đồ và phân tích các sự kiện lịch sử, SS, liên hệ với thực tế.
II. Phương tiện dạy học Bản đồ chính trị thế giới, và châu Âu….
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra BC: Trình bày những thành tựu to lớn về kinh tế của Mĩ ? Nguyên nhân sự phát
triển nhảy vọt của kinh tế Mĩ ?
3. Baì mới: Giới thiệu: (Khái quát chung)
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
HĐ1:
Sau chiến tranh thế giới thứ 2 tình hình
nước Nhật như thế nào ?
HS xem SGK + ảnh → nhận xét, trả lời
Giáo viên: GV chiếu lược đồ NB sau đó
Giới thiệu nước Nhật: là hòn đảo phía
đông châu Á, sau chiến tranh chỉ còn 4
đảo lớn Hôn-xiu, Hốc-cai-đô, Kiu-xiu và

Xi-cô-cư ? Sau chiến tranh, dưới chế độ
chiếm đóng của Mĩ, Nhật đã thực hiện
những cải cách dân chủ. Hãy nêu những
cải cách dân chủ và ý nghĩa của nó?
? Những cải cách đó có ý nghĩa gì ?
GDBVMT: những ĐK tự nhiên thuận lợi
cho sự phát triển k/tế NB.
HĐ2:
? Trong công cuộc khôi phục và phát
triển kinh tế NB đã gặp những thuận lợi
gì ?
?Em hãy nêu những thành tựu về kinh tế
của Nhật (từ 1950-1970 của thế kỷ XX) ?
? Em có nhận xét gì về nền kinh tế của
Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỷ
XX ?
GV : giơí thiệu H18 tàu chạy trên đệm từ
tốc độ 240 km/h thể hiện thành tựu diệu
kì của KHKT thân tàu nổi trên đường ray
nên độ lắc, tiếng ồn giảm (gọi là đoàn tàu
I. TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH:
*Tình hình: Là nước bại trận, KT bị tàn phá nặng
nề, xuất hiện nhiều khó khăn bao trùm đất nước:
+ Thất nghiệp trầm trọng (13 triệu người).
+ Thiếu thốn lương thực, TP, hàng tiêu dùng
* Những cải cải cách dân chủ :
- 1946 ban hành Hiến pháp mới.
- 1946-1949 thực hiện cải cách ruộng đất.
- Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt, trừng trị tội phạm
chiến tranh.

- Ban hành các quyền tự do dân chủ (Luật Công
đoàn, nam nữ bình đẳng )
→Là nhân tố quan trọng giúp NB phát triển mạnh
mẽ sau này.
II. NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH
TẾ SAU CHIẾN TRANH:
-Từ đầu những năn 50 – đầu những năm 70, kinh tế
NB tăng trưởng mạnh mẽ, được coi là“sự phát triển
thần kì“ với những thành tựu chính là:
- Tốc độ tăng trưởng CN bình quân hàng năm trong
những năm 50 là 15%, những năm 60 là 13,5%.
- Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) năm 1950 là 20
tỉ USD, năm 1968 là 183 tỉ USD, đứng thứ hai thế
giới sau Mĩ (830 tỉ USD)
-Nông nghiệp trong những năm 1967-1969 cung
cấp hơn 80% nhu cầu lương thực trong nước…
23
Giáo án: Lich sử 9
biết bay )
GV : gt H19 Em thấy bức ảnh trồng trọt
có gì khác với cách trồng trọt tự nhiên?
? Vì sao sau chiến tranh thế giới 2 nền
kinh tế của Nhật lại phát triển nhanh như
vậy ?
? Bên cạnh những thuận lợi, thành tựu
trên; Nhật còn gặp phải những hạn chế
nào?
-Hầu hết năng lượng, nguyên liệu đều
phải nhập từ nước ngoài.
-Sự cạnh tranh, chèn ép của Mĩ và nhiều

nước khác…
?Từ đầu những năm 90 của TK XX nền
kinh tế NB thế nào?
?Trước tình hình đó, kinh tế NB đòi hỏi
điều gì?
HĐ3 Đối nội(giảm tải)
Em hãy trình bày những nét nổi bật trong
chính sách đối ngoại của Nhật ?
HS trả lời, bổ sung, Gv chốt ý:
Giáo viên: Từ 1945 đến nay Nhật có
những bước tiến “Thần kỳ” về kinh tế,
hiện nay vị thế của Nhật ngày càng cao
trên trường quốc tế.
⇒ Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế -
tài chính trên thế giới.
* Nguyên nhân:
- Truyền thống văn hoá, giáo dục lâu đời.
- Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các XN,
công ty.
- Vai trò điều tiết và đề ra các chiến lược phát triển
của chính phủ NB.
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo và có
ý chí vươn lên
-Từ đầu những năm 90 của TK XX, kinh tế NB bị
suy thoái kéo dài, có năm tăng trưởng âm
-Nền kinh tế NB đòi hỏi phải có nhựng cải cách
theo hướng áp dụng những tiến bộ cùa KH – CN.
III- CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI
CỦA NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH:
* Đối ngoại:

- Hoàn toàn lệ thuộc Mĩ, 8/9/1951 kí “hiệp ước an
ninh Mĩ-Nhật”
- Thực hiện chính sách đối ngoại mềm mỏng, về
chính trị và phát triển các quan hệ đặc biệt là kinh
tế đối ngoại.
-Hiện nay: Nhật đang vươn lên thành cường quốc
chính trị để tương xứng với vị thế siêu cường KT.
4. Củng cố:
- Em hãy nêu những thành tựu to lớn về kinh tế của Nhật sau chiến tranh thế giới thứ ?
- Nguyên nhân khiên Kinh tế nhât phát triển manh ….?
5. Dặn dò: Học bài cũ, chuẩn bị bài tiếp theo.
Ngày soạn: 27/10/2013 Ngày dạy: 30/10/2013
Tiết 11: Bài 10: CÁC NƯỚC TÂY ÂU
I. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh nắm được:
1/ Kiến thức :
- Những nét khái quát nhất của các nước Tây Âu từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
- Xu thế liên kết giữa các nước trong khu vực.
24
Giáo án: Lich sử 9
2 / Tư tưởng:
- Nhận thức mqh liên kết khu vực giữa các nước Tây Âu
- Mqh giữa Tây Âu và Mĩ sau cttg II , mqh giữa VN Và Tây Âutừ 1975 đến nay , từ 1995 hai
bên kí hiệp định khung
3 / Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và PP tư duy tổng hợp, phân tích, so sánh.
II. Phương tiện dạy học: Bản đồ chính trị thế giới, châu Âu
III- Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra BC: Em hãy nêu những thành tựu “Thần kỳ” của nền kinh tế Nhật Bản (từ 1945
đến nay) ? Nguyên Nhân nào dẫn đến sự phát triển ấy ?
3. Bài mới: Sau cttgII tình hình Tây Âu có nhiều thay đổi to lớn và sâu sắc một trong những

thay đổi to lớn là sự liên kết khu vực châu Âu trong tổ chức liern6 minh châu Âu ; là liên minh
lớn I chặt chẽ nhầt và có sự thành công lớn về kinh tế chính trị trên thế giới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt
HĐ1:
Giáo viên: Giới thiệu vị trí các nước Tây Âu
trên bản đồ
? Trong chiến tranh thế giới thứ 2 tình hình
kinh tế các nước Tây Âu như thế nào ? Hãy
nêu dẫn chứng cụ thể ?(bị tàn phá nặng nề).
? Nguyên nhân nào dẫn đến nền kinh tế các
nước Tây Âu kém phát triển ?
? Để phục hồi kinh tế các nước Tây Âu đã
làm gì ?
Chia nhom: 3 nhom
- NH1Kinh tế
- NH2 Về chính trị, chính phủ các nước Tây
Âu đã làm gì?
? Em có NX gì về những chính sách này ?
NH3Về đối ngoại,? =>Các nhom báo cáo
? Em có nhận xét gì về báo cáo của giai cấp
tư sản ở các nước Tây Âu ?
? Sau chiến tranh thế giới thứ 2 tình hình
nước Đức ra sao ?
? Tháng 10/1990 diễn ra sự kiện gì ?
I- TÌNH HÌNH CHUNG:
*Về kinh tế: Để phục hồi kinh tế bị chiến tranh
tàn phá nặng nề, các nước Tây Âu đã nhận viện
trợ kinh tế của Mĩ theo kế hoạch Mác-san (16
nước nhận viện trợ khoảng 17 tỉ USD trong
những năm 1948-1951) → kinh tế được phục

hồi nhưng ngày càng lệ thuộc vào Mĩ.
*Về chính trị:
- Thu hẹp quyền tự do, dân chủ.
- Xóa bỏ các cải cách tiến bộ.
- Ngăn cản phong trào công nhân và dân chủ.
- Củng cố thế lực của g/c TS cầm quyền.
*Về đối ngoại:
-Tiến hành các cuộc CT tái chiếm thuộc địa.
- Tham gia khối quân sự NATO, chạy đua vũ
trang nhằm chống LX và các nước XHCN.
* Đức sau chiến tranh:
- Tháng 9/1949 thành lập CH Liên bang Đức.
- Tháng 10/1949 thành lập CH dân chủ Đức.
- Ngày 3/10/1990 thống nhất thành Cộng hòa
Liên bang Đức.
25

×